Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa số 11 file word và lời giải chi tiết
PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 11 (Đề thi có 04 trang) | KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: …………………………………………….
Số báo danh: ……………………………………………….
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở (đktc).
Câu 41. Chất điện li là chất tan trong nước có khả năng
A. phân li ra ion. B. phân li một phần ra ion.
C. phân li hoàn toàn thành ion. D. tạo dung dịch dẫn điện tốt.
Câu 42. Tên gọi của aminoaxit có công thức H2N – CH2 – COOH là
A. lysin. B. alanin. C. valin. D. glyxin.
Câu 43. Cấu hình electron của nguyên tử 11Na là
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 44. Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A. H2. B. N2. C. CO. D. He.
Câu 45. Polime X có công thức cấu tạo (-CH2-CH2-)n. Tên gọi của X là
A. poli(vinyl clorua). B. polietilen. C. poliisopren. D. CH4.
Câu 46. Kim loại Ba tác dụng với HCl tạo ra H2 và chất nào sau đây?
A. BaCl2. B. BaO. C. BaCl. D. BaH2.
Câu 47. Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit oleic. B. Axit fomic. C. Axit axetic. D. Axit ađipic.
Câu 48. Không thể điều chế kim loại nào sau đây bằng phương pháp thuỷ luyện?
A. Cu. B. Na. C. Fe. D. Pb.
Câu 49. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. FeSO4. B. Fe(OH)2. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 50. Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Na. B. NaOH. C. CuO. D. O2.
Câu 51. Tính chất vật lí nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính ánh kim. B. Tính cứng.
C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt. D. Tính dẻo.
Câu 52. Chất nào sau đây bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội?
A. Fe. B. Na. C. Ba. D. K.
Câu 53. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Al.
Câu 54. Công thức cấu tạo của phenyl axetat là
A. CH3COOC6H5. B. CH2=CH-COOCH3.
C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 55. Bậc của amin là
A. bậc của nguyên tử cacbon mà nhóm amino liên kết.
B. số nguyên tử hiđro trong NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
C. số nguyên tử hiđro trong nhóm amino.
D. số nguyên tử hiđro còn lại trong nhóm amino.
Câu 56. Số nguyên tử O có trong một phân tử glucozơ là
Câu 57. Kim loại nào sau đây phản ứng được với H2O ở điều kiện thường?
A. Ba. B. Zn. C. Be. D. Fe.
Câu 58. Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là
A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO.
Câu 59. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4?
Câu 60. Công thức phân tử của nhôm clorua là
A. AlCl3. B. Al2(SO4)3. C. Al(NO3)3. D. FeCl2.
Câu 61. Thủy phân hoàn toàn este X trong môi trường kiềm thu được CH3COONa và CH3OH. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 62. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất một số tơ nhân tạo.
B. Saccarozơ được dùng trong công nghiệp tráng gương.
C. Glucozơ được dùng trong công nghiệp sản xuất saccarozơ.
D. Tinh bột được dùng trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.
Câu 63. Nhiệt phân hoàn toàn 12,6 gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và V lit khí CO2 thoát ra. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 1,68.
Câu 64. Cho 10,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 3,24. C. 12,96. D. 6,48.
Câu 65. Cho từng chất gồm: FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là
Câu 66. Có các polime sau: tơ tằm; sợi bông; tơ visco; tơ nilon-6; tơ xenlulozơ axetat và tơ nitron. Số polime trong dãy có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Câu 67. Nung nóng Al (dư) với 4,8 gam Fe2O3 đến khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn có chứa m gam Fe kim loại. Giá trị của m là
A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84.
Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin bằng khí O2 dư thu được V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.
(Lời giải) Câu 69. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y(hai chức), Z (ba chức), đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y được tạo từ axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hỗn E thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc). Cho 0,04 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối và 2,82 gam hỗn hợp F gồm hai ancol có số mol bằng nhau. Cho toàn bộ F tác dụng với Na dư, thu được 1,008 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 33,21%. B. 22,26%. C. 66,42%. D. 11,32%.
(Lời giải) Câu 70. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO (O chiếm 11,2875% về khối lượng) vào lượng dư nước thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí (đktc). Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được ghi lại theo bảng sau:
Giá trị của m gần nhất với
A. 21,26. B. 17,09. C. 32,00. D. 28,35.
(Lời giải) Câu 71. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol):
Biết X1, X2, X3 đều có công thức phân tử là C4H6O4, A, B, C, D là các chất hữu cơ. Dung dịch D có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:
(a) A, E là hợp chất đa chức.
(b) X2 và C đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(c) Nung hỗn hợp chứa A, C với NaOH (CaO) thu được một khí duy nhất.
(d) E có thể tác dụng với Na và không làm mất màu dung dịch nước brom.
(e) Từ C2H4 có thể tạo ra D bằng một phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Lời giải) Câu 72. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H35COONa, C17H33COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2 : 2 : 1 và 4,6 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 34,208 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là
A. 3,880. B. 4,850. C. 3,104. D. 2,328.
(Lời giải) Câu 73. Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 64,7 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 52 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 13,6. B. 28,8. C. 15,2. D. 14,4.
(Lời giải) Câu 74. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KHS tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:1
(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư.
(e) Hòa tan hết Mg vào dung dịch HNO3 không thấy khí thoát ra.
Số thí nghiệm thu được 2 muối là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(Lời giải) Câu 75. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X Y + CO2.
(b) Y + H2O → Z.
(c) T + Z → R + X + H2O.
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O.
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. KOH, K2CO3. B. Ba(OH)2, KHCO3. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. K2CO3, KOH.
(Lời giải) Câu 76. Hỗn hợp A gồm C2H4, C3H6, C4H8 (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc). Nếu hiđro hoá hết m gam A bằng lượng H2 vừa đủ rồi đốt cháy toàn bộ lượng ankan thì thu được 2,97 gam H2O. Mặt khác, cũng m gam A làm mất màu vừa đủ V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 45,0. B. 30,0. C. 60,0. D. 22,5.
(Lời giải) Câu 77. Nung 6,675 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Fe(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí) đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 600 ml dung dịch T (chỉ chứa một chất tan) có pH = a và không có khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 2,0. B. 1,0. C. 1,4. D. 1,8.
(Lời giải) Câu 78. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 5A thu được dung dịch X. Cho 9,20 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Fe vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 32,00 gam muối; 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đo ở đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và 4,96 gam hỗn hợp T gồm hai kim loại. Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc). Biết hiệu suất quá trình điện phân là 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 8685. B. 9264. C. 7720. D. 9650.
(Lời giải) Câu 79. Cho các phát biểu sau:
(a) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(b) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(c) Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm.
(e) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Lời giải) Câu 80. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Sau bước 3, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa màu vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
______HẾT_____
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại
Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án
Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa