Tag: nguyên tử

  • Betavolt: Pin hạt nhân sử dụng 50 năm không cần sạc!

    Betavolt: Pin hạt nhân sử dụng 50 năm không cần sạc!

    Công ty Trung Quốc Betavolt Technology tuyên bố đã thu nhỏ thành công pin hạt nhân với kích thước 15×15×5mm, nhỏ hơn một đồng xu, siêu bền và an toàn.

    Pin hạt nhân

    Pin hạt nhân nhỏ gọn này sử dụng đồng vị Niken 63 để tạo ra 100 microwatt và điện áp 3V thông qua quá trình phân rã phóng xạ.

    Pin hạt nhân đã được sử dụng trong các sứ mệnh không gian từ những năm 1960. Ở châu Âu, máy tạo nhịp tim chạy bằng pin hạt nhân đã được sử dụng vào những năm 1970. Trong Chiến tranh Lạnh, những viên pin loại này đã cung cấp năng lượng cho các thiết bị phát sóng từ xa.

    Một trong những phát triển đáng chú ý nhất của Betavolt là khả năng kết nối nhiều module riêng lẻ để tạo ra pin với mọi kích cỡ và công suất theo nhu cầu. Do đó, loại pin do Betavolt phát triển có thể sử dụng cho nhiều loại thiết bị, từ điện thoại di động cho đến máy bay không người lái.

    Pin nguyên tử hạt nhân của Betavolt hoạt động như thế nào 

    Để tạo ra pin phóng xạ, nhà khoa học của Betavolt đã sử dụng niken-63, một nguyên tố phóng xạ, làm nguồn năng lượng và sau đó là chất bán dẫn kim cương làm bộ chuyển đổi năng lượng.

    Betavolt: Pin hạt nhân sử dụng 50 năm không cần sạc!

     Nhóm nghiên cứu đã phát triển một chất bán dẫn kim cương đơn tinh thể chỉ dày 10 micron, sau đó đặt một tấm niken-63 dày 2 micron giữa hai bộ chuyển đổi bán dẫn kim cương.

    Pin hạt nhân có hại sức khỏe?

    Betavolt khẳng định pin hạt nhân an toàn vì nó không có bức xạ bên ngoài. Hiện nay các thiết bị y tế bên trong cơ thể con người như máy điều hòa nhịp tim và cấy ghép ốc tai cũng đều đang sử dụng một loại pin hạt nhân.

    Betavolt cho biết sau khi pin bị phân hủy, 63 đồng vị hạt nhân sẽ trở thành đồng, không có tính phóng xạ và không gây ra bất kỳ mối đe dọa nào cho sức khỏe và môi trường.

  • Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phan dang bai tap nguyen tu

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1 : Xác định số khối, các loại hạt cơ bản trong nguyên tử, hợp chất, ion

    Phương pháp giải

    – STT ô nguyên tố = Z = số p = số e

    – Số khối A = Z + N

    – Tổng số hạt mang điện là P + E = 2Z

    – Số hạt không mang điện là N

    – Tổng số hạt cơ bản là S = P + E + N = 2Z + N = Z + A

    – Ion dương (cation) Mn+ thì M nhường (cho ) ne thành ion Mn+

    – Ion âm (anion) Xm- thì X nhận me thành ion Xm-

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là

    A. 13 B. 27 C. 14 D. 1

    ( Đề thi khảo sát chất lượng THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    AAl = Z + N = p + n = 13 + 14 = 27

    Chọn B

    Ví dụ 2: Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là ( Cho )

    A. 31 hạt B. 32 hạt C. 33 hạt D. 34 hạt

    Hướng dẫn giải

    Trong HNO3 có : Tổng số hạt mang điện là 2.1 + 2.7 + 2.8.3 = 64

    Tổng số hạt không mang điện là (1 – 1) + (14 – 7) + (16 – 8).3 = 31

    Trong HNO3 thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là: 64 – 31 = 33

    Chọn C

    Ví dụ 3: Cho ion nguyên tử kí hiệu . Tổng số hạt mang điện trong ion đó là

    A. 38 B. 19 C. 37 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Tổng số hạt mang điện trong ion là : P + E -1 = 2Z -1 = 2.19 -1 = 37

    Chọn C

    Ví dụ 4: Ion (, ) có chứa số hạt proton và electron lần lượt là

    A. 48 và 50 B. 24 và 24 C. 48 và 48 D. 24 và 26

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia TTLT ĐH Diệu Hiền – Cần Thơ, tháng 04 năm 2016)

    Hướng dẫn giải

    Ion có chứa số hạt proton là : 16 + 8.4 = 48

    Ion có chứa số hạt electron là : 48 + 2 = 50

    Chọn A

    Ví dụ 5: Ion X3+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X3+

    A. 18 B. 20 C. 23 D. 22

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    X X3+ + 3e

    1s22s22p63s23p1 1s22s22p6

    ZX = 13

    Số hạt mang điện trong ion X3+ là : 2ZX – 3 = 2.13 – 3 = 23

    Chọn C

    Dạng 2 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa các loại hạt trong một nguyên tử

    Phương pháp giải

    S là tổng số hạt cơ bản ( S = P + E + N = 2Z + N = Z + A )

    a là hiệu số hạt mang điện ( tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện )

    ( a = P + E – N = 2Z – N )

    Từ

    Như vậy, ta có công thức : Z =

    Chú ý : Ngoài cách sử dụng công thức tính nhanh trên, ta có thể dựa vào dữ kiện bài tập cho để lập hệ phương trình

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X là

    A. Na B. Mg C. Al D. Si

    Hướng dẫn giải

    Z = = = 13 13Al

    Chọn C

    Ví dụ 2: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là

    A. C B. O C. S D. N

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Ví dụ 3: Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. A là

    A. N B. O C. P D. S

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Dạng 3 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong phân tử hợp chất

    Phương pháp giải

    Giả sử phân tử hợp chất A có dạng MxNy với x nguyên tử M và y nguyên tử N

    Như vậy, ta có công thức :

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là

    A. N B. P C. As D. Bi

    Hướng dẫn giải

    2ZM + 5.8 = =70 ZM = 1515P

    Chọn B

    Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là

    A. Li B. Na C. K D. Rb

    Hướng dẫn giải

    ZM + 17 + 8.3 = = 60 ZM = 1919K

    Chọn C

    Ví dụ 3: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là

    A. Be và Mg.              B. Ca và Sr.                  C. Na và Ca. D. Mg và Ca

    Hướng dẫn giải

    Theo đề ra, ta có hệ phương trình:

    Chọn D

    Ví dụ 4: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion là 76 hạt. M là

    A. Ba B. Ca C. Mg D. Sr

    Hướng dẫn giải

    Công thức hợp chất A là MX2. Theo đề ra, ta có hệ phương trình :

    Chọn A

    Dạng 4 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong ion đơn nguyên tử

    Phương pháp giải

    Nếu ion An+

    Từ

    Như vậy, ta có công thức ZA =

    Tương tự nếu ion Bm- thì ta cũng có công thức ZB =

    Vậy :

    – Nếu ion An+ thì ZA =

    – Nếu ion Bm- thì ZB =

    Chú ý : Cách nhớ nếu ion là + thì công thức sẽ cùng dấu + 2 lần điện tích ion, nếu ion là – thì công thức sẽ cùng dấu – 2 lần điện tích ion

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. M là

    A. Al. B. Fe C. Cr. D. Au.

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    ZM= = 26 26Fe

    Chọn B

    Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong ion X2- là 28, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 8. X là ?

    A. O B. S C. C D. N

    Hướng dẫn giải

    ZX = = 88O

    Chọn A

    Dạng 5 : Biết tổng số hạt cơ bản S

    Phương pháp giải

    Từ điều kiện Z ≤ N ≤ 1,5Z 1 ≤ ≤ 1,5 1 ≤ ≤ 1,5

    Giải hệ phương trình trên ta có công thức

    Z ≤ ( với 82 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn )

    Chú ý : – Để giải nhanh thường sử dụng Z ≤ và lấy giá trị số nguyên gần nhất

    – Phải kết hợp với thử lại A = S – Z ( nếu thỏa mãn thì nhận )

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là

    A. Na B. K C. Li D. Rb

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 19,3319K

    Thử : AK = 58 -19 = 39 ( Thỏa )

    Chọn B

    Ví dụ 2: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là

    A. Cl. B. K. C. Na. D. Br.

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 17,3317Cl

    Thử : ACl= 52 -17 = 35 ( Thỏa )

    Chọn A

    Ví dụ 3: : Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M2+ nhiều hơn X là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X là 27 hạt. M là

    A. Fe B. Be C. Mg D. Ca

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Khi giải những bài tập dạng như thế này, cách giải thông thường là dựa vào 4 dữ kiện của đề cho để lập được 4 phương trình tương ứng. Sau đó, kết hợp 4 trình đã lập được lại với nhau để giải ra kết quả. Tuy nhiên, ta chỉ cần dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt để lập 2 phương trình tương ứng và giải 2 phương trình đó cũng cho ta kết quả cần tìm.

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    Thử : ZM = 27 AM = 82 – 27 = 55 (Loại)

    ZM = 26 AM = 82 – 26 = 56 (Thỏa) M là

    Chọn A

    Ví dụ 4: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức phân tử của M2X là

    A. Na2O. B. K2S. C. K2O. D. Na2S.

    Hướng dẫn giải

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    ZM ≤ ≈ 19,33 ( Thỏa )

    ZX ≤ = 8 ( Thỏa )

    Công thức phân tử của M2X là K2O

    Chọn C

    Dạng 6 : Bài tập suy luận khi không sử dụng được các công thức giải nhanh trên

    Phương pháp giải

    Qua các dạng nêu trên ta đã có các công thức tính và các công thức giải nhanh rất hữu dụng để áp dụng vào việc giải nhanh bài tập Hóa học phần Cấu tạo nguyên tử. Tuy nhiên, có những bài tập không áp dụng được những công thức giải nhanh trên . Để giải quyết được những bài tập này, ta cần làm như sau :

    – Dựa vào dữ kiện đề bài cho, mỗi dữ kiện chúng ta sẽ lập được phương trình tương ứng

    – Kết hợp các phương trình đó lại cùng với tư duy toán học chúng ta sẽ tìm ra được kết quả

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Một hợp chất có công thức XY2, trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X, Y là

    A. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p4 B. 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p3

    C. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p2 D. 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p4

    Hướng dẫn giải

    – Dựa vào các dữ kiện đề bài cho ta sẽ lập được các phương trình tương ứng

    XY2, trong đó Y chiếm 50% về khối lượng (1)

    Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron (2) và (3)

    Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 (4)

    – Từ (1), (2), (3) và (4) ta có hệ phương trình

    Chọn A

    1-PHÂN DẠNG BÀI TẬP NGUYÊN TỬ

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

  • Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Cau hoi trac nghiem nguyen tu

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra một hạt cấu tạo nên nguyên tử.

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử 1

    Đó là:

    A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra nơtron.

    C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.

    Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là

    A. Electron và nơtron B. Electron và proton

    C. Nơtron và proton D. Electron, nơtron và proton

    Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

    A. Nơtron và proton B. Electron, nơtron và proton

    C. Electron và proton D. Electron và nơtron

    Câu 4: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

    A. electron B. electron và nơtron

    C. proton và nơtron D. proton và electron

    Câu 5: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là:

    A. electron B. proton C. nơtron D. proton và nơtron

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016 )

    Câu 6: So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ?

    A. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử

    B. Khối lượng electron bằng khối lượng của nơtron trong hạt nhân.

    C. Khối lượng electron bằng khối lượng của proton trong hạt nhân.

    D. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua trong các phép tính gần đúng.

    Câu 7: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là

    A. Bằng nhau B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton

    C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Minh Hóa – Quảng Bình, năm 2015 )

    Câu 8: Phát biểu nào sau đây về sự chuyển động của e trong nguyên tử là đúng?

    A. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.

    B. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục.

    C. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.

    D. tất cả đều đúng.

    Câu 9: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

    A. proton B. nơtron C. electron D. nơtron và electron

    Câu 10: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

    A. số khối B. điện tích hạt nhân

    C. số electron D. tổng số proton và nơtron

    Câu 11: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như : năng lượng, truyền thông và thông tin…

    Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

    A. Electron là hạt mang điện tích âm.

    B. Electron có khối lượng 9,1095. 10–28 gam.

    C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

    D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử .

    Câu 12: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :

    A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.

    1. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.

    2. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.

    3. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.

    Câu 13: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:

    A. 2, 6, 8, 18 B. 2, 8, 18, 32

    C. 2, 4, 6, 8 D. 2, 6, 10, 14

    Câu 14: Trong các AO sau, AO nào là AOs ?

    1 2 3 4

    A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2

    C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4

    Câu 15: Trong các AO sau, AO nào là AOpx ?

    1 2 3 4

    A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2

    C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4

    Câu 16: Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là

    A. 5 B. 10 C. 6 D. 14

    Câu 17: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron

    A. độc thân B. ở phân lớp ngoài cùng

    C. ở obitan ngoài cùng D. có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học

    Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là

    A. 20 B. 19 C. 39 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2016 )

    Câu 19: Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là

    A. 11Na B. 18Ar C. 17Cl D. 19K

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam, năm 2016 )

    Câu 20: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là

    A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình – Thái Bình, năm 2016 )

    Câu 21: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 14 B. 12 C. 13 D. 11

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2015 )

    Câu 22: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?

    A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]4s23d6 C. [Ar]3d8 D. [Ar]3d74s1

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015 )

    Câu 23: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

    a b c d

    A. a B. b C. a và b D. c và d

    Câu 24: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

    a b c d

    A. a B. b C. a và b D. c và d

    Câu 25: Một đồng vị của nguyên tử photpho là . Nguyên tử này có số electron là:

    A. 32 B. 17 C. 15 D. 47

    Câu 26: Số khối của nguyên tử bằng tổng

    A. số p và n B. số p và e

    C. số n, e và p D. số điện tích hạt nhân

    Câu 27: Phân lớp 4f có số electron tối đa là

    A. 6. B. 18. C. 10. D. 14.

    Câu 28: Để tạo thành ion thì nguyên tử Ca phải :

    A. Nhận 2 electron B. Cho 2 proton

    C. Nhận 2 proton D. Cho 2 electron

    Câu 29: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?

    1 2 3 4

    A. 1 và 2 B. 1 và 3

    C. 3 và 4 D. 1 và 4

     

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1-CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGUYÊN TỬ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn