dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Difference: MISTAKE vs FAULT vs ERROR vs BLUNDER vs DEFECT?

MISTAKE vs FAULT vs ERROR vs BLUNDER vs DEFECT

PHÂN BIỆT ERROR, MISTAKE, FAULT, BLUNDER và DEFECT.
MISTAKE, BLUNDER, FAULT and ERROR mean something done incorrectly or improperly. Các từ này đều là danh từ và có nghĩa là “lỗi, sai lầm”. Tuy nhiên giữa chúng có sự khác biệt.

Difference: MISTAKE vs FAULT vs ERROR vs BLUNDER vs DEFECT? 11. Cách sử dụng FAULT

Fault: dùng khi nói về trách nhiệm của 1 ai đó khi làm sai hoặc khi nói về những khuyết điểm thuộc về tính cách của 1 người nào đó. FAULT implies that you are talking about culpability or responsibility.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ
  • It will be your own fault if you don’t pass the exam. (Nếu bạn không qua kỳ thi này, đó là lỗi của bạn).
  • It was not his fault that his team lost the match.
  • It was my fault that there was an error in the computer program.
  • It’s not my fault he’s late. Don’t blame me. (Cậu ta muộn không phải do lỗi của mình. Đừng khiển trách mình).
  • She has her faults, but, on the whole, she’s a nice person. (Cô ta có những điểm thiếu sót, nhưng nhìn chung cô ấy là người tốt).
  • A mechanical fault caused the train to come off the rails. (Sự cố về máy móc đã làm cho chuyến tàu trật khỏi đường ray).

2. Cách sử dụng từ MISTAKE

Mistake: nói về 1 hành động hay 1 ý nghĩ sai lầm và đem lại kết quả không mong muốn. Đặc biệt là có những kết từ với “mistake” như: make a mistake/make mistakes (phạm phải sai lầm), by mistake (do nhầm lẫn). MISTAKE is the most general term used of everyday situation.

  • Waiter! I think you’ve made a mistake over the bill.
  • It was a big mistake to leave your umbrella at home.
  • Coming to this place was a big mistake. We only wasted our time.
  • It was a mistake to go there on Sunday.
  • I committed a mistake of leaving our bedroom window open.

3. Cách sử dụng từ ERROR

Error: trang trọng hơn “mistake”, và đặc biệt được dùng khi lỗi đó gây ra vấn đề hoặc ảnh hưởng đến 1 thứ khác. ERROR is more suitable for more formal contexts. Some may consider ‘error’ to be much more severe than ‘mistake’.

  • Errormistake là những từ đồng nghĩa, cùng để chỉ một hành động sai lầm do sự đánh giá kém, hoặc thiếu hiểu biết, hoặc bất cẩn.
  • Error ám chỉ một sai trái về mặt đạo đức, còn mistake ám chỉ sự đánh giá sai.
  • Error là một từ có tính cách trang trọng hơn.

Error thường được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc liên quan đến kỹ thuật. Ví dụ, chúng ta sẽ dùng system error hơn là system mistake. Trong khi đó mistake được dùng nhiều hơn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

Ví dụ về cách dùng từ ERROR:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ
  • The grammatical errors in this Book could not be ignored.
  • The essay contains a number of typing errors.
  • The computer produced an error when the data was incorrect.
  • His speech contained several factual errors.
  • I made an error in my calculations.
  • The telephone bill was too far high due to a computer error. (Hóa đơn điện thoại cao hơn hẳn là do lỗi của máy tính.)
  • The computer gave me a 404 error.
  • Your work is full of spelling mistakes /errors. Bài làm của bạn đầy những lỗi chính tả. (có tính cách trang trọng hơn thì dùng errors).

4. Khi nào dùng DEFECT?

Defect: nói về những sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết trong quá trình 1 thứ gì đó được tạo ra.

  • There are defects in our educational system. (Hệ thống giáo dục của chúng ta có những khuyết điểm.)
  • There are serious defects in our management system. (Hệ thống quản lý của chúng ta có những khuyết điểm nghiêm trọng).

5. Cách sử dụng từ BLUNDER

BLUNDER is a careless mistake often unnecessarily or resulting from misjudgment.

  • I made a terrible blunder in introducing that beautiful girl to my husband.
  • He said that the tax was a major political blunder.
  • I made a blunder by getting his name wrong.

6. Cách dùng từ WRONG

WRONG means that something is not correct. It is an adjective. “Wrong” được dùng khi một người hoặc một vật nào đó không đúng, không chính xác, hiểu sai…

Ví dụ về cách sử dụng từ WROENG

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ
  • You are wrong. (Cậu nhầm rồi)
  • Your answer is wrong. (Câu trả lời của cậu sai rồi)
  • Some of your answers were correct, and some were wrong .
  • Something is wrong with my cellphone .
  • Don’t cry, honey. Tell me what’s wrong.
  • It is wrong to lie.
  • You’re wrong: he’s not Superman at all.

Một số cụm từ, tục ngữ đi cùng với “wrong”:

  • Two wrongs don’t make a right (đừng viện cớ bào chữa)
  • Get the wrong end of the stick (hiểu lầm hoàn toàn điều người khác nói)
  • To know right from from wrong (Biết phân biệt phải trái)

mistake vs fault


Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *