Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Quang Trung Đống Đa năm 2023 2024
SỞ GD&ĐT HÀ NỘI Trường THPT Quang Trung – Đống Đa (Đề thi có 03 trang) | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút |
Câu I(3,5 điểm)
1(1,5 điểm)/ Nguyên tử nguyên tố X có electron phân bố trên phân lớp s là 7. Viết cấu hình electron của X ở trạng thái cơ bản và xác định vị trí trong bảng tuần hoàn. Xác định số electron độc thân của nguyên tố X. Nêu tính chất hóa học đặc trưng cơ bản của X có giải thích và viết phương trình hóa học của X với Chlorine.
2(2,0 điểm). Hợp chất RX6 có nhiều ứng dụng: trong y tế được tiêm vào mắt trong những ca phẫu thuật mắt phức tạp, được sử dụng trong thiết bị đóng cắt điện cao thế hoặc siêu cao thế ngoài ra còn còn làm cho giọng nói trầm, khàn hơn khi hít phải RX6. Trong phân tử RX6 có tổng số hạt proton, electron, neutron là 216; trong đó X chiếm 78,082% về khối lượng. Mặt khác, trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố R số hạt proton bằng hạt neutron; trong hạt nhân nguyên tử nguyên tố X neutron hơn proton 1 hạt.
a/ Xác định nguyên tử nguyên tố R, X và gọi tên nguyên tố R, X. Biểu diễn sự phân bố electron trên các AO (Atomic orbital) của nguyên tử R, X
b/ Cho biết loại liên kết trong phân tử RX6; Viết công thức cấu tạo của phân tử RX6
Câu II(3,0 điểm):
1(0,5 điểm). Phản ứng hạt nhân ra đời đã có sự đóng góp nhiều trong đời sống, y tế, năng
lượng….. Hoàn thành phản ứng hạt nhân sau:
a/ | |||
b/ | |||
2(2,0 điểm).Cân bằng phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa và viết quá trình nhường, nhận electron.
a/ NH3 + Cl2 → N2 + HCl
b/ Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
c/ FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 →Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
d/ Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
3(0,5 điểm).
Cho 4,3855 gam Strontium (Sr) tác dụng với H2O dư thu được V lít khí thoát ra ở điều kiện chuẩn. Tính V
Biết phổ mass (khối lượng ) của nguyên tử nguyên tố Strontium được biểu diễn như hình bên.
Câu III(4,5 điểm)
1(3,5 điểm). Cho các phân tử sau: CaCl2; SO2; MgO; CO2; NF3; C2H2;O2
a/ Cho biết loại liên kết trong phân tử CaCl2; C2H2; O2 và MgO. Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử đó.
b/ Viết công thức electron, công thức Lewis của SO2; CO2. Dựa theo thuyết VSEPR giải thích dạng hình học của phân tử CO2 và SO2 và qua đó dự đoán tính chất vật lí của phân tử CO2 và phân tử SO2
c/Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong phân tử NF3 và giải thích góc liên kết FNF là 109 độ 28
2(1,0 điểm).Hãy giải thích vì sao H2O và HF có khối lượng mol phân tử, độ dài liên kết tương đương nhưng thiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với HF ? | Độ dài liên kết | M | ||
H2O | H – O: 0,96Ao | 18 | 100oC | |
HF | H – F: 0,92Ao | 20 | 19,5oC |
Câu IV(4,0 điểm):
1(2,0 điểm).Khi oxi hóa glucose thu được giản đồ năng lượng như hình bên:
2 (2,0 điểm). Phản ứng luyện gang đi từ C (than chì) khử Fe2O3 theo phương trình
2Fe2O3(s) + 3C(than chì) → 4Fe(s) + 3CO2(g)
a/ Ở điều kiện chuẩn hãy cho biết phản ứng khử Fe2O3 là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.
b/ Phản ứng có tự xảy ra ở 1000C với áp suất 1bar hay không?
c/ Xác định điều kiện nhiệt độ ở áp suất 1 bar để phản ứng xảy ra?
Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng phụ thuộc không đáng kể vào nhiệt độ. Cho biết giá trị theo bảng sau:
Fe2O3(s) | C(than chì) | Fe(s) | CO2(g) | |
87,4 | 5,7 | 27,3 | 213,7 | |
-825,2 | 0 | 0 | -393,5 |
Câu V(2,5 điểm). Hai bạn Thanh và Long thực hiện phản ứng giữa Iron (Fe) với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) và thu thể tích khí thoát ra theo thời gian. Hai bạn lặp lại thí nghiệm ba lần và thu được kết quả ở bảng sau:
Thời gian (s) | Thể tích khí thu được (ml) | ||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | |
0 | 0 | 0 | 0 |
20 | 45 | 43 | 44 |
40 | 65 | 62 | 63 |
60 | 73 | 69 | 70 |
1.Viết phương trình hóa học xảy ra.
2.Thiết kế thí nghiệm để đo khí thoát ra được mô tả bằng hình vẽ thí nghiệm có chú thích. Cho biết tại sao hai bạn lại lặp lại thí nghiệm ba lần?
3.Tính tốc độ trung bình của phản ứng tương ứng các mốc thời gian đã cho ở bảng (từ 0-20s; 20s-40s; 40-60s;). Nhận xét và giải thích sự biến đổi tốc độ phản ứng theo thời gian. (Biết đơn vị tốc độ là ml.s-1)
Câu VI(2,5 điểm).
1(1,75 điểm). Cho 8,2 gam Al, Fe tác dụng với 400ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và giải phóng 8,6765 lít khí thoát ra ở điều kiện chuẩn
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b/ Tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch X.
2(0,75 điểm). Hòa tan 9,6 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 12,5% vừa đủ đun nóng thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X tới nhiệt độ thích hợp t2 thấy có 16,25 gam chất rắn T tách ra và dung dịch bão hòa Y. Biết ở nhiệt độ t2 độ tan của chất tan trong dung dịch Y là 11,184 gam. Xác định chất rắn T.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: S=32, O=16; Fe=56, Ag=108, Pb=207, N=14, K=39; Na=23; Ba=137; Al=27; Cu=64; H=1; P=31; C=12; F=19; Ca=40; Cl=35,5; Zn=65; Mg=24;
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: O (Z = 8); N (Z = 7);P (Z = 15);Mg (Z = 12); Na (Z= 11); Al (Z=13); K(Z=19); C (Z=6); S (Z=16); Cl (Z=17);F(Z=9);Ca(Z=20)
Cu(Z=29); Cr(Z=24); Fe(Z=26)
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
————————Hết——————–
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học