dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 10 năm 2023 2024 có đáp án

Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 10 năm 2023 2024 có đáp án

Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 10 năm 2023 2024 có đáp án 1

Câu 1. Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p4. R là nguyên tố nào sau đây?

A. f.                                       B. p.                                      C. s.                                       D. .d

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Trong nguyên tử, số hạt electron lớn hơn số hạt proton.

B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít.

C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt electron (E).

D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.

Câu 3. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung được gọi là

A. liên kết ion.

B. liên kết kim loại.

C. liên kết hydrogen.

D. liên kết cộng hoá trị.

Câu 4. Chu kì 2 của bảng hệ thống tuần hoàn có

A. 18 nguyên tố.                   B. 2 nguyên tố.                      C. 8 nguyên tố.                     D. 10 nguyên tố.

Câu 5. Số neutron (N) trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối (A), số hiệu nguyên tử (Z) theo công thức:

A. Z = N + A                         B. A = N – Z.                        C. A = Z – N.                        D. N = A – Z.

Câu 6.  Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các thành phần nào sau đây?

A. Các nguyên tử kim loại.                                                 B. Cation và các electron tự do.

C. Cation và anion.                                                             D. Electron và hạt nhân nguyên tử.

Câu 7. Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Đề thi học kì 1 môn hóa lớp 10 năm 2023 2024 có đáp án 2

A. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề).                                 B. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề).                                C. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề).                                 D. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (9 đề).

Câu 8.  Trong nguyên tử, vỏ nguyên tử được cấu tạo từ loại hạt nào sau đây?

A. neutron và electron.          B. neutron.                            C. proton.                              D. electron.

Câu 9. Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:

Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho

A. liên kết cho – nhận.                                                        B. liên kết hydrogen.

C. liên kết ion.                                                                     D. liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 10. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là

A. 13.                                    B. 24.                                    C. D. 6.                                 D. 12.

Câu 11. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của magnesium(Z = 12) là

A. 3d2.                             B. 3s2.                              C. 3d1.                                  D. 4s2.   

Câu 12. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;

(2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;

(3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;

(4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó

Số nguyên tắc đúng là:

A. 3.                                      B. 1.                                      C. 4.                                      D. 2.

Câu 13. Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium (Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)) lần lượt là

A. 13 và 15.                           B. 12 và 14.                           C. 13 và 14                           D. 13 và 13.

Câu 14. Liên kết ion có bản chất là

A. sự dùng chung các electron.

B. lực hút giữa các phân tử.

C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.

D. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Câu 15. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị?

A. HCl.                                  B. MgCl2.                              C. CaCl2.                               D. K2O.

Câu 16. Nguyên tố X có Z = 13. Vị trí của X trong hệ thống hoàn:

A. Chu kì 4, nhóm IIIA.       B. Chu kì 3, nhóm IA           C. Chu kì 3, nhóm III A       D. Tất cả đều sai

Câu 17.  Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet( 8 electron hoặc 2 electron theo cấu hình bền của khí hiếm)?

A.                            B.                            C.                      D. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)

Câu 18. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành

A. ion.                                   B. cation(ion dương)            C. anion(ion âm)                   D. phân tử.

Câu 19. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

A. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)                        B. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)                                  C. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề)                        D. Đề thi Học kì 1 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án (9 đề) 

Câu 20.  Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của R là

A. RO2.                                 B. RO3.                                 C. R2O5.                                D. R2O7.

Câu 21. Dựa vào đặc điểm nguyên tử kim loại thường có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử phi kim thường có từ 5 đến 7 electron lớp ngoài cùng.Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là 1s22s22p63s23p4 và cấu hình electron của nguyên tố B là 1s22s22p63s1. Phát biểu đúng là?

A. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là kim loại.                    B. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là phi kim.

C. Nguyên tố A là phi kim , nguyên tố B là kim loại.        D. Nguyên tố A là kim loại, nguyên tố B là phi kim

Câu 22. Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?

A. Orbital p.                          B. Orbital s.                           C. Orbital f.                          D. Orbital d.

Câu 23. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s22s22p63s2.                    B. 1s22s22p53s1.                    C. 1s22s22p43s1.                    D. 1s22s22p63s1.

Câu 24. Nguyên tử Y có 15 electron Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

A. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA.                                   B. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VIIA.

C. số thứ tự 15, chu kì 4, nhóm VA.                                   D. số thứ tự 15, chu kì 2, nhóm VA.

Câu 25.  Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. H2.                                    B. N2.                                    C. Cl2.                                   D. NH3.

Câu 26. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, yếu tố sẽ tăng dần là

A. tính phi kim.                     B. tính kim loại.                    C. độ âm điện                       D. tính nhận eletron.

Câu 27. Chỉ ra nội dung không đúng khi xét phân tử HCl?

A. Trong phân tử có hai liên kết đôi.

B. Nguyên tử chlorine liên kết đảm bảo quy tắc Octet.

C. Phân tử phân cực về nguyên tử chlorine.

D. Liên kết giữa nguyên tử hydrogen và chlorine là liên kết cộng hóa trị có cực

Câu 28.  Phân tử KCl được hình thành do

A. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.                                B. sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.

C. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl.                                  D. sự kết hợp giữa ion K và ion Cl+.

II.TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Xác định sô khối của nguyên tố Y.

Câu 30: Nguyên tử X có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p5.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim?

b)  Biểu diễn quá trình  hình thành liên kết giữa nguyên tử X với sodium(Na).

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam một kim loại kiềm Na thuộc nhóm IA vào trong 400mL H2O thu được dung dịch E và V  (L) khí H2 (đkc).

a)Xác định giá trị của V?

b)Tính nồng độ mol/L của chất tan trong dung dịch E(giả sử thể tích thay đổi không đáng kể)

O2 Education gửi các thầy cô link download

Mời các thầy cô và các em xem thêm

Giáo án powerpoint hóa học 11 KNTT cả năm

Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 10

Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 12

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay