Tag: sự điện li

  • Phân dạng bài tập sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Phan dang bai tap su dien li

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

    D. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là

    A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

    Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl, H+ trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2; 0,2; 0,2. B. 0,1; 0,2; 0,1. C. 0,2; 0,4; 0,2. D. 0,1; 0,4; 0,1.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là

    A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

    Câu 2: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là

    A. 0,45M. B. 0,90M. C. 1,35M. D. 1,00M.

    Câu 3: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?

    A. 0,23M. B. 1M. C. 0,32M. D. 0,1M.

    Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion OHtrong dung dịch X là

    A. 0,65M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M.

    Câu 5: Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl có trong dung dịch tạo thành là

    A. 0,5M. B. 1M. C. 1,5M. D. 2M.

    II. Pha chế dung dịch

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?

    A. 5. B. 4. C. 9. D. 10.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là?

    A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít.

    Câu 2: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có pH = 11?

    A. 9. B. 99. C. 10. D. 100.

    III. Phản ứng axit – bazơ

    1. Phản ứng trung hòa

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là

    A. 200.      B. 150.                C. 50.         D. 100.

    Ví dụ 2: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là

    A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít.

    Ví dụ 3: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M, H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là

    A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.

    Ví dụ 4: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

    A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    A. 0,1. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014)

    Câu 2: Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là

    A. 0,5. B. 0,8. C. 1,0. D. 0,3.

    (Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2011)

    Câu 3: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.

    Câu 4: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

    A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.

    Câu 5: Để trung hòa hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 thì cần bao nhiêu lít dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 6: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là

    A. 1,2M. B. 0,6M. C. 0,75M. D. 0,9M.

    Câu 7: Dung dịch X chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là

    A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,15 lít. D. 0,25 lít.

    Câu 8: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

    Câu 9: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là

    A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.

    2. Bài tập về pH

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là

    A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.

    Ví dụ 2: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008)

    Ví dụ 3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng

    A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.

    Ví dụ 4: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH=2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là

    A. 300. B. 150. C. 200. D. 250

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M, thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 2: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có giá trị pH bằng

    A. 9. B. 12,30. C. 13. D. 12.

    Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

    A.7. B. 2. C. 1. D. 6.

    Câu 4: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.

    Câu 5: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13?

    A. 500 ml. B. 0,5 ml. C. 250 ml. D. 50 ml.

    Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là

    A. 0,39. B. 3,999. C. 0,399. D. 0,398.

    ……

    Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-có đáp án

    1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-không có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

  • Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Cau hoi trac nghiem su dien li

    I. Sự điện li

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

    A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất.

    Câu 2: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

    A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực.

    C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.

    Câu 3: Chọn phát biểu sai:

    A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

    B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

    C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

    D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

    Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

    A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu.

    B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.

    Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?

    A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước.

    B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước.

    Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

    A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy.

    B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.

    Câu 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

    A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

    B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

    C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

    D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.

    Câu 8: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

    A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ).

    Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

    A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 10: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

    A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.

    C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

    Câu 11: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

    A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.

    B. H2SO4, NaOH, NaCl, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.

    Câu 12: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

    A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

    C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.

    Câu 13: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

    A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl. B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4.

    C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3. D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2.

    Câu 14: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

    A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

    C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

    Câu 15: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

    A. H+, NO3. B. H+, NO3, H2O.

    C. H+, NO3, HNO3. D. H+, NO3, HNO3, H2O.

    Câu 16: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

    A. H+, CH3COO. B. H+, CH3COO, H2O.

    C. CH3COOH, H+, CH3COO, H2O. D. CH3COOH, CH3COO, H+.

    Câu 17: Phương trình điện li viết đúng là

    A. B.

    C. D.

    Câu 18: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

    A. B.

    C. D.

    Câu 19: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?

    A. B.

    C. D.

    Câu 20: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

    A. B.

    C. D.

    Câu 21: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

    A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

    Câu 22: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008)

    Câu 23: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

    A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.

    Mức độ vận dụng

    Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?

    A. K2SO4. B. KOH.     C. NaCl. D. KNO3.  

    Câu 25: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

    A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.

    Câu 26: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

    A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

    C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

    Câu 27: Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

    A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

    II. Axit, bazơ và muối

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

    A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl.

    Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

    A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl.

    Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4.

    Câu 4: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?

    A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

    B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

    C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

    D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

    …….

     

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1. SỰ ĐIỆN LI – LÝ THUYẾT-có đáp án

    1. SỰ ĐIỆN LI – LÝ THUYẾT-không có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho