Câu hỏi trắc nghiệm bài 4 ammonia và một số hợp chất ammonium CTST
BÀI 4: AMMONIA VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA AMMONIUM
1. Cấu tạo phân tử
– Phân tử ammonia được tạo bởi 1 nguyên tử nitrogen liên kết với 3 nguyên tử hidrogen → Phân tử có dạng hình chóp tam giác.
– Đặc điểm cấu tạo của phân tử:
+ Nguyên tử N còn 1 cặp e không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử N.
+ Liên kết N-H phân cực về phía N → Nguyên tử H mang một phần điện tích dương.
+ Liên kết N-H tương đối bền, EN-H = 386 kJ/mol
2. Tính chất vật lý
– NH3 là chất khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc.
– Tan nhiều trong nước, hóa lỏng ở -33,3oC, hóa rắn ở -77,7oC.
– Dung dịch ammonia đậm đặc khoảng 25%.
3. Tính chất hóa học
a. Tính base
– Tác dụng với nước: (NH3 nhận proton H+ của H2O) → Dung dịch NH3 có môi trường base yếu, làm quỳ tím hóa xanh, làm phenolphtalein hóa hồng.
– Tác dụng với acid:
+ Dạng khí: NH3(g) + HCl(g) → NH4Cl(s)
+ Dạng dung dịch:
VD: NH3 + HNO3 → NH4NO3
b. Tính khử
N trong NH3 có số oxi hóa -3 (mức oxi hóa thấp nhất của N) → Tính khử
– Ammonia cháy trong oxi với ngọn lửa màu vàng:
– Trong công nghiệp:
4. Ứng dụng
– Tác nhân làm lạnh.
– Làm dung môi.
– Sản xuất nitric acid.
– Sản xuất phân đạm.
5. Sản xuất trong công nghiệp
Thực hiện ở 450-500oC, xúc tác Fe, áp suất 150-200 bar:
II. MUỐI AMMONIUM
1. Khái niệm: Muối tạo bởi cation NH4+ và gốc acid
2. Tính chất
a. Tính tan và sự điện li
– Một số muối ammonium phổ biến: NH4Cl, NH4ClO4, NH4NO3, (NH4)2SO4, NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, NH4HCO3, (NH4)2Cr2O7.
– Hầu hết tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion. Vd:
b. Tác dụng với kiềm- Nhận biết ion ammonium
Đun nóng muối ammonium với dung dịch kiềm, sinh ra khí ammonia có mùi khai.
Phương trình ion rút gọn: (OH– nhận proton)
Vd: (NH4)2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
c. Tính chất kém bền nhiệt: Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóng.
Vd: NH4Cl NH3 + HCl
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
NH4NO3 N2O+ H2O
d. Ứng dụng
– Làm phân bón hóa học.
– Làm chất phụ gia thực phẩm.
– Làm thuốc long đờm, thuốc bổ sung chất điện giải.
– Chất đánh sạch bề mặt kim loại.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT
Câu 1: Tính base của NH3 do
A. trên N còn cặp e tự do. B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH3 tan được nhiều trong nước. D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.
Câu 2: Muối có trong bột khai sử dụng làm bánh là
A. NH4HCO3. B. Na2CO3. C. NH4HSO3. D. NH4Cl.
Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium ?
A. Muối ammonium bền với nhiệt.
B. Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh.
C. Tất cả các muối ammonium đều tan trong nước.
D. các muối ammonium đều bị thủy phân trong nước.
Câu 4: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào NH3 thể hiện tính base?
A. 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2. B. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O.
C. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O. D. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.
Câu 5: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 6HCl +N2. Kết luận nào sau đây đúng?
A. NH3 là chất khử. B. NH3 là chất oxi hoá.
C. Cl2 vừa oxi hoá vừa khử. D. Cl2 là chất khử.
Câu 6: Phản ứng nhiệt phân nào dưới đây không đúng?
A. NH4Cl NH3 + HCl B. NH4HCO3 NH3 +H2O+CO2
C. NH4NO3 NH3 +HNO3 D. NH4NO2 N2 +2H2O
Câu 7: Phản ứng của NH3 với HCl tạo ra “khói trắng” có công thức hóa học là
A. HCl. B. N2. C. NH4Cl. D. NH3.
Câu 8: Phảnứng hóa học nào sau đây chứng tỏammonia là một chất khử?
A. NH3 + HCl NH4Cl. B. 2 NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4.
C. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O. D. NH3 + H2O NH4+ + OH– .
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quì tím ?
A. NaOH B. HCl C. KCl D. NH3
Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quì tím tẩm ướt vào bình đựng khí NH3 thì giấy quỳ tím chuyển thành màu
A.đỏ B. xanh C.vàng D. nâu
Câu 11: Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 .Hiện tượng xảy ra là
A.Có kết tủa trắng B.Không có hiện tượng
C.có khí mùi khai bay lên và có kết tủa trắng D.có khí mùi khai bay lên
Câu 12: Trong phân tử NH4NO3 , nitơ có số oxi hoá là
A. +1 B. –1; +3 C. +2 D. –3 ; +5
Câu 13: Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết:
A. cộng hóa trị có cực B. ion
C. kim loại D. cộng hóa trị không cực
Câu 14: Hiện tượng quan sát được (tại vị trí chứa CuO) khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là
A. CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng. B. CuO không thay đổi màu.
C. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ. D. CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh
Câu 15: Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là
A. H2SO4 đặc. C. CaO. B. CuSO4 khan. D. P2O5.
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU
Câu 1: X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?
A. (NH4)2CO3. B. (NH4)2SO3. C. NH4HSO3. D. (NH4)2SO4.
Câu 2: Để phân biệt muối ammonium với các muối khác, người ta cho nó tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó
A. thoát ra một chất khí không màu, ít tan trong nước.
B. Thoát ra một chất khí không màu, có mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm.
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấu quỳ tím ẩm.
D. Thoát ra chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
- Các muối ammonium tan trong nước tạo dung dịch chất điện li mạnh;
- Ion NH4+ tác dụng với dung dịch acid tạo kết tủa màu trắng;
- Muối ammonium tác dụng với dung dịch base thu được khí có mùi khai;
- Hầu hết muối ammonium đều bền nhiệt. Phát biểu đúng là
A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (2) và (3).
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Ammonia là khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước.
B. Ammonia là một base.
C. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O.
D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ammonia ít tan trong nước.
B. Ammonia có tính base mạnh.
C. Ammonia thể hiện tính khử trong phản ứng với oxygen.
D. Ammonia là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Câu 6: Cho phương trình hóa học tổng hợp NH3:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g) ; H = -92kJ
Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 tăng nếu
A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ có xúc tác. B. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ có xúc tác
C. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ có xúc tác D. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ có xúc tác
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, NH3 được điều chế thường có lẫn hơi nước .Có thể dùng chất nào sau đây làm khô khí NH3 ?
A. CaO B. H2SO4 đặc C. CuSO4 khan D.dung dịch NaCl
Câu 8: Dùng chất nào sau đây để trung hòa amoniac bị đổ:
A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. xà phòng. D. vôi.
Câu 9: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NH3. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 10: Cho phương trình: N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g). Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần. C. tăng lên 8 lần. D. tăng lên 6 lần
MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 1,278. B. 3,125. C. 4,125. D. 6,75
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta thấy ban đầu .
Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến thời điểm cân bằng
Phương trình phản ứng hoá học :
N2 + 3H2 2NH3 (1)
bđ: 1 1 0 : CM
pư: 0,2 0,6 0,4 : CM
cb: 0,8 0,4 0,4 : CM
Theo (1) tại thời điểm cân bằng [NH3] = 0,8M; [H2] =0,4M; [NH3] = 0,4M.
Vậy hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là :
Đáp án B.
Câu 2: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn A và khí B. Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.
A. 0,10 lít. B. 0,52 lít. C. 0,25 lít. D. 0,35 lít.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết ta có :
Phương trình phản ứng :
2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O (1)
mol: 0,1 0,15 0,15
Theo (1) và giả thiết ta thấy chất rắn A gồm :
Phản ứng của A với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (2)
mol: 0,25 0,5
Theo (2) và giả thiết ta suy ra : [HCl] =
Đáp án C.
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.
Hướng dẫn giải
Chọn .
Phương trình phản ứng hoá học:
N2 + 3H2 2NH3 (1)
bđ: 1 4 0 : mol
pư: x 3x 2x : mol
spư: 1–x 4–3x 2x : mol
Theo (1) ta thấy :
nhỗn hợp khí sau phản ứng = (1–x) + (4–3x) + 2x = 5 – 2x
Áp dụng địnhluật bảo toàn khối lượng ta có :
mX = mY nX. = nY. .
Hiệu suất phản ứng tính theo N2 vì H2 dư : H =
Đáp án D.
Câu 4: Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3–. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3– là :
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Hướng dẫn giải
Khi cho X phản ứng với dung dịch BaCl2 thì xảy ra phản ứng :
Ba2+ + SO42- BaSO4 (1)
mol: 0,05 0,05
Theo (1) và giả thiết suy ra trong 250 ml dung dịch X có 0,05 mol SO42- vậy trong 500 ml dung dịch X có 0,1 mol SO42-.
Khi cho X phản ứng với dung dịch NH3 dư thì xảy ra các phản ứng :
Al3+ + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4+ (2)
mol: 0,1 0,1
Cu2+ + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + 2NH4+ (3)
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4]2+ + 2OH– (4)
Khi cho X phản ứng với dung dịch NH3 dư thì chỉ có Al3+ tạo kết tủa, Cu2+ lúc đầu tạo kết tủa sau đó tạo phức tan vào dung dịch.
Theo (2) và giả thiết ta thấy trong 500 ml dung dịch X có 0,1 mol Al3+.
Đặt số mol của Cu2+ và NO3– trong 500 ml dung dịch X là x và y, theo định luật bảo toàn điện tích và khối lượng ta có :
Vậy [NO3–] =
Đáp án C.
Câu 5: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là :
A.14,9 gam B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.
Hướng dẫn giải
Phản ứng của dung dịch X với dung dịch HCl :
CO32- + H+ CO2 + H2O (1)
mol: 0,1 0,1
Phản ứng của dung dịch X với dung dịch BaCl2 :
CO32- + Ba2+ BaCO3 (2)
mol: 0,1 0,1
SO42- + Ba2+ BaSO4 (3)
mol: x x
Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta có : 0,1.197 + 233.x = 43 x = 0,1
Phản ứng của dung dịch X với dung dịch NaOH :
NH4+ + OH– NH3 + H2O (4)
mol: 0,2 0,2
Vậy theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy trong 100 ml dung dịch X có :
0,1 mol CO32-, 0,1 mol SO42-, 0,2 mol NH4+ và y mol Na+. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta suy ra : 0,1.2 +0,1.2 = 0,2.1 + y.1 y = 0,2.
Khối lượng muối trong 500 ml dung dịch X là :
Đáp án D.
O2 Education gửi các thầy cô link download
Mời các thầy cô và các em xem thêm
Câu hỏi trắc nghiệm và phân dạng bài tập theo từng bài hóa 11 cả năm