Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa số 19 file word và lời giải chi tiết
PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 19 (Đề thi có 04 trang) | KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: …………………………………………….
Số báo danh: ……………………………………………….
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở (đktc).
- Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. C2H5OH. B. NaCl. C. H2O. D. CH3COOH.
Câu 42. Axit glutamic là một loại aminoaxit có trong thành phần của một số thuốc giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh gây căng thẳng mất ngủ, nhức đầu, ù tai. Tổng số nguyyên tử nitơ và oxi trong phân tử axit glutamic là
A. 2. B. 3. C. 4. D.5.
- Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm
A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IVA.
Câu 44. “Bóng cười” còn gọi là “funky ball”, thực chất là quả bóng bay được bơm khí N2O, chất khí này khiến người hút có cảm giác phấn khích, ảo giác gây cười, có vị ngọt, không màu. Tên gọi của N2O là
A. đinitơ pentaoxit. B. nitơ đioxit. C.đinitơ oxit. D. nitơ monooxit.
Câu 45. Povinylclorua (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CCl2. B. CH2=CHCl.
C. CH2=CHCl-CH3. D. CH3-CH2Cl.
- Ở nhiệt độ thường, kim loại K phản ứng với nước tạo thành
A. K2O và H2. B. KOH và O2. C. K2O và O2. D.KOH và H2.
- Thuỷ phân tripanmitin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và muối natripanmitat. Công thức của natripanmitat là
A. C17H31COONa. B. C17H33COONa. C.C15H31COONa. D. C17H35COONa.
Câu 48. Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 49. Hợp chất nào sau đây sắt có số oxi hóa +3?
A. FeO. B. FeCl2. C.Fe(OH)3. D. Fe(NO3)2.
Câu 50. Chất nào sau đây tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH?
A. C2H5OH. B. CH3COOCH3. C. C6H5OH. D. CH3COOH.
Câu 51. X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được dùng làm dây tóc bóng điện. X là
A. Fe. B. W. C. Cu. D. Cr.
Câu 52. Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Fe2(SO4)3. B. HCl. C.HNO3 đặc nguội. D. H2SO4 loãng.
Câu 53. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al. B. Al(NO3)3. C. Al2(SO4)3. D.Al2O3.
- Metyl axetat có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOCH3. B. HO-C2H4-CHO. C. HCOOC2H5. D.CH3COOCH3.
Câu 55. Phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tử oxi?
A. Axit axetic. B. Metylamin. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 56. Saccarozơ là là loại đường có nhiều trong cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt. Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
A. 22. B. 11. C. 6. D. 12.
Câu 57. Kim loại nào sau đây không khử được nước ở nhiệt độ thường?
A. Na. B. Ca. C. K. D.Be.
Câu 58. Khi đun nóng dung dịch chất X, thu được kết tủa Y là thành phần chính của vỏ các loài sò, ốc, hến. Chất X là
A. CaSO4. B. CaCO3. C.Ca(HCO3)2. D. CaO.
Câu 59. Trong cùng điều kiện, ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Fe3+. B. Na+. C. Cu2+. D. Al3+.
Câu 60. Nabica là chất rắn màu trắng dùng để chữa đau dạ dày do thừa axit. Công thức của Nabica là
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. KHCO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 61. Đun hồi lưu hỗn hợp gồm etanol và axit axetic thu được chất hữu cơ X không tan trong nước. Công thức phân tử của X là
A. CH3COOC2H5. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H5COOCH3.
Câu 62. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
B. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
C. Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán,…
D. Glucozơ được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích.
Câu 63. Nung nóng 100 gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 đến khối lượng không đổi thu được 69 gam Na2CO3, H2O và CO2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là
A. 80,00%. B. 70,00%. C. 80,66%. D.84,00%.
Câu 64. Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), sau đó hấp thụ hết lượng khí CO2 vào nước vôi trong dư, thì thu được 50 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 45. B. 36. C.50. D. 54.
Câu 65. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. Fe. D. FeO.
Câu 66. Cho dãy các polime: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số polime tổng hợp có trong dãy là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 67. Trộn 8,1 gam nhôm và 48 gam Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm thu được m gam hỗn hợp rắn. Tính giá trị của m (biết Al chỉ khử Fe2O3 thành Fe)?
A. 56,1. B. 61,5. C. 65,1. D. 51,6.
Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2 thu được CO2, H2O và 448 ml N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,00. B. 1,50. C. 2,23. D. 3,56.
(Lời giải) Câu 69. Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức); đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam E cần dùng 0,295 mol O2, thu được 0,28 mol CO2. Mặtkhác, cho 7,02 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp M gồm hai ancol T và Q (có tỉ lệ mol nT: nQ = 4: 3). Cho M vào bình đựng Na dư đến khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng bình tăng 4,16 gam. Khối lượng của Z trong 7,02 gam E gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 2,2. B. 3,6. C. 4,1. D. 4,8.
(Lời giải) Câu 70. Đốt cháy m gam Fe trong 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được 44,87 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,92. B. 6,72. C. 10,64. D.6,16.
(Lời giải) Câu 71. Hai este X, Y đều mạch hở (trong đó X có công thức phân tử CnHn+2On, Y có công thức phân tử CmHm+2Op và MY < 150). Từ X, Y thực hiện các phản ứng sau (hệ số phản ứng theo đúng tỉ lệ mol).
(1) X + NaOH T + Q
(2) Y + 2NaOH T + R + U
(3) T + HCl K + NaCl
Biết rằng, R hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, MR = MQ + 16 và U có 2 liên kết pi trong phân tử.
Cho các phát biểu sau
(a) X có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) R có thể được điều chế bằng cách cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4.
(c) Chất K có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.
(d) X, Y đều không tác dụng được với H2 (xt Ni, t0).
(e) Nung rắn T với vôi tôi, xút thu được hiđrocacbon đơn giản nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4
(Lời giải) Câu 72. Hỗn hợp M gồm triglixerit X và glixerol. Cho m gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 35,28 gam hỗn hợp muối Q. Lấy m gam M cho cháy trong O2 dư, thu được 2,26 mol CO2 và 2,04 mol H2O. Làm no Q cần lượng vừa đủ 0,16 mol H2. Phần tử khối của X là
A. 856. B. 854. C. 846. D. 830.
(Lời giải) Câu 73. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, Fe(OH)2, CuO và Fe2O3 (nguyên tố oxi chiếm 18,65% khối lượng) vào bình kín chứa 1,75 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm ngưng tụ hơi nước rồi đưa về điều kiện ban đầu thấy áp suất của bình giảm 10%. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ), thu được 1,55 mol SO2 và dung dịch chứa 2,07m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 40. B. 50. C. 60. D.80.
(Lời giải) Câu 74. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố N dưới dạng NO3– hoặc NH4+.
(b) Điện phân dung dịch NaCl thu được kim loại Na ở catot.
(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng
(d) Khi nấu canh chua nên dùng nồi bằng nhôm .
Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 1. C.4. D. 2.
(Lời giải) Câu 75. Cho sơ đồ phản ứng:
Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ca(OH)2, BaCl2. B. KHCO3, Ca(OH)2..
C. CO2, Ca(OH)2. D. K2CO3, Ca(OH)2.
(Lời giải) Câu 76. Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,24 mol hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,24 mol Y phản ứng tối đa với 0,12 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,18.
(Lời giải) Câu 77. Nung hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2 và NaNO3 ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc).Hấp thụ khí Y vào nước thu được 2 lít dung dịch Z và còn lại 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. pH của dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,7. B. 1. C. 1,2. D. 1,5.
(Lời giải) Câu 78. Hòa tan a mol hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 16,68 gam thì thu được dung dịch Y (không còn màu xanh) và có 3,136 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 ở đktc (bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,25. C. 0,28. D. 0,34.
(Lời giải) Câu 79. Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nilon-6 loại tơ poliamit.
(b) Dầu động vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(c) Dung dịch axit Glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.
(e) Muối natri gluconat được dùng làm bột ngọt (mì chính).
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Lời giải) Câu 80. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
B. Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
C. Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi táo.
D. H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.CácCâu 1.
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại
Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án
Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa