Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 12 THPT Nguyễn Du
ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN HÓA 12
NĂM HỌC 2017-2018
BAN: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)
|
Mã đề thi 134 |
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………
Số báo danh: ………………………………………………………….
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba=137; Al = 27; S =32;
Cl = 35,5; Br = 80; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ni = 59.
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM: (6đ) Học sinh dùng bút chì tô đen vào câu trả lời đúng
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là :
A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Na.
-
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al.
-
Muối nào sau đây dễ bị phân huỷ khi đun nóng?
A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl.
-
Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72.
-
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là :
A. H2S. B. AgNO3. C. NaOH. D. NaCl.
-
Cho 3,6 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,1. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.
-
Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2.
-
Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?
A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm. D. Màu vàng.
-
Hiện tượng « hiệu ứng nhà kính» làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây «hiệu ứng nhà kính» là do sự tăng nồng độ trong không khí quyển của chất nào sau đây?
A. Nitơ. B. Cacbon đioxit. C. Ozon. D. Oxi.
-
Công thức của sắt(II) hiđroxit là
A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. C. FeO. D. Fe2O3.
-
Thông thường khi bị gãy xương tay, chân, … người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hoá chất nào
A) CaSO4 B) CaSO4.2H2O C) 2CaSO4.H2O D) CaCO3 -
Để điều chế kim loại Na, người ta thực hiện phản ứng
A) Điện phân dung dịch NaOH B) Điện phân nóng chảy NaCl
C) Cho dd NaOH tác dụng với dd HCl D) Cho dd NaOH tác dụng với H2SO4. -
Trường hợp nào KHÔNG có sự tạo thành Al(OH)3?
A) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3
B) Cho Al2O3 vào nước
C) Cho Al4C3 vào nước
D) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư -
Người ta thường cho phèn chua vào nước nhằm mục đích
A) Khử mùi B) Diệt khuẩn C) Làm trong nước D) Làm mềm nước -
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có:
A. Al B. Al(OH)3. C. O2. D. Al2O3.
-
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:
A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và dung dịch không màu.
B. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và dung dịch màu xanh lam.
C. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và dung dịch không màu. -
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
A. Fe, Al, Cr B. Fe, Al, Ag C. Fe, Al, Cu D. Fe, Zn, Cr
-
Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu
A. vàng nhạt B. trắng xanh C. xanh lam D. nâu đỏ
-
Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được
A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Fe
-
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào là những chất lưỡng tính
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Ca(OH)2 B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Al(OH)3
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2 D. Cr(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2 -
Cấu hình electron của Cr là.
A. [Ar] 4s2 3d4 B. [Ar] 3d54s1 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d2 -
Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là
A. 0,78g B. 1,56g C. 1,74g D. 1,19g -
Hòa tan hỗn hợp X chứa 12 gam Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). % khối lượng Fe trong X là
A. 6,67% B. 46,67% C. 53,33% D. 70,00%
-
Ngâm một đinh sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng sắt phản ứng là:
A. 5,6gam B. 6,4gam C. 9,6gam D. 8,4gam
PHẦN B. TỰ LUẬN: (4đ) Học sinh dùng bút bi làm bài vào phần giấy có kẻ hàng
Câu 1: Tiến hành nhận biết các lọ không nhãn X, Y, Z, T đựng các dung dịch sau: KCl, KNO3, NaCl, NaNO3. Ta có bảng kết quả sau:
X |
Y |
Z |
T |
|
Thử trên ngọn lửa |
Ngọn lửa màu vàng |
Ngọn lửa màu tím |
Ngọn lửa màu tím |
Ngọn lửa màu vàng |
Dung dịch AgNO3 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Xác định chất chứa trong các lọ X, Y, Z, T trên?
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: Cr Cr2O3 Cr
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe trong lượng dư dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tìm x.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4: Dẫn 4,48 lít CO2 (đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết