Tag: thuế

  • Đề thi Tổng cục Thống kê các năm

    Đề thi Tổng cục Thống kê môn kiến thức chung

    Đề thi Kiến thức chung có thời gian làm bài 180 phút, thường gồm 4-6 câu hỏi.

    Đề thi Tổng cục Thống kê 2017 – Kiến thức chung

    Câu 1 (20 điểm) Anh/Chị hãy trình bày các nghĩa vụ cơ bản của công dân.

    Câu 2 (30 điểm) Anh/Chị hãy trình bày:

    1. Khái niệm “cán bộ”, “công chức”. Cho ví dụ minh họa.
    2. Khái niệm “giáng chức”, “cách chức”, “từ chức”, “điều động” và “luân chuyển” theo quy định của pháp luật hiện hành về cán bộ, công chức.

    Câu 3 (40 điểm)

    1. Tại sao lại quy định nguyên tắc “có tính so sánh” là một nguyên tắc cơ bản tỏng hoạt động thống kê nhà nước? Để đảm bảo nguyên tắc này cần có điều kiện chuyên môn, nghiệp vụ gì?
    2. Tổng điều tra kinh tế năm 2017 sẽ huy động nhiều người để thực hiện thu thập thông tin theo quy định trong phương án. Quyền và nghĩa vụ của những người này được quy định nnt?

    Câu 4 (10 điểm) Chi cụ Thống kê huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương có thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tứ Kỳ không? Tại sao?

    Đề thi Tổng cục Thống kê môn chung số 1:

    Câu 1. Hệ thống các đơn vị hành chính.

    Câu 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.

    Câu 3. Quyền và nghĩa vụ của Cán bộ công chức.

    Câu 4. Nguyên tắc hoạt động của thống kê.

    Câu 5. Báo cáo thống kê tổng hợp.

    Câu 6. Cơ cấu tổ chức của tổng cục thống kê, vẽ sơ đồ.

    Đề thi Tổng cục Thống kê môn chung số 2

    Câu 1. Nêu hệ thống các đơn vị hành chính của nước ta theo Hiến pháp.

    Câu 2. Quy định về UBND và chủ tịch UBND theo hiến pháp.

    Câu 3. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê theo luật thống kê

    Câu 4. Khái niệm báo cao thống kê. Nêu chế độ báo cáo thống kê cơ sở theo luật thống kê.

    Câu 5. Luật cán bộ công chức: Nêu những việc cán bộ công chức không được làm.

    Câu 6. Cơ cấu của tổng cục thống kê. Vẽ sơ đồ mô tả.

    Đề thi Tổng cục Thống kê môn chung số 3

    Câu 1. Trình bày hệ thống đơn vị hành chính của nước ta

    Câu 2. Quy định về HĐND và đại biểu HĐND

    Câu 3. Quy định về bảng phân loại thống kê và hình thức thu thập thông tin thống kê?

    Câu 4. Các hành vi nghiêm cấm trong hoạt động thống kê, quyền và nghĩa vụ của tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sỡ và tổng hợp

    Câu 6. Trình bày đạo đức văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức và những việc cán bộ không được làm liên quan đến đạo đức công vụ

    Câu 6. Hiểu như thế nào về cơ cấu tổ chức của hệ thống Thống kê tập trung hiện nay. Vẽ sơ đồ mô tả.

    Đề thi Tổng cục Thống kê môn chuyên ngành

    Đề thi Tổng cục Thống kê môn chuyên ngành số 1

    Câu 1. Nêu khái niệm tiêu thức thống kê. Các loại tiêu thức thống kê.

    Câu 2. Thế nào là tiêu thức phân tổ thống kê. Các yêu cầu phân tổ thống kê.

    Câu 3. Công thức tính tốc độ phát triển định gốc, tốc độ phát triển lên hoàn. Mối quan hệ giữa chúng. Cho ví dụ.

    Câu 4. Thế nào là biến động tự nhiên của dân số, các chỉ tiêu thống kê phản ánh biến động tự nhiện dân số.

    Câu 5. Bài tập (15 điểm):

    VùngDân số bình quânSố sinhSố chết
    Đồng bằng1.260.00012.0004.200
    Trung du540.0006.8002.500
    Miền núi200.0003.2001.500
    1. Tính tỷ lệ sinh thô/hệ số sinh?
    2. Tính tỷ lệ chết thô/ hệ số chết?

    Câu 6. Bài tập (25 điểm)

    Cho tài liệu năm báo cáo tại địa phương P:

    1. Ngành công nghiệp và xây dựng:
      a, DTT sản xuất kinh doanh: 19000
      b, Tồn kho thành phẩm và sản phẩn dở dang
      – Đầu kỳ: 1000
      – Cuối kỳ: 2000
    2. Giá trị tăng thêm (VA) các ngành:
      – Nông nghiệp và thủy sản: 1000
      – Dịch vụ: 4000
    3. Nhập khẩu: 500

    Biết tỷ lệ chi phí trung gian trên giá trị sản xuất của ngành công nghiệp xây dựng là 75%

    Tính:

    • Giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp và xây dựng?
    • Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm báo cáo của địa phương B?

    Đề thi Tổng cục Thống kê môn chuyên ngành số 1

    Câu 1. Ưu điểm chủ yếu của điều tra chọn mẫu ( 20đ )

    Câu 2. Thế nào là dãy số thời gian, phân loại, cấu thành và cho ví dụ ( 10đ )

    Câu 3. Nêu công thức tính dân số trung bình ( 15đ )

    Câu 4. Tính tốc độ phát triển liên hoàn và định gốc ( bài tập ) (10đ )

    Câu 5. Nêu các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp ( 25đ )

    Câu 6. Bài tập tính GO và VA:

    • Phần thi trắc nghiệm chuyên ngành 2 đề chẵn lẽ
    • Chủ yếu về công thức (nên học đơn và tổng hợp, trong tổng hợp có mấy công thức cụ thể của Fisher, Passche…)

    Đề thi Tổng cục Thống kê môn điều kiện

    • Tin học 27 câu về phím tắt, xoá cột, xoá dòng, định dạng trong word và excel: ví dụ hàm làm tròn là hàm nào?
    • Tiếng anh: 20 câu trắc nghiệm, 2 câu đoạn văn trả lời, 5 câu về chọn từ cho sẵn.
  • Các loại thuế khi làm việc ở Nhật

    Các loại thuế khi làm việc ở Nhật

    Theo quy định của chính phủ Nhật Bản, các TTS (thực tập sinh – những lao động đi xuất khẩu lao động Nhật Bản), du học sinh nước ngoài đều phải có nghĩa vụ đóng thuế khi sinh sống và làm việc tại quốc gia này. Các bạn TTS thường thắc mắc về vấn đề lương khi công ty thanh toán là “Tại sao lại trừ nhiều quá ?!”. Vì vâỵ việc tìm hiểu kỹ các thông tin tránh trường hợp mất tiền không cần thiết TTS đọc kỹ bài viết dưới đây.

    Điều đầu tiên các bạn cần nắm rõ là khi sống và làm việc ở Nhật thì sẽ có 2 loại hình mà bạn cần phải thanh toán là: phí và thuế.

    Các loại phí khi làm việc ở Nhật

    Thường nó sẽ có các loại phí sau:

    • Phí bảo hiểm xã hội 社会保険(しゃかいほけん): nó bao gồm phí 健康保険(けんこうほけんBảo hiểm sức khỏe)、厚生年金保険(こうせいねんきんほけんBảo hiểm lương hưu phúc lợi)及び雇用保険(こようほけんBảo hiểm thất nghiệp)
      Trong đó phí 健康保険(けんこうほけんBảo hiểm sức khỏe)được tính dựa trên mức lương của bạn nhân với tỷ lệ bảo hiểm (%) do hiệp hội bảo hiểm quy định theo từng vùng. Bạn có thể xem tỉ lệ này ở trang web http://kyoukaikenpo.or.jp 

    Mỗi địa phương sẽ có mức khác nhau. Ví dụ tỉnh Saga là 10,47%, tỉnh Niigata là 9,69% thì bạn đang ở Saga chẳng hạn. Nó sẽ là : 10,47% X(nhân với) mức lương cơ bản của bạn và chia 2. Thì bạn sẽ có số tiền phí Bảo hiểm sức khỏe mà bạn phải đóng.

    Tại sao phải chia 2 là vì số tiền này công ty của bạn và bạn chịu mỗi bên một nửa.

    • 厚生年金保険(こうせいねんきんほけんBảo hiểm lương hưu phúc lợi)thì nó có mức (%) thống nhất trên toàn nước Nhật là: 18,182%. Có nghĩa là bạn lấy : 18,182% *(nhân với) mức lương cơ bản của bạn và chia 2. Thì bạn sẽ có số tiền phí bảo hiểm lương hưu phúc lợi厚生年金保険. Trường hợp này cũng như đối với phí bảo hiểm sức khỏe. Chia 2 là vì bạn và công ty mỗi bên chịu một nửa.

    Ở Nhật trong trường hợp bạn không đi làm công ty(không có bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm lương hưu phúc lợi) thì bạn buộc phải tham gia vào 国民健康保険(こくみんけんこうほけんBảo hiểm sức khỏe quốc dân)và 国民年金(こくみんねんきんQuỹ lương hưu quốc dân)

    Trong đó mức phí của国民健康保険 được quy định theo từng địa phương.

    Còn国民年金 thì thống nhất trên toàn quốc là 16.490 Yên/năm

    Lúc bạn vừa vào Nhật, ở trung tâm thì bạn phải đóng số tiền này (có thể Nghiệp đoàn đóng thay)

    -雇用保険(こようほけんBảo hiểm thất nghiệp)thì bạn phải đóng 100% số tiền này. Công ty khấu trừ là thay mặt bạn trả phí này.

    Ngoài ra có 1 loại phí mà phía công ty phải đóng cho các bạn đó là 労災保険(ろうさいほけん:Bảo hiểm tai nạn). Phí này do công ty chịu.

    Các loại thuế khi làm việc ở Nhật

    Có 2 loại thuế mà bạn đóng là thuế thu nhập (所得税:しょとくぜい) và thuế cư trú(市民税:しみんぜい)

    Thuế thu nhập (所得税:しょとくぜい)

    Người lao động Nhật Bản được tính thuế theo công thức sau:

    Thuế thu nhập = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất – Mức khấu trừ

    – Trong đó thu nhập chịu thuế là khoản tiền còn lại sau khi trừ đi đã đóng tiền bảo hiểm và các loại thuế khác.
    – Thuế suất và mức khấu trừ được tính như sau

    Ví dụ: Bạn có thu nhập hàng tháng là 170.000Yên/tháng → Bạn có 2.040.000Yên/năm. Các khoản bảo hiểm và thuế khác đã đóng là 40.000 yên.

    Thu nhập chịu thuế của bạn = 2.040.000 – 40.000 = 2.000.000 yên

    Thuế thu nhập = 2.000.000 x 10% – 97.500 = 102.500 yên

    Đây là cách tính cho thu nhập của người lao động trong 1 năm, còn thực tế các doanh nghiệp sẽ thu của người lao động theo từng tháng.

    Thuế thu nhập sẽ bị trừ vào lương khoản tiền thuế ứng với tổng thu nhập được thanh toán và vào tháng 12 sẽ tiến hành điều chỉnh giữa số tiền thuế tương ứng với tổng số tiền lương trong năm đó và số tiền thuế mà bạn đã bị trừ vào lương để tiến hành truy thu thêm hoặc hoàn trả sai lệch (thường là hoàn trả sai lệch chứ ít khi truy thu thêm trừ phi bạn có đột biến về làm thêm chẳng hạn làm phát sinh thu nhập….)

    (所得税:しょとくぜい) Thuế thu nhập thì được tính như sau :

    Thu nhập trong một năm (JPY)Mức thuếKhấu trừ (JPY)
    < 1.950.0005%0
    1.950.000 ~ <3.300.00010%97.500
    3.300.000 ~ <6.950.00020%427.500
    6.950.000 ~ 9.000.00023%636.000
    9.000.000 ~ 18.000.00033%1.536.000
    18.000.000 ~ 40.000.00040%2.796.000
    > 40.000.00045%4.796.000

    Thuế cư trú(市民税:しみんぜい)

    Người lao động Nhật Bản phải đóng khoản thuế cư trú khi sống tại Nhật. Đây là khoản thuế đóng cho địa phương bạn sống để duy trì các hoạt động công cộng như đèn đường, công viên, thư viện, vệ sinh… Thuế này có hai khoản là Thuế cư trú tính theo đầu người và Thuế cư trú tính theo thu nhập hàng năm.

    • Trong đó thuế cư trú tính theo đầu người là 4000 yên/năm.
    • Thuế cư trú tính theo thu nhập = thu nhập chịu thuế x 10%.

    Tuy nhiên, tại mỗi tỉnh và thành phố sẽ có những quy định khác nhau về những đối tượng không phải đóng thuế cư trú. Để biết thông tin này các bạn có thể hỏi những công ty phái cử hoặc vào website của tỉnh mà bạn làm việc.

    Thuế cư trú là thuế đánh vào thu nhập của năm trước đó và số tiền này sẽ được thanh toán cho chính quyền địa phương nơi bạn ở bằng cách trừ vào lương hàng tháng kể từ tháng 6 khoảng tiền thuế đã được tính vào ngày 1 tháng 1 năm thứ 2 và chia làm 12 lần.

    Và bạn nhớ là mỗi địa phương thì họ có số tiền thuế khác nhau. Ở 23 quận của Tokyo thì đương nhiên phải khác ở Hokkaido..v.v. Bản thân 23 quận ở Tokyo thì mỗi quận cũng có khả năng là mức thuế khác nhau.

  • CIF là gì?

    CIF là gì?

    CIF là gì?

    CIF là viết tắt của Cost (tiền hàng), Insurance (bảo hiểm), Freight (cước phí) trong bộ quy tắc thương mại quốc tế. Nội dung của CIF quy định rằng người bán hàng sẽ hoàn thành trách nhiệm của mình khi lô hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng xếp, tuy nhiên lại phải chi trả toàn bộ chi phí vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng đến cảng đích.

    what is cif

    Bộ quy tắc thương mại quốc tế với nội dung là các điều khoản, quy định về trách nhiệm của bên mua và bên bán trong hợp đồng ngoại thương.

    Cấu trúc tên gọi: CIF + Tên cảng đến, phiên bản Incoterms.

    CIF thường được viết kèm theo tên cảng đích. Lưu ý rằng, điều khoản CIF chỉ được phép áp dụng cho vận tải biển và đường thuỷ nội địa.

    Trách nhiệm của người mua và người bán trong CIF

    CIF là gì? 1
    Tóm tắt điều kiện giao hàng CIF

    1. Cung cấp hàng hoá

    • Người bán có trách nhiệm giao hàng, cung cấp các chứng từ quan trọng như hoá đơn thương mại, vận đơn đường biển,… 
    • Người mua sẽ có trách nhiệm thanh toán tiền mua hàng theo như quy định đã được nêu rõ trong hợp đồng mua bán mà hai bên đã ký kết.

    2. Giấy phép và thủ tục

    • Người bán sẽ phải cung cấp đầy đủ giấy phép xuất khẩu cùng các giấy tờ uỷ quyền từ địa phương cho lô hàng xuất khẩu.
    • Trong khi đó, bên bán sẽ phải làm thủ tục thông quan cho lô hàng, đồng thời xin giấy phép nhập khẩu hàng hoá.

    3. Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm

    • Bên bán sẽ tiến hành ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng, đồng thời có trách nhiệm chi trả kinh phí vận chuyển lô hàng đến cảng đích được chỉ định.
    • Bên mua không có trách nhiệm ký kết các hợp đồng vận chuyển chính và cũng không phải ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng đó. 

    4. Giao hàng và nhận hàng

    • Người bán sẽ có trách nhiệm giao hàng tại cảng chỉ định, đây là điều cơ bản của CIF. 
    • Bên mua sẽ nhận hàng từ bên bán ở cảng được chỉ định.

    5. Chuyển giao rủi ro

    • Rủi ro được chuyển giao từ bên bán sang bên mua khi toàn bộ lô hàng được giao qua lan can tàu. 
    • Người mua sẽ tiếp nhận rủi ro sau khi hàng đã được giao xuống boong tàu. 

    6. Cước phí

    • Bên bán sẽ chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí để đưa hàng lên tàu, vận chuyển hàng đến cảng dỡ, khai hải quan, làm bảo hiểm, nghĩa vụ đóng thuế xuất khẩu,…
    • Bên mua có trách nhiệm chi trả đối với các khoản phí phát sinh khi khi lô hàng được giao lên tàu. Ngoài ra, bên mua sẽ phải đóng thuế nhập khẩu đồng thời làm thủ tục hải quan nhập khẩu cho lô hàng đó. 

    7. Bằng chứng giao hàng

    • Bên bán sẽ phải giao chứng từ gốc sau khi lô hàng được giao lên tàu.
    • Người mua chấp nhận các chứng từ được chuyển giao từ người bán dưới hình thức phù hợp nhất. 

    8. Kiểm tra hàng

    • Người bán cần tiến hành chi trả chi phí cho việc kiểm hàng, quản lý chất lượng, đóng gói hàng hoá,…
    • Người mua cần chi trả các chi phí như công tác kiểm dịch tại nước xuất khẩu,…
  • Cách tính lương nghỉ hưu trước tuổi năm 2022

    Cách tính lương nghỉ hưu trước tuổi năm 2022

    Cách tính lương nghỉ hưu trước tuổi năm 2022

    Hỏi: Tôi nghỉ việc hưởng lương hưu vào tháng 3.2022, bị suy giảm khả năng lao động 62%. Đến thời điểm nghỉ hưu đủ 51 tuổi 10 tháng, có 26 năm đóng bảo hiểm xã hội. Vậy lương nghỉ hưu trước tuổi của tôi được tính ra sao?

    Cách tính lương nghỉ hưu trước tuổi năm 2022

    Cách tính lương nghỉ hưu trước tuổi năm 2022

    Tỷ lệ hưởng lương hưu của người lao động được xác định thuộc trường hợp suy giảm khả năng lao động:

    • 15 năm đóng bảo hiểm xã hội = 45%.
    • 11 năm đóng bảo hiểm xã hội còn lại = 11 × 2% = 22%.

    Nếu nghỉ hưu đúng tuổi người lao động sẽ được hưởng: 45% + 22% = 67% mức bình quân tiền lương/thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

    Tuy nhiên nếu người lao động đề nghị xin nghỉ hưu trước tuổi khi 51 tuổi 10 tháng (nghỉ trước tuổi thông thường 55 tuổi 8 tháng là 3 năm 10 tháng) và bị suy giảm khả năng lao động nên tỷ lệ hưởng bị trừ: (3 × 2%) + 1% = 7%.

    Tổng tỷ lệ hưởng lương hưu của người lao động khi nghỉ hưu trước tuổi là: 67% – 7%= 60%.

    Vậy người lao động sẽ được nhận lương hưu mỗi tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương/ thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

    Lưu ý, người lao động cần đáp ứng 2 điều kiện về hưu trước tuổi là thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi (trừ trường hợp người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp theo Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

    Có 2 trường hợp nghỉ hưu trước tuổi năm 2022:

    1. Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi khi bị suy giảm khả năng lao động.
      • Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% – dưới 81%, nam từ đủ 55 tuổi 06 tháng, nữ từ đủ 50 tuổi 8 tháng.
      • Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, nam đủ 50 tuổi 6 tháng và nữ đủ 45 tuổi 8 tháng.
      • Người lao động có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
    2. Nghỉ hưu trước tuổi không bị suy giảm khả năng lao động.
  • Tài liệu ôn thi Thuế TNCN

    Tài liệu ôn thi Thuế TNCN

    Tài liệu ôn thi Thuế TNCN

    Chúng tôi xin giới thiệu Tài liệu ôn thi Thuế TNCN, nội dung được tổng hợp từ file của bạn Trịnh Duy Phong trong nhóm Facebook Ôn thi Công chức thuế, Đại lý thuế, CPA online

    Xem thêm CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    Điều 2. Đối tượng nộp thuế

    1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định của Luật thuế TNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định của Luật thuế TNCN phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

    2. nhân trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

      1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

      2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc nhà thuê để tại Việt Nam theo hợp đồng thuê thời hạn.

    1. nhân không trú người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2.

    Điều 3. Thu nhập chịu thuế

    I. THU NHẬP TỪ KINH DOANH

    1.1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

    1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

    2. Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của nhân giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

    Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

    1.2. Thuế đối với cá nhân kinh doanh

    1. Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

    2. Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
      Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    1. Thuế suất:

    1. Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;

    2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%. Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

    1. Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

    2. Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

    Lưu ý: Thông hướng dẫn về thuế TNCN đối với Kinh doanh TT 92/2015/TT-BTC TT 40/2021/TT-BTC…

    II. TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

    2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

    + Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

    + Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

    • Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người công;

    • Phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc nơi làm việc yếu tố độc hại, nguy hiểm;

    • Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

    • Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

    + Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như tiền hoa hồng môi giới bán hàng hóa, tiền thù lao giảng dạy….

    + Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền người lao động nhận được từ người sử dụng lao động

    • Tiền thuê nhà chi trả hộ tính vào TNCT theo con số thực tế chi, nhưng không vượt quá 15% tổng TNCT chưa bao gồm tiền thuê nhà.

    Ví dụ: Trong kỳ, Ông Nam có số liệu sau: Tiền lương 20tr, phụ cấp trách nhiệm 2tr, phụ cấp độc hại 5tr. Ngoài ra ông còn được công ty chi trả hộ tiền thuê nhà 5tr. Tính TNCT trong kỳ của ông Nam

    • Các khoản Bảo hiểm: Tìm hiểu về BHNT và BH có tích lũy về phí BH; BH không có tích lũy về phí BH như BH sức khỏe, BH tử kỳ; Mua BH hưu trí tự nguyện, trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện…???

    • Tiền văn phòng phẩm, điện thoại, công tác phí, trang phục…

    + Tiền thưởng:…

    + Không tính vào TNCT đối với các khoản sau:…

    2.2. Các khoản giảm trừ

    2.2.1. Giảm trừ gia cảnh: Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:

    1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

    2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
      Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.

      • Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế.

      • Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:

        1. Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không khả năng lao động;

        2. Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
          Chính phủ quy định mức thu nhập, kê khai để xác định người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.

    2.2.2. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo:

    + Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo được trừ vào thu nhập trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:

    1. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa;

    2. Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.

    + Tổ chức, cơ sở và các quỹ phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận.

    2.3.Căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:

    1. Thu nhập tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản giảm trừ sau:…

    2. Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ thể như sau:

    Bậc

    thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng

    (triệu đồng)

    Thuế suất

    (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    3. Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập, số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

    3. Thu nhập từ đầu tư vốn:

    3.1. Thu nhập chịu thuế từ đầu vốn, bao gồm:

    1. Tiền lãi cho vay;

    2. Lợi tức cổ phần;

    3. Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

    3.2 Căn cứ tính thuế

    + Thu nhập tính thuế: thu nhập chịu thuế từ đầu vốn

    + Thuế suất: đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%

    + Thời điểm xác nhận thu nhập chịu thuế

    Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

    + Cách tính thuế: Số thuế TNCN phải nộp= TNTT x Thuế suất 5%

    Ví dụ: Tình huống tham khảo: Nhận cổ tức bằng cổ phiếu

    4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

    4.1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

    1. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

    2. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

    3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

    4.2. Căn cứ tính thuế:

    1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

    + Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.

    + Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

    Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%

    1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Căn cứ tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán thu nhập tính thuế và thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

    +Thuế suất và cách tính thuế:

    • nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

    • Cách tính thuế: Thuế thu nhập nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%

    5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    5.1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

    1. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất;

    2. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

    3. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

    4. Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

    5.2 Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là giá chuyển nhượng từng lần và thuế suất.

    + Thuế suất: Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

    Tình huống tham khảo: Chuyển nhượng giữa nhóm miễn thuế

    Tình huống tham khảo: Chuyển nhượng trong trường hợp duy nhất

    6. Thu nhập từ trúng thưởng

    6.1. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

    1. Trúng thưởng xổ số;

    2. Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

    3. Trúng thưởng trong các hình thức cược;

    4. Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi thưởng các hình thức trúng thưởng khác.

    6.2. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là thu nhập tính thuế và thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.

    Trường hợp một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng người nhận giải thưởng. Người được trúng giải phải xuất trình các căn cứ pháp lý chứng minh. Trường hợp không có căn cứ pháp lý chứng minh thì thu nhập trúng thưởng tính cho một cá nhân. Trường hợp cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì thu nhập tính thuế được tính trên tổng giá trị của các giải thưởng.

    Thu nhập tính thuế đối với một số trò chơi thưởng, cụ thể như sau:

    1. Đối với trúng thưởng xổ số là toàn bộ giá trị tiền thưởng vượt trên 10 triệu đồng trên một (01) vé xổ số nhận được trong một đợt quay thưởng chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.

    2. Đối với trúng thưởng khuyến mại bằng hiện vật là giá trị của sản phẩm khuyến mại vượt trên 10 triệu đồng được quy đổi thành tiền theo giá thị trường tại thời điểm nhận thưởng chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.

    3. Đối với trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược là toàn bộ giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người tham gia nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào.

    + Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%.

    + Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thưởng cho người trúng thưởng.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

    Tình huống 1: Trúng thưởng 02 vé sổ, 01 vé trị giá 8 trđ, 01 vé trị giá 32 trđ

    7. Thu nhập từ bản quyền

    7.1. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

    1. Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

    2. Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

    7.2 Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền thu nhập tính thuế thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.

    Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng

    Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của quan Nhà nước thẩm quyền.

    + Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

    + Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ bản quyền là thời điểm trả tiền bản quyền.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%.

    8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

    8.2 Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại là thu nhập tính thuế và thuế suất.

    + Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại,

    không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được.

    Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền thương mại nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập tính thuế là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng nhượng quyền thương mại.

    + Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhượng

    quyền thương mại áp dụng theo Biểu thuế toàn phần là 5%.

    + Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.

    + Cách tính thuế: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%.

    9. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng:

    9.1. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, sở kinh doanh, bất động sản tài sản khác phải đăng sở hữu hoặc đăng sử dụng.

    9.2. Thu nhập từ nhận quà tặng chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng sử dụng.

    9.3. Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng

    Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là thu nhập tính thuế và thuế suất.

    1. Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng được xác định đối với từng trường hợp, cụ thể như sau:

    1. Đối với thừa kế, quà tặng là chứng khoán: giá trị tài sản nhận thừa kế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng tính trên toàn bộ các mã chứng khoán nhận được chưa trừ bất cứ một khoản chi phí nào tại thời điểm đăng ký chuyển quyền sở hữu. Cụ thể như sau:

      1. Đối với chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá tham chiếu trên Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm đăng quyền sở hữu chứng khoán.

      2. Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp trên: giá trị của chứng khoán được căn cứ vào giá trị số sách kế toán của công ty phát hành loại chứng khoán đó tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu chứng khoán.

    2. Đối với thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp.

    3. Đối với tài sản thừa kế, quà tặng là bất động sản: giá trị bất động sản được xác định như sau:

      1. Đối với bất động sản là giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm nhân làm thủ tục đăng quyền sử dụng bất động sản.

      2. Đối với bất động sản là nhà và công trình kiến trúc trên đất thì giá trị bất động sản được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng bản do quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng quyền sở hữu.
        Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

    1. Đối với thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước: giá trị tài sản được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.
      Trường hợp cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là tài sản nhập khẩu và cá nhân nhận thừa kế, quà tặng phải nộp các khoản thuế liên quan đến việc nhập khẩu tài sản thì giá trị tài sản để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế quà tặng là giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trừ (-) các khoản thuế ở khâu nhập khẩu mà cá nhân tự nộp theo quy định.

    2. Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất 10%.

    3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

    4. Cách tính số thuế phải nộp: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10%

    Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

    1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

    2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất của cá nhân trong trường hợp nhân chỉ một nhà ở, đất duy nhất.

    3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của nhân được Nhà nước giao đất.

    4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

    5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua chế thông thường.

    6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

    7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

    8. Thu nhập từ kiều hối.

    9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

    10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

    11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

    1. Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

    2. Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

    1. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

    2. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

    3. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

    4. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

    5. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

    Điều 5. Giảm thuế

    Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

    Điều 6. Quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng Việt Nam

    1. Thu nhập chịu thuế nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch.

    2. Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của sản phẩm, dịch vụ đó hoặc sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh thu nhập.

    Điều 7. Kỳ tính thuế

    1. Kỳ tính thuế đối với nhân trú được quy định như sau:

    1. Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;

    2. Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;

    3. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

    1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.

    Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế

    1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    2. nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

    1. Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

    2. Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

    3. Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước thẩm quyền.

    BIỂU THUẾ

    Điều 22. Biểu thuế lũy tiến từng phần

    1. Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công của nhân cư trú.

    2. Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

    Phần thu nhập tính thuế/tháng

    (triệu đồng)

    Thuế

    suất (%)

    1

    Đến 60

    Đến 5

    5

    2

    Trên 60 đến 120

    Trên 5 đến 10

    10

    3

    Trên 120 đến 216

    Trên 10 đến 18

    15

    4

    Trên 216 đến 384

    Trên 18 đến 32

    20

    5

    Trên 384 đến 624

    Trên 32 đến 52

    25

    6

    Trên 624 đến 960

    Trên 52 đến 80

    30

    7

    Trên 960

    Trên 80

    35

    Điều 23. Biểu thuế toàn phần

    1. Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.

    2. Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

    Thu nhập tính thuế

    Thuế suất (%)

    a) Thu nhập từ đầu tư vốn

    5

    b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

    5

    c) Thu nhập từ trúng thưởng

    10

    d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

    10

    đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1

    Điều 13 của Luật này

    20

    Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại

    0,1

    khoản 1 Điều 13 của Luật này

    e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    2

    Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú

    1. Trách nhiệm khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế được quy định như

    sau:

    1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;

    2. Cá nhân thu nhập chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

    1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về thu nhập và người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế thuộc đơn vị mình quản lý theo quy định của pháp luật.

    2. Chính phủ quy định mức khấu trừ thuế phù hợp với từng loại thu nhập quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và việc quyết toán thuế quy định tại khoản 1 Điều này.

    Chương III

    CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ

    Điều 25. Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh

    1. Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất quy định tại khoản 3 Điều này.

    2. Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên mua hàng hóa, dịch vụ trả thay cho cá nhân không cư trú không được hoàn trả.
      Trường hợp thỏa thuận hợp đồng không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động kinh doanh.

    1. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh như sau:

      1. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa;

      2. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;

      3. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải hoạt động kinh doanh khác.

    Điều 26. Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

    1. Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 20%.

    2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

    Điều 27. Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

    Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

    Điều 28. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

    Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.

    Điều 29. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.

    Điều 30. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

    1. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

    2. Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

    Điều 31. Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

    1. Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 10%.

    2. Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập mà cá nhân không cư trú nhận được tại Việt Nam.

    Điều 32. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế

    1. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 25 của Luật này là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

    2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại các điều 26, 27, 30 và 31 của Luật này là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ tổ chức, nhân nước ngoài.

    3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Luật này là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

    Điều 33. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú

    1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo từng lần phát sinh đối với các khoản thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế.

    2. Đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập đối với thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về quản thuế.

  • TỔNG HỢP ĐỀ THI KHO BẠC CÁC NĂM

    TỔNG HỢP ĐỀ THI KHO BẠC CÁC NĂM

    TỔNG HỢP ĐỀ THI KHO BẠC CÁC NĂM

    Chúng tôi xin giới thiệu một số ĐỀ THI KHO BẠC CÁC NĂM của kì thi tuyển công chức kho bạc, môn thi Nghiệp vụ chuyên ngành. Các đề thi được tổng hợp dựa theo tài liệu của chị Ngọc HAPI.

    Xem thêm CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2016 

    • Ngạch thi tuyển: Chuyên viên nghiệp vụ
    • Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
    • Đợt 02/2016
    • Thi viết; Thời gian làm bài: 180 phút.
    • Đề gồm 05 câu, đề nghị Anh (Chị) kiểm tra kỹ trước khi làm bài.

    Câu 1. Nêu nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2002. Hãy so sánh những khác biệt cơ bản giữa Luật Ngàn sách nhà nước năm 2002 và Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 về nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân sách nhà nước?

    Câu 2. Trình bày các điều kiện chi ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2002. Anh (Chị) hãy cho biết Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 có quy định gì mới về điều kiện chi ngân sách nhà nước?

    Câu 3. Trình bày các quy định về tạm cấp ngân sách, ứng trước dự toán ngân sách theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

    Câu 4. Trình bày yêu cầu quyết toán ngân sách nhà nước và nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước các cấp trong việc quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định cùa Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

    Câu 5. Nêu những thay đồi cơ bản giữa Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 trong việc quy định về bội chi ngân sách nhà nước. Anh (Chị) có bình luận gì vê sự thay đôi này?

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2016 

    • Ngạch thi tuyển: Kế toán viên
    • Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
    • Thi viết; Thời gian làm bài: 180 phút
    • Đề gồm 5 câu, đề nghị Anh (Chị) kiểm tra kỹ trước khi làm bài

    Câu 1: Điều kiện chi Ngân sách Nhà nước. Trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị trong quản lý chi Ngân sách Nhà nước theo quy định của Nghị định 60/2004/NĐ-CP ngày 6/6/2003

    Câu 2: Căn cứ để lập dự toán Ngân sách Nhà nước hằng năm theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước 2015. Trách nhiệm cơ quan tài chính các cấp trong việc lập dự toán Ngân sách Nhà nước.

    Câu 3: Khái niệm kỳ kế toán, và các quy định kỳ Kế toán theo Luật Kế toán 2003.

    Câu 4: Quy định về báo cáo tài chính Nhà nước theo quy định của Luật Kế toán năm 2015.

    Câu 5: Khái niệm sổ Kế toán, quy định mở sổ, ghi sổ, khóa sổ Kế toán theo quy định Luật Kế toán 2003. So sánh hình thức lưu trữ sổ Kế toán trong trường hợp ghi trên máy tính của luật Kế toán 2003 và luật Kế toán 2015.

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2014 

    • Ngạch thi tuyển: KẾ TOÁN VIÊN
    • Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
    • Đợt 02/2014
    • Thi viết; Thời gian làm bài: 180 phút.
    • Đề gồm 05 câu, đề nghị Anh (Chị) kiểm tra kỹ trước khi làm bài.

    Câu 1: Hãy nêu đối tượng , quy trình thực hiện chức năng chi trả thanh toán theo hình thức rút dự toán. Kho bạc nhà nước và hình thức lệnh chi tiền theo thông tư số 161/2012

    Câu 2: Hãy nêu hệ thống ngân sách nhà nước theo luật ngân sách 2002. nêu ưu điểm và nhược điểm của hệ thống. nếu phải thay đổi thì thay đổi như thế nào và tại sao

    Câu 3: Nêu các quy định về bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán. trường hợp tài liệu bị mất hoặc bị hủy hoại thì kế toán phải làm như thế nào?

    Câu 4: Nêu nhiệm vụ kế toán đối với hệ thống thông tin quản lý Kho bạc nhà nước theo thông tư 2013. Nêu cơ cấu tổ chức của kế toán để đạt đươc nhiệm vụ đó.

    Câu 5: báo cáo tài chính là gì? hãy nêu hệ thống báo cáo tài chính ở nước ta hiện nay và quy định lập báo cáo tài chính. Trong vị trí người đứng đầu Kho bạc nhà nước thì có cần phải thay đổi gì về hệ thống báo cáo tài chính không? Vì sao.

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2017

    • Ngạch thi tuyển: Kế toán viên
    • Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
    • Đợt 02/2017
    • Thi viết; Thời gian làm bài: 180 phút.
    • Đề gồm 04 câu, đề nghị Anh (Chị) kiểm tra kỹ trước khi làm bài.

    Câu 1. Trình bày các nội dung chủ yếu của sổ kế toán, phương pháp sửa chữa sổ kế toán theo Luật kế toán số 88/2015/QH13. Hãy nêu sự khác biệt giữa phương pháp sửa chữa sổ kế toán trong trường hợp ghi sổ bằng phương tiện điện tử với phương pháp sửa chữa kế toán giấy?

    Câu 2. Trình bày tiêu chuẩn của người làm kế toán, các quy định về những người không được làm kế toán theo Luật kế toán số 88/2015/QH13. Theo Anh (Chị), tại sao luật kế toán số 88/2015/QH13 cấm một số người không được làm kế toán.

    Câu 3. Trình bày khái niệm và nội dung cơ bản của báo cáo tình hình tài chính nhà nước và báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước theo quy định tại Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14/3/2017 của Chính phủ về báo cáo tài chính nhà nước.

    Câu 4. Trình bày các yêu cầu của việc khóa sổ kế toán thu, chi ngân sách nhà nước cuối năm theo quy định của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước.

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2017

    • Ngạch thi tuyển: Chuyên viên nghiệp vụ
    • Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
    • Đợt 02/2017
    • Thi viết; Thời gian làm bài: 180 phút.
    • Đề gồm 04 câu, đề nghị Anh (Chị) kiểm tra kỹ trước khi làm bài.

    Câu 1: Nêu thẩm quyền của Chính phủ, Bộ Tài chính và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong việc ban hành các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NSNN theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13. Anh (chị) hãy giải thích tại sao chi NSNN phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định?

    Câu 2: Trình bày các phương thức xử lý bù đắp bội chi NSNN và xử lý bù đắp thiếu hụt tạm thời quỹ NSNN các cấp theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13

    Câu 3: Trình bày các yêu cầu của việc khóa sổ kế toán thu, chi NSNN cuối năm theo quy định của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành 1 số điều của Luật NSNN.

    Câu 4: Ngân quỹ nhà nước là gì? Trình bày nguyên tắc quản lý ngân qũy nhà nước và các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong quản lý ngân quỹ nhà nước theo quy định của Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 5/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2016

    • Ngạch thi tuyển: Chuyên viên nghiệp vụ
    • Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
    • Đợt 02/2016
    • Thi viết; Thời gian làm bài: 180 phút.
    • Đề gồm 04 câu, đề nghị Anh (Chị) kiểm tra kỹ trước khi làm bài.

    Câu 1: Khái niệm ngân sách nhà nước. Các nguyên tắc thực hiện phân cấp quản lý ngân sách nhà nước theo Nghị định 60/2003/NĐ-CP.

    Câu 2: Trình bày đối tượng, quy trình thanh toán chi trả ngân sách nhà nước theo hình thức rút dự toán từ kho bạc nhà nước và hình thức lệnh chi tiền quy định tại thong tư 161/2012/TT-BTC ngày 02/10/2012 của Bộ tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước.

    Câu 3: Dự phòng ngân sách nhà nước dung để làm gì? Hãy nêu thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách theo quy định của Nghị định 60/2003/NĐ-CP.

    Câu 4: Nêu tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước theo quy định luật ngân sách nhà nước 2002. Phân tích ưu, nhược điểm của tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước ở nước ta hiện nay. Theo anh (chị) có cần cải cách tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước ở nước ta hiện nay không? Nếu có thì theo hướng nào.

    Câu 5: Thế nào là bội chi ngân sách nhà nước? Trình bày nguyên nhân và giải pháp xử lý bội chi ngân sách nhà nước? Anh (chị) nhận định như thế nào về tình hình bội chi ngân sách tại Việt Nam thời gian vừa qua?

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2014

    • Ngạch thi tuyển: Kế toán viên
    • Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
    • Thi viết; Thời gian làm bài: 180 phút.
    • Đề gồm 05 câu, đề nghị Anh (Chị) kiểm tra kỹ trước khi làm bài.

    Câu 1. Trình bày đổi thường, quy trình thanh toán chi trả ngân sách nhà nước theo hình thức rút dự toán từ Kho bạc Nhà nước và hình thức lệnh chi tiền Quy định tại Thông tư 161/2012/TT-BTC ngày 02/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước

    Câu 2. Nêu tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2002. Hãy phân tích những ưu, nhược điểm của tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước ở nước ta hiện nay Theo Anh (Chị) có cần cải cách tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước không? Nếu có thì theo hướng nào?

    Câu 3. Trình bày các quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán theo Luật kế toán năm 2003. Trường hợp tài liệu kế toán bị mất, thất lạc hoặc bị hủy hoại thì xử lý như thế nào?

    Câu 4. Hãy nêu nhiệm vụ của kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) quy định tại Thông tư 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản Ngân sách và Kho bạc. Để thực hiện nhiệm vụ này, tổ chức bộ máy kế toán nhà nước được quy định như thế nào?

    Câu 5. Báo cáo tài chính là gì? Trình bày các loại báo cáo tài chính và những quy định về lập báo cáo tài chính theo Luật Kế toán năm 2003. Theo Anh (Chị) để thực hiện chức năng Tổng kế toán nhà nước của Kho bạc Nhà nước thì quy định của Luật Kế toán năm 2003 về báo cáo tài chính có cần bổ sung, sửa đổi không? Vì sao?

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2017

    • Ngạch thi tuyển: Kế toán viên
    • Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
    • Thi viết; Thời gian làm bài: 180 phút.
    • Đề gồm 04 câu, đề nghị Anh (Chị) kiểm tra kỹ trước khi làm bài.

    Câu 1: Trình bày quy trình thực hiện các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi thực hiện quản lý theo kết quả thực hiện nhiệm vụ của ngân sách nhà nước quy định tại Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

    Câu 2: Trình bày những nội dung của chứng từ kế toán và quy định lập chứng từ kế toán theo Luật Kế toán số 88/2015/QH13.

    Câu 3: Trình bày tiêu chuẩn, trách nhiệm và quyền của người làm kế toán, trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13.

    Câu 4: Trình bày quy định về tài liệu kế toán sao chụp theo Nghị định số 174/2017/NĐCP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán.

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2011

    • Môn thi: Nghiệp vụ chuyên ngành
    • Thi viết; Thời gian làm bài: 180 phút.
    • Đề gồm 05 câu, đề nghị Anh (Chị) kiểm tra kỹ trước khi làm bài.

    Câu 1: Thu, chi, nguyên tắc quản lý NSNN (điều 1, 2,3 Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002)

    Câu 2: Các điều kiện chi của NSNN, trách nhiệm của KBNN (điều 5 luật NSNN).

    Câu 3: Nội dung chủ yếu của sổ kế toán, sửa chữa sổ kế toán (điều 25, 28 luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2004)

    Câu 4: Nội dung kiểm tra kế toán, thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán, thẩm quyền kiểm tra kế toán (Điều 36 luật kế toán, điều 24,25 nghị định 129/2004/N Đ-CP ngày 31/05/2004)

    Câu 5: Khái niệm. nội dung, trình tự xử lý chứng từ kế toán NSNN và hoạt động KBNN (Điều 1, 16, 25, 30 của quyết định số 24/2006/QĐ-BTC ngày 06/04/2006)

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2012

    Câu 1: Trình bày khái niệm, yêu cầu và nguyên tắc kế toán trong Luật kế toán.

    Câu 2: Trình bày yêu cầu, cách lập và thời gian nộp BCTC theo luật Kế toán. Cơ quan nào quyết định kiểm tra kế toán?

    Câu 3: Trình bày những việc làm bị nghiêm cấm trong hoạt động kế toán được quy định trong luật Kế toán. Vì sao nghiêm cấm việc để tài sản ngoài sổ kế toán?

    Câu 4: Định nghĩa ngân sách kế toán? căn cứ, yêu cầu của việc lập dự toán.

    Câu 5: Trình bày nội dung chi của ngân sách trung ương. Vì sao nói ngân sách trung ương đóng vai trò chủ đạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ chiến lược quan trọng của nhà nước.

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2012

    Câu 1. Các căn cứ và yêu cầu đối với lập dự toán NSNN hàng năm.

    Câu 2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa ngân sách các cấp được thực hiện theo nguyên tắc nào?

    Câu 3. Quan hệ giữa các cấp ngân sách.

    Câu 4. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ % giữa NSTW và NSĐP.

    Câu 5. Trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước trong việc quản lý chi ngân sách nhà nước. Quỹ NSNN là gì? Nhiệm vụ từng cấp KBNN trong quản lý

    ĐỀ THI KHO BẠC NĂM 2011

    1. Trình bày các điều kiện chi ngân sách nhà nước và trách nhiệm của của Kho bạc nhà nước trong việc quản lý chi ngân sách nhà nước được quy định tại Luật Ngân sách nhà nước (2002) và Nghị định số 60/2003-CP của chính phủ hướng dẫn và thi hành Luật Ngân sách nhà nước?
    2. Trình bày nôi dung kiểm tra kế toán? Quy định của về thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán và thẩm quyền kiểm tra kế toán trong lĩnh vực Kế toán nhà nước.
    3. Trình bày nội dung thu, chi và các nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước được quy định tại Luật ngân sách nhà nước (năm 2002)? Vì sao nói ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất theo nguyên tăc tập trung dân chủ?
    4. Chứng từ kế toán là gì? Trình bày nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc nhà nước? Trình tự xử lý chứng từ kế toán ngấn sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho Bạc nhà nước? So sánh chứng từ kế toán bằng giấy và chứng từ kế toán điện tử trong kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho Bạc nhà nước?
    5. Trình bày các nội dung chủ yếu của sổ kế toán và nguyên tắc sữa chữa sổ kế toán theo quy định trong Luật Kế Toán?

    Đề thi chuyên viên nghiệp vụ – 2014

    1. NSNN là gì? Phân cấp NSNN được thực hiện theo nguyên tắc nào theo NĐ 60?
    2. Dự phòng NSNN là gì? Thẩm quyền qđ sử dụng NSNN các cấp?
    3. Bội chi NSNN là gì? Nguyên nhân và giải pháp cho tình hình bội chi NSNN? Thực trạng bội chi NSNN trong thời gian qua ở VN?
    4. Trình bày đối tượng, qui trình thanh toán theo hình thức rút dự toán qua KB và theo lệnh chi tiền theo TT 161/2012
    5. Trình bày hệ thống NSNN VN? Những ưu điểm và nhược điểm của việc phân cấp hệ thống NSNN? Có cần phải thay đổi hệt hống NSNN ko? Nếu có thì có kiến nghị gì?
  • CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    Cách làm bài tập thuế TNDN (thuế thu nhập doanh nghiệp) để đạt điểm cao nhất. Trong các kì thi Công chức thuế khoảng 10 năm trở lại đây, bài tập thuế TNDN tương đối cơ bản. Chúng tôi giới thiệu bài viết của bạn Nguyễn Hải.

    Những điều cần chú ý khi làm bài tập thuế TNDN

    1. Thí sinh hay bị nhầm các khoản chi phí được trừ, chi phí không được trừ. Để tránh nhầm lẫn, các bạn đọc kỹ điều kiện ghi nhận vào CP được trừ (K1, điều 6, VBHN 66/2019 và danh mục các khoản chi không được trừ tại K2, điều 6, VBHN 66/2019)
    2. Không xác định được chính xác khoản thu nhập khác. (Đọc điều 7, VBHN 66/2019)
    3. Không viết công thức trước khi trình bày, không kẻ bảng khi trình bày làm cho quá trình tổng hợp số liệu bị sai hoặc sót.

    CÁCH LÀM BÀI TẬP THUẾ TNDN

    Dưới đây là các bước làm 1 bài thuế TNDN đúng chuẩn.
    Do công ty tính thuế TNDN theo phương pháp kê khai
    Nên
    Thuế TNDN = (TNTT – Quỹ phát triển khoa học công nghệ)* thuế suất
    TNTT = TNCT – TN miễn thuế – Lỗ kết chuyển

    Bước 1: Xác định TNCT

    TNCT = Doanh thu – Chi phí được trừ + TNK
    • Xác định doanh thu: (Thường đề bài cho trước, nếu không cho trước, các bạn nên đọc các quy định về doanh thu tính thuế trong điều 5, vbhn 66/2019 để nắm rõ quy định)
    • Xác định chi phí được trừ (Phần này thường nhiều nghiệp vụ, nên kẻ bảng để dễ dàng trong việc tổng hợp số liệu)
    • Xác định thu nhập khác

    Bước 2: Xác định các yếu tố khác:

    • Xác định TN miễn thuế (nhớ danh mục các khoản miễn thuế trong điều 8, vbhn 66/2019)
    • Xác định lỗ kết chuyển
    • Xác định quỹ phát triển khoa học công nghệ
    (Lưu ý: Nếu đề bài không cho số liệu trong bước 2 này, vẫn nên diễn giải, giá trị ghi bằng 0)

    Bước 3: Xác định thuế TNDN và kết luận

    Viết lại công thức và thay số
    Kết luận. (Cần 3 kết luận sau)
    • Số thuế TNDN phát sinh là bao nhiêu?
    • Số thuế TNDN đã nộp là bao nhiêu? (lưu ý xác định phần thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ)
    • Số thuế TN
    Bạn có thể tham khảo trong hình sau:
    cách làm bài tập thuế tndn
    cách làm bài thuế thu nhập doanh nghiệp thi công chức