dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Câu hỏi trắc nghiệm bài 18 ôn tập chương 4 KNTT

Câu hỏi trắc nghiệm bài 18 ôn tập chương 4 KNTT

BÀI 18: ÔN TẬP CHƯƠNG 4

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

HYDROCARBON
 AlkaneAlkeneAlkyneArene
CTTQCnH2n+2 (n ³1)CnH2n (n ³2)CnH2n 2 (n ³2)CnH2n 6 (n ³6)
Đặc điểm cấu tạo phân tử– Mạch hở, chỉ có liên kết đơn. – Có đồng phân mạch carbon.– Mạch hở, có 1 liên kết đôi. – Có đồng phân: mạch carbon, vị trí liên kết đôi, đồng phân hình học.– Mạch hở, có 1 liên kết ba. – Có đồng phân: mạch carbon, vị trí liên kết ba.– có vòng benzene – Có đồng phân: mạch carbon của alkyl, vị trí các nhóm alkyl….
Tính chất hóa học– Phản ứng thế halogen – Phản ứng cracking – Phản ứng reforming – Phản ứng oxi hóa– Phản ứng cộng (H2, Br2, HX, H2O) – Phản ứng trùng hợp – Phản ứng oxi hóa– Phản ứng cộng (H2, Br2, HX, H2O) – Phản ứng alk-1-yne với AgNO3/NH3 – Phản ứng oxi hóa– Phản ứng thế (halogen hóa, nitro hóa). – Phản ứng cộng (H2, Cl2). – Phản ứng oxi hóa.
Ứng dụng– Nhiên liệu: xăng, diesel, nhiên liệu phản lực. – Nguyên liệu: vaseline, nến, sáp, sản xuất hóa chất– Tổng hợp polymer. – Ethylene kích thích hoa quả mau chín. – Nguyên liệu sản xuất hóa chất.– Đèn xì oxygen – acetylene. – Nguyên liệu sản xuất hóa chất.– Tổng hợp polymer. – Toluen: sản xuất thuốc nổ. – Nguyên liệu sản xuất hóa chất.
Điều chếAlkane
– Dầu mỏ  các sản phẩm ankane khác nhau – Khí thiên nhiên 
Alkene
– Trong phòng thí nghiệm: ethylene được điều chế từ phản ứng dehydrate ethanol. – Trong công nghiệp: alkane  alkene 
Alkyne
– Acetylene được điều chế từ phản ứng giữa calcium carbide với nước –  2CH4    C2H2  +  3H2  
Arene
– Alkane   benzene, toluene, xylene. – Nhựa than đá     naphthalene

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT

  •  Công thức phân tử của propylene là

     A. C3H6.                       B. C3H4.                       C. C3H8.                        D. C2H4.

  • Cho CH ≡ CH cộng nước ( xúc tác Hg2+, H2SO4, to) sản phẩm thu được là

     A. CH3-CH2-OH.         B. CH2=CH-OH.          C. CH3-CH=O.             D. CH2(OH)−CH2(OH).

  • Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện

     A. kết tủa vàng nhạt.                                           B. kết tủa màu trắng.

     C. kết tủa đỏ nâu.                                               D. dung dịch màu xanh.

  • Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH3-CH=CH-CH3.      B. CH≡CH.                   C. CH4.                         D. CH2=CH2.

  • Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu nước brom?

     A. Styrene.                    B. Toluene.                   C. acetylene.                 D. Ethylene.

  • Số đồng phân cấu tạo của alkene C4H8

     A. 2                               B. 4                               C. 3                               D. 1

  • Cho isopentane phản ứng với Cl2 (ánh sáng) tạo ra số dẫn xuất monochloro là

A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 5.

  • Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử?

A. C2H6.                                 B. C2H2.                                  C. C2H4.                     D. CH4.

  • Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?

A. Methan.                              B. Acetylene.                          C. Ethylene.                D. Proylene.

  •  Phần trăm khối lượng hydrogen trong phân tử alkane Y bằng 16,667%. Công thức phân tử của Y là?

            A. C2H6.                     B. C3H8.                      C. C4H10.                    D. C5H12.

  • Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

A. CH4.                                   B. C2H4.                      C. C3H8.                     D. C6H6.

  • Phát biểu nào sau đây đúng?

A. C2H6 ở trạng thái lỏng điều kiện thường.                            B. C3H8 tan tốt trong nước.

C. C2H6 tham gia phản ứng thế với chlorine khi chiếu sáng.   D. C3H8 tham gia phản ứng cộng với H2.

  • Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất lỏng?

A. Methane.                B. Bezene.                   C. Ethylene.                D. Acetylene.

  • Cho 0,1 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị của m là

A. 24,0.                      B. 13,3.                       C. 10,8.                       D. 21,6.

  • Số nguyên tử cacbon trong phân tử methylpropene là

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

  • Đốt cháy hết một mol hydrocarbon X tạo ra 5 mol CO2. Khi cho X phản ứng với Cl2 (as) tạo ra một dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là

A. 2-methtylbutane.                                                     B. ethane.                         

C. 2,2-dimethylpropane.                                              D. pentane.

  • Phát biểu nào sau đây là khôngđúng ?

A. Alkene có công thức tổng quát CnH2n (n ≥ 2).

B. Các Alkyne có 1 liên kết ba C º C trong phân tử.

C. Alkyne không có đồng phân hình học.         

D. Các alkyne và alkene chỉ có đồng phân mạch carbon.

  • Chất nào sau đây có đồng phân cấu tạo?

A. C2H2.                     B. C2H6.                      C. C3H8.                     D. C3H4.

  • Khi đun nóng, toluene không tác dụng được với chất nào sau đây?

A. H2 (xúc tác).           B. KMnO4.                  C. Br2 (xúc tác).          D. NaOH.

  • Cho isopentane (2-methylbutane) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ mol 1:1. Sản phẩm chính thu được có tên gọi là?

A. 2-chloro-3-methylbutane.                           B. 2-chloro-2methylpentane.

C. 2-chloro-2-methylbutane.                           D. 2-chloro-3-methylpentane.

  • Chất nào sau đây khi hiđro hoá hoàn toàn  khôngthu được isopentane?

A. CHºC-CH(CH3)2.                                     B. CH3–CH=C(CH3)–CH3.

C. CHºC–C(CH3)3.                                                    D. CH2=CH–C(CH3)-CH2.

  • Cho 4 chất: methane, ethane, propane và butane. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là

A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol C3H6, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 0,54.                       B. 0,81.                       C. 2,16.                       D. 1,08. 

  • Bromine hoá một alkane chỉ được một dẫn xuất monobromo duy nhất có tỉ khối so với H2 là 75,5. Công thức phân tử của alkane đó là

A. CH4.                             B. C5H12.                           C. C2H6.                            D. C4H10.

  • Đốt cháy một hỗn hợp hydrocarbon ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đo ở đkc) xấp xỉ là

A. 6,20 lít.                         B. 3,10 lít.                          C. 4,96 lít.                         D. 4,34lít.

MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

  • Hỗn hợp X gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối so với không khí bằng 0,6. Đốt cháy hoàn toàn 3,7185 lít X (đkc) rồi hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được là

A. 14,5 gam.              B. 16,5 gam.                C. 18,5 gam.               D. 20,5 gam.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức chung của X là CnH2n + 2

Ta có MX = 29.0,6 = 17,4  Þ 14n + 2 = 17,4  Þ n = 1,1

Theo bài ra Þ

Các phương trình phản ứng

CnH2n + 2  + O2  nCO2   +  (n + 1) CO2           (1)

CO2   +   Ca(OH)2      CaCO3     +   H2O                    (2)

Từ (1) và (2)  Þ  Þ  m = 100. 0,165 = 16,5 gam.

  • Cho 12,395 lít (đkc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,15.                              B. 0,20.                           C. 0,25.                         D. 0,10.

Hướng dẫn giải

nX = 0,5 mol

Hỗn hợp Y gồm 3 hidrocacbon ( gồm C2H2, C2H4, C2H6). Gọi CT chung : C2Hy

MY = 29 = 12.2 + y ⟶  y = 5

                                          C2H2   + 1,5H2     C2H5

                                              x        1,5x

nX = x + 1,5x= 0,5 ⟶  x = 0,2 mol

nBr2 = 2x – 1,5x = 0,5x = 0,1 mol⟶ D

  • Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

     A. 32.                            B. 64.                            C. 48.                            D. 16.

Hướng dẫn giải

 + H2 → Y + Br2

Số mol H2 phản ứng = nX – nY

Mà nY = mY : 28,5. mY = mX = 0,5.2 +0,1.52 + 0,2. 26 = 11,4 mol → nY = 0,4 mol

→ nH2 (phản ứng ) = 0,8 -0,4 =0,4 mol

Ta có nH2 phản ứng  + nBr2 = 0,1.3 + 0,2.2 = 0,7

→ nBr2 =0,3 mol → m = 48 gam

  • Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.

Cho biết các phản ứng:

     C3H8 (g) + 5O2 (g)  3CO2 (g) + 4H2O (l)         

     C4H10 (g) + O2 (g) 4CO2 (g) + 5H2O (l)     

Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

A. 24 ngày.                        B. 36 ngày.                     C. 48 ngày.                    D. 60 ngày.

Hướng dẫn giải

Gọi số mol C3H8 và số mol C4H10 là 2a, ta có: 44a  +  58.2a = 12.1000 Þ a = 75 mol

Nhiệt đốt cháy 12 kg gas là Q = 75.2220 + 150.2874 = 597600 (kJ)

Số ngày sử dụng hết bình gas =  (ngày)

  • Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane.

Cho các phản ứng:

Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là

     A. 1:2.                           B. 2:3.                           C. 3:2.                           D. 2:1.

Hướng dẫn giải

Gọi

12 gam X tỏa ra lượng nhiệt là: (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

O2 Education gửi các thầy cô link download

Mời các thầy cô và các em xem thêm

Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay