dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Ý nghĩa các hành tinh trong Chiêm tinh học

Ý nghĩa các hành tinh trong Chiêm tinh học

Ý nghĩa các hành tinh trong Chiêm tinh học

Sau khi đã biết ký hiệu các hành tinh trong Chiêm tinh học, chúng ta lần lượt tìm hiểu vai trò, ý nghĩa các hành tinh trong Chiêm tinh học. Tác động của mỗi hành tinh đến các lĩnh vực trong cuộc sống như thế nào?

Ý nghĩa các hành tinh trong Chiêm tinh học

1. Ý nghĩa các hành tinh trong Chiêm tinh học

Mặt trời – Sun: Cái tôi, tôi là ai?

  • Mặt trời có biểu tượng là một vòng tròn với một chấm ở giữa trung tâm thể hiện sức mạnh tâm linh (vòng tròn) bao quanh hạt giống tiềm năng.
  • Mặt trời đại diện cho sức sống, cái tôi và sự thể hiện bản thân để tỏa sáng của bạn và giữ sự ảnh hưởng của màu sắc trong toàn bộ tử vi phương tây nói chung.
  • Mặt Trời ảnh hưởng đến cách chúng ta thể hiện mình, những năng lượng tổng thể, và những tính cách theo nghĩa rộng của mỗi người.

Mặt trăng – Moon: “Tôi cảm thấy thế nào” 

  • Mặt Trăng, được cai quản bởi Cự Giải, tượng trưng và biểu thị là hình trăng lưỡi liềm.
  • Mặt Trăng đại diện cho tư duy, tâm linh, cảm xúc, bản năng, thói quen và tâm trạng hàng ngày.
  • Mặt Trăng là hành tinh đại diện cho thế giới nội tâm mỗi con người, bao gồm những cảm xúc, phản ứng và những khía cạnh cuộc đời.
  • Vị trí của Mặt Trăng trong bản đồ sao Chiêm tinh cá nhân sẽ tác động đến những khuynh hướng cảm xúc của người đó – như cách mà nó ảnh hưởng lên từ trường và tạo ra những cơn thủy triều đại dương. Trong khi đó, vị trí hiện tại của Mặt Trăng trên bầu trời tác động đến những cảm xúc và hành vi của bạn ở thời điểm hiện tại.

Sao Thủy – Mercury: “Tôi nghĩ” 

  • Cai quản Song Tử và Xử Nữ, sao thủy có hình cái đầu và chiếc mũ có cánh của sao Thủy cao tới trượng của anh ta.
  • Sao Thủy là hành tinh của trí tuệ, logic, tư duy và giao tiếp. Sao Thủy là hành tinh của suy nghĩ và giao tiếp. Sao Thủy định nghĩa cách chúng ta nghĩ, cách chúng ta trò chuyện, và mức độ tập trung của chúng ta. Suy nghĩ của bạn có quá cứng nhắc, tò mò, hay phân tán? Khả năng giao tiếp của bạn có thực tế, logic, hay thiên về cảm xúc nhiều hơn?

Sao Kim – Venus: “Tôi yêu”

  • Cai trị Kim Ngưu và Thiên Bình, sao kim có hình chiếc gương cầm tay của nữ thần tình yêu.
  • Sao Kim là hành tinh của niềm vui, gu hưởng thụ, sự lãng mạn, tình yêu và sự nữ tính cũng như các giá trị và tiền bạc.
  • Sao Kim là hành tinh của tình yêu, các mối quan hệ, sắc đẹp và tài chính. Sao Kim dẫn dắt cách nghĩ của chúng ta về tình yêu, cách chúng ta cảm nhận về một mối quan hệ, cách chúng ta thỏa mãn những khao khát và nhu cầu, và vai trò của tiền bạc và con người trong cuộc sống của chúng ta.

Sao Hỏa – Mars: “Tôi hành động” 

  • Cai trị Bạch Dương, sao hỏa có hình chiếc khiên và ngọn giáo của thần chiến tranh Mars.
  • Sao Hỏa là hành tinh của sự hiếu chiến, ham muốn, tình dục, ham muốn, cạnh tranh và lòng dũng cảm cũng như sự thôi thúc để hành động.
  • Sao Hỏa là hành tinh của hành động, năng lượng và sáng kiến, là thiên thể dẫn dắt những gì chúng ta làm, và cách thức mà chúng ta thực hiện những điều đó. Bạn là người năng động, hay thụ động? Đam mê của bạn thuộc về sự nghiệp, những tham vọng nghệ thuật, hay các mối bận tâm gia đình?

Sao Mộc – Jupiter: “Tôi trưởng thành” 

  • Cai quản Nhân Mã, sao Mộc có hình con đại bàng.
  • Sao Mộc là hành tinh của sự may mắn, phát triển, học thức bậc cao, tính mở rộng, lạc quan, nhưng cũng dư thừa.
  • Sao Mộc là hành tinh của sự mở rộng, bành trướng. Sao Mộc dẫn dắt cách chúng ta khai mở tâm trí, xây dựng nhận thức, phát triển cuộc sống, không gian, và quan điểm của chúng ta theo thời gian. Mức độ may mắn và loại hình cơ hội đến với mỗi người chúng ta sẽ do ảnh hưởng của Sao Mộc quyết định; tương tự với những kỹ năng tiêng biệt và trình độ học vấn của mỗi người.

Sao Thổ – Saturn: “Tôi đạt được”

  • Chủ tinh của Ma Kết, có hình một cái lưỡi hái hoặc lưỡi liềm cổ đại.
  • Sao Thổ là hành tinh của giới hạn, ranh giới, cấu trúc, kỷ luật, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ và tham vọng cũng như kìm kẹp.
  • Sao Thổ là hành tinh của giới hạn và các bài học. Bởi vì Sao Thổ có mối liên kết trực tiếp với giới hạn, nên hành trình và các khía cạnh của Sao Thổ có thể gây nên ít nhiều sự lo lắng. Nhưng, sự thật là Sao Thổ hoàn toàn không hàm ý về sự trừng phạt, mà là về karma (nghiệp).

Sao Thiên Vương – Uranus: “Tôi biến đổi” 

  • Chỉ tinh của Bảo Bình, sao thiên vương có hai biểu tượng được sử dụng trong chiêm tinh học. Một là Mặt trời đứng đầu bởi ngọn giáo của Sao Hỏa và phần còn lại được lấy từ chữ cái đầu tiên trong họ của người phát hiện ra là William Herschel.
  • Sao Thiên Vương là hành tinh của chủ nghĩa cá nhân, tính cách lập dị, phóng khoáng, nổi loạn, biến đổi không ngừng và cảm hứng bất chợt.
  • Sao Thiên Vương là hành tinh nổi loạn đại diện cho sự thức tỉnh, thay đổi và sự ngạc nhiên. Đó là hành tinh khiến cho chúng ta phải đưa ra phản ứng, bắt chúng ta rời khỏi hào quang nguyệt quế, và khiến chúng ta phải hành động trước những sự kiện bất ngờ trong môi trường sống, hoặc bằng cách khai tỏ những sự thật căn nguyên trong tất cả chúng ta.

Sao Hải Vương – Neptune: “Tôi mơ” 

  • Chủ tinh của Song Ngư, được tượng trưng bằng cây đinh ba (một cái nĩa dài hoặc vũ khí có ba chấu).
  • Sao Hải Vương là hành tinh của sự mơ hồ, ảo tưởng, ảo tưởng, tưởng tượng, thoát ly đời thực, ước mơ và trực giác tâm linh.
  • Sao Hải Vương là hành tinh đại diện cho tiềm thức, tác động lên những giấc mơ và ảo vọng, trí tưởng tượng, niềm hy vọng, niềm tin, và mối liên kết với khía cạnh tinh thần của chúng ta.

Sao Diêm Vương – Pluto: “Tôi làm chủ” 

  • Chủ tinh của bọ Cạp, có hai biểu tượng là chữ lồng được tạo thành từ các chữ cái đầu của Percival Lowell, người đã dự đoán sự khám phá của Sao Diêm Vương và hình còn lại kết hợp vòng tròn (tinh thần) trên hình lưỡi liềm (sự tiếp thu) và hình chữ thập (vật chất).
  • Sao Diêm Vương là hành tinh của quyền lực, sự biến đổi, sự biến chất, cái chết và sự tái sinh.
  • Sao Diêm Vương là hành tinh của những chuyển hóa lớn, đại diện cho vòng quay giữa sự chết và tái sinh. Sao Diêm Vương quyết định đến sự kết thúc của cái cũ, nhường chỗ cho cái mới.

Xem thêm 4 nhóm nguyên tố của các cung Hoàng đạo

2. Ký hiệu một số vị trí hành tinh, điểm hình học, tiểu hành tinh quan trọng khác

Có những biểu tượng và ký hiệu trong bản đồ sao quan trọng khác trong chiêm tinh có thể giúp xác định rõ hơn bản chất bên trong của một cá nhân.

Ý nghĩa các hành tinh trong Chiêm tinh học 1

Chiron – Người chữa lành vết thương 

  • Chiron có biểu tượng giống chiếc chìa khóa xương, đã được phân loại là một sao chổi và một hành tinh nhỏ.
  • Chiron đại diện cho những vết thương bên trong của cơ thể, tâm trí và tinh thần. áp dụng nhiều trong việc chữa lành và tái hòa nhập trong chiêm tinh 12 cung hoàng đạo.

The Lunar Nodes

  • Các biểu tượng của North Node và South Node giống như móng ngựa hoặc là cái tai nghe headphone.
  • The Lunar Nodes là các điểm toán học (vị trí) nằm đối diện trực tiếp với nhau. Các nút được sử dụng trong chiêm tinh học Tiến hóa.
  • Lunar Nodes dùng để trả lời các câu hỏi về thói quen và đặc điểm trong cuộc sống trong quá khứ và hướng đi của cuộc sống hiện tại. Tuy nhiên, đây không phải từ quan điểm của bản ngã và tham vọng cá nhân, mà là từ quan điểm tiến hóa của linh hồn bạn.

Mặt trăng đen – Lilith 

  • Lilith có biểu tượng là một lưỡi liềm đen được củng cố bởi một cây thánh giá giống như một bàn tay nâng cao, không phải là một hành tinh.
  • Cũng như các Lunar Nodes, Mặt Trăng Đen Lilith là một điểm toán học nằm giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
  • Lilith đại diện cho sự tức giận bị kìm nén và bóng tối tiêu cực
Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay