Tag: địa lí

  • Đề Địa sở Nam Định 2023

    O2 Education xin giới thiệu đề Địa sở Nam Định 2023 dành cho khối 12 thi khảo sát cuối năm học.

    Mời thầy cô và các em tham khảo Đề Tiếng Anh SGD Nam Định 2023.

    Đề Địa sở Nam Định 2023 mã 511

    Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết tỉnh nào sau đây nhập siêu?

    A. Thanh Hóa.                       B. Lào Cai.                         C. Quảng Ninh.                  D. Khánh Hòa.

    Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc tỉnh Tiền Giang?

    A. Biên Hòa.                          B. Long Xuyên.                  C. Mỹ Tho.                         D. Vũng Tàu.

    Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có công nghiệp khai thác quặng mangan?

    A. Tĩnh Túc.                          B. Sinh Quyền.                   C. Văn Bàn.                       D. Tốc Tát.

    Câu 44: Lũ quét ở nước ta

    A. được dự báo chính xác.                                                B. xu hướng ngày càng tăng.

    C. xảy ra nhiều ở đồng bằng.                                            D. tập trung ở Nam Bộ.

    Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết hồ Phú Ninh thuộc tỉnh nào? 

    A. Quảng Ngãi.                       B. Kon Tum.                     C. Gia Lai.                        D. Quảng Nam.

    Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có cùng quy mô?

    A. Cà Mau, Biên Hòa.        B. Tây Ninh, Nha Trang.     C. Phan Thiết, Vũng Tàu.        D. Cần Thơ, Tân An.

    Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số nhỏ nhất trong các tỉnh sau đây?

    A. Quảng Ninh.                     B. Vĩnh Phúc.                     C. Thái Bình.                     D. Lai Châu.

    Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, cho biết lát cắt AB đi qua núi nào sau đây?

    A. Phia Ya.                             B. Tây Côn Lĩnh.               C. Phia Boóc.                     D. Pu Tha Ca.

    Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có tổng số lượng trâu và bò ít nhất trong các tỉnh sau đây?

    A. Hà Tĩnh.                            B. Quảng Nam.                  C. Yên Bái.                        D. Sơn La.

    Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết địa điểm nào sau đây là cảng sông?

    A. Cửa Ông.                          B. Nà Sản.                          C. Nhật Lệ.                         D. Sơn Tây.

    Câu 51: Biên giới trên đất liền nước ta được xác định theo

    A. đường ô tô.                       B. đường kinh tuyến.          C. hồ tự nhiên.                   D. đường sống núi.

    Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết phía nam của tỉnh Bình Định giáp với tỉnh nào sau đây?

    A. Gia Lai.                             B. Phú Yên.                        C. Ninh Thuận.                  D. Quảng Ngãi.

    Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết cây nào sau đây được trồng ở tỉnh Nghệ An?

    A. Cao su.                              B. Bông.                             C. Cà phê.                          D. Điều.

    Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết địa điểm nào sau đây có tổng lượng mưa từ tháng XI – IV lớn nhất?

    A. Lũng Cú.                           B. Huế.                               C. TP. Hồ Chí Minh.          D. Hà Nội.

    Câu 55: Khu vực được bồi tụ phù sa hàng năm ở đồng bằng sông Hồng là

    A. vùng ngoài đê. B. ở rìa phía tây. C. ô trũng ngập nước. D. khu ruộng cao. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản?

    A. Kon Tum.                          B. Bình Phước.                   C. Bình Thuận.                   D. Lâm Đồng.

    Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây nằm ở ven biển?

    A. Đá Nhảy.                           B. Nậm Cắn.                       C. Khe Sanh.                      D. Bến En.

    Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết cửa sông nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng?

    A. Lạch Giang.                      B. Lạch Trường.                 C. Văn Úc.                         D. Nhật Lệ.

    Câu 59: Ngành khai thác thủy sản ở nước ta hiện nay

    A. không tác động đến môi trường vùng biển.                 B. sản lượng luôn cao hơn ngành nuôi trồng.

    C. chỉ chịu tác động của thị trường trong nước.     D. tăng cường đầu tư phương tiện đánh bắt. Câu 60: Cho bảng số liệu:

                            DÂN SỐ VÀ GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2020

    Quốc giaThái LanPhilippinLàoViệt Nam
    GDP (nghìn USD)501,6361,419,1346,6
    Dân số (triệu người)69,7109,67,297,3

                                                       (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người của một số quốc gia  Đông Nam Á năm 2020?

    A. Thái Lan thấp hơn Philippin.                                       B. Việt Nam thấp hơn Lào.

    C. Philippin cao hơn Việt Nam.                                        D. Thái Lan cao hơn Việt Nam.

    Câu 61: Cho biểu đồ:

    DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG NƯỚC TA, NĂM 2015 VÀ 2020.

    Đề Địa sở Nam Định 2023

                                     (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)

    Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt ở một số địa phương nước ta năm 2015 và 2020?

    A. Hà Nội giảm nhiều hơn Nam Định.                             B. Nam Định giảm, Hà Nội tăng.

    C. Nam Định giảm ít hơn Thái Bình.                               D. Thái Bình tăng, Nam Định tăng.

    Câu 62: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta thường tập trung ở những vùng

    A. ven biển, có nghề cá phát triển mạnh.                         B. sản xuất lương thực phát triển, đông dân cư.

    C. lao động có trình độ, mức sống cao.                            D. đảm bảo nguồn thức ăn, nguồn nước dồi dào.

    Câu 63: Diện tích đất trống, đồi trọc ở nước ta gần đây giảm mạnh chủ yếu do

       A. trồng rừng và bảo vệ rừng.                                       B. mở rộng diện tích rừng đặc dụng.

       C. du canh du cư và cải tạo đất.                                    D. tăng khai thác gỗ ở rừng sản xuất.

    Câu 64: Dân số vùng đồng bằng nước ta hiện nay

       A. tập trung ở phía nam.                                                B. có mật độ dân số cao.

       C. chỉ hoạt động nông nghiệp.                                      D. không có dân tộc thiểu số.

    Câu 65: Sản xuất lúa ở nước ta hiện nay

       A. có diện tích tăng rất nhanh.                                       B. chỉ phục vụ thị trường nội địa.

       C. tỉ trọng giá trị sản xuất giảm.                                    D. năng suất biến động mạnh.

    Câu 66: Đô thị ở nước ta hiện nay

       A. chủ yếu có quy mô trên 1 triệu dân.                         B. số lượng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ.

       C. tỉ lệ các hộ dân phi nông nghiệp cao.                       D. không gây ra áp lực đến việc làm.

    Câu 67: Cho biểu đồ về sản lượng xi măng phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2015 – 2020:

    Đề Địa sở Nam Định 2023

                                       (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

       A. Quy mô và cơ cấu sản lượng xi măng.                     B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng xi măng.

       C. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng xi măng.              D. Sản lượng và giá trị sản xuất xi măng.

    Câu 68: Ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta hiện nay

       A. chỉ làm nhiên liệu cho nhiệt điện.                             B. than antraxit sinh nhiệt cao.

       C. gây ô nhiễm nhất cho vùng đô thị.                           D. có sản lượng giảm liên tục.

    Câu 69: Vận tải đường biển ở nước ta hiện nay

       A. chỉ phát triển các tuyến đường biển nội địa.             B. có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.

       C. tuyến ven bờ chủ yếu là hướng bắc – nam.                 D. không ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác.

    Câu 70: Chế độ nhiệt của nước ta biến động theo thời gian chủ yếu do

    1. hướng địa hình, các hoạt động kinh tế, gió mùa Đông Bắc.
    2. tác động của hoàn lưu gió mùa, biến đổi khí hậu toàn cầu.
    3. hậu quả của phá rừng, địa hình núi cao, hình dáng lãnh thổ.
    4. hiện tượng thời tiết cực đoan, tác động của biển, vị trí địa lí.

    Câu 71: Giải pháp chủ yếu để sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ở nông thôn nước ta là

    1. xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp, giảm gia tăng dân số tự nhiên.
    2. đa dạng hóa hoạt động kinh tế, đẩy mạnh sản xuất nông sản hàng hóa.
    3. thu hút vốn nước ngoài để mở rộng sản xuất, xây dựng khu công nghiệp.
    4. đẩy mạnh xuất khẩu lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

    Câu 72: Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là

    1. số lượng các công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân tăng nhanh.
    2. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, giảm các sản phẩm chất lượng thấp.
    3. xuất hiện nhiều phương thức hoạt động mới, cơ cấu ngành đa dạng.
    4. hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất quy mô lớn.

    Câu 73: Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển du lịch bền vững ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

    1. ứng dụng công nghệ, đa dạng hóa hoạt động, phát triển giao thông, tăng cơ sở lưu trú.
    2. tôn tạo các địa điểm du lịch, đẩy mạnh đào tạo du lịch, tăng đầu tư, mở rộng sân bay.
    3. đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao trình độ, phát triển hạ tầng, bảo vệ môi trường.
    4. đổi mới chính sách, đầu tư hạ tầng du lịch, bảo vệ tài nguyên rừng, bảo tồn các di tích.

    Câu 74: Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng là

    1. kinh tế phát triển rất nhanh, nhu cầu tiêu dùng hàng cao cấp tăng.
    2. tham gia tổ chức Thương mại thế giới, xuất khẩu tăng nhanh.
    3. sự phục hồi và phát triển của sản xuất, đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
    4. thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn, mức sống người dân tăng.

    Câu 75: Hoạt động công nghiệp ở khu vực miền núi nước ta còn hạn chế chủ yếu do

    1. địa hình cắt xẻ mạnh, Nhà nước chưa chú trọng đầu tư.
    2. khoáng sản nghèo, thiếu nhiều lao động có trình độ cao.
    3. tài nguyên thiên nhiên kém đa dạng, thiếu năng lượng.
    4. cơ sở hạ tầng hạn chế, đặc biệt là giao thông vận tải.

    Câu 76: VùngĐồng bằng sông Hồng có cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng chủ yếu do

       A. nền kinh tế phát triển, dân cư đông đúc.                   B. thu hút nhiều nguồn vốn, mức sống cao.

       C. cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhiều đô thị lớn.                  D. vị trí quan trọng, nhiều khu công nghiệp.

    Câu 77: Giải pháp chủ yếu để ổn định sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên là

    1. tăng diện tích kết hợp bảo vệ rừng, phát triển thủy lợi.
    2. mở rộng diện tích có quy hoạch, phát triển chế biến.
    3. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, mở rộng thị trường.
    4. đẩy mạnh xuất khẩu, trồng các giống năng suất cao.

    Câu 78: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cảng nước sâu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

    1. tăng cường liên kết, nâng cao vị thế của vùng, thay đổi sự phân bố dân cư.
    2. thay đổi phân công lao động, hình thành khu kinh tế, phát huy nguồn lực.
    3. phát triển nền kinh tế mở, thu hút vốn đầu tư, hình thành khu công nghiệp.
    4. hình thành mạng lưới đô thị, tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu.

    Câu 79: Cho bảng số liệu: 

    GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA THÁI LAN GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 

                                                                                                                                         ( Đơn vị: Tỉ USD)

    Năm2015201720192020
    Xuất khẩu7308792175357091
    Nhập khẩu6407681667085842

                                                              (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê 2022)

    Theo bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan giai đoạn 2015 – 2020?

       A. Đường.                          B. Kết hợp.                         C. Miền.                             D. Cột.

    Câu 80: Việc phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu nhằm

    1. tạo nhiều hàng hóa, tận dụng nguồn lực, nâng cao giá trị sản xuất.
    2. thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh, tạo ra nhiều hàng hóa.
    3. phân bố lại sản xuất, tạo nguyên liệu cho chế biến, tăng thu nhập.
    4. tăng hiệu quả kinh tế, tạo sản phẩm xuất khẩu, khai thác thế mạnh.

    ———– HẾT ———-

    • Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
    • Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Đáp án Địa sở Nam Định 2023 mã 511

    CÂUMÃ 511    CÂUMÃ 513CÂUMÃ 515CÂUMÃ 517
    41B41A41C41A
    42C42B42C42D
    43D43A43D43D
    44B44D44D44C
    45D45C45C45C
    46A46D46C46B
    47D47A47B47C
    48C48C48B48A
    49C49D49B49B
    50D50B50B50D
    51D51B51D51D
    52B52C52D52D
    53C53D53D53A
    54B54C54A54A
    55A55D55A55B
    56C56A56A56D
    57A57B57C57B
    58A58A58C58C
    59D59A59C59A
    60D60D60A60C
    61A61B61C61C
    62B62A62C62B
    63A63C63B63C
    64B64C64D64C
    65C65B65C65B
    66C66A66B66D
    67C67B67D67B
    68B68D68A68D
    69C69B69A69A
    70B70C70D70D
    71B71D71A71A
    72D72A72B72A
    73C73B73C73B
    74C74D74A74C
    75D75A75B75C
    76A76B76B76A
    77C77D77A77C
    78C78A78C78C
    79A79C79D79B
    80B80D80D80D

  • 23 ĐỀ HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ LỚP 9

    O2 Education xin gửi tới bạn đọc 23 đề thi học sinh giỏi Địa lý lớp 9 có đáp án. File word mời các bạn tải ở cuối bài viết.

    ĐỀ HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ LỚP 9 SỐ 1

    Câu 1 (4 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết: Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào?

    Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?

    Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân? Câu 3 (5 điểm)

    1. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
    • Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.

    Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:

    1. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
    • Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
    • Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng lãnh thổ nào? Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

    Câu 5 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau

    Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010

    Năm19901995200020052010
    Dân số (nghìn người)66.016,771.995,577.630,982.392,186.932,5
    Sản lượng lương thực có hạt (Nghìn tấn)    19.897,7    26.142,5    34.538,9    39.621,6    44.632,5
    1. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
    • Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
    • Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét

    Đáp án

    Câu 1 (4,0đ)

    Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia. Các cửa khẩu? Dựa át lát bản đồ ……. Trang….(thiếu -0,25 điểm) (3,0đ)

    NướcTrung QuốcLàoCampuchia
    HướngBắcTâyTây Nam
                      Các tỉnh biên giớiĐiện Biên Lai Châu Lào Cai Hà Giang Cao Bằng Lạng Sơn Quảng Ninh    Điện Biên Sơn La Thanh Hóa Nghệ An Hà Tình Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế Quảng Nam Kom Tum    Kom Tum Gia Lai Đắc Lắc Đắc Nông Bình Phước Tây Ninh Long An Đồng Tháp An Giang Kiên Giang
                Các cửa khẩu dọc biên giớiLào Cai (Lào Cai)Thanh Thủy (Hà GiangTrà Lĩnh, Tà Lùng (Cao Bằng)Đồng Đăng (Lạng Sơn)Móng Cái (Quảng Ninh)  Tây Trang (Điện Biên)Sơn La (Sơn La)Nà Mèo (Thanh Hóa)Nậm Cắn (Nghệ An)Cầu Treo (Hà Tĩnh)
    Cha Lo (Quảng Bình)Lao Bảo (Q Trị)Nậm Giang (Quảng Nam)Bờ y (Kom Tum)
        Lệ Thanh (Gia Lai)Hoa Lư (B Phước)Xa mát , Mộc Bài (Tây Ninh)Đồng Tháp (Đồng Tháp)An Giang (An Giang)Hà Tiên (Kiên Giang)

    (Hs kể tên các tỉnh theo ND át lát địa lý( Mỗi nước kể ít nhất 5 cửa khẩu)HS có cách trình bày khác nếu đúng vẫn cho điểm)

    Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam.

    • Đồi núi: Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. (0,5đ)
      • Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%.
      • Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1%

    Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ (0,25đ)

    • Đồng bằng: Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung (0,25đ)

    Câu 2

    Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam bản đồ dân cư trang… Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều:

    • Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, niền núi:

    Dân cư đông đúc ở đồng bằng và ven biển với mật độ dân số rất cao: (0,25đ)

    • Đồng bằng Sông Hồng có nơi mật độ dân số cao từ 1001 đến 2000 người/ km2
      • Dải đất phù sa ngọt ĐB Sông Cửu Long và một số vùng ven biển có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2

    Ở vùng trung du và niền núi dân cư thưa thớt hơn nhiều mật độ dân số thấp: (0,25đ) Tây Bắc và Tây nguyên mật độ dân số < 50 người/km2 và từ 50 đến 100 người/km2

    • Phân bố không đều giữa đồng bằng Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long:
    • ĐB Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước phần lớn có mật độ dân số từ 501 đến 2000 người/km2 (0,25đ)
      • ĐB Sông Cửu Long mật độ từ 101 đến 200 người /km2  và từ 501 đến 1000 người/km2. (0,25đ)
    • Phân bố không đều ngay trong một vùng kinh tế:
    • Đồng bằng Sông Hồng vùng trung tâm ven biển phía đong mật độ > 2000 người/km2 rìa phía bắc, đông bắc, Tây nam mật độ chỉ từ 201 đến 500 người/km2   (0,25đ)
      • Đồng bằng Sông Cửu Long ven sông Tiền mật độ 501 đến 1000 người/km2 Đồng Tháp Mười và Hà Tiên chỉ có 50 đến 100 người/km2   (0,25đ)
    • Phân bố không đều ngay trong một tỉnh: Tỉnh Thanh Hóa Thị xã Sầm Sơn mật độ > 2000 người /km2, phía tây giáp Lào mật độ 50 người/km2 (0,25đ)

    Nguyên nhân: (0,25đ)

    • Điều kiện tự nhiên
      • Lịch sử định cư, khai thác lãnh thổ
      • Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng

    Câu 3 (5 điểm)

    1. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
    • Đầu năm 1995 Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ.Tháng 7- 1995 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN (0,5đ)
      • Nước ta cũng đang trong lộ trình thực hiện cam kết của AFTA (Khu vực mậu dịch tự do ASEAN), tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ đa phương và song phương (0,5đ)
      • Tháng 1- 2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO (0,5đ)

    b, Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.

    • Thuận lợi

    Điều kiện tự nhiên

    • Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km (0,25đ)
      • Có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau- Kiên Giang.      (0,25đ)
    • Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. (0,25đ)
      • Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,… (0,25đ)
      • Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản. (0,25đ)
      • Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch… có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. (0,25đ) Điều kiện kinh tế xã hội
      • Dân cư có nhiều kinh nghiệm có truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản (0,25đ)
      • Cơ sở vật chất được chú trọng (0,25đ)
      • Thị trường trong và ngoài nước có nhu cầu lớn (0,25đ)
      • Chính sách của Đảng và nhà nước đang có tác động tích cực tới ngành thủy sản (0,25đ)
    • Khó khăn
    • Hằng năm có 9- 10 cơn bão đổ bộ vào (0,25đ)
      • Phương tiện đánh bắt cò chậm đổi mới (0,25đ)
      • Hệ thống các cảng cá chưa chưa đáp ứng được yêu cầu (0,25đ)
      • Một số vùng biển môi trường bị suy thoái nguồn lợi hải sản bị suy giảm (0,25đ)

    Câu 4 (5 điểm)

    1. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
    • Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm
    • Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ)
      • Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu (0,25đ)
      • Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương (0,25đ)
      • Hồ tiêu: Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ)
    • Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư:
    • Bồi đắp phù sa tạo nên châu thổ lộng lớn màu mỡ là địa bàn của sản xuất nông nghiệp. (0,5đ)
      • Có diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản (0,25đ)
      • Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt (0,25đ)
      • Đồng bằng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp đô thị sôi động… (0,5đ)
      • Chế độ nước thất thường gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt dân cư (0,5đ)
      • Tốn kém việc xây dựng và bảo vệ thống đê. (0,25đ)
    • Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực:
    • Các cánh đồng bị vây bọc bới các con đê trở thành những ô trũng thấp, khó thoát nước về mùa lũ. (0,5đ)
      • Bộ phân đất phù sa trong đê không được bồi đắp thường xuyên, khai thác lâu đời bị thoái hóa (0,5đ)
    • Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng (0,5đ)

    * Các tỉnh thành phố là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh. (0,25đ)

    Câu 5 (4 điểm)

    1. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên (0,5đ)
    Năm19901995200020052010
    SLTT có hạt bình quân     theo đầu người (kg/người)    301,4    363,1    444,9    480,9    513,4
    • Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010

    Xử lý bảng số liệu: (Lấy năm 1990 là 100)

    Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 (%)         (1,0đ)

    Năm19901995200020052010
    Dân số100109,1117,6124,8131,7
    Sản lượng lương thực có hạt100131,4173,6199,1224,3
    SLTT có  hạt  bình  quân  theo  đầu  người (kg/người)    100    120,5    147,6    159,6    170,3

    Vẽ biểu đồ (1,25đ) Yêu cầu:

    • Vẽ biểu đồ đường
      • Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mỹ.
      • Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu đúng cho mỗi đường.
      • Trục tung: ghi đơn vị % phía trên bên trái trục tung.
      • Trục hoành: chia năm chính xác, có mũi tên và chữ “năm” ở cuối trục. Trừ điểm:
      • Vẽ biểu đồ khác: không tính điểm.
      • Các tiêu chí trên, mỗi tiêu chí không đạt hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí.
    • Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét

    Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng không đều.

    • Dân số tăng gấp 1,23 lần (tăng 31,7 %) (0,25đ)
      • Sản lượng lương thực tăng 2,24 lần ( tăng 124,3 %) (0,25đ)
      • Sản lượng lương thực bình quân đầu người tăng khá nhanh 1,70 lần (tăng 70,3 %) (0,25đ)

    Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực còn chậm vì nếu tăng 1% dân số sản lượng lương thực phải tăng 4%. Để đảm bảo an ninh lương thực phải đẩy mạnh sản xuất lương thực mặt khác phải hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số. (0,25đ)

    ĐỀ HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ LỚP 9 SỐ 2

    Câu 1: (3 điểm)

    1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
    • Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
    • Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?

    Câu 2: (3 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên nhiều đồi núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam?

    Câu 3: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?

    Câu 4: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:

    1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
    • Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?

    Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:

    SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA

        NămTổng số dân (nghìn người)Số dân thành thị (nghìn người)Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên (%)
    199571996149381,65
    199673157154201,61
    199976597180821,51
    200077635187721,36
    200279727200221,32
    200583106223371,31
    200684156228241,26

    Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2006 và nêu nhận xét.

    Đáp án

    Câu 1:

    1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? (1,0đ)
    • Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa
      • Tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa
    • Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng? (1,0đ)

    15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)

    • Tỉ lệ bản đồ? (1,0đ)

    Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)

    Bản đồ đã thu nhỏ số lần là: 150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)

    Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000

    Câu 2:

    1. Thuận lợi: (1,5đ)
    • Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi là cơ sở để công nghiệp hóa.
      • Tài nguyên rừng giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
      • Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi.
      • Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai, sông Xêxan,…).
      • Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…
    • Khó khăn: (1,5đ)
    • Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
      • Do mưa lớn, độ dốc lớn nên miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, tại các đứt gãy sâu còn phát sinh động đất.
      • Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng.
      • Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa khô.
      • Cuộc sống của người dân vùng cao gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế cũng như tiếp nhận sự hỗ trợ và hội nhập với các vùng khác.

    Câu 3:

    1. Thuận lợi:

    Điều kiện tự nhiên: (2,0đ)

    • Đất: diện tích lớn, có nhiều loại thích hợp cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm, khả năng mở rộng diện tích còn nhiều

    Đất feralit trên đá badan và đá macma: phân bố tập trung ở Tây Nguyên, rải rác ở Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung, rất thuận lợi cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm

    Đất feralít phát triển trên các loại đá khác: phân bố rộng khắp trên toàn bộ các vùng đồi núi ở nước ta, có thể phát triển các cây công nghiệp lâu năm

    Đất xám trên phù sa cổ: tập trung ở Đông Nam Bộ và rải rác ở Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung, thích hợp cho việc trồng nhiều loại cây công nghiệp lâu năm

    • Nguồn nước: dồi dào, từ các sông, hồ cung cấp nước tưới cho cây
      • Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, phân hóa từ Bắc đến Nam và phân hóa theo độ cao nên có thể trồng được nhiều loại cây công nghiệp lâu năm

    Điều kiện kinh tế – xã hội: (1,0đ)

    • Dân cư đông, lao động dồi dào và có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng cây công nghiệp
      • Nguồn lương thực ngày càng được đảm bảo, tạo điều kiện để ổn định và mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm
      • Công nghiệp chế biến ngày càng phát triển mạnh
      • Thị trường ngày càng mở rộng
      • Chính sách đầu tư phát triển cây công nghiệp của Nhà nước
    • Khó khăn

    Điều kiện tự nhiên: (1,0đ)

    • Thiếu nước tưới mùa khô
      • Vấn đề khai thác tài nguyên đất chưa thật hợp lí ở nhiều vùng, nguy cơ xói mòn, thoái hóa đất ở vùng đồi núi còn cao
      • Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai Điều kiện kinh tế – xã hội: (1,0đ)
      • Sự phân bố lao động không đồng đều, thiếu lao động ở nhiều vùng có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm
      • Công nghiệp chế biến còn lạc hậu
      • Thị trường còn nhiều biến động

    Câu 4:

    1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ Thế mạnh: (1,5đ)
    • Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
      • Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc…), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
      • Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
      • Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
      • Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản Hạn chế: (1,0đ)
      • Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
      • Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
      • Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
      • Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
    • Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ

    Nhận xét: (1,5đ)

    • Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,…
      • Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
      • Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.

    Một số trung tâm công nghiệp điển hình: (1,0đ)

    • Quảng Ninh: khai thác than, cơ khí, nhiệt điện
      • Bắc Giang: hóa chất phân bón, thực phẩm, chế biến gỗ, cơ khí
      • Thái Nguyên: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, khai thác chế biến gỗ, chế biến chè, nhiệt điện nhỏ
      • Việt Trì: hóa chất, cơ khí, vật liệu xây dựng, thực phẩm, gỗ, giấy
      • Hòa Bình: thủy điện, vật liệu xây dựng

    Câu 5:

    1. Vẽ biểu đồ: (3,0đ) Yêu cầu:
      1. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp
      1. Chính xác về khoảng cách năm
      1. Có chú giải và tên biểu đồ
      1. Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ Biểu đồ:
    2. Nhận xét: (1,0đ)
    • Tổng số dân và số dân thành thị đều tăng (dẫn chứng)
      • Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên giảm (1,65% năm 1995 xuống 1,26% năm 2006) do làm tốt công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình)

    Mời các thầy cô tải 23 ĐỀ HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ LỚP 9 file word tại đây https://docs.google.com/document/d/1r44Fy8Ql3GRf1bDvvWTx-K1RVruAISAh

  • Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án số 1

    Câu 1: Châu lục nào nằm giữa 2 đại dương Thái Bình Dương-Đại Tây Dương?

    ĐA: Châu Mĩ.

    Câu 2: Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức?

    ĐA: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

    Câu 3:Toàn cầu hóa là

    ĐA: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa,khoa học (trên nhiều lĩnh vực khoa học)

    Câu 4: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trong nhất là

    ĐA: Khoa học và công nghệ.

    Câu 5: Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ

    ĐA các nước đang phát triển

    Câu 6: Dân số thế giới tăng quá nhanh dẫn đến hiện tượng

    ĐA Bùng nổ dân số

    Câu 7: Châu lục nào hiện nay tăng dân số nhanh nhất thế giới

    ĐA Châu Phi

    Câu 8: Tổ chức liên hết khu vực nòa có sự tham gia của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau

    ĐA OPEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương)

    Câu 9: Khi hàm lượng khí CO2 tăng cao dẫn đến hiện tượng gì

    ĐA Hiệu ứng nhà kính

    Câu 10: Nguyên nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nước trên thế giới là

    ĐA Chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt chưa xử lý

    Câu 11: Lãnh thổ Châu phi đối xứng qua

    ĐA xích đạo

    Câu 12: Nguyên nhân chính làm cho đa số các nước Châu Phi vần còn trong tình trạng đói nghèo và lạc hậu là

    ĐA sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân

    Câu 13: Vùng núi nổi tiếng nhất ở Mĩ La-tinh

    Đa Anđét

    Câu 14: Tây Nam Á là nơi tranh chấp quyết liệt của các cường quốc lớn bên ngoài do nguyên nhân cơ bản nào

    ĐA có vị trí Địa chiến lược

    Câu 15: Mĩ La-tinh nằm hoàn toàn ở

    ĐA Bán Cầu Tây

    Câu 16: Hai con sông nổi tiêng ở khu vực Tây Nam Á

    Đa Tigrơ và Ơphrat

    Câu 17: Đạo Hồi không phải là quốc đạo của quốc gia Tây Nam Á nào

    Đa Ixraen

    Câu 18: Hai bang cách li chính với lãnh thổ Hoa Kì là

    Đa Haoai và Alexa

    Câu 19: Phân lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc MĨ  năm trong các đới khi hậu

    Đa ôn đới cận nhiệt

    Câu 20: Biết diện tích của Hoa Kì là 9629 nghìn km2 và số dân giữa năm 2021 là 328,2 triệu người. Vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là

    Đa 34 người/Km2    

    Câu 20: Hệ thống sông có giá trị kinh tế và giao thông lớn nhất của Hoa Kì là

    → Mixixipi 

    Câu 21: Các ngành công nghiệp hiện đại: Hoá dầu, hàng không vũ trụ, điện tử, viễn thông là các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng nào Hoa Kỳ?

    → Phía Nam và ven thái Bình Dương.

    Câu 22: Cho bảng số liệu:                

    SỐ DÂN CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM
    (Đơn vị: triệu người)

    Năm1800184018801920196020052015
    Số dân51750105179296,5321,8

    (Nguồn tổng cục thống kê năm 2015)

    Biểu đồ nào hích hợp nhất thể hiện dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015?

    → Biểu đồ cột.

    Câu 23: Cho bảng số liệu sau:

    GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN NĂM 2010
    (Đơn vị: triệu USD)

    Quốc giaXuất khẩuNhập khẩu
    Nhật Bản769,8692,4
    Hoa Kì1 831,92 316,7

    (Nguồn Tuyển tập đề thi Olimpic 30 tháng 4 năm 2018)

    So sánh tỉ trọng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì và Nhật Bản?

    Tỉ trọng xuất khẩu của Hoa Kì nhỏ hơn nhập khẩu.

    Câu 24: Đường hầm giao thông dưới biển Măng – sơ nối liền châu Âu lục địa với quốc gia nào?

    Anh

    Câu 25: Quá trình mở rộng các nước thành viên EU có xu hướng về phía nào?

    Phía Đông.                                

    Câu 26: Ở Liên minh châu Âu (EU), một luật sư người I-ta-li-a có thể làm việc ở Béc-lin như một luật sư Đức là biểu hiện của sự hợp tác nào?

    tự do di chuyển.

    Câu 27: Cho biết hàng may mặc Việt Nam khi xuất khẩu vào nước Pháp chịu thuế suất 15%. Hỏi mức thuế cần nộp khi xuất khẩu sang nước Đức?

    15%.

    Câu 28: Loại rừng chiếm diện tích chủ yếu ở Liên bang Nga là

    rừng lá kim taiga.                     

    Câu 29: Ranh giới tự nhiên giữa hai châu lục Á- Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga là

    dãy Uran.

    Câu 30: Ngành công nghiệp mũi nhọn của Liên Bang Nga là

    công nghiệp khai thác dầu khí.

    Câu 31: Hiện nay, dân cư Hoa Kỳ có xu hướng di cư đến đâu?

    đến vùng phía Nam và ven TBD.

    Câu 32: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho vùng phía Bắc Liên bang Nga dân cư thưa thớt?

    Khí hậu lạnh giá.

    Câu 33: Ngành công nghiệp khai khoáng nào là biểu tượng cho sự hợp tác thành công giữa Việt Nam và LB Nga?

    Khai thác dầu khí

    Câu 34: Cho bảng số liệu sau:

    SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP LB NGA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2005

    Sản phẩm1995200120032005
    Dầu mỏ (triệu tần)305,0340,0400,0470,0
    Than (triệu tấn)270,8273,4294,0298,0
    Điện (tỉ kWh)876,0847,0883,0953,0

    (Nguồn Sách giáo khoa Địa lý 11, NXB giáo dục năm 2011)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của LB Nga giai đoạn 1995 – 2005, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?

    Đường.

    Câu 35: Đảo lớn nhất Nhật Bản là

    Hôn-su

    Câu 36: Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của Nhật Bản là

    sản xuất điện tử.

    Câu 37: Vùng biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn chủ yếu do

    nằm ở nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.                  

    Câu 38: Thú có lông quý của LB. Nga chủ yếu chăn nuôi ở đâu?

    Phía Bắc ven bờ Bắc băng Dương

    Câu 39: Người Việt Nam xuất khẩu lao động sang Nhật Bản giúp nước bạn giải quyết vấn đề gì của dân số?

    Già hóa dân số

    Câu 40: Vì sao ở Xuân Trường – Nam Định, người dân thường xây nhà quay hướng nam?

    Để tránh gió mùa Đông bắc vào mùa đông, đón gió Đông Nam vào mùa hè.

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án số 2

    Câu 1: Ý nào sau đây không thể hiện sự tương phản về trình độ phất triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước?

    A. Chỉ số phát triển con người.

    C. Khả năng mở rộng thị trường

    B. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế

    D. Thu nhập bình quân đàu người

    Câu 2: Dấu hiệu dặc trưng của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

    A. sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa

    B. khoa học được ứng dụng vào sản xuất

    C. xuất hiện và bùng nổ cong nghệ cao

    D. Quy trình sản xuất được tự động hóa

    Câu 3: Các trụ cột công nghệ chính của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung nổi bật là

    A. Chi phí sản xuất lớn

    B. hàm lượng tri thức cao

    C. thời gian nghiên cứu dài

    D. xuất hiện ở các nước đang phát triển

    Câu 4: Trong thời đại ngày nay, khoa học và công nghệđã trở thành lực lượng sản xuất bởi vì

    A. phát minh ra kĩ thuật mới

    B. trực tiếp tạo ra sản xuất

    C. xuất hiện nhiều nghành mới

    D. nghiên cứu khoa học phát triển mạnh

    Câu 5: Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?

    A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước

    B. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp

    C. Là kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ

    D. Công nghệ cao phát triển như vũ bão

    Câu 6: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây có sự tham gia của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?

    A. Diễn đàn hợp tác kính tệ châu Á- Thái Bình Dương

    B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á

    C. Hiệp ước tự do thượng mại Bắc MĨ

    D. Thị trường chung Nam MĨ

    Câu 7: Ảnh hưởng tích cực của khu vực văn hóa kinh tế là

    A. giảm sút quyền lực cuốc gia

    B. giảm sút sự tự chủ về kinh tế

    C. sự phụ thuộc chặt chẽ về chính trị

    D. tạo lập thị trường khu vực lớn

    Câu 8: Ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng là

    A. tạo thuận lợi cho tài chính kinh tế phát triển

    B. nâng cao vài trò của các công ty đa cuốc gia

    C. thúc đảy tăng trưởng kinh tế thế giới

    D. hàng rào thuế quan được bãi bỏ hoặc cắt giảm

    Câu 9: Về mặt thương mại , toàn cầu hòa mang lại lợi ích gì cho các nước đang phát triển?

    A. Nhận chuyển giao công nghệ hiện đại

    B. Nhaanh chóng đón đầu công nghệ hiện đại

    C. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi

    D. Áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất

    Câu 10: Khí CO2 trong khí quyển có xú hướng tăng chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

    A. Sản xuất ô tô, điện tử

    B. Hoạt động công nghiệp

    C. Đẩy mạnh phát triển du lịch

    D. Hoạt động của hàng không

    Câu 11: Hoạt động khủng bố ngày càng nguy hiểm da các phần tử khủng bố có xu hướng

    A. sử dụng thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại

    B. đào tạo người dân ở nhiều nước khác nhau

    C. nhằm vào cac nước kinh tế phát triển

    D. mở rộng phạm vi hạt đọng ở châu Âu

    Câu 12: Châu Phi được gọi là “lục địa nóng” do

    A. có nhiều bồn địa và cao nguyên lớn

    B. ít hố lớn để điều hòa khí hậu

    C. chủ yếu nằm ở vùng vĩ độ thấp

    D. lãnh thổ có nhiều hoang mạc khô nóng

    Câu 13: Hậu quả của việc khai thác khoảng sản quá mức ở Châu Phi là

    A. mất không gián sống của sinh vật

    B. nhiều loại sinh vật bị tuyệt chủng

    C. môi trường bị tàn phá

    D. diện tích rừng bị thu hẹp

    Câu 14: Hiện nay những vấn đề nào đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân Châu Phi?

    A.Tuổi thọ trung bình thấp , dân số tăng cao

    B. Tình trạng mù chữ, thất học tăng cao

    C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật

    D. Phân bố dân cư không đều nội chiến

    Câu 15: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của Châu Phi?

    A. Nạn nhập cư bất hợp pháp

    B. Quản lí đất nươc yếu kém

    C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo

    D. Trình độ dân trí thấp

    Câu 16: Tài nguyên đất và khí hậu của Mỹ La –tinh rất thuận lợi cho phát triển

    A. chăn nuôi gia cầm, thâm canh lúa nước

    B. thâm canh lúa nước, cây ăn quả nhiệt đới

    C. chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp nhiệt đới

    D. cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu quý

    Câu 17: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La-tinh không phải do nguyên nghân nào dưới đây?

    A. cải cách ruộng đất không triệt để

    B. các chủ trang trại chiếm hết đất đai

    C. dân nghèo ra thành phố tìm việc làm

    D. thiếu đường lối phát triển độc lập tự chủ

    Câu 18: Tỉ lệ dân thành thị ở Mĩ La-tinh rất cao là do

    A. các nước tập trung phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa

    B. cải cách ruộng đát hợp lí tạo nhiều việc làm cho lao động

    C. dân nghèo không có ruộng đât kéo ra thành phố tìm việc làm

    D. chính sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn

    Câu 19: Các nước Mĩ la-tinh có điều kiện thiên nhiên thuận lợi kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao là do

    A. chưa cải cách, mở cửa

    B. bị xâm lược trong một thời gian dài

    C. các quộc khủng hoảng kinh tế thế giới

    D. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát

    Câu 20: Hiện nay, tình hình kinh tế mĩ La-tinh dần được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào?

    A. củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục

    B. tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến

    C. thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để

    D. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát

    Câu 21: Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?

    A. Á-ÂU-Phi

    B. Âu-Á-Úc

    C. Á-Âu-Mĩ

    D. Á-Mĩ-Phi

    Câu 22: Tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng ở khu vực Tây Nam Á?

    A. đạo Thiện Chúa

    B. đạo Phật

    C. đạo Hồi

    D. đạo Tin Lành

    Câu 23: Ý nào sau đây không phải đặc điểm xã hội nổi bật ở Trung Á?

    A. Khu vực đa dân tộc

    B. Mật độ dân sô thấp

    C. Bùng nổ dân số

    D. Tỉ lệ dân theo đạo hồi cao

    Câu 24: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực tây nam á là

    A. vị trí địa lí – chính trị quan trọng và nguộn dầu mỏ phong phú

    B. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và xung đột sắc tộc

    C. tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao

    D. sự can thiệp của nước ngoài và cuộc khủng hoảng năng lượng

    Câu 25: Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

    A. dân số tăng nhanh

    B. gia tăng tình trạng đói nghèo

    C. thúc đẩy đô thị hóa tự phát

    D. chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc

    Câu 26: Hình dáng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho?

    A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản

    B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông

    C. khai thac tài nguyên và phát triển du lịch

    D. sản xuất nông nghiệp và xây dựng hải cảng

    Câu 27: Vùng núi A-pa-lát của Hoa Kì có nhiều thung lũng rộng cắt ngang tạo thuận lợi gì?
    A. giao thông

    B. chăn nuôi

    C. trồng rừng

    D. khai khoáng

    Câu 28: Các đồng bằng phù sa có diện tích tương đối lớn của Hoa kì phân bố tập trung chủ yếu ở

    A. vùng trung tâm lãnh thổ

    B. phía tây ven Thái-Bình-Dương

    C. phía bắc giáp Ca-na đa

    D. phía đông ven Đại Tây Dương

    Câu 29: Ý nào sau đây không phải là một lợi thế mà người nhập cư mang lại cho Hoa Kì?

    A. nguồn lao động dồi dào

    B. Văn hóa tôn giáo phức tạp

    C. Nguồn lao động chất lượng cao

    D. Vốn đầu tư rất lớn

    Câu 30: Ngành nào sau đây hoạt đọng khắp thế giới, tạo ra nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho nền kinh tế Hòa Kì?

    A. ngân hàng và tài chính

    B. du lịch và thương mại

    C. hàng không và viễn không

    D. vận tải biển vad du lịch

    Câu 31: Hiệp ước Ma-xtrich quyết định vấn đề quan gì ở Châu Âu?

    A. thành lập cộng động than và thép ở Châu Âu

    B. thành lập cộng đồng kinh tế và nguyên tử Châu Âu

    C. đổi tên cộng đồng Châu Âu thanh Liên Minh Châu Âu

    D. hợp nhất các tổ chức trc đó thành cộng đồng Châu Âu

    Câu 32: Có tỉ lệ diện tich và dân số nhỏ nhưng chiếm tỉ lệ lớn trong GDP, trong xuất khẩu, trong viện trợ phát triển thế giới… Điều đó chứng tỏ EU là

    A. một tổ chức thương mại hàng đầu thế giới

    B. một trung tâm kính tế hàng đầu thế giới

    C. một trung tâm dịch vụ của thế giới

    D. một trung tâm xuất khẩu của thế giới

    Câu 33: Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động

    A. hàng không, tài chính

    B. xuất, nhập khẩu

    C. vận tải đường biển

    D. đầu tư nước ngoài

    Câu 34: Ý nào sau đây chứng tỏ EU không tuân thủ đầy đủ những quy định của tổ chức thương mại thế giới?

    A. dỡ bỏ hàng rào thế quan đối với các nước thành viên

    B. hạn chế nhập khẩu than, sắt và trợ cấp nông sản

    C. có những mức thuế quan trọng buôn bán với nước

    D. sự dụng đồng tiền chung trong giao dịch quốc tế

    Câu 35: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án 1

    Theo bảng số liệu, bình quân sản lượng lúa theo đầu người của In-đô-nê-xi-a năm 2018 là

    A. 319 kg/người.             B. 31,9 tạ/người.             C. 31,3 kg/người.            D. 313 kg/người.

    Câu 36: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án 2

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Lào, giai đoạn 2010-2019?

    A. Tỉ trọng khu vực I và khu vực II giảm, khu vực III tăng.

    B. Khu vực II có tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng.

    C. Khu vực III có tỉ trọng lớn nhất và tăng lên.

    D. Khu vực I có tỉ trọng lớn nhất nhưng đang giảm.

    Câu 37: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia, năm 2019?

    A. Campuchia cao hơn Malaixia.
    B. Malaixia cao hơn Inđônêxia.
    C. Philippin cao hơn Campuchia.
    D. Inđônêxia cao hơn Philippin.

    Câu 38: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2019?

    A. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Xin-ga-po xuất siêu.
    B. Thái Lan nhập siêu, Ma-lai-xi-a nhập siêu.
    C. Xin-ga-po nhập siêu, Thái Lan xuất siêu.
    D. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Thái Lan xuất siêu.

    Câu 39: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2019?

    A. In-đô-nê-xi-a cao nhất. 
    B. Việt Nam cao nhất.
    C. Cam-pu-chia thấp nhất. 
    D. Phi-lip-pin cao nhất.

    Câu 40: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng GDP của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 – 2019?

    A. Bru-nây ở mức thấp và giảm liên tục.
    B. Cam-pu-chia ở mức cao và khá ổn định.
    C. Ma-lai-xi-a gảm không liên tục.
    D. Thái Lan giảm không liên tục.

  • Đề Địa Nam Định 2022 lần 2

    Câu 41: Vấn đề quan trọng nhất trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu của Đông Nam Bộ hiện nay là
    A. tăng cường thủy lợi.
    B. thu hút vốn đầu tư.
    C. đổi mới công nghệ.
    D. mở rộng diện tích.

    Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có đàn bò nhiều hơn đàn trâu?
    A. Vĩnh Phúc.
    B. Điện Biên.
    C. Lào Cai.
    D. Lai Châu.

    Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm ở độ cao dưới 50m?
    A. Xuân Sơn.
    B. Tam Đảo.
    C. Xuân Thủy.
    D. Cúc Phương.

    Câu 44: Ngành nào say đây thuộc công nghiệp năng lượng nước ta hiện nay?
    A. khai thác than.
    B. khai thác bô xít.
    C. khai thác thiếc.
    D. khai thác sắt.

    Câu 45: Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay
    A. chỉ có các ngành công nghệ cao.
    B. nguyên liệu nhập khẩu hoàn toàn.
    C. chất lượng sản phẩm được nâng lên.
    D. phân bố đồng đều trên toàn lãnh thổ.

    Câu 46: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta hiện nay
    A. tăng tỉ trọng thành phần ngoài Nhà nước.
    B. đang hình thành nhiều khu công nghiệp.
    C. coi kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
    D. giảm số lượng và tăng quy mô trang trại.

    Câu 47: Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay
    A. tăng chất lượng sản phẩm xuất khẩu chủ lực.
    B. phát triển mạnh ở khắp các vùng trên cả nước.
    C. tập trung đầu tư nhiều hơn cho cây hàng năm.
    D. các vùng đều có công nghệ chế biến hiện đại.

    Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết địa điểm nào sau đây là điểm cuối cùng của đường bờ biển nước ta về phía nam?
    A. Móng Cái.
    B. Hà Tiên.
    C. Rạch Giá.
    D. Cà Mau.

    Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất?
    A. Huế.
    B. Nha Trang.
    C. Quy Nhơn.
    D. Đà Nẵng.

    Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Phả Lại thuộc tỉnh nào sau đây?
    A. Hưng Yên.
    B. Hải Dương.
    C. Quảng Ninh.
    D. Lạng Sơn.

    Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quần đảo nào sau đây có sân bay?
    A. Nam Du.
    B. An Thới.
    C. Thổ Chu.
    D. Côn Sơn.

    Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết những đèo nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
    A. Cù Mông, An Khê.
    B. An Khê, Ngoạn Mục.
    C. Cả, Cù Mông.
    D. Hải Vân, Cả.

    Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Trường Sa có lượng mưa lớn nhất vào tháng nào sau đây?
    A. Tháng X.
    B. Tháng VI.
    C. Tháng XI.
    D. Tháng XII.

    Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước cao nhất?
    A. Cần Thơ.
    B. Hà Tiên.
    C. Sóc Trăng.
    D. Đồng Nai.

    Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây thuộc tỉnh An Giang?
    A. Kỳ Hương.
    B. Rạch Sỏi.
    C. Phụng Hiệp.
    D. Vĩnh Tế.

    Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết địa điểm nào sau đây là đô thị loại 1?
    A. Vĩnh Yên.
    B. Cẩm Phả.
    C. Uông Bí.
    D. Hải Phòng.

    Câu 57: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ tài nguyên đất ở khu vực miền núi?
    A. Chống nhiễm mặn.
    B. Rửa mặn, rửa phèn.
    C. Làm ruộng bậc thang.
    D. Trồng rừng ven biển.

    Câu 58: Việc thai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở
    A. rừng phòng hộ.
    B. rừng sản xuất.
    C. vườn quốc gia.
    D. rừng ngập mặn.

    Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Hà Tĩnh có điểm khai thác khoáng sản nào sau đây?
    A. Crôm.
    B. Sắt.
    C. Đá vôi xi măng.
    D. Sét, cao lanh.

    Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết hồ Yaly nằm giữa 2 cao nguyên nào sau đây?
    A. Pleiku và Đắk Lắk.
    B. Đắk Lắk và Lâm Viên.
    C. Đắk Lắk và Di Linh.
    D. Kon Tum và Pleiku.

    Câu 61: Hoạt động chế biến lâm sản của nước ta hiện nay
    A. phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
    B. toàn bộ sản phẩm dành cho xuất khẩu.
    C. phát triển mạnh ở các đô thị vùng cao.
    D. sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu.

    Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết khu dự trữ sinh quyển cù lao Chàm thuộc phân khu địa lí động vật nào sau đây?
    A. Nam Trung Bộ.
    B. Trung Trung Bộ.
    C. Bắc Trung Bộ.
    D. Nam Bộ.

    Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến rượu, bia, nước giải khát?
    A. Hạ Long.
    B. Hà Nội.
    C. Nam Định.
    D. Thái Nguyên.

    Câu 64: Hoạt động giao thông vận tải biển của nước ta hiện nay
    A. chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá.
    B. có khối lượng vận chuyển hành khách bằng đường ô tô.
    C. có hệ thống cảng quân sự đang xây dựng ở các hải đảo.
    D. đã hình thành được tuyến quốc tế với tất cả các đối tác.

    Câu 65: Cho bảng số liệu:

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 3
    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về năng suất hồ tiêu của một số quốc gia năm 2019?
    A. Việt Nam thấp nhất.
    B. Việt Nam thấp hơn Thái Lan.
    C. Thái Lan cao hơn In-đô-nê-xi-a.
    D. In-đô-nê-xi-a cao nhất.

    Câu 66: Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2008 và 2018 (Đơn vị:%):

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 đợt 2022
    (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

    Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
    A. Tình hình tăng trưởng sản lượng các loại thủy sản nuôi trồng.
    B. Quy mô và tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng.
    C. Cơ cấu và tốc độ sản lượng thủy sản nuôi trồng phân theo loại.
    D. Sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng.

    Câu 67: Lao động nước ta hiện nay
    A. phân bố đồng đều giữa nông thôn và thành thị.
    B. có sự thay đổi tỉ lệ giữa các khu vực kinh tế.
    C. có năng suất tăng cao ngang khu vực Đông Á.
    D. tình trạng thất nghiệp được giải quyết triệt để.

    Câu 68: Nội thương nước ta hiện nay phát triển chủ yếu do
    A. chính sách ưu tiên hàng Việt, xây dựng thương hiệu tốt.
    B. mức sống người dân tăng, các ngành sản xuất phát triển.
    C. nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng loại hình bán lẻ.
    D. có sự phân hoá lãnh thổ rõ, đẩy mạnh hoạt động vận tải.

    Câu 69: Hướng chủ yếu trong chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
    A. thực hiện chuyển giao công nghệ, mở rộng thị trường tiêu thụ.
    B. thu hút các nguồn đầu tư, hoàn thiện mạng lưới cơ sở hạ tầng.
    C. hiện đại hoá hoạt động chế biến, phát triển ngành trọng điểm.
    D. nâng cao trình độ lao động, đẩy mạnh liên kết với nước ngoài.

    Câu 70: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
    A. tận dụng thế mạnh, đa dạng nông sản, nâng cao hiệu quả kinh tế.
    B. chuyển dịch cơ cấu, tạo hàng xuất khẩu, tăng sự liên kết lãnh thổ.
    C. phát triển sản xuất hàng hoá, thu hút đầu tư, tạo việc làm ổn định.
    D. nâng cao thu nhập, phân bố lại dân cư, tạo tập quán sản xuất mới.

    Câu 71: Ngành bưu chính của nước ta hiện nay
    A. xuất hiện các loại hình dịch vụ mới.
    B. phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc.
    C. dây chuyền công nghệ rất hiện đại.
    D. có cơ sở phân bố đều khắp cả nước.

    Câu 72: Cho bảng số liệu:

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 4

    Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
    A. Cột.
    B. Miền.
    C. Kết hợp.
    D. Đường.

    Câu 73: Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
    A. đẩy mạnh chế biến, tăng quy mô trang trại, đa dạng nông sản.
    B. mở rộng diện tích, sử dụng giống cây mới, sống chung với lũ.
    C. tăng cường thuỷ lợi, bảo vệ rừng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
    D. phát triển thuỷ sản, chú trọng xuất khẩu, đẩy mạnh khai hoang.

    Câu 74: Giải pháp chủ yếu để khai thác hiệu quả thế mạnh khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
    A. xuất khẩu loại có trữ lượng lớn, tăng công suất các nhà máy.
    B. thu hút lao động có trình độ, đẩy mạnh hoạt động chế biến.
    C. tăng cường vốn đầu tư, hiện đại hoá phương tiện sản xuất.
    D. đẩy mạnh thăm dò mỏ mới, ưu tiên đầu tư loại có giá trị cao.

    Câu 75: Sông ngòi nước ta có sự phân hoá phức tạp chủ yếu do tác động tổng hợp của
    A. chế độ mưa, cấu trúc địa hình, lớp phủ thực vật.
    B. hoạt động sản xuất, cấu trúc địa chất, gió mùa.
    C. khí hậu, diện tích rừng đầu nguồn, thổ nhưỡng.
    D. thiên tai, hình dạng lãnh thổ, nhà máy thuỷ điện.

    Câu 76: Giải pháp chủ yếu để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
    A. hiện đại hoá cơ sở vật chất, tăng giao lưu, hình thành điểm du lịch mới.
    B. thu hút đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, xây dựng thế kinh tế liên hoàn.
    C. nâng cao trình độ lao động, tăng cường xuất khẩu, bảo tồn sinh vật biển.
    D. tăng cường liên kết, đẩy mạnh hoạt động chế biến, đa dạng ngành nghề.

    Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
    A. chuyển dịch cơ cấu ngành, sử dụng hiệu quả tài nguyên, thu hút vốn.
    B. tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập, thay đổi tập quán sản xuất.
    C. thu ngoại tệ, nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển sản xuất hàng hoá.
    D. tăng cường liên kết, tạo sự phân hoá lãnh thổ, phân bố lại lao động.

    Câu 78: Các thành phố lớn của nước ta hiện nay
    A.có hạ tầng hoàn thiện và đồng bộ.
    B. phân bố đồng đều và hợp lí hơn.
    C. tăng số lượng và quy mô dân số.
    D. tất cả là đô thị loại 1 và tổng hợp.

    Câu 79: Cho biểu đồ:

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 5
    SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2010 – 2019

    Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin giai đoạn 2010 – 2019?
    A. Dầu thô giảm liên tục, điện tăng nhanh.
    B. Điện tăng nhanh, dầu thô chưa ổn định.
    C. Điện giảm liên tục, dầu thô tăng nhanh.
    D. Dầu thô tăng liên tục, điện giảm nhanh.

    Câu 80: Vị trí địa lí của nước ta
    A. là nơi giao thoa của nhiều hệ thống tự nhiên.
    B. thuộc khu vực hoàn toàn không có thiên tai.
    C. được xây dựng qua thời gian dài dựng nước.
    D. án ngữ tuyến giao thông châu Âu – châu Mỹ.

    ———-HẾT———

    Đáp án Đề Địa Nam Định 2022 lần 2

    Đề Địa Nam Định 2022 lần 2 6
  • Đề Địa SGD Nam Định 2022

    Đề này tiếp theo Đề Sử SGD nam định 2022 là 1 trong 3 môn thành phần của bài thi tổ hợp KHXH.

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1 CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022
    Môn: ĐỊA LÍ – lớp 12 THPT
    (Thời gian làm bài: 50 phút)
    Mã đề 421. Đề khảo sát gồm 04 trang.

    Đề Địa SGD Nam Định 2022

    Câu 41. Sản xuất cây cà phê ở nước ta hiện nay
    A. toàn bộ diện tích trồng cà phê chè. B. phân bố tập trung trên đất phù sa cổ.
    C. chú trọng đầu tư công nghệ chế biến. D. chỉ phục vụ thị trường trong nước.

    Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn thủy sản khai thác?
    A. Quảng Ngãi. B. Bình Thuận. C. An Giang. D. Bình Định.

    Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây?
    A. Bình Phước. B. Bình Dương. C. Đồng Nai. D. Tây Ninh.

    Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sông nào sau đây đổ ra biển qua cửa Tùng?
    A. Sông Chu. B. Sông Hữu Trạch. C. Sông Gianh. D. Sông Bến Hải.

    Câu 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa?
    A. Hải Phòng. B. Sơn La. C. Hà Nội. D. Hải Dương.

    Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao trên 2500m?
    A. Chí Linh. B. Phu Hoạt. C. Pu Xai Lai Leng. D. Phu Pha Phong.

    Câu 47. Lũ tiểu mãn thường xảy ra ở vùng
    A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
    C. Đồng bằng sông Hồng. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

    Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
    A. Nha Trang. B. Long Xuyên. C. Quy Nhơn. D. Biên Hòa.

    Câu 49. Cơ cấu thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay
    A. tăng tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
    B. kinh tế ngoài Nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
    C. đang tăng cường xây dựng các khu chế xuất.
    D. có tốc độ chuyển dịch đang diễn ra rất nhanh.

    Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt cao nhất?
    A. Lạng Sơn. B. Nha Trang. C. Cần Thơ. D. Đà Nẵng.

    Câu 51. Biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta hiện nay là
    A. định canh định cư. B. quản lí chặt chẽ. C. phòng chống ô nhiễm. D. đẩy mạnh trồng rừng.

    Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp Nam Định có các ngành nào sau đây?
    A. Sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim đen, đóng tàu.
    B. Cơ khí, dệt, may, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng.
    C. Chế biến nông sản, sản xuất ôtô, hóa chất, phân bón.
    D. Luyện kim màu, dệt, may, chế biến nông sản, cơ khí.

    Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây gắn với di sản thiên nhiên thế giới?
    A. Vịnh Hạ Long. B. Phố cổ Hội An. C. Di tích Mỹ Sơn. D. Cố đô Huế.

    Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết thành phố nào sau đây trực thuộc trung ương?
    A. Nha Trang. B. Hạ Long. C. Huế. D. Cần Thơ.

    Câu 55. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số nhỏ nhất?
    A. Sầm Sơn. B. Vinh. C. Huế. D. Hà Tĩnh.

    Câu 56. Hoạt động nuôi tôm ở nước ta hiện nay
    A. tập trung chủ yếu ở các sông suối. B. chỉ đầu tư phát triển ở miền Trung.
    C. hoàn toàn nuôi theo hộ gia đình. D. có sự thay đổi về kĩ thuật nuôi.

    Câu 57. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết địa điểm nào sau đây là sân bay?
    A. Đồng Xoài. B. Di Linh. C. Gia Nghĩa. D. Liên Khương.

    Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất phèn có diện tích lớn nhất ở vùng nào sau đây?
    A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.
    C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải miền Trung.

    Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh Kiên Giang có trung tâm công nghiệp nào sau đây?
    A. Phan Thiết. B. Quy Nhơn. C. Rạch Giá. D. Long Xuyên.

    Câu 60. Hoạt động xay xát hiện nay ở nước ta thường được tiến hành tại
    A. các quần đảo. B. vùng đồng bằng. C. vùng núi cao. D. thềm lục địa.

    Câu 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết đường số 26 đi qua đèo nào sau đây?
    A. An Khê. B. Mang Yang. C. Ngoạn Mục. D. Phượng Hoàng.

    Câu 62. Dầu khí của Đông Nam Bộ là nguyên liệu cho
    A. luyện kim đen. B. sản xuất giấy. C. luyện kim màu. D. sản xuất đạm.

    Câu 63. Cho biểu đồ sau:

    Đề Địa SGD Nam Định 2022

    Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 – 2018?
    A. Việt Nam giảm, Xin-ga-po biến động. B. Xin-ga-po tăng chậm hơn Lào.
    C. Lào biến động, Xin-ga-po giảm. D. Việt Nam tăng chậm hơn Xin-ga-po.

    Câu 64. Vị trí địa lí của nước ta
    A. nằm ở phía Đông Bắc của bán đảo Trung Ấn.
    B. là nơi gặp gỡ của các khối khí hoạt động theo mùa.
    C. thuộc vành đai động đất điển hình của châu Á.
    D. trung tâm của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

    Câu 65. Mạng viễn thông ở nước ta hiện nay
    A. chưa ứng dụng công nghệ hiện đại. B. đẩy mạnh hội nhập với thế giới.
    C. chỉ có hệ thống mạng truyền dẫn. D. chủ yếu sử dụng lao động thủ công.

    Câu 66. Khai thác dầu khí của nước ta hiện nay
    A. toàn bộ sản lượng thu được phục vụ chế biến. B. không có tác động đến môi trường vùng biển.
    C. phát triển mạnh ở một số vùng trong đất liền. D. có sự liên doanh với các công ty nước ngoài.

    Câu 67. Du lịch ở vùng núi nước ta hiện nay
    A. sử dụng nhiều lao động trình độ cao. B. hệ thống cơ sở lưu trú rất hiện đại.
    C. đang phát triển đa dạng các loại hình. D. phát triển tương xứng với tiềm năng.

    Câu 68. Cho bảng số liệu:

    Đề Địa SGD Nam Định 2022 7

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP năm 2020 so với năm 2010 của Malai-xi-a và Xin-ga-po?
    A. Ma-lai-xi-a tăng và Xin-ga-po giảm. B. Ma-lai-xi-a tăng ít hơn Xin-ga-po.
    C. Xin-ga-po tăng gấp hai lần Ma-lai-xi-a. D. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Xin-ga-po.

    Câu 69. Các thành phố lớn ở nước ta hiện nay
    A. có cơ sở hạ tầng đều rất hiện đại. B. tiêu thụ nhiều sản phẩm hàng hóa.
    C. hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài. D. tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi.

    Câu 70. Lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay
    A. chỉ hoạt động trong ngành công nghiệp. B. cơ cấu có sự chuyển dịch tích cực.
    C. có năng suất lao động đều rất cao. D. hầu hết đã qua đào tạo từ đại học trở lên.

    Câu 71. Cho bảng số liệu:

    Đề Địa SGD Nam Định 2022 8

    Theo bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và số thuê bao điện thoại ở nước ta giai đoạn 2015 – 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
    A. Tròn. B. Miền. C. Đường. D. Kết hợp.

    Câu 72. Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư trong công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
    A. mở rộng quy mô xí nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh về sản phẩm.
    B. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, nâng cao năng lực sản xuất.
    C. đa dạng mặt hàng, sử dụng hợp lí nguồn lao động chất lượng cao.
    D. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.

    Câu 73. Cơ cấu hàng nhập khẩu nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là do
    A. có nhiều thành phần kinh tế, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
    B. chất lượng cuộc sống đô thị tăng, mở rộng thị trường tiêu thụ.
    C. nhu cầu phát triển nền kinh tế, mức sống của người dân tăng.
    D. đổi mới chính sách quản lí, tăng cường thu hút nguồn đầu tư.

    Câu 74. Giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế biển bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
    A. mở rộng tuyên truyền, đa dạng sản phẩm đặc trưng, nâng cao trình độ lao động.
    B. thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ, khai thác tài nguyên tổng hợp.
    C. tăng chi phí bảo dưỡng môi trường, phát triển du lịch, hạn chế khai thác than.
    D. phát triển hạ tầng, đẩy mạnh khai thác ngoài khơi, tăng cường hợp tác quốc tế.

    Câu 75. Khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạng chủ yếu do
    A. hoàn lưu khí quyển, hướng núi đa dạng, các hoạt động kinh tế.
    B. thảm thực vật không đều, địa hình cao, biến đổi khí hậu toàn cầu.
    C. vị trí giáp biển, góc nhập xạ thay đổi, ảnh hưởng của dải hội tụ.
    D. tác động của địa hình, hình dạng lãnh thổ, hoạt động của gió mùa.

    Câu 76. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
    A. thúc đẩy vai trò các cửa khẩu, hình thành mạng lưới đô thị mới.
    B. mở rộng hậu phương cảng, tạo mối giao lưu kinh tế đông – tây.
    C. tăng vai trò trung chuyển bắc – nam, xây dựng khu kinh tế mở.
    D. thu hút đầu tư xây dựng cảng nước sâu, tạo tuyến điểm du lịch.

    Câu 77. Cho biểu đồ về diện tích lúa các mùa vụ của nước ta năm 2010 và năm 2018:

    Đề Địa SGD Nam Định 2022

    Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
    A. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa các mùa vụ.
    B. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa các mùa vụ.
    C. Quy mô và cơ cấu diện tích lúa các mùa vụ.
    D. Sự thay đổi quy mô diện tích lúa các mùa vụ.

    Câu 78. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
    A. bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, khai thác tốt thế mạnh.
    B. điều hoà dòng chảy, hạn chế sạt lở, nuôi dưỡng nguồn gen quý hiếm.
    C. phát triển kinh tế vườn rừng, tạo nhiều việc làm, tăng nguồn thu nhập.
    D. nuôi thuỷ sản, chắn gió bão, tạo thế kinh tế liên hoàn theo không gian.

    Câu 79. Mục đích chủ yếu của việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long là
    A. đa dạng hoá cơ cấu nền kinh tế, bảo đảm đầu ra cho các trang trại.
    B. phát triển nông nghiệp hàng hoá theo chiều sâu, thu hút đầu tư.
    C. hình thành khu công nghiệp, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá.
    D. nâng cao giá trị nông sản, tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực.

    Câu 80. Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hoá cơ cấu cây trồng ở Tây Nguyên là
    A. sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu các rủi ro.
    B. tạo nhiều nông sản, phát triển công nghiệp chế biến.
    C. quy hoạch lại vùng chuyên canh, ổn định thị trường.
    D. bảo vệ tài nguyên đất, thúc đẩy nông nghiệp hữu cơ.

    ——— HẾT ———
    (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009)

    Đáp án Đề Địa SGD Nam Định 2022

    CâuMã đề 421CâuMã đề 423CâuMã đề 425Câu  Mã đề 427
    41C41D41A41B
    42C42C42D42C
    43A43A43C43B
    44D44B44A44A
    45D45C45D45D
    46C46A46A46B
    47D47C47D47A
    48D48A48C48D
    49A49B49D49A
    50A50B50C50C
    51B51B51C51D
    52B52C52D52A
    53A53B53C53D
    54D54A54B54C
    55A55A55A55A
    56D56B56D56C
    57D57C57A57C
    58C58D58B58B
    59C59C59D59A
    60B60C60C60D
    61D61C61C61A
    62D62B62C62C
    63B63C63B63B
    64B64D64C64B
    65B65A65B65D
    66D66A66D66C
    67C67B67A67D
    68B68B68C68C
    69B69C69C69D
    70B70A70D70B
    71D71C71C71A
    72B72D72D72B
    73C73B73C73A
    74B74D74B74A
    75D75A75B75A
    76B76B76A76B
    77D77A77A77C
    78A78C78C78A
    79D79C79C79A
    80A80D80C80B
  • Sulaiman là gì?

    Sulaiman là gì?

    Sulaiman là gì?

    Sulaiman là tên một dãy núi Sulaiman chính của Pakistan. Nó là dãy núi có ranh giới với sơn nguyên Iran và tiểu lục địa Ấn Độ. Ranh giới của dãy núi Sulaiman về phía bắc là vùng cao nguyên khô cằn của dãy núi Hindu Kush, với trên 50% bề mặt đất đai nằm trên độ cao trên 2.000 m. Dãy núi này chủ yếu nằm trong tỉnh Balochistan và Địa khu Bộ lạc Quản chế Liên bang (FATA) của Pakistan với chiều dài 400 km.

    dãy núi Sulaiman là gì?

    Núi có đỉnh cao nhất trong dãy núi Sulaiman là Takht-e-Sulaiman có hai đỉnh, với đỉnh cao nhất của nó là 3.443 m nằm ở pía bắc của dãy núi, trong địa phận FATA của Pakistan.

    Câu hỏi liên quan đến dãy núi Sulaiman?

    Lấy ví dụ những núi có hiện tượng uốn nếp:

    • dãy uốn nếp Sulaiman
    • nếp uôn trong đá vôi

    Núi có hiện tượng đứt gãy

    • dãy núi HImalaya

    Hiện tượng uốn nếp là gì?

    Sulaiman là gì? 9

    • Các lớp đá xô ép, uốn thành nếp, nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của chúng.
    • Do các lực nén ép theo phương nằm ngang.
    • Tạo thành các uốn nếp và các dãy núi uốn nếp.

    Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là gì?

    • A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.
    • B. hình thành núi lửa động đất.
    • C. tạo ra các hẻm vực, thung lũng.
    • D. làm xuất hiện các dãy núi.

    Đáp án D. Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là làm xuất hiện các dãy núi (Mục II, SGK/30 địa lí 10 cơ bản).

    Giải thích:

    Hiện tượng uốn nếp là hiện tượng các lớp đá bị uốn thành nếp nhưng tính chất liên tục của nó không bị phá vỡ. Nguyên nhân của hiện tượng uống nếp là do tác động của lực nằm ngang, xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao. Hệ quả ucả hiện tượng uống nếp là đá bị xô ép, uốn cong, tạo thành các nếp uốn, các dãy núi uốn nếp.

    Hiện tượng đứt gãy là gì?

    • Do tác động của lực nằm ngang.
    • Các lớp đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương gần thẳng đứng hay nằm ngang.
  • TÓM TẮT KIẾN THỨC ĐỊA LÍ THI TỐT NGHIỆP THPT

    TÓM TẮT KIẾN THỨC ĐỊA LÍ THI TỐT NGHIỆP THPT

    O2 Education xin gửi tới Quý thầy cô và các em học sinh tài liệu tóm tắt kiến thức Địa lí thi tốt nghiệp THPT.

    Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

    I. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về KT-XH.

    1. Bối cảnh

    • Sau 30/4/1975 VN tập trung xây dựng đất nước.

    • VN đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

    • KT-XH sau chiến tranh rơi vào trình trạng khủng hoảng kéo dài.

    2. Diễn biến

    Đường lối đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đảng cộng sản VN lần VI (1986) phát triển với 3 xu thế sau:

    • Dân chủ hóa đời sống KT-XH

    • Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN

    • Tăng cường giao lưu và hợp tác với nước ngoài

    3. Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn:

    • Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT-XH kéo dài.

    • Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số

    • Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: 8,4 % (2005)

    • Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

    • Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét: Hình thành vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh, trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn.

    • Đời sống nhân dân được cải thiện rõ về vật chất, tinh thần.

    II. Nước ta đang hội nhập quốc tế và khu vực

    1. Bối cảnh

    • Toàn cầu hóa giúp VN tranh thủ được nguồn lực bên ngoài, đồng thời phải chịu cạnh tranh quyết liệt của khu vực và thế giới.

    • VN gia nhập Asean vào tháng 7/1995

    • VN là thành viên chính thức thứ 150 của WTO 1/2007.

    2. Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực đã đạt được những thành tựu to lớn

    • Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài:

      • ODA: vốn hỗ trợ phát triển chính thức
      • FDI: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài
      • FPI: Đầu tư gián tiếp của nước ngoài
    • Hợp tác KT- khoa học kĩ thuật, khai thác TNTN, bảo vệ môi trường…

    • Ngoại thương phát triển đạt 69,2 tỉ USD(2005), chủ yếu xuất khẩu nông sản, CN nhẹ.

    III. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập

    • Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo

    • Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN

    • Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.

    • Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng thêm tiềm lực kinh tế quốc gia.

    • Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.

    • Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống tệ nạn XH.

    CHUYÊN ĐỀ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

    Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

    1. Vị trí địa lí

    • VN nằm rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á

    • VN nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

    • Tọa độ địa lí đất liền:

      • Điểm cực Bắc: 23023’ B xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
      • Điểm cực Nam: 80 34’B xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
      • Điểm cực Tây: 102009’Đ xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
      • Điểm cực Đông: 109024’Đ xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hòa
    • Tọa độ địa lí vùng biển kéo dài đến 60 50’B, rộng 1010 Đ đến 117020’Đ tại biển Đông

    • Đại bộ phận lãnh thổ VN nằm ở múi giờ thứ 7.

    2. Phạm vi lãnh thổ

    Lãnh thổ nước ta là 1 thể thống nhất và toàn vẹn gồm: vùng đất, vùng trời và vùng biển.

    a. Vùng đất

    • Gồm đất liền và các đảo có diện tích 331212 km2

    • Đường biên giới đất liền dài 4600km, giáp với nước Trung Quốc (1400 km), Lào (2100km), Campuchia (1100 km)

    • Đường biển cong chữ s dài 3260km từ Móng Cái đến Hà Tiên, có 28 tỉnh thành giáp biển.

    • Hơn 4000 đảo lớn nhỏ, chủ yếu đảo ven bờ, có 2 quần đảo xa bờ là Hoàng Sa (Đà Nng) và Trường Sa(Khánh Hòa)

    b.Vùng biển

    • Biển VN là một bộ phận của biển Đông, 1 biển lớn, thuộc Thái Bình Dương.

    • Biển VN giáp với biển của 8 nước: Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Indonexia, Brunay, Philippin.

    • Vùng biển VN gồm 5 bộ phận:

      • Vùng nội thủy: là vùng nước tiếp giáp đất liền, phía trong đường cơ sở
      • Lãnh hải: rộng 12 hải lí, là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, ranh giới lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển.
      • Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí (đảm bảo thực hiện chủ quyền các nước ven biển)
      • Vùng đặc quyền về kinh tế: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành 1 vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở
      • Thềm lục địa: sâu 200 m, là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển. Nhà nước ta có quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa.
    • Vậy vùng biển VN có tổng diện tích hơn 1 triệu km2 ở biển Đông.
    • Một hải lí = 1852m

    c. Vùng trời: là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ VN.

    3. Ý nghĩa của vị trí địa lí VN

    • Ý nghĩa về tự nhiên

      • Vị trí địa lí quy định thiên nhiên VN mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

      • Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, trên đường di cư của nhiều sinh vật, nên tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.

      • Vị trí, hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.

      • Khó khăn: nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.

    • Ý nghĩa kinh tế, văn hóa- xã hội và quốc phòng:

      • Về kinh tế:

        • VN nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng => thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
        • Nước ta còn là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan, Đông Bắc Campuchia, Tây Nam TQ.
        • Thuận lợi thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, thu hút vốn đấu tư nước ngoài
        • Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
      • Văn hóa- Xã hội: Vị trí liền kề, nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa- XH tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

      • Quốc phòng:

        • Nước ta có 1 vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á.

        • Nước ta nằm trong khu vực phát triển năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

    => Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ tổ quốc.

    • Khó khăn: Lãnh thổ kéo dài, vùng đất và vùng biển giáp nhiều quốc gia nên khó khăn cho bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ nước ta.

    ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM

    • Đất nước nhiều đồi núi

    • Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

    • Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

    • Thiên nhiên phân hóa đa dạng

    Bài 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

    1. Đặc điểm chung của địa hình VN.

    a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

    • Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp, núi cao trên 2000m chiếm 1 % diện tích lãnh thổ( VD: Hoàng Liên Sơn)

    • Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ như ĐBSCL, ĐBSH

    b.Cấu trúc địa hình khá đa dạng

    • Địa hình nước ta được vận động Tân Kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc.

    • Địa hình thấp dần từ Tây Bắc – Đông Nam.

    • Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:

      • Hướng Tây Bắc- Đông Nam: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn Bắc…
      • Hướng Vòng cung: cánh cung Đông Triều, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Trường Sơn Nam….

    c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

    • Xâm thực mạnh ở đồi núi: làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ, xói mòn, rửa trôi, hẻm vực, khe sâu, đá lở địa hình caxtơ

    • Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông

    d.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

    VD : làm kênh, khai khác khoáng sản…..

    2. Các khu vực địa hình

    a. Khu vực đồi núi

    Khu vực

    Giới hạn

    Đặc điểm

    Vùng núi Đông Bắc

    Nằm ở tả ngạn sông Hồng

    + Địa hình thấp từ Tây Bắc – Đông Nam

    + Hướng núi: vòng cung, có 4 cánh cung, đầu chụm về Tam Đảo (cánh cung: Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn).

    + Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp

    + Có các thung lũng sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam

    + Các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, những đỉnh núi trên 2000m

    Vùng núi Tây Bắc

    Nằm giữa sông Hồng và sông Cả

    + Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam

    + Vùng núi cao nhất nước

    + Có 3 dãy địa hình:

    * Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn

    * Ở giữa là núi thấp, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi: Tà Phìn, Sín Chảy, Mộc Châu, Sơn La. Xen các thung lũng sông.

    * Phía Tây là dãy núi trung bình dọc biên giới Việt Lào: Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao.

    Vùng núi Trường Sơn Bắc

    Nằm ở Bắc Trung Bộ (Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã)

    – Hướng núi: Tây Bắc- Đông Nam

    – Các dãy núi song song, so le nhau

    – Địa hình thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu. Ở giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình, núi thấp Quảng Trị.

    – Dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển, là ranh giới tự nhiên với vùng núi Trường Sơn Nam

    Vùng núi Trường Sơn Nam

    Nằm khu vực Nam Trung Bộ

    – Gồm các khối núi và cao nguyên

    – Hướng núi: vòng cung

    – Sườn Đông là những đỉnh núi cao trên 2000m, dốc dựng chênh vênh, ven biển là đồng bằng hẹp.

    – Sườn Tây là các cao nguyên badan rộng lớn tương đối bằng phẳng và các bán bình nguyên, xen đồi.

    => 2 sườn Tây và Đông bất đối xứng

    Câu hỏi:

    1. So sánh địa hình vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc
    2. So sánh địa hình vùng núi TSB với TSN
    3. Khu vực bán bình nguyên và đồi trung du
    4. Khu vực bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là Đông Nam Bộ
    5. Khu vực đồi trung du thể hiện ở rìa phía bắc, phía tây đồng bằng sông Hồng , rìa ĐB ven biển miền Trung

    b. Khu vực đồng bằng chia 2 loại

    • ĐB châu thổ sông: ĐBSH, ĐBSCL
    • ĐB ven biển (ĐB DHMT)

    Đặc điểm

    ĐBSH

    ĐBSCL

    ĐBDHMT

    Diện tích

    15000 km2

    40.000 km2

    15.000 km2

    Điều kiện

    Hình thành

    – Được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình

    – Được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Cửu Long

    – Biển đóng vai trò chủ yếu trong hình ĐB

    Địa hình

    – Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển

    – Có hệ thống đê kiên cố chia cắt ĐB thành nhiều ô nhỏ

    – ĐB thấp và bằng phẳng

    – Nhiều vùng trũng lớn

    – Có hệ thống kênh rạch, sông ngòi dày

    – ĐB hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều ĐB nhỏ

    – ĐB lớn nhất : Thanh-Nghệ-Tĩnh

    -Dồng bằng chia 3 dải: cồn cát, đầm phá; vùng thấp trũng; đồng bằng.

    Đất

    – Đất trong đê bị bạc màu, chiếm diện tích lớn

    – Đất ngoài đê phù sa màu mỡ chiếm diện tích nhỏ

    – Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, s.Hậu

    – Đất nhiễm phèn (Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên) diện tích lớn nhất

    – Đất mặn chiếm diện tích lớn.

    – Đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông.

    So sánh địa hình vùng ĐBSH với vùng ĐBSCL

    3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế xã hội.

    a. Khu vực đồi núi

    *Thế mạnh

    • Giàu khoáng sản:

      • KS nguồn gốc nội sinh: đồng, chì, thiếc, sắt, vàng…
      • KS nguồn gốc ngoại sinh: bôxit, apatit, đá vôi, vật liệu xd
    • Lâm nghiệp: giàu lâm sản, nhiều loài động thực vật quý hiếm, nhất là sinh vật rừng nhiệt đới.

    • Đất: phần lớn là đất Feralit hình thành trên nhiều loại đá khác nhau ( đá mẹ , đá badan, đá vôi…) thuận lợi phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.

    • Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên thuận lợi phát triển chăn nuôi trâu, bò.

    • Địa hình cao, khí hậu mát mẽ nên thích hợp trồng các cây cận nhiệt (chè, đào, mận…)

    • Các thung lũng sông, các cao nguyên, đồi trung du thích hợp phát triển trồng trọt, chăn nuôi…

    • Nguồn thủy năng dồi dào => phát triển thủy điện như thủy điện Hòa Bình (Sông Đà)…

    • Du lịch: khí hậu phân hóa theo độ cao, địa hình đa dạng tạo điều kiện thuận lợi phát triển du lịch nghĩ dưỡng như du lịch Sapa, Đà Lạt…

    Hạn chế:

    • Địa hình bị chia cắt mạnh => Khó khăn cho GTVT, khai thác tài nguyên, giao lưu giữa các vùng..
    • Nhiều thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, gió lốc, mưa đá, sương muối, rét hại…=> ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân.
    • Có nguy cơ động đất ở các khu vực đứt gãy sâu.
    • Nơi khô nóng=> cháy rừng thường xảy ra.
    • Thiếu nước vào mùa khô….

    b. Khu vực đồng bằng

    Thế mạnh

    • – Có điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới, nông sản đa dạng ( lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp…)
    • – Cung cấp nguồn lợi thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
    • – Có điều kiện tập trung các thành phố, KCN, trung tâm thương mại
    • – Thuận lợi phát triển GT đường bộ, đường sông….

    Hạn chế: nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn…thường xảy ra, gây thiệt hại tài sản, tính mạng nhân dân.

    * Việc sử dụng, khai thác đất và rừng không hợp lí ở miền núi đã gây ra những hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta?

    • Gây lũ quét, lũ bùn, lũ ống ở miền núi, lũ lụt ở ĐB

    • Gây rữa trôi, xói mòn đất.

    • Thu hẹp môi trường sống của động vật.

    • Góp phần vào việc làm mất cân bằng sinh thái môi trường.

    Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN.

    1. Nêu đặc điểm của biển Đông

    • Biển Đông là biển lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương, diện tích 3,477 triệu km 2, biển VN khoảng 1 triệu km2.

    • Là biển tương đối kín, nằm phía đông và đông nam được bao bọc bởi đảo và quần đảo.

    • Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

    • Đặc điểm hải văn;

      • + Nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23 0c, biến động theo mùa.
      • + Độ mặn trung bình 32-33 %o, tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa.
      • + Sóng mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc.
      • + Trong năm, thủy triều biến động theo 2 mùa lũ, cạn. Thủy triều lên cao nhất ở 2 ĐB lớn nước ta.
    • Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản, sinh vật biển.

    2. Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN

    a. Khí hậu

    • Biển Đông là nguồn dự ẩm, làm độ ẩm tương đối của không khí trên 80 %

    • Mang lại cho nước ta lượng mưa lớn.

    • Biển Đông làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết

    => Nhờ có biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn.

    b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.

    • Địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu, bãi cát, vũng, vịnh sâu, đầm, phá, cồn cát, bãi triều…

    • Hệ sinh thái vùng biển cũng rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn ( thứ 2 TG), hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.

    c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

    • Khoáng sản:

      • + Dầu khí là ks có trữ lượng lớn, giá trị nhất, tập trung chủ yếu ở thềm lục địa, 2 bể dầu lớn nhất ( Nam Côn Sơn và Cửu Long)
      • + Muối: vô tận tập trung ở vùng biển DHNTB
      • + Titan: có trữ lượng lớn, là nguyên liệu quý, chủ yếu ở ven biển miền Trung.
      • + Cát thủy tinh: Khánh Hòa…
    • TN hải sản: trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, hàng chục loài mực, các rạn san hô, sinh vật phù du…

    ­=> Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế ở nước ta.

    d. Thiên tai

    • Bão: trung bình mỗi năm có 9- > 10 cơn bão trên biển Đông, trong đó tb có 3-4 cơn bão đổ bộ vào nước ta

    • Sạt lở bờ biển nhất là bờ biển miền Trung.

    • Hiện tượng cát bay, cát chảy làm thu hẹp diện tích đất nông nghiệp-> hoang mạc hóa đất đai. (ven biển miền Trung)

    Bài 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

    1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

    a. Tính chất nhiệt đới

    • Biểu hiện

    • Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.

    • Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20 0c.

    • Tổng giờ nắng: 1400-3000 giờ.

    • Nguyên nhân: do VN nằm trong vùng nội chí tuyến.

    b. Lượng mưa, độ ẩm lớn.

    Các khối khí di chuyển qua biển đã mang đến cho VN:

    • Mưa lớn: 1500mm- 2000mm, mưa nhiều hơn ở các sườn đón gió.

    • Độ ẩm không khí cao > 80 %

    • Cân bằng ẩm luôn dương.

    c. Gió mùa

    • VN nằm trong vùng nội chí tuyến => có Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm

    • VN chịu ảnh hưởng của gió mùa, gió mùa hoạt động mạnh mẽ lấn át Tín phong

    • Gió mùa mùa Đông.

    • Thời gian hoạt động từ tháng XI đến tháng IV

    • Hướng gió: Đông Bắc thổi từ áp cao Xibia

    • Tính chất:

      • + Nửa đầu mùa đông lạnh, khô
      • + Nửa sau mùa đông lạnh ẩm, có mưa phùn
    • Phạm vi hoạt động: miền Bắc, xuống phía Nam gió mùa Đông Bắc suy yếu dần và bị chặn lại ở dải Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào , gió Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng Đông Bắc chiếm ưu thế gây mưa cho ven biển miền Trung.

    • Hệ quả: Miền bắc có mùa Đông lạnh, miền Trung lạnh vừa mưa vào thu đông, Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

    • Gió mùa mùa Hạ

    • Thời gian hoạt động từ thángV đến tháng X

    • Hướng gió: Tây Nam

    • Tính chất: nóng ẩm, mưa nhiều

      • + Đầu mùa Hạ khối khí từ áp cao Bắc Ấn Đô Dương thổi theo hướng Tây Nam gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, Ở Tây Bắc và BTB khối khí này trở nên khô nóng (gió Lào)
      • + Giữa và cuối mùa Hạ gió từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam hoạt động mạnh theo hướng Tây Nam có tính chất nóng ẩm -> mưa lớn kéo dài ở Nam Bộ và Tây Nguyên
    • Gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới => mưa cho cả nước

    • Miền Bắc gió mùa Tây Nam kết hợp với áp thấp Bắc Bộ di chuyển theo hướng Đông Nam ( gió mùa Đông Nam)

    • Hệ quả:

    • Ở miền Bắc: + Có mùa Đông lạnh khô, ít mưa

      • + Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều
    • Ở ĐB ven biển miền Trung: có 2 mùa mưa và khô, nhưng mùa mưa lệch về Thu Đông.

    • Ở miền Nam có 2 mùa: khô, mưa ẩm rõ rệt.

    2. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến các thành phần tự nhiên khác

    a. Địa hình

    • Xâm thực mạnh ở đồi núi: làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ, xói mòn, rửa trôi, hẻm vực,khe sâu, đá lở đh caxtơ

    • Bồi tụ nhanh ở ĐB hạ lưu sông ( rìa Đông nam ĐBSH và tây nam ĐBSCL mỗi năm lấn ra biển vài chục mét.

    b. Sông ngòi

    • Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có 2360 con sông dài trên 10km, phần lớn là sông nhỏ.

    • Sông nhiều nước ( tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm), giàu phù sa tổng phù sa (200 triệu tấn).

    • Chế độ nước theo mùa: mùa lũ và mùa cạn.

    c. Đất

    • Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng và là loại đất chính ở đồi núi nước ta.

    • Quá trình phong hóa nhanh, mạnh tạo lớp đất dày

    • Mưa nhiều làm tích tụ oxit sắt, oxit nhôm tạo màu đỏ vàng cho đất

    d. Sinh vật

    • Tiêu biểu là HST rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

    • SV: t/p loài nhiệt đới chiếm ưu thế

    • HST rừng nhiết đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

    3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.

    a. Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.

    • Thuận lợi: phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng cây trồng, vật nuôi.

    • Khó khăn: KH thất thường ảnh hưởng canh tác, cơ cấu cây trồng, thời vụ, thiên tai, sâu bệnh.

    b. Ảnh đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

    • Thuận lợi: phát triển lâm nghiệp, thủy sản, GTVT, du lịch… khai thác muối, VLXD.

    • Khó khăn: cho phát triển du lịch, cn khai thác, GTVT, bảo quản máy, thiên tai, thời tiết thất thường …

    Bài 11. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

    1. Thiên nhiên phân hóa theo hướng Bắc-Nam (Ranh giới là dãy Bạch Mã)

    Phần lãnh thổ phía Bắc

    Phần lãnh thổ phía Nam

    Khí Hậu

    Kiểu khí hậu

    nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa Đông lạnh

    cận xích đạo gió mùa

    Nhiệt độ TB/năm

    > 200c

    Nhiệt độ TB năm > 250c, nóng quanh năm

    Biên độ nhiệt

    Lớn

    Nhỏ

    Tháng lạnh

    Có 2 đến 3 tháng lạnh, t0 <180c

    Không có tháng lạnh

    Phân mùa

    Có 2 mùa: mùa Đông lạnh, khô ít mưa, mùa Hạ nóng ẩm nhiều mưa.

    – Có 2 mùa rõ rệt: 1 mùa khô và 1 mùa mưa

    Cảnh quan

    Cảnh quan

    Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.

    Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa

    sinh vật

    các loài SV nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có cây cận nhiệt, ôn đới (sa mu, pơ mu), thú lông dày( gấu)

    Thành phần các loài sinh vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam di cư sang, hoặc từ phía Tây sang. cây dầu….

    • Do …… ……… ………… …… …… …… …… ……… ………… …… ……… …… … ……… …… … …… …… …… …… … …… …… …… …… … …… …… ……

    2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông- Tây.

    a.Vùng biển và thiềm lục địa.

    • Độ nông sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển.

    • Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng, giàu có.

    b.Vùng đồng bằng ven biển.

    • Thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đông.

    • Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ mở rộng -> thềm lục địa nông và mở rộng, thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa.

    • Đồng bằng ven biển miền trung: hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, có đường bờ biển khúc khuỷu-> thềm lục địa thu hẹp, biển sâu.

    c.Vùng đồi núi

    • Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông-Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

    • VD Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc có cảnh quan cận nhiệt, còn vùng núi Tây Bắc giống như như ôn đới

    3.Thiên nhiên phân hóa theo độ cao.

    Đai cao

    Độ cao

    Khí hậu

    Đất chính

    Hệ sinh thái

    Đai nhiệt đới gió mùa

    Miền Bắc dưới 600m-700m Miền Nam dưới 900m-1000m

    Khí hậu nhiệt đới, mùa hạ nóng( nhiệt độ > 250c ),độ ẩm thay đổi tùy nơi từ khô đến ẩm ướt.

    Đất phù sa chiếm 24% diện tích cả nước

    Đất Feralit chiếm 60% diện tích cả nước

    Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

    Rừng nhiệt đới gió mùa

    Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

    Miền Bắc từ 600m-700m đến 2600m Miền Nam từ 900m-1000m đến 2600m

    Khí hậu mát mẽ, nhiệt độ < 250c, độ ẩm tăng, nhiều mưa

    Đất peralit có mùn và đất mùn

    Hệ sinh thái chính là rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim Rêu, địa y, các loài cây ôn đới

    Đai ôn đới gió mùa trên núi

    trên 2600m

    Khí hậu ôn đới, nhiệt độ quanh năm dưới 150c

    Đất mùn thô

    Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.

    • Do …… ……… ………… …… …… …… …… ……… ………… …… ……… …… … ……… …… … …… …… …… …… … …… …… …… …… … …… …… ……

    4. Các miền địa lí tự nhiên

    Miền

    Miền Bắc và

    Đông Bắc Bắc Bộ

    Miền Tây Bắc và

    Bắc Trung Bộ

    Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

    Phạm vi

    tả ngạn sông Hồng và rìa phía Tây, Tây nam ĐBSH

    từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã

    từ dãy Bạch mã vào Nam

    Địa hình

    – Đồi núi thấp và ĐB châu thổ sông Hồng

    – Hướng núi: vòng cung

    -Hướng nghiêng TB-ĐN

    -Địa hình bờ biển đa dạng

    -Vùng núi cao nhất nước

    Núi xen các thung lũng, các ĐB hẹp

    -Hướng núi TB-ĐN

    -ven biển nhiều bãi tắm đẹp…

    Cấu trúc địa chất, địa hình phức tạp

    Khí hậu

    nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Thời tiết có nhiều biến động.

    Gió mùa Đông bắc suy yếu, biến tính, thời gian lạnh ngắn (2 tháng). MHạ có gió Lào ở Bắc Trung Bộ, mưa vào Thu đông

    Khí hậu cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô

    Sông ngòi

    Sông ngòi dày đặc hướng TB-ĐN và hướng vòng cung

    Sông ngòi hướng TB-ĐN. Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thủy điện

    Nam Trung Bộ sông ngắn, dốc.

    Nam Bộ có hệ thống sông lớn Đồng Nai và sông Cửu Long

    Đất

    – Đất Feralít tập trung ở đồi núi – Đất phù sa tập trung ở ĐB

    Chủ yếu là đất feralit

    đất badan, xám, phù sa, đất nhiễm phèn, mặn…

    Khoáng sản

    Giàu KS: than, đá vôi…

    Sắt, titan, apatit…

    Trữ lượng dầu khí lớn và bôxit

    SV

    SV thuộc đai cao cận nhiệt đới, thực vật phương Bắc.

    Có đủ các đai cao ( SV ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới)

    SV: phát triển rừng cây họ dầu, rừng ngập mặn ven biển, ĐV đa dạng

    Bài 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

    1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

    a. Tài nguyên rừng.

    • Hiện trạng:

      • Tổng diện tích rừng tăng dần nhưng chất lượng rừng chưa phục hồi.

      • Diện tích rừng 12,7 triệu ha, chiếm 38% độ che phủ (2005), chủ yếu là rừng non, rừng nghèo.

      • Nguyên nhân suy giảm: chiến tranh, khai thác bừa bãi, cháy rừng.

    • Biện pháp bảo vệ:

      • Rừng phòng hộ: có kế hoạch, bvệ, nuôi dưỡng, trồng rừng trên đất trống đồi trọc.

      • Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng SV của vườn QG, khu bảo tồn thiên nhiên.

      • Rừng sản xuất: duy trì phát triển dt, chất lượng rừng, hoàn cảnh rừng, độ phì nhiêu của rừng.

    • Ý nghĩa: bảo vệ rừng có ý nghĩa to lớn về kinh tế, bảo vệ cân bằng sinh thái môi trường.

    b. Đa dạng sinh học.

    • Suy giảm đa dạng sinh học:

      • Tài nguyên sinh vật nước ta rất đa dạng về loài, số lượng, kiểu hệ sinh thái, nguồn gen quý.

      • Tài nguyên SV đang suy giảm nghiêm trọng.

    • Nguyên nhân suy giảm:

    • Biện pháp bảo vệ.

      • Xây dựng mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

      • Có 30 vườn quốc gia:

      • 65 khu dự trữ thiên nhiên, trong đó có 6 khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận (Cần Giờ, Cát Bà, Cát Tiên, Châu Thổ sông Hồng, U Minh Thượng, Tây Nghệ An)

      • Ban hành sách đỏ

      • Quy định việc khai thác.

    2. Sử dụng và bảo vệ TN đất.

    a. Hiện trạng sử dụng TN đất.

    • Các loại đất:

      • Đất có rừng: 12,7 triệu ha ( 38%)

      • Đất nn: 9,4 triệu ha ( 28,4%)

      • Đất chưa sử dụng: 5,35 triệu ha

      • Còn lại là đất chuyên dùng và đất khác.

    • Diện tích đất hoang, đồi trọc giảm.

    • Diện tích đất bị suy thoái còn lớn.

    • Hiện có khoảng 9,3 triệu ha dt đất bị đe dọa hoang mạc hóa.

    b. Biện pháp bảo vệ TN đất.

    • Vùng đồi núi:

    • Làm thủy lợi

    • Làm ruộng bậc thang

    • Trồng cây theo băng

    • Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng biện pháp nông lâm kếp hợp.

    • Đất nông nghiệp.

    • Quản lí đất chặt chẽ

    • Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

    • Thâm canh

    • Canh tác hợp lí chống bạc màu.

    • Cải tạo đất

    • Chống ô nhiễm đất.

    3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác.

    • Nước: sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nước và chống ô nhiễm

    • Khoáng sản: quản lí chặc chẽ trong khai thác, tránh lãng phí và ô nhiễm MT

    • Du lịch: bảo tồn, tôn tạo các giá trị TN du lịch và bảo vệ khỏi ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái

    Bài 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

    I. Bảo vệ môi rường.

    • Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:

      • + Phá rừng-> phá vỡ cân bằng sinh thái-> làm đất bị xói mòn rửa trôi mạnh, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ dòng chảy của sông trong mùa lũ, KH nóng lên, mất môi trường sống của nhiều ĐV.
      • + Nguyên nhân: Do con người.
    • Tình trạng ô nhiễm môi trường.

      • + Nước: do nước thải công nghiệp chưa xử lí, chất thải nông nghiệp, rác, nước thải sinh họat chưa xử lí làm môi trường nước ô nhiễm nghiêm trọng.
      • + Không khí: do khí thải CN chưa xử lí, khối bụi do phương tiện VT, mùi của rác thải…
      • + Đất: do dùng nhiều phân bón hóa học trong sx nông nghiệp, nguồn nước ô nhiễm,chiến tranh.

    II. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống.

    • Bão là: gió mạnh kèm theo mưa to do sự xuất hiện và hoạt động của các khu áp thấp rất sâu. Tốc độ gió từ 65 km/ giờ trở lên.

    Thiên tai

    Thời gian xảy ra

    Hậu quả

    Giải pháp

    Bão

    tháng VI đến tháng XI

    + Kéo theo mưa to dẫn đến lũ lụt trên diện rộng

    + Trên biển bão gây sóng to 9 – 10 m làm lật úp tàu thuyền.

    + Gió bão làm mực nước biển dâng cao gây ngập mặn vùng ven biển

    + Bão tàn phá nhà cửa, mùa màn, con người, đường xá…. Nhất là các vùng ven biển

    Dự báo thời tiết, thông báo cho tàu thuyền, dân cư sơ tán.

    Chống lũ lụt, chống xói mòn ở miền núi, XD đê kiên cố ven biển, trồng rừng ven biển nhằm giảm tốc độ của gió bão

    Hạn hán

    Miền Bắc mùa khô kéo dài 3 -> 4 tháng, 6-> 7 tháng ở NTB, 4-> 5 tháng ở Nam Bộ và Tây Nguyên

    gây thiệt hại cho hàng vạn ha cây trồng và hàng nghìn ha rừng, ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống nhân dân

    chống khô hạn lâu dài bằng cách xd các công trình thủy lợi hợp lí, giáo dục người dân có ý thức bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng

    Ngập lụt

    vụ hè thu ở 2 ĐB lớn nước ta, vào tháng IX – X ở ĐB ven biển miền Trung

    ảnh hưởng vụ hè Thu ở ĐB, ngập lụt ở hạ lưu các sông, môi trường ô nhiễm

    Đắp đê, đào kênh, di tản nhân dâ, xây dựng các khu dân cư xa vùng lũ

    Lũ quét

    Tháng 6-> 10 vùng núi ở miền Bắc, tháng 10 -> 12 DHMT

    Sạt sở đất, vùi lấp cánh đồng, ruộng vườn

    cần huy hoạch các điểm dân cư,qlí, sử dụng đất hợp lí, làm thủy lợi, trồng rừmg.

    Thiên tai khác

    Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc xảy ra nhiều nhất. Gió lốc, mưa đá, sương muối, giá lạnh

    Các thiên tai này khó phòng tránh.

    CHUYÊN ĐỀ: DÂN CƯ

    Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

    I. Dân đông, có nhiều thành phần dân tộc

    • Dân số nước ta trên 84 triệu người (2006),đứng thứ 3 Đông Nam Á (sau Indonexia, Philippin), thứ 13 TG.

      • + Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn .
      • + Khó khăn: cho phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân.
    • Dân tộc: 54 dân tộc đoàn kết, dân tộc kinh chiếm 86,2 % dân số.

    • Ngoài ra có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngoài (Hoa Kì, Úc) đang hướng về tổ quốc.

    II. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.

    • Dân số nước ta tăng nhanh => bùng nổ dân số (nửa cuối TK XX)

    • Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên nước ta qua các giai đoạn không ổn định, mức gia tăng dân số đang giảm dần, chiếm 1,3% (2005) cao hơn trung bình TG (1,2%) .

    • Mỗi năm dân số tăng thêm khoảng 1 triệu người do quy mô ds lớn, tỉ lệ tăng ds còn cao

    • Gia tăng dân số nhanh

      • sức ép rất lớn đến phát triển kt-xh
      • sức ép đến bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường
      • nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
    • Cơ cấu dân số trẻ, cơ cấu ds đang chuyển theo hướng

      • dưới tuổi lao động có xu hướng giảm tỉ lệ
      • trong tuổi lao động và ngoài tuổi lao động có xu hướng tăng tỉ lệ
    • Dân số có xu hướng già hóa

    • Hiện nay VN là nước có cơ cấu dân số vàng

    III. Phân bố dân cư chưa hợp lí .

    1. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du đồi núi

    • Mật độ dân số trung bình: 254 người/ km2

    • Ở đồng bằng tập trung 75% ds , mật độ dân số cao vùng ĐBSH: 1225 người/ km2)

    • Trung du, miền núi chỉ chiếm 25 % ds, mật độ ds thấp (vùng Tây Bắc : 69 người/ km2)

    • Dân cư phân bố không hợp lí dẫn đến hậu quả:
      • Đồng bằng: thừa lao động

      • Trung du, miền núi thiếu lao động có trình độ, chuyên môn.

    • Nguyên nhân dân cư phân bố không hợp lí:

    2. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa thành thị với nông thôn .

    • Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng dần, chiếm 27 % (2005)

    • Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm dần, chiếm 73 % ds. (2005).

    IV. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta

    • Kiềm chế tốc độ tăng dân số, tuyên truyền giáo dục về kế hoạch hóa gia đình.

    • Chuyển cư phù hợp.

    • Chuyển dịch cơ cấu dân thành thị và dân nông thôn.

    • Xuất khẩu lao động.

    • Phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi

    Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

    1. Nguồn lao động

    • Khoảng 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (2005), mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động.

    • Thuận lợi: lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú trong nông lâm ngư nghiệp, chất lượng lao động ngày càng nâng cao.

    • Khó khăn: lao động có trình độ cao còn ít, thiếu tác phong công nghiệp.

    2. Cơ cấu lao động

    a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế:

    Do cuộc cách mạng KHKT và quá trình đổi mới làm cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch lao động từ ngành nông lâm ngư nghiệp sang công nghiệp xây dựng, dịch vụ nhưng còn chậm.

    • Cơ cấu lao động ở KVI giảm, chiếm 57,3% lđ cả nước (2005)
    • Cơ cấu lao động KV II tăng, chiếm 18,2 % lđ cả nước
    • Cơ cấu lao động KV III tăng, chiếm 24,5 % lđ cả nước

    b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế.

    • Cơ cấu lao động của thành phần kinh tế nhà nước giảm dần

    • Cơ cấu lao động của thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng chậm( cao nhất)

    • Cơ cấu lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh (ít nhất)

    c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn

    • Cơ cấu lao động thành thị tăng dần, chiếm 25% lao động, tập trung nhiều lao động có trình độ chuyên môn cao.

    • Cơ cấu lao động nông thôn giảm dần, chiếm 75% lao động, thiếu lao động trình độ cao.

    Nhìn chung năng suất lao động xã hội ngày càng tăng nhưng còn thấp, phần lớn lao động có thu nhập thấp, dư thừa quỹ thời gian lao động

    3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm

    Vấn đề việc làm là vấn đề kt-xh lớn của nước ta, trình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt:

    • Thất nghiệp là 2,1 % (2005), thành thị thất nghiệp nhiều hơn nông thôn
    • Thiếu việc làm là 8,1 %, thành thị ít hơn nông thôn

    Hướng giải quyết:

    • Phân bố lại dân cư và lao động

    • Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

    • Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất

    • Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tăng hàng xuất khẩu.

    • Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp

    • Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

    Bài 18. ĐÔ THỊ HÓA

    Đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn

    1. Đặc điểm

    a. Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.

    • Thế kỉ III TCN xuất hiện thành Cổ Loa (đô thị đầu tiên)

    • Thế kỉ XI có đô thị Thăng Long

    • Thế kỉ XVI – XVIII: đô thị Phú Xuân (Huế), Hội An, Đà Nẵng Phố Hiến( Hưng Yên)

    • Năm 1945 – 1954 ĐTH diễn ra chậm

    • Từ 1975 -> nay đô thị hóa chuyển biến khá tích cực nhưng còn ở trình độ thấp so với khu vực và thế giới

    b. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

    • Tỉ lệ dân thành thị tăng, chiếm 27 % ds (2005), còn thấp so với khu vực và thế giới.

    c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.

    Các đô thị phân bố không đều giữa các vùng

    • vùng có nhiều đô thị nhất là TDMNBB, ít đô thị nhất là ĐNB

    • vùng có dân đô thị cao nhất là ĐNB, ít dân đô thị nhất là Tây Nguyên

    • các đô thị lớn tập trung ở 2 vùng có kinh tế phát triển mạnh nhất nước

    2. Nguyên nhân:

    • Do KT –XH phát triển

    • Do ds tăng nhanh -> lao động lên thành phố để tìm việc làm….

    3. Mạng lưới đô thị

    • Dựa vào tiêu chí: số dân, chức năng, mật độ ds, tỉ lệ dân phi nông nghiệp…mà phân 6 loại đô thị:

      • Đô thị đặc biệt: HN, HCM
      • Đô thị loại 1, 2, 3, 4, 5.
    • Có 5 đô thị trực thuộc trung ương: HN ,HCM, Hải Phòng, Đà Nẳng, Cần Thơ.

    4. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kt-xh.

    a. Ảnh hưởng tích cực:

    • ĐTH tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kt nước ta.

    • Các Đô thị ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kt-xh của các địa phương, các vùng trong nước.

    • Các đô thị, thị xã là thị trường tiêu thụ sản phẩm, là nơi tập trung nhiều lao động trình độ cao, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại có sức hút lớn đối với đầu tư nước ngoài.

    • Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho nhiều lao động.

    b. Ảnh hưởng tiêu cực:

    • Ô nhiễm MT

    • An ninh trật tự xã hội

    • TNTN cạn kiệt….

    CHUYÊN ĐỀ. ĐỊA LÍ KINH TẾ

    Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

    1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

    • Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng tích cực:
      • Giảm tỉ trọng KV I:
      • Tăng tỉ trọng KV II:
      • KV III chiếm tỉ trọng cao nhưng cưa ổn định

    Phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhưng tốc độ chuyển dịch còn chậm.

    • Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành.
      • KV I.
        • Tăng tỉ trọng ngành ngư nghiệp

        • Tăng tỉ trong ngành chăn nuôi

        • Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt

        • Giảm tỉ trọng cây lương thực

        • Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả.

      • KV II
        • Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến ( tăng tỉ trọng sản phẩm cao cấp, có chất lượng)

        • Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác

      • KV III. Có những bước tăng trưởng ở lĩnh vực kết cấu hạ tầng, đô thị, viễn thông, …

    Các ngành kinh tế nước ta đang phát triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại hơn, phù hợp hơn với xu thế hòa nhập kinh tế thế giới.

    2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.

    • hành phần kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kt
    • Thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm tỉ trọng, trong đó kinh tế tư nhân tăng tỉ trọng
    • Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng nhanh

    Nguyên nhân: VN gia nhập WTO, chính sách của nhà nước (mời gọi đầu tư trong và ngoài nước),…..

    3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế

    Do phát huy thế mạnh của từng vùng sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sx giữa các vùng trong nước:

    • Nông nghiệp: hình thành vùng chuyên canh cây trồng: cây lúa (ĐBSCL, ĐBSH), cây công nghiệp (ĐNB, TN ).
    • Công nghiệp: hình thành các khu CN, khu chế xuất
    • Hình thành 3 vùng kt trọng điểm:

    * Vùng kt trọng điểm phía Bắc:

    * Vùng kt trọng điểm miền trung

    * Vùng kt trọng điểm phía Nam

    Bài 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA.

    1. Nền nông nghiệp nhiệt đới.

    a. ĐKTN và TNTN cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.

    • Thuận lợi:

      • + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng =>Sản phẩm nông nghiệp đa dạng (sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới là chính, 1 số sản phẩm cận nhiệt, ôn đới). Khả năng xen canh, tăng vụ lớn
      • + Điều kiện địa hình, đất đai giữa các vùng khác nhau =>Tạo thế mạnh khác nhau giữa các vùng.
    • Khó khăn
      • + Tính chất bấp bênh của nông nghiệp do khí hậu.
      • + Nhiều thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh

    b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.

    • Các tập đoàn con, cây phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp

    • Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi quan trọng với các giống cây hiệu quả hơn.

    • Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn, trao đổi nông phẩm thuận lợi hơn.

    • Đẩy mạnh sx nông sản xuất khẩu

    2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới

    Nền nông nghiệp cổ truyền

    Nền nông nghiệp hàng hóa

    – Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người

    – Năng suất lao động thấp

    – Sản xuất tự cấp ,tự túc ,đa canh là chính

    – Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng

    – Phân bố phổ biến ở nhiều vùng nông nghiệp khó khăn, xa đường giao thông, xa thị trường tiêu thụ

    – Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc.

    – Năng suất lao động cao

    – Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông –công nghiệp.

    – Người sx quan tâm nhiều đến lợi nhuận.

    – Phân bố: phát triển ở những vùng có điều kiện thuận lợi xs quy mô lớn, gần thị trương

    Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

    I. Ngành trồng trọt

    • Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hướng giảm, chiếm 78,2 % (2000) giảm còn 73,9% ( 2007) giá trị sx nông nghiệp
    • Các cây trồng chủ yếu: cây lương thực, cây công nghiệp, rau đậu, cây ăn quả…
    • Cơ cấu giá trị sx ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
      • Cơ cấu giá trị cây công nghiệp và cây rau đậu có xu hướng tăng nhanh
      • Cơ cấu giá trị cây lương thực có xu hướng giảm.

    1. Sản xuất lương thực

    1.1. Vai trò quan trọng
    • – Bảo đảm lương thực cho hơn 90 triệu dân
    • – Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
    • – Tạo nguồn hàng xuất khẩu
    • – Đảm bảo an ninh lương thực còn là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
    1.2. ĐK thuận lợi: đất, nước, khí hậu, lao động, kinh nghiệm sx….
    1.3. Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh phát triển.
    1.4.Tình hình sx lương thực:

    Các cây lương thực: lúa gạo, ngô, khoai, sắn, trong đó cây lúa là cây lương thực quan trọng nhất:

    • Diện tích lúa giảm nhẹ từ……………………..ha( 2000) còn ………………. ha (2007)

    • Nhờ áp dụng biện pháp thâm canh nên năng suất lúa tăng mạnh: ………….tạ/ ha (2000) đến ….. tạ/ ha (2007).

    • Sản lượng lúa tăng từ ………………………. tấn (2000) đến ………………………. tấn (2007)

    • Bình quân lương thực: 470 kg /người

    • VN trở thành nước xuất khẩu gạo lớn II TG.

    1.5. Phân bố cây lúa.
    • ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm 50 % diện tích, trên 50 % sản lượng lúa cả nước.

    • ĐBSH là vùng sản xuất lương thực lớn thứ 2, có năng xuất lúa cao nhất nước.

    • Ngoài ra cây lúa còn được trồng ở các ĐB duyên hải miền trung và thung lũng ở trung du miền núi.

    2. Sản xuất cây CN

    2.1.ĐK thuận lợi
    • Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, phân hóa đa dạng.
    • Nhiều loại đất thích hợp: đất feralit, đất xám …, có thể phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung.
    • Lao động dồi dào
    • CN chế biến sản phẩm cây công nghiệp phát triển …
    2.2.Khó khăn:
    • Thị trườngthế giới có nhiều biến động về sản phẩm cây công nghiệp
    • Sản phẩm cây công nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính
    2.3.Tình hình sản xuất.
    • Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có cây công nghiệp cận nhiệt.
    • Diện tích cây công nghiệp: 2,5 triệu ha (2005) trong đó cây công nghiệp lâu năm là 1,6 triệu ha.
    • Cây công nghiệp chủ yếu:
      • Cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, tiêu, điều, dừa, chè.
      • Cây hàng năm: mía, đậu tương, bông, lạc, thuốc lá, đay, cói, dâu tằm….
    • Xuất khẩu đứng vị trí hàng đầu thế giới: cà phê, tiêu ,điều.
    2.4. Phân bố.

    STT

    Cây công nghiệp

    Vùng trồng nhiều nhất

    Tỉnh trồng nhiều nhất

    1

    Cà phê

    Tây Nguyên

    Đak Lak

    2

    Tiêu

    Tây Nguyên

    Bình Phước

    3

    Cao su

    ĐNB

    Bình Phước

    4

    Điều

    ĐNB

    Bỉnh Phước

    5

    Chè

    TDMNBB

    Lâm Đồng

    6

    Dừa

    ĐBSCL

    Bến Tre

    7

    Mía

    ĐBSCL

    8

    Lạc

    ĐB Thanh- Nghệ-Tĩnh

    9

    Đậu tương

    TDMNBB

    10

    Đay

    ĐBSH

    Ninh Bình

    3. Sản xuất cây ăn quả

    • Chủ yếu : chuối ,cam, xoài, nhãn, vải, chôm chôm, dứa…
    • Phân bố chủ yếu: ĐBSCL, ĐNB, Bắc Giang.

    II. Ngành chăn nuôi

    • Tỉ trọng ngành chăn nuôi từng bước tăng và khá vững chắc, chiếm 19,3% % (2000) tăng lên 24,4% ( 2007) giá trị sản xuất nông nghiệp

    • Xu hướng: chăn nuôi đang tiến mạnh lên sx hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo phương thức công nghiệp

    • Tỉ trọng chăn nuôi lấy sữa, trứng ngày càng cao.

    • ĐK thuận lợi: cơ sở thức ăn được đảm bảo, dịch vụ chăn nuôi tốt hơn .

    • Khó khăn: năng suất, chất lượng, hiệu quả chưa cao, dịch bệnh.

    1. Chăn nuôi lợn và gia cầm

    • Lợn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu

    • Đàn lợn: 27 triệu con cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại

    • Gia cầm : 220 triệu con ( 2005)

    • Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL.

    2. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ

    • Chủ yếu dựa trên đồng cỏ tự nhiên

    • Trâu: 2,9 triệucon tập trung chủ yếu ở TDMNBB

    • Đàn bò: 5,5 triệu con tập trung chủ yếu ở BTB

    • Bò sữa phát triển mạnh ở ven HN, TP HCM.

    • Nuôi gà CN phát triển mạnh ở các tỉnh giáp HN, HCM.

    Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN, LÂM NGHIỆP

    I. Ngành thủy sản

    1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản.

    a. Thuận lợi.

    * Điều kiện tự nhiên

    • Bờ biển dài 3260km từ Móng Cái đến Hà Tiên, vùng biển rộng lớn 1 triệu km2
    • Nguồn thủy hải sản khá phong phú với trữ lượng 3,9- 4 triệu tấn. Có hơn 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực, 600 loài rong biển, và nhiều đặc sản như: hải sâm, bào ngư, sò điệp…
    • Có 4 ngư trường lớn: Cà Mau- Kiên Giang, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu, Hải Phòng- Quảng Ninh, Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
    • Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi nuôi thủy sản.
    • Nhiều vũng vịnh, đảo, quần đảo.
    • Nhiều ao, hồ, sông ,suối, kênh rạch, ô trũng thuận lợi đánh bắt và nuôi thủy sản nước ngọt

    * Điều kiện KT-XH

    • Ngư dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
    • Phương tiện đánh bắt ngày càng hiện đại
    • Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước tăng
    • Chính sách đổi mới của nhà nước.
    b. Khó khăn
    • Có 9-10 cơn bão ở biển Đông/ năm
    • Năng suất lao động còn thấp
    • Các cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu
    • Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới
    • Công nghiệp chế biến thủy sản còn hạn chế
    • Một số vùng biển bị ô nhiễm ảnh hưởng đến thủy sản

    2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản

    • Tổng sản lượng thủy sản tăng từ 2250,5 nghìn tấn (2000)-> 4197,8 nghìn tấn (2007) trong đó:
      • Sản lượng khai thác thủy sản tăng từ 1660,9 nghìn tấn (2000) -> 2074,5 nghìn tấn (2007). Phát triển mạnh DHNTB, ĐBSCL, dẫn đầu là Kiên Giang, BRVT, Bình Thuận, Cà Mau….
      • Sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng từ 589,6 nghìn tấn (2000) -> 2123,3 nghìn tấn (2007)tôm là vật nuôi quan trọng, kĩ thuật nuôi cải tiến, phát triển mạnh ở ĐBSCL. Nuôi cá cũng phát triển ở ĐBSCL, ĐBSH. ĐBSCL là vùng nuôi cá, tôm lớn nhất nước

    II. Lâm nghiệp

    1. Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.

    • Kinh tế: cung cấp gỗ, cây thuốc quý….

    • Sinh thái: do ¾ diện tích là đồi núi, đường biển dài => lâm nghiệp có vai trò quan trọng

    2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp

    • Các hoạt động lâm nghiệp: lâm sinh, khai thác, chế biến.

    • Có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy

    • Mỗi năm trồng trên 200 nghìn ha rừng tập trung nhưng hằng năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá, cháy, nhất là Tây Nguyên

    • Mỗi năm khai thác 2.5 triêu m3 gỗ , 120 triệu cây tre luồng, 100 triệu tre nứa

    • Các sản phẩm gỗ quan trọng là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn…..

    • Các cơ sở sx giấy lớn: Bãi Bằng, Tân Mai

    • Cung cấp củi và than cho sinh và sản xuất.

    Bài 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

    1. Các vùng nông nghiệp ở nứơc ta

    Có 7 vùng nông nghiệp

    Vùng

    ĐK sinh thái

    ĐK KT-XH

    Trình độ thâm canh

    Chuyên môn hóa

    TDMNBB

    -Núi, cao nguyên, đồi thấp

    -Đất feralit, phù sa cổ

    -KH Cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh

    -Mật độ ds thấp

    -Có kinh nghiệm làm lâm nghiệp, cây CN

    -Cơ sở chế biến, GTVT tương đối thuận lợi

    Nhiều khó khăn

    -Trình độ thâm canh thấp

    -Quảng canh

    -chè

    -Hồi

    -Đậu tương

    -Cây ăn quả

    Cây dược liệu

    -Trâu, bò

    ĐBSH

    -ĐB châu thổ, nhiều ô trũng

    -Đất phù sa

    -Có mùa đông lạnh

    -Mật độ ds cao nhất

    -Có kinh nghiệm thâm canh lúa

    -Nhiều đô thị

    -Đô thị hóa, công nghiệp hóa đẩy mạnh

    -Trình độ thâm canh cao

    -Đầu tư theo chiều sâu

    -Áp dụng giống mới, công nghệ cao

    -Lúa cao sản, chất lượng

    -Rau, ăn quả

    -Đay, cói

    -Lợn, bò sữa, gia cầm, thủy sản

    BTB

    -ĐB hẹp, đồi núi

    -Đất phù sa, feralit

    -Nhiều thiên tai

    -Đô thị vừa, nhỏ

    – CN chế biến vừa, nhỏ

    -Trình độ thâm canh thấp, dùng nhiều lao động

    -lạc, mía, thuốc lá

    -cao su, cà phê, trâu, bò thủy sản

    DHNTB

    ĐB hẹp, màu mỡ

    Nhiều vụng biển

    Khô hạn

    -Đô thị ven biển nhiều

    -GTVT thuận lợi

    -Trình độ thâm canh cao

    Nhiều lao động

    -mía, thuốc lá, dừa, lúa, bò, lợn,thủy sản

    TN

    Cao nguyên badan

    KH cận xích đạo, thiếu nước mùa khô

    Nhiều dân tộc

    Nông nghiệp cổ truyền phổ biến

    -Nhiều nông trường

    -CN chế biến hạn chế

    -GTVT thuận lợi

    -Quảng canh là chính

    -cà phê, cao su, chè, tiêu, bò

    ĐNB

    -ĐH bán bình nguyên

    -Đất badan, đất xám

    -Thiếu nước mùa khô

    -Có các TP lớn

    -Nhiều cn chế biến

    -GTVT thuận lợi

    -Trình độ thâm canh cao

    – Sx hàng hóa

    – Nhiều vật tư nông nghiệp

    Cao su, cà phê, điều, mía… bò sữa, thủy sàn

    ĐBSCL

    -Đất phù sa, phèn, mặn

    -vịnh biển nông, ngư trường lớn

    – Nhiều rừng ngập mặn

    -Kề bên ĐNB

    -GTVT thuận lợi

    -Đô thị vừa, lớn

    -CN chế biến phát triển

    -Trình độ thâm canh cao

    Sx hàng hóa

    -sử dụng nhiều máy móc, vật tư

    -lúa chất lượng

    -mía, cây ăn quả, thủy sản, gia cầm

    2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.

    a. Tổ chức lãnh thổ NN của nước ta trong những năm qua thay đổi theo 2 hướng chính.

    • Tăng cường chuyên môn hóa sx, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn

    • Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.

    b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sx nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng sx hàng hóa.

    • Số lượng trang trại tăng nhanh, trong đó nuôi trồng thủy sản và trồng cây hàng năm có nhiều trang trại nhất.

    • Kinh tế trang trại ở ĐBSCL phát triển mạnh nhất. Vì: ĐBSCL có đất đai và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản rộng, tập trung, diện tích rừng ngập mặn, rừng tràm lớn. Các chính sách phát triển , thị trường, kinh nghiệm sx của người dân.

    Bài 26. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

    1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành

    1.1. Cơ cấu ngành CN nước ta tương đối đa dạng gồm:

    • CN khai thác: 4 ngành
    • CN chế biến: 23 ngành
    • CN sản xuất, phân phối điện, khí, nước: 2 ngành.

    Trong đó có 7 ngành CN trọng điểm

    • CN năng lượng

    • CN chế biến LTTP

    • CN dệt may

    • CN hóa chất- phân bón-cao su

    • CN VLXD

    • CN cơ khí

    • Điện tử

    1.2. Cơ cấu ngành CN nước ta đang chuyển dịch rõ rệt theo hướng tích cực

    • Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến
    • Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và sx, phân phối khí, điện nước

    1.3. Cơ cấu ngành CN phát triển theo hướng

    • Xây dựng cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt hơn phù hợp với điều kiện đất nước và tình hình thế giới
    • Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, sx hàng tiêu dùng, khai thác dầu khí, điện lực.
    • Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành.

    2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ

    2.1. Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở 1 số khu vực
    • ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước, từ Hà Nội hoạt động công nghiệp tỏa theo 6 hướng với chuyên môn hóa khác nhau:
      • Hà Nội – Hải Phòng-Hạ Long- Cẩm Phả(than, cơ khí)
      • Hà Nội – Đáp Cầu- Bắc Giang (phân hóa học, vlxd)
      • Hà Nội – Đông Anh- Thái Nguyên (cơ khí)
      • Hà Nội – Việt Trì –Lâm Thao (giấy, hóa chất)
      • Hà Nội – Hòa Bình- Sơn La (thủy điện)
      • Hà Nội – Nam Định- Ninh Bình- Thanh Hóa (dệt…)
    • Ở Nam Bộ hình thành nhiều TTCN lớn: HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một
    • Dọc DHMT có các TTCN: Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang…
    • Các vùng khác hoạt động công nghiệp còn hạn chế
    2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp: TNTN, lao động, trình độ, thị trường, kết cấu hạ tầng, vị trí thuận lợi….

    ĐNB là vùng dẫn đầu cả nước, chiếm hơn ½ giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.

    3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế

    • Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế gồm: khu vực nhà nước, khu vực ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
    • Giảm dần tỉ trọng khu vực nhà nước
    • Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

    Bài 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

    1. CN năng lượng

    CN năng lượng:

    • Khai thác: than, dầu khí, các loại khác( kim loại phóng xạ).
    • SX điện: thủy điện, nhiệt điện, các loại khác (gió, MT..)

    a. CN khai thác nguyên, nhiên liệu

    * CN khai thác than.

    • Than antraxit tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng 3 tỉ tấn
    • Than nâu ở ĐBSH, trữ lượng hàng chục tỉ tấn
    • Than bùn tập trung chủ yếu vùng ĐBSCL, ở rừng U Minh
    • Sản lượng khai thác than tăng, đạt 11,6 triệu tấn (2000) -> 42,5 triệu tấn (2007)

    * CN khai thác dầu khí

    • Dầu khí tập trung ở ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và vài trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có trữ lượng lớn là bể Cửu long, bể Nam Côn Sơn
    • Các mỏ khí lớn : Lan Tây, Lan Đỏ.
    • Các mỏ dầu lớn: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Đại Hùng
    • Sản lượng khai thác dầu giảm nhẹ từ 16,3 triệu tấn (2000) -> 15,9 triệu tấn (2007)
    • Nhà máy lọc dầu đầu tiên Dung Quất (Quãng Ngãi), công suất 6,5 triệu tấn/năm
    • Khí tự nhiên khai thác cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ và Cà Mau, làm nguyên liệu sx phân đạm.

    b. Công nghiệp điện lực

    * Nước ta có nhiều thuận lợi phát triển cn điện lực: nhiên liệu từ than, khí, thủy năng dồi dào, sức gió, năng lượng mặt trới,….

    • Sản lượng điện tăng đạt 26,7 kwh (2000) -> 64,1 tỉ kWh (2007)
    • Hiện nay sx điện từ than, khí chiếm ưu thế (70% sản lượng)
    • Mạng lưới tải điện lớn nhất là đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hòa Bình đến Phú Lâm
    • Có tiềm năng thủy điện lớn, tập trung ở hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Đồng Nai.
    • Các nhà máy thủy điện lớn:
      • Hòa Bình: 1920 MW( S.Đà )
      • Yali: 720 MW (Xê Xan)
      • Trị An: 400 MW (S. ĐN )…
    • Các nhà máy nhiệt điện lớn:
      • Miền Bắc nhà máy nhiệt điện chủ yếu từ than, miền trung và miền nam từ đầu, khí
      • Nhà máy nhiệt điện công suất > 1000MV

    2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm

    a. Cơ cấu.

    • Chế biến sp ngành trồng trọt: xay xát, đường mía, chế biến chè, cà phê, bia…
    • Chế biến sp chăn nuôi: sữa và các sản phẩm của sữa, thịt và các sp từ thịt
    • Chế biến thủy hải sản: nước mắm, muối, tôm, cá…

    b. Phân bố CN chế biến

    • Xay xát : HN, HCM, ĐBSH, ĐBSCL
    • Đường mía: ĐBSCL, ĐNB,BTB…
    • Chè: TDMNBB, TN
    • Cà Phê: TN, ĐNB
    • Rượu bia, nước ngọt: đô thị lớn
    • Thịt: HN, HCM
    • Sữa: đô thị lớn và nơi phát triển chăn nuôi.
    • Nước mắm: Cát Hải, Phan Thiết
    • Tôm, cá : ĐBSCL

    * Công nghiệp chế biến LTTP chiếm 23,7 % giá trị sx CN

    Bài 28. VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

    1. Khái niệm

    TCLTCN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sx CN trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường.

    2. Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ CN

    a. Điểm CN

    • Điểm dân cư với 1-2 xí nghiệp đơn lẻ
    • Phân bố gần nguồn nguyên nhiên liệu hay trung tâm tiêu thụ
    • Các xí nghiệp không có mối liên hệ sản xuất
    • Nước ta có nhiều điểm công nghiệp đơn lẻ, hình thành ở miền núi Tây bắc, Tây Nguyên.

    b. Khu CN

    • Có ranh giới rõ ràng
    • Quy mô từ một đến vài trăm ha
    • Không có dân cư sinh sống
    • Tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp, sản xuất vừa tiêu thụ trong nước vừa xuất khẩu.
    • Có các dịch vụ hổ trợ
    • Các xí nghiệp trong KCN có mối liên hệ với nhau.
    • Ngoài CKN còn có KCX, khu công nghệ cao.
    • Có 150 KCN , KCX, KCN cao
    • Các KCN phân bố không đều, tập trung nhiều nhất là ĐNB , ĐBSH, DHMT. Các vùng khác còn hạn chế

    c. Trung tâm CN

    • Tập trung XN, KCN gắn liền với đô thị vừa và lớn
    • Nhiều ngành công nghiệp
    • Có xí nghiệp hạt nhân và nòng cốt, có ngành chuyên môn hóa
    • Các xí nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
    • Có nhiều trung tâm công nghiệp được hình thành: ttcn lớn, trung bình, nhỏ.
    • Các TTCN lớn của nước ta: TP HCM, HN, HP, Biên Hòa, ….

    d. Vùng CN

    • Khoảng không gian rộng lớn
    • Nhiều điểm công nghiệp, KCN, TTCN, có mối liên hệ với nhau về mặt sản xuất
    • Có vị trí thuận lợi, cùng sử dụng chung hệ thống năng lượng, GTVT.
    • Có 1 vài ngành chủ yếu tạo hướng chuyên môn hóa.

    * Quy hoạch 6 vùng CN:

    • Vùng 1. TDMNBB( trừ QNinh)
    • Vùng 2. ĐBSH, QNinh, Thanh Hóa, nghệ An, Hà Tĩnh
    • Vùng 3. Từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
    • Vùng 4. Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng)
    • Vùng 5. ĐNB, Bình Thuận, Lâm Đồng
    • Vùng 6. ĐBSCL

    Bài 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT, TTLL

    I. Giao thông vận tải

    Loaị

    Đặc điểm

    Các tuyến đường chính

    Đường ô tô

    – Mạng lưới đường oto phủ kín các vùng.

    – Phương tiện vận tải tăng nhanh, chất lượng tốt hơn

    – Khối lượng vận chuyển, và khối lượng luân chuyển đều tăng

    – Mạng lưới, chất lượng đường o tô còn yếu so với khu vực và thế giới

    – Quốc lộ 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2300 Km

    – Đường HCM: nối từ Pác Bó ( Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau), dài 3183 km, đi qua 28 tỉnh thành.

    – Các tuyến xuyên Á: A 1, A 13 ,A 15,A 17

    VD. tuyến Asean 1 từ Ấn Độ-Mianma- Thái Lan-Campuchi- cửa khẩu Mộc Bài-HCM-HN-Hải Phòng

    Đường sắt

    -Tổng chiều dài: 3143 Km

    – Chất lượng phục vụ ngày càng nâng cao

    – Khối lượng vận chuyển, luân chuyển tăng

    – Đường sắt Thống Nhất dài 1726 km từ HN- HCM

    – Tuyến khác : HN-Hải Phòng, HN-Lào Cai,…

    – Các tuyến đường sắt xuyên Á được nâng cấp, xây dựng nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

    Đường sông

    – GT đường sông khoảng 11000 km

    – Phương tiện đa dạng, 30 cảng chính

    – Khối lượng vận chuyển, luân chuyển tăng

    – Hệ thống s. Hồng- S. Thái Bình

    – Hệ thống s. Mê Kong- Đồng Nai

    – Một số sông miền trung

    Đường biển

    – Có dường bờ biển dài, nhiều vịnh sâu, kín gió thuận lợi xây cảng quốc tế

    – Có 73 cảng lớn nhỏ

    – Các cảng quốc tế:

    – Tuyến trong nước: Hải Phòng – HCM

    – Tuyến đường biển quốc tế:

    Đường hàng không

    – Ngành hàng không là ngành giao thông non trẻ nhưng phát triển nhanh

    – Có 19 sân bay ,trong đó có 6 sân bay quốc tế

    – Hệ thống sân bay đang hiện đại hóa

    – Các sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Cát Bi( Hải Phòng), Đà Nẵng, Phú Bài (Huế), Cam Ranh( Khánh Hòa)

    – Tuyến nội địa: khai thác trên 3 đầu mối: HN, Đà Nẵng, HCM.

    – Tuyến quốc tế:

    Đường ống

    Phát triển cùng với sự phát triển ngành dầu khí

    -Tuyến dẫn xăng dầu B 12 ( Bãi Cháy- Hạ Long )…

    • Quốc lộ 1 chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2300 Km
      • Là tuyến đương xương sống của đường bộ nước ta.
      • Nối các vùng kinh tế, trừ vùng Tây Nguyên.
      • Nối hầu hết các trung tâm kinh tế lớn nước ta.
      • Thúc đẩy kinh tế – xã hội các vùng phát triển….
    • Đường HCM: nối từ Pác Bó ( Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau), dài 3183 km, đi qua 28 tỉnh thành thúc đẩy kt-xh các tỉnh phía Tây phát triển. Còn có ý nghĩa bão vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới

    II. Ngành thông tin liên lạc

    1. Bưu chính

    • Đặc điểm: là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, mạng lưới phân bố rộng khắp
    • Kĩ thuật còn lạc hậu,chưa đáp ứng với sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân.
    • Xu hướng: Bưu chính sẽ triển khai các hoạt động mang tính kinh doanh, áp dụng tiến bộ KHKH

    2. Viễn thông

    • Viễn thông xuất phát từ điểm rất thấp nhưng gần đây phát triển với tốc độ nhanh
    • Ngành VT đã xác định đúng hướng, đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại của thế giới
    • Tốc độ phát tiển viễn thông, Internet cao nhất khu vực
    • DV viễn thông đa dạng và phong phú
    • Năm 2005 có 19 máy đt/ 100 dân và không ngừng phát triển .
    • Mạng lưới điện thoại: tăng với tốc độ nhanh
    • Mạng phi thoại: mạng Fax, mạng truyền trang báo
    • Mạng truyền dẫn: Mạng truyền dẫn viba, cáp quan, mạng Internet

    Bài 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

    I. Thương mại

    1. Nội thương

    • Giá trị ngành nội thương tăng.
    • Nội thương thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế: kv ngoài nhà nước chiếm 83,3 5% (2005)
    • Phân bố: ĐNB, ĐBSCL, ĐBSH, thấp nhất là Tây Bắc
    • Trung tâm buôn bán lớn nhất: HCM

    2. Ngoại thương

    • Thị trường buôn bán mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
    • VN là thành viên của WTO
    • Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục đáp ứng nhu cầu sản xuất và nâng cao đời sống người dân.

    a. Xuất khẩu

    • Giá trị xuất khẩu tăng liên tục
    • Cơ cấu hàng xuất khẩu chủ yếu: ……………………………………………………………….
    • Thị trường xuất khẩu: Hoa Kì , Nhật Bản, Trung Quốc, …

    b. Nhập khẩu

    • Giá trị nhập khẩu tăng:
    • Cơ cấu hàng nhập khẩu chủ yếu: ……………………………………………………………..
    • Thị trường nhập khẩu : Châu Á- Thái Bình Dương, Châu Âu…

    * Tồn tại.

    • VN vẫn là nước nhập siêu
    • Khả năng cạnh tranh hàng hóa còn hạn chế
    • Giá trị hàng xuất thấp còn giá trị hàng nhập khẩu cao.

    II. Du lịch

    1. Tài nguyên du lịch

    • TN tự nhiên:
      • Địa hình: bãi biển, di sản thiên nhiên, hang động
      • Khí hậu: đa dạng, phân hóa
      • Nước: sông, hồ, nước khoáng, nước nóng
      • SV: vườn quốc gia, động, thực vật.
    • TN nhân văn: Di tích, lễ hội, làng nghề, ẩm thực, văn nghệ dân gian….

    * Các di sản được UNETCO công nhận ở VN

    • Di sản thiên nhiên : Hạ Long (1994), Phong Nha- Kẻ Bàng( 2004)
    • Di sản văn hóa vật thể : Cố đô Huế (1993), Phố cổ hội An , di tích Mỹ Sơn Quãng Nam- (1999), Hoàng Thành Thăng Long (2010),Thành Nhà Hồ (2011)
    • Di sản văn hóa phi vật thể : Nhã nhạc cung đình Huế(2003), không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên (2005), Quan họ Bắc Ninh ( 2009), Ca trù (2009), Hội Gióng (2010),Hát Xoan – Phú Thọ (2011), tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương (2012), Dờn ca tài tử Nam Bộ (2013)
    • Di sản tư liệu thế giới : Bia tiến sĩ văn Miếu Quốc Tử Giám- Hà Nội( 2010), Mộc bản kinh phật chùa Vĩnh Nghiêm (2012)

    2. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu

    • Ngành DL nước ta ra đời những năm 1960, tuy nhiên thật sự phát triển vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX
    • Doanh thu du lịch ngày càng tăng: đạt 30,3 nghìn tỉ đồng ( 2005)
    • Số khách du lịch nội địa tăng nhanh và chiếm tỉ lệ cao hơn khách quốc tế
    • Hình thành 3 vùng du lịch:
      • Vùng du lịch Bắc Bộ: gồm 28 tỉnh thành từ HGiang- Hà Tĩnh , với TT du lịch lớn HN
      • Vùng du lịch BTB: 6 tỉnh thành , từ Quãng Bình –Quãng Ngãi, với 2 TT du lịch nổi tiếng Huế, Đà Nẵng
      • Vùng du lịch Nam Bộ : 29 tỉnh thành với TP HCM là trung tâm du lịch lớn nhất

    Bài 32. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

    I. Khái quát chung

    • Gồm 15 tỉnh:
      • TBBB: 4 tỉnh (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình)
      • ĐBBB: 11 tỉnh( Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh)
    • Diện tích lớn nhất nước: trên 101 nghìn km2
    • Dân số khoảng: 12 triệu người (2005), chiếm 14,2 % dân số cả nước
    • Vị trí: giáp ĐBSH, BTB, TQ, Lào, biển thuận lợi giao lưu, phát triển KT-XH.
    • Huyện đảo: Vân Đồn, Cô Tô ( Quảng Ninh)

    II. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

    1. Khoáng sản.

    • TDMNBB là vùng giàu khoáng sản nhất nước. than, đồng, sắt, kẽm, đồng, vàng, thiếc, boxit, apatit sx phân lân
    • Vùng than Quảng Ninh lớn nhất, chất lượng tốt nhất Đông Nam Á :
      • Sản lượng than khai thác: 30 triệu tấn /năm
      • Than dùng làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Cao Ngạn, Na Dương, Cẩm Phả. Phục vụ xuất khẩu.
    • Phân bố các KS:
      • Tây Bắc: đồng, đất hiếm
      • Đông Bắc: sắt, thiếc,
      • Lào Cai: ks phi kim loại trữ lượng lớn (apatit) dùng sx phân lân.

    2. Thủy điện

    • Trữ năng thủy điện khá lớn, hệ thống sông hồng 11( triệu kw ) chiếm 1/3 trữ năng thủy điện cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu KW
    • Nhà máy thủy điện lớn:
      • Hòa Bình công suất 1920MW trên sông Đà
      • Thác Bà 110 MW trên sông Chảy
      • Thủy điện Sơn La( 2400MW) sông Đà , Tuyên Quang (342MW) sông Gâm…
    • Khi khai thác tiềm năng của vùng cần chú ý sự thay đổi của môi trường.
    • Việc phát triển thủy điện => tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng

    III. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

    – ĐK thuận lợi:

    + Đất feralit trên đá phiến, đá vôi, đá mẹ chiếm diện tích lớn, đất phù sa cổ, đất phù sa ngọt dọc các thung lũng sông

    + KH: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nhất nước, KH chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình.

    • Vùng Đông Bắc đón gió mùa Đông Bắc mạnh nhất => lạnh nhất nước

    • Vùng Tây Bắc gió đông bắc suy yếu, nhưng địa hình cao=> lạnh

    • Vùng còn nhiều khả năng mở rộng diện tích, nâng cao năng suất cây CN, cây đặc sản.

    • Cây trồng

    + Cây CN cận nhiệt: chè phát triển mạnh nhất nước ( Phú Thọ, Thái Nguyên…)

    + Cây thuốc quý: tam thất, đỗ trọng, hồi, thảo quả… phát triển ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn.

    + Cây ăn quả: mận, đào ,lê

    + Ở Sa pa trồng rau ôn đới, sản xuất giống rau, trồng hoa xuất khẩu

    • Khó khăn : rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước, CN chế biến chưa phát triển mạnh.

    • Đẩy mạnh sx cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép vùng phát triển nông nghiệp hàng hóa => hạn chế nạn du canh, du cư.

    IV. Chăn nuôi gia súc

    • Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên, tuy không lớn => thuận lợi nuôi trâu, bò.

    • Vật nuôi:

    + Trâu: khỏe, ưa ẩm, chịu rét giỏi, thích nghi chăn thả trong rừng=> vùng nuôi nhiều trâu nhất nước( có 1,7 triệu con chiếm hơn½ đàn trâu cả nước)

    + Bò: 900 nghìn con chiếm 16 % đàn bò cả nước

    + Bò sữa nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)

    • Ngoài ra còn nuôi ngựa, dê, lợn.

    • Lợn: do giải quyết tốt lương thực cho người dân => lương thực, hoa màu dư thừa => phát triển lợn.

    • Khó khăn lớn nhất ngành chăn nuôi là vận chuyển sản phẩm đến đồng bằng, đô thị ngoài ra còn đồng cỏ cần cải tạo, năng suất chưa cao.

    V. Kinh tế biển

    • Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, phát triển năng động, là tỉnh duy nhất của vùng giáp biển.

    + Phát triển mạnh đánh bắt hải sản bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản.

    + Du lịch biển –đảo đóng góp đáng kể vào cơ cấu kinh tế: như Hạ Long.

    + Hải cảng quốc tế Cái Lân, đang hình thành KCN Cái Lân.

    + Khoáng sản: mỏ cát trắng thủy tinh ở Vân Hải đang khai thác.

    Bài 33. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

    I. Các thế mạnh chủ yếu

    1. Phạm vi

    • Gồm 10 tỉnh ,thành: Hà Nôi, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam định, Thái Bình, Ninh Bình

    • Diện tích: 15 nghìn Km 2

    • Dân số : 18,2 triệu người, chiếm 21,6 % dân số cả nước (2006)

    • Huyện đảo: Cát Hải, Bạch Long Vĩ ( Hải Phòng)

    2. Các thế mạnh chủ yếu

    • Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, giáp vịnh Bắc Bộ, TDMNBB, BTB => thuận lợi trao đổi kt – xh với các vùng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.

    • Tự nhiên:

    + Đất: đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích vùng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ

    + Nước: phong phú như hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, nước dưới đất, nước nóng…

    + Biển: thủy hải sản phong phú, có tìm năng phát triển du lịch biển và xây dựng hải cảng quốc tế

    + Kkhoáng sản: chủ yếu là đá vôi, sét, than nâu, khí tự nhiên

    • KT –XH:

    + Dân cư và lao động dồi dào, lao động có kinh nghiệm và trình độ

    + CSHT: mạng lưới GTVT phát triển,, điện, nước

    + CSVCKT: tương đối tốt phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân

    + Thế mạnh khác: thị trường tiêu thụ lớn, có lịch sử khai thác sớm.

    II. Các hạn chế chủ yếu của vùng

    • Mật độ dân số rất cao nhất nước: 1225 người/km2 gấp 4,8 lần cả nước.

    • Quỹ đất nông nghiệp đang bị thu hẹp

    • Vấn đề việc làm là vấn đề nan giải

    • Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán…

    • TNTN bị khai thác quá mức: nước, đất

    • Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết tiềm năng của vùng.

    III. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính

    1. Thực trạng

    • Tỉ trọng KV I giảm, chiếm 25,1 %

    • Tỉ trọng KV II tăng, chiếm 29,9 %

    • Tỉ trọng KV III tăng, chiếm 45 % ( 2005)

    => Cơ cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH có sự chuyển dịch tích cực nhưng còn chậm

    2. Các định hướng chính

    • Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành:

    + Giảm tỉ trọng KV I

    + Tăng tỉ trọng KV II, III

    • Chuyển dịch theo nội bộ các ngành

    + KVI : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt ( tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, và thủy sản.

    + KV II: đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến LTTP, dệt –may, da giày, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, kĩ thuật điện, điện tử.

    + KV III: đẩy mạnh dv du lịch ( là ngành tiềm năng), tài chính, ngân hàng, giáo dục, …

    Bài 35. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI BẮC TRUNG BỘ

    I. Khái quát chung

    • Gồm 6 tỉnh đều giáp biển: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

    • Diện tích: 51,5 nghìn km2, chiếm 15,6% dt cả nước. (2005)

    • Dân số: 10.6 triệu người, chiếm 12,7 % ds cả nước.

    • Vị trí địa lí: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới tự nhiên giữa vùng BTB và DHNTB

    + Tiếp giáp với vùng TDMNBB, ĐBSH, Duyên hải Nam Trung Bộ, Lào => Thuận lợi trao đổi kinh tế – xã hội.

    + Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển => Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.

    + Huyện đảo Cồn Cỏ ( Quảng Trị)

    II. Hình thành cơ cấu nông-lâm-nghiệp

    Hình thành cơ cấu nông – lâm- nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.

    1. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp.

    – Diện tích rừng: 2,46 triệu ha, chiếm 20 % diện tích rừng cả nước.

    – Độ che phủ: 47,8 % đứng sau Tây Nguyên.

    – Có nhiều loại gỗ quý: táu, lim, sến…

    – Nhiều lâm sản khác: chím, thú có giá trị.

    – Rừng giàu tập trung ở biên giới Việt –Lào (Nghệ An)

    – Rừng phòng hộ chiếm 50 % diện tích rừng của vùng.

    – Có nhiều lâm trường

    – Việc bảo vệ, trồng rừng có ý nghĩa quan trọng ở vùng BTB Vì giúp bảo vệ môi trường sống của ĐV, giữ gìn nguồn gen, điều hòa nguồn nước, có tác dụng chắn gió, bão, cát bay, cát chảy, lấn đồng ruộng, làng mạc.

    2. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du và đồng bằng ven biển.

    – Chăn nuôi: có thế mạnh về nuôi đại gia súc

    + Trâu có 750 nghìn con, chiếm ¼ đàn trâu cả nước

    + Bò 1,1 triệu con, chiếm 1/5 đàn bò cả nước

    – Diện tích đất badan không lớn nhưng màu mỡ => chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, tiêu,chè.

    – Các đồng bằng, phần lớn là đất cát pha => phát triển cây lạc, thuốc lá, mía, nhưng phải thâm canh lúa.

    – Bình quân lương thực đầu người tăng, đạt 348 kg/ người.

    3. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp

    – Các tỉnh đều thuận lợi phát triển nghề cá biển, phát triển mạnh nhất là tỉnh Nghệ An.

    – Chủ yếu tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ nên nguồn lợi thủy sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.

    – Vùng đang đẩy mạnh nuôi thủy sản nước lợ, mặn.

    III. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

    1. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên môn hóa

    – ĐK thuận lợi phát triển công nghiệp:

    + Khoáng sản có trữ lượng lớn: ….

    + Nguyên liệu từ nông – lâm-ngư nghiệp

    + Lao động dồi dào, tiền lương rẻ.

    – Nhưng công nghiệp chưa phát triển do hạn chế về vốn và kĩ thuật

    – Công nghiệp năng lượng của vùng còn hạn chế, chủ yếu sử dụng lưới điện quốc gia. Các nhà máy thủy điện đang xây dựng như Bản Vẻ

    – Các nhà máy ximang (Bỉm Sơn)

    – Các trung tâm công nghiệp của vùng: Thanh Hóa( sản xuất xi măng), Vinh, Huế.

    2. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là GTVT

    – Tuyến đường chính: quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến ngang, đường HCM, mở rộng giao thông hướng Đông-Tây, là cửa ngỏ của Lào, Campuchia.

    – Các cửa khẩu quốc tế: Lao Bảo, ….

    – Hải cảng quốc tế: Chân Mây, Nghi Sơn, Vũ Hán.

    – Sân bay quốc tế Phú Bài( TT Huế)…

    Bài 36. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

    1. Khái quát

    – Gồm 8 tỉnh thành: Đà Nẵng,………………………………………………

    – Vị trí tiếp giáp:………………………………………………………

    – Diện tích: 44,4 nghìn km2 , chiếm 13,4% dt cả nước.

    – Dân số: 8,9 tr người, chiếm 10,5 % ds cả nước.

    – Huyện đảo: Lý Sơn (Quãng Ngãi), Phú Quý ( Bình Thuận), Hoàng Sa ( Tp Đà Nẵng), Trường Sa ( Khánh Hòa).

    2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

    a. Nghề cá

    – Tất cả các tỉnh thành giáp biển

    – Thủy sản phong phú: cá thu, cá ngừ, tôm, mực….

    – Sản lượng thủy sản: 624 nghìn tấn (2005), trong đó cá 420 nghìn tấn, tập trung các tỉnh cực NTB và ngư trường Hoàng Sa, Trường Sa.

    – Bờ biển có nhiều vũng,vịnh, đầm phá thuận lợi nuôi trồng thủy sản( Phú Yên, Khánh Hòa).

    – Chế biến hải sản ngày càng phong phú, đa dạng( nước mắm Phan Thiết)

    – Việc khai khác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có nghĩa cấp bách.

    b. Du lịch biển

    – Nhiều bãi biển nổi tiếng:Nha Trang, Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),Cà Ná (Ninh Thuận)…

    – Trung tâm du lịch lớn: Đà Nẵng, Nha Trang…

    – Phát triển du lịch biển đảo và các dịch vụ nghĩ dưỡng, thể thao khác.

    c. Dịch vụ hàng hải

    – Vùng có nhiều vịnh nước sâu thuận lợi xây dựng hải cảng quốc tế (nhất nước)

    – Các cảng lớn: cảng Đà Nẵng, c. Quy Nhơn, c.Nha Trang, c.Dung Quất.

    – Ở vịnh Vân Phong sẽ xây dựng cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta

    d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sx muối.

    – Khai thác dầu khí ở phía Đông đảo Phú Quý( Bình Thuận)

    – Các đồng muối: Cà Ná, Sa Huỳnh, vùng sản xuất muối lớn nhất nước.

    – Khai thác cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa

    – Khai thác titan sa khoáng dọc bờ biển, đặc biệt là ở Khánh Hòa

    3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

    3.1 Công nghiệp

    – Các TTCN : Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết..

    – Các ngành công nghiệp: cơ khí, chế biến N-L-T sản, sản xuất hàng tiêu dùng.

    – Vùng đang thu hút đầu tư nước ngoài.

    – CN năng lượng của vùng chưa đáp ứng, có các nhà máy thủy điện trung bình: sông Hinh ( Phú Yên), Hàm Thuận – Đa Mi(Bình Thuận)…

    – Dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên tại tỉnh Ninh Thuận

    – XD khu kinh tế mở Chu Lai, khu KT Dung Quất, Nhơn Hội sẽ thúc đẩy công nghiệp của vùng phát triển

    3.2. Cơ sở hạ tầng

    – Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới

    – Nâng cấp QL1, đường sắt Thống Nhất => làm tăng vai trò trung chuyển của vùng DH NTB, mở rộng giao lứu

    – Sân bay quốc tế Đà Nẵng, Cam Ranh ( Khánh Hòa) và các sân bay nội địa, => mở rộng giao lưu trong và nước.

    – Phát triển các tuyến đường ngang: đường 19, 26 nối Tây Nguyên với hải cảng, là cửa ngỏ của Lào , Campuchia

    Bài 37. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

    1. Khái quát chung

    – Gồm 5 tỉnh:

    – Dt: 54,7 nghìn km2 , chiếm 16,5 % dt cả nước .

    – Ds: 4,9 triệu người chiếm 5,8 %ds cả nước

    – Vị trí: giáp DHNTB, ĐNB, Lào, Campuchia, vùng duy nhất không giáp biển.

    – Địa hình là các cao nguyên xếp tầng đồ sộ

    2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm

    * ĐK thuận lợi:

    – Đất badan phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung thuận lợi hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn.

    – Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa, một mùa khô kéo dài:

    + Thuận lợi: phơi sản phẩm cây công nghiệp, phát triển cây nhiệt đới

    + Khó khăn: thiếu nước, xói mòn đất.

    – Các cao nguyên trên 1000m có khí hậu mát mẽ thuận lợi phát triển cây cn cận nhiệt (chè).

    – Cơ sở chế biến cà phê phát triển rộng, thị trường trong và nước mở rộng, đặc biệt nhu cầu xuất khẩu cà phê tăng , nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển cây cà phê.

    * Cây CN chính ( thực trạng):

    – Cà phê: 450 nghìn ha( 2006), chiếm 4/5 dt cà phê cả nước.Phát triển mạnh nhất ở Đắt Lăk.

    – Chè: ở các cao nguyên cao Lâm Đồng(diện tích chè lớn nhất nước),

    – Chè búp chế biến nhà máy Biển Hồ ( Gia Lai)

    – Cao su đứng thứ 2 cả nước: Gia Lai. Đắt Lăk .

    * Việc phát triển các vùng chuyên canh đã thu hút nhiều lao động tạo ra tập quán sx mới cho dân tộc ít người.

    * Ngoaì các nông trường quốc doanh còn có mô hình kinh tế vườn.

    * Các giải pháp phát triển cây công nghiệp:

    – Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích cây CN, phát triển thủy lợi, bảo vệ rừng)

    – Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp => hạn chế rủi ro, sử dụng hợp lí tài nguyên.

    – Đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu.

    3. Khai thác và chế biến lâm sản.

    – Là vùng giàu rừng nhất nước

    – Tây Nguyên là “kho vàng xanh” của nước ta.

    – Nhiều lâm sản quý: gỗ cẩm lai, trắc, sến…, voi, bò tót, gấu….

    – Các vườn quốc gia: Chư Mom Ray, Yok Đôn, Chư Yang Sin.

    – Hiện nay, nạn phá rừng tăng => diện tích rừng giảm, đe dọa môi trường sống của động vật

    – Chủ yếu xuất khẩu gỗ tròn chưa chế biến => giá trị thấp.

    – Xu hướng phát triển:

    + Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản

    + Phải ngăn chặn nạn phá rừng

    + Bảo vệ, trồng rừng, khai thác hợp lí.

    + Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng cho người dân.

    4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi

    – Hệ thống sông Xê Xan, X rê Pôk, Đồng Nai đang sử dụng ngày càng có hiệu quả

    + Hệ thống sông Xê Xan có các nhà máy thủy điện: Yaly ( 720MW), Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 ( đang xây dựng) . Tổng công suất 1500MW.

    + Hệ thống sông X rê Pok: Thủy điện Đrây H linh ( 28MW), đang xd thủy điện Buôn Kuop, …Tổng công suất 600MW.

    + Hệ thống sông Đồng Nai: Đại Ninh( 300 MW), Đồng Nai 3, Đồng Nai 4 đang xây dựng.

    – Công trình thủy điện của vùng đem lại nguồn nước tưới cho vùng, phát triển du lịch, nuôi thủy sản, phát triển công nghiệp khai khoáng.

    Bài 39. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

    1. Khái quát chung

    – Gồm 6 tỉnh thành, huyện đảo Côn Đảo (tỉnh BRVT)

    – Diện tich nhỏ: 23,6 nhìn km2 ,chiếm 7,1% dt cả nước.

    – Dân số trung bình: 12 triệu người( 2006), chiếm 14,3% ds cả nước

    – Vị trí:

    – Tổng sản phẩm trong nước( GDP): chiếm 42% cả nước.

    – Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 55,6 % cả nước

    – Dự án FDI 61,2 % cả nước.

    – Tổng vốn FDI 53,7 % cả nước

    – Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng bình quân đầu người gấp 2,3 lần trung bình cả nước.

    – Vùng có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển

    – Cơ cấu Công-Nông –Dịch Vụ phát triển hơn các vùng khác.

    – Vùng có ưu thế về vị trí, TNTN, lao động… hơn hẳn các vùng khác.

    2. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu

    a. Trong công nghiệp

    – Công nghiệp chiếm 55,6 % giá trị công nghiệp cả nước (2005)

    – Các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học,hóa chất, thực phẩm…

    – Các TTCN lớn:

    + Quy mô

    + Quy mô

    – Cơ sở năng lượng được giải quyết từng bước :

    * Nhà máy thủy điện:

    + Trị An trên sông Đồng Nai ( 400MW)

    + Thác Mơ trên sông Bé( 150 MW)

    + Cần Đơn trên s. Bé

    * Nhiệt điện:

    + Trung tâm tuôc bin khí Phú Mỹ công suất 4000MW (lớn nhất vùng), gồm nhà máy Phú Mỹ 1,2,3,4

    + Nhiệt điện Bà Rịa; Thủ Đức…

    * Đường dây siêu cao áp 500KV từ Hòa Bình- Phú Lâm (HCM)

    * Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ các các khu chế xuất

    – Sự phát triển công nghiệp của vùng không tách rời xu thế mở rộng quan hệ đầu tư nước ngoài.

    – Công nghiệp phát triển mạnh nên cần chú ý đến ảnh hưởng đến môi trường, tài nguyên du lịch

    b. Khu vực dịch vụ

    – Dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

    – Các hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng

    – ĐNB dẫn đầu cả nước về sự tăng trưởng , phát triển có hiệu quả dịch vụ.

    c. Trong nông, lâm nghiệp

    * ĐNB có khí hậu cận xích đạo:

    + Mùa khô kéo dài => thiếu nước nghiêm trọng.

    + Mùa mưa có lượng nước lớn gây ngập úng dọc sông La Ngà, sông Đồng Nai.

    => Vì thế vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu

    + Thủy lợi Dầu Tiếng( Tây Ninh) là thủy lợi lớn nhất nước

    + Dự án thủy lợi Phước Hòa (Bình Dương – Bình Phước)

    * Phát triển thủy lợi là giải pháp quan trọng để

    + Diện tích đất trồng tăng lên.

    + Khả năng đảm bảo lương thực thực phẩm của vùng khá hơn.

    + Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

    + Thay đổi cơ cấu cây trồng

    + Nâng cao vị trí của vùng (ĐNB là vùng chuyên canh cây CN lớn nhất nước)

    – Là vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất nước, nhiều nhất là tỉnh Bình Phước

    – Các cây CN khác như cà phê, tiêu, điều, mía, đậu tương…

    – Cần bảo vệ vốn rừng vùng thượng nguồn sông, rừng ngập mặn, vườn quốc gia.

    d. Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển

    – Tp HCM, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giáp biển=> thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển:

    + Khai thác sinh vật biển

    + Khai thác dầu khí ở thềm lục địa với quy mô ngày càng lớn, như mỏ

    + Thuận lợi giao thông vận tải biển: cảng Vũng Tàu.

    + Du lịch biển: Vũng Tàu ( là trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ), Cần Giờ, Côn Đảo.

    – Phát triển khai thác, vận chuyển, chế biến dầu mỏ cần chú ý đến ô nhiễm môi trường

    Bài 41. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

    1. Khái quát

    • Gồm 13 tỉnh thành
    • Diện tích: 40 nghìn km2, chiếm 12% diện tích cả nước
    • Dân số: 17,4 triẹu người, chiếm 20,7% dân sốcả nước.
    • Vị trí tiếp giáp: giáp Campuchia, vùng ĐNB và có 3 mặt giáp biển=> Thuận lợi phát triển kt-xh
    • Có 2 huyện đảo: Phú Quốc, Kiên Hải ( Kiên Giang)

    2. Các thế mạnh và hạn chế của vùng

    a.Thế mạnh

    * Đất phù sa : có 3 nhóm chính

    • Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha, chiếm 30% diện tích của vùng, đất màu mỡ nhất, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu.
    • Đất phèn: 1,6 triệu ha, chiếm 41% diện tích của ĐB, phân bố Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau.
    • Đất mặn: 75 vạn ha, chiếm 19% diện tích ĐB, phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
    • Còn lại là đất khác, phân bố rãi rác.

    * Khí hậu có tính chất cận xích đạo thể hiện rõ:

    • Nhiệt độ cao, ổn định , 25- 270c
    • Tổng giờ nắng : 2200- 2700 giờ
    • Lượng mưa lớn: 1300-2000mm( tháng V- XI)

    * Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông => phát triển giao thông, thủy sản, tưới tiêu…..

    * Sinh Vật:

    • Rừng ngập mặn ( Cà Mau, Bạc Liêu), rừng tràm( Kiên Giang, Đồng Tháp)
    • Động vật có giá trị hơn cả là cá và chim

    * TN biển: phong phú, hàng trăm bãi cá, tôm, hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.

    * KS: chủ yếu đá vôi, than bùn, dầu khí ngoài thềm lục địa.

    b. Hạn chế

    • Mùa khô kéo dài ( tháng 12- tháng 4 năm sau) => xâm nhập mặn tăng, tăng độ chua trong đất.
    • Phần lớn diện tích ĐB là đất phèn, đất mặn
    • Tài nguyên KS hạn chế.
    • Hàng năm thường có lũ lụt lớn và kéo dài.

    3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL

    • Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở ĐBSCL( để rửa phèn, rửa mặn trong mùa khô) => Tạo giống lúa chịu phèn, mặn.
    • Duy trì bảo vệ tài nguyên rừng
    • Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên không tách khổi hđ kinh tế của con người.
      • Chuyển đổi cơ cấu KT, đẩy mạnh trồng cây CN, cây ăn quả giá trị cao, nuôi trồng thủy sản, phát triển CN chế biến.
      • Vùng biển: kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thể KT liên hoàn.
      • Đời sống nhân dân: chủ động sống chung với lũ.

    Bài 42. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO.

    1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên.

    a. Nước ta có vùng biển rộng lớn

    • Biển VN là một bộ phận của biển Đông, 1 biển lớn, thuộc TBD.
    • Biển VN giáp với biển của 8 nước: TQ, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Indonexia, Brunay, Philippin
    • Vùng biển VN gồm:
      • Vùng nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền
      • Lãnh hải rộng 12 hải lí là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
      • Vùng tiếp giáp lãnh hải rộng 12 hải lí,
      • Vùng đặc quyền về KT rộng 200 hải lí
      • Thềm lục địa sâu 200 m, là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển
    • Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, chủ yếu là đảo ven bờ, có 2 quần đảo xa bờ ( Hoàng Sa, trường Sa)
    • Vùng biển nước ta rất giàu tài nguyên sinh vật và khoáng sản biển., có điều kiện thuận lợi phát triển du lịch, vận tải biển.

    * Vậy vùng biển VN có tổng diện tích khoảng 1 triệu km2.

    b. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển.

    * Nguồn lợi sinh vật:

    • Biển sâu trung bình, vịnh nông
    • Vùng biển nhiệt đới

    =>SV biển giàu có, nhất là giàu thành phần loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao, có những loài quý hiếm cần bảo vệ.

    • Ngoài cá, tôm, cua, mực…, còn có nhiều đặc sản khác: hải sâm, bào ngư, sò huyết. + Đảo đá ven bờ có tổ yến, giá trị XK cao ( Khánh Hòa)
    • Có 4 ngư trường lớn: Cà Mau- Kiên Giang, ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận- BRVT, ngư trường Hải Phòng- Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

    * Tài nguyên khoáng sản

    • Nguồn muối vô tận, 900 nghìn tấn /năm, phân bố dọc bờ biển, đặc biệt là bờ biển DHNTB( Cà Ná, Sa Huỳnh)
    • Vùng biển có nhiều sa khoáng ô xit titan có giá trị xuất khẩu cao (Khánh Hòa)
    • Cát trắng làm thủy tinh, pha lê ở Quảng Ninh, Khánh Hòa.
    • Vùng thềm lục địa có nhiều tích tụ dầu, khí đang thăm dò, khai thác, tập trung ở thềm lục địa phía Nam, như mỏ dầu……

    * GTVT biển

    • Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế biển Đông
    • Dọc bờ biển có nhiều vịnh nước sâu, kín gió, các cửa sông thuận lợi xd hải cảng quốc tế.

    * Du lịch biển

    • Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu thuận lợi phát triển du lịch, nghỉ dưỡng.
    • Nhiều DV thể thao dưới nước phát triển.
    • Du lịch biển đảo đang thu hút nhiều khách trong và ngoài nước.

    2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển

    a. Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ

    • Đảo đông dân: đảo Cái Bầu, Cát Bà, Lí Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.
    • Quần đảo: Côn Đảo( Côn Sơn)….
    • Ý nghĩa các đảo, quần đảo:
      • Là căn cứ để ta tiến ra biển, đại dương
      • Khai thác tốt nguồn lợi từ biển, tránh cạn kiệt thủy sản ven bờ
      • Các đảo, quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ tổ quốc
      • Việc khẳng định chủ quyền của nước ta về đảo, quần đảo có ý nghĩa là cơ sở thẳng định chủ quyền vùng biển, thềm lục địa quanh đảo

    b.Các huyện đảo ở nước ta

    Có 12 huyện đảo

    • Huyện đảo Vân Đồn, huyện đảo Cô Tô ( tỉnh Quảng Ninh)
    • Huyện đảo Cát Hải, huyện đảo Bạch long Vĩ (TP Hải Phòng)
    • Huyện đảo Cồ Cỏ ( tỉnh Quảng Trị)
    • Huyện đảo Hoàng Sa (Tp Đà Nẳng)
    • Huyện đảo Lý Sơn ( tỉnh Quảng Ngãi)
    • Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa)
    • Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)
    • Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh BRVT)
    • Huyện đảo Kiên Hải và Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang)

    3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.

    a. Tại sao phải khai thác tổng hợp

    • Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. chỉ có khai thác tổng hợp tổng hợp mới đem lại hiệu quả KT cao và bảo vệ môi trường.
    • Môi trường biển là không chia cắt, 1 vùng biển ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến vùng biển, đảo xung quanh.
    • Môi trường đảo có sự biệt lập nhất định, diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm với tác động của con người.

    b. Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo

    • Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các loài có giá trị KT cao, cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt hủy diệt.
    • Phát triển đánh bắt xa bờ =>giúp khai thác tốt nguồn lợi hải sản, còn có ý nghĩa bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta.

    c. Khai thác khoáng sản

    • Nghề muối là nghề truyền thống, phát triển mạnh ở nhiều địa phương, nhất là DHNTB, sx muối CN đã đem lại năng suất cao
    • Khai thác, thăm dò dầu khí ở thềm lục địa đã được đẩy mạnh. Tuy nhiên cần chú ý đến môi trường xung quanh

    d. Phát triển du lịch biển

    • Các TT du lịch biển được nâng cấp,, nhiều bãi tắm mới đưa vào khai thác.
    • Các khu du lịch biển nổi tiếng:Hạ Long, Cát Bà, Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu…

    e. GTVT biển

    • Hàng loạt cảng được nâng cấp, cải tạo: cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng
    • Các cảng nước sâu được xd: cảng Cái Lân,Nghi Sơn, Dung Quất,Vũng Tàu…
    • Các tỉnh ven biển đều có cảng
    • Vận tải hàng hóa, hành khách ra các đảo, quần đảo đã góp phần quan trọng vào việc phát triển KT- XH ở đảo.

    4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa

    • Biển Đông là biển chung của nhiều nước láng giềng nên cần tăng cường việc đối thoại , hợp tác giữa VN với các nước có liên quan.
    • Mỗi công dân VN có bổn phận bảo vệ vùng biển và đảo.

    Bài 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

    1. Đặc điểm

    • Bao gồm nhiều tỉnh thành và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian, tùy thuộc vào chiến lược phát triển KT-XH .
    • Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
    • Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước, có thể hổ trợ các vùng khác phát triển.
    • Có khả năng thu hút các ngành mới về CN, DV để từ đó nhân rộng ra toàn quốc

    2. Quá trình hình thành và thực trạng phát triển.

    a. Quá trình hình thành

    Vùng kinh tế trọng điểm

    Đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX

    Sau năm 2000

    Phía Bắc

    Miền Trung

    Phía Nam

    *Vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, phê diệt 2009. Đến 2011 có 4 tỉnh thành.

    b. Thực trạng phát triển kinh tế

    • Ba vùng KTTĐ chiếm 66,9 % GDP (2007)
    • Tốc độ tăng trưởng trung bình: 11,7%
    • Chiếm 64,5 % kim ngạch XK cả nước.
    • Cơ cấu GDP chủ yếu là CN, DV.

    3. Ba vùng KTTĐ

    Vùng KTTĐ

    phía Bắc

    Vùng KTTĐ

    miền Trung

    Vùng KTTĐ

    phía Nam

    Diện tích

    15,3 nghìn km2, chiếm 4,7 % dt cả nước

    28 nghìn km2, chiếm 8,5% dt cả nước.

    30,6 nghìn km2,chiếm 9,2% dt cả nước

    Dân số

    13,7 tr người

    6,3 tr người

    15,2 tr người

    Các tỉnh

    8 tỉnh thành( HN, Hà Tây, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc , Bắc Ninh)

    5 tỉnh thành(Huế-Bình Định)

    8 tỉnh thành(ĐNB, Long An, Tiền Giang

    %GDP

    18,9

    5,3

    42,7

    Thế mạnh

    – Vị trí thuận lợi giao lưu trong và ngoài nước.

    – HN là thủ đô, là TT chính trị, kinh tế, vh thuộc loại lớn nhất nước

    – QL 5,18 là tuyến giao thông huyết mạch

    – Lao động dd, chất lượng lđ cao nhất nước.

    – Lịch sử khai phá sớm nhất nước, với nền văn minh lúa nước.

    – CN phát triển sớm

    – Gần nguồn nguyên liệu dd

    – Thị trường tiêu thụ lớn.

    – Các DV, Du lịch có điều kiện phát triển

    -Vị trí chuyển tiếp giữa vùng phía B với vùng phía Nam qua QL 1A, đường sắt T. Nhất, có sân bay q. tế Phú Bài, Đà Nẵng, là cửa ngõ quan trọng thông ra biển của Tây Nguyên, Lào nên thuận lợi phát triển KT, giao lưu hàng hóa.

    -Thế mạnh khai thác tổng hợp KT biển, CN chế biến N-L-NN.

    -Giáp TN, DHNTB, ĐBSCL, thuận lợi phát triển KT-XH.

    -TNTN tiêu biểu là dầu khí ở thềm lục địa.

    -Dân cư đông, lđ dd, có chất lượng.

    CSHT, CSVCKT tương đối tốt và đồng bộ.

    -Tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển KT cao nhất so với các vùng khác.

    Vấn đề cần giải quyết

    – Đẩy mạnh CN trọng điểm, phát triển các ngành kĩ thuật cao, ít ô nhiễm , tạo sp có sức cạnh tranh, phát triển các KCN tập trung.

    – Đẩy mạnh thương mại, du lịch

    – Sx nn hàng hóa chất lượng cao.

    – Phát triển CN trọng điểm, phát triển các vùng sx nn hàng hóa , thủy sản, thương mại, du lịch,

    -Đẩy mạnh CN trọng điểm, cơ bản, công nghệ cao.

    – Hình thành các KCN để thu hút đầu tư nước ngoài.

    – Đẩy mạnh các ngành dịch vụ.

    THỐNG KÊ CÁC VÙNG KINH TẾ

    Vùng

    Diện tích

    Dân số

    Khí hậu

    Số tỉnh thành

    Số tỉnh thành giáp biển

    Huyện đảo

    TDMNBB

    Lớn I

    Thưa

    Nđ ẩm gió mùa, có mùa Đ lạnh, lạnh I

    15

    Quảng Ninh

    Vân Đồn

    Cô Tô

    ĐBSH

    15 nghìn km2

    Mật độ ds cao I

    Nđ ẩm gió mùa, có mùa Đ lạnh

    10

    HP, Thái Bình, Ninh Bình, Nam Định

    Cát Hải, Bạch Long Vĩ

    BTB

    tb

    tb

    Mưa vào thu đông, lạnh vừa

    6

    6

    Cồn Cỏ ( Q Trị)

    DHNTB

    Mưa thu đông, ít mưa phí nam

    8

    8

    Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa, Hoàng

    TN

    thưa

    Cậnxđ(2 mùa)

    5

    không

    KHông

    ĐNB

    cao

    Cậnxđ(2 mùa)

    6

    HCM, BRVT

    Côn Đảo

    ĐBSCL

    40 nghìn

    Cậnxđ(2 mùa)

    13

    Phú Quốc, K.Hải

  • CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT

    CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT

    CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT

    1. Bản đồ phân vùng dự báo thời tiết

    Khi nghe một bản tin dự báo thời tiết, bản tin về các hiện tượng thời tiết, ta hay được nghe dự báo cho từng vùng, từng khu vực. Do đó, muốn hiểu được nội dung của bản tin dự báo thời tiết, dự báo bão, dự báo thiên tai, ta cần biết được quy ước Bản đồ phân vùng dự báo thời tiết.

    các hiện tượng thời tiết và rủi ro do thiên tai
    Bản đồ phân vùng dự báo thời tiết

    2. Các hiện tượng thời tiết thường gặp ở Việt Nam

    2.1. Bão là gì? Áp thấp nhiệt đới là gì?

    Hình ảnh chụp từ vệ tinh của một cơn bão
    Ảnh vệ tinh một cơn bão

    • Bão và áp thấp nhiệt đới được gọi chung là xoáy thuận nhiệt đới. Xoáy thuận nhiệt đới là một vùng gió xoáy, có đường kính rộng tới hàng trăm km, hình thành trên vùng biển nhiệt đới. Ở Bắc bán cầu, gió thổi xoáy vào trung tâm theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. Tùy theo tốc độ gió mạnh nhất ở vùng gần tâm mà xoáy thuận nhiệt đới được phân chia thành áp thấp nhiệt đới hay là bão. Bão là hiện tượng đặc biệt nguy hiểm, gây ra gió rất mạnh, có thể đánh đắm tàu thuyền, làm đổ nhà cửa; mưa rất lớn, gây lũ lụt nghiêm trọng, có khi trở thành thảm họa.
    • Áp thấp nhiệt đới là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất vùng gần tâm đạt từ cấp 6 đến cấp 7 (tức là từ 39 – 61 km/giờ);
    • Bão là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất vùng gần tâm đạt từ cấp 8 trở lên (tức là từ 62 km/giờ trở lên).

    Một số khái niệm khác:

    • Bão mạnh là bão đạt từ cấp 10 đến cấp 11.
    • Bão rất mạnh là bão đạt từ cấp 12 trở lên.
    • Bão đổ bộ là khi tâm bão đã vào đất liền.
    • Bão tan là bão đã suy yếu thành vùng áp thấp, sức gió mạnh nhất dưới cấp 6.
    • Vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão hoặc áp thấp nhiệt đới là vùng có gió mạnh từ cấp 6 trở lên do bão hoặc áp thấp nhiệt đới gây ra.
    • Bão xa: khi bão hoạt động ở phía đông kinh tuyến 120o Đông, phía nam vĩ tuyến 05o Bắc và phía bắc vĩ tuyến 22o Bắc nhưng có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 24 giờ tới.
    • Bão trên Biển Đông: khi tâm bão vượt qua kinh tuyến 120o Đông, vĩ tuyến 05o Bắc và vĩ tuyến 22o Bắc vào Biển Đông hoặc bão phát sinh trên Biển Đông, có vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta trên 1.000 km, hoặc khi vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta từ 500 đến 1.000 km và chưa có khả năng di chuyển về phía đất liền nước ta trong 24 giờ đến 48 giờ tới.
    • Bão gần bờ: khi vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta từ 500 đến 1.000 km và có khả năng di chuyển về phía đất liền nước ta trong 24 giờ đến 48 giờ tới, hoặc khi vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta từ 300 đến dưới 500 km và chưa có khả năng di chuyển về phía đất liền nước ta trong 24 giờ đến 48 giờ tới.
    • Bão khẩn cấp: khi vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta từ 300 đến 500 km và có khả năng di chuyển về phía đất liền nước ta trong 24 giờ đến 48 giờ tới hoặc khi vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền nước ta dưới 300 km. Hoặc khi bão đã đổ bộ vào đất liền nước ta và sức gió mạnh nhất vẫn còn từ cấp 8 trở lên, hoặc khi bão đã đổ bộ vào nước khác nhưng sức gió mạnh nhất vẫn còn từ cấp 8 trở lên và có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta trong 24 giờ đến 48 giờ tới.
    • Tin cuối cùng về cơn bão: khi bão đã tan hoặc bão di chuyển ra ngoài Biển Đông nhưng không có khả năng quay trở lại Biển Đông trong 24 giờ tới, hoặc bão đã đổ bộ vào nước khác và không còn khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến nước ta.

    2.2. Lũ là gì?

    • Lũ là hiện tượng mực nước sông dâng cao trong khoảng thời gian nhất định, sau đó xuống.
    • Lũ lớn là lũ có đỉnh lũ cao hơn mức đỉnh lũ trung bình nhiều năm;
    • Lũ đặc biệt lớn là lũ có đỉnh lũ cao hiếm thấy trong thời kỳ quan trắc;
    • Lũ lịch sử là lũ có đỉnh lũ cao nhất trong chuỗi số liệu quan trắc hoặc do điều tra khảo sát được;

    2.3. Triều cường là gì?

    • Triều cường là hiện tượng nước biển, nước sông… lên xuống trong ngày. Sự thay đổi lực hấp dẫn từ mặt trăng (phần chủ yếu) và từ các thiên thể khác như mặt trời (phần nhỏ) tại một điểm bất kỳ trên bề mặt trái đất, trong khi trái đất quay đã tạo nên hiện tượng nước lên (triều cường) và nước rút (triều xuống) vào những khoảng thời gian nhất định trong một ngày.
    • Ở thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều (là thủy triều lên xuống 02 lần trong một ngày), mỗi tháng có hai đợt thủy triều dâng cao (triều cường) vào giữa tháng và cuối tháng (âm lịch), nhất là các tháng cuối năm.
    • Mực nước (m) cấp báo động lũ, triều cường:
      • Báo động cấp I: 1,30 m;
      • Báo động cấp II: 1,40 m;
      • Báo động cấp III: 1,50 m.

    2.4. Động đất là gì?

    • Động đất là sự rung động của mặt đất, được tạo ra bởi các dịch chuyển đột ngột của các khối địa chất trong lòng đất, các vụ nổ núi lửa, các vụ trượt lở đất, sụp đổ hang động… Độ lớn của động đất ký hiệu là M, gọi là độ Richter.
    • Những trận động đất có M>7 không xảy ra khắp mọi nơi mà thường tập trung ở những vùng nhất định, gọi là đới hoạt động địa chấn mạnh.

    2.5. Sóng thần là gì?

    Sóng thần là sóng biển có chu kỳ dài, lan truyền với tốc độ lớn (có khi lên đến 800km/h). Khi tới gần bờ tùy độ sâu của biển và địa hình vùng bờ, sóng thần có thể đạt độ cao hàng chục mét, tràn sâu vào đất liền gây thảm họa lớn.

    2.6. Gió là gì?

    • Dưới tác động của mặt trời, nhiệt độ mặt đất nóng dần lên, tuy nhiên không phải nhiệt độ nơi nào cũng như nhau do khoảng cách với mặt trời, địa hình hay loại đất đá cũng ảnh hưởng dẫn đến hiện tượng không khí ở một số khu vực nóng lên. Khi nóng lên không khí trở nên nhẹ đi và bắt đầu bay lên cao kéo theo hiện tượng áp suất khu vực đó trở nên thấp, không khí ở các khu vực xung quanh bị đẩy đến khu vực đó do sự chênh lệch áp suất. Sự di chuyển của không khí đó gọi là gió. Lượng không khí này tiếp tục bị làm nóng nên lại bay lên cao rồi dần nguội đi. Ở độ cao này không khí lại di chuyển đến những nơi có áp suất thấp do lượng không khí di chuyển dưới mặt đất để lại tạo nên một vòng tuần hoàn khép kín.
    • Gió giật là tốc độ gió tăng lên tức thời được xác định trong khoảng 2 giây.

    Cấp gió (tính bằng cấp gió Beaufort – tiếng Việt hay đọc là Bô-Pho)

    • Gió êm đềm: cấp 0 có vận tốc gió nhỏ hơn 1 km/h, mặt biển phẳng lặng, mặt đất êm đềm.
    • Gió rất nhẹ: cấp 1 có vận tốc gió từ 1-6 km/h, sóng lăn tăn, không có ngọn. Chuyển động của gió thấy được trong khói.
    • Gió thổi nhẹ vừa phải: cấp 2 có vận tốc gió từ 7-11 km/h, sóng lăn tăn. Cảm thấy gió trên da trần, tiếng lá xào xạc.
    • Gió nhẹ nhàng: cấp 3 có vận tốc gió từ 12-19 km/h, sóng lăn tăn lớn, lá và cọng nhỏ chuyển động theo gió.
    • Gió vừa phải: cấp 4 có vận tốc gió từ 20-29 km/h, sóng nhỏ, bụi và giấy rời bay lên, những cành cây nhỏ chuyển động.
    • Gió mạnh vừa phải: cấp 5 có vận tốc gió từ 30-39 km/h, sóng dài vừa phải (1,2m). Có một chúc bọt và bụi nước, cây nhỏ đu đưa.
    • Gió mạnh: cấp 6-7 có vận tốc 40-62 km/h, biển cuồn cuộn sóng và bọt bắc đầu có vệt, cây to chuyển động, phải có sự gắng sức khi đi ngược gió.
    • Gió mạnh hơn: cấp 8 có vận tốc gió 63 -75 km/h, sóng cao vừa phải với ngọn sóng gẫy tạo ra nhiều bụi, các vệt bọt nước, cành nhỏ gẫy khỏi cây.
    • Gió rất mạnh: cấp 9 có vận tốc gió 76-87 km/h sóng cao (2,75 m) với nhiều bọt nước. Ngọn sóng bắt đầu cuộn lại, nhiều bụi nước. Một số công trình xây dựng bị hư hại nhỏ.
    • Gió bão: cấp 10 có vận tốc gió 88-102 km/h, sóng rất cao. Mặt biển trắng xóa và xô mạnh vào bờ. Tầm nhìn bị giảm, cây bật gốc, một số công trình xây dựng hư hỏng.
    • Gió bão dữ dội: cấp 11 có vận tốc gió 103-117 km/h, sóng cực cao, nhiều công trình xây dựng hư hỏng.
    • Gió bão cực mạnh: cấp 12 có vận tốc gió 118/132 km/h và cao hơn, các cơn sóng khổng lồ, không gian bị bao phủ bởi bọt và bụi nước, biển hoàn toàn trắng với các bụi nước. Nhìn gần cũng không rõ, nhiều công trình hư hỏng nặng.

    2.7. Dông là gì?

    Dông (giông) là hiện tượng thời tiết nguy hiểm, hình thành khi có đối lưu mạnh, bao gồm sự phóng điện trong đám mây, giữa các đám mây với nhau hoặc giữa các đám mây với mặt đất, tạo ra hiện tượng chớp và sấm, thường kèm theo gió mạnh và mưa lớn, đôi khi có mưa đá. Dông mạnh là dông gây ra gió mạnh từ cấp 6 trở lên.

    2.8. Sương mù là gì?

    hiện tượng sương mù là gì

    Sương mù là hiện tượng hơi nước ngưng tụ thành các hạt nhỏ li ti trong lớp không khí sát mặt đất, làm giảm tầm nhìn ngang xuống dưới 1 km. Nó giống như mây thấp nhưng khác ở chỗ sương mù tiếp xúc trực tiếp với bề mặt đất, còn mây thấp không tiếp súc với bề mặt đất mà cách mặt đất một khoảng cách được gọi là độ cao chân mây. Chính vì thế người ta xếp sương mù vào họ mây thấp.

    2.9. Sương muối là gì?

    sương muối là gì

    Sương muối là hiện tượng hơi nước đóng băng thành các hạt nhỏ và trắng như muối ngay trên mặt đất hay bề mặt cây cỏ hoặc các vật thể khác khi không khí trên đó ẩm và lạnh. Nó thường hình thành vào những đêm đông, trời lặng gió, quang mây, khi mà bức xạ là nguyên nhân chủ yếu của quá trình lạnh đi của không khí và các vật thể. Nên nhớ rằng nó không mặn mà chỉ trắng như muối, gần giống với lớp tuyết ở trong khoang lạnh của tủ lạnh.

    2.10. Sóng lớn là gì?

    Sóng lớn là những con sóng trên biển có độ cao lơn hơn 2m. Sóng lớn thường đi kèm với gió mùa đông bắc, gió mùa tây nam và gió mạnh do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới và bão.

    2.11. Không khí lạnh là gì?

    • Không khí lạnh là hiện tượng thời tiết khi khối không khí rất lạnh từ lục địa Châu Á di chuyển xuống khu vực nước ta, nơi đang có khối không khí ấm, gây ra gió đông bắc mạnh trời trở rét và thời tiết xấu, thời gian đặc trưng là vào thời kỳ gió mùa mùa đông nên còn gọi là “gió mùa đông bắc”. Ở ta không khí lạnh thường từ tháng 9 -10 đến tháng 5 – 6 năm sau, nhưng mạnh nhất vào các tháng chính đông.
    • Gió mùa đông bắc là hiện tượng thời tiết đặc biệt nguy hiểm, vì khi nó tràn về ngoài khơi vịnh Bắc bộ gió có thể mạnh đến cấp 6 – 7, có thể đánh đắm tầu thuyền, đất liền gió cấp 4 – 5, có thể làm hư hại nhà cửa, cây cối, các công trình đang thi công trên cao… đặc biệt những đợt mạnh còn gây ra mưa to, gió lớn, thậm chí dông, tố lốc, có khi cả mưa đá. Vào những tháng chính đông (tháng 12, tháng 1), đêm về trời quang mây, gây ra sương muối, băng giá, thậm chí có năm cả tuyết rơi trên vùng núi cao; nếu kéo dài còn gây rét đậm, rét hại không những đối với cây trồng, gia súc mà cả con người.

    2.12. Mây là gì?

    Mây hình thành khi không khí nóng chứa đầy chất ẩm bốc lên không khí, khi đến một độ ẩm cao nhất định, khí trở nên lạnh dần. Ở nhiệt độ lạnh, không khí không còn giữ chất ẩm dưới trạng thái hơi nước. Vì vậy chất ẩm thừa biến thành hạt nước nhỏ xíu và hình thành những đám mây.

    Hai đám mây không thể giống hệt nhau mà luôn luôn thay đổi hình dạng. Sỡ dĩ chúng ta có nhiều loại mây vì sự hình thành xảy ra ở cao độ và nhiệt độ khác nhau. Và chính các đám mây cũng được cấu tạo bởi những thành phần khác nhau, tùy thuộc vào độ cao và nhiệt độ.

    • Trời quang: lượng mây bao phủ trên 6 giờ liên tục 0/10 bầu trời, trước và sau đó có thể tới 5/10 bầu trời.
    • Ít mây: lượng mây bao phủ không quá 5/10 bầu trời.
    • Mây thay đổi: lượng mây bao phủ từ 4-8/10 bầu trời.
    • Nhiều mây: lượng mây bao phủ thường xuyên >5/10 bầu trời, có thể từ 0-3/10 tăng lên 8-10/10 bầu trời.
    • Đầy mây: lượng mây bao phủ thường xuyên >8-10/10 bầu trời.
    • Trời âm u: lượng mây bao phủ 10/10 bầu trời, có thể xuống 7/10 bầu trời.

    2.13. Vòi rồng là gì?

    các hiện tượng thời tiết vòi rồng

    Vòi rồng (Waterspout) là một cơn lốc chứa không khí và hơi nước hóa lỏng có hình 1 cái phễu lớn, cao đến tận những đám mây. Nó xoáy với tốc độ rất cao (400km/h) và gây ra sự chênh lệch áp suất khổng lồ bên trong nó. Nếu nó chạm mặt đất, nó sẽ phá hủy mọi thứ trên đường đi của nó, để lại dấu vết tàn phá rộng vài trăm mét, kéo dài 10 đến 20km.

    2.14. Lốc xoáy là gì?

    Lốc xoáy là những xoáy nhỏ cuốn lên, có trục thẳng đứng, thường xảy ra khi khí quyển có sự nhiễu loạn và về cơ bản là không thể dự báo được. Nguyên nhân sinh gió lốc là những dòng khí nóng bốc lên cao một cách mạnh mẽ. Trong những ngày hè nóng nực, mặt đất bị đốt nóng không đều nhau, một khoảng nào đó hấp thụ nhiệt thuận lợi sẽ nóng hơn, tạo ra vùng khí áp giảm và tạo ra dòng thăng. Không khí lạnh hơn ở chung quanh tràn đến tạo hiện tượng gió xoáy, tương tự như trong cơn bão. Tốc độ gió của lốc xoáy tăng mạnh đột ngột trong một thời gian rõ rệt.

    2.15. Mưa là gì?

    Mưa là hiện tượng các hạt nước trong các đám mây không đứng yên, chúng thường xuyên rơi xuống rất chậm, nhưng phần lớn chưa đến mặt đất đã bị nhiệt độ cao làm cho bốc hơi hoặc lại bị các luồng không khí đẩy lên cao. Chỉ khi các hạt nước kết hợp với nhau hoặc được hơi nước ngưng tụ thêm nên có kích thước lớn, các luồng không khí thẳng đứng không đủ sức đẩy lên và nhiệt độ cao cũng không làm bốc hơi hết hơi nước thì các hạt nước này rơi xuống mặt đất.

    Mưa lớn là hệ quả của một số loại hình thời tiết đặc biệt như bão, áp thấp nhiệt đới hay dãi hội tụ nhiệt đới, front lạnh, đường đứt…nhất là khi có sự kết hợp của chúng sẽ gây nên mưa, mưa vừa đến mưa to trong một thời gian dài trên một phạm vi rộng.

    Mưa lớn chia làm 3 cấp:

    • Mưa vừa: lượng mưa đo được từ 16-50 mm/24 giờ;
    • Mưa to: lượng mưa đo được từ 51-100 mm/24 giờ;
    • Mưa rất to: lượng mưa đo được từ >100 mm/24 giờ.
    • Mưa rải rác vài nơi tức là 2-5% diện tích có mưa trên địa phương đang xét.

    2.16. Mưa đá là gì?

    • Mưa đá là hiện tượng mưa dưới dạng hạt hoặc cục băng có hình dáng và kích thước khác nhau do đối lưu cực mạnh từ các đám mây dông gây ra. Kích thước có thể từ 5 mm đến hàng chục cm, thường cỡ khoảng một vài cm, có dạng hình cầu không cân đối. Những hạt mưa đá thường rơi xuống cùng với mưa rào. Mưa đá thường kết thúc rất nhanh trong vòng 5 -10 phút, lâu nhất cho cả một vệt mưa cũng chỉ 20 – 30 phút.
    • Trong cơn dông mưa đá thường kèm theo gió rất mạnh, có khi là gió lốc kèm theo mưa đá, sức tàn phá hết sức khủng khiếp do gió mạnh và xoáy gây ra.

    2.17. Nhiệt độ tối cao – tối thấp là gì?

    • Nhiệt độ không khí cao hoặc thấp có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người, gia súc và cây trồng. Tổ chức Khí tượng Thế giới có định ra ngưỡng nhiệt độ gây khó chịu đối với con người đó là khi nhiệt độ không khí lớn hơn hoặc bằng 33 độ C, nếu nhiệt độ càng tăng thì càng gây nguy hiểm đến sức khoẻ, và có thể dẫn đến chết người. Nhiệt độ không khí trung bình ngày cao liên quan đến hiện tượng thời tiết nắng nóng.
    • Mức độ nắng nóng được căn cứ theo nhiệt độ cao nhất. Khi nhiệt độ tối cao trong ngày lớn hơn hoặc bằng 35 độ C thì ngày đó được coi là nắng nóng; khi nhiệt độ tối cao trong ngày lớn hơn hoặc bằng 38 độ C thì ngày đó được coi là nắng nóng gay gắt.
    • Khi nhiệt độ không khí xuống thấp cũng gây thiệt hại cho đời sống con người, gia súc và cây trồng. Các đợt rét đậm, rét hại liên quan đến các đợt không khí lạnh, được đặc trưng bởi nhiệt độ tối thấp trong ngày. Đối với vùng đồng bằng rét đậm xảy ra khi nhiệt độ trung bình ngày nhỏ hơn hoặc bằng 13 độ C; rét hại xảy ra khi nhiệt độ trung bình ngày nhỏ hơn 11 độ C. Đối với vùng miền núi các giá trị trên còn thấp hơn.

    2.18. Độ ẩm không khí là gì?

    a) Độ ẩm tuyệt đối.

    Độ ẩm tuyệt đối là lượng hơi nước được tính bằng gam trong 1m3 không khí, ở một thời điểm nhất định. Tuy nhiên, không khí chỉ có thể chứa được một lượng hơi nước nhất định; lượng hơi nước tối đa mà 1m3 không khí có thể chứa được gọi là độ ẩm bão hoà. Độ ẩm bão hoà thay đổi theo nhiệt độ của không khí; nhiệt độ càng cao thì không khí càng chứa được nhiều hơi nước.

    b) Độ ẩm tương đối

    • Độ ẩm tương đối là tỷ lệ phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối của không khí với độ ẩm bão hoà ở cùng nhiệt độ.
    • Độ ẩm tương đối giúp ta biết được không khí là khô hay ẩm và còn chứa thêm được bao nhiêu hơi nước. Khi độ ẩm tương đối là 100% nghĩa là không khí đã bão hoà hơi nước.

    3. Giải thích một số thuật ngữ về các hiện tượng thời tiết

    • Xoáy thuận nhiệt đới là vùng gió xoáy, đường kính có thể tới hàng trăm km, hình thành trên biển nhiệt đới, gió thổi xoáy vào trung tâm theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, áp suất khí quyển (khí áp) trong xoáy thuận nhiệt đới thấp hơn xung quanh, có mưa, đôi khi kèm theo dông, tố, lốc.
    • Tâm xoáy thuận nhiệt đới là nơi có trị số khí áp thấp nhất trong xoáy thuận nhiệt đới, nơi hội tụ của các luồng gió xoáy từ xung quanh thổi vào.
    • Sức gió mạnh nhất trong xoáy thuận nhiệt đới là tốc độ gió trung bình lớn nhất xác định trong thời gian 2 phút quan trắc (tính bằng cấp gió Bô – pho).
    • Nước dâng là hiện tượng nước biển dâng cao hơn mực nước triều bình thường do ảnh hưởng của bão.

    (Bài viết tham khảo từ http://www.phongchonglutbaotphcm.gov.vn)

  • Rét nàng Bân là gì?

    Rét nàng Bân là gì?

    Rét nàng Bân là gì?

    Rét nàng Bân là cách gọi trong dân gian về đợt rét cuối cùng của mùa đông thường xảy ra vào tháng 3 âm lịch ở miền Bắc Việt Nam, hay nói chung là cơn rét muộn. Tuy nhiên, không phải năm nào hiện tượng này cũng xảy ra. Theo thống kê, đợt rét nàng Bân gần nhất xuất hiện vào năm 2013, và năm nay 2020 – sau 7 năm – mới xuất hiện trở lại.

    Rét Nàng Bân

    1. Rét nàng Bân là gì?

    Đây là 1 đợt rét đậm, kéo dài vài ngày, thường kèm theo mưa nhỏ, mưa phùn do đặc trưng của kiểu di chuyển của khối không khí lạnh cuối mùa không phải chỉ từ Bắc xuống Nam mà hơi lệch về phía Đông qua vịnh Bắc Bộ, đưa hơi nước từ biển vào, và chúng di chuyển có thể không mạnh.

    2. Giải thích tại sao có rét nàng Bân

    Thời điểm tháng 3 âm lịch thường rơi vào thời đoạn cuối tháng 3 đến đầu tháng 5 dương lịch. Trong thời gian này không khí lạnh vẫn còn hoạt động và vẫn có những đợt gây ra trời rét (nhiệt độ trung bình ban ngày xuống dưới 20 độ C).

    Tuy nhiên, không phải năm nào cũng xảy ra thời tiết trời rét trong giai đoạn này. Theo thống kê thì tần suất xuất hiện các đợt rét trong thời gian này khoảng 30%. Như vậy, trung bình thì cứ 10 năm thì có khoảng 3 lần xảy ra. Hơn nữa, các đợt không khí lạnh chủ yếu gây mưa và làm cho trời chuyển lạnh ở Bắc Bộ, chỉ có thể rét ở một số nơi khu vực vùng núi cao.

    du bao ret nang ban o bac bo

    Theo thống kê, đợt “rét nàng Bân” gần đây nhất xảy ra vào tháng 4.2013 (dương lịch). Và năm nay, 2020, mới lại xuất hiện một đợt rét nàng Bân tiếp theo.

    3. Nguồn gốc  tên gọi rét nàng Bân

    Nhà thơ Tế Hanh có cách lí giải về tên gọi rét nàng Bân qua bài thơ cùng tên

    Nàng Bân xưa may áo ấm cho chồng
    Áo may xong không còn mùa lạnh nữa
    Nàng Bân khóc, đất trời thương lệ ứa
    Cho rét về đáp lại nỗi chờ mong

    Rét nàng Bân

    Trong kho tàng truyện cổ tích, thì nàng Bân là con gái của Ngọc Hoàng nhưng khác với các chị em của mình, nàng Bân chậm chạp và có phần vụng về. Tuy nhiên, nàng Bân vẫn được cha mẹ yêu chiều. Ngọc Hoàng và Hoàng Hậu thương con thua em kém chị nhưng không biết làm cách nào, mới bàn nhau lấy chồng cho nàng để nàng biết thêm công việc nội trợ trong gia đình.

    Chồng nàng Bân, cũng là một người trên thế giới nhà trời. Nàng yêu chồng lắm. Thấy mùa rét đã đến, nàng dự định may cho chồng một cái áo ngự hàn. Nhưng vì nàng chậm chạp, vụng về, nên công việc may áo diễn ra chậm chạp. Khi trời đã sắp sang mùa xuân mà nàng chỉ mới may được 2 cổ tay áo.

    Nhưng nàng Bân không nản chí. Nàng may mãi qua tháng Giêng rồi hết tháng Hai, cho tới khi áo may xong thì vừa lúc trời hết rét. Nàng Bân buồn lắm. Thấy con buồn bã, Ngọc Hoàng mới gạn hỏi. Biết chuyện, Ngọc Hoàng cảm động bèn làm cho trời rét lại mấy hôm để chồng nàng mặc thử áo.

    Từ đó thành lệ, hàng năm vào khoảng tháng Ba tuy mùa rét đã qua, mùa nóng đã tới nhưng có lúc tự nhiên rét lại mấy hôm, người ta gọi cái rét đó là rét nàng Bân. Tục ngữ có câu: “Tháng Giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng Ba rét nàng Bân” là vì thế.

    4. Rét nàng Bân ở các nước khác có hay không?

    Đợt rét nàng Bân cũng được lãng mạn hóa ở các nước châu Âu và Bắc Mỹ, khi được gọi là đợt rét Mâm xôi khi cây mâm xôi nở vào đầu và cuối xuân. Nghệ sĩ Hoa Kỳ Mitch Miller đã biểu diễn bài hát này từ cảm hứng bộ truyện ngắn cùng tên của Robert Penn Warren, và trở thành bài hát được bán chạy năm 1955. Alec Wilder và Loonis McGlohon cũng phổ nhạc từ bài hát này; cùng với bản nhạc cổ điển viết bởi Conni Ellisor.

    5. Rét nàng Bân trong ca dao, tục ngữ

    • “Nàng Bân may áo cho chồng
      May ba tháng trọn mới ròng cổ tay“.
    • “Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bân”