Tag: lưu huỳnh

  • Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Xem thêm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

     

    Dạng 1. Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại.

     

    Phương pháp giải

    + Với Oxi phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao hoặc thấp, còn với S phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

                2M + xO2 → 2M2Ox.

    2M + xS → M2Sx.

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

      Bảo toàn khối lượng

    PS: Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m

    A. 7,4.                      B. 8,7.                       C. 9,1.                      D. 10.

     

    Ví dụ 2: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    A. 8,0 gam.               B. 11,2 gam.             C. 5,6 gam.               D. 4,8 gam.

     

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là

    A. Zn.                       B. Fe.                        C. Cu.                       D. Ca.

     

    Ví dụ 4: Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

    A. Cu.                       B. Ca.                        C. Ba.                       D. Mg.

     

     

    Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.

    Phương pháp giải

    + Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích…) của chất trong hỗn hợp các khí không phản ứng với nhau thì phương pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng tương đối hiệu quả.

    + Phản ứng ozon hóa:

    3O2 2O3;

    + Phản ứng ozon phân:

    2O3  3O2;

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 25% và 75%.                                        B. 30% và 70%.

    C. 35% và 65%.                                        D. 40% và 60%.

     

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là:

    A. 2,5.                       B. 7,5.                       C. 8,0.                      D. 5,0

     

    Ví dụ 3: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O­2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là

    A. 25%.                    B. 40%.                     C. 50%.                    D. 57,14%.

     

    Ví dụ 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

    A. 7,09%.                 B. 9,09%.                 C. 11,09%.               D. 13,09%.

     

    Câu 5: Một bình cầu dung tích 0,336 lít được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 9%.                      B. 10%.                     C. 18%.                    D. 17%.

     

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:

    A. 3,584.                   B. 4,480.                   C. 8,960.                  D. 7,168.

     

     

    Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.

    Phương pháp giải

    + Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.

    + Ví dụ:

    O3 + 2KI + H2O  O2 + 2KOH + I2.

    O3 + 2Ag  Ag2O + O2

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ: Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là

    A. 50%.                    B. 25%.                     C. 75%.                    D. 80%.

     

     

    Dạng 4. Điều chế oxi – phản ứng nhiệt phân.

    Phương pháp giải

    + Nguyên tắc để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân hợp chất giàu oxi, kém bền nhiệt.

    + Ví dụ:

    2 KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.

    2 KClO3  2KCl + 3O2.

    + Để giải các dạng bài này có thể viết các phương trình hóa học hoặc sử dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ: Nhiệt phân 55,3 gam KMnO4 sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V có thể là

    A. 7,84.                    B. 3,36.                     C. 3,92.                    D. 6,72.

    Dạng 5. Phản ứng tạo kết tủa của ion sunfua (), sunfat ().

     

    Phương pháp giải

    + Một số muối sunfua( như Na2S, K2S, BaS, CaS…) tan trong nước. Hầu hết các muối sunfua không tan trong nước.

    – Một số muối sunfua không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit như FeS, ZnS, MgS…

    – Một số muối sunfua không tan trong nước và cũng không tan trong các dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng…) như CuS, PbS…

    + Hầu hết muối sunfat đều tan trong nước. Một số muối sunfat không tan trong nước và không tan trong axit mạnh (HCl, HNO3…) như BaSO4, SrSO4, PbSO4

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng…

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

    A. 33,6.                     B. 38,4.                     C. 3,36.                    D. 3,84.

     

    Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 94%.                    B. 6%.                       C. 60%.                    D. 40%.

     

    Ví dụ 3: Nung 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng dư bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch axit clohiđric thu được khí Y. Dẫn khí Y vào V lít dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 9,6.                      B. 19,2.                     C. 18,6.                    D. 28,8.

     

    Ví dụ 4: Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2

    A. 0,3M.                   B. 0,6M.                   C. 0,5M.                   D. 0,15M.

     

     

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH.

     

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng..

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Cho 2,24 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHS và Na2S.                                      B. NaHS.

    C. Na2S.                                                     D. Na2S và NaOH.

     

    Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là

    A. 11,5 gam.             B. 12,6 gam.             C. 10,4 gam.           D. 9,64 gam.

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là

    A. 5,04%.                  B. 4,74%.                 C. 6,24%.                 D. 5,86%.

     

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m

    A. 3,84.                    B. 2,56.                     C. 3,20.                    D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

     

    Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 16,5.                     B. 27,5.                     C. 14,6.                    D. 27,7.

     

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là

    A. 47,92%.                B. 42,98%.               C. 42,69%.               D. 46,43%.

    (Đề thi thử THPT Tam Nông – Phú Thọ, lần 1 năm 2016)

     

    Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là

    A. 16,8.                     B. 18,6.                     C. 25,6.                    D. 26,5.

     

     

     

    Dạng 7. H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2… thì nguyên tử lưu huỳnh ,  sẽ chuyển lên . Ví dụ:

                5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;

                H2S + 4Br2 + 4H2O  8HBr + H2SO4;

                SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4;

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng…

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là

    A. 0,2.                       B. 4,48.                     C. 0,5.                      D. 11,2.

     

    Ví dụ 2: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m

    A. 116,50.                B. 29,125.                 C. 58,25.                  D. 291,25.

     

    Ví dụ 3: Hấp thụ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 bằng một lượng vừa đủ 850 ml dung dịch Br2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X là

    A. 37,50%.               B. 62,50%.               C. 75,83%.               D. 24,17%.

     

    Link download bản pdf đầy đủ

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP OXI LƯU HUỲNH

     

    Xem thêm

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

     

    câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CÁC CẤP ĐỘ

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    1. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3.                                        D. ns2np6.

    Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Bán kính nguyên tử tăng dần.
    2. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
    3. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
    4. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

    Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    1. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
    2. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

    Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    1. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo.                      D. Flo.

    Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    1. Na. B. Cl. C. O.                         D. S.

    Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    1. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f.
    2. Nguyên tố s. D. Nguyên tố d.

    (Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang Lần 2 2015)

    Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là

    1. S2O5. B. SO4. C. SO2.                     D. SO3.

    Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    1. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.
    2. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    1. -2. B. +4. C. +6.                       D. +8.

    Câu 10: Phản ứng không xảy ra là

    1. 2Mg + O2 2MgO.
    2. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
    3. 2Cl2 + 7O2 2Cl2O7.
    4. 4P + 5O­2 2P2O5.

    Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    1. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2.
    2. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    1. SO3. B. P.                                  C. Ca.            D. C2H5OH.

    Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    1. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2.                                        D. Au, S.

    Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

    1. F2. B. O3. C. S.                         D. O2.

    Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

    1. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.
    2. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
    3. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.
    4. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

    Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    1. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.
    2. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

    1. Al. B. Fe. C. Hg.                       D. Cu.

    Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    1. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.
    2. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

    1. H2S. B. Cl2. C. SO2.                     D. H2.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?

    1. Tím. B. Nâu. C. Xanh nhạt.           D. Vàng.

    Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    1. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3.              D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

    1. Na2SO4. B. SO2. C. H2S.                     D. H2SO4.

    Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    1. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2.
    2. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    1. SO2. B. Na2SO4. C. H2S.                     D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Đô Lương 1 Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc  X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

    1. SO­2. B. H2S. C. H2SO­3.                 D. SO­3.

    Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    1. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
    2. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.
    3. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.
    4. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.

    Câu 27: Để pha loãng H­2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?

     

     

     

     

     

     

    1. cách 1. B. cách 2.
    2. cách 3. D. cách 1 và 2.

    Câu 28: Oleum có công thức tổng quát là

    1. H2SO4.nSO2. B.H2SO4.nH2O. C. H2SO4.nSO3.      D.H2SO4 đặc.

    Câu 29: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?

    1. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al.              D. Au, Pt.

    Câu 30: Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

    1. Fe2(SO4)3 và H2. B. FeSO4 và H2.
    2. FeSO4 và SO2. D. Fe2(SO4)3 và SO2.

    Câu 31: Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?

    1. S và H2S. B. Fe và Fe(OH)3. C. Cu và Cu(OH)2. D. C và CO2.

    Câu 32: Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
    2. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
    3. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
    4. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.

    Câu 33: Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

    1. Khí oxi. B. Khí hyđro.
    2. Khí cacbonic. D. Khí sunfurơ.

    Câu 34: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

    1. H2S và CO2. B. H2S và SO2.
    2. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.

    Câu 35: Trường hợp nào sau đây có phản ứng?

    1. H2SO4 loãng + Cu. B. H2SO4 loãng + S.
    2. H2SO4 đặc, nguội + Al. D. H2SO4 đặc + Na2CO3.

    Câu 36: Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?

    1. Zn, Al. B. Na, Mg. C. Cu, Hg.                D. Mg, Fe.

    Câu 37: Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Hg, Ag, Cu. B. Al, Fe, Cr.
    2. Ag, Fe, Pt. D. Al, Cu, Au.

    Câu 38: Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?

    1. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
    2. H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + S → 3SO2­ + 2H2O.
    4. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2­ + 6H2O.

    Câu 39: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc?

    1. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2­ + H2O.
    2. H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2­.
    4. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2­.

    Câu 40: H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào?

    1. Al, Mg, Fe. B. Fe, Al, Cr.
    2. Ag, Cu, Au. D. Ag, Cu, Fe.

    Câu 41: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

    1. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2. B. CuO, Fe(OH)­2, Al, NaCl.
    2. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.

    Câu 42: H2SO4 đặc nóng không tác dụng với chất nào sau đây?

    1. Fe. B. NaCl rắn. C. Ag.                       D. Au.

    Câu 43: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

    1. Au, C. B. Mg, Fe. C. Zn, NaOH.           D. Al, S.

    Câu 44: Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng

    1. Cu. B. Ag. C. Ca.                       D. Al.

     

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 45: Hạt vi mô nào dưới đây có cấu hình electron giống Ar?

    1. O2-. B. S. C. Te.                       D. S2-.

    Câu 46: Khác với nguyên tử S, ion S2- có:

    1. Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
    2. Bán kính ion nhỏ hơn, nhiều electron hơn.
    3. Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
    4. Bán kính ion lớn hơn, nhiều electron hơn.

    Câu 47: Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?

    1. O2. B. HCl. C. H2S.                     D. SO2.

    Câu 48: Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là

    1. O2. B. O3. C. 2.                       D. H2.

    Câu 49: Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ta có thể dùng

    1. Ag. B. Hg. C. S.                         D. Mg

    Câu 50: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

    1. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
    2. Oxi và ozon đều có số proton và số notron giống nhau trong phân tử.
    3. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
    4. Oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.

    Câu 51: Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?

    1. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại.
    2. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
    3. Ozon kém bền hơn oxi.
    4. Ozon oxi hóa ion I thành I2.

    Câu 52: Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?

    1. lưu huỳnh phản ứng trực tiếp với hiđro ở điều kiện thường.
    2. ở trạng thái rắn, mỗi phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử.
    3. lưu huỳnh tác dụng được hầu hết với các phi kim.
    4. trong các phản ứng với hiđro và kim loại lưu huỳnh là chất oxi hoá.

    Câu 53: Chọn phát biểu đúng:

    1. Ở nhiệt độ thường, phân tử lưu huỳnh gồm có 1 nguyên tử.
    2. Hai dạng thù hình của nguyên tử lưu huỳnh: Sα và Sβ khác nhau về cấu tạo tinh thể và tính chất hóa học.
    3. Lưu huỳnh tà phương (Sα) bền ở nhiệt độ thường.
    4. Một trong những ứng dụng của lưu huỳnh là dùng để khử chua đất phèn.

    Câu 54: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?

    1. S + O2 SO2.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 2H2SO4 (đ) 3SO2­ + 2H2O.
    4. S + 6HNO3 (đ) H2SO4 + 6NO2­ + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An Lần 3 2016)

    Câu 55: Cho các phản ứng hóa học sau:

    (a) S + O2 SO2                                                        (b) S + 3F2  SF6     

    (c) S + 6HNO3  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O    (d) S + Hg HgS

    Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

    1. 2. B. 3. C. 1.                         D. 4.

    (Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)

    Câu 56: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

    1. 4S + 6NaOH2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 6HNO3 đặc H2SO4 + 6NO2­ + 4H2O.
    4. S + 3F2 SF6.

    Câu 57: Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?

    1. màu xanh đậm. B. màu đỏ.
    2. màu vàng. D. Không hiện tượng.

    Câu 58: Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?

    1. Cu. B. Hồ tinh bột.
    2. H2. D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.

    Câu 59: Khi cho ozon tác dụng lên giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột, thấy xuất hiện tượng màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do sự oxi hoá

    1. tinh bột. B. ozon. C. kali.                      D. iotua.

    Câu 60: Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?

    1. Cát. B. Lưu huỳnh. C. Than.                   D. Muối ăn.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 2015)

    Câu 61: Phản ứng nào sau đây không chứng minh được H2S có tính khử?

    1. H2S + 4Cl2 + 4H2O ® H2SO4 + 8HCl.
    2. H2S + 2NaOH ® Na2S + 2H2O.
    3. 2H2S + 3O2 ® 2H2O + 2SO2.
    4. 2H2S + O2 ® 2H2O + 2S.

    Câu 62: Phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử?

    1. 2H2S + 4Ag + O2 2Ag2S+ 2H2O.
    2. H2S + Pb(NO3)22HNO3 + PbS.
    3. 2Na + 2H2S2NaHS + H2.
    4. 3H2S + 2KMnO4 2MnO2 + 2KOH + 3S+ 2H2O.

    Câu 63: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

    1. H2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2HNO3.
    2. CuS + 2HClH2S­ + CuCl2.
    3. Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3.
    4. FeS + HClH2S­ + FeCl2.

    Câu 64: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là

    1. 3O2 + 2H2S ® 2H2O + 2SO2.
    2. FeCl2 + H2S ® FeS + 2HCl.
    3. O3 + 2KI + H2O ® 2KOH + I2+ O2.
    4. Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O.

    Câu 65: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là

    1. Chất khử. B. Môi trường.
    2. Chất oxi hóa. D. Vừa oxi hóa, vừa khử.

    Câu 66: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

    1. khí O2. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch FeSO4. D. khí Cl2.

    (Đề thi thử THPT Diễn Châu 2 Nghệ An 2016)

    Câu 67: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:

    (1) SO2 + 2Mg  2MgO + S;           (2) SO2+ Br2 + H2O  2HBr + H2SO4.

    Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là

    1. SO2 thể hiện tính oxi hoá. B. SO2 thể hiện tính khử.
    2. SO2 vừa oxi hóa vừa khử. D. SO2 là oxit axit.

    Câu 68: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Vai trò của lưu huỳnh đioxit là

    1. oxi hóa. B. vừa oxi hóa, vừa khử.
    2. khử. D. Không oxi hóa khử.

    Câu 69: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

    1. H2S, O2, nước Br2.
    2. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
    3. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
    4. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

    Câu 70: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch?

    1. SO2 + dung dịch NaOH ® B. SO2 + dung dịch BaCl2 ®
    2. SO2 + dung dịch n­ớc clo ® D. SO2 + dung dịch H2S ®

    (Đề thi thử THPT Việt Yên – Bắc Giang – Lần 4 – 2015)

    Câu 71: Ở phản ứng nào sau đây, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá?

    1. SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4.
    2. 2SO2 + O2 2SO3.
    3. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O.
    4. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2H2SO4 + 2MnSO4.

    Câu 72: Cho phản ứng Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2­ + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4

    1. 4. B. 8. C. 6.                         D. 3.

    Câu 73: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?

    1. Tan trong nước, tỏa nhiệt. B. Làm hóa than vải, giấy, đường.
    2. Hòa tan được kim loại Al và Fe. D. Háo nước.

    Câu 74: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?

    1. FeS. B. PbS. C. Na2S.                    D. CuS.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang 2016)

    Câu 75: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là

    1. CO2. B. H2 và CO2. C. SO2 và CO2.         B. SO2.

    Câu 76: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng cho 2 loại muối khác nhau?

    1. Fe. B. Mg. C. Cu.                       D. Ag.

    Câu 77: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

    1. 4. B. 5. C. 6.                         D. 7.

     

    3. Mức độ vận dụng

    Câu 78: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?

    1. 5. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 79: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:

    3S + 6KOH® 2K2S + K2SO3 + 3H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 2:3.

    Câu 80: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng:

    S + 2H2SO4® 3SO2+ 2H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 3:1.

    Câu 81: Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Thành phần của Y là

    1. H2. B. H2S và H2. C. H2S và SO2.          D. H2S.

    Câu 82: Cho các cặp chất sau: (a) HCl và H2S; (b) H2S và NH3 ; (c) H2S và Cl2 ; (d) H2S và N2. Có bao nhiêu cặp chất tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường?

    1. 1. B. 2. C. 3.                         D. 4.

    Câu 83: Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl­2 (4), dung dịch FeCl­2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 84: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải… nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là

    1. H2S ở thể khí.
    2. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.
    3. H2S dễ bị phân huỷ trong không khí.
    4. H2S nặng hơn không khí.

    Câu 85: Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:

    4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O

    Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

    1. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử.
    2. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    3. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    4. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, Ag là chất khử.

    Câu 86: Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:

    1. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
    2. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.
    3. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.
    4. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.

    Câu 87: Cho phương trình phản ứng:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

    Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là

    1. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2.                  D. 5 và 5.

    Câu 88: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Các chất X, Y lần lượt là:

    1. SO2, hơi S. B. H2S, hơi S. C. H2S, SO2.             D. SO2,H2S.

    Câu 89: Cho các chất sau: O2(1), HCl(2), H2S(3), H2SO4 đặc(4), SO2(5). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

    1. 1. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 90: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

    1. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3.                 D. AgNO3.

    Câu 91: Thực hiện các phản ứng sau:

    (a) 2KClO3   2KCl + 3O2­.  

    (b) 2KMnO4  K2MnO4  + MnO2 + O2­.

    (c) 2H2O  2H2­  + O2­.

    (d) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2­ + O2­.

    Có bao nhiêu trường hợp thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 92: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

    1. KMnO4. B. NaHCO3. D. (NH4)2SO4.              C. CaCO3.

    Câu 93: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất

    1. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép.
    2. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại.

    Câu 94: Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

    1. Ozon. B. Clo. C. Oxi.                      D. Flo.

    Câu 95: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do

    1. sự tăng nồng độ khí CO2. B. mưa axit.
    2. hợp chất CFC (freon). D. quá trình sản xuất gang thép.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang – 2016)

    Câu 96: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

    1. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng.
    2. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt.

    Câu 97: Cho các ứng dụng:

    (1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.

    (2) Được dùng để chữa sâu răng.

    (3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

    (4) Bảo quản trái cây chín.

    Số ứng dụng của ozon là

    1. 2. B. 4. C. 1.                         D. 3.

    Câu 98: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?

    1. Ozon trơ về mặt hóa học.
    2. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
    3. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
    4. Ozon không tác dụng được với nước.

    (Đề Tuyển sinh Đại học – khối B – năm 2014)

    Câu 99: Nguy cơ nào có thể xảy ra khi tầng ozon bị thủng?

    1. Tia tử ngoại gây tác hại cho con ng­ười sẽ lọt xuống mặt đất.
    2. Không xảy ra đ­­ợc quá trình quang hợp của cây xanh.
    3. Không khí trên thế giới thoát ra ngoài.
    4. Thất thoát nhiệt trên toàn thế giới.

    (Đề thi thử THPT Việt Yên Bắc Giang Lần 4 2015)

     

    Link download bản pdf đầy đủ (188 câu)

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM OXI LƯU HUỲNH

     

    Xem thêm