• Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hà Nam năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Hà Nam năm 2023 2024



    UBND TỈNH HÀ NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
       
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT CẤP TỈNH  NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Hoá học Thời gian làm bài: 180 phút

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    Câu 1. (2,0 điểm)

    1. Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các đồng vị copper đều bằng 1+).

     a) Nguyên tử khối trung bình của copper (Cu) là 63,52. Hình phổ khối nào dưới đây phù hợp với dữ kiện này. Giải thích?

    b) Tính hàm lượng  trong quặng chalcopyrit CuFeS2 (đây là quặng quan trọng nhất của copper trong tự nhiên). Cho Fe = 56, S = 32.

    2. Hợp chất A được tạo từ các ion đơn nguyên tử đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6 (giá trị tuyệt đối điện tích của các ion đều  3). Trong một phân tử của A có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 164. Biện luận xác định tên của A. Biết trong một phân tử của A có p  n  1,52.p.

    Cho O (Z = 8), F (Z = 9), Cl (Z = 17), Na (Z = 11), K (Z = 19), S (Z = 16).

    Câu 1Nội dungĐiểm
    1. a)Hình C phù hợp với dữ kiện vì theo hình C, copper có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là:  gam/mol  0,5
    b)Hàm lượng  trong quặng chalcopyrit CuFeS2 là:0,5
    2 – Từ giả thiết  Tổng số electron trong mỗi ion là 18 Gọi a là số lượng ion trong A, N là tổng số neutron trong A  Tổng số electron trong A là 18a = tổng số proton  164 = 2.18a + N     N = 164 – 36a – Trong một phân tử A có:    18a  164 – 36a  1,52. 18a            2,59  a  3,03      a = 3  A có dạng M2X hoặc MX2    0,5
    – Nếu A có dạng M2X  Các ion tạo A là M+ và X2- Do:  M+ có cấu hình 1s22s22p63s23p6  M  có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1  Þ M là Potassium (K). X2- có cấu hình 1s22s22p63s23p6  X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 Þ X là Sulfur (S).  A là K2S    (Potassium sulfide)                                                0,25
    – Nếu A có dạng MX2  Các ion tạo A là M2+ và X Do:  M2+ có cấu hình 1s22s22p63s23p6  M có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2  M là Calcium (Ca). Xcó cấu hình 1s22s22p63s23p6 Þ X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5   X là Chlorine (Cl).  A là CaCl2 (Calcium chloride).                                                     0,25

    Câu 2. (2,0 điểm)

                1. Nguyên tử hydrogen và các ion giống hydrogen (ví dụ He+) là hệ 1 electron, 1 hạt nhân. Năng lượng của electron trong hệ này được tính theo biểu thức:

                Với: n là số lượng tử chính, cho biết mức năng lượng của electron (n = 1, 2, 3,…) ; Z là số đơn vị điện tích hạt nhân.

                Trạng thái cơ bản là trạng thái electron có năng lượng thấp nhất (n = 1). Năng lượng ion hoá là năng lượng cần cung cấp để tách electron ở trạng thái cơ bản ra khỏi nguyên tử hoặc ion (n = ¥).

    a) Tính năng lượng ion hoá thứ nhất của hydrogen và năng lượng ion hoá thứ 2 của helium theo đơn vị eV và kJ/mol. Cho ZH = 1; ZHe = 2; 1eV = 1,602.10-19 J; N­A = 6,022.1023. E¥ = 0.

               b) Khi chuyển từ các trạng thái có năng lượng cao về trạng thái có mức năng lượng thấp hơn, nguyên tử hay ion sẽ phát ra năng lượng dưới dạng bức xạ điện từ ứng với các bước sóng nhất định. Các bước sóng này được ghi lại (các vạch) và gọi là quang phổ phát xạ.

    Xác định bước sóng (l) theo nm của bức xạ điện từ phát ra khi electron trong nguyên tử hydrogen chuyển từ trạng thái có mức năng lượng cao hơn (n = 3) về trạng thái có mức năng lượng thấp hơn (n = 2).

    Cho biết năng lượng của bức xạ điện từ được tính theo hệ thức Einstein:

     với h = 6,626.10-34 J.s; c = 3.108m.s-1; 1 eV = 1,602.10-19 J.

    2. Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố nguyên hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường.

                  a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, Z, xác định số electron độc thân trong mỗi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.

                  b) So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử X, Y, Z.

                  c) So sánh tính base của các hydroxide ứng với oxide cao nhất của X, Y, Z.

                  Cho: Na (Z = 11), K (Z = 19), S (Z = 16), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), Si (Z = 14).

    Câu 2Nội dungĐiểm
    1.a)– Với nguyên tử hydrogen Z = 1. Trạng thái cơ bản n = 1: – Với ion He+ có ZHe = 2. Trạng thái cơ bản n = 1:        0,25             0,25
    b)– Khi electron chuyển từ mức năng lượng n = 3 về mức n = 2 phát ra bức xạ có năng lượng:      0,5đ
    2.a) Gọi số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z lần lượt là p1, p2, p3. Trong đó p1 < p2 < p3, ta có: p1 + p2 + p3 = 39 (1) và  (2) Giải hệ (I) và (II), ta được p2 = 13 Þ Y là Aluminium (Al) Þ Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p1, số electron độc thân = 1. Ta có p1 < 13 < p3 và X, Y, Z thuộc cùng một chu kì nên p1  ³ 11  Þ p1 = 11 hoặc p1 = 12. Khi p1 = 11 Þ X là Na (sodium) không phù hợp vì Na tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường. Vậy X Þ Mg (magnesium), có p1 = 12 và cấu hình electron: 1s22s22p63s2 (số electron độc thân = 0). Þ p3 = 14 Þ Z là Si (silicon), có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2 (số electron độc thân = 2).          0,25       0,25
     b) Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần: – Độ âm điện: 12Mg < 13Al < 14Si. – Bán kính nguyên tử: 12Mg > 13Al > 14Si.  0,25
     c) Tính base: Mg(OH)2 > Al(OH)3 > H2SiO3 Mg(OH)2 là một base yếu, Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính và H2SiO3 là một acid yếu.  0,25

    Câu 3. (2,0 điểm)

               1. Dựa vào mô hình lực đẩy giữa các cặp electron vỏ hoá trị (VSERP: Valence Shell Electron Pair Repulsion) và thuyết lai hóa.

    Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm của các phân tử sau (có giải thích): SO2; CO2; CH4; SOCl2, PCl5.

     Cho: S (Z = 16); O (Z = 8); P (Z = 15); C (Z=6); Cl (Z=17); H (Z =1).

    2. ChoX, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: MgO, MgF2 và NaF. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:

    Nhiệt độ nóng chảy của hợp chất ion là nhiệt độ tại đó có đủ năng lượng dưới dạng nhiệt để phá vỡ lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion và phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Hợp chất ion có liên kết bền hơn sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

    Trình bày cách xác định X, Y, Z.

    Câu 3Nội dungĐiểm
    1.Phân tử Công thức Lewis Công thức VSEPR Trạng thái lai hóa của NTTT Dạng hình học của phân tử SO2 AX2E1 sp2 Gấp khúc (Góc, chữ V) CO2 AX2 sp Đường thẳng SOCl2 AX3E1 sp3 Tháp tam giác   CH4 AX4E sp3 Tứ diện PCl5 AX5E0 sp3d Lưỡng tháp tam giác    1,25
    2.– Do điện tích O2- lớn hơn điện tích của F, trong khi bán kính anion O2- và F là khác biệt không đáng kể (O và F cùng thuộc chu kì 2) nên hợp chất MgO bền hơn MgF2. Do đó MgF2 phải có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn MgO. – Do điện tích Mg2+ lớn hơn điện tích của Na+, trong khi bán kính Mg2+ lại nhỏ hơn bán kính Na+ nên MgF2 bền hơn NaF. Do đó NaF  phải có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn MgF2 ⇒ Nhiệt độ nóng chảy: NaF < MgF2 < MgO Vậy X là NaF; Y là MgF2 và Z là MgO.  0,25     0,25     0,25

    Câu 4. (2,0 điểm)

    1. Đồng vị  dùng trong y học để điều trị bệnh ung thư tuyến giáp thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa  bằng neutron trong lò phản ứng hạt nhân. Trong phương pháp này, trước tiên  nhận 1 neutron chuyển hóa thành , rồi đồng vị này phân rã tạo thành .

    a) Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế .

    b) Trong thời gian 3 giờ, 1 mL dung dịch  ban đầu phát ra 1,08.1014 hạt .

    – Tính nồng độ ban đầu của  trong dung dịch theo đơn vị mmol/L.

    – Sau bao nhiêu ngày, hoạt độ phóng xạ riêng của dung dịch  chỉ còn 103 Bq/mL?

    Biết chu kì bán hủy của  là 8,02 ngày.  Cho NA = 6,022.1023.

    2. Trong khảo cổ, người ta dùng đồng vị  phân rã b (có chu kỳ bán huỷ t1/2 = 5730 năm) để xác định các mẫu vật hữu cơ bị chết trong khoảng cách đây 500 đến 50.000 năm.

    Trong hành trình du lịch bằng du thuyền vào năm 2016, Anna và nhóm bạn đã nhặt được 1 chai thủy tinh bên trong có 2 mảnh gỗ thuôn dài với hoa văn tinh xảo và các ký tự kỳ quái, họ rất tò mò nên đã tìm đến trung tâm khảo cổ để nhờ giúp đỡ. Sau một tuần nghiên cứu về hoa văn và ký tự các nhà khảo cổ đã nhận định mẫu vật có thể có khoảng hơn 13 400 năm về trước, nhưng để có cơ sở vững chắc các nhà khảo cổ đã thực hiện thí nghiệm đo hoạt độ phóng xạ của mẫu và ghi nhận được hoạt độ phóng xạ của mẫu là 48 Bq/kg C, biết hoạt độ phóng xạ của 14C trong cơ thể sống là 224 Bq/kg C.

    a) Viết quá trình phân rã của  (cho ZN = 7, ZO = 8).

    b) Hãy tính tuổi của mẫu gỗ.

    Sử dụng các công thức sau trong tính toán:

    Trong đó: A0 là hoạt độ phóng xạ ban đầu của chất (số phân rã trong 1 giây, Bq).

                     A là hoạt độ phóng xạ của chất tại thời điểm t .

         N0: số nguyên tử chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu.

         N: số nguyên tử chất phóng xạ tại thời điểm t.

         k: hằng số phân rã.

         t1/2: chu kỳ bán huỷ.

    Câu 4Nội dungĐiểm
    1. a)  0,5
    b) Gọi N0 là số nguyên tử có trong 1 ml dung dịch ban đầu. N là số nguyên tử có trong 1 mL dung dịch sau thời gian t. Ta có: Số hạt phát ra trong thời gian t = 3 giờ là:  (nguyên tử)  Nồng độ ban đầu của trong dung dịch là:        0,5
    c)Hoạt độ phóng xạ riêng (tính cho 1 mL dung dịch) ban đầu là:           Thời gian để hoạt độ phóng xạ riêng của dung dịch  chỉ còn 103 Bq/mL là:  (ngày)          0,25
    2. a)0,25
      b)Tuổi của mẫu gỗ là:  năm  0,5

    Câu 5. (2,0 điểm)

    1. Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA được biểu diễn qua đồ thị sau:

    a) Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của H2O, HF, NH3 cao bất thường so với các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại trong nhóm?

    b) Nhận xét nhiệt độ sôi các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở mỗi nhóm và giải thích nguyên nhân sự biến đổi nhiệt độ sôi của chúng.

    2. Hoàn tan hết 1,74 gam hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 619,4 mL (25 oC và 1 bar). Nếu thêm 1,278 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc vẫn còn ion Ba2+. Nếu thêm 1,562 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc có mặt ion . Xác định tên 2 kim loại kiềm ở trên. Cho Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85,5; Cs = 133; Ba = 137.

    Câu 5Đáp ánĐiểm
    1. a)Nhiệt độ sôi của H2O HF, NH3 cao bất thường do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử. , , H – F ….H – F0,5
    b)Nhiệt độ sôi của các hợp chất còn lại trong dãy tăng dần do tăng phân tử khối, lực tương tác Van der Walls tăng.0,5
    2.Kí hiệu hai kim loại kiềm kế tiếp là M, có nguyên tử khối trung bình là .      Ba + 2H2O → Ba(OH)2+ H2      2M + 2H2O → MOH+ H2      Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ¯ + 2 NaOH Þ Khi thêm 0,009 mol Na2SO4thì Ba2+ dư còn khi thêm 0,011 mol Na2SO4 thì dư, Ba2+ hết. Coi số mol Ba và M lần lượt là x và y. Với 0,009 < x < 0,011 Þ 0,028 < y < 0,032. Þ 0,028 <  < 0,032 Þ 8,32 <  < 15,84. ⇒ Hai kim loại kiềm thỏa mãn đề bài là Lithium (7) và Sodium (23).            0,25         0,25              0,5

    Câu 6. (2,0 điểm)

    1. Kim loại calcium kết tinh theo mạng lập phương tâm diện. Cấu trúc tinh thể của calcium được mô tả như hình sau:

    Bán kính nguyên tử của calcium rCa = 197pm. Tính khối lượng riêng của calcium kim loại theo đơn vị gam/cm3.

    2. Calcium chloride được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm để điều trị bệnh thiếu calcium ở người. Calcium chloride có khối lượng riêng r = 2,19 g.cm-3, với cấu trúc tứ phương (lăng trụ đứng, đáy hình chữ nhật): a = 6,26 Å; b = 6,44 Å và c = 4,17 Å. Xác định số lượng phân tử  CaCl2 trong một ô mạng cơ sở. Cho Ca = 40,0 gam/mol; Cl = 35,5 gam/mol; NA = 6,022.1023.

    Câu 6Nội dungĐiểm
       1.  Ta có Ca kết tinh theo mạng lập phương tâm diện. – Số nguyên tử Ca trong 1 ô mạng cơ sở là: 8.1/8 + 6.1/2 = 4 (nguyên tử) – Các nguyên tử Ca tiếp xúc với nhau trên đường chéo của mỗi mặt hình lập phương cạnh a: Khối lượng riêng của Ca:           1,0      
     b)   Gọi số phân tử CaCl2 trong 1 ô mạng cơ sở là N. – Khối lượng riêng của CaCl2 được tính theo công thức:   1,0

    Câu 7. (2,0 điểm)

                1. Xác định số oxi hoá của các nguyên tử trong các chất sau:

    ;  ;     ;  

                2. Cho hai ví dụ về phản ứng hoá học (nêu ứng dụng thực tế của các phản ứng đó (nếu có)) đối với mỗi trường hợp trong đó:

                a) có 2 nguyên tố cùng là chất khử và cả 2 đều có trong thành phần của một chất.

                b) có nguyên tố ở một mức oxi hoá ban đầu, vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.

                c) có 2 nguyên tố là chất oxi hoá và chất khử đều có trong thành phần của một chất.

    Câu 7Hướng dẫnĐiểm
    1.;          ;      ;            0,25 x 4 = 1,0
    2.a)Có 2 nguyên tố cùng là chất khử và cả 2 đều có trong thành phần của một chất. Ví dụ: 4FeS(s) + 11 O2(g) 2Fe2O3(s) + 8SO2(g) (đốt cháy quặng pyrite trong quá trình sản xuất sulfuric acid). 4FeS + 7O2  2Fe2O3 + 4SO20,5
    b)Có nguyên tố ở một mức oxi hoá ban đầu, vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá. Ví dụ: Cl2 + 2NaOH ® NaCl  +  NaClO + H2O  (Phản ứng điều chế nước Javen). 2NO2 + 2NaOH ® NaNO3 + NaNO2 + H2O0,25  
    c)– Phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 2KCl + 3O20,25

    Câu 8. (2,0 điểm)

    1. Muối ăn khi khai thác từ nước biển, mỏ muối, hồ muối thường có lẫn nhiều tạp chất như MgCl2, CaCl2, CaSO4 làm cho muối có vị đắng chát và dễ bị chảy nước gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng muối. Một trong những phương pháp loại bỏ tạp chất ở muối ăn là dùng hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, BaCl2 tác dụng với dung dịch nước muối để loại tạp chất dưới dạng các chất kết tủa CaCO3, Mg(OH)­­2, BaSO4. Một mẫu muối thô thu được bằng phương pháp bay hơi nước biển vùng Ninh Thuận có thành phần khối lượng như sau: 96,525% NaCl; 0,190% MgCl2; 1,224% CaSO4; 0,010% CaCl2; 0,951% H2O.

    a) Viết các phương trình hoá học xảy ra khi dùng hỗn hợp A để loại bỏ tạp chất có trong mẫu muối trên.

    b) Tính khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất có trong 3 tấn muối nói trên.

    c) Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong A. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

                2. Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào dung dịch chứa 0,15 mol H2SO4 đặc, sau phản ứng thu được 0,7437 lít khí SO2 (đkc, khí duy nhất), dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và 1,8 gam hỗn hợp rắn Z. Lọc, sấy khô Z rồi đem đốt trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng không đổi so với Z. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X và hỗn hợp Z.

                Cho: Ca = 40; Na = 23; Ba = 137; S = 32; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5.

    ÝĐáp ánĐiểm
    1. a)    MgCl2 + 2NaOH® Mg(OH)2¯ + 2NaCl   (1)     CaSO4 + BaCl2  ® BaSO4¯ + CaCl2              (2)     CaCl2 + Na2CO3 ® CaCO3¯ + 2NaCl        (3)0,25
    b)Trong 3 tấn muối trên chứa:  Từ PTHH (1): Khối lượng NaOH cần dùng là:  40. (5,7 : 95) = 2,4 (kg) Từ PTHH (2): Khối lượng BaCl2 cần dùng là:  208. (36,72 : 136) = 56,16 (kg) Từ PTHH (3): Khối lượng Na2CO3 cần dùng là:               106.[(0,3 : 111) + (36,72 : 136)] = 28,91 (kg).0,25
     Vậy khối lượng A cần dùng để loại bỏ hết tạp chất trong 3 tấn muối trên là:  mA =2,4 + 56,16 + 28,91 = 87,47 kg0,25
    c)Phần trăm khối lượng mỗi chất trong A là: %m NaOH= 2,74 %; = 64,21 %; = 33,05%.0,25
    2.  Do đốt Z trong không khí thu được chất rắn có khối lượng không đổi so với Z nên Z chứa Mg dư và S, có thể có MgO dư Đặt a, b lần lượt là số mol Mg và MgO trong X, c là mol MgSO4 trong dung dịch Y Theo đề ta có sơ đồ   0,25        
     BTNT H nên Bảo toàn khối lượng: 4,32 + 0,15.98 = 0,15.18 + 0,03.64 + 120c + 1,8 Þ c = 0,105 (mol)  Do đốt Z trong không khí thu được chất rắn (chính là MgO) có khối lượng không đổi so với Z nên mZ = mMgO → nMgO = 1,8 : 40 = 0,045 mol Ta có:                     %S = 26,67%0,25
     * Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X: %mMg = 0,105.24/4,32 . 100% = 58,33% %mMgO = 41,67%0,25
     * Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong Z: BTNT O: nMgO(Z) = 0,045 + 0,15.4 – 0,105.4 – 0,03.2 – 0,15 = 0,015 mol nMg(Z) = 0,045 – 0,015 = 0,03 mol nS(Z) = 0,15 – 0,03 – 0,105 = 0,015 mol Vậy trong Z:  %MgO = 0,015.40/1,8 .100% = 33,33%                     %Mg = 0,03.24/1,8 .100% = 40%0,25

    Câu 9. (2,0 điểm)

    1. Bạn biết không, “gas” trong bật lửa ga thực chất là hỗn hợp propane (C3H8) và butane (C4H10) (tên thương mại là “propane”). “Gas” là một phân đoạn của dầu mỏ, được thêm lượng nhỏ phụ gia là có thể bơm vào bật lửa ga, bếp ga thậm chí cả ô tô. Để bảo quản, hỗn hợp khí được nén ở -430C dưới áp suất 1,6 MPa cho hỗn hợp lỏng với khối lượng riêng rL =0,547 g.ml-1; hỗn hợp lỏng hoá hơi cho hỗn hợp khí có khối lượng riêng rg = 4,03 g.L-1 ở 200C và 2 atm.

    Để vận chuyển “gas” lỏng thường chứa trong các bồn thể tích 86,7 m3. Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ.mol-1) các chất được cho trong bảng:

    ChấtCO2(g)H2O(g)C3H8(g)C4H10(g)
     (kJ.mol-1)-393,5-241,8-103,9-126,2

     1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi đốt cháy hoàn toàn “gas”. Biết propane (C3H8(g)) và butane (C4H10(g)) cháy đều tạo ra CO2(g) và H2O(g).

    2. Tính biến thiên enthalpy cho hai phản ứng trên ở điều kiện chuẩn.

    3. Xác định lượng nhiệt toả ra (kJ) khi đốt cháy hoàn toàn “gas” trong một bồn đầy.

    Câu 9Nội dungĐiểm
    1.Phản ứng đốt cháy gas:    0,5
    2.Xét phản ứng: – Xét phản ứng:          0,5
    3.– Trong bồn đầy thể tích 86,7 m3 có khối lượng hỗn hợp là : mhỗn hợp = 0,547.86,7.106 = 47,4249.106 (gam) Hỗn hợp khí có: Ta có: Lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy gas trong bồn đầy:      0,5                 0,5

    Câu 10. (2,0 điểm)

                Phân tích nhiệt trọng là kĩ thuật phân tích để xác định thành phần của các chất rắn bị phân huỷ khi đun nóng. Sự thay đổi khối lượng được đo trong quá trình đun nóng sẽ cung cấp thông tin về thành phần của chất cần phân tích. Đun nóng hỗn hợp calcium oxalate và magnesium oxalate đến 9000C. Trong quá trình này, khối lượng hỗn hợp được đo liên tục. Biết rằng có 2 phản ứng phân huỷ ở khoảng 4000C:

                Ở 7000C quan sát được phản ứng phân huỷ thứ 3.

                1. Viết phương trình phản ứng phân huỷ thứ 3.

                2. Ở 5000C, khối lượng hỗn hợp rắn đo được là 3,06 gam, ở 9000C là 2,03 gam. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong mẫu ban đầu trước khi đun nóng. Cho Ca = 40,08; Mg = 24,0; C = 12,0; O = 16,00.

                3. Nhà hoá học đã tiến hành phép phân tích ở ý 2 muốn kiểm tra tính chính xác của phương pháp phân tích trọng lượng. Do đó, ông đã thử xác định khối lượng mol của carbon và so sánh nó với giá trị trong tài liệu tham khảo. Ông đã nung nóng 7,30 gam calcium oxalate để nhận được dữ kiện sau:

    Nhiệt độ  (0C)90250500900
    Khối lượng (gam)7,306,405,002,80

                Giải thích nguyên nhân cho sự giảm khối lượng đầu tiên. Tính khối lượng mol của carbon dựa vào dữ liệu trên. Giả sử khối lượng mol của calcium và oxygen lần lượt là 40,08 và 16,00 g/mol.

    Câu 10Nội dungĐiểm
    1.Phản ứng phân huỷ thứ 3: 0,25
    2.Gọi số mol MgC2O4 và CaC2O4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là x và y mol. Các phản ứng: – Ở 5000C: xảy ra phản ứng (1) và (2). Chất rắn thu được gồm MgO và CaCO3. – Ở 9000C  xảy ra thêm phản ứng (3). Chất rắn thu được gồm MgO và CaO.  Ta có: Thành phần mẫu ban đầu:                0,25               0,5
    3.Sự giảm khối lượng đầu tiên là do mất nước:    Gọi khối lượng mol của C là a (gam/mol) Vậy khối lượng mol của carbon là 12,06 g/mol.      0,5                               0,5

    ——— HẾT——–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH   (Đề gồm 5 trang)ĐỀ MINH HỌA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút(không kể thời gian giao đề)

    Họ và tên thí sinh…………………………………….

    Mã đề thi 217  

    Số báo danh: …………………………………………

    PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

    Câu 1: Cho nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong phân lớp p là 11, nguyên tử nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của X là 4 hạt. Cho các phát biểu về nguyên tố X,Y:

    (1) X có 5 electron ở lớp ngoài cùng, Y có 1 electron lớp ngoài cùng.

    (2) Ở trạng thái cơ bản nguyên tố X, Y đều có 1 electron độc thân.

    (3) X là phi kim, Y là kim loại.

    (4) X, Y đều là nguyên tố p.

    (5) X có số hiệu nguyên tử là 17, Y có số hiệu nguyên tử là 19.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 5.

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 1Câu 2. Năm 1911, Rơ-đơ-pho (E. Rutherford) và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thu được

    – Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng.

    – Một số ít hạt α bị lệch quỹ đạo so với ban đầu.

    – Một số rất ít hạt α bị bật ngược trở lại.

    Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau:

    (1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

    (2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.

    (3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm, khối lượng lớn.

    (4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

    Số kết luận sai là:

    A. 1.                        B. 2.                             C. 3.                                         D. 4.

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 2Câu 3. Phổ khối lượng của zirconium được biểu diễn như hình sau đây (điện tích Z của các ion đồng vị zirconium đều bằng 1+). Số lượng đồng vị bền và nguyên tử khối trung bình của zirconium là:

    A. 5 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 92,60.

    B. 5 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 91,32.

    C. 4 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 91,18.

    D. 4 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 92,00.

    Câu 4: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:

    A. Kim loại mạnh nhất là sodium                                  B. Phi kim mạnh nhất là chlorine

    C. Phi kim mạnh nhất là oxygen                                    D. Phi kim mạnh nhất là florine

    Câu 5: Xét phân tử H2O, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

    (a) Trong phân tử H2O chỉ chứa liên kết đơn.

    (b) Phân tử H2O là phân tử phân cực.

    (c) Cặp electron dùng chung trong liên kết H-O lệch về phía nguyên tử O.

    (d) Khi hình thành liên kết mỗi nguyên tử H nhường 1 electron cho O, mỗi nguyên tử O nhận thêm 2 electron của H.

    (e) Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.

    A. 2                                    B. 3                                    C. 4                                    D. 5

    Câu 6: Biết số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố X và Y lần lượt là 19 và 17. Cho các phát biểu sau:

    (a) Độ âm điện của nguyên tử X nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử Y.

    (b) Trạng thái cơ bản số electron độc thân của nguyên tử X ít hơn số electron độc thân của nguyên tử Y.

    (c) Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử X có xu hướng nhường 2 electron.

    (d) Khi hình thành liên kết với nguyên tử X, nguyên tử Y nhận 1 electron.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2.                                   B. 3.                                   C. 1.                                   D. 4.

    Câu 7: Cho phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 3 Fe(NO3)3 + NO + H2O

    Hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là bao nhiêu ?

         A. 30                              B. 28                                  C. 10                                  D. 4

    Câu 8: Cho phản ứng: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

    Trong phản ứng trên:

    A. Ion Fe2+ bị khử và nguyên tử Cl bị oxi hóa.               B. Ion Fe3+ bị khử và ion Clbịoxi hóa.

    C. Ion Fe2+ bị oxi hóa và nguyên tử Cl bị khử.              D. Ion Fe3+ bị oxi hóa và ion Cl bị khử.

    Câu 9: Cho bảng giá trị ΔfHo298 của một số chất:

    ChấtH2O (l)H2O (g)SO2 (g)H2S (g)
    ΔfHo298 (kJ mol-1)–285,83–241,82–296,83–20,63

           Tính ΔrHo298 của phản ứng 2H2S(g) + 3O2 (g) à 2SO2 (g) + 2H2O(g) ?

    A. –1036,04 kJ.                  B. 1063,04 kJ.                    C. –1036,40 kJ.                  D. 1036,04 kJ.

    Câu 10: Mô tả nào sau đây là đúng theo phương trình nhiệt hóa học sau :

    1/2 N2 (g) + 1/2 O2 (g) → NO (g) ; ∆rH0298 = + 179,20 kJ

    A. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của ½ mol N2(thể khí) với ½ mol O2 (thể khí) thu được 1 mol NO (thể khí) và giải phóng (tỏa ra) một lượng nhiệt là 179,20 kJ, ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của NO (thể khí) là -179,20 kJ/mol.

    B. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của ½ mol N2(thể khí) với ½ mol O2 (thể khí) thu được 1 mol NO (thể khí) và hấp thu một lượng nhiệt là 179,20 kJ, ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của NO (thể khí) là +179,20 kJ/mol.

    C. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 1 mol N2(thể khí) với 1 mol O2 (thể khí) thu được 2 mol NO (thể khí) và hấp thu một lượng nhiệt là 179,20 kJ, ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của NO (thể khí) là +179,20 kJ/mol.

    D. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của ½ mol N2(thể khí) với ½ mol O2 (thể khí) thu được 1 mol NO (thể khí) và giải phóng (tỏa ra) một lượng nhiệt là 179,20 kJ, ta nói enthalpy tạo thành chuẩn của NO (thể khí) là -179,20 kJ/mol.

    Câu 11: Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng zinc (Kẽm) với dung dịch hydrochloric acid của hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau :

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 4 Thí nghiệm nhóm thứ nhấtĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 5      Thí nghiệm nhóm thứ hai

           Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do :

    A. Nhóm thứ hai dùng acid nhiều hơn.

    B. Diện tích bề mặt zinc bột lớn hơn zinc miếng.

    C. Nồng độ zinc bột lớn hơn.

    D. Áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất.

    Câu 12: Ở 30oC sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: H2O2 ® H2O + ½ O2­

    Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên.

    Thời gian, s060120240
    Nồng độ H2O2, mol/l0,30330,26100,23300,2058

    A. 2,929.10−4 mol.(l.s)−1                                                          B. 5,858.10−4 mol.(l.s)−1

    C. 4,667.10−4 mol.(l.s)−1                                                          D. 2,333.10−4 mol.(l.s)−1

    Câu 13: Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hóa cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Cho các phát biểu sau về sulfur:

    1. Công thức oxide cao nhất là SO3

    2. Nguyên tử S có 6 electron hoá trị có số oxi hoá cao nhất là +6.

    3. S là nguyên tố kim loại.

    4. S tạo hydroxide có dạng H2SO4 và có tính acid mạnh.

    Số phát biểu đúng là?

    A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 14: Cho các phát biểu sau:

    1) Nguyên tử Na (Z=11) nhường đi 1 electron lớp ngoài cùng tạo thành ion Na+.

    2) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    3) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ nhiều nguyên tử

    4) Phân tử CO2 là phân tử phân cực.

    5) Liên kết trong phân tử HCl được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-p.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 2.                                   B. 5.                                   C. 4.                                   D. 3.

    Câu 15: Nhiên liệu được sử dụng phổ biến cho động cơ đốt trong là xăng bao gồm hỗn hợp nhiều chất trong đó hydrocarbon ở thể lỏng là chủ yếu. Nếu giả sử trong xăng chỉ chứa C8H18, cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt cháy xăng như sau:

    C8H18(l) + 12,5O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 6 8CO2(g) + 9H2O(l)  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 7 = – 5016 kJ

    Để tránh ô nhiễm môi trường người ta nghiên cứu thay ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen (H2) cho ô tô chạy bằng động cơ xăng. Để chạy 100 km, ô tô chạy bằng động cơ xăng hết 8,5 lít loại xăng trên, hỏi ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen cần dùng V m3 khí (đkc). Biết khối lượng riêng của C8H18 là 0,70 kg/L, ∆fĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 8 (H2O) = – 241,8 kJ/mol, coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là như nhau. Giá trị của V gần nhất với:

    A. 26,8                     B. 24,3                         C. 53,6                         D. 20,2

    PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    Câu 1: Nguyên tố M có trong máu người nồng độ bình thường là 3,5 – 5,0 mmol/l. Trong cơ thể, nguyên tố M giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Trên cơ tim ion M+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và giảm dẫn truyền. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.

    Nguyên tố X có trong thành phần của các chất có tác dụng oxi hoá và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thuỷ sản, dệt nhuộm, xử lí nước thải, nước bể bơi. Oxide cao nhất của X có công thức là X2O7. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với H) nguyên tố X chiếm 97,26% về khối lượng.

    a. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử M và nguyên tử X đều có 1 electron độc thân

    b. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học M thuộc chu kì 3, X thuộc chu kì 4.

    c. Cho oxide cao nhất của M tác dụng với oxide cao nhất của X thu được hợp chất chứa 46,21% oxygen về khối lượng.

    d. Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X là có tính acid mạnh hơn sulfuric acid.

    Câu 2: Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện,…) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình “S(s) + O2(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 9 SO2(g)” và tỏa một lượng nhiệt là 296,9 kJ.

    a. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng –296,9 kJ/mol.

    b. Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia.

    c. 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt.

    d. 32 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 2,969.105 J.

    Câu 3: Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau:

    C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 10CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O (1)

    Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.

    Mức độ vi phạm≤ 0,25 mg cồn / 1 lít khí thở0,25 – 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở> 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
    Xe máy2.000.000 – 3.000.000 đồng4.000.000 – 5.000.000 đồng6.000.000 – 8.000.000 đồng

    Một mẫu hơi thở của anh T bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây.

    a. Cho Cr (Z= 24), O (Z=8). Tổng số electron có trong ion Cr2O72- là 106

    b. Tổng hệ số cân bằng nguyên dương tối giản của phản ứng (1)là 31.

    c. Trong phản ứng (1) nồng độ chất xúc tác Ag+ giảm đi sau phản ứng.

    d. Theo quy định, anh T bị phạt từ 4 đến 5 triệu đồng.

    Câu 4: Thực hiện phản ứng hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2#+ H2O

    Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).

     a. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.

     b. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.

     c. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33mL/s.

     d. Để hoà tan hết một mẫu CaCO3 trong dung dịch acid HCl ở 20oC cần 27 phút. Cũng mẫu CaCO3 đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40oC trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu CaCO3 đó trong dung dịch acid nói trên ở 55oC thì cần thời gian 0,5774 phút.

    PHẦN III: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trình bày phần trả lời từ câu 1 đến câu 5 ra tờ giấy thi.

    Câu 1.  a) Cho các số liệu nhiệt động của các quá trình chuyển hóa sau (ở 298K)

    STTPhản ứngĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 11 (kJ)
    1H2 (g) + Cl2 (g) ® 2HCl (g)-184,6
    2CO2 (g) + H2 (g) ®  CO (g) + H2O (g)41,13
    3COCl2 (g) ® Cl2 (g) + CO (g)12,5
    42NH3 (g) +  COCl2 (g)  ® CO(NH2)2 (s) + 2HCl (g)-201
    5C (s) + 0,5O2 (g) ®  CO (g)-110,5
    6H2 (g) + 0,5O2 (g) ®  H2O (g)-241,87
    7CO(NH2)2 (s) + H2O (g) ® CO2 (g) + 2NH3 (g)∆H(7)

    Tính enthalpy tạo thành chuẩn (∆fĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 12của HCl, CO2; COCl2 và ∆H(7)?

    b) Cho bảng nhiệt độ sôi của ethanol ( CH3CH2OH ) và dimethyl ether ( CH3OCH3 ).

    ChấtKhối lượng phân tửNhiệt độ sôi
    ethanol4678,30C
    dimethyl ether46-230C

    Hãy giải thích vì sao hai chất có khối lượng phân tử bằng nhau nhưng nhiệt độ sôi lại khác xa nhau.

    Câu 2.

    a) Cho các phân tử:PCl3, MgCl2, SO3, Al2O3. Hãy viết sơ đồ hình thành liên kết của các phân tử có liên kết ion và viết công thức Lewis của các phân tử có liên kết cộng hóa trị.

    b) Phân tử M được tạo thành từ 5 nguyên tử của hai nguyên tố Y và R tạo nên (Số hiệu nguyên tử Y nhỏ hơn của R). Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là 20.Xác định công thức phân tử M.

    Câu 3.

    a) Dựa vào cấu tạo nguyên tử, phân tử hãy giải thích:

     – ion COĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 13 không thể nhận thêm một nguyên tử oxygen để tạo ion COĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 13trong khi đó ion  SOĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 13 có thể nhận thêm 1 nguyên tử oxygen để tạo thành ion  SOĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 13?

                 – NO2 có khả năng dimer hóa tạo thành N2O4.

      – SO2 tan trong nước nhiều hơn CO2.

    b) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

                (1) H2O2  +  KMnO4  +  H2SO4 → MnSO4  +  O2 +   K2SO4  + H2O.

    (2) Cr2S3  + Mn(NO3)2  + K2CO3  → K2CrO4  + K2SO4  + K2MnO4  + NO  + CO2

    Câu 4.

     a) Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (nhôm) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ.

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay toả nhiệt?

    Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam A1C13 được tạo thành.

    b) Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

    4NH3(g) + 3O2(g) ” 2N2(g) + 6H2O(g)

    Tính biến thiên Enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết của các nguyên tử:

    Eb(N-H) = 391(kJ/mol); Eb(O=O) = 498(kJ/mol); Eb(N-H) = 391(kJ/mol);  Eb(NºN) = 945(kJ/mol); Eb(O-H) = 467(kJ/mol).

    Câu 5.

    a) Tốc độ phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

    – Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn.

    – Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt xúc tác V2O5.

    – Aluminium dạng bột phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với aluminium dạng lá.

    – Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn.

    b) Khi để ở nhiệt độ 30 oC, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản ở 0 oC (trong tủ lạnh), quả táo bị hư sau 24 ngày. Nếu bảo quản ở 20 oC, quả táo bị hư sau bao nhiêu ngày

    ——- Hết ———

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH  KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2023-2024 ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA MÔN HÓA HỌC  

    Phần I.

    (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,4 điểm).

    CâuĐáp ánCâuĐáp án
    1B11B
    2B12B
    3B13C
    4D14D
    5C15A
    6A  
    7B  
    8C  
    9A  
    10B  

    Phần II: Đáp án

    Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1,0 điểm

         – Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

         – Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

         – Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.

         – Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

    CâuLệnh hỏiĐáp án (Đ/S)CâuLệnh hỏiĐáp án (Đ/S)
    1aĐ2aĐ
    bSbĐ
    cĐcĐ
    dĐdĐ
    3aĐ4aĐ
    bĐbĐ
    cScĐ
    dSdĐ

    Phần III:

    Câu 1.

    a)

    fĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 8 của HCl = – 92,3 kJ/mol0,25
    Áp dụng định luật Hess => – (2) + (5) +(6) => C + O2 ® CO2 (9) => ∆H(7) = – ∆H(2) + ∆H(5) + ∆H(6) = – 393,5kJ Đơn chất có ∆fĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 8 = 0 => ∆fĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 8 (CO2) = – 393,5 kJ/mol    0,25
    Áp dụng định luật Hess => – (3) + (5) => C + 0,5O2 + Cl2® COCl2 (10) => ∆H(8) = – ∆H(3) + ∆H(5) = – 223 kJ Đơn chất có ∆fĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 8 = 0 => ∆fĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 8 (COCl2) = – 123 kJ/mol    0,25
    Phản ứng (7):  CO(NH2)2 (s) + H2O (g) ® CO2 (g) + 2NH3 (g)  Ta thấy: (7) = (1) – (2) + (3) – (4) Áp dụng định luật Hess: ∆H(7) = ∆H(1) – ∆H(2) + ∆H(3) – ∆H(4) => ∆H(7) = -12,23 kJ      0,25

    b)

    Trong công thức cấu tạo của ethanol Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 22 Liên kết O-H phân cực làm cho nguyên tử H trở nên linh động, giữa các phân tử ethanol có liên kết hydrogen liên phân tử Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 23 Còn trong công thức cấu tạo của dimethyl ether Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 24 Không có H linh động, nên giữa các phân tử dimethyl ether không có liên kết hydrogen. Vì vậy nhiệt độ sôi của ethanol cao hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của dimethyl ether.          0.5           0.5  

    Câu 2.

    a)

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 25    
    hoặc   Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 26  Mg    +      2Cl    ®   Mg2+Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 27                     Mg ® Mg2+ + 2e [Ne]3s2      [Ne]3s23p5     [Ne][Ar]                 Cl   + 1e  ® Cl                                                                            Mg2+  + 2Cl ®  MgCl2
    0,25
    2x3e   Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 28  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 29 hoặc    2Al     +       3O         ®   Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 30                        Al ® Al3+ + 3e                                                     [Ne]3s23p1      [Ne]2s22p4      [Ne][Ne]                   O  + 2e ®  O2                                                                               2Al3+  + 3O2 ®  Al2O30,25
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 31và      Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 32              0,5

    b)

    Đặt công thức phân tử M là YaRb        (ZY < ZX) – Gọi số proton và electron của Y và R lần lượt là PY, EY, PR, ER – Ta có:             a + b = 5 (1) – Tổng số hạt mang điện trong phân tử M là               a(PY + EY) + b(PR + ER)  = 20 Mà PY = EY;  PR = ER Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 33      aPY + bPR = 10 (2)  0,25
    Từ (1) và (2), ta có – Số proton trung bình của Y và R là Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 34        Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 33Do đó Y phải là H (PY=1)  0,25
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 33Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 37 – Biện luận a 1 2 3 4 b 4 3 2 1 PR 2,25 2,67 3,5 6 Kết luận loại loại loại Carbon C – chọn Vậy Y là H, R là C, M là CH4        0, 5

    Câu 3.

    a)

    Nộ dungĐiểm
    Cấu tạo của COĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 13  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 39                                     Trên nguyên tử carbon trong CO32 – không còn electron tự do chưa liên kết nên không có khả năng liên kết thêm với 1 nguyên tử oxi để tạo ra COĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 13                         Cấu tạo của SOĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 13 Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 42  Trên nguyên tử sulfur còn 1 cặp electron tự do chưa liên kết, do đó nguyên tử sulfur có thể tạo liên kết cho nhận với 1 nguyên tử oxygen thứ tư để tạo ra SOĐề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 13  .                    0,25                   0,25  
    Do N trong NO2 có 1 electron độc thân nên 2 phân tử NO2 kết hợp với nhau tạo N2O4.0,25
    – Nước là dung môi phân cực Phân tử CO2 (dạng thẳng) không phân cực (có momen lưỡng cực bằng 0). Phân tử SO2 (dạng gấp khúc) phân cực (có momen lưỡng cực > 0)  0,25

    b)

    Nộ dungĐiểm
    (1) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 44 5H2O2  +  2KMnO4  +  3H2SO4 → 2MnSO4  +  5O2 +   K2SO4  + 8H2O.  0,25   0,25
    (2) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 45   1 x     Cr2S3               →      2Cr+ 6  +  3S+ 6 + 30e     15 x    Mn(NO3)2  +  2e    →              Mn+ 6  +  2N+2  Cr2S3 + 15Mn(NO3)2 + 20K2CO3  →  2K2CrO4 + 3K2SO4 +15K2MnO4 + 30NO + 20CO2  0,25   0,25

    Câu 4.

    a)

    HƯỚNG DẪN CHẤMĐIỂM
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 46; phản ứng trên tỏa nhiệt0,5
    Nhiệt lượng giải phóng bằng: Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 470,5

    b)

    HƯỚNG DẪN CHẤMĐIỂM
    Biến thiên Enthalpy của phản ứng tính theo Eb: 4NH3(g) + 3O2(g) ” 2N2(g) + 6H2O(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 48    0,5     0,5  

    Câu 5.

    a)

    – Ảnh hưởng bởi yếu tố nồng độ. Than cháy luôn cần oxygen để duy trì sự cháy, khi thổi không khí vào, làm tăn nồng độ oxygen, than cháy mạnh hơn.  0,25
    – Ảnh hưởng bởi yếu tố xúc tác. Xúc tác giúp phản ứng dễ xảy ra hơn.  0,25
    – Ảnh hưởng yếu tố bề mặt tiếp xúc. Aluminum dạng bột có bề mặt tiếp xúc lớn hơn dạng lá, phản ứng xảy ra nhanh hơn.  0,25
    – Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ. Quá trình bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ngoài không khí → hạn chế vi khuẩn phá hủy thức ăn.  0.25

    b)

    HƯỚNG DẪN CHẤMĐIỂM
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 490,5
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 đề minh họa 500,5

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Ứng Hòa Mỹ Đức năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Ứng Hòa Mỹ Đức năm 2023 2024

    1

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    CỤM TRƯỜNG THPT
    ỨNG HÒA – MỸ ĐỨC
    ĐỀ THI OLYMPIC CÁC MÔN VĂN HÓA LỚP 10, 11
    NĂM HỌC 2023 – 2024
    Môn thi: Hoá học – Lớp: 10
    (Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)

    – Nguyên tử khối của: H=1; C=12; O= 16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5;
    K=39; Ca=40; Cr = 52; Mn=55; Fe = 56; Cu=64; Zn=65; Br=80; I=127; Ba=137.
    – Số hiệu nguyên tử của: 1H, 2He, 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 10Ne, 11Na, 12Mg, 13Al,
    14Si, 15P, 16S, 17Cl, 19K, 20Ca,24Cr, 26Fe, 29Cu, 31Ga, 35Br, 53I, 54Xe.
    Câu 1 (4,5 điểm).
    1.1. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2 và X có 8
    electron hoá trị. Ion Y2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tố R ở chu
    kỳ 3 và không có electron độc thân.
    a. Viết cấu hình electron của X, Y, R. Xác định vị trí của X, Y, R trong bảng tuần
    hoàn? Giải thích.
    b. Dựa vào cấu hình electron cho biết các nguyên tố X, Y, R trên là kim loại, phi kim
    hay khí hiếm? vì sao?
    c. Viết cấu hình electron của ion X2+ và X3+. Ion nào có cấu hình electron bền hơn?
    Vì sao?
    1.2. Trong tự nhi n, carbon c 2 đ ng vị bền 126Cv 13 6C. Nguy n tử khối trung b nh
    của carbon l 12,011. Phần tr m về khối lượng của đ ng vị 13 6Ctrong hợp chất C3H8O2 l
    bao nhiêu? (coi nguy n tử khối của H = 1, O = 16)
    1.3. Almelec l hợp kim của aluminium với một lượng nhỏ magnesium v silicon
    (98,8% aluminium; 0,7% magnesium v 0,5% silicon). Almelec được sử dụng l m dây dẫn
    điện cao thế do nhẹ, dẫn nhiệt tốt v bền. Dựa v o số hiệu nguy n tử của nguy n tố h a học
    ở tr n, Em hãy:
    a. Sắp xếp theo thứ tự t ng dần về bán kính nguy n tử của các nguy n tố h a học
    trong almelec.
    b. Cho biết thứ tự giảm dần về độ âm điện của các nguy n tố h a học c trong
    almelec.
    c. Biết aluminium oxide v aluminium hydroxide l chất lưỡng tính. Viết phương
    tr nh minh hoạ cho tính chất lưỡng tính của 2 chất tr n.
    Câu 2 (4 điểm).
    2.1. M v R l các nguy n tố thuộc nh m A, c thể tạo với hydrogen các hợp chất MH
    v RH. Gọi X v Y lần lượt l hidroxide ứng với h a trị cao nhất của M v R. Trong Y, R
    chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa ho n to n 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml
    dung dịch Y 1M.
    a. Xác định các nguy n tố M v R.
    b. Viết công thức lewis của X, Y
    2.2. X và Y l hai nguy n tố thuộc hai nh m A kế tiếp nhau trong bảng tuần ho n, ở
    trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguy n
    tử của X và Y l 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần ho n. Xác định X và Y?
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    2
    2.3. Sulfur (S) l chất rắn, xốp, m u v ng nhạt ở điều kiện thường. Sulfur v hợp
    chất của n được sử dụng trong acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy n n S còn được
    dụng để sản xuất các loại di m, thuốc súng, pháo hoa,.. Trong bảng tuần ho n, nguy n tố S
    nằm ở chu k 3, nh m VIA.
    a. Nguy n tử của nguy n tố S c bao nhi u electron thuộc lớp ngo i cùng? Các electron lớp
    ngo i cùng thuộc những phân lớp n o?
    b. Viết công thức của oxide v hydroxide ứng với hoá trị cao nhất của sulfur?
    c. hydroxide ứng với hoá trị cao nhất của sulfur c tính chất hoá học g ? Viết phương trình
    minh hoạ tính chất đ .
    Câu 3 (3,5điểm).
    3.1. Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp th ng bằng electron?
    a. HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + H2O
    b. CuFeS2 + O2  Cu2S + SO2 + Fe2O3
    c. NaIOx + SO2 + H2O  I2 + Na2SO4 + H2SO4
    d. KClO4 + C  KCl + CO
    3.2. Một số loại máy đo n ng độ c n trong hơi thở dựa tr n phản ứng của ethanol (c n)
    (C2H5OH) c trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid
    loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau:
    C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
    a. Cân bằng phương tr nh phản ứng tr n bằng phương pháp th ng bằng electron.
    b. Một mẫu khí thở của người điều khiển xe máy tham gia giao thông c thể tích 50mL
    được thổi v o thiết bị Breathalyzer c chứa 1mL K2Cr2O7 0,05 mg/mL (trong môi trường
    H2SO4 50% v n ng độ ion Ag+ 0.25mg/mL, ổn định). Biết rằng phản ứng xảy ra ho n to n.
    Hãy cho biết người đ c vi phạm luật giao thông hay không v n u h nh thức xử phạt (nếu
    có).
    Sử dụng bảng mức độ phạt đối với người điều khiển xe máy vi phạm n ng độ c n để
    trả lời câu hỏi tr n.

    Mức độ vi phạm nồng độ cồnMức tiền phạtHình phạt bổ sung
    Chưa vượt quá 0,25 mg/1L
    khí thở.
    2 triệu đ ng đến 3
    triệu đ ng.
    Tước giấy phép lái xe từ
    10-12 tháng.
    Vượt quá 0,25 mg- 0,4/1L
    khí thở.
    4 triệu đ ng đến 5
    triệu đ ng.
    Tước giấy phép lái xe từ
    16-18 tháng.
    Vượt quá 0,4/1L
    khí thở.
    6 triệu đ ng đến 8
    triệu đ ng.
    Tước giấy phép lái xe từ
    22-24 tháng.

    (trích từ Nghị định 100/ 2019/ NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
    Câu 4 (4 điểm).
    4.1. Cho biết giá trị độ âm điện của một số nguy n tố như bảng dưới đây:

    Nguyên tố12Mg13Al1H16S17Cl😯15P9F
    Độ âm điện1,311,612,202,583,163,442,193,98

    a. Xác định loại ki n kết trong các phân tử: PCl3, MgCl2, SO3, Al2O3. Hãy viết sơ đ h nh
    th nh li n kết của các phân tử c li n kết ion v viết công thức Lewis của các phân tử c
    li n kết cộng h a trị.
    3

    b. Hãy giải thích v sao H2O v HF c khối
    lượng mol phân tử, độ d i li n kết tương
    đương nhưng thiệt độ sôi của H2O cao hơn
    nhiều so với HF ?
    Độ dài liên kếtM
    H2OH – O: 0,96Ao18100oC
    HFH – F: 0,92Ao2019,5oC

    4.2. Hỗn hợp X g m Fe v kim loại M (h a trị n không đổi). Hòa tan ho n to n m
    gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, n ng, dư được dung dịch A v V lít khí SO2 (sản phẩm
    khử duy nhất ở đkc). Hấp thụ hết lượng SO2 tr n bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M thu
    được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan.
    – Th m v o m gam X một lượng kim loại M gấp đôi lượng kim loại M c trong X,
    thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 1,921225 lít khí H2
    (đkc).
    – Th m v o m gam X một lượng Fe bằng lượng Fe c trong X, thu được hỗn hợp Z.
    Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch B chứa 5,605 gam muối.
    1. Tính V.
    2. Xác định kim loại M v tính th nh phần phần tr m khối lượng của hỗn hợp X.
    Câu 5 (4 điểm).
    5.1. Cho các số liệu về biến thiên enthalpy chuẩn của các quá tr nh chuyển h a sau (ở 298K)

    STTPhản ứng(kJ)
    1H2 (g) + Cl2 (g)  2HCl (g)-184,6
    2CO2 (g) + H2 (g)  CO (g) + H2O (g)41,13
    3COCl2 (g)  Cl2 (g) + CO (g)12,5
    42NH3 (g) + COCl2 (g)  CO(NH2)2 (s) + 2HCl (g)-201
    5C (s) + 0,5O2 (g)  CO (g)-110,5
    6H2 (g) + 0,5O2 (g)  H2O (g)-241,87

    a. Tính nhiệt tạo th nh chuẩn (∆f của HCl, CO2 và COCl2.
    b. Tính biến thi n enthalpy chuẩn của phản ứng sau:
    CO(NH2)2 (s) + H2O (g)  CO2 (g) + 2NH3 (g)
    5.2 Dựa v o số liệu về n ng lượng li n kết, hãy tính biến thi n enthalpy của 2 phản ứng sau:
    2H2(g) + O2(g)
    o
    t
     2H2O(g) (1)
    C7H16(g) + 11O2(g)
    o
    t
     7CO2(g) + 8H2O(g) (2)
    Từ giá trị enthalpy thu được, cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho t n lửa?
    Biết trong C7H16 c 6 li n kết C- C v 16 li n kết C-H.
    Biết n ng lượng li n kết được cho trong bảng sau:

    Li n kếtEb(kJ/mol)Li n kếtEb(kJ/mol)Li n kếtEb(kJ/mol)
    H-H432O-H467C-H432
    O=O498C-C347C=O745

    ———-HẾT———-
    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
    Họ và tên thí sinh: ……………………………….. Số báo danh: …………….
    Chữ ký giám thị coi thi số 1: Chữ ký giám thị coi thi số 2:

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cấp trường Hà Nội năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cấp trường Hà Nội năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPTĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024

    Môn:                    HÓA HỌC              

    Khối lớp:             10

    Thời gian:           120 phút (không kể thời gian giao đề)

    Ngày thi:             17/01/2024

    Đề thi gồm          03 trang, 05 câu

    Câu 1 (5,0 điểm)

    1.1. Magnesium (Mg) là một trong những nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng của cơ thể, giúp xương chắc khỏe, tim khỏe mạnh và lượng đường trong máu bình thường. Dựa vào phổ khối lượng của magnesium ở hình dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau:

            a. Magnesium có bao nhiêu đồng vị bền? Cho biết kí hiệu nguyên tử và thành phần phần trăm tương ứng của mỗi đồng vị.

           b. Tính nguyên tử khối trung bình của magnesium?

    1.2. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản là 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 8 hạt.

    a. Xác định nguyên tố M, X và công thức phân tử MX2.

    b. So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion: M, M2+, X.

    Câu 2 (5,0 điểm)                        

    2.1. Nguyên tố chlorine có Z = 17, có trong thành phần của nước tẩy trắng, tẩy uế, nhựa PVC…

    a. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của chlorine trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    b. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của chlorine (kim loại hay phi kim). Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho chlorine tác dụng với các chất: hydrogen, iron.

    c. Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng, cho biết chúng có tính acid hay base?

    2.2. Cho biết độ âm điên của các nguyên tố sau:

    Nguyên tốHNAlClF
    Độ âm điện2,203,041,613,163,98
    1. Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy xác định loại liên kết trong các phân tử: NH3, NF3, AlCl3, AlF3.

    b. So sánh (có giải thích) nhiệt độ sôi của NF3 và NH3; nhiệt độ nóng chảy của AlCl3 và AlF3.

    2. 3. Giải thích tại sao ion CO32 – không thể nhận thêm một nguyên tử oxygen để tạo ion CO42 –, trong khi đó ion SO32 – có thể nhận thêm 1 nguyên tử oxygen để tạo thành ion SO42 – ?

    Câu 3 (4,0 điểm)

    3.1. Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa?

    a. KI     +    KMnO4   +  H2SO4      MnSO4   +   I2   +  K2SO4   +   H2O

      b. Fe3O4 + HNO3  ®  Fe(NO3)3  + NxOy­  + H2O

    3.2. Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dạng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau:

    Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2

    KO2 + CO2 → K2CO3 + O2

    Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích oxygen hút vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra?

    Câu 4 (3,0 điểm)

    4.1. Cho các quá trình dưới đây, quá trình nào là thu nhiệt, quá trình nào là tỏa nhiệt? Giải thích?

    a. Quang hợp của cây xanh    Dán miếng dán giữ nhiệt vào bàn chân khi trời lạnh  Luộc chín quả trứng  

    4. 2. Cho phương trình nhiệt hoá học:

                       C2H4(g)  +  H2(g)  C2H6(g)                

         a. Trong phương trình trên, enthalpy chuẩn của phản ứng có phải enthalpy tạo thành chuẩn của C2H6 không? Vì sao?

         b. Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng trên.

        c. Hãy tính năng lượng liên kết (Eb) của liên kết C – H trong các chất ở phản ứng trên biết rằng năng lượng liên kết đo ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:

    Liên kếtH – HC – CC = CC ≡ C
    Eb (kJ/mol)436347612839

    Câu 5 (3,0 điểm)

    5.1. Xăng và dầu diezel là các loại nhiên liệu lỏng được sử dụng trong các động cơ đốt trong của xe máy, xe ô tô…Khí thải của động cơ đốt trong chứa các chất gây ô nhiễm. Khối lượng (gam) của các chất ô nhiễm khi đốt 1 kg nhiên liệu như sau:

    Nhiên liệuCONOxSO2Các hợp chất hữu cơ không cháy hếtCác chất khác
    Xăng236290,9250,6
    Diezel10593,81718,6

    a. Chất ô nhiễm nào là khí độc gây chết người, là sản phẩm cháy không hoàn toàn của nhiên liệu?

    b. Nhiên liệu nào gây ô nhiễm dẫn đến mưa acid nhiều hơn (tính theo 1 kg nhiên liệu)? Giải thích?

    c. NO2 được tạo thành khi O2 phản ứng với N2. Viết phương trình phản ứng.

    d. Nhiều động cơ sử dụng chất xúc tác để giảm ô nhiễm do khi có mặt chất xúc tác thì CO khử NO2 tạo thành hai khí không độc. Hãy cho biết tên của hai khí này.

    5.2. Octane (C8H8) có trong thành phần của xăng.

    1. Viết phương trình phản ứng đốt cháy octane.
    2. Hãy tính năng lượng giải phóng ra khi 1,14 gam octane cháy hoàn toàn, biết một mol octane cháy hoàn toàn giải phóng ra 5518 kJ năng lượng.

    Cho biết: C (Z = 6); O (Z = 8); S (Z = 16); Cl (Z = 17); Ca (Z = 20).

    ———-HẾT———-

    • Thí sinh KHÔNG được sử dụng tài liệu;

    • Cán bộ coi thi KHÔNG giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………

    Lớp:    ……………               Số báo danh: …………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CỤM TRƯỜNG THPT
    THẠCH THẤT – QUỐC OAI
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 51 
    ĐỀ THI CHÍNH THỨC  (Đề thi có 02 trang)
    ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CỤM NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Hóa học – Khối 10 Thời gian làm bài:150 phút (Không kể thời gian phát đề)  

    Họ và tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………..

    Cho biết:

    – Nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg =24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137.
    – Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 6C; 7N; 8O; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca; 24Cr; 26Fe; 29Cu; 30Zn.

    Câu 1 (5 điểm):

    1.Hợp chất X có công thức phân tử AB2. Trong một phân tử X có tổng số hạt cơ bản (gồm hạt proton, electron, neutron)là 66; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Trong hạt nhân nguyên tử A có số proton bằng số neutron và có số hạt proton ít hơn số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử B là 2 hạt.

    a) Xác định tên nguyên tố A, B và hợp chất AB2?

    b) Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital và xác định số electron độc thân ở trạng thái cơ bản của A, B?

    2.Zirconium (Zr) là một kim loại cứng, màu bạc, có khả năng chống ăn mòn rất tốt. Zirconium không hấp thụ neutron, khiến nó trở thành vật liệu lý tưởng để sử dụng trong các nhà máy điện hạt nhân. Trong tự nhiên, zirconium có 5 đồng vị bền gồm 90Zr, 91Zr, 92Zr, 94Zr, 96Zr với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị lần lượt là 51,45%; 11,22%; 17,15%; 17,38% và 2,80%.

    a) Vẽ phổ khối lượng của Zr?

    b) Tính nguyên tử khối trung bình của Zr?

    c) Tính khối lượng của 90Zr có trong 61,66 gam ZrO2?

    Câu 2 (5 điểm): Bốn nguyên tố hoá học X, Y, T, M có tổng số hiệu nguyên tử là 55.

    1.Xác định vị trí của các nguyên tố X, Y, T, M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?

    Biết: + X có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất trong 4 nguyên tố;

        + X, Y, T thuộc cùng một chu kì và lần lượt được xếp theo thứ tự vào ba nhóm A liên tiếp;

        + X và M thuộc cùng nhóm A, hai chu kì liên tiếp.

    2.Từ kết quả của ý 1, hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của X, Y, T, M dựa theo cấu hình electron nguyên tử? Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều mạnh dần tính chất hoá học cơ bản đó và giải thích?  

    Câu 3 (3 điểm): Cho một số thông tin về các nguyên tố hydrogen, carbon, nitrogen, oxygen, sodium, chlorine trong bảng sau:

    Tên nguyên tốHydrogenCarbonNitrogenOxygenSodiumChlorine
    Kí hiệu nguyên tốHCNONaCl
    Số hiệu nguyên tử16781117
    Độ âm điện2,202,553,043,440,933,16

    1.Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán các loại liên kết trong HCHO và NaOH?

    2.Viết công thức electron và công thức Lewis của các phân tử NH3 và HClO?

    3.Mô tả sự tạo thành liên kết cộng hoá trị giữa các nguyên tử bằng sự xen phủ các orbital trong các phân tử Cl2; HCl; CH4 (có cấu trúc tứ diện đều).

    4.Cho các chất sau: NH3; CH4; H2O. Hãy sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi? Giải thích?

    Câu 4 (4 điểm): Cân bằng các phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử và chất oxi hoá:

    1.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 52

    2.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 53

    3.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 54 (trong đó có tỉ lệ mol Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 55)

    4.  Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 56

    Câu 5 (3 điểm):        

    1.Calcium là một trong những khoáng chất quan trọng đối với cơ thể. Calcium tham gia vào hoạt động co cơ, dẫn truyền thần kinh, quá trình đông cầm máu và giải phóng hormon của cơ thể. Người trưởng thành bình thường sẽ có nồng độ ion calcium huyết thanh toàn phần từ 8,8 đến 10,4 mg/dL hay từ 2,2 đến 2,6 mmol/L; nếu nằm ngoài khoảng này là dấu hiệu bị mắc bệnh liên quan đến calcium. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4). Cho CaC2O4 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường acid theo phản ứng sau:

    Hãy xác định nồng độ ion calcium trong máu một người theo đơn vị mmol Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 57/1 L máu và cho biết người đó có bị mắc bệnh liên quan đến calcium không? Biết calcium oxalate kết tủa từ 1mL máu người đó tác dụng vừa đủ với 2,5 mL dung dịch KMnO4 4,8.10-4 M.

    2.Khí biogas và khí LPG (hay khí gas) là 2 nhiên liệu được sử dụng đun nấu nhiều trong đời sống. Trong đó, khí biogas giả thiết chỉ chứa metane (CH4); khí gas giả thiết chứa 40% propane (C3H8) và 60% butane (C4H10) về thể tích.

    Xét các phản ứng đốt cháy khí biogas và khí gas:

    Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 58lần lượt là -74,6 kJ/mol;

    -393,5 kJ/mol; -285,8 kJ/mol.

    a) Xác định Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 59; enthalpy tạo thành chuẩn của Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 60 và Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Thạch Thất Quốc Oai năm 2023 2024 61?

    b) Trong 2 loại nhiên liệu trên nên sử dụng nhiên liệu nào làm nhiên liệu đốt cháy với mục đích hạn chế thải khí CO2 ra môi trường? Giải thích? Biết nhu cầu năng lượng cần cho đun nấu không đổi và hiệu suất sử dụng các nhiên liệu như nhau.

    —— HẾT—–

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024

    SỞ GD&ĐT HÀ NỘI Trường THPT Quang Trung – Đống Đa (Đề thi có  03  trang)ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút

    Câu I(3,5 điểm)

    1(1,5 điểm)/ Nguyên tử nguyên tố X có electron phân bố trên phân lớp s là 7. Viết cấu hình electron của X ở trạng thái cơ bản và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn. Xác định số electron độc thân của nguyên tố X. Nêu tính chất hóa học đặc trưng cơ bản của X có giải thích và viết phương trình hóa học của X với Chlorine.

    2(2,0 điểm). Hợp chất RX6 có nhiều ứng dụng: trong y tế được tiêm vào mắt trong những ca phẫu thuật mắt phức tạp, được sử dụng trong thiết bị đóng cắt điện cao thế hoặc siêu cao thế ngoài ra còn còn làm cho giọng nói trầm, khàn hơn khi hít phải RX6. Trong phân tử RX6 có tổng số hạt proton, electron, neutron là 216; trong đó X chiếm 78,082% về khối lượng. Mặt khác, trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố R số hạt proton bằng hạt neutron; trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố X neutron hơn proton 1 hạt.

    a/ Xác định nguyên tử nguyên tố R, X và gọi tên nguyên tố R, X. Biểu diễn sự phân bố electron trên các AO (Atomic orbital) của nguyên tử R, X

    b/ Cho biết loại liên kết trong phân tử RX6; Viết công thức cấu tạo của phân tử RX6

    Câu II(3,0 điểm):

    1(0,5 điểm). Phản ứng hạt nhân ra đời đã có sự đóng góp nhiều trong đời sống, y tế, năng

    lượng….. Hoàn thành phản ứng hạt nhân sau:

    a/  
    b/  

    2(2,0 điểm).Cân bằng phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa và viết quá trình nhường, nhận electron.

    a/ NH3 + Cl2 → N2 + HCl

    b/ Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O

    c/ FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 →Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    d/ Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 623(0,5 điểm).

    Cho 4,3855 gam Strontium (Sr) tác dụng với H2O dư thu được V lít khí thoát ra ở điều kiện chuẩn. Tính V

    Biết phổ mass (khối lượng ) của nguyên tử nguyên tố Strontium được biểu diễn như hình bên.

      

    Câu III(4,5 điểm)

    1(3,5 điểm). Cho các phân tử sau: CaCl2; SO2; MgO; CO2; NF3; C2H2;O2

    a/ Cho biết loại liên kết trong phân tử CaCl2; C2H2; O2 và MgO. Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử đó.

    b/ Viết công thức electron, công thức Lewis của SO2; CO2. Dựa theo thuyết VSEPR giải thích dạng hình học của phân tử CO2 và SO2 và qua đó dự đoán tính chất vật lí của phân tử CO2 và phân tử SO2

    c/Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong phân tử NF3 và giải thích góc liên kết FNF là 109 độ 28

    2(1,0 điểm).Hãy giải thích vì sao H2O và HF có khối lượng mol phân tử, độ dài liên kết tương đương nhưng thiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với HF ? Độ dài liên kếtMĐề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 63
    H2OH – O:  0,96Ao18100oC
    HFH – F: 0,92Ao2019,5oC

    Câu IV(4,0 điểm):

     1(2,0 điểm).Khi oxi hóa glucose thu được giản đồ năng lượng như hình bên:

    Text Box: a/ Dựa vào giản đồ năng lượng nhận xét phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.
b/ Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose
c/ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản cho biết Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/ml) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng cung cấp năng lượng cho người suy nhược cơ thể. Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.

    2 (2,0 điểm). Phản ứng luyện gang đi từ C (than chì) khử Fe2O3 theo phương trình

                               2Fe2O3(s) + 3C(than chì) → 4Fe(s) + 3CO2(g)

    a/ Ở điều kiện chuẩn hãy cho biết phản ứng khử Fe2O3 là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.

    b/ Phản ứng có tự xảy ra ở 1000C với áp suất 1bar hay không?

    c/ Xác định điều kiện nhiệt độ ở áp suất 1 bar để phản ứng xảy ra?

    Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng phụ thuộc không đáng kể vào nhiệt độ.  Cho biết giá trị Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 64 theo bảng sau:

     Fe2O3(s)C(than chì)Fe(s)CO2(g)
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 6587,45,727,3213,7
    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024 66-825,200-393,5

    Câu V(2,5 điểm). Hai bạn Thanh và Long thực hiện phản ứng giữa Iron (Fe) với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) và thu thể tích khí thoát ra theo thời gian. Hai bạn lặp lại thí nghiệm ba lần và thu được kết quả ở bảng sau:

    Thời gian (s)Thể tích khí thu được (ml)
    Lần 1Lần 2Lần 3
    0000
    20454344
    40656263
    60736970

    1.Viết phương trình hóa học xảy ra.

    2.Thiết kế thí nghiệm để đo khí thoát ra được mô tả bằng hình vẽ thí nghiệm có chú thích. Cho biết tại sao hai bạn lại lặp lại thí nghiệm ba lần?

    3.Tính tốc độ trung bình của phản ứng tương ứng các mốc thời gian đã cho ở bảng (từ 0-20s; 20s-40s; 40-60s;). Nhận xét và giải thích sự biến đổi tốc độ phản ứng theo thời gian. (Biết đơn vị tốc độ là ml.s-1)

    Câu VI(2,5 điểm).

    1(1,75 điểm). Cho 8,2 gam Al, Fe tác dụng với 400ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và giải phóng 8,6765 lít khí thoát ra ở điều kiện chuẩn

    a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

    b/ Tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch X.

    2(0,75 điểm). Hòa tan 9,6 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 12,5% vừa đủ đun nóng thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X tới nhiệt độ thích hợp t2 thấy có 16,25 gam chất rắn T tách ra và dung dịch bão hòa Y. Biết ở nhiệt độ t2 độ tan của chất tan trong dung dịch Y là 11,184 gam. Xác định chất rắn T.

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: S=32, O=16; Fe=56, Ag=108, Pb=207, N=14, K=39; Na=23; Ba=137; Al=27; Cu=64; H=1; P=31; C=12; F=19; Ca=40; Cl=35,5; Zn=65; Mg=24;

    Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: O (Z = 8); N (Z = 7);P (Z = 15);Mg (Z = 12); Na (Z= 11); Al (Z=13); K(Z=19); C (Z=6); S (Z=16); Cl (Z=17);F(Z=9);Ca(Z=20)

    Cu(Z=29); Cr(Z=24); Fe(Z=26)

               Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    ————————Hết——————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 liên cụm trường Hà Nội năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 liên cụm trường Hà Nội năm 2023 2024

    Trang 1/2

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    LIÊN CỤM TRƯỜNG THPT
    KỲ THI OLYMPIC DÀNH CHO HỌC SINH
    LỚP 10, LỚP 11
    NĂM HỌC 2023 – 2024
    Môn thi: HÓA HỌC 10
    Ngày thi: 09/3/2024
    Thời gian làm bài: 120 phút
    (Đề thi gồm 2 trang)
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S
    = 32; Cl = 35,5; Fe = 56.
    Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 3Li; 6C; 7N; 8O; 11Na; 12Mg; 15P; 16S; 17Cl;
    18Ar; 19K; 20Ca. Số Avogadro là 6,022.1023. Viết tắt: điều kiện chuẩn: đkc
    Câu I (3,0 điểm)
    1/ Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, tổng số hạt cơ bản (e, p, n) của 3 đồng vị bằng 111. Số neutron
    của đồng vị X bằng số proton, số neutron của đồng vị Z hơn đồng vị Y 1 hạt.
    a) Xác định số khối của 3 đồng vị.
    b) Cho biết tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị như sau: X : Y = 393 : 50 và Y : Z = 50 : 57, xác định
    khối lượng nguyên tử trung bình của R và khối lượng của 9,033.1022 nguyên tử R.
    2/ Trong công thức oxide cao nhất của nguyên tố T (nằm ở nhóm A của bảng tuần hoàn) oxygen chiếm
    56,338% khối lượng. Xác định công thức phân tử của oxide trên.
    Câu II (4,0 điểm)
    1/ Cho X, Y là 2 nguyên tố ở hai nhóm A liên tiếp của bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm VA. Tổng số
    proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 23. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau.
    a) X, Y là hai nguyên tố nào?
    b) Viết công thức electron (theo quy tắc octet), công thức cấu tạo của phân tử YO2.
    c) Giải thích tại sao hai phân tử YO2 có thể kết hợp tạo ra Y2O4.
    2/ Nguyên tố R thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Nguyên tử của nguyên tố R có các giá trị năng lượng
    ion hóa (kJ/mol) như sau:

    I1I2I3I4I5I6I7I8
    1000225133614564701384952710631669

    a) Xác định tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của R.
    b) Một số fluoride của R gồm: RF4, RF6. Cho biết trạng thái lai hóa của R trong các hợp chất trên.
    Câu III (4,0 điểm)
    1/ Nhiệt độ sôi của một số chất được cho trong bảng dưới đây:

    ChấtLiHCH4NH3H2OHF
    Nhiệt độ sôi (0C)> 900–164–3310019

    Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các chất trong bảng trên.
    2/ Cấu trúc của sodium chloride (NaCl) là một trong những kiểu cấu trúc tinh thể cơ bản của các hợp
    chất ion. Trong một ô mạng cơ sở, các ion Cl- lập thành một mạng tinh thể lập phương tâm diện và các
    ion Na+ chiếm tâm của ô mạng (tâm của hình lập phương) và trung điểm của các cạnh hình lập phương
    đó.
    a) Biểu diễn cấu trúc của một ô mạng cơ sở NaCl và cho biết số phối trí của Na+ và Cl-.
    b) Ô mạng cơ sở của NaCl có hằng số mạng là a = 5,64
    oA
    và bán kính của Na+ là r(Na+) = 1,16
    oA
    .
    Tính bán kính ion của chloride, r(Cl-) và độ đặc khít của mạng tinh thể NaCl.

    Trang 2/2
    Câu IV (4,0 điểm)
    1/ Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a) FeS2 + H2SO4 (đ)Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    0
    t
     b) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
    (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
    c) Fe3O4 + HNO3  NxOy + Fe(NO3)3 + H2O
    d) C2H4 + KMnO4 + H2O C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
    2/ Đốt bột iron (sắt) trong khí oxygen thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và 3 oxide của iron. Hòa tan
    hoàn toàn 23,04 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,96 mol H2SO4 đặc, dư, đun nóng, thu được dung
    dịch Y và khí V (lít) SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đkc). Cho 420 ml dung dịch NaOH 2M vào dung
    dịch Y thu được 25,68 gam kết tủa và dung dịch Z chứa m (gam) chất tan. Tìm giá trị của V, m.
    Câu V (3,0 điểm)
    Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:

    Liên kếtH – HO = OC – HC – CC = OH – O
    Eb (kJ/mol)436498414347799464

    a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16
    liên kết C-H):
    (1) C4H10(g) + 13
    2
    O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g)

    (2) 2H2(g) + O2(g)2H2O (g);

    to
    

    (3) C7H16 (g) + 11O2 (g)7CO2(g) + 8H2O (g);

    to
     b) So sánh biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (2) và (3) nếu lấy cùng khối lượng H2 và C7H16,
    từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa?
    Câu VI (2,0 điểm)
    Cho các dữ kiện dưới đây:

    C2H4 (g) + H2 (g)  C2H6 (g)(1)r = -136,951 kJ/mol
    C2H6(g) +
    O2(g)  2CO2(g) + 3H2O(l) (2)
    r = -1559,837 kJ/mol

    Ho298 7
    2
    Ho298

    C(s) + O2 (g)  CO2 (g)
    H2(g) + ½ O2 (g)  H2O(l)
    Hãy xác định:
    (3)
    (4)
    r = -393,514 kJ/mol
    r = -285,838 kJ/mol

    Ho298 Ho298 a) enthalpy tạo thành chuẩn của C2H4 (g) (f Ho298 (C2H4 (g)).
    b) enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy C2H4 (g) (r Ho298 đốt cháy C2H4 (g)).
    ——————————HẾT——————————
    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
    Họ tên thí sinh: ………………………………………………….; Số báo danh: ………………
    Chữ kí cán bộ coi thi số 1 ……………………………………………………………………….
    Chữ kí cán bộ coi thi số 2 ……………………………………………………………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hoàn Kiếm Hai Bà Trưng năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hoàn Kiếm Hai Bà Trưng năm 2023 2024

    Trang 1/2

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    CỤM TRƯỜNG THPT
    ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2023-2024
    Môn Hóa học – Lớp 10
    HOÀN KIẾM – HAI BÀ TRƯNGThời gian làm bài: 120 phút
    (Không kể thời gian giao đề)
    Đề thi gồm có 02 trang
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Cho biết: – Nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
    S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137.
    – Số hiệu nguyên tử: 1H; 6C; 7N; 8O; 9F; 11Na; 12Mg; 13Al; 15P; 16S; 17Cl; 19K; 20Ca; 30Zn.
    Câu I (6,0 điểm)
    1. Hợp chất X được tạo thành từ hai nguyên tố M và Y có công thức là MxYy (với x + y = 3). X có tính
    oxi hóa mạnh, bị phân hủy khi đun nóng tạo ra đơn chất khí Y2 cần cho quá trình hô hấp của động vật,
    thực vật; đốt cháy nhiên liệu… Một phân tử X có tổng số hạt cơ bản là 106 trong đó số hạt mang điện là
    70. Biết số lượng hai loại hạt cơ bản trong hạt nhân nguyên tử Y bằng nhau.
    a) Viết kí hiệu nguyên tử của M và chỉ rõ vị trí của nguyên tố M trong bảng
    tuần hoàn, giải thích.
    b) Tinh thể M có cấu trúc mạng lập phương tâm khối. Hình 1 biểu diễn cấu
    tạo của một ô mạng cơ sở. Giả thiết các nguyên tử là những hình cầu. Trong mỗi
    ô mạng cơ sở, các nguyên tử tiếp xúc với nhau như biểu diễn trong Hình 2.
    i) Phần trăm thể tích của tinh thể bị chiếm bởi các các nguyên tử được gọi là
    độ đặc khít. Tính độ đặc khít của tinh thể M.
    ii) Lấy độ đặc khít của tinh thể là 68,00% (nếu không tính được giá trị ở câu i),
    tính khối lượng riêng của tinh thể M (đơn vị g/cm3). Cho biết: bán kính nguyên tử
    của M là 0,227 nm, số Avogadro có giá trị là 6,022.1023.
    c) Ngoài đồng vị A1 có trong hợp chất X ở trên, nguyên tố M còn 2 loại đồng
    vị A2, A3 lần lượt có nhiều hơn 1 và 2 neutron so với đồng vị A1. Phần trăm số
    nguyên tử của các đồng vị A1, A2, A3 tương ứng là 93,258%; 0,012% và 6,730%.
    Tính nguyên tử khối trung bình của M.
    2. Cho 4 nguyên tố nhóm A gồm X, Y, M, R thuộc 3 chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Ở trạng
    thái cơ bản, cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Y lần lượt là 4sx và
    3py (với x + y = 6), nguyên tử X không có electron độc thân. Nguyên tử M có ít hơn nguyên tử X 14
    hạt mang điện. Các nguyên tố Y và R kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A.
    a) Tìm các nguyên tố X, Y, M, R.
    b) So sánh tính kim loại của các nguyên tố X, Y, M, R và giải thích.
    c) Biểu diễn sự hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo thành giữa X và R; Y và R.
    Câu II (5,0 điểm)
    1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có dạng ns2np4. Trong oxide cao
    nhất, X chiếm 40% về khối lượng.
    a) Tìm X.
    b) Dung dịch Y chứa hydroxide của X (trong đó X đạt hóa trị cao nhất). Dung dịch Z chứa NaOH.
    Trung hòa 100 mL dung dịch Y bằng 150 gam dung dịch Z thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T
    thu được 32,2 gam chất rắn M. Nung chất rắn M đến khối lượng không đổi thì chỉ còn lại 14,2 gam
    chất rắn. Tính nồng độ của các dung dịch Y, Z và tìm công thức của M.
    2. Xét hợp chất với hydrogen của một số nguyên tố chu kỳ 2:

    Đặc điểmCH4NH3H2OHF
    Độ dài liên kết (Å)1,0911,0140,960,92
    Năng lượng liên kết H-X (kJ.mol-1)418385463565
    Nhiệt độ sôi (0C)-161,5-3310019,5
    Nhiệt độ nóng chảy (0C)-182,5-780-83

    a) Viết công thức Lewis của các hợp chất.
    b) Xác định trạng thái tồn tại của các chất ở điều kiện thường (20 – 250C), giải thích.
    c) So sánh và giải thích sự biến đổi độ dài liên kết H-X trong phân tử các chất.

    Trang 2/2
    d) Cho độ âm điện của các nguyên tố:

    Nguyên tốCHNOF
    Giá trị độ âm điện2,552,203,043,443,98

    Tính giá trị hiệu độ âm điện và dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng
    hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: CH4, NH3, HF, N2.
    Câu III (5,0 điểm)
    1. Lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron; chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa
    trong các phản ứng sau:
    a) FeCl2 + H2SO4 + KMnO4 ⎯⎯→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cl2 + H2O + MnSO4
    b) Cu + H2SO4 + O2 ⎯⎯→ CuSO4 + H2O

    c) NH4ClO4H2O + N2 + Cl2 + O2

    0
    > 200 C
    ⎯⎯⎯⎯→ d) K2Cr2O7 + H2SO4 + CH3CH2OH ⎯⎯→ K2SO4 + Cr2(SO4)3 + CH3CHO + H2O
    2. Cho m gam hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị 2) và Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 8) vào bình
    đựng 0,5 mol khí Cl2, đun nóng. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 52,3 gam hỗn hợp rắn X
    gồm 4 chất. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thu được 0,35 mol khí H2 thoát ra.
    a) Xác định kim loại M và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
    b) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol M và 0,4 mol Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng chỉ
    thu được dung dịch X chứa muối sunfat và 44,8 gam khí SO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam
    muối khan. Tính giá trị của m.
    Câu IV (4,0 điểm)
    Xăng sinh học (gasohol hay biogasoline) được tạo ra bằng cách phối trộn ethanol (C2H5OH) với
    xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định. Xăng E5 là một loại xăng sinh học gồm 5% ethanol và 95%
    xăng thông thường về thể tích. Gọi là xăng sinh học vì ethanol dùng để phối trộn với xăng được điều
    chế thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose. Giả sử xăng thông thường
    chỉ chứa octane C8H18.
    1. Tính thể tích (đơn vị mL) ethanol có trong 1 lít xăng E5.
    2. Vì sao sử dụng xăng sinh học góp phần bảo vệ môi trường?
    3. Các phản ứng xảy ra khi đốt cháy xăng và xăng E5 như sau:

    (1)C8H18(l) + 12,5O2(g)8CO2(g) + 9H2O(l)

    0
    t
    ⎯⎯→

    (2)C2H5OH(l) + 3O2(g)2CO2(g) + 3H2O(l)

    0
    t
    ⎯⎯→ Cho biết: Phân tử octane có 7 liên kết C-C và 18 liên kết C-H; phân tử ethanol có 1 liên kết C-C, 1
    liên kết C-O, 5 liên kết C-H và 1 liên kết O-H. Khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/mL,
    của xăng thông thường là 0,7 g/mL; enthalpy tạo thành chuẩn và năng lượng liên kết Eb của một số liên
    kết cho trong bảng dưới đây (giả sử các giá trị này không thay đổi trong các phân tử khác nhau):

    Liên kếtC=OC-HO-HO=OC-C
    Eb (kJ/mol)732418459494346
    ChấtC2H5OH(l)CO2(k)H2O(l)
    f
    (kJ/mol)
    -276,0-393,5-285,8

    0
    H298 a) So sánh lượng khí O2 sử dụng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng thông thường và 1 lít xăng E5.
    b) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng (1), (2).
    c) Ở điều kiện chuẩn, tính thể tích xăng E5 cần dùng để khi đốt cháy giải phóng nhiệt lượng bằng
    nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy 1 lít xăng thông thường.
    4. Người ta sản xuất ethanol từ sắn lát khô chứa 40% tinh bột (C6H10O5)n theo sơ đồ sau:
    (C6H10O5)n ⎯⎯⎯⎯→ H = 90% nC6H12O6 ⎯⎯⎯⎯→ H = 80% 2nC2H5OH
    Tính thể tích xăng E5 (đơn vị m3) thu được khi phối trộn ethanol sản xuất được từ 10 tấn sắn lát khô
    trên với xăng thông thường.
    ———– HẾT ———–

    Họ tên thí sinh: …………………………….……Số báo danh: …..………………………………..

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hà Đông Hoài Đức năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hà Đông Hoài Đức năm 2023 2024

    Trang 1/3
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
    CỤM TRƯỜNG THPT HÀ ĐÔNG – HOÀI ĐỨC
    KỲ THI OLYMPIC DÀNH CHO HỌC SINH
    LỚP 10, LỚP 11
    NĂM HỌC 2023 – 2024
    Môn thi: HÓA HỌC 10

    Ngày thi: 28/3/2024
    Thời gian làm bài: 120 phút
    ĐỀ CHÍNH THỨC

    (Đề thi gồm 3 trang)
    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
    Fe = 56; Cu=64.
    Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 3Li; 6C; 7N; 8O;9F;10Ne; 11Na; 12Mg;13Al; 15P; 16S; 17Cl;
    18Ar; 19K; 20Ca; 25Mn; 26Fe; 27Co; 28Ni; 29Cu; Số Avogadro là 6,022.1023. Viết tắt: điều kiện chuẩn: đkc
    Câu I. (4 điểm).
    1. Kim loại M là một trong những kim loại được con người sử dụng sớm nhất, khoảng 8000 năm trước
    công nguyên. Đây là kim loại dẻo có màu đỏ, có tính dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt. Một trong những ứng
    dụng ít người biết của muối MSO4 đó là diệt nấm mốc, sâu bọ và xử lý nước. Kim loại M tồn tại trong tự
    nhiên với hai loại đồng vị X và Y trong đó Y chiếm 27,3% số nguyên tử. Nguyên tử X có tổng số hạt proton,
    neutron, electron là 92 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt neutron trong
    nguyên tử Y nhiều hơn trong nguyên tử X là 2.
    a) Tính nguyên tử khối trung bình của kim loại M. Viết ký hiệu nguyên tử hai đồng vị X và Y.
    b) Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
    c) Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y trong muối MSO4.
    2. Tính khối lượng riêng của kim loại sodium theo g/cm3 iết sodium kết tinh ở mạng tinh th l p phương
    tâm khối, có b n kính nguyên tử b ng 0,1 9 nm, độ đ c khít của mạng tinh th l p phương tâm khối ρ = 68%.
    3. Hợp chất A được cấu tạo từ cation B3+ và anion DO 2- n (B và D là kí hiệu của nguyên tố chưa biết, O là kí
    hiệu nguyên tố oxygen). Tổng số hạt proton trong một phân tử A là 170. Tổng số hạt electron trong một ion DO
    2-
    n là 50. Nguyên tố D thuộc nhóm A, hóa trị của D trong oxide cao nhất gấp 3 lần hóa trị của D trong hợp chất
    khí với hydrogen X c định công thức phân tử của A.
    Câu II. (2 điểm)
    1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hai nguyên tố E, F thuộc cùng một nhóm A; E ở chu kì 2, F
    ở chu kì 3; hai nguyên tố F, G n m ở hai nhóm kế tiếp nhau. Tổng số proton của 3 nguyên tử E, F, G là 36.
    a) X c định các nguyên tố E, F, G.
    b) Viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của E, F, G và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần
    tính acid.
    2. R là một nguyên tố hóa học ở nhóm A trong bảng tuần hoàn Oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của R
    có công thức R2O5. Phần trăm về khối lượng của R trong hợp chất khí của nó với hydrogen là 91,18%.
    a) X c định nguyên tố R.
    b) Đơn chất R phản ứng với khí chlorine dư, đun nóng thu được sản phẩm H. Thủy phân H trong nước thu
    được hỗn hợp hai acid. Hãy viết c c phương trình hóa học đ hoàn thành chuy n hóa trên biết phản ứng thủy
    phân không làm thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

    Trang 2/3
    Câu III. (3 điểm)
    1. Hãy vẽ công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử sau : C2H2, HNO3, SO2, H2CO3, H2SO4.
    2. Trả lời các câu hỏi sau:
    a) Ở 25°C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so
    với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt.
    b) Khối lượng mol (g/mol) của nước (H2O), ammonia (NH3) và methane (CH4) lần lượt b ng 18, 17 và 16.
    Nước sôi ở 100oC, còn ammonia sôi ở – 33,35oC và methane sôi ở – 161,58oC. Giải thích vì sao các chất trên có
    khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
    c) Nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) lớn hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC). Giải thích.
    d) Cho các nguyên tử và ion Na,Na ,Mg, Mg , Al, Al , F     2 3 , O2 . Hãy sắp xếp các nguyên tử và ion trên
    theo chiều bán kính giảm dần, giải thích?
    e) Vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện
    thường đơn chất N2 kém hoạt động hơn nhiều so với đơn chất Cl2?
    Câu IV (4 điểm)
    1. Cân b ng các phản ứng sau b ng phương ph p thăng b ng electron.
    a) NaI + H2SO4 (đ c, nóng)  H2S + I2 + Na2SO4 + H2O
    b) KMnO4 + FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
    c) FeSO4 + NaNO3 + NaHSO4 Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O

    d) FexOy + H2SO4 đFe2(SO4)3 +SO2 + H2O

    o
    t
     e) Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
    (Biết tỉ khối của hỗn hợp khí NO và N2O so với hydrogen b ng 16,75).
    2. Khí SO2 được sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt,…) là một trong những
    nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm không khí. Nồng độ của SO2 có th x c định b ng cách chuẩn độ với
    dung dịch potassium permangannate theo phản ứng sau:
    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
    Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 8,600 mL dung dịch KMnO4 0,008 M. Tính khối lượng
    (miligam) của SO2 có trong mẫu không khí đó
    Câu V (4 điểm).
    Các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế là xăng (C8H18); khí gas hóa lỏng (C3H8 và C4H10 có tỉ lệ
    th tích 40 : 60) Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt ch y xăng, khí gas hóa lỏng như sau:

    C3H8(l) + 5O2(g)
    3CO2(g) + 4H2O(l)= – 2024 kJ
    C4H10(l) + 6,5O2(g)4CO2(g) + 5H2O(l)= – 2668 kJ
    C8H18(l) + 12,5O2(g)
    8CO2(g) + 9H2O(l)= – 5016 kJ

    to
     rH298 0 to
     rH298 0 to
     rH298 0 a) So sánh nhiệt lượng khi đốt ch y 5 lít xăng (biết khối lượng riêng của C8H18 là 0,70 kg/L) và 5 lít khí gas
    hóa lỏng (biết khối lượng riêng của C3H8, C4H10 lần lượt là 0,50 kg/L, 0,57 kg/L ).
    b) Đ tránh ô nhiễm môi trường, người ta nghiên cứu ô tô chạy b ng động cơ nhiên liệu khí hydrogen (H2)
    thay thế cho ô tô chạy b ng động cơ xăng Đ chạy 100 km, ô tô chạy b ng động cơ xăng hết ,5 lít xăng (tương
    Trang 3/3
    ứng 5,95 kg xăng), hỏi ô tô chạy b ng động cơ nhiên liệu khí hydrogen thì cần bao nhiêu kg khí hydrogen.
    Biết 0
    f H298 (H2O (l)) = – 285,8 kJ/mol, coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là như nhau
    Câu VI (3 điểm)
    1. Thực hiện các thí nghiệm sau:
    – Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl tác dụng với MnO2 (đun nóng) thu được khí I (màu vàng lục, mùi xốc,
    rất độc).
    – Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl tác dụng với FeS thu được khí J (không màu, mùi trứng thối, rất độc).
    – Thí nghiệm 3: Cho dung dịch H2SO4 đ c tác dụng với FeCO3 thu được hỗn hợp gồm hai khí K và L đều
    không có màu, n ng hơn không khí
    a) X c định các chất I, J, K, L và viết phương trình hóa học xảy ra ở các thí nghiệm trên.
    b) Các khí I, J, K, L thoát ra không khí sẽ làm không khí bị ô nhiễm, hãy đề xuất một phương n tối ưu đ có
    th hạn chế các khí trên thoát ra ngoài không khí. Giải thích?
    2. Cho m gam Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn N gồm
    hai kim loại. Cho toàn bộ N vào 0,95 mol H2SO4 đ c, nóng dư thu được dung dịch O và 0,45 mol SO2. Cho toàn
    bộ dung dịch O tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa P. Nung toàn bộ P đến khối lượng không
    đổi thu được 144,5 gam rắn Q. Tính giá trị m.
    3. Hợp chất S được tạo bởi ba nguyên tố phi kim đi n hình. Dung dịch của S có tính acid, đ trung hòa dung
    dịch S cần dùng vừa đủ 40,0 cm3 dung dịch NaOH 0,500 mol/L Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau phản ứng
    thu được muối T duy nhất, không màu có khối lượng 2,81 gam. Nung nóng muối T đến khối lượng không đổi tạo
    thành muối U; 0,360 gam nước và 991,6 cm3 (đkc) một đơn chất khí V, khí V ở điều kiện chuẩn có khối lượng
    riêng là 1,2908 g/dm3. X c định các hợp chất S, T, U, V.
    —————–HẾT—————–
    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
    Họ tên thí sinh:………………………………………………………………… Số b o danh:………………
    Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 1: Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 2:

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học