Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa số 26 file word và lời giải chi tiết
PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ SỐ 26 (Đề thi có 04 trang) | KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Họ, tên thí sinh: …………………………………………….
Số báo danh: ……………………………………………….
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở (đktc).
Câu 41. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF. B. CH3COOH. C. HClO. D.HNO3.
Câu 42. Amino axit H2NCH2COOH có tên gọi là
A. glyxin. B. alanin. C. valin. D. lysin.
Câu 43. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là
A. ns1. B. ns2. C. ns2np1. D. ns2np2.
Câu 44. Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là
A. CO2. B. SO2. C. CO. D. Cl2.
Câu 45. Polime nào sau đây có công thức(-CH2-CHCl)n?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Polietilen.
C. Poliacrilonitrin. D.Poli(vinyl clorua).
Câu 46. Kim loại Ba tác dụng với H2O trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?
A. BaO. B. Ba(OH)2. C. Ba(HCO3)2. D. BaCO3.
Câu 47. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC15H31)3.
C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC17H31)3.
Câu 48. Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu. B. Na. C. Ca. D. Ba.
Câu 49. Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 50. Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C.CH3CHO. D. C6H5OH.
Câu 51. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Cu. B. Au. C. Al. D. Fe.
Câu 52. Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 đặc, nguội. D. CuSO4.
Câu 53. Kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí H2 là
A. Al. B. Ag. C. Cu. D. Fe.
Câu 54. Số nguyên tử hiđro trong phân tử metyl axetat là
A. 6. B. 8. C. 4. D. 2.
Câu 55. Etylamin có công thức phân tử là
A. C2H5NH2. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH.
Câu 56. Số nguyên tử oxi trong phân tử fructozơ là
A. 10. B. 8. C. 6. D. 5.
Câu 57. Kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 58. Thạch cao được trộn vào clanhke khi nghiền để làm cho xi măng chậm đông cứng. Thạch cao nung còn được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của thạch cao là
A. Ca(OH)2. B. CaO. C. CaCO3. D. CaSO4.
Câu 59. Kim loại Fe khử được ion kim loại nào sau đây trong dung dịch?
A. Fe3+. B. Al3+. C. Na+. D. Zn2+.
Câu 60. Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là
A. Al2O3.2H2O. B. Al(OH)3.2H2O.
C. Al(OH)3.H2O. D. Al2(SO4)3.H2O.
Câu 61. Este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri fomat và ancol Y. Công thức của Y là
A. C3H5(OH)3. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. CH3OH.
Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
B. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
C. Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
D. Tất cả các cacbohiđrat đều bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 63. Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là
A. 8,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 7,2 gam.
Câu 64. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 32,4 gam. D. 16,2 gam.
Câu 65. Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. HNO3.
Câu 66. Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 67. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn đối với hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 (vừa đủ), thu được 5,6 gam Fe tạo thành. Khối lượng bột Al cần dùng là
A. 3,2 gam. B. 2,4 gam. C. 2,8 gam. D. 3,02 gam.
Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl amin trong O2 thu được N2, CO2 và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,300. B. 15,750. C. 7,875. D.4,500.
(Lời giải) Câu 69. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 6,442 gam E cần vừa đủ 10,384 gam O2, thu được 4,374 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 6,442 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Biết , phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23. B. 30. C. 27. D. 38.
(Lời giải) Câu 70. Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là
A. 27,965. B. 16,605. C. 18,325. D. 28,326.
(Lời giải) Câu 71. E, F là hai hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O. Tỉ khối của E so với H2 bằng 37. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ số mol):
E + NaOH X + Y
F + 2NaOH 2X + Z
Biết: X, Y, Z là các chất hữu cơ và X, Z có cùng số nguyên tử C. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Từ chất X điều chế trực tiếp được metan.
(c) Oxi hóa Y bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(đ) Chất Z hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3
(Lời giải) Câu 72. Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 0,92 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 1,175 mol O2, thu được 0,83 mol CO2 và 0,79 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là
A. 8,48 gam. B. 8,06 gam. C. 5,12 gam. D. 5,40 gam.
(Lời giải) Câu 73. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, MgO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 17,6% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,27 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,92m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, MgSO4) và 0,54 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 13,8. C. 14,6. D.15,0.
(Lời giải) Câu 74. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 có khí NO2 thoát ra.
(b) Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch NaCl, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa ion .
(c) Cho phèn chua dư vào dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa gồm hai chất.
(d) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Lời giải) Câu 75. Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Na2SO4, NaOH. B. NaHCO3, BaCl2. C.CO2, NaHSO4. D. Na2CO3, HCl.
(Lời giải) Câu 76. Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm etilen, propin và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,25. Đốt cháy hết Y, thu được 0,806 mol CO2 và 0,962 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,364 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,45. B. 0,60. C.0,65. D. 0,75.
(Lời giải) Câu 77. Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và NaNO3 (trong bình kín, không có không khí) đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 400 ml dung dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH = 1, không có khí thoát ra. Giá trị của m là
A. 3,50. B. 4,45. C. 5,46. D. 4,50.
(Lời giải) Câu 78. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm Cu(NO3)2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) với cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 26,05 gam so với dung dịch ban đầu. Biết Y tác dụng tối đa với 0,1 mol KOH . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
(Lời giải) Câu 79. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.
(c) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
(d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(e) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Lời giải) Câu 80. Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
– Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
– Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
– Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng este hóa giữa ancol isomylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
B. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
C. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
D. Tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại
50+ đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa có lời giải
Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa