Tag: luật giao thông

  • Mẹo thi lý thuyết B2 600 câu mới nhất

    Mẹo thi lý thuyết B2 600 câu mới nhất

    Mẹo thi lý thuyết B2 600 câu dễ nhất năm 2021 giúp các bạn đang muốn thi bằng lái xe B1, B2 học lý thuyết nhanh nhất, nhẹ nhàng nhất.

    Xem thêm Bằng lái xe B1 B2 là gì? Bằng lái xe B1 B2 khác nhau ở điểm nào?

    1. Nội dung 600 câu bài thi lý thuyết bằng lái hạng B2

    Theo quy định mới, bộ câu hỏi lý thuyết sát hạch lái xe tăng từ 450 câu lên 600 câu lý thuyết lái xe B2 tăng từ 30 câu lên 35 câu. Bộ 600 câu hỏi bao gồm:

    • 182 câu hỏi về hệ thống biển báo đường bộ
    • 166 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
    • 114 cầu hỏi về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông
    • 60 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (nhóm câu hỏi điểm liệt, sai 1 câu trượt cả phần thi)
    • 56 câu hỏi về kỹ thuật lái xe
    • 35 câu hỏi về cấu tạo và sửa chữa
    • 26 câu hỏi về nghiệp vụ vận tải
    • 21 câu hỏi về văn hoá giao thông và đạo đức người lái xe

    Mỗi học viên sẽ có thời gian 20 phút để trả lời 30 câu hỏi trên với số điểm đạt chuẩn là 26/30 câu.

    2. Một số mẹo thi lý thuyết lái xe B2 đơn giản nhất

    2.1. Cách học các câu hỏi khái niệm

    Nếu phương án nào chứa các cụm từ dưới đây thì chọn phương án đó.

    • Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
    • Chấp hành
    • Bắt buộc
    • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
    • Không được
    • Về số thấp… gài số 01
    • Giảm tốc độ ( nếu có 02 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có lề bên phải)
    • Dùng thanh nối cứng
    • Báo hiệu tạm thời
    • Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
    • Phương tiện giao thông đường sắt
    • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
    • Đèn chiếu xa sang gần

    Chú ý các câu hỏi chứa các chữ: Phải, Quan sát, Kiểm tra, Bảo dưỡng, Ở, Tại, Trên, Xe chữa cháy thì chọn phương án dài nhất

    Đáp án có ý nghĩa liệt kê:

    • Hành vi
    • Trách nhiệm
    • Nghĩa vụ
    • Đạo đức
    • Tham gia giao thông

    thì chọn 2 đáp án.

    2.2. Mẹo thi lý thuyết bằng B2 đối với câu hỏi tốc độ xe

    Trong khu vực đông dân cư (số cuối dòng):

    • 40km/h: Chọn đáp án 1
    • 80km/h: Chọn đáp án 1
    • 70km/h: Chọn đáp án 2
    • 50km/h: Chọn đáp án 3
    • 60km/h: Chọn đáp án 4

    Lưu ý: Các bạn cứ nhớ bài toán: 8 x 7 = 5 6 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó là đáp án đúng: 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4)

    2.3. Câu hỏi về loại bằng lái

    Câu hỏiĐáp án
    B2 < hoặc 9 chỗ; < 3,5 tấnChọn đáp án 2
    C < hoặc 9 chỗl > 3,5 tấnChọn đáp án 3
    FCChọn đáp án 2
    FEChọn đáp án 1
    Tuổi tối đa lái xe dấu EChọn đáp án 55 tuổi/nam và 50 tuổi/nữ
    Xe tảiChọn đáp án 25 năm
    Chở người > 9 chỗChọn đáp án 20 năm

    2.4. Câu hỏi về kỹ thuật máy thiết bị

    Các câu hỏi về công dụng thì chỉ chọn 1 đáp án

    • Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô (dùng để truyền)
    • Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ)
    • Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng)
    • Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi)
    • Công dụng của hệ thống lái (dùng chuyển hướng)
    • Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt)
    • Động cơ 2 kỳ (2 hành trình); 4 kỳ (4 hành trình
    • Yêu cầu của kính chắn gió (là loại kính an toàn)
    • Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt)
    • Âm lượng còi (<90<115db)
    • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết hành trình)
    • Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm)
    • Điều khiển tăng số (nhip nhàng, chính xác)
    • Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần)
    • Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm)
    • Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (ạp ly hợp trên hành trình)
    • Điều kiện ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ)
    • Điều kiện ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp)

    CHÚ Ý:

    • Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng”
    • Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ
    • Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe ủi, xe lu…)
    • Trên đường có nhiều làn đường:
    • Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép
    • Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng

    2.4. Mẹo thi lý thuyết lái xe B2 đối với câu hỏi độ tuổi tham gia giao thông:

    Câu hỏiĐáp án
    16 tuổiChọn xe máy dưới 50 cm3
    18 tuổiChọn hạng A1, A2, B2
    21 tuổiChọn hạng C
    24 tuổiChọn hạng D
    27 tuổiChọn hạng E
    Nam > 60 tuổi, nữ > 55 tuổiChọn hạng B1

    Lưu ý: giấy phép lái xe từ hạng B2 đến hạng E cách nhau 3 tuổi, đó là mẹo học luật dễ nhớ nhất.

    2.5. Mẹo thi lý thuyết B2 đối với câu hỏi về biển báo

    5 nhóm nhóm biển báo cần nhớ:

    • Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)
    • Biển cấm (vòng tròn đỏ )
    • Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)
    • Biển chỉ dẫn (vuông, hình chữ nhật xanh)
    • Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen). Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

    2 quy tắc cần nhớ:

    • Cấm xe nhỏ thì cấm xe lớn (không tính xe mô tô)
    • Cấm xe lớn thì không cấm xe nhỏ  (không tính xe mô tô)

    Bạn nên nhớ 5 sơ đồ dưới đây:

    • Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc
    • Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh
    • Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh
    • Cấm rẻ trái -> cấm quay đầu
    • Cấm quay đầu -> không cấm rẻ trái

    Chú ý các mẹo thi lý thuyết lái xe B2

    Thấy 2 hoặc 3 biểm tròn xanh thì chia 2 trường hợp:

    • Câu hỏi 1 hàng chọn ý 1.
    • Còn lại chọn ý 3 (hoặc thấy có từ ngã 3 thì chọn 3).

    Cấm rẽ trái thì cấm luôn quay xe; cấm quay xe thì được rẽ trái.

    Chú ý biển trật tự với đáp án.

    Chọn ngay khi thấy đáp án có từ “KHÔNG ĐƯỢC PHÉP”

    Dấu hiệu nhận biết các biển báo:

    • Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
    • Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
    • Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
    • Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái
    • Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
    • Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
    • Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
    • Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ôtô đều không được vượt
    • Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
    • Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
    • Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
    • Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
    • Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách​

    2.5. Mẹo thi lý thuyết B2 đối với những câu hỏi về sa hình

    5 quy tắc cần nhớ (giao – xe – đường – phải – hướng)

    • Bước 1: Xét xe trong giao lộ, xe nào vào nơi giao nhau trước thì được đi trước
    • Bước 2: Xét xe ưu tiên được đi theo thứ tự Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương
    • Bước 3: Xét xe đường ưu tiên (nhìn biển báo), xe nào trên đường ưu tiên thì được đi trước
    • Bước 4: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4) thì được đi trước
    • Bước 5: Xét xe có hướng rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

    Xử lý tình huống

    • Thứ tự các xe:
    • 2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )
    • Có vòng xuyến: nhường bên trái
    • Không vòng xuyến: nhường bên phải

    Các mẹo câu hỏi sa hình:

    Câu hỏiĐáp án
    Có vòng xuyếnChọn nhường bên trái
    Không vòng xuyếnChọn nhường bên phải
    2 hình giống nhau chọn theo quy tắcChọn theo quy tắc phải, thẳng, trái
    Xe nào chấp đúng hướng mũi tênChọn 2
    Thấy công an giao thôngChọn 3

    3. Tổng hợp khái quát mẹo học lý thuyết B2 600 câu NGẮN GỌN DỄ NHỚ

    • Nếu bạn ngại đọc hết cả quyển giáo trình lý thuyết. Thì hãy học thuộc khái quát mẹo thi lý thuyết B2 ngắn gọn dễ nhớ sau. Tuy hơi máy móc nhưng chúng tôi cố gắng tinh gọn lại cho bạn dễ học thuộc và dễ nhớ nhất có thể. Đó cũng là một mẹo thi lý thuyết bằng b2.
    • Nồng độ cồ trong máu giới hạn là 80, giới hạn trong khí thở là 40 (không cần nhớ đơn vị đo)
    • Thấy chữ đường bộ chọn ngay đáp án 2
    • Các câu hỏi về quy định khi tham gia giao thông. Câu có từ “nguy hiểm” và “đặc biệt” chọn đáp án có từ “chính phủ”. Câu hỏi có “địa phương quản lý” chọn “UBND Tỉnh” Các câu còn lại chọn đáp án “bộ giao thông” và “cơ quan quản lý giao thông”
    • Các câu hỏi về thể tích: Buồng cháy (VC : Chọn 1 ): Nắp máy chọn điểm chết trên. Buồng công tác (VH chọn 2 ): Nắp máy chọn điểm chết dưới. Buồng làm việc (VS : chọn 3 ); Điểm chết trên chọn điểm chết dưới.
    • Câu sa hình có 4 xe  thì chọn đáp án 3, trừ câu 300 đáp án 1
    • Chọn đáp án 2 khi thấy tuổi lái xe
    • Câu hỏi yêu cầu của hệ thống lái chọn ngay đáp án 1
    • Câu hỏi đường cao tốc mà có 2 đáp án thì chọn đáp án 1
    • Cấm kéo còi từ 22h đến 5h sáng, còi vang xa 100m đồng giọng 65-115 dexiBen
    • Câu hỏi có từ kinh doanh vận tải xe buýt thì chọn đáp án nào dài hơn
    • Chọn ngay các đáp án có những từ “tuyệt đối không” , “tuyệt đối cấm” , “cấm”
    • Độ rơ tay lái của Xe con là 100. Xe khách >12 chỗ là 200. Của xe tải >1.5T là 250.
    • Câu hỏi công dụng hộp số chọn ngay đáp án 1
    • Gương chiếc hậu nhìn sau 20m
    • Mục đích điều khiển trong hình số 3 số 8: chọn đáp án 1
    • Cứ gặp câu hỏi cách đường ray bao nhiêu thì là 5m.
  • BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

    Xem thêm CÁCH NHẬN BIẾT VÀ Ý NGHĨA CÁC BIỂN CHỈ DẪN KHÔNG PHẢI TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC

    1. Quy định chung đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    Điều 49. Quy định chung đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    49.1. Chức năng biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an toàn trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn, cụ thể:

    49.1.1. Chỉ dẫn tên đường và hướng tuyến;

    49.1.2. Chỉ dẫn địa điểm, hướng đi, khoảng cách đến các thành phố, thị xã, thị trấn và các tuyến đường;

    49.1.3. Chỉ dẫn đến các địa điểm khu công nghiệp, dịch vụ công cộng như: sân bay, bến tàu, bến xe khách, bến tàu thủy, bến phà, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm dừng nghỉ, nơi nghỉ mát, nơi danh lam thắng cảnh và giải trí;

    49.1.4. Thông báo chuẩn bị tới nút giao, lối ra phía trước;

    49.1.5. Chỉ dẫn tách, nhập làn khi ra, vào đường cao tốc;

    49.1.6. Chỉ dẫn tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông trên đường cao tốc;

    49.1.7. Chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn cho người điều khiển phương tiện;

    49.1.8. Cung cấp tần số sóng radio nhằm giúp người tham gia giao thông trên đường cao tốc nắm bắt thông tin về tình trạng giao thông, thời tiết và các thông tin tiện ích trên đường cao tốc.

    49.1.9. Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.

    49.1.10. Các biển chỉ dẫn trên đường cao tốc có mã là IE.

    49.2. Yêu cầu đối với biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

    49.2.1. Nội dung ghi trên biển chỉ dẫn phải ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; ưu tiên sử dụng các ký hiệu, số hiệu và hình vẽ minh hoạ;

    49.2.2. Kích cỡ chữ viết, chữ số và ký hiệu phải đảm bảo để người điều khiển phương tiện nhìn rõ và nắm bắt được nội dung từ khoảng cách ít nhất là 150 m trong điều kiện thời tiết bình thường;

    49.2.3. Phải được dán màng phản quang, đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia về “Màng phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ”.

    49.3. Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    Kích thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được xác định trên cơ sở diện tích cần thiết để bố trí nội dung thông tin chỉ dẫn. Kích thước biển chỉ dẫn loại A (áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế 100 km/h và 120 km/h) được quy định chi tiết tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kích thước biển chỉ dẫn loại B (áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế 60 km/h và 80 km/h) được điều chỉnh trên cơ sở chiều cao chữ quy định trong Bảng 4 của Quy chuẩn này cho phù hợp.

    Điều 50. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    50.1. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    50.1.1. Nội dung biển chỉ dẫn đường cao tốc được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký hiệu đường bộ, mũi tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ và các ký hiệu khác.

    50.1.2. Trình bày nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được thực hiện theo quy tắc sau đây:

    a) Địa danh, tên đoạn tuyến đường cao tốc, ký hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa;

    b) Trong biển chỉ dẫn, không ghi quá ba tên điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo trước hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ lối ra;

    c) Không ghi tên tuyến đường và tên thành phố nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ dẫn;

    d) Trong biển chỉ dẫn, không viết quá ba hàng chữ tiếng Việt;

    đ) Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm hai thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh. Chiều cao tối thiểu chữ tiếng Việt và chữ tiếng Anh được quy định trong Bảng 4.

    Bảng 4 – Quy định về chiều cao chữ viết tối thiểu

    Loại biển chỉ dẫn

    Loại B

    Loại A

    Tốc độ thiết kế, km/h

    60; 80

    100; 120

    Chiều cao chữ tiếng Việt, cm

    30,0

    36,0

    33,0

    40,0

    Chiều cao chữ tiếng Anh, cm

    20,0

    24,0

    25,0

    30,0

    50.2. Bố trí chữ viết và kích thước chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    50.2.1. Nguyên tắc bố trí chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc quy định như sau:

    a) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Việt và dòng chữ tiếng Anh bằng chiều cao chữ tiếng Anh;

    b) Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Anh đến dòng chữ tiếng Việt tiếp theo bằng chiều cao chữ tiếng Anh;

    c) Khoảng trống ở phía trên, phía dưới biển chỉ dẫn có kích thước bằng chiều cao chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;

    d) Khoảng trống ở phía bên trái và bên phải biển chỉ dẫn (của dòng dài nhất) có kích thước bằng chiều cao của chữ tiếng Việt lớn nhất trong biển;

    đ) Thông thường, dòng chữ của biển chỉ dẫn được bố trí căn chính giữa theo chiều ngang của biển chỉ dẫn. Khi bố trí biểu tượng, sơ đồ nút giao, dòng chữ trên biển chỉ dẫn được bố trí sao cho phù hợp, tuân thủ theo quy định tại các Phụ lục của Quy chuẩn này.

    50.2.2. Kích thước chữ viết, chữ số và khoảng cách giữa các chữ được quy định chi tiết trong Phụ lục K của Quy chuẩn này.

    50.3. Màu sắc của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    50.3.1. Màu nền, màu chữ và đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định như sau:

    a) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giao thông, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng;

    b) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn dịch vụ công cộng, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lam và đường viền mép biển là màu trắng;

    c) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn cảnh báo, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang và đường viền mép biển là màu đen;

    d) Đối với biển có tính chất chỉ dẫn giải trí, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu nâu và đường viền mép biển là màu trắng;

    đ) Trừ những quy định khác, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng. 50.3.2. Chi tiết cụ thể về màu nền, màu chữ và đường viền được quy định cụ thể cho từng biển chỉ dẫn tại Phụ lục P của Quy chuẩn này. Kiểu chữ viết, màu chữ viết và màu nền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được quy định trong Bảng 5.

    Bảng 5 – Quy định về kiểu chữ, màu sắc của biển chỉ dẫn

    TT

    Mô tả biến chỉ dẫn

    Kiểu chữ

    Màu chữ, số

    Màu nền

    Màu viền

    1

    Ký hiệu đường cao tốc

    gt2

    đen

    vàng huỳnh quang

    đen

    2

    Ký hiệu quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện

    gt2

    đen

    trắng

    đen

    3

    Biển số IE.450 (a,b) chỉ dẫn sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc

    gt2

    trắng

    xanh lam

    Trắng

    4

    Biển số IE.451 (a,b) chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường cao tốc

    gt2

    trắng

    xanh lam

    trắng

    5

    Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    6

    Biển số IE.453 (a,b) chỉ dẫn điểm kết thúc, khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    7

    Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    8

    Biển số IE.455 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    9

    Biển số IE.456 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    10

    Biển số IE.457 (a,b) chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    11

    Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    12

    Biển số IE.459 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách đến khu tham quan, du lịch

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    13

    Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    14

    Biển số IE.461 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    15

    Biển số IE.461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu giải trí

    gt2

    trắng

    nâu

    trắng

    16

    Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    17

    Biển số IE.463 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách, hướng rẽ vào trạm kiểm tra tải trọng xe

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    18

    Biển số IE.464 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và phương hướng

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    19

    Biển số IE.465 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    20

    Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    21

    Biển số IE.467 (a,b) chỉ dẫn vị trí nhập làn, khoảng cách đến vị trí nhập làn

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    22

    Biển số IE.468 (a,b,c) chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước

    vàng huỳnh quang

    đen

    23

    Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ

    vàng huỳnh quang

    đen

    24

    Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    25

    Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn

    gt2

    đen

    vàng huỳnh quang

    đen

    26

    Biển số IE.472 (a,b,c,d,e) chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí, trạm thu phí, thu phí không dừng, rút thẻ, thu phí

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    27

    Biển số IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ

    gt2

    đen

    vàng huỳnh quang

    đen

    28

    Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    29

    Các biển chỉ dẫn khác: biển chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.

    (Thiết kế chi tiết các biển chỉ dẫn khác có thể vận dụng các quy định về biển chỉ dẫn cho đường ô tô không phải là đường cao tốc ngoại trừ các quy định nêu trong Bảng này)

    gt2

    trắng

    xanh lá cây

    trắng

    50.4. Đường viền của biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    50.4.1. Chiều rộng đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được quy định như sau:

    a) Lấy bằng 5,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích thước ≥ 300,0 x 100,0 cm;

    b) Lấy bằng 3,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích thước < 300,0 x 100,0 cm.

    50.4.2. Bán kính cong của đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được lấy bằng 2% cạnh dài nhất của biển chỉ dẫn.

    50.5. Ký hiệu mũi tên trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    50.5.1. Đối với các biển chỉ dẫn chỉ lối ra, mũi tên xiên hướng lên phía trên được dùng để chỉ lối ra; hướng mũi tên phù hợp với hướng của lối ra.

    50.5.2. Đối với mũi tên chỉ làn, mũi tên thẳng, hướng xuống dưới (chỉ sử dụng ở biển lắp đặt trên giá long môn) để quy định làn xe đi tới một địa điểm hay một tuyến đường nào đó.

    50.5.3. Kích thước của mũi tên được quy định chi tiết như sau:

    a) Mũi tên chỉ làn:

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 1

    Kích thước mũi tên

    Đơn vị: cm

    A

    B

    C

    D

    E

    R

    80,0

    40,0

    16,25

    7,5

    55,0

    2,5

    b) Mũi tên chỉ hướng:

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 2

    Kích thước mũi tên

    Đơn vị: cm

    A

    B

    C

    D

    E

    R

    48,0

    40,0

    18,0

    4,0

    80,0

    3,0

    Mũi tên chỉ hướng phải có hướng trùng với hướng cần chỉ dẫn.

    50.6. Mã hiệu đường bộ trong biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    50.6.1. Mã hiệu đường bộ được đặt trong một khuôn hình chữ nhật có kích thước cố định, gồm hai phần: tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ. Tên đường bộ viết tắt (Đường cao tốc – CT, Quốc lộ – QL, Đường tỉnh – ĐT, Đường huyện – ĐH). Số hiệu đường bộ được quy định cụ thể tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tên đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ được phân cách bằng một dấu chấm. Sử dụng kiểu chữ gt2 (kiểu chữ thường) để ghi ký hiệu đường bộ, trong đó tùy theo độ dài của ký hiệu đường bộ, cho phép điều chỉnh chiều rộng của ký tự và khoảng cách giữa các ký tự cho sao phù hợp với khuôn hình chữ nhật định sẵn. Căn cứ quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 đã được phê duyệt, mã hiệu đường cao tốc theo quy hoạch được quy định tại Phụ lục N của Quy chuẩn này. Kích thước mã hiệu đường cao tốc được quy định cụ thể tại Phụ lục O của Quy chuẩn này.

    50.6.2. Quy định màu nền, chữ viết và chữ số trong mã hiệu đường bộ như sau:

    a) Mã hiệu đường cao tốc được thể hiện trên nền màu vàng huỳnh quang, chữ màu đen và viền màu đen trong Hình 4a;

    b) Mã hiệu quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện được thể hiện trên nền màu trắng, chữ màu đen và viền màu đen (các Hình 4b, 4c, 4d).

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 3

    Hình 4- Mã hiệu đường bộ

    50.7. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí

    Các biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí được sử dụng để trình bày nội dung của một số biển chỉ dẫn nhằm mục đích đưa thông tin ngắn gọn, dễ hiểu đến người tham gia giao thông.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 4

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 5

    Hình 5 – Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí

    Về nguyên tắc, các biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí được thể hiện trên nền màu trắng, hình vẽ màu đen và đường viền màu đen (Hình 5). Tuy nhiên, màu sắc của một số biểu tượng phải tuân thủ theo quy định tại Công ước Viên (Viena) về báo hiệu đường bộ. Kích thước của các biểu tượng này xem chi tiết tại Phụ lục P (mục P.8) và Phụ lục P (mục P.13) của Quy chuẩn này.

    50.8. Số hiệu và tên biển chỉ dẫn

    TT

    Số hiệu

    Tên biển chỉ dẫn

    1

    Biển số IE.450 (a, b)

    Sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc

    2

    Biển số IE. 451 (a,b)

    Lối vào và khoảng cách đến lối vào đường cao tốc

    3

    Biển số IE.452

    Bắt đầu đường cao tốc

    4

    Biển số IE.453 (a,b)

    Kết thúc đường cao tốc

    5

    Biển số IE.454

    Khoảng cách đến lối ra phía trước

    6

    Biển số IE.455 (a,b)

    Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo

    7

    Biển số IE.456 (a,b,c)

    Trạm dừng nghỉ và khoảng cách đến trạm dừng nghỉ

    8

    Biển số IE.457 (a,b)

    Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

    9

    Biển số IE.458

    Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo

    10

    Biển số IE.459 (a,b)

    Khoảng cách đến khu tham quan, du lịch

    11

    Biển số IE.460

    Cột lý trình kilômét

    12

    Biển số IE.461 (a,b,c,d)

    Khu dịch vụ công cộng, giải trí

    13

    Biển số IE.462

    Tần số trên sóng radio

    14

    Biển số IE.463 (a,b,c)

    Trạm kiểm tra tải trọng xe

    15

    Biển số IE.464 (a,b)

    Địa điểm và phương hướng

    16

    Biển số IE.465 (a,b)

    Địa điểm và khoảng cách

    17

    Biển số IE.466

    Sơ đồ lối ra một chiều

    18

    Biển số IE.467 (a,b)

    Nhập làn

    19

    Biển số IE.468 (a,b)

    Chướng ngại vật phía trước

    20

    Biển số IE.469

    Hướng rẽ

    21

    Biển số IE.470

    Số điện thoại khẩn cấp

    22

    Biển số IE.471

    Giữ khoảng cách lái xe an toàn

    23

    Biển số IE.472 (a,b)

    Trạm thu phí

    24

    Biển số IE.473

    Giảm tốc độ

    25

    Biển số IE.474

    Lối ra

    50.9. Lắp đặt biển chỉ dẫn

    Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải được lắp trên cột cần vươn, giá long môn hoặc trên cột được bố trí bên lề đường.

    50.9.1. Lắp đặt biển chỉ dẫn trên giá long môn, cột cần vươn:

    a) Bố trí biển chỉ dẫn trên giá long môn, cột cần vươn ngay phía trên làn xe để người điều khiển phương tiện có thể dễ dàng nhận thấy biển chỉ dẫn từ xa. Giá long môn, cột cần vươn phải có kết cấu bền vững, có khả năng chịu lực và chịu được gió bão cấp 12;

    b) Chiều cao tối thiểu từ đáy biển chỉ dẫn đến điểm cao nhất của mặt đường không nhỏ hơn 5,2 m. Chân giá long môn, cột cần vươn cách mép ngoài lề đường tối thiểu là 0,5 m (Hình 6).

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 6

    Hình 6 – Giá kiểu khung lắp đặt biển chỉ dẫn cho đường cao tốc

    50.9.2. Lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao tốc:

    Vị trí lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao tốc tuân thủ theo quy định tại Điều 20 của Quy chuẩn này.

    Điều 51. Các loại biển chỉ dẫn trên đường cao tốc

    51.1. Sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc

    51.1.1. Biển số IE.450a chỉ dẫn khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 7a), dùng để báo trước khoảng cách sắp đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc, với khoảng cách ghi trên biển quy về bội số của 100 m.

    51.1.2. Biển số IE.450b chỉ dẫn sơ đồ đến đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 7b).

    Biển này đặt cách nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc tối thiểu bằng tầm nhìn một chiều của cấp đường trên đường xe đang chạy theo quy định tại Bảng 6.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 7

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 8

    Hình 7 – Biển số IE.450 chỉ dẫn sơ đồ và khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc

    Bảng 6 – Tầm nhìn tối thiểu trên đường nhánh

    Tốc độ thiết kế trên đường nhánh, km/h

    80

    60

    50

    40

    35

    30

    Tầm nhìn, m

    110

    75

    65

    45

    35

    30

    51.2. Lối vào và khoảng cách đến lối vào đường cao tốc

    51.2.1. Biển số IE.451a chỉ dẫn khoảng cách đến lối vào đường cao tốc, được đặt trên đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 8a); dùng để báo trước khoảng cách đến lối vào đường cao tốc; tùy theo chiều dài của đường dẫn vào đường cao tốc mà xác định vị trí đặt biển đến lối vào đường cao tốc cho phù hợp.

    51.2.2. Biển số IE.451b chỉ dẫn lối vào đường cao tốc (Hình 8b). Biển này đặt ở vị trí cuối đường dẫn vào đường cao tốc.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 9

    Hình 8 – Biển số IE.451 chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường cao tốc

    51.3. Bắt đầu đường cao tốc

    Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc (Hình 9). Biển này được thể hiện trên nền xanh lá cây, chữ màu trắng, bao gồm các thông tin về tên và ký hiệu đường cao tốc, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 10

    Hình 9 – Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc

    51.4. Kết thúc đường cao tốc

    51.4.1. Biển số IE.453a chỉ dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 10a) và Biển số IE.453b chỉ dẫn điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 10b). Kích thước Biển số IE.453 được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.4) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 11

    Hình 10 – Biển số IE.453 chỉ dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc

    51.5. Khoảng cách đến lối ra phía trước

    Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước (Hình 11). Tùy thuộc vào quy mô nút giao mà bố trí hai biển cách 1,0 km và 2,0 km trước nút giao hay chỉ sử dụng một biển với khoảng cách đặt trước nút giao 1,0 km. Giá trị khoảng cách ghi trên biển chỉ lấy số nguyên không lấy số lẻ. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.5) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 12

    Hình 11 – Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước

    51.6. Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo

    Biển số IE.455 chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo (Hình 12) để báo trước khi qua khu vực phía trước có nhiều nút giao. Thông thường, biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo chỉ thể hiện cho hai hoặc ba nút giao liên tiếp trên đường cao tốc. Biển được lắp đặt ở phía trước nút giao bên lề đường để chỉ khoảng cách đến các lối ra tiếp theo. Kích thước biển chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.6) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 13

    Hình 12 – Biển số IE.455 chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo

    51.7. Trạm dừng nghỉ

    51.7.1. Biển số IE.456 chỉ dẫn khoảng cách và hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ, được đặt bên lề đường cao tốc. Biển chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ phải bố trí ba hoặc bốn dịch vụ cơ bản, trong đó có ba dịch vụ chính sau: xăng dầu-ăn uống-nơi cung cấp thông tin. Dịch vụ thứ tư được lựa chọn trong số dịch vụ có trong trạm dừng nghỉ, chẳng hạn như: điện thoại; nhà nghỉ; trạm sửa chữa; cấp cứu; bãi đỗ xe tải; dịch vụ cho người tàn tật … Các loại dịch vụ trong trạm dừng nghỉ phải được biểu hiện dưới dạng hình vẽ, biểu tượng đơn giản, dễ hiểu. Kích thước biểu tượng dịch vụ được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.13) của Quy chuẩn này.

    51.7.2. Biển số IE.456a thông báo khoảng cách đến trạm dừng nghỉ (Hình 13); Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ vào trạm dừng nghỉ, đặt cách nút giao vào trạm dừng nghỉ khoảng 150 m (Hình 14); Biển số IE.456c chỉ dẫn lối vào trạm dừng nghỉ, đặt ngay trước lối vào trạm dừng nghỉ (Hình 15).

    51.8. Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

    Thông thường, Biển số IE.457a chỉ dẫn khoảng cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ (Hình 16) được lắp đặt cùng với biển chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ. Biển số IE.457b chỉ dẫn hướng rẽ đến vị trí bãi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ. Kích thước chi tiết biển chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ được quy định trong Phụ lục P (mục P.9) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 14

    Hình 13 – Biển số IE.456a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 15

    Hình 14 – Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 16

    Hình 15 – Biển số IE.456c chỉ dẫn trạm dừng nghỉ

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 17

    Hình 16 – Biển số IE.457 chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ

    51.9. Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo

    Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo. Biển này được đặt tại vị trí ngay sau khi ra khỏi trạm dừng nghỉ, bên lề đường (Hình 17). Chi tiết biển chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo được quy định trong Phụ lục P (mục P.10) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 18

    Hình 17 – Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ tiếp theo

    51.10. Khu tham quan, du lịch

    51.10.1. Biển số IE.459 chỉ dẫn đến khu tham quan, du lịch được đặt ở bên lề đường (Hình 18). Biển này chỉ dẫn khoảng cách và hướng đến khu du lịch, khu danh lam thắng cảnh. Kích thước chi tiết biển chỉ dẫn khu tham quan, du lịch được quy định trong Phụ lục P (mục P.11) của Quy chuẩn này.

    51.10.2. Biển số IE.459a thông báo khoảng cách đến khu tham quan, du lịch; Biển số IE.459b chỉ dẫn hướng rẽ vào khu tham quan, du lịch, đặt cách nút giao vào khu tham quan, du lịch khoảng 150 m.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 19

    Hình 18 – Biển số IE.459 chỉ dẫn đến khu tham quan, du lịch

    51.11. Cột kilômét

    Biển số IE.460 chỉ dẫn cột kilômét trên đường cao tốc đặt tại lề đường (tương ứng với cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật đặt ở lề đường quy định tại Điều 65 của Quy chuẩn này), bao gồm chữ Km và lý trình ghi dưới dạng chữ số được trình bày theo chiều dọc, có viền màu trắng trên nền màu xanh lá cây (Hình 19). Biển chỉ dẫn cột lý trình kilômét được đặt cách mép lề đường 0,5 m. Chi tiết biển chỉ dẫn cột kilômét được quy định trong Phụ lục I của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 20

    Hình 19 – Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét

    51.12. Khu dịch vụ công cộng, giải trí

    Biển số IE.461 chỉ dẫn khoảng cách và hướng đến khu dịch vụ công cộng, giải trí. Biển này được thể hiện trên nền màu xanh lá cây, chữ màu trắng kết hợp với các biểu tượng dịch vụ tương ứng (Hình 20). Các biển này chỉ được sử dụng khi có yêu cầu (định hướng cho người điều khiển phương tiện giao thông tới các nơi có phục vụ công cộng như sân bay, ga tàu hoả, bến xe khách, bến cảng, bến tàu thủy, v.v… hay đến nơi có dịch vụ giải trí như sân gôn, khu câu cá, bãi tắm biển, khu rừng sinh thái. Biển này được lắp đặt bên lề đường, gần khu vực nút giao rẽ vào nơi cung cấp dịch vụ. Chi tiết biển chỉ dẫn đến khu dịch vụ công cộng, giải trí được quy định trong Phụ lục P (mục P.12) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 21

    Hình 20 – Biển chỉ dẫn dịch vụ công cộng và giải trí

    51.13. Tần số trên sóng radio

    Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio được sử dụng ở những khu vực thời tiết hay thay đổi ảnh hưởng tới lưu thông của các phương tiện hoặc khu vực có điều kiện đi lại đặc biệt hoặc những vị trí cần thiết khác trên đường cao tốc (Hình 21). Biển chỉ dẫn thể hiện tần số sóng radio để phát thông tin thời tiết và các thông tin tiện ích liên quan đến giao thông trên đường cao tốc. Chi tiết biển chỉ dẫn thông tin trên sóng radio được quy định trong Phụ lục P (mục P.14) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 22

    Hình 21 – Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio

    51.14. Trạm kiểm tra tải trọng xe

    Biển số IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe (Hình 22), bao gồm: biển số IE.463a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm kiểm tra tải trọng xe; Biển số IE.463b chỉ dẫn hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe; biển số IE.463c chỉ dẫn lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Biển số IE.463c chỉ lối vào trạm kiểm tra tải trọng xe được đặt ở nút giao giữa đường cao tốc và đường vào trạm kiểm tra tải trọng xe. Chi tiết biển chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe được quy định trong Phụ lục P (mục P.15) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 23

    Hình 22 – Biển số IE.463 chỉ dẫn đến trạm kiểm tra tải trọng xe

    51.15. Địa điểm và phương hướng

    Biển số IE.464 chỉ dẫn địa điểm và phương hướng dùng để chỉ dẫn địa danh nơi đến và mũi trên cho một làn xe chạy cụ thể, bao gồm tên địa danh nơi đến và mũi tên chỉ xuống làn xe chạy (Hình 23). Các mũi tên sử dụng trong biển này bao gồm: 1) mũi tên phân làn có dạng mũi tên thẳng đứng hướng xuống dưới; 2) mũi tên chỉ hướng có dạng xiên lên trên để chỉ làn xe có hiệu lực đến một địa điểm nào đó. Biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng được bố trí trên giá long môn trước khu vực lối ra. Biển số IE.464b đặt ở vị trí gần nút giao phía lưng đường cong trên đường ra khỏi đường cao tốc. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng được quy định trong Phụ lục P (mục P.16) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 24

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 25

    Hình 23 – Biển số IE.464 chỉ dẫn địa điểm và phương hướng

    51.16. Địa điểm và khoảng cách

    Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách, bao gồm hai hoặc ba dòng mang tên của đích đến và khoảng cách tới đích đó tính bằng kilômét (Hình 24). Dòng thứ nhất (dòng trên cùng) xác định vị trí nút giao đến địa danh gần nhất. Dòng thứ hai (nếu có) xác định khoảng cách đến khu du lịch giải trí hoặc đầu mối giao thông lớn. Dòng thứ ba (dòng cuối cùng) chỉ dẫn khoảng cách đến thành phố lớn (cấp cao nhất) mà tuyến đường đi qua. Biển này được đặt ở bên lề đường ngay khi vào đường cao tốc và sẽ được lặp lại với khoảng cách lớn hơn 10 km. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách được quy định trong Phụ lục P (mục P.17) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 26

    Hình 24 – Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách

    51.17. Sơ đồ lối ra một chiều

    Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều tại tất cả các nút giao trên đường cao tốc, được bố trí ở trên giá long môn (Hình 25). Chi tiết biển chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều được quy định trong Phụ lục P (mục P.18) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 27

    Hình 25 – Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều

    51.18. Nhập làn

    Biển số IE.467a chỉ dẫn vị trí nhập làn xe, được sử dụng để chỉ dẫn cho người điều khiển phương tiện giao thông biết trước sắp đến vị trí nhập làn xe (Hình 26a). Biển số IE.467a được sử dụng kết hợp với biển chỉ dẫn khoảng cách đến vị trí nhập làn xe (Biển số IE.467b), được thể hiện trong Hình 26b. Biển chỉ dẫn vị trí nhập làn được đặt bên lề đường gần vị trí nút giao tại điểm nhập làn xe. Chi tiết biển chỉ dẫn nhập làn được quy định trong Phụ lục P (mục P.19) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 28

    Hình 26 – Biển số IE.467 chỉ dẫn vị trí nhập làn

    51.19. Chướng ngại vật phía trước

    Biển số IE.468 chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước để báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó cần đặt biển. Biển số IE.468a chỉ dẫn đi theo hướng bên trái; Biển số IE.468b chỉ dẫn đi được cả hai hướng; Biển số IE.468c chỉ dẫn đi theo hướng bên phải (Hình 27). Biển chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước gồm các đường xiên màu đen được bố trí trên nền màu vàng huỳnh quang. Chi tiết biển chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước được quy định trong Phụ lục P (mục P.20) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 29

    Hình 27 – Biển số IE.468 chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước

    51.20. Hướng rẽ

    Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ để nhắc người điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm, có bán kính cong nhỏ (Hình 28). Biển được đặt ở phía lưng đường cong, cách mép lề đường 0,5 m hoặc đặt trên dải phân cách giữa đối với đường có hai chiều xe chạy riêng biệt. Chi tiết biển chỉ dẫn hướng rẽ được quy định trong Phụ lục P (mục P.21) của Quy chuẩn này. Khoảng cách lắp đặt Biển số 469 phụ thuộc vào bán kính cong và tốc độ lưu thông trên nhánh rẽ ra khỏi đường cao tốc, được quy định trong Bảng 7.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 30

    Hình 28 – Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ

    Bảng 7 – Quy định về khoảng cách đặt Biển số IE.469

    Tốc độ (km/h)

    Bán kính cong (m)

    Khoảng cách biển (m)

    < 30

    < 60

    12

    30 – 50

    60 – 120

    24

    50 – 70

    120 – 220

    36

    70 – 100

    220 – 380

    48

    51.21. Số điện thoại khẩn cấp

    Biển số IE.470 sử dụng chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, cung cấp số điện thoại khẩn cấp cho người điều khiển phương tiện giao thông trong trường hợp khẩn cấp, xảy ra sự cố, tai nạn trên đường cao tốc (Hình 29). Biển này được lắp đặt bên lề đường. Chi tiết biển chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp được quy định trong Phụ lục P (mục P.22) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 31

    Hình 29 – Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp

    51.22. Giữ khoảng cách lái xe an toàn

    Biển số IE.471 sử dụng chữ màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang có viền màu đen (Hình 30). Biển này thông báo cho người điều khiển phương tiện biết để giữ khoảng cách lái xe an toàn khi lưu thông trên đường cao tốc. Quy định chi tiết biển chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn được trình bày trong Phụ lục P (mục P.23) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 32

    Hình 30 – Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 33

    Hình 31 – Biển số IE.472 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí

    51.23. Trạm thu phí

    Biển số IE.472 sử dụng chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, được đặt cách trạm thu phí với một khoảng cách phù hợp nhằm thông báo cho người điều khiển phương tiện biết trước chuẩn bị đến trạm thu phí (Hình 31). Biển này được lắp đặt bên lề đường hoặc trên giá kiểu khung. Chi tiết biển chỉ dẫn trạm thu phí và các biển chỉ dẫn khác liên quan đến trạm thu phí được quy định trong Phụ lục P (mục P.24) của Quy chuẩn này.

    51.24. Giảm tốc độ

    Biển số IE.473 cảnh báo cho người điều khiển phương tiện chú ý lái xe và giảm tốc độ tại khu vực có nguy cơ mất an toàn giao thông (Hình 32). Biển này sử dụng chữ màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang, được đặt tại các vị trí cần thiết phải giảm tốc độ, như vào khu vực đường cong nguy hiểm hoặc khu vực sắp đến trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm dừng nghỉ, khu vực hay có sương mù, …. Thông thường, biển này được lắp đặt bên lề đường ở vị trí dễ quan sát hoặc trên giá kiểu khung. Chi tiết biển chỉ dẫn giảm tốc độ được quy định tại Phụ lục P (mục P.25) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 34

    Hình 32 – Biển số IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ

    51.25. Lối ra đường cao tốc

    Biển số IE.474 sử dụng chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, chỉ dẫn lối ra đường cao tốc, được đặt bên lề đường hoặc trên giá kiểu khung tại vị trí trước lối ra đường cao tốc (Hình 33). Chi tiết biển chỉ dẫn lối ra đường cao tốc được quy định trong Phụ lục P (mục P.26) của Quy chuẩn này.

    BIỂN CHỈ DẪN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 35

    Hình 33 – Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra

  • Cách nhận biết phân biệt các biển báo giao thông

    Cách nhận biết phân biệt các biển báo giao thông

    Cách nhận biết và phân biệt các biển báo giao thông

    O2 Education xin giới thiệu cách nhận biết và phân biệt các biển báo giao thông (biển chỉ dẫn, biển hiệu lệnh, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển phụ) đường bộ phục vụ cho việc thi bằng lái xe B1, B2, C được tốt nhất.

    1. Cách phân biệt các biển báo giao thông đường bộ

    Biển báo giao thông đường bộ được chia làm 5 nhóm gồm có biển chỉ dẫn, biển hiệu lệnh, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển báo phụ. Dưới đây là cách nhận biết và phân biệt các biển báo giao thông kể trên. Cách nhận dạng các loại biển báo nhanh như sau:

    • Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)
    • Biển cấm (vòng tròn đỏ )
    • Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)
    • Biển chỉ dẫn (vuông, hình chữ nhật xanh)
    • Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen). Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

    Trong đó, biển hiệu lệnh và biển cấm thì người tham gia giao thông bắt buộc phải tuân theo. Ví dụ biển cấm đỗ xe thì không được đỗ xe, biển hiệu lệnh rẽ phải thì chỉ được phép rẽ phải.

    Biển chỉ dẫn thì người tham gia giao thông không bắt buộc làm theo. Ví dụ biển chỉ dẫn chỗ quay đầu xe, mà chúng ta không có nhu cầu quay đầu xe thì cứ việc đi bình thường theo mục đích của chúng ta.

    Biển báo nguy hiểm để cảnh báo người tham gia giao thông cần chú ý như sắp đến đoạn đường hẹp, đường vòng cua gấp…

    Biển phụ sử dụng để bổ sung thông tin cho 4 loại biển báo trên.

    2. Các loại biển báo giao thông đường bộ

    2. 1. Biển chỉ dẫn (hình chữ nhật, hình vuông, màu xanh)

    phân biệt các biển báo giao thông , biển chỉ dẫn
    Một số biển chỉ dẫn thường gặp

    • Nhóm biển chỉ dẫn là nhóm biển báo dùng để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn.
    • Biển có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên. Nếu biển có nền màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một số biển chỉ dẫn khác
    • Biển chỉ dẫn trên các đường ôtô không phải là đường cao tốc gồm 90 biển có mã “I”
    • Mời các bạn xem chi tiết trong bài CÁCH NHẬN BIẾT VÀ Ý NGHĨA CÁC BIỂN CHỈ DẪN

    Mời các bạn tải về file PDF khổ A5 (xem trên điện thoại rất tốt) gồm các loại biển chỉ dẫn Phu luc bien chi dan o2.edu.vn 

    2.2. Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)

    nhận biết các loại biển báo giao thông đường bộ

    • Biển hiểu lệnh là biển báo cho người tham gia giao thông biết các điều bắt buộc phải chấp hành. Người tham gia giao thông phải chấp hành các hiệu lệnh trên biển báo. Trừ một số biển đặc biệt, các biển thể hiện hình tròn trên nền xanh lam có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông đường biết.
    • Các biển hiệu lệnh chủ yếu có quy cách hình tròn, hình chữ nhật màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. Khi hết hiệu lệnh thường sử dụng vạch chéo màu đỏ kẻ từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu trắng.
    • Biển hiệu lệnh gồm 65 biển có mã R và R.E
    • Bạn đọc xem chi tiết tại đây: Ý NGHĨA CÁC LOẠI BIỂN HIỆU LỆNH
    Mời các bạn tải file các loại điển hiệu lệnh (PDF cỡ A5) để xem trên điện thoại tại đây Phu luc Bien hieu lenh o2.edu.vn

    1.3. Biển cấm (vòng tròn đỏ )

    • Hình tròn nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người sử dụng đường phải tuyệt đối tuân theo. Hầu hết các biển có viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ màu đen đặc trưng cho điều cấm hoặc hạn chế sự đi lại của các phương tiện cơ giới, thô sơ và người đi bộ.
    • Gồm có 63 biển, từ biển P.102 đến biển P.140, có thể có giá trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn của một chiều xe chạy.

    Xem chi tiết tác dụng, ý nghĩa của các biển báo cấm tại đây: 

    1.4. Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)

    • Biển báo nguy hiểm và cảnh báo là nhóm biển báo cho người tham gia giao thông biết trước các nguy hiểm trên đường hoặc các điều cần chú ý phòng ngừa trên tuyến đường để chủ động phòng ngừa kịp thời. Khi gặp loại biển này, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn.
    • Biển báo nguy hiểm có hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc cần báo hiệu. Hình tam giác đều có ba đỉnh lượn tròn; một cạnh nằm ngang, đỉnh tương ứng hướng lên trên (trừ biển số W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên” thì đỉnh tương ứng hướng xuống dưới)
    • Biển báo nguy hiểm và cảnh báo gồm có 83 biển có mã W.

    Xem chi tiết tác dụng, ý nghĩa của các biển báo nguy hiểm tại đây: 

    1.5. Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen)

    • Nhận biết: Nhóm biển phụ, biển viết bằng chữ là nhóm biển nhằm thuyết minh bổ sung nội dung biển chính hoặc được sử dụng độc lập.
    • Tác dụng của biển phụ: Biển phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính: biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ, trừ biển số 507 “Hướng rẽ” được sử dụng độc lập.
    • Biển phụ có hình dạng là hình chữ nhật hoặc hình vuông. Các biển có nền là màu trắng, hình vẽ và chữ viết màu đen hoặc có nền là màu xanh lam, chữ viết màu trắng. Biển số S.507 và S.508 (a,b) có đặc điểm riêng
    • Các biển phụ đều được đặt ngay phía dưới biển chính trừ biển số S.507 sử dụng độc lập được đặt ở phía lưng đường cong đối diện với hướng đi hoặc đặt ở giữa đảo an toàn nơi đường giao nhau.
    • Biển phụ gồm 31 biển có mã S, SG và SH.
    • Ý nghĩa sử dụng các loại biển phụ: Mời bạn đọc xem tại bài viết này CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ
  • CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ

    Nhóm biển phụ, biển viết bằng chữ là nhóm biển nhằm thuyết minh bổ sung nội dung biển chính hoặc được sử dụng độc lập.

    I. Biển phụ là gì?

    1. Tác dụng của biển phụ:

    Biển phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo chính: biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ, trừ biển số 507 “Hướng rẽ” được sử dụng độc lập.

    2. Ý nghĩa sử dụng biển phụ:

    2.1. Biển phụ gồm 31 biển có mã S, SG và SH với tên các biển như sau:

    – Biển số S.501: Phạm vi tác dụng của biển;

    – Biển số S.502: Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu;

    – Biển số S.503 (a,b,c,d,e,f): Hướng tác dụng của biển;

    – Biển S.H,3 (a,b,c): Hướng tác dụng của biển;

    – Biển số S.504: Làn đường;

    – Biển số S.505 a: Loại xe;

    – Biển số S.505 b: Loại xe hạn chế qua cầu;

    – Biển số S.505 c: Tải trọng trục hạn chế qua cầu;

    – Biển số S.506 (a,b): Hướng đường ưu tiên;

    – Biển số S.507: Hướng rẽ;

    – Biển số S.508 (a,b): Biểu thị thời gian;

    – Biển số S.509 (a,b): Thuyết minh biển chính;

    – Biển số S.510: Chú ý đường trơn có băng tuyết;

    – Biển số S.G,7: Địa điểm cắm trại;

    – Biển số S.G,8: Địa điểm nhà trọ;

    – Biển số S.G,9 b: Chỉ dẫn tới điểm đỗ xe dành cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng;

    – Biển số S.G,11 a; S.G,11 c: Chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn;

    – Biển số S.G,12 a; S.G,12 b: Chỉ dẫn làn đường không lưu thông;

    – Biển số S.H,6: Ngoại lệ.

    2.2. Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục F của Quy chuẩn này.

    3. Kích thước, hình dạng và màu sắc biển phụ:

    3.1. Biển phụ có hình dạng là hình chữ nhật hoặc hình vuông.

    3.2. Các biển có nền là màu trắng, hình vẽ và chữ viết màu đen hoặc có nền là màu xanh lam, chữ viết màu trắng. Biển số S.507 và S.508 (a,b) có đặc điểm riêng chỉ dẫn ở Phụ lục F của Quy chuẩn này;

    3.3. Kích thước chi tiết của hình vẽ, chữ viết, con số và màu sắc của các biển quy định ở Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K của Quy chuẩn này (kích thước biển phụ tương ứng với biển chính).

    4. Vị trí đặt biển phụ:

    Các biển phụ đều được đặt ngay phía dưới biển chính trừ biển số S.507 sử dụng độc lập được đặt ở phía lưng đường cong đối diện với hướng đi hoặc đặt ở giữa đảo an toàn nơi đường giao nhau.

    II. Biển viết bằng chữ

    1. Biển viết bằng chữ chỉ dùng trong trường hợp không áp dụng được các kiểu biển đã quy định.

    2. Biển viết bằng chữ có hình chữ nhật. Biển dùng để chỉ dẫn có nền màu xanh chữ viết màu trắng, biển dùng để báo cấm hay hiệu lệnh có nền màu đỏ chữ viết màu trắng.

    3. Hàng chữ viết trên biển tùy theo nội dung chỉ dẫn hoặc hiệu lệnh nhưng phải ngắn gọn. Biển dùng để báo cấm bắt đầu bằng chữ “Cấm”.

    4. Có thể sử dụng biển ghép hình chữ nhật để thể hiện các thông tin trong trường hợp có nhiều thông tin cần thể hiện và việc bố trí các biển đơn là phức tạp. Biển đặt trên hè đường. Mặt biển có thể vuông góc hoặc song song với chiều đường xe thô sơ hoặc người đi bộ.

    III. Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển phụ, biển viết bằng chữ

    Hình dạng, kích thước, hình vẽ của biển quy định tại Điều 16, Điều 17 và Phụ lục K của Quy chuẩn này. Hình dạng biển viết bằng chữ là hình chữ nhật có chiều cao tối thiểu 20 cm.

    IV. Chữ viết và chữ số của biển phụ, biển viết bằng chữ

    1. Tất cả những chữ viết, chữ số ghi trên biển và cột kilômét dùng thống nhất theo hai kiểu: kiểu chữ thường và kiểu chữ nén theo quy định tại Điều 17 và Phụ lục K;

    2. Kiểu chữ thường dùng trong trường hợp hàng chữ ngắn và trung bình;

    3. Kiểu chữ nén dùng trong trường hợp hàng chữ dài;

    4. Trên một hàng chữ bao giờ cũng phải dùng thống nhất một kiểu chữ;

    5. Chiều cao chữ viết của biển viết bằng chữ nhỏ nhất là 10 cm (ứng với hệ số 1). Với biển ghép cho phép sử dụng chữ nhỏ nhất là 5 cm.

    V. Các loại biển phụ và ý nghĩa của chúng

    PHỤ LỤC F

    Ý NGHĨA – SỬ DỤNG CÁC BIỂN PHỤ

    F.1. Biển số S.501. “Phạm vi tác dụng của biển”

    a) Phải đặt biển số S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” để thông báo chiều dài đoạn đường nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo nguy hiểm, biển báo cấm hoặc hạn chế sau đây:

    – Biển số W.202 (a,b,c) “Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp”;

    – Biển số W.219 “Dốc xuống nguy hiểm”;

    – Biển số W.220 “Dốc lên nguy hiểm”;

    – Biển số W.221a “Đường có ổ gà, sống trâu”;

    – Biển số W.225 “Trẻ em”;

    – Biển số W.228 (a,b) “Đá lở”;

    – Biển số W.231 “Thú rừng vượt qua đường”;

    – Biển số W.128 “Cấm sử dụng còi”;

    – Biển số W.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”.

    b) Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.

    biển phụ báo phạm vi tác dụng của biển chính

    Hình F.1 – Biển số S.501

    F.2. Biển số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu”

    a) Bên dưới các loại biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và chỉ dẫn, trong trường hợp vị trí đặt các biển báo đó khác với quy định chung, phải đặt biển số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu” để thông báo khoảng cách thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo hiệu ở phía trước.

    b) Con số trên biển ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 36

    Hình F.2 – Biển số S.502

    F.3. Biển số S.503 (a,b,c,d,e,f) “Hướng tác dụng của biển”

    a) Các biển số S.503 (a,b,c) đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc với chiều đi.

    b) Biển số S.503b để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải).

    c) Các biển số S.503 (d,e,f) đặt bên dưới biển số W.224 “Cấm quay xe”, biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”, biển số P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe” để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng song song với chiều đi.

    d) Biển số S.503e để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trước và sau) nơi đặt biển báo nhắc lại lệnh cấm dừng và cấm đỗ xe.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 37

    Trên các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có nhiều người đi lại có thể sử dụng biển phụ S.H,3a; S.H,3b; S.H,3c (Biển H,3 (a,b,c) theo GMS).

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 38

    Hình F.3b-Biển số S.H,3 (a,b,c)

    F.4. Biển số S.504 “Làn đường”

    Biển số S.504 được đặt bên trên làn đường và dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của biển báo hay đèn tín hiệu.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 39

    Hình F.4 – Biển số S.504

    F.5. Biển số S.505a “Loại xe”

    Biển số S.505a được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để chỉ loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn. Tùy theo loại xe chịu hiệu lực mà bố trí hình vẽ cho phù hợp.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 40

    Hình F.5 – Biển số S.505a

    F.6. Biển số S.505b “Loại xe hạn chế qua cầu”

    Biển số S.505b được đặt bên dưới biển báo số P.106a “Cấm xe ôtô tải” để chỉ các loại xe tải chịu hiệu lực của biển báo và tải trọng toàn bộ xe cho phép (bao gồm tải trọng bản thân xe và khối lượng chuyên chở cho phép) tương ứng với mỗi loại xe không phụ thuộc vào số lượng trục.

    Biển S.505b được lắp đặt cho từng cầu. Biển đặt bên phải theo chiều đi cách hai đầu cầu từ 10 đến 20 m ở vị trí dễ quan sát.

    Trường hợp cầu hư hỏng đột xuất, cầu có tải trọng khai thác thấp, ngoài việc đặt biển báo hiệu S.505b còn phải đặt bổ sung các bảng thông tin hướng dẫn ở hai đầu đoạn tuyến để thông báo cho người tham gia giao thông về vị trí tải trọng của cầu có tải trọng khai thác thấp nhất nằm trong đoạn tuyến.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 41

    Hình F.6 – Biển số S.505(b)

    F.7. Biển số S.505c “Tải trọng trục hạn chế qua cầu”

    a) Biển số S.505c được đặt bên dưới biển báo số P.106a “Cấm ôtô xe tải” để chỉ các loại xe tải có tải trọng trục lớn nhất cho phép tương ứng với mỗi loại trục (trục đơn, trục kép, trục ba).

    b) Biển S.505c được đặt cùng với biển số S.505b bên dưới biển số P.106 và các xe qua cầu phải thỏa mãn điều kiện của cả hai biển (biển số S.505b và S.505c);

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 42

    Hình F.7 – Biển số S.505c

    F.8. Biển số S.506 (a,b) “Hướng đường ưu tiên”

    a) Biển số S.506a được đặt bên dưới biển chỉ dẫn số I.401 trên đường ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.

    b) Biển số S.506b được đặt bên dưới biển số W.208 và biển số R.122 trên đường không ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 43

    Hình F.8 – Biển số S.506

    F.9. Biển số S.507 “Hướng rẽ”

    a) Biển số S.507 được sử dụng độc lập để báo trước cho người tham gia giao thông biết chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ.

    b) Biển được đặt trong trường hợp người tham gia giao thông khó nhận biết hướng rẽ của đường. Biển có thể đặt đồng thời hai biển ngược chiều nhau để chỉ hướng rẽ trái và rẽ phải, với độ cao đặt biển từ 1,2 m đến 1,5 m. Trường hợp cần dẫn hướng trong đường cong có thể sử dụng tiêu phản quang.

    c) Biển không thay thế cho việc đặt các biển báo nguy hiểm số W.201 (a,b) và W.202 (a,b,c).

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 44

    Hình F.9 – Biển số S.507

    F.10. Biển số S.508. “Biểu thị thời gian”

    Biển số S.508 (a,b) được đặt dưới biển báo cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định phạm vi thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh cho phù hợp yêu cầu.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 45

    Hình F.10 – Biển số S.508

    F.11. Biển số S.509 “Thuyết minh biển chính”

    a) Để bổ sung cho biển số W.239 “Đường cáp điện ở phía trên”, phải đặt biển số S.509a “Chiều cao an toàn” bên dưới biển số W.239, biển này chỉ rõ chiều cao cho các phương tiện đi qua an toàn.

    b) Để bổ sung cho biển số P.130 “Cấm dừng, đỗ xe”, biển số P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe”, phải đặt thêm biển số S.509b “Cấm đỗ xe” bên dưới biển số P.130, P.131 (a,b,c).

    c) Các trường hợp khác có thể vận dụng cho phù hợp.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 46

    Hình F.11 – Biển số S.509

    F.12. Biển số S.510 “Chú ý đường trơn có băng tuyết”

    Để cảnh báo đường trơn, có tuyết trong những ngày trời có tuyết, phải đặt biển phụ số S.510 “Chú ý đường trơn có băng tuyết”. Biển hình chữ nhật nền đỏ, chữ và viền màu trắng.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 47

    Hình F.12-Biển số S.510

    F.13. Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ (biển G,7; G,8 theo GMS)

    Để chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại hoặc nhà trọ, phải đặt biển số S.G,7 “Địa điểm cắm trại” hoặc S.G,8 “Địa điểm nhà trọ”.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 48

    Hình F.13-Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ

    F.14. Chỉ dẫn tới điểm đỗ xe dành cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng (biển G,9b theo GMS)

    Để chỉ dẫn tới địa điểm đỗ xe dành cho xe có lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng, phải đặt biển số S.G,9b.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 49

    Hình F.14-Biển số S.G,9b

    F.15. Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn (biển S.G,11a; G,11c theo hiệp định GMS)

    Để thông báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, phải cắm biển số S.G,11a; S.G,11c; các biển này phải có số mũi tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và phải chỉ dẫn số lượng làn xe của hướng đi sắp tới.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 50

    Hình F.15-Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn

    F.16. Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông (biển G,12a; G,12b theo hiệp định GMS)

    Để chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không lưu thông phải cắm biển S.G,12a; S.G,12b.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 51

    Hình F.16-Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông

    F.17. Biển báo phụ “Ngoại lệ” (biển H,6 theo hiệp định GMS)

    Để chỉ các trường hợp mà biển cấm hoặc hạn chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho một nhóm đối tượng tham gia giao thông nào đó phải cắm biển S.H,6 và thể hiện nhóm đối tượng đó cùng với cụm từ “Except – Ngoại lệ”.

    CÁC LOẠI BIỂN PHỤ ĐƯỜNG BỘ 52

    Hình F.17-Biển số S.H,6