Đề thi học kì 2 môn hoá lớp 10 THPT Hai Bà Trưng
SỞ GD&ĐT TP.HCM TRƯỜNG THCS-THPT HAI BÀ TRƯNG |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: HÓA 10 – Thời gian: 45 phút |
Họ tên học sinh: …………………………………………
Đề
Câu 1 (1,5đ): Viết phương trình phản ứng chứng minh H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh với kim loại, với phi kim và có tính háo nước.
Câu 2 (2đ): Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
FeS2 SO2 SO3 H2SO4KHSO4K2SO4KClCl2H2SO4
Câu 3 (2đ): Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
K2SO3, HCl, NaNO3 , NaCl, K2SO4
Câu 4 (1đ):Cho các chất CaO, Cu, Na2SO3, Al lần lượt tác dụng với H2SO4 loãng. Hãy viết phương trình phản ứng xãy ra nếu có.
Câu 5 (1,5đ): Cho cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3 (k); < 0.
Cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch về phía nào khi
a. Tăng nhiệt độ của hệ. b. Giảm áp suất của hệ. c. Giảm nồng độ NH3
Câu 6 (2đ): Cho m (gam) hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 8,96 lít khí (đkc). Mặt khác cho m (gam) hỗn hợp X tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được 10,08 lít khí SO2 (đkc).
- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
- Tìm m và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
- Dẫn lượng khí SO2 ở trên vào 250 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Tính khối lượng muối thu được
(Biết: H=1, O=16, Al=27, Fe=56, Na=23, S=32)
—HẾT—
Đáp án:
Câu 1 (1,5đ):
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O (0,25đ)
S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O (0,25đ)
C12H22O11 12C + 11H2O (0,25đ)
Câu 2 (2đ):
4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3 (0,25đ)
2SO2 + O2 2SO3 (0,25đ)
SO3 + H2O H2SO4 (0,25đ)
H2SO4 + KOH KHSO4 + H2O (0,25đ)
KHSO4 + KOH K2SO4 + H2O (0,25đ)
K2SO4 + BaCl2 2KCl + BaSO4 (0,25đ)
2KCl + 2H2O 2KOH + Cl2 + H2 (0,25đ)
Cl2 + SO2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl (0,25đ)
Câu 3 (2đ):
K2SO3 |
HCl |
NaNO3 |
NaCl |
K2SO4 |
|
HCl |
Sủi bọt khí |
||||
Quỳ tím |
Hóa đỏ |
||||
BaCl2 |
Kết tủa trắng |
||||
AgNO3 |
Còn lại |
Kết tủa trắng |
2HCl+ K2SO3 2KCl + H2O + CO2
K2SO4 + BaCl2 2KCl + BaSO4
AgNO3+ NaCl AgCl + NaNO3
Câu 4 (1đ):
CaO + H2SO4 loãng CaSO4 + H2O (0,25đ)
Cu + 2H2SO4 loãng không phản ứng (0,25đ)
Na2SO3 + H2SO4 loãng Na2SO4 + SO2 + H2O (0,25đ)
2Al + 6H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3H2 (0,25đ)
Câu 5 (1,5đ):
a.Tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch. (0,5đ)
b.Giảm áp suất của hệ, cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch. (0,5đ)
c.Giảm nồng độ NH3, cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch theo chiều thuận. (0,5đ)
Câu 6 (2đ):
a/ (0,5đ)
Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2
2Al + 6H2SO4 loãng Al2(SO4)3 + 3H2
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b/ (1đ)
nH2 = 8,96/22,4=0,4 mol
nSO2 = 10,08/22,4=0,45 mol
x+ 3/2y = 0,4
3/2x + 3/2y = 0,45
x= 0,1; y= 0,2
mFe = 5,6 g; mAl = 5,4 g; % mFe= 50,9%; % mAl= 49,1%
c/ (0,5đ)
nNaOH = 0,25×1,5=0,375 mol
nNaOH/nSO2 < 1 tạo muối NaHSO3
SO2 + NaOH NaHSO3
0,45 0,375 0,375
mNaHSO3 = 39 gam
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết