Tag: cacbohiđrat

  • Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    phan dang bai tap cacbohidrat

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Phân dạng bài tập este lipit

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    1. Một số vấn đề lý thuyết cần lưu ý về tính chất của cacbohiđrat

    a. Phản ứng với H2 (to, Ni)

    – Cả glucozơ và fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sbitol.

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH

    CHOH(CHOH)3CCH2OH + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH

    b. Phản ứng tráng gương

    – Cả glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to). Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này.

    Fructozơ không có nhóm -CHO nhưng trong môi trường kiềm thì nó chuyển hóa thành glucozơ nên cũng có phản ứng tráng gương.

    c. Phản ứng với các chất oxi hóa khác

    – Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này.

    – Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 (to, xt) tạo thành axit gluconic còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này.

    d. Phản ứng lên men

    – Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng lên men rượu và lên men lactic, fructozơ không có những phản ứng này.

    – Trong phản ứng lên men rượu từ tinh bột hoặc xelulozơ, để dễ dàng cho việc tính toán ta chỉ viết phản ứng hoặc sơ đồ chuyển hóa đối với một mắt xích.

    e. Phản ứng thủy phân

    – Các đisaccarit và polisaccarit có phản ứng thủy phân

    g. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    – Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường :

    h. Phản ứng với HNO3 đặc

    – Chỉ có xenlulozơ có phản ứng này. Để thuận tiện cho việc tính toán ta viết phương trình như sau:

    2. Phương pháp giải bài tập

    Các phương pháp thường sử dụng là :

    – Tính theo phương trình phản ứng, tính theo sơ đồ phản ứng.

    – Đối với phản ứng tráng gương thì có thể dùng bảo toàn electron :

    – PS :

    3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

    a. Dạng 1: Phản ứng tráng gương

    Ví dụ 1: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 16,2.

    Hướng dẫn giải

    Cách 1 : Tính theo phương trình phản ứng

    Theo phương trình phản ứng ta thấy :

    Cách 2 : Dùng bảo toàn electron

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm hai chất là glucozơ và fructozơ có khối lượng là 27 gam. Cho X tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 (to) thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m

    A. 43,2. B. 32,4. C. 16,2. D. 27,0.

    Ví dụ 3: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

    A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,02M.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 4: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.

    A. 0,36. B. 0,72. C. 0,9. D. 0,45.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 5: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:

    A. 20 gam. B. 60 gam. C. 40 gam. D. 80 gam.

    Hướng dẫn giải

    b. Dạng 2 : Phản ứng cộng H2

    Ví dụ 1: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

    A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam.

    Hướng dẫn giải

    c. Dạng 3 : Phản ứng lên men

    Ví dụ 1: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

    A. 320. B. 200. C. 160. D. 400.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 2: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là

    A. 225 gam. B. 180 gam. C. 112,5 gam. D. 120 gam.

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    2. Phân dạng bài tập cacbohiđrat

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Phân dạng bài tập este lipit

  • Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    cau hoi trac nghiem cacbohidrat

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Phân dạng bài tập este lipit

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

    A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.

    Câu 2: Chất nào sau đây là monosaccarit?

    A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Aminozơ. D. Glucozơ.

    Câu 3: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là:

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:

    A. đisaccarit. B. monosaccarit . C. polisaccarit. D. cacbohiđrat.

    Câu 5: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

    A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.

    Câu 6: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

    A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Chất béo. D. Glucozơ.

    Câu 7: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là:

    A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.

    Câu 8: Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là:

    A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

    Câu 9: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

    A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.

    Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

    A. Sản xuất ancol etylic. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

    C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Thuốc tăng lực trong y tế.

    Câu 11: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

    A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột.

    Câu 12: Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 13: Chất thuộc loại đường đisaccarit là

    A. saccarorơ. B. fructozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ.

    Câu 14: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

    A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

    Câu 15: Cacbohiđrat ở dạng polime là

    A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.

    Câu 16: Amilozơ được tạo thành từ các gốc

    A. α-glucozơ. B. β-fructozơ. C. β-glucozơ. D. α-fructozơ.

    Câu 17: Chất thuộc loại cacbohiđrat là :

    A. xenlulozơ. B. poli(vinylclorua).

    C. protein. D. glixerol.

    Câu 18: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?

    A. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. B. Saccarozơ và xenlulozơ.

    C. Ancol etylic và đimetyl ete. D. Glucozơ và fructozơ.

    Câu 19: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

    A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit.

    Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

    A. Saccarozơ có phản ứng tráng gương. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

    C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

    Câu 21: Một phân tử saccarozơ có

    A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ. B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.

    C. hai gốc -glucozơ. D. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.

    Câu 22: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với ở điều kiện thường?

    A. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. B. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.

    C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

    Câu 23: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

    A. Amilopectin. B. fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

    Câu 24: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ?

    A. quá trình oxi hoá. B. quá trình hô hấp.

    C. quá trình khử. D. quá trình quang hợp.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 25: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là :

    A. glucozơ, C2H2, CH3CHO. B. C2H2, C2H4, C2H6.

    C. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO. D. C2H2, C2H5OH, glucozơ.

    Câu 26: Cho các chất sau: Xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ là

    A. 1. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 27: Trong các phát biểu sau:

    (1) Xenlulozơ tan được trong nước.

    (2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

    (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

    (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

    (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

    (6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 28: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

    (1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.

    (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

    (4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

    (5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO .

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Mời các thầy cô và các em tải bản đầy đủ tại đây

    2. Câu hỏi trắc nghiệm CACBOHIĐRAT

     

    Xem thêm