Tag: sức khỏe

  • Bệnh trầm cảm là gì?

    Bệnh trầm cảm là gì?

    Bệnh trầm cảm là gì?

    Trầm cảm là một trạng thái cảm xúc thể hiện sự thất vọng, buồn phiền, chán nản của bản thân trong cuộc sống hằng ngày. Khi xã hội ngày càng phát triển, áp lực và nhu cầu cuộc sống ngày càng gia tăng, những rối loạn bệnh lý cũng ngày càng nhiều lên. Một trong số rối loạn bệnh lý đó là trầm cảm.

    Lưu ý, mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo. Nếu gặp vấn đề, bạn nên gặp bác sĩ để được tư vấn và điều trị.

    Bệnh trầm cảm là gì? 1

    1. Bệnh trầm cảm là gì?

    Trầm cảm là một trạng thái cảm xúc thể hiện sự thất vọng, buồn phiền, chán nản của bản thân trong cuộc sống hằng ngày. Bệnh trầm cảm có tên tiếng Anh là depression, là rối loạn tâm trạng gây ra cảm giác buồn bã và mất mát.

    Trầm cảm ảnh hưởng đến cảm giác, suy nghĩ và hành xử của bạn, có thể dẫn đến nhiều vấn đề về tình cảm và thể chất. Bởi vậy, trầm cảm khiến cho cuộc sống của người bệnh gặp nhiều khó khăn, thậm chí tạo ra những kết cục rất bi thảm.

    Trầm cảm rất phổ biến. Theo thống kê hiện nay, có đến 80% dân số trên thế giới sẽ bị trầm cảm vào một lúc nào đó trong cuộc đời của mình. Bệnh có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi nào và thường phổ biến ở nữ giới hơn nam giới.

    Trầm cảm là bệnh, cần phải được điều trị với các bác sĩ khoa tâm thần kinh. Tùy vào thể trạng bệnh nhân, bệnh cần trị liệu trong thời gian dài hoặc ngắn. Vì một cuộc sống tốt hơn, bản thân bệnh nhân và người thân cần có thái độ tích cực khi đối mặt với căn bệnh này.

    2. Dấu hiệu, biểu hiện và triệu chứng của bệnh trầm cảm

    Bệnh nhân khi bị trầm cảm sẽ có các biểu hiện triệu chứng khác nhau như: ngủ nhiều hơn hoặc rất khó ngủ, ăn nhiều hơn hoặc không có cảm giác ngon miệng khi ăn…

    Xem thêm 9 dấu hiệu trầm cảm có thể bạn bỏ qua

    Dù vậy, vẫn có những triệu chứng trầm cảm phổ biến cho căn bệnh này bao gồm:

    • Vấn đề với giấc ngủ: khó ngủ, mất ngủ trong thời gian dài
    • Vấn đề về ăn uống: cảm giác chán ăn, ăn không ngon thường xuyên
    • Cơ thể khó chịu, tâm thần bất an: Luôn cảm thấy bứt rứt khó chịu, không thoải mái và lo lắng
    • Ngại giao tiếp xã hội: Không muốn nói chuyện, tiếp xúc với những người xung quanh
    • Chậm chạp, không có hứng thú với bất kỳ điều gì: Chán nản, buồn rầu, mất cảm hứng đối với nhiều thứ, không duy trì được hưng phấn thậm chí không còn hưng phấn.
    • Luôn bi quan trong mọi việc: Luôn nhìn nhận mọi việc một cách thiếu lạc quan, cảm thấy mọi thứ sẽ tồi tệ
    • Luôn tự ti về bản thân: Luôn lo lắng bản thân kém cỏi, sợ hãi
    • Có ý nghĩ tự tử hoặc đã từng tự sát

    Bệnh trầm cảm là gì? 2

    3. Tác hại của bệnh trầm cảm

    Trầm cảm gây ra rất nhiều những nguy hại cho người mắc phải, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống người bệnh, đồng thời có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng rất khó lường trước:

    • Người bị bệnh trầm cảm thường xuyên mất ngủ khiến cho sức khỏe giảm sút, tinh thần trí tuệ kém minh mẫn, ảnh hưởng đến công việc và đời sống hằng ngày.
    • Trầm cảm khiến cho người bị bệnh có vấn đề với ăn uống, rối loạn về thèm ăn, lâu dài khiến cho suy nhược cơ thể nghiêm trọng
    • Trầm cảm khiến cho người bệnh gặp rất nhiều khó khăn trong giao tiếp, quan hệ xã hội, ảnh hưởng trực tiếp tới công danh, sự nghiệp, thậm chí gây ra rạn nứt tình cảm gia đình.
    • Trầm cảm khiến bệnh nhân luôn bị cảm giác bi quan, suy nghĩ thiếu tích cực, mất cảm hứng với các hoạt động cơ bản bao gồm cả công việc tại cơ quan hay công việc gia đình.
    • Trầm cảm trong diễn biến xấu nhất có thể là tác nhân trực tiếp dẫn đến việc tự sát, hoặc giết người.
    • Trầm cảm là yếu tố khiến cho các bệnh lý khác trở nên trầm trọng, phức tạp, khó điều trị hơn như: tim mạch, dạ dày, tuyến giáp…

    Bạn cần đi khám bác sĩ khi nào?

    Nếu bạn cảm thấy chán nản vài ngày với các biểu hiện triệu chứng như ở trên, hãy hẹn gặp bác sĩ ngay khi có thể. Trầm cảm có thể trở nên tồi tệ hơn rất nhiều nếu nó không được điều trị. Vì bản thân và người thân của bạn, đừng chủ quan.

    Chú ý rằng, khi có các triệu chứng hãy liên hệ khám ngay với bác sĩ. Bệnh được điều trị càng sớm, các tác hại của bệnh càng được giảm thiểu. Vì mục tiêu mang sức khỏe đến cuộc sống, chúng tôi đau lòng khi phải nhìn những bi kịch do căn bệnh trầm cảm gây ra. Trầm cảm không chỉ tác hại nghiêm trọng tới người bị bệnh mà thậm chí nó có thể còn đặt những người xung quanh vào tình trạng nguy hiểm không mong muốn.

    4. Nguyên nhân gây ra bệnh trầm cảm

    trầm cảm là gì

    Trầm cảm xuất hiện trong đời sống hằng ngày khi cá nhân có thể đang trong hoàn cảnh:

    • Cảm thấy tiêu cực ở bản thân hay từ môi trường.
    • Gặp thất bại trong học tập, công việc.
    • Không đạt được những kỳ vọng, mong đợi của bản thân, người thân hoặc môi trường công việc, xã hội.
    • Mất mát đi người thân thiết, con vật cưng, tiền của…
    • Trải qua hoặc đồng cảm với những vấn nạn mang tính xã hội như bệnh dịch, tai họa, thảm họa,…

    Hiện nay y học chưa xác định được nguyên nhân chính xác nhất dẫn đến trầm cảm. Bệnh trầm cảm được chỉ ra rằng, có thể do những nguyên nhân riêng lẻ khác nhau hoặc sự kết hợp của nhiều nguyên nhân. Những nguyên nhân phổ biến bao gồm:

    • Yếu tố di truyền. Trầm cảm thường phổ biến ở những gia đình có người bị mắc bệnh trầm cảm.
    • Sự mất cân bằng của nồng độ serotonin trong não. Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng những thay đổi về chức năng và hiệu quả của các chất dẫn truyền thần kinh cùng với cách chúng tương tác với các mạch thần kinh tham gia duy trì ổn định tâm trạng có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc gây ra bệnh trầm cảm.
    • Sự mất cân bằng của Hormone trong cơ thể có thể trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra trầm cảm. Những thay đổi Hormone gây ra một số vấn đề trong những tuần hoặc vài tháng sau khi sinh (sau sinh) đối với phụ nữ sinh nở và các vấn đề về tuyến giáp, mãn kinh hoặc một số bệnh lý khác.
    • Stress – căng thẳng là một trong những yếu tố lớn gây ra trầm cảm.
    • Những chấn thương lớn ảnh hưởng tới người bệnh bị mù, bị cụt tay, chân, mất khả năng sinh sản…

    Các yếu tố nguy cơ gây ra bệnh trầm cảm

    Nhiều yếu tố có vẻ sẽ làm tăng nguy cơ phát triển hoặc gây ra chứng trầm cảm. Các yếu tố nguy cơ có thể bao gồm:

    • Có tiền sử rối loạn lưỡng cực;
    • Lạm dụng rượu hoặc chất kích thích;
    • Lạm dụng tình dục;
    • Những tổn thương thời thơ ấu;
    • Một số đặc điểm tính cách, chẳng hạn như lòng tự trọng thấp hoặc sống phụ thuộc;
    • Bệnh nặng, chẳng hạn như ung thư hoặc bệnh tim;
    • Một số loại thuốc như thuốc cao huyết áp, thuốc ngủ;
    • Những căng thẳng vì môi trường sống.

    Nguy cơ trầm cảm cũng có thể tăng lên trong các trường hợp:

    • Những người trong gia đình bạn có tiền sử trầm cảm, rối loạn lưỡng cực hoặc nghiện rượu;
    • Bạn đã trải qua những sự kiện khiến bạn suy sụp, “sốc” như sự ra đi của người thân yêu nhất;
    • Trầm cảm sau khi sinh nở;
    • Trong gia đình có người tự sát;
    • Rất ít bạn bè hoặc các mối quan hệ cá nhân khác.

    5. Các phương pháp điều trị bệnh trầm cảm

    Chuẩn bị cho cuộc gặp với bác sĩ, trước buổi hẹn khám với bác sĩ, hãy:

    • Thống kê tất cả các triệu chứng, dấu hiệu bất thường mà bạn gặp phải và cho rằng nó liên quan đến bệnh;
    • Thông tin cá nhân của bạn, đặc biệt là bao gồm các biến cố bất thường mà bạn gặp phải gần nhất;
    • Tất cả các loại thuốc, vitamin và các chất bổ sung khác mà bạn đang dùng và liều lượng;
    • Lập bảng các câu hỏi, thắc mắc để hỏi bác sĩ.

    Xem thêm 10 cách phòng tránh trầm cảm mà bạn có thể sử dụng.

    Điều trị bệnh trầm cảm

    Bệnh trầm cảm là gì? 3

    Nguyên nhân dẫn đến bệnh trầm cảm ở mỗi người bệnh trầm mỗi khác nhau. Bởi vậy dựa vào mỗi nguyên nhân cũng như những biểu hiện của bệnh nhân mà chúng ta sẽ có các cách điều trị khác nhau cho từng người.

    Lưu ý, mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo. Nếu gặp vấn đề, bạn nên gặp bác sĩ để được tư vấn và điều trị.

  • Pilates là gì?

    Pilates là gì?

    Pilates là gì?

    Pilates là phương pháp tập luyện kết hợp một chuỗi các bài tập thể dục có kiểm soát trên các thiết bị chuyên dụng như Reformer, Wunda Chair, Ladder Barrel,… giúp duy trì vóc dáng cân đối, làm săn chắc cơ bắp và tăng cường sức khỏe cho người tập.

    Pilates là gì?

    Pilates là môn gì?

    Pilates (đọc là Pa-lah-teez) là một phương pháp giảm cân bằng cách kết hợp 1 chuỗi các bài tập thể dục có kiểm soát để tăng sức mạnh cho cơ bắp và cải thiện sức khỏe.

    Pilates được phát minh trong thời kỳ Chiến Tranh Thế Giới Lần Thứ Nhất và được đặt tên theo chính tên người đã sáng tạo ra nó – ông Joseph Pilates. Ban đầu, Pilates được thiết kế dành riêng cho các cựu chiến binh. Giúp họ cải thiện cột sống, khung xương sau những chấn thương và giải phóng những áp lực về mặt tinh thần.

    Một bài tập Pilates đơn giản
    Một bài tập Pilates đơn giản

    Đây là phương pháp tập luyện kết hợp một chuỗi các bài tập thể dục có kiểm soát trên các thiết bị chuyên dụng như Reformer, Wunda Chair, Ladder Barrel,… giúp duy trì vóc dáng cân đối, làm săn chắc cơ bắp và tăng cường sức khỏe cho người tập. Ban đầu, Pilates được thiết kế dành riêng cho các cựu chiến binh. Với những bài tập chuyên dụng, Pilates giúp họ hồi phục sức khỏe và tinh thần sau Chiến tranh Thế Giới.

    Với công suất hiện đại ngày nay đầy bận rộn, căng thẳng và lo lắng khiến chúng ta luôn cảm thấy mệt mỏi thì Pilates sẽ giúp bạn giải tỏa nó tốt hơn.

    Lợi ích của tập Pilates là gì?

    Pilates ngoài khả năng tăng cường sức khỏe ra thì nó còn giúp bạn tăng cường ý chí, cải thiện sự linh hoạt và điều chỉnh vóc dáng cho cân đối hơn. Đó chính là lý do mà Pilates được sự quan tâm và lựa chọn của nhiều ngôi sao hàng đầu Holywood. Pilates có thể tập trên thảm như tập Yoga hoặc kết hợp với 1 số loại thiết bị và máy móc. Mặc dù hầu hết người mới bắt đầu tập đều cảm thấy khá khó khăn nhưng từ từ khi cơ thể thích ứng thì bạn sẽ lại yêu thích nó nhiều hơn.

    • Phòng và giảm đau lưng ở người lớn tuổi. Mục đích ban đầu của Pilates là để giúp những cựu chiến binh hồi phục sức khoẻ sau những chấn thương, Pilates đặc biệt với khả năng củng cố và giúp xương sống được khoẻ hơn. Ngoài ra, theo các nghiên cứu y học, Pilates là một trong những phương pháp tập luyện tuyệt vời giúp loại bỏ được các bệnh về lưng nếu như bạn tham gia tập luyện thường xuyên, đều đặn và đúng cách.
      Động tác tâp trung vào phần cơ lưng giúp chúng ta khỏe mạnh, săn chắc hơn, ít bị chấn thương cột sống và ngăn ngừa các bệnh như thoát vị đĩa đệm hay giãn dây chằng…
      Các bài tập Pilates có tác dụng trung hòa giữa các động tác xoay người, giúp giãn cơ và tăng sự cân bằng ở phần lưng. Cơ lưng sẽ săn chắc, khỏe mạnh, linh hoạt với sự kệt hợp chuyển động giữa những vùng cơ bắp khác, từ đó giảm thiểu tối đa các bệnh và chứng đau lưng.
    • Duy trì vóc dáng. Bài tập Pilates có tác động mạnh lên toàn bộ các nhóm cơ trên cơ thể nên nó mang lại hiệu quả giảm cân toàn thân khá cao. Chỉ cần bạn luyện tập kiên trì giúp bạn sở hữu thân hình săn chắc, không mỡ thừa. Các vận động viên đánh giá rằng Pilates không chỉ giúp bạn giảm mỡ bụng, mỡ đùi, mỡ bắp tay… mà ngay cả bàn chân cũng trở nên mạnh mẽ, rắn chắc hơn.
    • Cải thiện tinh thận, giúp đầu óc sảng khoái và giảm thiểu stress, áp lực trong cuộc sống hàng ngày.
    • Pilates giúp bạn tăng cường chiều cao tốt hơn cho trẻ đang ở tuổi dậy thì, các bài tập sẽ giúp cho con em của bạn có vóc dáng thẳng và cân đối hơn.
    • Với phụ nữ mang thai thì tăng cường quá trình trao đổi chất và giảm đau lưng ngăn chặn các vấn đề về lưng.
    • Và cuối cùng là khả năng phục hồi những chấn thương về xương.
    • Việc tập luyện Pilates yêu cầu phải có một huấn luyện viên chuyên nghiệp vì như nói từ đầu là nó rất khó và hay bị nhầm qua Yoga. Hãy tìm hiểu các trung tâm thật kĩ trước khi bắt đầu tham gia nhé các bạn.

    Sự khác biệt của Pilates và Yoga

    Khác với Yoga, Pilates cần nhiều dụng cụ chuyên dụng hỗ trợ, nghiêng về tính động hơn là Yoga nhấn mạnh vào yếu tố tinh thần. Yoga thông qua thiền định để mang lại cho người tập cảm giác bình yên, tĩnh lặng, giúp ta nghỉ ngơi từ trong tâm trí thì Pilates lại tập trung vào việc sử dụng trí não để điều khiển từng chuyển động liên hoàn của cơ thể.

    Pilates là gì? 4

    Thực ra, Pitales được lấy cảm hứng từ Yoga, bộ môn này cũng cần sự nhẫn nại, phối hợp nhịp nhàng giữa cơ thể và hơi thở, sự tập trung, kiểm soát chính xác nhịp, nồng độ thở với các động tác một cách liên tục và cân bằng.

  • Lưu trữ tế bào gốc là gì?

    Lưu trữ tế bào gốc là gì?

    Lưu trữ tế bào gốc là gì?

    Hiện nay, việc lưu trữ tế bào gốc máu cuống rốn của trẻ sơ sinh đang dần nhận được sự quan tâm từ các bậc cha mẹ bởi những lợi ích thiết thực mà phương pháp này mang lại.

    Lưu trữ tế bào gốc là gì?

    Lưu trữ tế bào gốc là việc lấy máu cuống rốn ngay khi sản phụ vừa sinh, đem xử lý, đông lạnh và lưu trữ có thể tới hơn 20 năm.

    Máu cuống rốn hay còn gọi là máu dây rốn hay máu bánh nhau chảy trong tuần hoàn thai nhi và cung cấp chất bổ cho bào thai đang phát triển trong tử cung người mẹ. Đây là phần còn lại trong dây rốn và bánh nhau khi sản phụ sinh em bé.

    Lưu trữ tế bào gốc là gì? 5Máu dây rốn hay còn gọi là máu cuống rốn hoặc máu bánh nhau, là máu chảy trong tuần hoàn của thai nhi. Chúng có chức năng cung cấp chất bổ cho bào thai đang phát triển trong tử cung người mẹ. Lượng máu cuống rốn được thu thập là phần máu còn lại trong dây rốn và bánh nhau khi sản phụ sinh em bé. Máu cuống rốn có chứa nhiều loại tế bào gốc, trong đó chủ yếu là tế bào gốc tạo máu (Hematopoietic stem cells (HSCs). HSCs chịu trách nhiệm cho việc bổ sung máu và tái tạo hệ miễn dịch.

    Trước đây, dây rốn và bánh nhau sau khi cắt rời khỏi em bé thì được xem như một loại rác thải y tế. Tuy nhiên ngày này, trước sự ra đời của nhiều phương pháp điều trị mới sử dụng tế bào gốc, máu cuống rốn sẽ được thu thập, xử lý, kiểm tra chất lượng và lưu trữ lại. Mục đích của việc lưu trữ tế bào gốc là phục vụ điều trị cho chính người sở hữu dây rốn đó hoặc các thành viên khác trong gia đình khi có vấn đề về sức khỏe.

    Tại sao bạn nên lưu trữ tế bào gốc máu cuống rốn?

    Mục đích của việc lưu trữ tế bào gốc là phục vụ điều trị cho chính người sở hữu dây rốn đó hoặc các thành viên khác trong gia đình khi có vấn đề về sức khỏe. Máu cuống rốn có chứa nhiều loại tế bào gốc, trong đó chủ yếu là tế bào gốc tạo máu, chịu trách nhiệm cho việc bổ sung máu và tái tạo hệ miễn dịch.

    Việc lưu trữ tế bào gốc máu cuống rốn của trẻ giúp bảo đảm sức khỏe của chính trẻ trong tương lai hoặc các thành viên khác trong gia đình. Đây là nguồn “Tế bào gốc trẻ”, có khả năng phù hợp miễn dịch cao phục vụ cho:

    • Điều trị bệnh cho chính đứa trẻ đó trong cả cuộc đời.
    • Điều trị bệnh cho người nhà (anh chị em, bố mẹ, ông bà,…) và cho cộng đồng người khi có chỉ số sinh học phù hợp.
    • Tế bào gốc máu cuống rốn là phao cứu sinh để điều trị nhiều bệnh, dựa trên khả năng biến đổi độc nhất vô nhị của tế bào gốc máu cuống rốn thành các loại tế bào máu.
    • Hiện nay, tế bào gốc từ máu cuống rốn có thể được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư máu, thay thế tủy xương và sửa chữa các rối loạn do di truyền. Một số bệnh lý thường được chỉ định điều trị bằng ghép tế bào gốc máu cuống rốn như: Bạch cầu cấp dòng lympho, bạch cầu cấp dòng tủy, bạch cầu mãn tính dòng tủy, hội chứng loạn sinh tủy, suy giảm miễn dịch kết hợp trầm trọng, thiếu máu Fanconi, suy tủy nặng, lymphoma Non-Hodgkin, bệnh Thalassemia, suy tủy dòng hồng cầu, thiếu máu hồng cầu liềm.

    Chi phí lưu trữ tế bào gốc máu dây rốn có đắt không?

    Chi phí lưu trữ tế bào gốc máu dây rốn tùy thuộc vào bệnh viện nơi bạn muốn lưu trữ. Chi phí xấp xỉ như sau:

    • Chi phí dành cho việc tư vấn + thu thập + vận chuyển mẫu sau thu thập: khoảng 3,3 triệu VNĐ.
    • Chi phí dành cho việc xử lý và lưu trữ trong năm đầu tiên: khoảng 21 triệu VNĐ.
    • Chi phí dành cho việc bảo quản từ năm thứ 2 trở đi: 2,6 triệu VNĐ/năm.
    • Chi phí này có thể thay đổi tùy theo từng tình huống cụ thể (loại kit xử lý gia đình lựa chọn, sinh đôi, nơi thu thập tại địa bàn xa trung tâm Hà Nội, hay quy định về chi phí dịch vụ y tế của Nhà nước qua các năm…).
  • Tác hại của nước cứng là gì?

    Tác hại của nước cứng là gì?

    Tác hại của nước cứng là gì?

    Nước cứng là gì?

    Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Cụ thể hơn, nước cứng là nước có tổng hàm lượng ion (Ca2+ và Mg2+) lớn hơn 3mg trên 1 lít nước.

    Thông thường thì trong nước luôn chứa đựng những khoáng chất cần thiết cho cơ thể như canxi, magie, photpho, sắt… Trong đó canxi có một vai trò quan trọng trong việc hình thành, phát triển cũng như củng cố hệ thống xương trong cơ thể.

    Nước đạt tiêu chuẩn thì nồng độ của những nguyên tố vi lượng này nằm ở một mức độ cho phép. Nhưng nếu hàm lượng của Canxi hay Magie vượt qua một mức độ tiêu chuẩn thì nước trở thành nước cứng. Theo tiêu chuẩn nước sạch của bộ y tế thì hàm lượng nước cứng không được phép vượt quá 3mg/l.

    Nước cứng được chia làm 2 loại

    • Nước cứng tạm thời: Tác nhân gây là muối cacbonat và bicacbonat của Ca và Mg. Để loại bỏ độ cứng tạm thời thì có nhiều phương pháp đơn giản như sử dụng nhiệt độ…
    • Nước cứng vĩnh cửu: Tác nhân gây ra là các muối Cl- và (SO4)2- của Ca và Mg. Đương nhiên gọi là độ cứng vĩnh cửu nên chỉ có thể loại bỏ bằng các phương pháp phức tạp và tốn nhiều chi phí.

    Nguyên nhân tạo thành nước cứng

    Trong hành trình từ đầu nguồn đến nơi sử dụng nước hòa tan những nguyên tố vi lượng trong đó bao gồm Canxi và magie. Đặc biệt khi nước đi qua những khu vực có mỏ đá vôi hay khoáng sản thì một lượng lớn magiê và canxi được hòa tan trong nước làm cho nước trở thành nước cứng.

    Tác hại của nước cứng là gì? 6

    Thông thường thì nước trên bề mặt có độ cứng hơn so với nước ngầm vì nước nước ngầm phải chảy qua nhiều lớp trầm tích khác nhau do đó lượng ion hòa tan vào nước cũng nhiều hơn.

    Tác hại của nước cứng

    Nước cứng vĩnh viễn không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe con người, ngoại trừ trường hợp nồng độ của nó quá cao. Ngược lại nước cứng tạm thời lại gây ra nhiều vấn đề đối với sinh hoạt, sức khỏe của con người cũng như thiết bị vật dụng trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.

    Tác hại của nước cứng là gì? 7

    • Đối với sức khỏe con người: Nếu con người sử dụng nước cứng thời gian dài sẽ là nguyên nhân gây sỏi thận. Và là một trong các tác nhân làm tắc động mạch do đóng cặn vôi ở thành trong của động mạch.
    • Đối với sinh hoạt hàng ngày:
      • Nước cứng gây ra rất nhiều bất tiện. Nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng , làm cho trà, cafe cũng như thức ăn bị mất vị, tạo những lớp mạng bám chắc trên bát, đũa và dụng cụ sinh hoạt….
      • Nước cứng sẽ làm giảm khả năng tạo bọt và tẩy rửa của xà phòng. Vấn đề này là do tạo ra muối canxi không tan. Hơn nữa nước cứng sẽ làm mục vải nhanh chóng gây hư hỏng quần áo, khô da tóc nếu dùng để tắm gội…
      • Sử dụng nước cứng trong nấu nướng sẽ làm các thiết bị, bình nóng lạnh, nồi hơi dễ bị bám cặn và nhanh chóng làm hỏng sản phẩm.
        Hơn nữa với lớp CaCO3 hình thành do nước cứng có thể tạo ra lớp cách nhiệt dưới đáy. Qua đó làm giảm khả năng dẫn nhiệt và truyền nhiệt, tiêu tốn điện năng và gia tăng chi phí.
      • Nước cứng cũng khó đông đặc nên không thể dùng làm nước đá.
    • Trong sản xuất công nghiệp: Những thiết bị nồi hơi, đường ống nếu sử dụng nước cứng sẽ tạo thành những lớp muối cacbonat trên bề mặt của thiết bị làm giảm khả năng dẫn, truyền nhiệt. Thậm chí nguy hiểm hơn khi những lơp cacbonat này lấp kín những van an toàn dễ gây đến việc hệ thống quá tải và bị nổ

    Do vậy việc xử lý nước cứng trước khi đưa vào sử dụng là một điều hết sức cần thiết đối với từng hộ gia đình cũng như nhà máy xí nghiệp để đảm bảo sức khỏe cũng như sự an toàn khi sử dụng. Ở bài viết sau chúng ta sẽ đề cập đến những phương pháp làm mềm nước cứng.