Đề thi hsg môn hóa lớp 10 olympic Đắk Lắk năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 03 trang) | KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 10/3 LẦN THỨ VII – NĂM 2024 Môn thi: Hóa Học – Khối: 10 Ngày thi: 02/03/2024Thời gian làm bài: 180 phút (Không tính thời gian phát đề) |
Thí sinh làm mỗi câu trên một tờ giấy thi riêng và ghi rõ câu số … ở trang đầu tiên của tờ giấy thi. |
Câu 1.(4,0 điểm)
1.1.
a. Hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố hóa học thường được xác định bằng phương pháp phổ khối lượng. Trong phương pháp này, các nguyên tử thường được ion hóa thành cation mang một điện tích dương. Hình bên là phổ khối lượng của nguyên tố Boron (B). Xác định nguyên tử khối trung bình của B.
b. Cho biết số lượng và cường độ tương đối của các tín hiệu trên phổ khối lượng của cation B2+.
1.2. Tổng số hạt trong hai nguyên tử X và Y là 42 hạt. Trong đó tổng hạt của nguyên tử Y lớn hơn tổng hạt của nguyên tử X là 6. Trong nguyên tử X số hạt mang điện tích gấp đôi hạt không mang điện tích. Số hạt mang điện tích dương trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện tích dương trong Y là 2 hạt.
a. Xác định tên hai nguyên tố X, Y.
b. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của 2 nguyên tử X, Y (Qui ước: mL = +l, …, 0, …, -l và electron đầu tiên của một obitan có ms = +).
c. Viết công thức VSEPR của các phân tử XY; XY2 và ion (XY3)2-. Cho biết trạng thái lai hóa và dạng hình học của nguyên tử trung tâm trong các phân tử và ion trên?
1.3. Một mẫu đá được tìm thấy với thành phần 13,2 mg 238U và 2,06 mg 206Pb. Biết trong quá trình phân huỷ 238U thành 206Pb có chu kì phân rã là 4,51.109 năm. Tính tuổi của mẫu đá đó ?
Câu 2.(4,0 điểm)
2.1. Công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất silicon có độ tinh khiết cao phục vụ cho công nghệ bán dẫn được thực hiện bằng phản ứng sau :
SiO2(s) + 2C(s) Si(s) + 2CO(g) (1).
a. Tính ,
,
của quá trình điều chế silicon theo phản ứng (1).
b. Phản ứng (1) sẽ diễn ra ưu thế theo chiều thuận bắt đầu từ nhiệt độ nào? (Coi sự phụ thuộc của và
vào nhiệt độ là không đáng kể). Biết ở điều kiện chuẩn, tại 298 K, entropy và enthalpy của các chất:
Chất | SiO2(s) | C(s) | Si(s) | CO(g) |
41,8 | 5,7 | 18,8 | 197,6 | |
– 910,9 | 0,0 | 0,0 | – 110,5 |
2.2. Haber là một trong số các nhà hóa học có đóng góp quan trọng vào phản ứng tổng hợp NH3 từ khí H2 và N2.
– Trong thí nghiệm 1 tại 4720C, Haber và cộng sự thu được [H2] = 0,12070M; [N2] = 0,04020M; [NH3] = 0,00272M khi hệ đạt đến cân bằng.
– Trong thí nghiệm 2 tại 5000C, thu được hỗn hợp cân bằng có áp suất riêng phần của H2 là 0,733 atm, N2 là 0,527 atm và của NH3 là 1,73.10-3 atm.
Trong phản ứng sau: N2(g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
Phản ứng thuận tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao?
2.3. Giả thiết ion được tạo thành từ nguyên tử F và ion F–.
a. Thuyết liên kết cộng hóa trị (thuyết VB) có thể giải thích được sự hình thành ion theo con đường nêu trên hay không ? Giải thích.
b. Vẽ giản đồ năng lượng MO và viết cấu hình electron cho ion . Theo thuyết MO, ion này có tồn tại hay không? Giải thích.
Câu 3.(4,0 điểm)
3.1. Hòa tan 0,535 gam NH4Cl vào 100 ml dung dịch NH3 0,01M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Cho biết NH3 có .
3.2. Tìm khoảng pH tối ưu để tách một trong hai ion Ba2+ và Sr2+ ra khỏi dung dịch chứa BaCl2 0,1M và SrCl2 0,1M với thuốc thử K2Cr2O7 1M. Biết rằng trong dung dịch K2Cr2O7 có các cân bằng:
Cr2O72- + H2O 2HCrO4– K1 = 2,3.10-2
HCrO4– H+ + CrO42- K2 = 3,4.10-7
Cho tích số tan của BaCrO4 là 10-9,7 và của SrCrO4 là 10-4,4. Điều kiện để xem một ion kết tủa hoàn toàn là nồng độ của ion đó không vượt quá 10-6M.
3.3. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương tâm diện.
(như hình bên)
a. Tính số ion Cu+ và Cl – rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.
b. Xác định bán kính ion của Cu+. Biết khối lượng riêng của CuCl là 4,136 g/cm3; bán kính ion Cl– là 1,84 Ao; MCu = 63,5 gam/mol; MCl = 35,5 gam/mol; NA = 6,02.1023.
3.4. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng lượng cần thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 biết:
– Sinh nhiệt của CaCl2: DH1 = -795 kJ/mol
– Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: DH2 = 192 kJ/mol
– Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/mol
– Năng lượng phân ly liên kết Cl2: DH3 = 243 kJ/mol
– Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/mol
Câu 4.(4,0 điểm)
4.1. Cho biết phản ứng: K2S2O3 + H2SO4 loãng K2SO4 + SO2 + S + H2O.
Có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.
4.2.
a. Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + Cl2 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
b. Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng ion- electron:
4.3. Trong không khí dung dịch K2S bị oxi hoá một phần để giải phóng ra lưu huỳnh. Viết phương trình phản ứng và tính hằng số cân bằng.
Cho: E0(O2/H2O) = 1,23 V; E0(S/S2-) = – 0,48 V; 2,3RT/F ln = 0,0592lg
4.4. Tính nồng độ ban đầu của biết rằng khi đo sức điện động của pin
Pt │I– (0,1M); I3– (0,02M) ║MnO4– (0,05M); Mn2+ (0,01M); (CM) │Pt ở 25oC có giá trị là 0,824 V. Cho biết
.
Câu 5.(4,0 điểm)
5.1. Bố trí thí nghiệm như hình sau:
Nêu hiện tượng và viết các phản ứng xảy ra khi thí nghiệm được tiến hành.
5.2. So sánh nhiệt độ nóng chảy của: MgO, KCl, NaCl, FeCl3.
5.3. X là muối có công thức NaIOx. Hoà tan X vào nước thu được dung dịch A. Cho khí SO2 đi từ từ qua dung dịch A, thấy dung dịch xuất hiện màu nâu, tiếp tục sục SO2 vào thì mất màu nâu và thu được dung dịch B. Thêm một ít dung dịch HNO3 vào dung dịch B và sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Thêm dung dịch H2SO4 loãng và KI vào dung dịch A, thấy xuất hiện dung dịch màu nâu và màu nâu mất đi khi thêm dung dịch Na2S2O3 vào.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn.
b. Để xác định chính xác công thức của muối X người ta hoà tan 0,100 gam X vào nước, thêm lượng dư KI và vài mililít dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch có màu nâu. Chuẩn độ I2 sinh ra bằng dung dịch Na2S2O3 0,1M với chất chỉ thị màu là hồ tinh bột cho tới khi mất màu, thấy tốn hết 37,4 mL dd Na2S2O3. Tìm công thức X.
—————— HẾT ——————
– Thí sinh không được sử dụng tài liệu và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
– Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ, tên thí sinh: …………………………………………….; Số báo danh: ………………………………………………
Chữ ký của Cán bộ coi thi 1: ………………………….; Chữ ký của Cán bộ coi thi 2: …………………………
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học