Category: DẠY VÀ HỌC

  • Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 1

    VẬN DỤNG

    VÍ DỤ MINH HỌA

    Câu 1. Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):C3H8(g) + 5O2(g) 3CO2(g) + 4H2O(g)

    Cho nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết như sau:

    ChấtC3H8CO2H2O  
    (kJ/mol)-105-393,5-241,82  
    Liên kếtC – HC – CO = OC = OH – O
    Eb(kJ/mol)413347498745467

    Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo hai cách.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 2

    Câu 2. [KNTT – SBT] Tính nhiệt hình thành chuẩn của methane và propane. Biết nhiệt cháy chuẩn (nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất ở điều kiện chuẩn) của methane và propane lần lượt bằng – 890 kJ/mol và – 2216 kJ/mol; nhiệt hình thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và – 285,8 kJ/mol. Biết rằng nhiệt cháy chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó bằng oxygen ở điều kiện chuẩn.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 3

    Câu 3. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z lần lượt là acetylene, ethylene, ethane.

    (a) Viết công thức cấu tạo và công thức phân tử của X, Y, Z.

    (b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.

    (c) Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau.

    ChấtX(g)Y(g)Z(g)CO2(g)H2O(g)
     (kJ/mol)+227,0+52,47-84,67-393,5-241,82

    (d) Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 4

    Câu 4. [CTST – SGK] Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy methane và propane:

    (a) Nếu lấy cùng số mol methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?

    (b) Nếu lấy cùng khối lượng methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 5

    Câu 17. Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:

    Liên kếtH – HO = OC – HC – CC = OH – O
    Eb (kJ/mol)436498414347799464

    (a) Hãy tính biến thiên enthalpy của các phản ứng sau (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H):

    (1) C4H10(g)  +   O2(g) → 4CO2(g)  +  5H2O(g)

    (2) 2H2(g) + O2(g) →  2H2O (g) (1);

    (3) C7H16 (g) + 11O2 (g) → 7CO2(g) + 8H2O (g) (2);

    (b)So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng (2) và (3) nếu lấy cùng khối lượng H2 và C7H16, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa?

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 6

    Câu 5. [CTST – SBT] Khi đốt cháy 1 mol propane toả ra lượng nhiệt là 2 220 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1 °C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,2 J. Tính khối lượng propane cần dùng để đun 1L nước từ 25 °C lên 100 °C. Cho biết 75% nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy propane dùng để nâng nhiệt độ của nước. Khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 7

    Câu 6. [CD – SBT] Khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane ( C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hóa lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này ở ( 25 C, 1 bar) thì tỏa ra nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 8

    Câu 7. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.

    Cho biết các phản ứng:

         C3H8 (g) + 5O2 (g) -> 3CO2 (g) + 4H2O (l)         

         C4H10 (g) + O2 (g) -> 4CO2 (g) + 5H2O (l)     

    Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 9

    Câu 8. [MH – 2023] Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

    A. 30 ngày.                        B. 60 ngày.                        C. 40 ngày.                        D. 20 ngày.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 10

    Câu 9. Một loại bình gas có chứa 13 kg khí thiên nhiên có thành phần chính là khí methane, ethane và một số thành phần khác, trong đó tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể). Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol methane cháy tỏa ra lượng nhiệt là 802 kJ và 1 mol ethane cháy tỏa lượng nhiệt là 1428 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas trên của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 62%, giá của bình gas trên là 450000 đồng. Số tiền một hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 345000 đồng.                B. 297000 đồng.                C. 414000 đồng.                D. 333000 đồng.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 11

    BÀI TẬP TỰ LUYỆN

    1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

    Câu 10. [KNTT – SGK] Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ.

    (a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?

    A. 2520 kJ.                        B. 5040 kJ.                        C. 10080 kJ.                            D. 6048 kJ.

    (b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%?

    A. 0,02 kg.                        B. 0,25 kg.                        C. 0,16 kg.                              D. 0,40 kg.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 12

    Câu 11. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là

    A. 1 : 2.                              B. 2 : 3.                              C. 1 : 1.                              D. 3 : 2.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 13

    Câu 12. Một bình gas (khí hóa lỏng) có chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane, trong đó propane chiếm 27,5% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 400000 đồng. Số tiền hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 250000 đồng.                B. 290000 đồng.                C. 310000 đồng.                D. 350000 đồng.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 14

    2. Trắc nghiệm trả lời ngắn

    Câu 13. Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):

                          2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l)  

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) bằng bao nhiêu kJ/mol?

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 15

    Câu 14. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:

    ChấtC6H6(l)C3H8(g)CO2(g)H2O(g)
    (kJ/mol)+49,00-105,00-393,50-241,82

    Tổng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 1 g propane C3H8(g) và 1 g benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l) bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 16

    Câu 15. [CTST – SBT] Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.

    Phản ứng tạo thành propene từ propyne:

        CH3-C≡CH(g) + H2(g) ->  CH3-CH=CH2(g)

    Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên bằng bao nhiêu kJ? Biết rằng năng lượng liên kết đo ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:

    Liên kếtH – HC – HC – CC = CC ≡ C
    Eb (kJ/mol)432413347614839
    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 17

    Câu 16. Khi đốt cháy 1 mol các chất sau đây giải phóng ra nhiệt lượng (gọi là nhiệt đốt cháy) như bảng sau:

    ChấtNhiệt lượng (kJ.mol-1)ChấtNhiệt lượng (kJ.mol-1)
    methane783propane2220
    ethane1570butane2875

    Khi đốt 1 gam các chất trên, chất giải phóng ra nhiệt lượng lớn nhất bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 18

    Câu 18. Cho phản ứng đốt cháy butane sau: C4H10(g)  +  O2(g)  -> CO2(g)  +  H2O(g)             (1)

    Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

    Liên kếtPhân tửEb (kJ/mol)Liên kếtPhân tửEb (kJ/mol)
    C – CC4H10346C = OCO2799
    C – HC4H10418O – HH2O467
    O = OO2495   

     Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 250C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường. Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 19

    Câu 19. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane.

    Cho các phản ứng:

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 20

    Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tổng số mol của propane và butane trong X bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 21

    Câu 12. Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X bằng bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

    Bài toán năng lượng hóa học đốt cháy nhiên liệu 22
  • 50 đề Toán 12 học kì 2 file word cấu trúc mới

    Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo 50 đề Toán 12 học kì 2 file word chương trình GDPT 2018 theo cấu trúc mới của BGD. Tham khảo thêm 50 đề Toán 12 học kì 1 chương trình mới file word

  • 50 đề Toán 12 học kì 1 chương trình mới file word

    Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo 50 đề Toán 12 học kì 1 chương trình GDPT 2018 theo cấu trúc mới file word. Tham khảo thêm 50 đề Toán 12 học kì 2 file word cấu trúc mới

  • SKKN Ứng dụng thiết bị số để thiết kế trò chơi nhằm tạo hứng thú học tập môn Vật lí cho học sinh

    BÁOCÁOSÁNGKIẾN
    I.ĐIỀUKIỆNHOÀNCẢNHTẠORASÁNGKIẾN
    Vớimục tiêucủagiáodụchiệnnaylà giúp họcsinhhọcđểbiết,họcđểlàm,
    họcđểtựkhẳng địnhmình vàhọcđểcùng chungsống.
    Đảngvànhànướcluôncoigiáodụclàquốcsáchhàngđầunênnhữngnăm
    gầnđâyđãbanhànhcácnghịquyết,thôngtưnhư: Nghị quyết số29-NQ/TW
    ngày 4/11/2013 Hộinghị Trung ương8khóaXI vềđổimớicănbản,toàndiệngiáo
    dụcvà đàotạo,đáp ứngyêucầucông nghiệphóatrongđiềukiệnkinhtếthịtrường
    địnhhướngxãhộichủnghĩavàhộinhậpquốctế; Nghịquyếtsố88/2014/QH13
    vềđổimớichươngtrình,sáchgiáo khoa giáodụcphổthông,góp phầnđổimới
    cănbản,toàn diệngiáodụcvàđàotạo; Thôngtưsố 32/2018/TT-BGDĐT,ngày
    26/12/2018 Banhànhchươngtrìnhgiáodụcphổthôngmớidạytheođịnhhướng
    pháttriểnphẩmchất,nănglực; Thôngtư26/2020/TT-BGDĐT,ngày 26/8/2020 về
    sửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaquychế đánhgiá,xếploạihọcsinh Trunghọccơsở
    và Trunghọcphổthông.
    Trướcnhiệmvụlớnlaocủamình, toàn ngànhgiáodụcđãquyếttâmthựchiện
    nhiệmvụmàĐảngvànhànước giao phó. Tuy nhiên trong quá trìnhthựchiệnvẫncòn
    tồntạinhữngkhókhăndonhữngnguyên nhân khách quan và chủquan.
    Vật lí làmônkhoahọctựnhiên nghiên cứuvềvậtchấtvàchuyểnđộngcủa
    nó trong không gian và thờigian, cùng vớicác khái niệmliên quan nhưnăng
    lượng,lực… tấtcảnhữngđiềuđó tạonên sự trừutượng, khô khan không hề dễ
    đểtiếpcận bộmôn. Trongthờikìcôngnghệ4.0việcứngdụngcôngnghệthông
    tin(CNTT)trongdạyhọcvậtlýđặcbiệtđểthiếtkếcác trò chơilàmộtđiềuhết
    sứccầnthiết, đâylàmộttrongnhữngxuhướngđổimớiphươngphápdạyhọc.
    vớimụctiêulấyngườihọclàmtrungtâm,giáoviênđóngvaitrònhưmộtcố
    vấnthìviệcápdụngCNTTmanglạirấtnhiềutácdụngtrongviệctăngtínhtích
    cực,hứngthúchohọcsinhvàgópphầnđịnhhướnghọcsinhnghiêncứukhoa
    học.Tuynhiên,đểápdụngđượcphươngphápnàycầnngườigiáoviênphảiđầu
    tưnhiềuthờigianvàcósựchuẩnbịthậtchuđáo,đồngthờicầnphảitrangbị
    đầyđủkĩnăngvềCNTT.
    2
    Trongquátrìnhgiảngdạy,tôicũngđãápdụnglinhhoạtcácphương pháp
    vàkĩthuậtdạyhọctích cựcnhưlàmviệcnhóm,dạyhọctheodựán,sơđồtư
    duy,khăntrảibàn,tiachớp,độngnão,tròchơi…nhằmtạohứngthú,pháthuy
    tínhtíchcực,chủđộng,tựtin…củahọcsinh.Quađógópphầnnângcaochất
    lượngcủahọcsinhởmônhọcnày. Bằngthựctếgiảngdạyvàquacuộckhảosát
    vềhìnhthứchọctập màhọcsinhhứngthúnhấtchothấy,rấtnhiềuhọcsinh
    thíchthúvớiphươngphápdạyhọcthôngquahìnhthứctròchơi.
    Họctrongquátrìnhvuichơilàquátrìnhlĩnhhộitrithứcvốnsốngmột
    cáchnhẹnhàng,tựnhiênkhônggòbóphùhợpvớiđặcđiểmtâmsinhlícủahọc
    sinh.Họctậpthông qua tròchơisẽkhơidạyhứngthútựnguyện,làmgiảmthiểu
    sựcăngthẳngthầnkinhởcácem.Tronglúcchơitinhthầncủahọcsinhthường
    rấtthỏamáinênkhảnăngtiếpthukiếnthứctronglúcchơisẽtốthơn,hoặcsau
    khichơicũngsãtốthơn.Tròchơidạyhọcgiúpxuađinỗiloâunặngnềcủa
    việchọcchohọcsinh,giúpgắn kếttìnhcảmgiữaHSvớiHS,giữaHSvớiGV.
    Trongquátrìnhchơi,họcsinhhuyđộngcácgiácquanđểtiếpnhậnthông
    tin.Họcsinhphảitựphântích,tổnghợp,sosánh,kháiquáthóalàm cho các
    giácquantinhnhạyhơn,ngônngữmạchlạchơn,cácthaotáctrítuệđượchình
    thành.Họcsinhtiếpthu,lĩnhhộivàkhắcsâuđượcnhiềukiếnthức,nhiềukhái
    niệm. Tròchơidạyhọccũngcóthểhìnhthànhnênchohọcsinhnhữngkĩnăng,
    nănglực,phẩmchất củamônhọc,họcsinhkhôngchỉcócơhộitìmhiểukiến
    thức,ôntậplạicáckiếnthứcđãbiếtmàcòncóthểcóđượckinhnghiệm,hành
    vi.
    Mộtsốtròchơidạyhọccòngiúpchohọcsinhcókhảnăngtưduy,cách
    giảiquyếtvấnđềnhanhnhẹn,không chỉtronglĩnhvựcmìnhchơimàcảlĩnh
    vựccủacuộcsống…Trêncơsởđótròchơitrong dạyhọc cóthểđịnhhướng
    pháttriểnphẩmchất,nănglựchọcsinh. Thôngquađópháthuyđược sự sáng
    tạo của họcsinhđólàcóthể tự thiết kế tròchơiđể dạy cho lẫn nhau.
    Từ những lí do trên cho thấy một trong những giải pháp tốt nhất để giúp
    HS hứngthúhơnvà học tập hiệu quả hơnđólàGV nên cho HS lĩnhhội, vận
    3
    dụng kiến thứcthôngquacáctròchơi. Vừa học, vừachơi, giúp kiến thức không
    những khắc sâu mà các em sẽ thấy việc học rất gầngũihơnnữakĩnăngtưduy
    sáng tạođượckhơigợi cần nhiều cho mọi công việc và ngành nghề. Vớinhững
    nguyên nhân, lí do trên tôi lựachọn đềtài “Ứngdụngthiếtbịsốđể thiếtkếtrò
    chơinhằmtạohứngthú họctậpmôn VậtLí cho họcsinh.”
    4
    II.MÔTẢGIẢIPHÁP
    1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến:
    Họcsinh nói chung và họcsinhtrườngTHPT ĐỗHuy Liêu nói riêng học
    khá nhiềumôn họcnên thờigiandànhchoviệctìmhiểu sâukiếnthứcởtấtcả
    các bộmôn, đặcbiệtlàvật lí cònrấthạnchế.Chưakểđến áp lựctâm lý trong
    việctiếpthukiếnthức, dẫnđến mệtmỏivềtinhthần,màhậuquảrõ nét nhấtlà
    các em ít tìmthấysựthíchthútronghọctập,lườibiếngtrongtưduy, thụđộng
    trongtiếpthuvànghiên cứubàihọc.
    Qua số liệu khảo sát đầu nămhọc 2022 – 2023, số học sinh đạt điểm trên
    trung bình môn vật lí chỉ chiếm khoảng 65%, số học sinh điểm dưới trung bình
    chiếm khoảng 35%.
    Trong quá trình giảngdạy tạitrường tôi nhậnthấyviệc tạohứngthú cho
    họcsinh thông qua trò chơiởmôn vậtlí nói riêng và các môn nói chung còn hạn
    chế, chưapháthuyđượchiệuquảtrong quá trình dạyhọc. Điềunày do nhiều
    nguyên nhân:
    *Về phía giáo viên:
    – Nhiềugiáo viên chưađầutưthờigianchoviệcthiết kếtrò chơi, tổchức
    trò chơitronghọctập chưakhoahọc. Hơnnữa thời gian 45 phút/tiếtrấtnhanh,
    nếuquảnlýhọcsinhkhôngtốt,khiếnhọcsinhmấttậptrung, lớpồnào. Mộtsố
    tròchơidogiáoviênchuẩnbịchưachuđáonêntínhchấtcủanóchỉlàvui mà
    nộidunghọctậpchưa cungcấpđượclà bao.
    – Hiệnnaymộtsốgiáoviênchỉchútrọngđếndạyhọctruyềnthụkiếnthức
    vì áp lực thi cử vàgiớihạnthờigian, mà chưa quan tâm nhiều đến việc dạy học
    phát triển năng lực cho họcsinh.
    – Cónhiềugiáoviênđãtiếpcậnvớicácphươngphápdạyvàkỹ thuậtdạy
    học tíchcựcđểgiảngdạytrên lớpnhằmpháthuycácnănglựccủahọcsinh,tuy
    nhiênthờilượngcóhạnnêncácphươngphápchưađạthiệuquảcao.
    – Trong các bài học nhiều giáo viên còn chưa đầutưthờigianlồngghép
    kiếnthứcvớinộidunggiảitrí,tròchơiphùhợpvàtổchứcchoHS.
    *Về phía học sinh:
    5
    – Nhiềuhọcsinhcòntiếpnhậnkiếnthứcmộtcách thụ động, thiếutíchcực,
    chủđộng, sángtạotronghoạtđộngchiếm lĩnhtrithức. Nhiềuhọcsinhcònbỡ
    ngỡ vớihoạtđộng trò chơi, chưamạnhdạncònnểnang,tựái cá nhân, chưacó ý
    thứctôntrọngýkiếncủa bạn trongviệc tham giachonênkếtquảchưađạt được
    yêucầuđềra.
    – NhiềuhọcsinhchưayêuthíchmônVậtLí nóiriêngvàmônkhoahọctự
    nhiên nói chung do tâm lí ngại suy nghĩ, ngại tìm tòi, ngại khám phá.
    – Họcsinhchưađammêsángtạonênkhihọctậpvànghiêncứuthường có
    tâm lí chán nản, không kiên trì.
    – Chưa pháthiệnđượcnănglựccủamìnhnênchưađịnh hướng được
    nghề nghiệp, không biết mình thích nghề gì và nghề gì phù hợp với năng lực
    của mình.
    * Vềphía phụhuynh: Mộtbộphậnchamẹ chưathực sựquantâm đếnviệc
    họctậpcủacáccon. Chưacósựkiểmtra,đônđốc,nhắcnhởcon em mình học
    tập. Giaophóviệcdạydỗcho giáo viên trong nhàtrường.
    2.Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến:
    2.1. Các vấn đềchungcủaphương pháp dạy họcthôngqua trò chơi.
    2.1.1. Quan điểm vềtrò chơidạyhọc.
    Có nhiều quanđiểmkhácnhauvềtròchơidạyhọc.Tronglýluậndạyhọc,
    tấtcảnhữngtròchơigắnvớiviệcdạyhọc, có luậtchơiđượcđịnhhướng phát
    triểntrítuệ ngườihọc, do giáo viên nghĩ ra và dùng nó vàomụcđích giáodục
    và dạyhọc đềuđượcgọi là trò chơidạyhọc.
    Theo Đặng Thành Hưng, những trò chơi giáo dục được lựa chọn để sử
    dụng trực tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và
    phương phápdạyhọc,cóchứcnăng tổchức,hướng dẫnvàđộng viêntrẻtìm
    kiếmvà lĩnhhộitrithức,học tậpvàrènluyện kĩnăng,tíchlũyvàpháttriểncác
    phươngthứchoạtđộngvàhành vi ứngxửxãhội,vănhóa, đạođức,thẩmmĩ,
    pháp luật, khoa học,ngônngữ, cải thiệnvàpháttriển thể chất,tức là tổchứcvà
    6
    hướngdẫnquá trình họctậpcủahọcsinhkhihọthamgia trò chơiđềuđượcgọi
    làtròchơidạyhọc.
    Nhưvậy, có thểhiểutròchơidạyhọclànhữngtròchơi có nộidunggắn
    liềnvới nội dungdạy học, được giáoviênthiếtkế,lựa chọn nhằmsửdụng một
    cách chủđộngvàoquá trình dạyhọcnhằmtăngtínhtươngtác, tích cựctrong
    quátrìnhdạyhọcnhằmđạtđượcmục tiêudạyhọc.
    2.1.2. Lợi íchcủaviệcdạyhọc thông qua tròchơi:
    Trò chơi học tậpgiúpthayđổihình thứchọctậplàm cho không khí lớphọc
    thoải mái, dễ chịuhơn. Trong khi chơi một trò chơi, học sinh cũng có thể tự do
    phạm sai lầm mà không có bất kỳ hậu quả lớn nào gây tổn hại về thể chất hoặc
    tinh thần. Bất kỳ sai lầm nào được thực hiện đều có thể được thảo luận và rút
    kinh nghiệm trong hoạt động nhóm sau đó. Từ đó, học sinh sẽ biết cách nhìn
    nhận, phân tích, so sánh khái quát kiến thức đã lĩnh hội trước đó. Vì vậy mà
    thông qua trò chơi, học sinh được rèn luyện trí nhớ. Có ấn tượng mạnh mẽ về
    kiến thức đó, học sinh chắc chắn sẽ nắm bài dễ dàng hơn, lâu hơn.
    2.1.3. Phânloại trò chơidạyhọc:
    Hoạtđộngdạyhọctrênlớpcóthể đượcchiathành4loạichính, theo đó,
    theomụctiêucủatừnghoạtđộngsẽcó4loạitròchơichínhnhưsau:
    – Nhóm tròchơidùngtronghoạtđộngkhởiđộng: Nhằm tạohứng thú, tâm
    thếnhận thức cho ngườichơi.
    – Nhómtròchơi dùng trong hoạtđộnghìnhthành kiếnthứcmới:Họcsinh
    tìmhiểu, lĩnh hộikiếnthức.
    – Nhómtròchơidùng trong hệthốnghóa kiến thức, củngcốluyệntập.
    – Nhómtròchơidùngtrong vận dụngkiếnthức: Học sinh vậndụngkiến
    thứcđểgiảiquyếtvấnđềthựctiễn.
    2.1.4. Nguyêntắc thiếtkế trò chơidạyhọc.
    Nguyêntắcbámsátmục tiêudạyhọcvàtriệtđểkhaithác các thiếtbịdạy
    họcsẵncó: Khithiếtkếtròchơidạyhọcphảicăncứmục tiêudạyhọc,yêu cầu,
    nội dungkiếnthứccơbản; Cácđồdùngdạyhọctựlàmcủa giáo viên khai thác
    từnhữngvậtliệugầngũi xung quanh (cácphếliệunhư:quảbóngbànkhông
    7
    dùng,vỏhộpbánhkẹo, đầugỗ, đầunứa, giấybìa…)saochođồdùngvừađảm
    bảotính khoa học,tính giáodục, tính thẩmmỹnhưng íttốnkém.
    Nguyêntắc phùhợpđặcđiểmtâmlý lứa tuổi,cósứchấpdẫncao: Tròchơi
    cósứchấp dẫn,thuhútđượcsựchúý,thamgiacủahọcsinh,tạo không khí vui
    vẻ,thoảimái; Tròchơicần phải gần gũi, sát thực, phùhợp vớitâm lý lứatuổi
    học sinh, tổchứctròchơikhông quácầukì,phứctạp.
    2.1.5. Qui trình tổ chứcmộttròchơidạy học.
    – Xácđịnhmụctiêucủatròchơi: Giáo viên cầnphảixácđịnhrõ dùng trò
    chơinàyvớimụcđíchgì?Trò chơimang lạicho họcsinhnhững kiến thức gì và
    hình thànhnhữngkĩnănggì thông qua các hoạtđộngchơi.
    – Chuẩnbịđiềukiện,phươngtiệnchơi: Đểchotròchơidiễn ra thuậnlợithì
    giáo viên cầnchuẩnbịmộtđiềukiện chơi tốt.
    – Giới thiệu tròchơi và luậttrò chơi
    + Giớithiệutrò chơi: Giáo viên cần giớithiệuthậtdídỏm và hài hước tên
    vềtrò chơisao cho họcsinhbịcuốnhútvàotròchơingaytừnhữnggiâyphút
    đầutiên.
    + Luật trò chơi:Đơngiản,dễhiểu, dễthực hiện.
    – Điều khiểntròchơi: Ngườiđiều khiểntrò chơithườnglà giáo viên,nhưng
    vớicác trò chơicóluậtchơiđơn giảnhoặccáctròchơiquen thuộcthìgiáo viên
    có thể đểcho họcsinh tựdẫnchương trình còn giáo viên thìđóngvaitròlàcố
    vấn.
    – Đánh giá kết quảchơi,traogiảichongườichơi.
    + Khi hết thời gian chơi giáo viên cần chỉ rõ ưu điểm, khuyếtđiểm của
    từngđộichơi.
    + Giáo viên nênchuẩnbịphầnthưởngtrao giảichođội, người thắngcuộc:
    phầnthưởngcó thểlàcho điểm,tràng vỗtay, có thểlà mộtmón quà nhỏ…chủ
    yếulàđộngviên và khíchlệ.
    8
    2.2. Thiết kếmộtsốtrò chơi
    2.2.1. Trò chơi‘Bứctranh bí ẩn”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơi dùng trong hoạt động khởiđộng hoặc hoạt
    động củngcốkiếnthức trongbàidạy.
    b. Chuẩn bị: Giáo viên thiếtkế trò chơitrên phầnmềmpowerpoint (sốô
    cửatươngứngsốcâuhỏi tùy thuộcthờigian người thiếtkếbàidạydành cho
    cuộcthi),mỗiôcửa sẽcócâuhỏivàđápán,saucácôcửađólàbứctranhhoặc
    têngọicủa nhân vật, hiệntượng liên quan đến bài họcmới,bàivừahọc.
    c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu cácôcửalên, họcsinh đượclựachọnô
    cửa đểtrảlờicâuhỏitìmrabímậtôcửađó,nếutrảlờiđúngôcửađósẽđược
    lậtmởđềtìmragợiýchobứctranh.Lầnlượthọc sinh đượclựachọn các ô cửa
    để trảlời đến khi nào bức tranh bí mậtđược tìm ra.
    d. Bài dạythực hiện:
    * Bài 14. Địnhluật I Niu-tơn chươngtrình vật lí 10 (sách KNTT). Trong
    hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà
    đượcchekhuấtbởi8câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảlời,liên quan đếncác kiến
    thức đã học và liên quan tớimột nhà vậtlí nổitiếng ngườiAnh,sống ởthếkỉ
    XVII-XVIII là Isaac Newton, từđó dẫnvào nộidungbài họcmới.
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạytạilớp10A1
    9
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 10A1
    * Bài 30+31+32. Chủđề.Các hiệntượng quang điện (Tiết1) chươngtrình
    vật lí 12. Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn.
    Bứctranhbí ẩnlà đượcche khuấtbởicác câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảliên
    quan đếncác kiếnthức đã học và liên quan tớimộtnhà vậtlí nổitiếng người
    Đức là Albert Einstein từđó dẫnvào nộidungbài họcmới
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 12A1
    10
    2.2.2. Tròchơi“Giải ô chữ”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hoạt độngkhởiđộngbài học
    mới hoặccủng cốbài học.
    b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphầnmềmpowerpoint sốcâu
    hỏihàng ngang tươngđươngvớisốchữcái trong từkhóa của ô chữ.
    c. Thể lệchơi:Chia lớp thành các độichơiphù hợp, các độisẽlầnlượtlựa
    chọncâu hỏitheo hàng ngang và trảlời.Độinào tìm ra từkhóa ô chữhàng dọc
    sớmnhấtvà đúng sẽchiếnthắng,nếutrảlờisaitừkhóa sẽmấtquyền chơi.
    d. Bài dạy thựchiện1: Bài 18: Độngcơkhông đồngbộba pha (VậtLí 12)
    tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các
    kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 8 câu hỏihàng ngang và từkhóa
    gồm22 chữcái.
    Hình ảnh trò chơigiải ô chữ dạytạilớp12A1
    11
    Hình ảnh kếtquả trò chơi giảiô chữ dạytạilớp12A1
    Bài dạy thựchiện2: Chủđề: Các dụngcụquang học- Tiết 3, chươngtrình vật
    lí 11, tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP
    các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 10 câu hỏihàng ngang và từ
    khóa gồm10chữcái.
    1. Thấukính có khảnăngcho ảnhthậtcủa ngọnnến?
    2. Dụngcụdùng đểquan sát các vậtnhỏ?
    3. Điểmtrên thấukính mà tia sáng qua đó sẽtruyềnthẳng?
    4. Thấukính chỉcó thểtạo ảnhảocủamộtngọnnến?
    5. Dụngcụdùng đểghi hình có cấutạogiốngmắt?
    6. Phầntiasáng ởtrongnướckhitruyềntừkhông khí vào nước?
    7. Điểmtrên trụcchính mà chùm tia song song vớitrụcchính, sau khi qua
    thấukính sẽhộitụtạiđó?
    8. Mắtnào không nhìn đượccác vậtởxa?
    9. Bộphậnquantrọngnhấtcủacác máy ảnh?
    10. Đạilượngquantrọng nhất củamộtkính lúp?
    12
    Hình ảnhtrò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1

    THUKÍNHHIT
    KÍNHLÚP
    QUANGTÂM
    THUKÍNHPHÂNKÌ
    MÁYNH
    TIAPHNX
    TIÊUĐIM
    MTCN
    VTKÍNH
    ĐBIGIÁC

    Hình ảnh kếtquả trò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1
    13
    2.2.3. Trò chơi “Rung chuông vàng”
    a. Mụctiêu: Đây là trò chơi dùng trong hoạtđộng củngcố, luyệntập hoặc
    trong các tiết ôn tập,bám sát.
    b. Chuẩnbị:Giáo viên chuẩnbịphátchomỗimộthọc sinh 4thẻmàukhác
    nhau (kích thướcto như cây túlơkhơ,cácthầycô có thể dùng bìa cứng), vídụ:
    màu xanh lá cây, xanh nước biển, màuvàng và màu hồng, trên mỗi thẻ ghi
    tươngứng1chữcái A, B, C, D.
    c. Thểlệchơi:Khi giáo viên chiếu câu hỏitrắcnghiệmnào lên, trongthời
    gianđó họcsinh suy nghĩvàchọnthẻ màuứngvớiđáp án. Hếtgiờthìhọc sinh
    giơphiếumàuứng vớiđápán.Sauđó giáo viên chiếuđápáncủacâu hỏi. Học
    sinh nàođúng đi tiếp, saithìdừng cuộcchơi.
    * Lưuý:
    – Giáo viên chiếu lầnlượtmỗicâuhỏitrắcnghiệmtrong thời gian ngắn 10
    giâyhoặc20giâytùymứcđộcâuhỏivà trìnhđộHS, cáccâuhỏinênđượcsắp
    xếptừdễđếnkhó tăngdần.Bạnnào đúng10câu giànhđượcquyềnrungquả
    chuông (chuẩn bị sẵn).
    – Đểdễ dàng quan sát, tránh gianlậntấtcảhọcsinh đềuphải đứng đểtham
    gia, sai thì ngồixuống.
    d. Bài dạy thựchiện: Bài 10 Sựrơitựdo, chươngtrình vậtlí 10 (THPT 2018) bộ
    sách kếtnốitri thứcvớicuộcsống, tôi thiếtkếtrò chơiRungchuông vàng trong phần
    CỦNGCỐ- LUYỆNTẬP với10 câu hỏiđượcnâng lên theo cấpđộvềcác kiếnthức
    trướcđó các em đã đượchọc.
    14
    Hình ảnhtrò chơiRung chuông vàng dạytại lớp10A1
    Hình ảnhtrò chơi Rung chuông vàng dạytạilớp10A1
    15
    2.2.4. Trò chơi ‘Ai là triệu phú”
    a. Mụctiêu:Tròchơinàydùng trong hoạtđộngcủngcố,luyệntập, khi dạy
    bài họcmớihoặchoạtđộnghình thành kiếnthứcmới trong các tiết ôn tập, bám sát.
    b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphần mềm powerpoint vớicác
    câu hỏitrắcnghiệmkhách quan.
    c. Thểlệchơi
    – Sốlượngngười tham gia: 1 thành viên
    – Hìnhthứcchơi:Trắcnghiệmkhách quan, chọn1phươngánđúngtrong 4
    đápán.
    – Thểthức chơi: ngườitham gia sẽthắngcuộcnếuvượtquasốcâuhỏiquy
    địnhcủachươngtrình(Sốcâuhỏitùythuộcthờigian ngườithiếtkếbàidạy
    dành chocuộcthi).Trongquátrìnhchơi,bạn có3quyềntrợ giúp sau:
    + Gọi cho người thân: gọi cho người thân của bạn mà bạn nghĩ là có
    phươngánđúng.
    + 50/50:loại2phương án sai
    +Hỏiýkiếnkhángiả.
    * Lưuý:
    – Mứcđộcủacâuhỏisẽđitừdễđếnkhó,thờigiansuynghĩchomỗicâu
    hỏiphụthuộcngườithiếtkế.
    – Tròchơi cóquyđịnh các mứcthưởng khác nhau,tăng dầngiá trịphần
    thưởnglêntheosốcâutrả lờiđúng.
    d. Bài dạythựchiện: Tiết35 Ôn tậpcuốikì I, vật lí 10, tôi thiếtkếtrò chơi
    trong hoạtđộngCỦNGCỐ- LUYỆNTẬP.
    Hình ảnhtrò chơiAi là triệuphú dạytạilớp10A1
    16
    2.2.5. Trò chơi “Miếng ghép bí ẩn”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hình thành kiếnthứcmới
    hoặccủngcố,luyệntập trongbàidạy.
    b. Chuẩn bị: Giáo viên thiết kế trò chơi trên phần mềm powerpoint, số
    miếngghép phù hợpvới nội dung cầnhình thành kiếnthứcmớihoặccủng cố,
    luyệntập trongbàidạy.
    c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu hình ảnhcác miếngghép, họcsinhsẽ
    lựachọnvà sắpxếplạichophù hợp.
    d. Bài dạy thực hiện: Bài Mắt (Tiết 1) – Vật lí 11, tôi thiết kế trò chơi
    “Miếngghép bí ẩn” cho hoạt độngHÌNH THÀNH KIẾNTHỨCMỚI đểhình
    thành kiếnthứccấutạocủamắt bằngc
    2
    Trongquátrìnhgiảngdạy,tôicũngđãápdụnglinhhoạtcácphương pháp
    vàkĩthuậtdạyhọctích cựcnhưlàmviệcnhóm,dạyhọctheodựán,sơđồtư
    duy,khăntrảibàn,tiachớp,độngnão,tròchơi…nhằmtạohứngthú,pháthuy
    tínhtíchcực,chủđộng,tựtin…củahọcsinh.Quađógópphầnnângcaochất
    lượngcủahọcsinhởmônhọcnày. Bằngthựctếgiảngdạyvàquacuộckhảosát
    vềhìnhthứchọctập màhọcsinhhứngthúnhấtchothấy,rấtnhiềuhọcsinh
    thíchthúvớiphươngphápdạyhọcthôngquahìnhthứctròchơi.
    Họctrongquátrìnhvuichơilàquátrìnhlĩnhhộitrithứcvốnsốngmột
    cáchnhẹnhàng,tựnhiênkhônggòbóphùhợpvớiđặcđiểmtâmsinhlícủahọc
    sinh.Họctậpthông qua tròchơisẽkhơidạyhứngthútựnguyện,làmgiảmthiểu
    sựcăngthẳngthầnkinhởcácem.Tronglúcchơitinhthầncủahọcsinhthường
    rấtthỏamáinênkhảnăngtiếpthukiếnthứctronglúcchơisẽtốthơn,hoặcsau
    khichơicũngsãtốthơn.Tròchơidạyhọcgiúpxuađinỗiloâunặngnềcủa
    việchọcchohọcsinh,giúpgắn kếttìnhcảmgiữaHSvớiHS,giữaHSvớiGV.
    Trongquátrìnhchơi,họcsinhhuyđộngcácgiácquanđểtiếpnhậnthông
    tin.Họcsinhphảitựphântích,tổnghợp,sosánh,kháiquáthóalàm cho các
    giácquantinhnhạyhơn,ngônngữmạchlạchơn,cácthaotáctrítuệđượchình
    thành.Họcsinhtiếpthu,lĩnhhộivàkhắcsâuđượcnhiềukiếnthức,nhiềukhái
    niệm. Tròchơidạyhọccũngcóthểhìnhthànhnênchohọcsinhnhữngkĩnăng,
    nănglực,phẩmchất củamônhọc,họcsinhkhôngchỉcócơhộitìmhiểukiến
    thức,ôntậplạicáckiếnthứcđãbiếtmàcòncóthểcóđượckinhnghiệm,hành
    vi.
    Mộtsốtròchơidạyhọccòngiúpchohọcsinhcókhảnăngtưduy,cách
    giảiquyếtvấnđềnhanhnhẹn,không chỉtronglĩnhvựcmìnhchơimàcảlĩnh
    vựccủacuộcsống…Trêncơsởđótròchơitrong dạyhọc cóthểđịnhhướng
    pháttriểnphẩmchất,nănglựchọcsinh. Thôngquađópháthuyđược sự sáng
    tạo của họcsinhđólàcóthể tự thiết kế tròchơiđể dạy cho lẫn nhau.
    Từ những lí do trên cho thấy một trong những giải pháp tốt nhất để giúp
    HS hứngthúhơnvà học tập hiệu quả hơnđólàGV nên cho HS lĩnhhội, vận
    3
    dụng kiến thứcthôngquacáctròchơi. Vừa học, vừachơi, giúp kiến thức không
    những khắc sâu mà các em sẽ thấy việc học rất gầngũihơnnữakĩnăngtưduy
    sáng tạođượckhơigợi cần nhiều cho mọi công việc và ngành nghề. Vớinhững
    nguyên nhân, lí do trên tôi lựachọn đềtài “Ứngdụngthiếtbịsốđể thiếtkếtrò
    chơinhằmtạohứngthú họctậpmôn VậtLí cho họcsinh.”
    4
    II.MÔTẢGIẢIPHÁP
    1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến:
    Họcsinh nói chung và họcsinhtrườngTHPT ĐỗHuy Liêu nói riêng học
    khá nhiềumôn họcnên thờigiandànhchoviệctìmhiểu sâukiếnthứcởtấtcả
    các bộmôn, đặcbiệtlàvật lí cònrấthạnchế.Chưakểđến áp lựctâm lý trong
    việctiếpthukiếnthức, dẫnđến mệtmỏivềtinhthần,màhậuquảrõ nét nhấtlà
    các em ít tìmthấysựthíchthútronghọctập,lườibiếngtrongtưduy, thụđộng
    trongtiếpthuvànghiên cứubàihọc.
    Qua số liệu khảo sát đầu nămhọc 2022 – 2023, số học sinh đạt điểm trên
    trung bình môn vật lí chỉ chiếm khoảng 65%, số học sinh điểm dưới trung bình
    chiếm khoảng 35%.
    Trong quá trình giảngdạy tạitrường tôi nhậnthấyviệc tạohứngthú cho
    họcsinh thông qua trò chơiởmôn vậtlí nói riêng và các môn nói chung còn hạn
    chế, chưapháthuyđượchiệuquảtrong quá trình dạyhọc. Điềunày do nhiều
    nguyên nhân:
    *Về phía giáo viên:
    – Nhiềugiáo viên chưađầutưthờigianchoviệcthiết kếtrò chơi, tổchức
    trò chơitronghọctập chưakhoahọc. Hơnnữa thời gian 45 phút/tiếtrấtnhanh,
    nếuquảnlýhọcsinhkhôngtốt,khiếnhọcsinhmấttậptrung, lớpồnào. Mộtsố
    tròchơidogiáoviênchuẩnbịchưachuđáonêntínhchấtcủanóchỉlàvui mà
    nộidunghọctậpchưa cungcấpđượclà bao.
    – Hiệnnaymộtsốgiáoviênchỉchútrọngđếndạyhọctruyềnthụkiếnthức
    vì áp lực thi cử vàgiớihạnthờigian, mà chưa quan tâm nhiều đến việc dạy học
    phát triển năng lực cho họcsinh.
    – Cónhiềugiáoviênđãtiếpcậnvớicácphươngphápdạyvàkỹ thuậtdạy
    học tíchcựcđểgiảngdạytrên lớpnhằmpháthuycácnănglựccủahọcsinh,tuy
    nhiênthờilượngcóhạnnêncácphươngphápchưađạthiệuquảcao.
    – Trong các bài học nhiều giáo viên còn chưa đầutưthờigianlồngghép
    kiếnthứcvớinộidunggiảitrí,tròchơiphùhợpvàtổchứcchoHS.
    *Về phía học sinh:
    5
    – Nhiềuhọcsinhcòntiếpnhậnkiếnthứcmộtcách thụ động, thiếutíchcực,
    chủđộng, sángtạotronghoạtđộngchiếm lĩnhtrithức. Nhiềuhọcsinhcònbỡ
    ngỡ vớihoạtđộng trò chơi, chưamạnhdạncònnểnang,tựái cá nhân, chưacó ý
    thứctôntrọngýkiếncủa bạn trongviệc tham giachonênkếtquảchưađạt được
    yêucầuđềra.
    – NhiềuhọcsinhchưayêuthíchmônVậtLí nóiriêngvàmônkhoahọctự
    nhiên nói chung do tâm lí ngại suy nghĩ, ngại tìm tòi, ngại khám phá.
    – Họcsinhchưađammêsángtạonênkhihọctậpvànghiêncứuthường có
    tâm lí chán nản, không kiên trì.
    – Chưa pháthiệnđượcnănglựccủamìnhnênchưađịnh hướng được
    nghề nghiệp, không biết mình thích nghề gì và nghề gì phù hợp với năng lực
    của mình.
    * Vềphía phụhuynh: Mộtbộphậnchamẹ chưathực sựquantâm đếnviệc
    họctậpcủacáccon. Chưacósựkiểmtra,đônđốc,nhắcnhởcon em mình học
    tập. Giaophóviệcdạydỗcho giáo viên trong nhàtrường.
    2.Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến:
    2.1. Các vấn đềchungcủaphương pháp dạy họcthôngqua trò chơi.
    2.1.1. Quan điểm vềtrò chơidạyhọc.
    Có nhiều quanđiểmkhácnhauvềtròchơidạyhọc.Tronglýluậndạyhọc,
    tấtcảnhữngtròchơigắnvớiviệcdạyhọc, có luậtchơiđượcđịnhhướng phát
    triểntrítuệ ngườihọc, do giáo viên nghĩ ra và dùng nó vàomụcđích giáodục
    và dạyhọc đềuđượcgọi là trò chơidạyhọc.
    Theo Đặng Thành Hưng, những trò chơi giáo dục được lựa chọn để sử
    dụng trực tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và
    phương phápdạyhọc,cóchứcnăng tổchức,hướng dẫnvàđộng viêntrẻtìm
    kiếmvà lĩnhhộitrithức,học tậpvàrènluyện kĩnăng,tíchlũyvàpháttriểncác
    phươngthứchoạtđộngvàhành vi ứngxửxãhội,vănhóa, đạođức,thẩmmĩ,
    pháp luật, khoa học,ngônngữ, cải thiệnvàpháttriển thể chất,tức là tổchứcvà
    6
    hướngdẫnquá trình họctậpcủahọcsinhkhihọthamgia trò chơiđềuđượcgọi
    làtròchơidạyhọc.
    Nhưvậy, có thểhiểutròchơidạyhọclànhữngtròchơi có nộidunggắn
    liềnvới nội dungdạy học, được giáoviênthiếtkế,lựa chọn nhằmsửdụng một
    cách chủđộngvàoquá trình dạyhọcnhằmtăngtínhtươngtác, tích cựctrong
    quátrìnhdạyhọcnhằmđạtđượcmục tiêudạyhọc.
    2.1.2. Lợi íchcủaviệcdạyhọc thông qua tròchơi:
    Trò chơi học tậpgiúpthayđổihình thứchọctậplàm cho không khí lớphọc
    thoải mái, dễ chịuhơn. Trong khi chơi một trò chơi, học sinh cũng có thể tự do
    phạm sai lầm mà không có bất kỳ hậu quả lớn nào gây tổn hại về thể chất hoặc
    tinh thần. Bất kỳ sai lầm nào được thực hiện đều có thể được thảo luận và rút
    kinh nghiệm trong hoạt động nhóm sau đó. Từ đó, học sinh sẽ biết cách nhìn
    nhận, phân tích, so sánh khái quát kiến thức đã lĩnh hội trước đó. Vì vậy mà
    thông qua trò chơi, học sinh được rèn luyện trí nhớ. Có ấn tượng mạnh mẽ về
    kiến thức đó, học sinh chắc chắn sẽ nắm bài dễ dàng hơn, lâu hơn.
    2.1.3. Phânloại trò chơidạyhọc:
    Hoạtđộngdạyhọctrênlớpcóthể đượcchiathành4loạichính, theo đó,
    theomụctiêucủatừnghoạtđộngsẽcó4loạitròchơichínhnhưsau:
    – Nhóm tròchơidùngtronghoạtđộngkhởiđộng: Nhằm tạohứng thú, tâm
    thếnhận thức cho ngườichơi.
    – Nhómtròchơi dùng trong hoạtđộnghìnhthành kiếnthứcmới:Họcsinh
    tìmhiểu, lĩnh hộikiếnthức.
    – Nhómtròchơidùng trong hệthốnghóa kiến thức, củngcốluyệntập.
    – Nhómtròchơidùngtrong vận dụngkiếnthức: Học sinh vậndụngkiến
    thứcđểgiảiquyếtvấnđềthựctiễn.
    2.1.4. Nguyêntắc thiếtkế trò chơidạyhọc.
    Nguyêntắcbámsátmục tiêudạyhọcvàtriệtđểkhaithác các thiếtbịdạy
    họcsẵncó: Khithiếtkếtròchơidạyhọcphảicăncứmục tiêudạyhọc,yêu cầu,
    nội dungkiếnthứccơbản; Cácđồdùngdạyhọctựlàmcủa giáo viên khai thác
    từnhữngvậtliệugầngũi xung quanh (cácphếliệunhư:quảbóngbànkhông
    7
    dùng,vỏhộpbánhkẹo, đầugỗ, đầunứa, giấybìa…)saochođồdùngvừađảm
    bảotính khoa học,tính giáodục, tính thẩmmỹnhưng íttốnkém.
    Nguyêntắc phùhợpđặcđiểmtâmlý lứa tuổi,cósứchấpdẫncao: Tròchơi
    cósứchấp dẫn,thuhútđượcsựchúý,thamgiacủahọcsinh,tạo không khí vui
    vẻ,thoảimái; Tròchơicần phải gần gũi, sát thực, phùhợp vớitâm lý lứatuổi
    học sinh, tổchứctròchơikhông quácầukì,phứctạp.
    2.1.5. Qui trình tổ chứcmộttròchơidạy học.
    – Xácđịnhmụctiêucủatròchơi: Giáo viên cầnphảixácđịnhrõ dùng trò
    chơinàyvớimụcđíchgì?Trò chơimang lạicho họcsinhnhững kiến thức gì và
    hình thànhnhữngkĩnănggì thông qua các hoạtđộngchơi.
    – Chuẩnbịđiềukiện,phươngtiệnchơi: Đểchotròchơidiễn ra thuậnlợithì
    giáo viên cầnchuẩnbịmộtđiềukiện chơi tốt.
    – Giới thiệu tròchơi và luậttrò chơi
    + Giớithiệutrò chơi: Giáo viên cần giớithiệuthậtdídỏm và hài hước tên
    vềtrò chơisao cho họcsinhbịcuốnhútvàotròchơingaytừnhữnggiâyphút
    đầutiên.
    + Luật trò chơi:Đơngiản,dễhiểu, dễthực hiện.
    – Điều khiểntròchơi: Ngườiđiều khiểntrò chơithườnglà giáo viên,nhưng
    vớicác trò chơicóluậtchơiđơn giảnhoặccáctròchơiquen thuộcthìgiáo viên
    có thể đểcho họcsinh tựdẫnchương trình còn giáo viên thìđóngvaitròlàcố
    vấn.
    – Đánh giá kết quảchơi,traogiảichongườichơi.
    + Khi hết thời gian chơi giáo viên cần chỉ rõ ưu điểm, khuyếtđiểm của
    từngđộichơi.
    + Giáo viên nênchuẩnbịphầnthưởngtrao giảichođội, người thắngcuộc:
    phầnthưởngcó thểlàcho điểm,tràng vỗtay, có thểlà mộtmón quà nhỏ…chủ
    yếulàđộngviên và khíchlệ.
    8
    2.2. Thiết kếmộtsốtrò chơi
    2.2.1. Trò chơi‘Bứctranh bí ẩn”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơi dùng trong hoạt động khởiđộng hoặc hoạt
    động củngcốkiếnthức trongbàidạy.
    b. Chuẩn bị: Giáo viên thiếtkế trò chơitrên phầnmềmpowerpoint (sốô
    cửatươngứngsốcâuhỏi tùy thuộcthờigian người thiếtkếbàidạydành cho
    cuộcthi),mỗiôcửa sẽcócâuhỏivàđápán,saucácôcửađólàbứctranhhoặc
    têngọicủa nhân vật, hiệntượng liên quan đến bài họcmới,bàivừahọc.
    c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu cácôcửalên, họcsinh đượclựachọnô
    cửa đểtrảlờicâuhỏitìmrabímậtôcửađó,nếutrảlờiđúngôcửađósẽđược
    lậtmởđềtìmragợiýchobứctranh.Lầnlượthọc sinh đượclựachọn các ô cửa
    để trảlời đến khi nào bức tranh bí mậtđược tìm ra.
    d. Bài dạythực hiện:
    * Bài 14. Địnhluật I Niu-tơn chươngtrình vật lí 10 (sách KNTT). Trong
    hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà
    đượcchekhuấtbởi8câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảlời,liên quan đếncác kiến
    thức đã học và liên quan tớimột nhà vậtlí nổitiếng ngườiAnh,sống ởthếkỉ
    XVII-XVIII là Isaac Newton, từđó dẫnvào nộidungbài họcmới.
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạytạilớp10A1
    9
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 10A1
    * Bài 30+31+32. Chủđề.Các hiệntượng quang điện (Tiết1) chươngtrình
    vật lí 12. Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn.
    Bứctranhbí ẩnlà đượcche khuấtbởicác câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảliên
    quan đếncác kiếnthức đã học và liên quan tớimộtnhà vậtlí nổitiếng người
    Đức là Albert Einstein từđó dẫnvào nộidungbài họcmới
    Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 12A1
    10
    2.2.2. Tròchơi“Giải ô chữ”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hoạt độngkhởiđộngbài học
    mới hoặccủng cốbài học.
    b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphầnmềmpowerpoint sốcâu
    hỏihàng ngang tươngđươngvớisốchữcái trong từkhóa của ô chữ.
    c. Thể lệchơi:Chia lớp thành các độichơiphù hợp, các độisẽlầnlượtlựa
    chọncâu hỏitheo hàng ngang và trảlời.Độinào tìm ra từkhóa ô chữhàng dọc
    sớmnhấtvà đúng sẽchiếnthắng,nếutrảlờisaitừkhóa sẽmấtquyền chơi.
    d. Bài dạy thựchiện1: Bài 18: Độngcơkhông đồngbộba pha (VậtLí 12)
    tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các
    kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 8 câu hỏihàng ngang và từkhóa
    gồm22 chữcái.
    Hình ảnh trò chơigiải ô chữ dạytạilớp12A1
    11
    Hình ảnh kếtquả trò chơi giảiô chữ dạytạilớp12A1
    Bài dạy thựchiện2: Chủđề: Các dụngcụquang học- Tiết 3, chươngtrình vật
    lí 11, tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP
    các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 10 câu hỏihàng ngang và từ
    khóa gồm10chữcái.
    1. Thấukính có khảnăngcho ảnhthậtcủa ngọnnến?
    2. Dụngcụdùng đểquan sát các vậtnhỏ?
    3. Điểmtrên thấukính mà tia sáng qua đó sẽtruyềnthẳng?
    4. Thấukính chỉcó thểtạo ảnhảocủamộtngọnnến?
    5. Dụngcụdùng đểghi hình có cấutạogiốngmắt?
    6. Phầntiasáng ởtrongnướckhitruyềntừkhông khí vào nước?
    7. Điểmtrên trụcchính mà chùm tia song song vớitrụcchính, sau khi qua
    thấukính sẽhộitụtạiđó?
    8. Mắtnào không nhìn đượccác vậtởxa?
    9. Bộphậnquantrọngnhấtcủacác máy ảnh?
    10. Đạilượngquantrọng nhất củamộtkính lúp?
    12
    Hình ảnhtrò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1

    THUKÍNHHIT
    KÍNHLÚP
    QUANGTÂM
    THUKÍNHPHÂNKÌ
    MÁYNH
    TIAPHNX
    TIÊUĐIM
    MTCN
    VTKÍNH
    ĐBIGIÁC

    Hình ảnh kếtquả trò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1
    13
    2.2.3. Trò chơi “Rung chuông vàng”
    a. Mụctiêu: Đây là trò chơi dùng trong hoạtđộng củngcố, luyệntập hoặc
    trong các tiết ôn tập,bám sát.
    b. Chuẩnbị:Giáo viên chuẩnbịphátchomỗimộthọc sinh 4thẻmàukhác
    nhau (kích thướcto như cây túlơkhơ,cácthầycô có thể dùng bìa cứng), vídụ:
    màu xanh lá cây, xanh nước biển, màuvàng và màu hồng, trên mỗi thẻ ghi
    tươngứng1chữcái A, B, C, D.
    c. Thểlệchơi:Khi giáo viên chiếu câu hỏitrắcnghiệmnào lên, trongthời
    gianđó họcsinh suy nghĩvàchọnthẻ màuứngvớiđáp án. Hếtgiờthìhọc sinh
    giơphiếumàuứng vớiđápán.Sauđó giáo viên chiếuđápáncủacâu hỏi. Học
    sinh nàođúng đi tiếp, saithìdừng cuộcchơi.
    * Lưuý:
    – Giáo viên chiếu lầnlượtmỗicâuhỏitrắcnghiệmtrong thời gian ngắn 10
    giâyhoặc20giâytùymứcđộcâuhỏivà trìnhđộHS, cáccâuhỏinênđượcsắp
    xếptừdễđếnkhó tăngdần.Bạnnào đúng10câu giànhđượcquyềnrungquả
    chuông (chuẩn bị sẵn).
    – Đểdễ dàng quan sát, tránh gianlậntấtcảhọcsinh đềuphải đứng đểtham
    gia, sai thì ngồixuống.
    d. Bài dạy thựchiện: Bài 10 Sựrơitựdo, chươngtrình vậtlí 10 (THPT 2018) bộ
    sách kếtnốitri thứcvớicuộcsống, tôi thiếtkếtrò chơiRungchuông vàng trong phần
    CỦNGCỐ- LUYỆNTẬP với10 câu hỏiđượcnâng lên theo cấpđộvềcác kiếnthức
    trướcđó các em đã đượchọc.
    14
    Hình ảnhtrò chơiRung chuông vàng dạytại lớp10A1
    Hình ảnhtrò chơi Rung chuông vàng dạytạilớp10A1
    15
    2.2.4. Trò chơi ‘Ai là triệu phú”
    a. Mụctiêu:Tròchơinàydùng trong hoạtđộngcủngcố,luyệntập, khi dạy
    bài họcmớihoặchoạtđộnghình thành kiếnthứcmới trong các tiết ôn tập, bám sát.
    b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphần mềm powerpoint vớicác
    câu hỏitrắcnghiệmkhách quan.
    c. Thểlệchơi
    – Sốlượngngười tham gia: 1 thành viên
    – Hìnhthứcchơi:Trắcnghiệmkhách quan, chọn1phươngánđúngtrong 4
    đápán.
    – Thểthức chơi: ngườitham gia sẽthắngcuộcnếuvượtquasốcâuhỏiquy
    địnhcủachươngtrình(Sốcâuhỏitùythuộcthờigian ngườithiếtkếbàidạy
    dành chocuộcthi).Trongquátrìnhchơi,bạn có3quyềntrợ giúp sau:
    + Gọi cho người thân: gọi cho người thân của bạn mà bạn nghĩ là có
    phươngánđúng.
    + 50/50:loại2phương án sai
    +Hỏiýkiếnkhángiả.
    * Lưuý:
    – Mứcđộcủacâuhỏisẽđitừdễđếnkhó,thờigiansuynghĩchomỗicâu
    hỏiphụthuộcngườithiếtkế.
    – Tròchơi cóquyđịnh các mứcthưởng khác nhau,tăng dầngiá trịphần
    thưởnglêntheosốcâutrả lờiđúng.
    d. Bài dạythựchiện: Tiết35 Ôn tậpcuốikì I, vật lí 10, tôi thiếtkếtrò chơi
    trong hoạtđộngCỦNGCỐ- LUYỆNTẬP.
    Hình ảnhtrò chơiAi là triệuphú dạytạilớp10A1
    16
    2.2.5. Trò chơi “Miếng ghép bí ẩn”
    a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hình thành kiếnthứcmới
    hoặccủngcố,luyệntập trongbàidạy.
    b. Chuẩn bị: Giáo viên thiết kế trò chơi trên phần mềm powerpoint, số
    miếngghép phù hợpvới nội dung cầnhình thành kiếnthứcmớihoặccủng cố,
    luyệntập trongbàidạy.
    c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu hình ảnhcác miếngghép, họcsinhsẽ
    lựachọnvà sắpxếplạichophù hợp.
    d. Bài dạy thực hiện: Bài Mắt (Tiết 1) – Vật lí 11, tôi thiết kế trò chơi
    “Miếngghép bí ẩn” cho hoạt độngHÌNH THÀNH KIẾNTHỨCMỚI đểhình
    thành kiếnthứccấutạocủamắt bằngc

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động khởi động trong dạy học môn Vật lí lớp 10 theo chương trình mới nhằm tạo hứng thú và phát triển năng lực học sinh

    SKKN Đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động khởi động trong dạy học môn Vật lí lớp 10 theo chương trình mới nhằm tạo hứng thú và phát triển năng lực học sinh

    I.ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN.
    1.Lýdochọnđềtài
    MụctiêucủaGDPT ởnướctatronggiaiđoạnhiệnnaylà:“Tậptrungdạy
    cáchhọc,cáchnghĩ,cáchvậndụngkiếnthức,khuyếnkhíchtựhọc,tạocơsởđể
    ngườihọc tựcậpnhậtvàđổimớitrithức,rènluyệnkĩnăng,pháttriểnnăng
    lực”.Đểthựchiệnmụctiêuđó,việcsửdụngnhữngphươngpháp,kỹthuậttổ
    chứchoạtđộngdạyhọctíchcựclàconđường,làhướngđiphùhợpnhất.Việc
    vậndụngcácphươngphápvàkỹthuậtdạyhọctích,thiếtkếtiếntrìnhdạyhọc
    cácbàihọchoặcchủđềdạyhọcđảmbảocácyêucầuvềphươngphápdạyhọc,
    cáchxâydựng,tổchứcthựchiện,kiểmtrađánhgiáchuỗicáchoạtđộnghọc
    theosựđịnhhướngpháttriểnnănglựcngườihọclàrấtcầnthiếtđốivớiGV
    tronggiaiđoạnhiệnnay.
    Nhữngnămgầnđây,chúngtađãthựchiệnthànhcôngbướcđầuviệcđổi
    mớiPPDH,kiểmtrađánhgiá.Tuynhiên,từthựctếgiảngdạycủabảnthân,
    cũngnhưcácđồngnghiệptrênđịabàn,tôinhậnthấyrằngsựsángtạotrongviệc
    đổimớiPPDHpháthuytínhtíchcực,chủđộngtiếpcậnvàpháttriểncácnăng
    lựccủaHScònnhiềuchuyệntiếptụcphảisuynghĩ,trăntrở,…Vìthế,đểcógiờ
    dạyVậtlítốttheotinhthầnđổimớiPPDH,ngườiGVphảivấtvảhơnnhiều
    trongviệcthiếtkếvàtổchứcgiờdạy.ChínhGVphảithựcsựchủđộng, sáng
    tạothìmớicóthểkhơidậyđượcsựhoạtđộngtíchcực,sángtạocủamọiHS
    tronglớp. BởivìmỗibàihọcđượclựachọnđưavàoCThọcđềuthểhiệnmục
    tiêu chungcủabộmôn,thểhiệnđượcýđồcủangườibiênsoạn.Mỗicácnhân
    HSlạilàmộtchủthểtiếpnhậncábiệt,nênsựápđặtcáchhiểu,cáchcảmnhận
    củaGVvớiHSlàchưađúngvớibảnchấtdạyvàhọc theotinhthầnpháttriển
    nănglựcvàphẩmchấtngườihọcmàphảihướngđếnsựpháttriểntoàndiệncủa
    HS.
    ĐổimớilớnnhấtcủanềngiáodụcViệtNamnhữngnămgầnđâylàviệc
    tậptrungpháttriểnnănglựcchongườihọc.Thayvìviệcđặttrọngtâmvàoviệc
    “HS sẽhọcnhữnggì”,cầnđặttrọngtâmvàoviệc“HS sẽlàmđượcnhữnggì”.
    2
    Theoxuthếtoàncầuhóavàhộinhậpquốctếhiệnnay,nềngiáodụcnước
    tacũngđangtrongtiếntrìnhđổimớicănbản,toàndiệngiáodụcvàđàotạo.
    NếunhưtrướcđâygiáodụcchútrọngmụctiêugiáodụctoàndiệnchoHSvà
    giúpngườihọchìnhthànhhệthốngkiếnthức,kỹnăng,tháiđộthìngàynay,
    điềuđóvẫncònđúng,còncầnnhưngchưađủ. Thậtvậy,trongđiềukiệnkinhtế
    thịtrườngđịnhhướngxãhộichủnghĩavớinhữngtácđộngtíchcựccủanền
    kinhtếtrithứcvàtiếnbộcủathôngtin,truyềnthông,giáodụccầnphảigiúp
    ngườihọchìnhthànhmộthệthốngphẩmchất,nănglựcđápứngđượcvớiyêu
    cầumới.Hệthốngphẩmchất,nănglựcđóđượccụthểhóaphùhợpvớisựphát
    triểntâmlý,sinhlýcủangườihọc,phùhợpvớiđặcđiểmmônhọcvàcấphọc,
    lớphọc.Theođó,nhữngpháttriểncủaphẩmchất,nănglựcngườihọctrongquá
    trìnhgiáodụccũngsẽlàquátrìnhhìnhthành,pháttriển,hoànthiệnnhâncách
    conngười. Dạyhọctheohướngpháttriểnnănglựclàmôhìnhtậptrungvào
    việcpháttriểntốiđakhảnăngcủangườihọc.Trongđó,nănglựclàtổnghòa
    của3yếutố:Kiếnthức,kỹnăng,tháiđộ.Quađó,việcthiếtkếhoạtđộngdạyvà
    họccósựđanxen,liênquan,…nhằmmụcđíchgiúpngườihọcchứngminhkhả
    nănghọctậpthựcsựcủamình.Từđây,cácbạncóthểpháthuytínhtíchcực,tự
    giác,chủđộngvàtinhthầntựhọcđểkhôngngừngnângcaonănglựchọctập.
    ThựchiệnNghịquyếtTrungương2khóaVIIIvềđổimớicănbảnvàtoàn
    diệngiáodụcvàđàotạo,đápứngyêucầucôngnghiệphóa,hiệnđạihóatrong
    điềukiệnkinhtếthịtrườngđịnhhướngxãhộichủnghĩavàhộinhậpquốctế,
    hiệnnaydạyhọctheohướngpháthuytínhtíchcựccủaHS đượcđặtranhưmột
    yêucầucầnthiết. Nghịquyếtkhẳngđịnh:Tiếptụcđổimớimạnhmẽphương
    phápdạyvàhọctheohướnghiệnđại;pháthuytínhtíchcực,chủđộng,sángtạo
    vàvậndụngkiếnthức,kĩnăngcủangườihọc;khắcphụclốitruyềnthụápđặt
    mộtchiều,ghinhớmáymóc(BanChấphànhTrungương,2013). Vìvậy, trong
    dạyhọc,GV cầnquantâmđổimớiPPDH đểngườihọccócơhộitựcậpnhậttri
    thứcvàpháttriểnnănglựcbảnthân. Trướctìnhhìnhđó,mỗiGVkhilênlớpcần
    nghiêncứukỹchươngtrình,nộidungtàiliệuhọctập,trêncơsởđóđểthuthập,
    lựachọntài liệuchotừngtiếthọc,phương pháp,phươngtiệndạyhọcvànhững
    3
    hìnhthứcdạyhọcthíchhợp. GVcóthểtạomộtkếhoạchcụthểđểquảnlýlớp 
    họccủamìnhnhư: làmthếnàođểtươngtác, haytraođổivớiHSvềcáchdạy
    học.Tạomộtkếhoạchgiảngdạytốtvàphùhợpsẽgiúpbản thân GV cânbằng
    đượcviệchọccủacácHS,dẫndắtHS đitheokếhoạchđãđượcđưaratrướcđó
    màkhônggặpnhiềukhókhăn. GV cóthểsoạnbàivớithờilượngvừaphải,có
    tínhthựctếcao.Đồngthời,GVcũngphảichuẩnbịnhữngphươngphápgiảng
    dạyphùhợp,linhhoạtvàsinhđộng.Nhữngphương pháp giúpHShứngthú
    hơn,thoảimáihơnsaumộtngàylàmviệcvấtvả,vàcũnggiúpcácemtiếpthu
    hiệuquảhơn,nhớlâuhơn. Thôngthường,mỗibàihọcđượcthiếtkếthànhcác
    hoạtđộngnốitiếpnhau,đólà:Hoạtđộngkhởiđộng;Hoạtđộnghìnhthànhkiến
    thức;Hoạtđộngluyệntập;Hoạtđộngvậndụng/tìmtòi,mởrộng.
    TrướcyêucầuđổimớiPPDHhiệnnay,tấtyếuGVcầncoitrọngHĐKĐ
    saochotạođượcấntượngđầutiêntốtđẹpnhấtgiúpHSchủđộng,tựtinkhám
    phákiếnthức.HĐKĐcó vai trò tạohứngthú,tạonănglượngtíchcựchọctập
    cho HS.KhôngphảibấtcứHS nàođềucósẵnniềmsaymê,yêuthíchđốivới
    mônhọc.Vìvậy,nhiệmvụcủaHĐKĐ làkhơigợihứngthúđểvàobàihọcvà
    hơnthếnữa,cònkhơidậyniềmđammê,bồiđắptìnhyêuđốivớimônhọc.
    MộtHĐKĐhiệu quả sẽ có tác dụng tích cực trong việc kích thích trí tò mò,
    khơidậy hứng thú của HS, tạo tâm thế vàđịnhhướng nội dung học tập cho các
    em. Từ đócácemyêuthíchmônhọchơn,đồng thời chấtlượng bộ mônđược
    nângcaohơn.“Vạn sự khởiđầunan”,“Đầuxuôiđuôilọt”,lànhững câu nói dân
    gian của ông cha ta khi nói về thành công của bất kì việcgìđều ít nhiều phụ
    thuộc vào việc mở đầunhưthế nào. Trong giảng dạycũngvậy, khi bạn khởi
    động thành công một bài giảngcónghĩalàbạnđãthắng lợi một nửa. Ấntượng
    đầu tiên là rất quan trọng. Mỗi bài họcđều cần có phần khởiđộng hấp dẫn, lôi
    cuốn, có hiệu quả vì những phút mở đầu sẽ dẫn dắt cả bài học. TrongHĐKĐ
    GV vừa kiểmtrađược những kiến thứccũ,kiến thức thực tế củaHScũngvừa
    dẫn dắtHSđến với những kiến thức mới mà chính HS cần giải quyết nó.
    Từ những lí do trên cùng với kinh nghiệmmàtôiđãđúckếtđược qua
    nhiềunămgiảng dạy tạiTrườngTHPTĐỗ Huy Liêu. Tôi xin mạnh dạnđưara
    4
    một số kinh nghiệmmàmìnhđãtíchlũyđược trong quá trình giảng dạy và tôi
    chọnđề tài nghiên cứu: “Đadạng hóa các hình thức tổ chức hoạtđộng khởi
    động trong dạy học môn Vật lí lớp10theochươngtrìnhmới nhằm tạo
    hứng thú và phát triểnnănglực họcsinh”
    Trong thực tế giảng dạy phân môn Vật lí tạitrườngTHPTĐỗ Huy Liêu nói
    chung và lớp 10 nói riêng, tôi nhận thấy phần lớn HS họckhókhăn,thiếu hứng
    thú với tiết học nên dẫnđến nhiềuemcòncótháiđộ chưaquantâm,chưachúý
    vào bài học.Điềunàyđãgâyraảnhhưởng không nhỏ đến việc nâng cao chất
    lượng dạy và học bộ môn.
    Thực tế nhiều GV trong quá trình dạy họcthường không tổ chứcHĐKĐvì
    nhiều lí do: lo lắng vì thờigiankhôngđủ cho kiến thức bài dạy; không biết tổ
    chứcnhưthế nào; sợ hoạtđộng gây ồn ảnhhưởng lớp học khác… Một số GV có
    tổ chứcHĐKĐnhưngchưahiệu quả (tổ chứctròchơiítgắn với nội dung bài
    học, lựa chọn tình huống, vấnđề khởiđộngchưasâusắc,..).
    Vì vậy, yêu cầuđặt ra là phảiđổi mới PPDH, nâng cao chấtlượng dạy học
    môn Vật lý lớp10đồng thời nâng cao chấtlượng giáo dục toàn diện nói chung.
    2.Mụcđíchcủađề tài
    Mụcđíchthực hiệnđề tài nghiên cứu của tôi là nhằm:
    – Tìm hiểu ýnghĩacủaHĐKĐ:đây là hoạtđộngđầu tiên, hoạtđộng
    này nhằmgiúpHShuyđộng những kiến thức,kĩnăng,kinhnghiệm của bản
    thân về các vấnđề có nộidungliênquanđến bài học mới. HĐKĐ sẽ kích thích
    tính tò mò, sự hứng thú, tâm thế của HS ngay từ đầu tiết học.
    – Đề xuất một số biện pháp pháp tổ chức HĐKĐ tạo hứng thú cho học sinh
    trong dạy phân môn Vật lý lớp10theohướng phát huy phẩm chấtvànănglực
    HS từ đónângcaochấtlượng dạy học bộ môn.
    3. Nhiệm vụ củađề tài
    – Trong phạm vi của sáng kiếnnày,đề tài của tôi chỉ giới hạn ở một số biện
    pháp tổ chức HĐKĐ giờ học môn Vật lý lớp 10 tạitrườngTHPTĐỗ Huy Liêu
    (sách Kết nối tri thức và cuộc sống).
    5
    – Tôi mong muốnđề tài thể hiện rõ một số hình thức tổ chức HĐKĐ trong
    giờ dạy Vật Lí có hiệu quả, tạođiều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy bộ môn
    VậtLítrongnhàtrườngTHPTĐỗ HuyLiêunóiriêngvàcáctrường THPT khác
    nóichung.Cũngquađề tài này, tôi muốn cụ thể hoá một số hình thức tổ chức
    khởiđộng cho từng bài học cụ thể.
    4. Phươngphápnghiêncứucủađềtài
    Để nghiên cứuđề tàitôiđãsử dụng một số phươngphápnhư:quansát,
    điều tra, khảo sát thực tế; phân tích, nghiên cứu tài liệu; tổng hợp, so sánh và
    thống kê kết quả.
    5. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu
    – Đốitượng nghiên cứu: HS lớp 10 cụ thể là 2 lớp10A5và10A6nămhọc
    2022 – 2023 trườngTHPTĐỗ Huy Liêu.
    – Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu, khảo sát một số hình thức tổ chức
    HĐKĐmônVật lí lớp 10 theo CT mới nhằm phát huy phẩm chất,nănglực HS.
    – Thời gian nghiên cứu: Từ tháng9/2022đến tháng 5/2023.
    6. Đónggópmới củađề tài
    – Giảiphápđược áp dụng từ đầunămhọc 2022 – 2023đến nay tại lớp 10
    trườngTHPTĐỗ Huy Liêu cụ thể là lớp10A5.Trongnămhọc này – SGK Vật
    lý lớp 10 mớiđược áp dụng, cả GV và HS có nhiều thuận lợi trong việc thực
    hiện bài họcnhưngvìsáchmới nên còn nhiều bỡ ngỡ. Việc xây dựng giải pháp
    tổ chứcHĐKĐgiờ học trong dạy học Vật lý lớp 10 sách Kết nối tri thức và cuộc
    sốngđãgópphần giúp GV có những biện pháp mới trong tổ chức khởiđộng giờ
    học hấp dẫn, hiệu quả.
    – Việc sử dụng những biệnphápnàyđãthực sự tạo nên tính hấp dẫn trong
    khởiđộng giờ học, góp phầnđổi mới PHDH, nâng cao hiệu quả dạy học bộ
    môn.
    – Các biệnpháptrongđề tài nghiên cứunàyđãgiúpchoGVtránhđược lối
    mòntrongtưduygiảng dạy 1 chiều;giúpHSđịnhhướngđược tốthơntrong
    việc tiếp cận bài học. Luôn có ý thức tự làm mới mình, làm chủ nội dung,
    phươngpháp,cáchthức tổ chức dạy học giúp HS chủ động, tích cực, sáng tạo
    6
    trong tiếp cận nội dung bài học từ đócóýthức giải quyết vấnđề bằng nhiều
    hình thức khác nhau.
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả giảipháptrước khi tạo ra sáng kiến
    1.1Cơsở lý luận về hoạtđộng khởiđộng
    1.1.1 Khởiđộng và một số đặcđiểm về khởiđộng
    1.1.1.a.Kháiniệmkhởiđộng
    Theo từ điển tiếng Việt, Khởiđộngđược hiểulà“thực hiện nhữngđộng tác
    nhẹ trước khi bắtđầu”.NhưvậyHĐKĐđược hiểu là một hoạtđộng nhằm thực
    hiện nhữngthaotáccơbản, nhẹ nhàngtrước khi bắtđầu thực hiện một công
    việc cụ thể nàođó.
    1.1.1.b.MộtsốđặcđiểmcủaHĐKĐtrướcgiờdạy
    YêucầucủaHĐKĐtrướcgiờdạy
    – Để thực hiện mộtHĐKĐcả GV và HS thực hiện cần có sự đầutưvề trí
    tuệ, công sức, thời gian.
    – HĐKĐchỉ được diễn ra trong thời gian ngắn từ 2đến 5 phút.
    – Khi thực hiệnHĐKĐphải tạođược không khí vui vẻ, thoải mái trong lớp
    học; tạo sự thân thiện giữa thầy và trò.
    – HĐKĐcần có tính hấp dẫn,gâyđược sự sôi nổi, hào hứng, kích thích
    được sự hứngthú,tòmòhaytâmlýthiđua,thíchkhenthưởng của HS.
    – HĐKĐphảikhơigợiđược vấnđề của bài học.
    – Khi tham gia vào HĐKĐ sẽ đưaHSvàotìnhhuống có vấnđề và kích
    thích khả năngmuốn tìm tòi kiến thức mới. HS chỉ có thể phánđoánmột phần
    màchưathể dùng tri thức hoặc vấnđề cũđể tìm hiểu kiến thức mới, buộc HS
    phải chú ý vào bài học mới có thể khámpháđiều muốn biết.
    Đặcđiểm củaHĐKĐ
    – HĐKĐlàmột hoạtđộngđầu tiên nằm trong chuỗi hoạtđộng học tập bởi
    vậy:HĐKĐchínhlàhoạtđộng tạo nềnmóng,bànđạpđể các hoạtđộng sau
    được diễn ra hiệu quả.
    7
    – TrongHĐKĐnhiệm vụ học tập cầnđảm bảođể HSchưathể giải quyết
    trọn vẹn với kiến thức – kỹ năngcũmàcần phải học thêm kiến thức mới trong
    các hoạtđộng hình thành kiến thức và luyện tập.
    – HĐKĐcầnđược diễn ra nhanh chóng trong thời gian chỉ tốiđalà5phút
    sau khi ổnđịnh tổ chứcvàtrước khi vào bài, nếulâuhơnsẽ ảnhhưởngđến nội
    dung kiến thức bài mới.
    Phân loạiHĐKĐ
    Có rất nhiều cách phân loạiHĐKĐ,trêncơsở đề tài này tôi phân loại
    HĐKĐtrêncáctiêuchínhưsau:
    – Xét về hình thức: có hoạtđộngđộng và hoạtđộngtĩnh.Hoạtđộngđộng là
    những hoạtđộng thiên về vậnđộng thể chất,cácnhómcơ.Vídụ cáctròchơitrí
    tuệkết hợptaychân,tácđộng vào các giác quan: hát, vẽtranh, ghép tranh, ngâm
    thơ,kể chuyện,…Hoạtđộngtĩnhthiênvềvậnđộngtrínãonhư:thảo luận theo
    giải ô chữ, hùng biện,phântíchsơđồ tưduy,câuhỏi nêu vấnđề,…
    – Xét về đốitượng thực hiện:HĐKĐcóthể được thực hiện bởi giáo viên:
    lời dẫn gián tiếp, trích dẫn ý kiến hay danh ngôn, câu hỏi gợi liên hệ thực tế,…
    Bên cạnhđólànhững hoạtđộngđược thực hiện bởiHS:cáctròchơi,cácphần
    thi nhỏ, vẽ tranh minh họa,…
    Sự phân loại trên có tính chấttươngđối. Trên thực tế giảng dạy không có
    hoạtđộng nào dành riêng biệt cho từngđốitượng. Hoạtđộng củangười dạy và
    người học có tính chấtluânphiên.GVđưaraýtưởng, yêu cầu và HS thực hiện,
    sauđóGVnhậnxét,đánhgiá,chốt vấnđề.
    Quy trình thiết kế HĐKĐ
    HĐKĐthườngđược thiết kế theocácbướcnhưsau:
    – Bước 1: Nghiên cứu kỹ bài học,đặc biệtlàtưtưởng cốt lõi của kiến thức
    để tìm ra nội dung của hoạtđộng cho phù hợp.
    – Bước 2: Xácđịnhđốitượng thực hiện chủ đạo: GV hay HS.
    – Bước3:Xácđịnh hình thức hoạtđộng:tĩnhhayđộng.
    – Bước 4: Xácđịnhcácphươngtiện hỗ trợ (tranhảnh, mô hình, máy chiếu,
    thí nghiệm…).
    8
    Nếu do HS thực hiện thì phải có nhậnxét,đánhgiá.Đối với mỗi kiểu bài,
    mỗi bài học cụ thể,HĐKĐsẽ khác nhau. Không có kiểu khởiđộng nào là tốiưu
    nhất, phải khởiđộng lồng ghép nhiều hình thứcđể hỗ trợ nhau trong các bài dạy.
    Bí quyết thành công là sự tìm tòi, sáng tạovàđadạng hóa của GV.
    Mụcđíchcủa hoạtđộng khởiđộng
    HĐKĐnhằmhước tới mụcđíchlàHStíchcực, chủ động, sáng tạo trong
    việc chiếmlĩnhtrithức.Để làmđượcđiều này, khi xây dựng mộtHĐKĐchúng
    ta cầnchúýcácđiểm sau:
    – Cần phải thu hút sự chú ý của HS ngay từ đầu giờ học, tránh sự mất tập
    trung, sao nhãng, mất thời gian.
    – Phảikhơigợiđược mạch nguồn cảmxúcchongười học,đánhthứcđược
    các giác quan thị giác và thính giác.
    – Cần dẫn dắtHSvào“bầu không khí khoa học”.HĐKĐlàcâycầuđưa
    người học vào bầukhôngkhíđó.
    – HĐKĐcần tạo“thử thách”,tạo“tìnhhuống”để HS buộc phải bị “vấp”tư
    duy. Từ đókíchthíchnhucầu tò mò, kích thích khả năngchinhphục tri thức của
    cácem.Đâylàmụcđíchquantrọng nhất.Tưduyvậnđộng tri thức mới có lối
    vào. HĐKĐ không tạođược tình huống vấnđề chưaphải là một hoạtđộng
    thuyết phục và có tính khoa học.
    1.1.2. Hứng thú và vai trò của hứng thú trong học tập
    1.1.2.a. Khái niệm hứng thú
    Hứng thú là một thuộc tính tâm lý của nhân cách, là một hiệntượng tâm lý
    phức tạpđược thể hiện phổ biến trong cuộc sống của mỗi cá nhân. Hứng thú là
    tháiđộ đặc biệt củacánhânconngười vớiđốitượngnàođó,vừacóýnghĩađối
    với cuộc sống, vừa có khả năngmanglại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình
    hoạtđộng.
    Khiconngười có hứng thú về điềugìđó,thìcáiđóbaogiờ cũngđược con
    người ý thức, ta hiểuýnghĩacủanóđối với cuộc sống củata.Khiđóxuất hiện ở
    bản thân mình một tình cảmđặc biệtđối vớinó,dođóhứng thú lôi cuốn hấp
    dẫn chúng ta về phíađốitượngvàcũngtạo ra tâm lý khát khao tiếpxúcđisâu
    9
    vào nó. Hứng thú là mộttháiđộ đặc biệt củacánhânđối vớiđốitượng, thể hiện
    ở sự chú ý tớiđốitượng,khaokhátđisâunhận thứcđốitượng trong sự thích thú
    được thỏa mãn vớiđốitượng.
    1.1.2.b.Vai trò của hứng thú trong học tập môn Vật lí
    Hứng thú học tập
    Hứng thú học tập là một phần của hứng thú nhận thức. Hứng thú nhận thức
    là một hiệntượng tâm lý diễnratrongquátrìnhconngười diễn ra hoạtđộng
    nhận thức. Hứng thú nhận thứclàkhuynhhướng lựa chọn của cá nhân nhằm vào
    việc nhận thức mộtđốitượng về mặt nội dung, quá trình hoạtđộng của nó.
    Hứng thú nhận thứclàmchocánhânconngười không chỉ dừng lại ở nhữngđặc
    điểm bên ngoài củađốitượng mà còn muốnđisâuvàocáibản chất bên trong
    củađốitượng. Hứng thú học tập quan hệ chặt chẽ với tính thích tìm tòi khám
    phá, ham học hỏi của cá nhân. Hứng thú là nguồnkíchthíchcótácđộng mạnh
    mẽ tính tích cực của mỗi cá nhân nên khi HS có hứng thú học tập thì trong quá
    trình học tập HS sẽ tích cực họchơnvàhoạtđộng học diễn ra hiệu quả hơn.
    Tháiđộ học tập tích cựcđược thể hiện ở việc HS sẽ tiến hành nhiều các hình
    thức học tậpđể lĩnhhội tri thức và học tập với niềmsaymêmàquênđimệt mỏi.
    Vai trò của hứng thú trong học tập môn Vật lí
    Hứngthúlàmconngườiđammêhànhđộng,làmtăngsự tích cực và tính
    hiệu quả của hoạtđộng nhận thức,làmtăngsức mạnh củahànhđộng. Vì thế
    cùng với nhu cầu, hứng thú là một trong những hệ thốngđộng lực của nhân
    cách.
    Trong bất kỳ hoạtđộng nào của cuộc sống, tạođược hứngthúlàđiều cực
    kỳ quan trọng,nólàđộng lựcchocácemsaysưavới hoạtđộng củamình,đặc
    biệt là học tập.Cũngnhưcácmônhọckhácthìđối với môn Vậtlícũngvậy, có
    hứng thú các em sẽ có tinh thầnhăngháihọc bài, tìm tòi, khám phá môn học,
    không cảm thấy môn học khô khan, khó hiểu, xa rời thực tế và học tập một cách
    gượngép,đối phó nữa. Từ đótạo niềm say mê hào hứng học tập, làm cho các
    em nhận thứcđúngđắn vai trò của môn Vật lí trong cuộc sống. Hứng thú học
    tập môn Vật lí còn tạo ra những tình cảm tích cực ở HS trong quá trình học tập.
    10
    Nó tạo ra sự đammêkhitiếp nhận tri thức trong quá trình học tập.Đâychínhlà
    động lựcthúcđẩy các em tìm tòi, sáng tạo trong học tập Vật lí. Vì vậy, hứng thú
    học tập Vậtlítácđộngđến hiệu quả của quá trình dạy học môn Vật lí. Hứng thú
    học tập môn Vậtlítácđộngđến HS cả trong và ngoài giờ lên lớp, kích thích họ
    tìm kiếm tri thức từ nhiều nguồn tài liệu tham khảođể thỏa mãn nhu cầu nhận
    thức,đồng thờisuynghĩtìmranhiều hình thức học tập phù hợp, hiệu quả với
    bảnthânhơn.Chínhvìvậy, hình thành và phát triển hứng thú học tập cho HS
    trong quá trình dạy học là mục tiêu quan trọng mà mỗi GV nhằmhướng tới nâng
    cao chấtlượng dạy họctrongnhàtrường.
    1.2.Cơsở thực tiễn
    1.2.1. Thực trạng chung
    Trong thực tế giảng dạy phân môn Vật lý cấp THPT nói chung, lớp 10 tại
    trườngTHPTĐỗ Huy Liêu nói riêng, tôi nhận thấy phần lớnHSchưacóhứng
    thú với giờ học. Chấtlượng dạy học bộ mônchưacao.
    Cơsở vật chất, phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn còn thiếu. Một số
    dụng cụ, thiết bị thí nghiệm còn thiếu hoặcchưacó.Nhiều thí nghiệm biểu diễn
    chưađược GV chủ động thêm vào bài học và thí nghiệm thực hành củaHSchưa
    thực hiệnđầyđủ,dođóphải chiếu video cho HS quan sát.
    Việc nghiên cứu kỹ từng bài dạy,đặcđiểm môn họcvàđốitượngngười
    họcđể có PPDH phù hợpvàđemlại hiệu quả nhất là việc cần làm ngay của mỗi
    GVđể nâng cao chấtlượng giáo dục hiệnnay.Điều quan trọnglàđổi mớiđược
    hình thức,PPDHđể hướng tới hoạtđộng học tập chủ động, chống lại thói quen
    học tập thụ động, tạo hứng thú học tập cho HS.
    Vớitưcáchlàchủ thể của hoạtđộng dạy học, GV phảivượt qua các trở
    ngạitâmlýcơbảnđãnêu,chỉ khinàođổi mớiphươngphápdạy – học trở thành
    nhu cầu tự thân trong mỗi GV thì hoạtđộng dạy – học nhằm tạođược hứng thú
    học tập cho HS trong mỗi bài học khi ấy mới thật sự khởi sắc.
    Một trong nhữngcáchđể khắc phụccácnhượcđiểmtrênvàđể nâng cao
    khả năngvận dụng lý thuyết vào thực tiễn,để tạo hứng thú trong việc học môn
    học là cần thiếtđể khởiđộng bài dạygâyđược hứng thú cho HS.
    11
    1.2.2.Quanđiểm của giáo viên và họcsinhđối với hoạtđộng khởiđộng
    1.2.2.a.Đối với giáo viên
    Thực tế nhiều GV trong quá trình dạy họcthường không tổ chứcHĐKĐvì
    nhiều lí do:
    – Lo lắng vì thờigiankhôngđủ cho kiến thức bài dạy; không biết tổ chức
    nhưthế nào;
    – Sợ hoạtđộng gây ồn ảnhhưởng lớp học khác…
    – Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchưahiệu quả (tổ chứctròchơiít
    gắn với nội dung bài học, lựa chọn tình huống, vấnđềkhởiđộngchưasâusắc,..)
    Trong thời gian 45 phút lên lớp, do nhiều nguyên nhân khác nhau, GV chỉ
    truyền thụnhững kiến thức liên quan tới nội dung bài học.GVthường mở đầu
    tiết học bằng việc ổnđịnh tổ chức lớp, kiểmtrasĩsố, kiểmtrabàicũrồi dạy bài
    mới luôn mà không tổ chứcHĐKĐ.
    Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchỉ làm mang tính hình thức. Khởi
    động bằng việc dẫn dắt một vài câu: “Bàihômtrướcchúngtađãnghiêncứu về
    bài học…,Hômnaychúngtahọc bài mới,bài….”
    Hoặc:“Cácemmở sáchgiáokhoatrang…chúngtahọc bài mới,bài…..”
    Việc tổ chức khởiđộngnhưvậy khiếnHSkhôngđược chuẩn bị tâm thế
    cho việc học bài mới.HSbước vào bài mới mà không có sự hứng thú học tập,
    khôngđượcđịnhhướng nội dung chủ yếu của bài học. HS sẽ chán học, uể oải,
    học theo kiểuđốiphó,gượng ép.
    Để tìm hiểu thực tiễn cho việc tổ chứcHĐKĐgiờ dạy Vật lý lớp 10 ở
    trườngTHPTĐỗ Huy Liêu, tôiđãtiếnhànhđiều tra về nhận thức, mứcđộ sử
    dụng, hiệu quả cũngnhưviệc cải tiến, thiết kế phần khởiđộng củaGVtrường
    THPT Đỗ Huy Liêu. Kết quả khảo sát mứcđộ nhận thức của GV về việc thiết kế
    phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10 thể hiện qua bảng 1.1
    12
    Bảng 1.1. Kết quả khảo sát mứcđộ nhận thức của giáo viên về việc thiết kế
    phần khởiđộng trong quá trình dạy học ở trường THPT

    MứcđộnhậnthứcSố phiếuTỉlệ %
    Rấtcầnthiết267
    Cầnthiết133
    Khôngcầnthiết00

    Kết quả thuđược cho thấy: Hiệnnay,GVđềuđánhgiácaotầm quan trọng
    và sự cần thiết của việc thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học. 100%
    GVđược khảosátđều khẳngđịnh không thể thiếu phần khởiđộng trong quá
    trình dạy học Vật lý lớp10.Theođánhgiácủa giáo viên THPT, việc thiết kế
    phần khởiđộng trong dạy học Vật lý lớp 10 làm bộc lộ những hiểu biết có sẵn
    của HS, tạo mối liên tưởng đến kiến thức bài học mới; kích thích sự tò mò,
    mong muốn hiểu biết bài học mới củaHS,pháthuyđược tính tích cực,độc lập,
    sáng tạo của HS trong quá trình học tập.
    Từ sự phân tích trên cho thấyGVTHPTđãcósự nhận thứcđúngđắn về
    tầm quan trọng của thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp
    10.Điềuđócóthể cho phép khẳngđịnh mứcđộ cần thiếtvàýnghĩacủa phương
    phápvàkĩthuật tổ chức hoạtđộng họctheonhómvàhướng dẫn HS tự học trong
    dạy học ở trường THPT hiện nay.
    Để đánhgiámứcđộ thiết kế phần khởiđộng hiện nay tôi dựatrêncơsở
    đánhgiácủa GV và kết quả điềutrađược trình bày trong bảng1.2nhưsau:
    Bảng 1.2. Kết quả khảo sát mứcđộ thiết kế phần khởi giờ dạy môn Vật lý
    lớp 10 ở trường THPT

    MứcđộsửdụngSốphiếuTỉlệ(%)
    Thườngxuyên267
    Thỉnhthoảng133
    Khôngsửdụng00

    13
    Từ kết quả thuđược ở bảng 1.2 tôi có thể điđến một số nhậnđịnh sau:
    TrongtrườngTHPTĐỗ Huy Liêu hiệnnay,GVđãthiết kế phần khởiđộng giờ
    học môn Vật lý lớp10làkhôngthường xuyên.
    Kết quả này phản ánh thực trạng là mặcdùGVđãnhận thứcđúngđắn về
    sự cần thiết của thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10,
    nhưngviệc thiết kế phần khởiđộng trong thực tế lại rất hạn chế.Điều này tạo
    nên mâu thuẫn giữa nhận thức và mứcđộ thiết kế phần khởiđộng trong quá
    trình dạy học ở trường THPT hiện nay.
    1.2.2.b.Đối với học sinh
    Đasố HSđều học một cách máy móc, rập khuôn theo kiểu truyền thống,
    nghe và ghi bài vào vở,chưathực sự hiểu sâu vấnđề vì một số lídosauđây:
    – Có thuộcbàinhưnglại không hiểu thấuđáocáckiến thức trọng tâm bài
    học, không nắm vững yêu cầucơbản của bài học (học vẹt, họcđể đápứng yêu
    cầu kiểm tra của GV)
    – Số ít HS tiếp thu rất tốt nộidungchươngtrình mớivàcóphươngpháptự
    học tốt, tình trạng kiến thứccơbản có sự chênh lệchtrìnhđộ giữa các HS.
    – GVchưahướng dẫn cho HS biết cách tự học, tự nghiên cứu, biết phát
    hiện vấnđề và tìm cách giải quyết vấnđề.Nguyênnhânlàdocácemchưathực
    sự thấy hứng thú với các giờ học nên không gợi tính tò mò khám phá và tìm
    hiểu.
    – GVchưathayđổi cách dạyđể giúp HS có ý thức tự học, họcđể hiểu chứ
    không phảiđểtrả bàiđầu giờ,để đối phó với các kỳ kiểm tra trên lớp hoặcđể
    đơnthuần là lấyđiểm cao.
    – GVchưakhơigợi,hướng dẫngiúpHSxácđịnh và xây dựng thói quen tự
    học, tự tìm hiểu. Sự yêu thích của các em còn khá thấp,đasố các em chỉ học
    theo yêu cầu củachươngtrìnhgiáodục phổ thông nhiềuHSchưabiết tác dụng
    của môn học.
    Để nắmđược thực trạng của vấnđề là HS có hứng thú với phần khởiđộng
    trong các giờ học phân môn Vật lý lớp10,tôiđãtiếnhànhđiều tra tại khối 10
    14
    trườngTHPTĐỗ HuyLiêunămhọc 2022 – 2023, nội dung phiếuđiềutranhư
    sau:
    PHIẾUĐIỀU TRA
    Xin em vui lòng cho biết cảmnghĩcủa em sau khi học xong tiết học
    này bằngcáchđánhdấu X vào ô mà em chọn. Cảmơnemnhiều!

    Thíchphần
    Khởiđộng
    Không thíchHứng thú học
    bài mới khi có
    phầnKhởiđộng
    Không hứng thú
    họcbàimớikhicó
    phầnKhởiđộng

    phần Khởi
    động
    Tôi phát ra số lượng 100 phiếu trên số lượng HS 2 lớp 10A5 (46 HS) và
    10A6 (44 HS), kết quả thuđượcnhưsau:

    LớpSSThíchphần
    Khởiđộng
    Không
    thích
    phần
    Khởiđộng
    Hứngthúhọc
    bàimớikhicó
    phầnKhởi
    động
    Khônghứng
    thúhọcbàimới
    khicóphần
    Khởiđộng
    SL%SL%SL%SL%
    10A5463576112435761124
    10A6443068143230681432

    TừbảngsốliệutrêntôinhậnthấyđaphầnHSyêuthíchphầnkhởiđộng
    vàcóhứngthúhọcbàimớikhicóphầnkhởiđộng,cụthểlớp10A5là76%và
    10A6là44%,chỉcómộtphầnnhỏHSchưathựcsựyêuthíchmônhọcnên
    khôngcóhứngthúhọc bàimớikhicóphầnkhởiđộng.
    15
    1.2.3.Nhữngthuậnlợivàkhókhăntrongquátrìnhthiếtkếhoạtđộng
    khởiđộng
    1.2.3.a.Thuậnlợi
    Qua thực tiễn giảng dạy chúng tôi nhận thấy trong quá trình thiết kế HĐKĐ
    có một số thuận lợi sau:
    – Hoạtđộng giảng dạy của GV, học tập củaHSđược Ban giám hiệu nhà
    trường rất quan tâm.
    – Nhàtrườngđầutư,trangbị máy tính, máy chiếu,phươngtiện, thiết bị dạy
    học hiệnđại.
    – ChươngtrìnhphânmônVật lý, sách giáo khoa mới có nhiềuthayđổi,
    hình ảnhđẹp, bắt mắt, hấp dẫn HS. Nội dung các bài khá sát hợp với thực tiễn.
    – HS hiệnnaykhánăngđộng,cácemđược tiếp cận với nhiều nguồn thông
    tinkhácnhaunhư:thôngquasáchbáo,internet,…nênsự hiểu biết của các em
    khá tốt.
    1.2.3.b.Khókhăn
    Do CT mới thực hiện từ nămhọc 2022-2023 nên việc giảng dạy của GV
    còn gặp một số khókhănnhấtđịnh:
    – GV phải xây dựng hệ thống bài giảng, giáo án, tài liệu tham khảo mới.
    – Do thực hiện SGK mớinênGVchưacónhiều tài liệuđể tham khảo.
    – CT mớiđặt ra yêu cầu cao về mặtphươngphápgiảng dạy, nhất là các
    PPDH tích cực trong khi GV có một số ngườichưacập nhậtđược.
    – Những trở ngại về mặt tâm lý của các GV hiện nay trong quá trình giảng
    dạyđólà:Tâmlýlolắng, không an tâm; sức ì củatưduychậmđổi mới; sự bảo
    thủ vàgiànuatrongsuynghĩ;sức ì của thói quen trong mỗi GV; hạn chế về
    nănglực chuyên môn; thiếulòngtinđối vớiHS;cơchế quảnlýchưađủ sức
    mạnh và còn nhiều bất cập; bệnh thành tích làm lu mờ chí của GV.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    HĐKĐ bài học thường chỉ chiếm mộtvàiphútđầu giờ nhưngcóýnghĩa
    rất quan trọng trong việc kích hoạt sự tích cực củangười học. Một tiết học Vật lí
    sẽ tạođược sự yêu thích với HS nếu ngay từ nhữnggiâyphútđầu tiên GV biết
    16
    khơigợi ở các em hứngthúđối với bài họcvàhơnthế nữacònkhơidậy niềm
    đammê,gâydựng, bồiđắp tình yêu lâu bềnđối với môn học. Để làmđược
    nhữngđiềuđó,trongthực tế tôiđãsử dụng một số biện pháp sau:
    2.1. Biện pháp 1: Đưaâmnhạc vào phần khởiđộng
    Theo tờ báo tuổi trẻ onlineđưatinvề hội thảo: “Xây dựngtrường học hạnh
    phúc”đề xuất 10 tiêu chí khi xây dựng trường học hạnhphúctrongđócótiêu
    chí: Xây dựng và tổ chức các hoạtđộng dạy học, giáo dục trong từng phần của
    bài học. Vậy việc xây dựng và tổ chức các hoạtđộng dạy học phải được biên
    soạn và nghiên cứukýlưỡng.Theomôhìnhtrường học mớicó5bước tổ chức
    hoạtđộng dạy học bao gồm: Hoạtđộng khởiđộng, hoạtđộng hình thành kiến
    thức, hoạtđộng luyện tập, hoạtđộng vận dụng và hoạtđộng tìm tòi, mở rộng.
    Đối vớiHĐKĐtôi nhận thấy trong phầnđầu buổi học, để tạo hứng thú cho HS
    xuyên suốt trong một buổi học thì cách vào bài có lôi cuốn, hấp dẫnlàđiều vô
    cùng cần thiết. Thay vì vào bài trực tiếp các thầy cô hãy bắtđầu với một vấnđề
    mà có thể thuhútHSthamgiavàđócũnglàcáchhiệu quả nhất để HS nhanh
    chóng vào bài. Không chiếm quá nhiều thời gian, các hoạtđộng nhỏ chỉ mất 3
    phút giúp HS hứng thú vào tiết học sẽ mangđến giờ học thật thú vị cho cả thầy
    và trò.
    Trong biện pháp này, GV sử dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, trình
    chiếu cho HS xem một videođiệu nhảy có kèm lời hát nhằm tạo sự hứng thú
    cho HS, một số bài hát có thể sử dụng ví dụ: The dance song, Such a happy day,
    Chicken dance, Stress Relief Dance, …
    Ngoài ra, GV có thể chuẩn bị các hoạtđộngnhư:Chuyền hoa, bắn tên, con
    thỏ, tôi cần,…Biệnphápnàycóưuđiểm giúp mang lạinănglượng cho việc học
    và tạo không khí tích cực cho lớp học. Việc kiểmtrabàicũcóthể đẩy xuống
    cuối giờ, kiểm tra bằng nhiều cách khác nhau. Nhữngphútđầu tiên của tiết học
    quyếtđịnhnănglượng của cả giờ,quanđiểm của cá nhân tôi là: “Vừa học vừa
    chơi,đihọc là phải vui, chạm vào tim sẽ ghimvàonão”.
    17
    Hình 1: Khởiđộngđầu giờ bằng âm nhạc
    Ví dụ hoạtđộng“Chuyềnhoa”:GVchuẩn bị một bông hoa, các câu hỏi và
    phầnquà.Người quản trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp sẽ cùng hát theo và
    cùng chuyềnbônghoađi.Khibàihátkết thúc, HS nào cầm bông hoa trên tay thì
    sẽ phải trả lời câu hỏiđược giấu trong bông hoa. Nếu HS trả lờiđúngsẽ được
    nhận quà. Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho HS nào xung phong.
    Ví dụ hoạtđộng“Bắntên”:

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập tiếp cận năng lực vật lý trong dạy học chủ để Năng lượng công và công suất Vật lí 10

    SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập tiếp cận năng lực vật lý trong dạy học chủ để Năng lượng công và công suất Vật lí 10

    BÁOCÁOSÁNGKIẾN
    I.Điều kiệnhoàncảnh tạorasángkiến
    Điều 24.2 của LuậtGiáodục,trongquyđịnh số 16/2006/QĐ-BGDĐTđãghi:
    “Phươngphápgiáodục phổ thôngphảipháthuytínhtíchcực, tự giác,chủ động,
    sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng
    phươngpháptự học,rènluyện kĩ năngvận dụng kiến thứcvàothực tiễn;tácđộng
    đếntìnhcảm,đemlại niềm vui, hứngthúhọc tập cho HS”.
    Quanđiểmxâydựng chươngtrìnhGDPT2018đãchỉ rarõràng:Chươngtrình
    mônVậtlíchútrọng bản chất,ýnghĩavậtlícủacácđốitượng,đề caotínhthực tiễn;
    tránhkhuynhhướngthiênvề toánhọc; tạođiều kiệnđể giáoviêngiúphọcsinhphát
    triểntưduykhoahọcdướigócđộ vậtlí,khơigợi sự hamthíchở họcsinh,tăng
    cường khả năngvận dụng kiến thức,kĩnăngvậtlítrongthực tiễn. Cácphươngpháp
    giáodục củamônVậtlígópphầnpháthuytínhtíchcực, chủ độngvàsángtạo của
    người học, nhằm hình thành, phát triển năng lực Vật lí cũng như góp phần hình
    thành, phát triển các phẩm chấtvànăng lực chung được quy định trong Chương
    trìnhtổng thể.
    Đưacácchủ đề gắn liền, gầngũivới cuộc sống nhằmpháttriểnnănglực cần thiết
    choHSlàmột trong những mụctiêurấtrõràngcủachươngtrìnhgiáodục học nhằm
    pháttriểnnănglựcngười học, việc sử dụngbàitập vẫn giữ vaitròquantrọng trong
    dạy học Vậtlí.Đối với dạy họcpháttriểnnănglực,cácbàitập sẽ khôngđơnthuần
    chỉ lànhiệm vụ nhằm củng cố,đàosâugiúphọc sinh hiểu kiến thức,bàitập Vậtlí
    cònlàcôngcụ hữu hiệuđể họcsinhrènluyệncáchànhvilàthànhphầnnănglực
    củamônhọc,quađópháttriểnnănglực của bảnthân.Việcxâydựng hệ thốngbài
    tập với nhiều mứcđộ khácnhau,tươngứng vớicáckiến thức cụ thể đồng thờibám
    sátnănglựcmônhọc củaHSlàhết sức cần thiết.Trongđónănglực Vậtlíđược hiểu
    là“khả năngtìmraquyluật, vận dụng quy luật về sự vậnđộng, sự tươngtác,sự bảo
    toàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong khoa họcvàtrongđời
    sống”.
    3
    Qua thực tế dạy học, dự giờ cácđồng nghiệp, chấmbàikiểmtrahaybàithi,
    chúngtôinhận thấy một trong nhữngđiểm yếu của giờ dạy Vậtlívànội dung
    kiểmtralànộidungcácbàitập vẫnchưađịnhhướngrõlàđangbồidưỡngnăng
    lực Vậtlí,màgầnnhưcácbàitậpđangnặng về nănglựctínhtoáncủaToánhọc,
    HS nhớ mộtcáchmáymóccôngthức Vậtlívàápdụnglàmbàitập. Bàitập chủ
    yếu nhắc lại kiến thứclíthuyết,ápdụngcôngthức,ítthể hiệnđược bản chất Vật
    lívàchưađápứngđược mụctiêucănbảnlàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực Vật
    líchoHS. Từ đóhọcsinhkhônghiểurõđượcýnghĩacủacácbàitập Vậtlítrong
    quátrìnhhọc.
    Mộttrongnhữngbiệnphápđểđổimớiphươngphápdạyhọcvàkiểmtra đánh
    giálàkhảosátthựctrạnghệthốngbàitậpcácgiáoviênthườngsửdụng:Hệ thống
    bài tập tuân theo quy tắc nào? Hướng tới phát triển những năng lực nào cho
    học sinh?Từđó,thấyđượcsựcầnthiết củaviệc phảixâydựngđượchệ thống
    bài tập phong phú, đa dạng có thể phát triển năng lực Vật lí và góp phần phát
    triển năng lực chung cho HS. Việcxâydựngđượcbàigiảngpháttriểnnănglực
    Vậtlícủahọc sinhlàchưa đủ,màcònphảixâydựngđượcmộthệthốngbàitập
    thúcđẩytínhtíchcực,sáng tạocủahọcsinhtừmứcđộtìmtòiđếnsángtạođể
    giảiquyết một vấnđềcụthể, đócũngchínhlà một trongcácgiải phápđể nâng
    caokếtquảdạy vàhọcđưa môn học tới gầnvới cuộc sống.
    Từ nhữnglídotrên,chúngtôilựa chọnnghiêncứuđề tài“Xâydựngvàsử
    dụngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrongdạy học chủ đề “Nănglượng,côngvà
    côngsuất”- Vậtlí10”.
    II.Môtả giảiphápkỹ thuật
    II.1.Môtả giảipháptrước khi tạo ra sángkiến
    Nhiều chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục cũng như trong nhiều văn bản
    chươnggiáodục phổ thôngcủa nhiềunướcđãcố gắngđịnhnghĩakháiniệmnăng
    lực. F.E. Weinert cho rằng:“Nănglựcđược thể hiệnnhưmột hệ thống khả năng,
    4
    sự thànhthạo hoặc nhữngkĩnăngthiết yếu,cóthể giúpconngườiđủ điều kiện
    vươntới một mụcđíchcụ thể”.CòntheoJ.Coolahanthìnănglựcđượcxemnhư
    là“những khả năngcơbản dựatrêncơsở tríthức, kinh nghiệm,cácgiátrị và
    thiênhướng của mộtconngườiđượcpháttriểnthôngquathựchànhgiáodục”
    3
    …Nhưvậynóiđếnnănglựclàphảinóiđến khả năngthực hiện,làphải biếtlàm,
    chứ khôngchỉ biếtvàhiểu.
    Cóthể chianănglựcthànhhailoại, cụ thể là:
    – Nănglựcchunglànănglực thiết yếu,cơbảntrongxãhộiđể conngườicó
    thể sốngvàlàmviệcbìnhthường.
    – Năng lực chuyên biệtlà năng lực riêng, cụ thể được hìnhthànhvà phát
    triển do mộtmônhọc hoặclĩnhvựcnàođó.
    Mụctiêucuốicùngcủa dạy họcpháttriểnnănglựclànănglực cầncóđể
    sống tốthơn,đápứngđược nhữngyêucầu củaxãhộiđangthayđổi từngngày
    chứ không phải là hệ thống kiến thức, là khối lượng nội dung, là biết thật
    nhiều,….Nănglựclàmụcđíchcuốicùngvớiphươngtiệnđể đạtđượclànội dung
    vàkiến thức. Khi dạy một kiến thức, một vấnđề nàođó,người GV cầnxácđịnh
    rõnhững hiểu biết ấycóthể vận dụngvàotìnhhuốngnàotrongcuộc sống?Người
    họccũngphảiđặtracâuhỏitươngtự vàtự tìmhiểu, trả lời.Tuynhiên,chúý
    nănglựckhôngcónghĩalàxemnhẹ kiến thức.
    Tómlại,dạyhọcpháttriểnnănglựcvẫncoitrọngnộidungkiếnthức,tuy
    nhiênchỉnộidungkiếnthứclàchưađủ;cầnthayđổicáchdạyvàcáchhọctheo
    hướngHSchủđộngthamgiakiếntạonộidungkiếnthức,vậndụngtrithứcvào
    cuộcsốngvàhìnhthànhphươngpháptựhọcđểcóthểhọcsuốtđời.
    Dựatrêncácphươngphápnhận thức củacácnhàVậtlí,căncứ vàođặcđiểm
    mứcđộ nhận thức của họcsinhvàdựatrênnội dung cốtlõicủamônVậtlí,thì
    nănglực Vậtlílàkhả năngtìmraquiluật, vận dụng qui luật về sự vậnđộng, sự
    tươngtác,sự bảotoàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong
    khoa họcvàtrongđời sống.
    5
    BàitậpVậtlívớitưcáchlàmộtphươngphápdạyhọc,nóđượchiểulàmột
    vấnđềđặtrađòihỏiphải giảiquyếtdựavàonhữngphéptoán,nhữngsuyluận
    logicvànhữngthínghiệmvớicơsởlàcácđịnhluật,phươngphápVậtlí.
    Bài tập Vật lí theo định hướng PTNL là bài tập mà học sinh phải vận
    dụngcáckiếnthức,kinhnghiệmvàvốnhiểubiếtsẵncóđểgiảiquyếtđượcmột
    vấnđềmớigắnvớithựctếđờisống. Bàitậpđượcxâydựngvớimụctiêugiúp
    hình thành, pháttriển tốiưunănglực vậtlínói riêngđồngthờihỗ trợvào phát
    triểnnăng lựcchungcủaHS, làmphương tiệnđểkiểmtra, đánh giáđượcNLVL
    của học sinh.
    Trongthựctếdạy học Vậtlý, bàitậpVậtlý cóvaitròrất quantrọng trong
    việc thực hiện các mục tiêu dạy học.
    – HSrènluyện,liênhệvàvậndụngkiếnthứcvàothựctếđờisống.
    – Trangbịkiếnthứcdựavàoviệcnghiêncứutàiliệu.
    – Nănglựcsángtạođượcrènluyện.
    – Rèn luyện cho học sinh những đặc tính tốt như khả năng làm việc độc
    lập,tinhthầnlàmviệcnhóm,tínhcẩntrọng,nhẫnnạivàsẵnsàngvượtquathử
    thách.
    – Khảosát,kiểmtratừđóđánhgiáđượckiếnthứcvàkĩnăngcủaHS.
    II.2.Môtả giảiphápsaukhicósángkiến
    II.2.1. Cấutrúcnănglực Vậtlí,bàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí.
    a. Cấutrúcnănglực Vậtlívàcácbiệnphápbồidưỡngnănglực Vậtlí
    Dạy học Vậtlíbồidưỡng,pháttriểnnănglựckhôngloại trừ mụctiêudạy
    học nhằmđến hệ thống kiến thức,kĩnăng,tháiđộ củangười học.
    Dựatrênmụctiêuvàđặcđiểm củamônhọc,ngườitaxácđịnhcácyêucầu
    củanănglựcmàngười học cầnđạt dựatrêncấutrúcnănglực.Quytrìnhxácđịnh
    cấutrúccủanănglựccóthể môtả quasơđồ sau [9]:
    6
    Sơđồ1.1:Quytrìnhxácđịnhcấutrúcnănglực
    Cácbiểu hiện củaNLVLcómối quan hệ qua lại vớinhauvàcónhững biểu
    hiệnnàylàhệ quả của biểu hiệnkhác.Để thuận tiện cho việc bồidưỡng,phát
    triểnvàđánhgiáquátrìnhcóthể phânchianănglựcthànhchuỗicáctrìnhtự
    hànhhđộng gắnbóchặt chẽ vớinhau.Cáchànhđộnglàthực hiệncáccquansát,
    tìmtòi,khámpháthế giới tự nhiênvàvận dụng kiến thức,kĩnăngđể giảithích
    cáchiệntượng tự nhiên.Khingười học thực hiệncáchànhđộngnàyđồng thời
    đảm bảo việccóđượccácbiểu hiện củaNLVLđãđề cậptrongchươngtrìnhmôn
    học. Vớilídonhưvậy,NLVLcóthể đượcmôtả qua bảng cấutrúcsau[9]:

    Nănglực
    thànhtố
    Chỉ số hànhviTiêuchíchấtlượng
    1. Quan
    sát mô tả
    1.1. Mô tả đặc điểm
    các đối tượng, sự
    kiện,kháiniệm hoặc
    quá trình tự nhiên
    M1: Liệtkêđược một số đặctính của
    hiệntượngquansátđược bằngcáckhái
    niệm rời rạc
    M2:Quansátvàmôtả được một số đặc

    7

    thế giới tự
    nhiên
    dưới góc
    độ Vậtlí
    quansátđượctínhthànhcácnộidungcónghĩa
    M3: Diễnđạtđượcđầyđủ cácđặctính
    của hiệntượngquansátđược bằngcác
    cách khác nhau như ngôn ngữ, hình
    ảnh, bảng biểu…
    1.2. Sử dụng các mô
    hình để diễn tả thế
    giới tự nhiên
    M1: Sử dụng được mô hình diễn tả
    được đối tượng tự nhiên riêng lẻ quan
    sátđược
    M2: Sử dụng được mô hình diễn tả
    được sự liên kết giữa các đối tượng tự
    nhiênquansátđược
    M3: Tạo lập được mô hình phù hợp
    diễn tả mối quan hệ giữacáchiệntượng
    quansátđượcđể rútracáchệ quả
    2. Tìm
    tòi,khám
    pháthế
    giới tự
    nhiên
    1.3. Đặt câu hỏi
    trước một hiệntượng
    tự nhiên
    M1: Đặt một cách hình thức được các
    câuhỏiriênglẻ về hiệntượng tự nhiên
    M2: Đặt một cách chủ đích được câu
    hỏi một cáchriêng lẻ trước hiệntượng
    tự nhiên
    M3:Đặtđượccâuhỏivàphântíchđược
    câu hỏi đó thành các câu hỏi bộ phận
    nhỏ hơn, từ đó rút ra được vấn đề cần
    tìmkiếm
    1.4. Đề xuất dự
    đoán để trả lời câu
    hỏi về hiện tượng tự
    tự nhiên
    M1:Đưaradự đoánchưacócăncứ rõ
    ràngchocâuhỏi bộ phận.
    M2:Trìnhbàytươngđốiđầyđủ vàcó
    căncứ đượccâutrả lời phỏngđoán.

    8

    M
    3: Đưa ra được câu hỏi dự đoán có
    căncứ chínhxácvàkhoahọc vớicách
    diễnđạt ngắn gọn.
    1.5. Đề xuất
    phươngánthí
    nghiệm (dụng cụ gì,
    tiếnhànhnhưnào)
    kiểm tra dự đoán
    M1: Với các phép đo trực tiếp đưa ra
    đượcphươngánthínghiệmđơngiản.
    M2: Vớicác phép đo giántiếp đưa ra
    đượcphươngánthínghiệmđơngiản
    M3: Từ mối quan hệ đa biến với việc
    chỉ rõ đại lượng cần giữ nguyên, đại
    lượng cần thay đổi để đề xuất được
    nhiềuphươngánthínghiệm
    1.6. Tiếnhành
    đượcthínghiệm theo
    phươngánđãđề ra
    M1: Từ dụng cụ đothínghiệmđơngiản
    (đo1đạilượng)đọc số liệu trực tiếp
    M2: Từ cácdụng cụ đothínghiệmcó
    mối quan hệ nhânquả thu thậpđược số
    liệu
    M3:Đòihỏiđộ chínhxáccaovàtốcđộ
    tiến hành khi thu thập số liệu từ các
    dụng cụ đotrongcácthínghiệm về mối
    quan hệ nhiều biến.
    1.7. Phântíchđược
    kết quả thínghiệm
    M1:Sosánhđược kết quả giữacáclần
    tiếnhànhthínghiệmđơngiảnđể rútra
    kết luận
    M2:Phântíchkết quả rútrakết luận về
    mối quan hệ nhânquả
    M3:Phântíchkết quả, sử dụngphương
    phápđồ thị để rútramối quan hệ tuyến

    9

    t
    ínhhoặc phi tuyếntính
    1.8. Khái quát hóa
    được quy luậtvàgiới
    hạnápdụng của quy
    luật
    M1: Mô tả và trình bày được nguyên
    nhânsaisố trongthínghiệmđơngiản
    M2:Nêuđược sự phụ thuộccótínhquy
    luật. Chỉ ra được sai số, nguyên nhân
    sai số và đề ra phương án khắc phục
    trongthínghiệmđơngiản
    M3:Kháiquáthóađược quy luật.Tính
    được sai số,nguyênnhânsaisố về mối
    quan hệ nhiều biếnvàđề raphươngán
    khắc phục củaphươngánthínghiệm
    2. Vận
    dụng kiến
    thức vào
    thực tiễn
    2.1. Giảithíchmột
    cách có căn cứ khoa
    học hiện tượng thực
    tiễn (tự nhiên, kĩ
    thuật)
    M1:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến
    thức giải thích được hiện tượng thực
    tiễnđơngiản, gầngũivới kinh nghiệm
    sống
    M2:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến
    thức giải thích được hiện tượng thực
    tiễn mới,đơngiản.
    M3: Thông qua vận dụng trực tiếp
    nhiều kiến thức,môhìnhkhácnhaugiải
    thíchhiệntượng thực tiễn
    2.2. Thôngqua
    việc vận dụng kiến
    thức (bao gồm cả các
    kiến thứctoánhọc)
    đãcóđể thực hiện
    cácnhiệm vụ
    M1: Vận dụng một kiến thứcđãcóthực
    hiệncácnhiệm vụ đơngiản.
    M2: Vận dụng kiến thứcđãcóthực hiện
    cácnhiệm vụ phức tạp.
    M3:Thôngquavận dụngcáckiến thức
    liênmôngiảithíchcácvấnđề

    10

    2.3. Xâydựng ứng
    dụng các kiến thức
    đã có để sử dụng
    trong đời sống kĩ
    thuật
    M1:Nêuđược cấu tạovànguyênlíhoạt
    động ứng dụng kĩ thuật của các nội
    dung kiến thứcđãhọc
    M2: Thiết kế, chế tạođượcmôhìnhvật
    chất chức năng của ứng dụng kĩ thuật
    của kiến thứcđãhọc
    M3: Tạorađược ứng dụngkĩthuậtcó
    thể sử dụngđược.
    2.4. Trong một số
    tình huống liên quan
    đến bản thân, gia
    đình, cộng đồng giải
    thích và đề ra các
    ứng xử phù hợp với
    công nghệ, với thiên
    nhiên
    M1: Giảithíchcócăncứ khoa họcđược
    cácnguyêntắcantoàncơbảntrongđời
    sống
    M2: Giải thích được các quy luật ứng
    sử vớicôngnghệ vàthiênnhiêncócăn
    cứ khoa học
    M3: Giảithíchvàthực hiệnđượcđược
    đầyđủ cácnguyêntắcantoàntronghọc
    tậpvàđời sống

    Bảng 1.1: Bảng cấutrúcnănglực Vậtlí
    b, Để bồidưỡngnănglực Vậtlícóthể dựavàocácbiệnphápsau:
    – Để giúpHScókhả năngpháttriểnnănglực Vậtlícầntăngcường sử dụng
    cácphươngphápdạy họctíchcựcnhưdạy học giải quyết vấnđề, dạy học dự án,
    dạy họctrêncơsở vấnđề,…
    – Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực,đặc biệtquantâm
    đếnbàitập thực nghiệmvàbàitập gắn với thực tiễn.Cácbàitậpnàycũnglàcơ
    hộiđể người học thực hiệncácthaotáctưduynhưphântích,tổng hợp,sosánh,
    diễn dịch, quy nạp,…
    – Thườngxuyêntổ chứcchoHScáchoạtđộng trải nghiệm, thực hiệncácdự
    ánhọc tập.
    11
    c. Côngcụ đánhgiánănglực Vậtlí
    Đánhgiánănglực ở trườngTHPTđược hiểulàđánhgiákhả năngngười học
    ápdụng linh hoạt những kiến thức,kĩnăngđãhọcđể giải quyếtcácvấnđề trong
    cuộc sống thực tiễn
    Tùytheonănglực của mỗiHSmàGV,nhàquảnlícóthể chọn những nhiệm
    vụ phùhợp.VàbảnthânHScũngcóthể sử dụngcôngcụ nàyđể tự đánhgiánăng
    lực củamình,từ đócóhướng phấnđấu,rènluyệnđể nângcaokhả năng.
    Cóthể môtả cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực
    nhưbảng sau [9]:
    Sơđồ 1.2:Cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực
    Để lựa chọncáchìnhthức kiểmtrađánhgiáGVcần lựa chọncôngcụ thu
    nhậnthôngtinquacáchànhvitươngứng vớicácnănglựcthànhtố củanănglực
    muốnđánhgiá.

    Côngcụ thu nhậnthôngtinThôngtinthuđược

    12

    Câuhỏi,bàikiểm tra
    Phiếuđiều tra
    Cácyêucầu trong hồ sơhọc tập
    Phiếu học tập
    Câuhỏi phỏng vấn
    Nhiệm vụ dự án
    Nhiệm vụ,hànhđộng
    Câutrả lời,bàilàm
    Kết quả điều tra
    Hồ sơhọc tậpđãlàm
    Phiếu học tậpđãlàm
    Câutrả lời
    Sản phẩm dự án
    Cácvideoquayđược

    d. PhânloạibàitậpVậtlí
    ViệcphânloạibàitậpVậtlítùythuộcvàotiêuchí saochogiáoviênlựa chọn
    đượcbàitậpphùhợpvớitrìnhđộ năng lựcvànhậnthứccủaHS[8].
    Sơđồ1.2:Sơđồphânloạibàitập
    Sơđồ 1.3:Sơđồ phânloạibàitập
    e. Sử dụngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí
    * Nguyêntắc sử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí:
    – Phảiphùhợp với mụcđíchsử dụng: Bàitậpđược sử dụng ở trong mọikhâucủa
    quátrìnhdạy học.Nhưng,trongmỗikhâuđócần chọnbàisaochophùhợp với
    13
    mục tiêukiến thức,kĩnăng của bài họcvà cần xácđịnhbài tậpđược sử dụng
    nhằmpháttriển những chỉ số hànhvinănglựcnàocủa Vậtlí
    – Đảm bảo HS phải trực tiếp tham gia thực hiệncácyêucầu củabàitập: Trong
    quátrìnhtrìnhsử dụngbàitậpthìmỗi HS phảilàngười trực tiếp thực hiệncác
    yêucầu củabàitậpkhiđómớiđảm bảopháthuytốiđaviệchìnhthànhvàphát
    triểnnănglực của mỗicánhânHS.Bêncạnhđó,GVphảilàngườigiámsátquá
    trìnhHSthực hiệncácyêucầu củabàitậpđể kịp thờigiúpđỡ,địnhhướng khi cần
    thiết.
    – Phảiphùhợp với thực tiễn dạy học: Trong hệ thốngbàitập, chắc chắncónhững
    bàicầncóthiết bị thínghiệm.Vìvậy,để đảm bảođược việc dạy họcngườigiáo
    viêncần lựa chọnbàitậpsaochophùhợp vớiđiều kiệncơsở vật chất củanhà
    trường.Đồng thời,cũngphảiphùhợp với thờigianquyđịnh của tiết học (nếulà
    bàitập tổ chứctrênlớp),cũngnhưquỹ thời gian tự học của HS (nếulàbàitập
    giao về nhà)vàtrìnhđộ,nănglực của học sinh.
    – Sử dụngbàitập trong dạy họcđể pháttriểnnănglực cho HS phải gắn liền với
    đổi mới kiểmtra,đánhgiá:Để việc dạy họcđạtđược mụctiêulàpháttriểnnăng
    lực vậtlýchoHSthìviệc sử dụng hệ thốngbàitập phảiđạt hiệu quả tốt, hệ thống
    bàitậpđóthể hiệnđược sự chuyển từ việcđánhgiáchủ yếulànội dung tri thức
    người họcđạtđược sang việcđánhgiámứcđộ nănglựcHSđạtđược. Muốn vậy,
    phảiđồng thờiđổi mớicôngtáckiểmtra,đánhgiá,chuyển từ việcđánhgiákết
    quả học tập sangđánhgiáquá trìnhthực hiện nhiệm vụ,quá trìnhhọc tập của
    người học.Khiđó,đổi mới kiểmtra,đánhgiákhôngchỉ gópphần quan trọngtác
    độngđếnýthức,tháiđộ,tínhtíchcực học tậpmàcònđịnhhướngđược mụctiêu
    màngười học cầnđạtđếnđólàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực ở người học, gắn
    liền với thực tiễn.
    * Địnhhướng hệ thốngbàitậpđánhgiánănglực Vật lí:
    – Sử dụngbàitập mộtcáchlinhhoạt: Thực tế cho thấy,bàitập hiệnnaythường
    dànhchocủng cố kiến thức.Tuynhiên,mỗibướclênlớpđềucónhữngvaitrò
    14
    trong việcxâydựng một kiến thức,kĩnăngnhất định,nênviệc sử dụngbàitập
    vàotất cả cáckhâucủaquátrìnhdạy học mộtcáchlinhhoạtlàrất cần thiết. Từ
    hình thànhkiến thức mới đến củng cố ôntậpvàkiểmtra,đánhgiásẽ vừa góp
    phầnnângcaochấtlượng củaquátrìnhdạy học, vừalàmtănghiệu quả của việc
    sử dụngbàitập nhằmpháttriểnnănglực cho HS.
    – Sử dụng đa dạng các loại bài tập: Căn cứ vào mục đích phát triển năng lực,
    thôngquacácthànhtố vàchỉ số hànhvitươngứng,giáoviênnênsử dụng linh
    hoạt,đadạngcácloạibàitập:BTđịnhtính,BTđịnhlượng,BTthínghiệm, BT
    thựchành,bàitập mở.
    – Tăngcường sử dụngbàitập VậtlíchoHSnghiêncứu ở nhàtrongdạy học dự
    án,dạy họctìmtòikhámphá: Địnhhướngnàysẽ giúphìnhthànhvàpháttriển
    khả năngtự học, tự tìmtòinghiêncứu,khámphá…của họcsinh.KhiđóGVcần
    giámsát,kiểmtra,đồng thờiđánhgiáquátrìnhcũngnhưkết quả,giúpHSthực
    hiệnbàitậpđược giao về nhàvới hiệu quả cao nhất.
    * Quytrìnhsử dụng hệ thốngbàitập gồm3giaiđoạn:
    – Giaiđoạn 1: Lựa chọnbàitậpvàxâydựng kế hoạch tổ chứcbàihọc dựavào
    mụctiêuvề chuẩn kiến thức,kĩnăng,pháttriểnNLvàtrìnhtrìnhđộ nănglực ban
    đầu của HS.
    – Giaiđoạn2:Giaovàtổ chức cho HS thực hiệnbàitập.
    – Giaiđoạn3:GVđánhgiáhiệu quả sử dụngbàitập.
    II.2.2. Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrong
    dạy học chủ đề:“Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10
    II.2.2.1. Tổng quan nội dung chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”- Vậtlí
    10
    a. Mụctiêudạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”
    Theochươngtrìnhgiáodục phổ thôngmônVậtlíđượcbanhànhthìmụctiêu
    dạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10là [1]:
    – Chếtạomôhìnhđơngiảnminhhoạđượcđịnhluậtbảotoànnănglượng,
    15
    liênquanđếnmộtsố dạng năng lượng khácnhau.
    – Trìnhbàyđượcvídụchứngtỏcóthểtruyềnnănglượngtừvậtnàysangvật
    khácbằngcáchthực hiệncông.
    – Nêuđượcbiểuthứctínhcôngbằngtíchcủalựctácdụngvàđộdịchchuyển
    theophươngcủalực, nêuđượcđơnvịđocônglàđơnvịđonănglượng.
    – Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu
    bằng không, rút ra đượcđộng năngcủavậtcógiá trịbằngcông củalựctác dụng
    lên vật.
    – Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng
    được trong một số trường hợpđơn giản.
    – Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng củavật trongmột số
    trường hợpđơn giản.
    – Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng
    và vận dụng được địnhluật bảo toàn cơnăng trongmộtsốtrường hợpđơn giản.
    – Nêu được ýnghĩa vật lí và định nghĩa côngsuấttừ mộtsố tìnhhuống thực
    tếthôngquathảoluận.
    – Vận dụng được mối liên hệ công suất (haytốc độ thực hiện công) với tích
    của lực và vận tốc trong một sốtìnhhuốngthựctế.
    – Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận
    dụng được hiệu suất trong một sốtrườnghợpthựctế.
    b. Nội dung kiến thức chủ đề “Năng lượng, công và công suất”
    Đối vớisáchkết nối tri thức củaNXBGiáodục ViệtNamthìchủ đề “Năng
    lượng,côngvàcôngsuất”được thể hiện qua nội dung củachương4
    phổ thôngmới 2018 của mônVậtlí.Dạy họctheođịnhhướng nội dung hay
    dạy
    2
    Sơđồ 2.1:Sơđồ tưduychủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10
    Nội dung cụ thể nhưsau:
    1. Nănglượng
    – Nănglượngcó thể tồn tại ở dạng: cơ năng,hóanăng, nhiệtnăng, điện năng,
    nănglượngánhsáng,nănglượngâmthanh,nănglượngnguyêntử…
    – Nănglượngcóthể truyền từ vậtnàysangvậtkhác,hoặc chuyểnhóaqualại giữa
    cácdạngkhácnhauvàgiữacáchệ,cácthànhphần của hệ.
    2.Định luật bảotoànnănglượng
    – Nănglượngkhôngtự nhiênsinhravàcũngkhôngtự nhiênmấtđimàchỉ truyền
    từ vậtnàysangvậtkháchoặc chuyểnhóatừ dạngnàysangdạngkhác.
    3.Côngcủa một lựckhôngđổi
    3
    a. Thực hiệncônglàmộtcáchtruyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhác:
    Côngđãthực hiện = Phầnnănglượngđãtruyền
    Nghĩalà:Cônglàsố đophầnnănglượngđược truyền hoặc chuyểnhóatrongquá
    trìnhthực hiệncông.
    b.Trường hợp tổngquát:A=F.s.cosα
     1J = 1N.1m =1 N.m
     1Jlàcôngdolựccóđộ lớn 1N thực hiệnkhiđiểmđặt của lực chuyển dời 1m
    theophươngcủa lực.
    c.Chúý:
    + cosα >0→A>0:côngphátđộng(0° α <90°).
    +cosα<0→A<0:côngcản(90°<α 1800).
    4.Côngsuất
    – Đặctrưngchotốcđộsinhcôngcủalực:
    Khixéttrongkhoảngthờigianrấtnhỏ,cácđạilượngtrongcôngthứccóýnghĩa
    tứcthời:
    5.Hiệusuất
    – Đặctrưngchohiệuquảlàmviệccủađộngcơ.
    6.Độngnăng
    a.Địnhnghĩa
    – Độngnănglàdạngnănglượng của vậtcóđượcdonóchuyểnđộng.
    b.Đặcđiểm củađộngnăng
    – Độngnăngphụ thuộcvàokhốilượngvàchỉ phụ thuộcđộ lớn vận tốc,không
    phụ thuộchướng vận tốc
    4
    – Độngnăng làđạilượngvôhướng,khôngâmvà cógiátrị phụ thuộcvàohệ quy
    chiếu.
    c.Địnhlýđộngnăng
    7. Thế năngtrọngtrường
    a.Địnhnghĩa
    – Thế năngtrọngtrườnglàdạngnănglượngtươngtácgiữaTráiĐấtvàvật.Nó
    phụ thuộcvàovị trícủa vật trong trọngtrường.
    Wt = mgz
    Với:zlàđộ cao của vật so với vị trígốc thế năng
    – Đơnvị: jun (J)
    Chúý:
    +Để xácđịnh thế năng,tacần phải chọn mốc thế (làvị trímàtạiđóthế năngbằng
    0)
    + Khi chọn gốc tọađộ trùnggốc thế năng,chiềudươngtrục Oz hướnglênthì:Vị
    trítrêngốcz>0;dưới gốc z < 0.
    b.Đặcđiểm
    – Làđạilượngvôhướng
    – Tùythuộcvàovị tríchọnlàmgốc thế năngmànócógiátrị dương,âmhoặc
    bằngkhông.
    c.Côngcủa vật
    8.Cơnăngcủa vật chuyểnđộng trong trọngtrường
    a. Địnhnghĩa
    b.Định luật bảotoàncơnăngcủa vật chuyểnđộngdướitácdụng của trọng lực
    5
    c.Đặcđiểm của chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”
    – Đặc điểm: Đâylàchủ đề giảithíchhiệntượng gắn với chuyểnđộngđãhọc ở chủ
    đề trước từ gócđộ nănglượng. Ở chủ đề này,HSđượctìmhiểucácvídụ chứng
    tỏ cóthể truyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhácbằngcáchthực hiệncông;
    Vận dụng biểu thứctínhcôngtrongmột số trường hợpcơbản; thảo luậnýnghĩa
    Vậtlívàsuyrađịnhnghĩa,biểu thứctínhcôngsuất; vận dụng mốiliênhệ công
    suất (hay tốcđộ thực hiệncông)vớitíchlựcvàvận tốc trong một số trường hợp
    thực tế.HSđược củng cố vàpháttriểnkháiniệmnănglượng (thế năng,động
    năng,cơnăng,bảotàonvàchuyểnhóanănglượng, …)đãhọctrongmônKHTN
    ở cấp THCS. Từ tìnhhuống thực tế, thảo luậnđể nêuđượcđịnhnghĩahiệu suất,
    vận dụngđượcđịnhnghĩahiệu suất trong một số trường hợp thực tế vàchế tạo
    môhìnhđơngiản minh họađượcđịnh luật bảotoànnănglượngliênquanđến một
    số dạngnănglượngkhác.
    – Một số nhữnglưuývề khókhănhoặc quan niệmsaimàHSthường gặp:
    + HScóthể khóhiểu: Thực hiệncônglàmộtcáchđể truyềnnănglượng từ
    vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlực thực hiệnđược bằng phầnnăng
    lượngđược truyềnđi.GVcần tạocơhộiđể HStrìnhbàyýhiểu củamìnhvàtổ
    chức thảo luận, khẳngđịnhýđúngvàchỉnh sửaýchưađúngcủa HS. Từ đóđịnh
    hướngđược cho HS xử líđượccácbàitập vận dụngcaoliênquanđến việc thực
    hiệncôngvàsự chuyểnhóanănglượng.
    + Một số HScóthể khônghiểuđược: Lực hấp dẫnlàmvệ tinh chuyểnđộng
    quanhTráiĐấtnhưnglạikhôngsinhcông.
    + HScóthể nhận ra tầm quan trọng của việcxácđịnh sự thayđổiđộ cao khi
    tínhtoánthế năngvìmốctínhthế năngđược ngầmđịnhlàở độ caobanđầu của
    vật.Độ cao so với mựcnước biểnđôikhikhôngcóýnghĩanhiều trong việcxác
    định thế năng.
    6
    + HScóthể khôngđồngýrằng ở vị tríthấp nhấttrênquỹ đạo chuyểnđộng
    tàulượncóvận tốc lớn nhất.
    + HScóthể gặpkhókhăntrongviệcxácđịnh dạngnănglượngcóíchtrong
    cáctìnhhuống cầnxácđịnh hiệu suất.HScóthể bănkhoăntrongviệc biểu diễn
    hiệu suất bằngkíhiệutoánvídụ hiệu suất0,7vàhiệu suất 70%.
    – Những mở rộng cho HS giỏi:
    Đối với HS giỏicóthể mở rộngthêmmột số ýsauđể HScóthể tưduyvà
    thực hiệncácbàitập phức tạpliênhệ thực tiễn:
    + YêucầuHSphântíchchuyểnđộng củapittongtrongxemáy.Nhiênliệu bị
    nén,đốtcháy,nổ vàxả làmchopittongchuyểnđộng,sinhcôngtrêntrụcbánhxe.
    Trục bánh xe quay, thực hiện công lên lốp xe, làm xe máy chuyển động trên
    đường. Qua hoạtđộngnàyHSthấyrõviệc thực hiệncônglàmộtcáchđể truyền
    nănglượng từ vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlựcđãthực hiệnđược
    bằng phầnnănglượngđãđược truyềnđi.
    + Yêucầu HS chứngminhcôngcủa trọng lựcđối với vật bị némchỉ phụ
    thuộcvàochênhlệchđộ cao, chứ khôngphụ thuộcvàoquỹ đạoném.Cóthể gợiý
    HSphântíchtácdụngsinhcôngcủa trọng lựctheophươngnằmngangvàphương
    thẳngđứng.
    + YêucầuHStínhđộngnăng,thế năngcủatàulượng ở cácvị tríkhácnhau
    trênquỹ đạo bằngcáchcungcấp một số dữ liệu về khốilượng, tốcđộ,độ caovà
    lượngnănglượnghaophídưới dạngnănglượngâmthanhvànănglượng nhiệt.
    + Môtả cácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóanănglượng củanhàmáy
    thủyđiệnvàhiệu suất ở mỗigiaiđoạn. Sử dụnglượcđồ minh họa hiệu suấtđể
    minh họacácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóatừ thế năngthànhđiệnnăng.
    + Yêucầu HS viết tiểu luận về:Quátrìnhchuyểnhóacácchấtdinhdưỡng
    trongcơthể vàcácyếu tố ảnhhưởngđến hiệu suất chuyểnhóanănglượng dự trữ
    trong thứcăn. Cácdạngnănglượnghaophítrongquátrìnhsản xuấtvàtruyền tải
    điệnnăngđixa.
    7
    II.2.2.2. Xâydựng hệ thốngbàitập chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”-
    Vậtlí10nhằm bồidưỡngnănglực Vậtlícủa học sinh
    a.Nguyên tắc xây dựng
    Xâydựnghệthống bàitậptheođịnh hướng PTNLVậtlícủahọcsinh phải
    dựa trên các nguyên tắc:
    +đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng;
    +bồi dưỡng được hầu hết các thànhtốcủanăng lực Vật lí;
    +được phân mức phù hợp với trình độ năng lực của nhiều đối tượng HS;
    +đảm bảo tính khoa họcvàchính xác;
    +đảm bảo tính đa dạngvàtính hệ thống;
    +góp phần thực hiện mục tiêu môn học;
    + phải kiểm tra đánh giá được năng lực của HS.
    b.Phân mức độ chất lượng bàitập
    Để phù hợp với các đối tượng học sinh khác nhau, trong sángkiếnkinh
    nghiệm này, chúng tôi đề xuất 3 mức độ chất lượngdựatheocácchỉsốhành
    vicầnthựchiệnvàmứcđộphứctạp củanhiệmvụ, theosốmứcđộtựlựccủaHS.
    Mứcđộchấtlượngtăngdầntừmức1, mức 2 đến mức 3 cụthểnhưsau:

    Phân
    mức
    Tiêu chí
    Mức 1
    (Mức thấp)
    Mức 2
    (Mức trung
    bình)
    Mức 3
    (Mức cao)
    Độ phức
    tạp của
    nhiệm vụ
    – Trong việc đánh
    giá, chú trọng sự
    phân tích, tổng
    hợp, đánh giá, vận
    dụng kiến thức
    trong quá trình
    – Nhiệm vụ càng
    sát với tình
    huống thực, bối
    cảnh thực thì
    mức độ phức tạp
    càng cao.
    – Độ phứctạp
    biểu hiện trong tính
    thực  tiễn của
    nhiệm vụ.

    8

    giải  quyết  vấn
    đề của  người
    học.
    Số lượng
    thao tác
    phải thực
    hiện trong
    nhiệmvụ
    – Năng lực của
    người học thể
    hiện  qua các
    thao tác mà họthực
    hiện. Một nhiệm
    vụ phải trải qua
    càng nhiều  thao
    tác để thực hiện thì
    yêu  cầu   năng
    lực của người học
    càng cao.
    – Để hoàn thành
    một nhiệm vụ
    người học cần
    thực hiện một
    hoặc nhiều thao
    tác.
    – Thao tác bao gồm
    thao tác tư duy
    (diễn ra bên trong
    HS) và thao tác
    hành động (đo
    đạc, tính toán, lắp
    đặt, …)
    Độ tự lực
    của HS
    – Trong đánh
    giá mức độ tự
    lực, chú  trọng
    đến  sự   chủ
    động, tích  cực
    của HS khi thực
    hiện nhiệm vụ.
    – Nếu nhiệm vụ
    yêu cầu HS tự
    lực thực hiện
    càng nhiều thao
    tác thì nhiệm vụ
    đó có mức độ tự
    lực càng cao.
    – Tự lực là có khả
    năng thực hiện
    nhiệm vụ mà
    khôngcần sự trợ
    giúp,gợi ý.

    Từ việcphânmứcđộ chấtlượngnhưtrênvàtừ bảng cấutrúcnănglực Vậtlí
    để xâydựng bảngmôtả mụctiêunănglực của16bàitập thử nghiệmnhưsau:

    BàiMứcđộChỉ số hànhvi
    nănglực
    Cáchthứcphânmức
    Bài11-M31.1; 3.1; 3.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    1-M21.1; 3.2

    9

    1-M13.1
    Bài22-M31.1; 3.1; 3.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    2-M21.1; 3.2
    2-M13.1
    Bài33-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    3-M23.1; 3.3
    3-M13.1
    Bài44-M32.2; 2.3; 2.4; 2.5;
    3.2
    Số lượngthaotácphải thực hiện
    trong nhiệm vụ
    4-M22.3; 2.4; 2.5; 3.2
    4-M12.4; 3.2
    Bài55-M31.1; 2.1; 3.2Độ phức tạp của nhiệm vụ
    5-M21.1; 3.1
    5-M13.2
    Bài66-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    6-M23.2
    6-M13.2
    Bài77-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    7-M23.2
    7-M13.2
    Bài88-M31.1; 2.1; 3.1; 3.2;
    3.4
    Độ phức tạp của nhiệm vụ
    8-M23.1; 3.2
    8-M13.1; 3.2
    Bài99-M31.1; 2.1; 3.1; 3.2;
    3.4
    Độ phức tạp của nhiệm vụ
    9-M23.1; 3.2

    10

    9-M13.1; 3.2
    Bài1010-M32.3; 3.2Số lượngthaotácphải thực hiện
    trong nhiệm vụ
    10-M23.2
    10-M13.2
    Bài1111-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    11-M23.2
    11-M12.2
    Bài1212-M33.2; 3.4Theo mứcđộ tự lực của HS
    12-M23.2; 3.4
    12-M13.2
    Bài1313-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    13-M23.1; 3.2
    13-M13.2
    Bài1414-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
    14-M23.2; 2.2
    14-M13.2
    Bài1515-M32.4; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    15-M23.1; 3.2
    15-M13.1
    Bài1616-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
    16-M23.1; 3.2
    16-M13.2

    Bảng 2.1: Bảng mô tả mục tiêu năng lực của 16 bài tập thử nghiệm
    c. Hệ thốngbàitập
    Bài1:Mộtngườilínhcứuhỏacókhốilượng70kgleolênmộtthangdài10mđể
    cứumộtembéđangởmộttầngnhàbịcháy.Thangnghiêngmộtgócbằng70o đối
    vớimặtđất.
    11
    Mức3:Ngườilínhcứuhỏanàymangđượcembécókhốilượng30kgxuốngđến
    mặtđấtantoàn.Hãytínhcôngtoànphầncủatrọnglựckểtừkhianhleolêntừ
    mặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđất.
    Hướngdẫn:
    +Côngcủatrọnglựckhingườilínhcứuhỏaleolêncầuđóngvaitròlàcôngcản.
    +Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakhianhleolênlà:
    +Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleoxuốngtrở
    lạimặtđấtlà:
    +Côngtoànphầncủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleo
    lêntừmặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđấtlà:A+A’=2,82.103 J
    Mức 2: Tính công của trọng lựctác dụng lên
    người lính cứu hỏa này khi anh leo lên được
    đếnđầuthang.Lấyg=10m/s2.
    Mức 1: Công của trọng lực có vai trò gì khi
    ngườilínhcứuhỏaleolêncầuthang?Tạisaokhi
    leolêncầuthangchúngtalạicảmthấymệthơn
    khixuốngcầuthang?

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Áp dụng phương pháp dạy học tích cực trong dạy học vật lý như thế nào để phát triển tốt nhất năng lực cho học sinh

    SKKN Áp dụng phương pháp dạy học tích cực trong dạy học vật lý như thế nào để phát triển tốt nhất năng lực cho học sinh

    Điềukiệnhoàncảnhtạorasángkiến:
    Mụctiêucủangànhgiáodụcnướcnhàlàđổimớicănbản,toàndiệncảvề
    phươngphápdạyvàhọc.Dạyhọchiệnnaykhôngchỉđơnthuầnlàtruyềnthụ
    kiếnthứcmộtchiều;khôngchỉcungcấpchohọcsinhtrithứcvàkinhnghiệm
    xãhộimàphảigópphầntíchcựcvàoviệchìnhthànhvàpháttriểncácphẩm
    chất,nănglựccủangườihọc,lấyngườihọclàmtrungtâm.
    Khoản3,Điều 30 Luật Giáo dụcnăm2019quyđịnh “Phươngphápgiáodục
    phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp
    vớiđặctrưngtừng môn học, lớp họcvàđặcđiểmđốitượng học sinh; bồidưỡng
    phươngpháptự học, hứng thú học tập, kỹ nănghợp tác, khả năngtưduyđộc lập;
    phát triển toàn diện phẩm chấtvànănglực củangười học;tăngcường ứng dụng
    công nghệ thông tin và truyền thông và quá trình giáo dục”
    Nghị định số 29-NQ/TW 2013 về đổi mớicănbản toàn diệngiáovàđàotạo
    đãnêurõquanđiểm chỉ đạo: “…Đổi mớicănbản, toàn diện giáo dụcvàđàotạo
    làđổi mới những vấnđề lớn, cốt lõi, cấp thiết từ quanđiểm,tưtưởng chỉ đạođến
    mục tiêu, nộidung,phươngpháp,cơchế,chínhsách,điều kiệnđảm bảo thực
    hiện,đổi mới từ sự lãnhđạo củaĐảng, từ sự quản lý củaNhànướcđến hoạtđộng
    quản trị củacáccơsở giáo dục – đàotạo và thực hiện tham gia củagiađình,cộng
    đồng xã hội và bảnthânngười học…”
    VậtLí làmộtmônhọcgắnliềnvớicáchiệntượngtựnhiên,gầngũivới
    cuộcsốngnhưnglạiđượcđánhgiálàmộtmônhọckhóbởimônhọcnàygắnliền
    với rất nhiều côngthức, định luật, kháiniệm trừu tượng. Nhiệm vụ đổi mới
    phươngphápdạyhọctheohướngpháttriểnnănglực,phẩmchất,pháthuytính
    tíchcựcchủđộngcủahọcsinhlàmộtnhiệmvụcấpthiếthàngđầuđốivớimỗi
    giáoviêntrongthờiđạimới.
    Trướcyêucầuđó,ngườigiáoviênphảitíchcựctựhọctập,thayđổiphương
    phápdạyhọccủabảnthânđểnângcaochấtlượngvàhiệuquảcủagiáodục.Để
    họcsinhchủđộnglĩnhhộikiếnthứctronggiờhọcthìđòihỏiphảicósự
    2
    tậptrungvàhứngthú.ĐốitượnghọcsinhTHPTngàynay,vớisựbùngnổthông
    tin,tâmlýlứatuổithìviệctậptrunggặpkhánhiềukhókhăn.Sựtậptrungcủa
    họcsinhđốivớimônVậtLí thìcàngkhó.Giáoviênphảigâyđượchứngthúhọc
    tậpchohọcsinhbằngcáchlôicuốncácemvàocáchoạtđộnghọctập,việcáp
    dụngphươngphápdạyhọctíchcựclàgiảipháphiệuquảnhất.
    Phươngphápdạyhọctíchcựckhôngchỉgiúphọcsinhnắmvữngkiếnthức
    mà con giúp các em pháttriểnphẩmchất,nănglực,kỹnăngvàtháiđộsốngtích
    cựctrongcuộcsống.Điềunàygiúpcácemtựtin,sángtạovàhạnhphúchơn.Áp
    dụngphươngphápdạyhọctíchcựcvàotừngtiếtdạysẽcógiúphọcsinhtrong
    việctíchcực,chủđộnghọctập;đặcbiệttrongđộtuổiTHPT– cácemluônmuốn
    đượcthểhiệnsựhiểubiếtcủamìnhtrướcmặtbạnbè.Việcápdụng phươngpháp
    dạyhọctíchcực vàodạyhọcVậtlí sẽtăngcườnghiệuquảhọctập: giúp các em
    cóthểlĩnhhộinhữngtrithứcvậtlí mộtcáchnhẹnhàng,nhưnglạiđượchọcsinh
    tiếpnhậnmộtcáchhứngthú,vuivẻ,thoảimái;làmchochấtlượngdạyhọcđược
    nângcao.Thôngquahoạtđộng họctậptíchcực sẽ giúphọcsinhpháttriểntốtcác
    phẩmchấtvànănglựcnhư: nănglựchợptác,giảiquyếtvấnđề,vậndụngkiến
    thứcvàsángtạo…
    Chínhvìnhữnglýdotrên,chúngtôiđãchọnđềtàinghiêncứu“Áp dụngphương
    phápdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí nhưthếnàođể pháttriểntốt phẩm
    chấtvànănglựccho họcsinh”.
    II.MÔTẢGIẢIPHÁP
    1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến
    HiệnnaydạyhọcVậtLítrongcáctrườngphổthôngnóichungchủyếuvẫn
    làcáchdạyhọctruyềnthống“đọcvàghichép”. Phươngphápdạyhọctruyềnthống
    lànhữngcáchthứcdạyhọcquenthuộcđượctruyềntừlâuđờivàđượcbảotồn,
    duytrìquanhiềuthếhệ.Vềcơbản,phươngphápdạyhọcnàylấyhoạtđộngcủa
    ngườithầylàtrungtâm.TheoFrire- nhàxãhộihọc,nhàgiáodụchọcnổitiếng
    ngườiBraxinđãgọiphươngphápdạyhọcnàylà”Hệthốngbanphátkiếnthức”,
    là quátrìnhchuyểntảithôngtintừđầuthầysangđầutrò.
    3
    Vớicáchdạyhọctruyềnthốngtrên tôiđãgiảngdạytạitrườngTHPTBNghĩa
    Hưngtôithấy phươngphápnàycónhữngưuđiểmvàkhuyếtđiểmsau:
    a.Ưuđiểmcủaphươngphápdạyhọctruyềnthống:
    – Có nhữngđánhgiátíchcựcvềphươngphápthuyếttrìnhđãlàmchophương
    phápnàyđượcápdụngrộngrãitrongmộtthờigiankhádàivàchođếntậnngày
    nay.Phươngphápthuyếttrìnhđátừngđượccoilàphươngpháptốiưuđểgiáo
    viêncóthểtruyềnđạtmộtkhốilượngkiếnthứclớntrongmộtkhoảngthờigian
    ngắn;Giáoviênhoàntoànchủđộngtronggiờgiảngcủamình,khônggặpkhó
    khăntrởngạiđốivớinhữngvấnđềcóthểnảysinhtrênlớp,tiếpthuđượcnhiều
    kiến.Giáoviênđượcgiảmbớtnhữngkhókhăn,thời gianchogiáoviêntrongviệc
    chuẩnbịbàimộtlầnthểdùngnhiềulần.
    -Vớiphươngphápdạyhọctruyềnthốngkiếnthứcnộidungbàidạycótính
    hệthống,tínhlogiccao.
    b.Nhượcđiểmcủaphươngphápdạyhọctruyềnthống:
    Do quáđềcaongườidạynên phươngphápdạyhọctruyềnthốngđọcchépkhiáp
    dụngvàodạyhọcVật Lí tôithấycónhiềunhượcđiểmlớnsau:
    -Vớicáchdạyđọcchépthườngcácthầycôthườngcungcấpkiếnthứcquá
    nhiều.
    -Vớicáchdạyhọctruyềnthốngđọcchéphọcsinhtiếpthu kiếnthứcmột
    chiều.Cácgiáoviênđềudễdàngnhậnthấykhiđứngnếuthuyếttrìnhtrongmột
    khoảngthờigiandàithìhầuhếthọcsinhđềumệtmỏikhiphảingồilắngnghemà
    khôngđượcchủđộngthamgiavàobàigiảng.Mặcdùgiáoviênhoàntoànchủ
    độngvề thờigianvànộidunggiảngdạy,nhưnggiáoviêncũngvẫnrấtmệtmỏi
    nhưhọcsinh.Mặtkhác,chỉcómỗigiáoviênlàngườitrìnhbày,nêndườngnhư
    giáoviênlàngườichịutráchnhiệmduynhấtvềthànhcôngvàchấtlượngbài
    giảng.Điềunàykhôngthểkhuyếnkhíchhọcsinhtíchcựchọctậpvàcótâmlýỷ
    lạivàogiáoviên.Trongthựctếhọcsinhkhôngthểnhớđượchếtnhữnggìgiáo
    viêntrìnhbàyvàthậmchícònnhớrấtít.Hơnnữa,việchọcsinhghinhớnhững
    kiếnthứcmàgiáoviêntruyềnđạttrênlớpkhôngđồngnghĩavớiviệchọcsinh
    4
    hiểuvàcóthểvậndụngđượctrongthựctế.Bêncạnhđóhọcsinhkhôngcócơ
    hộiđểchiasẻ,đónggópnhữngkiếnthứcvàkinhnghiệmcủamình. Họcsinhchỉ
    “quen”vớiviệcthầycô“nghĩhộlàmhộ”.Từđóhọcsinhthụđộngtrong cách
    tiếpnhậnkiếnthứcvừathụđộngtrongcáchhọcbài.Họcsinhchỉquentính“ăn
    sẵn”chứkhôngchịunghiêncứu,tưduyvàsángtạo.
    – Vớicáchdạyđọcchéptrànlankiếnthứclàmhọcsinh khôngxácđịnh
    đượcnộidungchínhcủabàihọc.Dẫnđếntìnhtrạnghọcsinhhọcbàitrànlan
    khônghìnhthànhcáchtựhọc,tựsuynghĩtừđórấtkhóđểtạoratínhtưduycủa
    họcsinhđặcbiệtvớimônVậtLívốnđãrấtkhôkhan.
    Vớicáchhọcđọcchépgiáoviênthườngrấtíttổchứccáchoạtđộngchohọc
    sinh chủyếulàhoạtđộngcủathầy.Giờdạydễđơnđiệu,buồntẻ,kiếnthứcthiên
    vềlýluận, ítchúýđếnkỹnăngthựchànhcủangườihọc;dođókỹnăngứngdụng
    vàođờisốngthựctếbịhạnchế. Thựchiệnlốidạynày,giáoviênlàngườithuyết
    trình,diễngiảng,là”khotrithức”sống,họcsinhlàngườinghe,nhớ,ghichépvà
    suynghĩtheo.Vớiphươngphápdạyhọctruyềnthống,giáoviênlàchủthể,làtâm
    điểm,họcsinhlàkháchthể,làquỹđạo.Giáoándạytheophươngphápnàyđược
    thiếtkếkiểuđườngthẳngtheohướngtừtrênxuống.Từđóhọcsinhkhôngchủ
    độnghoạtđộng,tưduy.Vìvậyvớicáchhọcnàysẽlàmchohọcsinhkhôngchủ
    độngtựtintrìnhbàycáchsuynghĩcáchlàm,quanđiểmcủamìnhvềnhữngsự
    kiệnhiệntượngVậtLí.
    – Vớicáchdạytruyềnthốngkhônghìnhthànhcácnănglựcchohọcsinh,học
    sinhlạicàngkhôngcócơhộinhiềuđểpháttriểnnănglựcphẩmchấttheođịnh
    hướnggiáodụcmới.Từđódẫnđếnkếtquả cóthểcaonhưnghọcsinhchỉbiết
    làmtheomàkhôngbiếtsángtạovàápdụngvàothực tế,họcsinhchỉnhưnhững
    “congàcôngnghiệp” nhấtlàvớimônVậtLícóquánhiềuhiệntượngvàcông
    thức khónhớhọcsinhghichépxongkhôngthựchànhnênrấtdễquên.
    Nhưvậyphươngphápdạyhọctruyềnthốngcónhiềunhượcđiểm.Đểkhắc
    phụcnhữngnhượcđiểmtrêntôimạnhdạnápdụngphươngphápdạyhọctíchcực
    nhằmpháthuytínhtíchcựcchủđộngsángtạocủahọcsinh,dạyhọcsinhcáchtự
    5
    học,tựsuynghĩchủđộngtronglĩnhhộikiếnthức…,đểhọcsinhcóthểpháttriển
    tốtnhấtnănglựccủabảnthân.Quaquátrìnhnghiêncứuvàtìmhiểutôi Áp dụng
    phươngphápdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVậtLí mộtcáchhiệuquảđểphát
    triểntốtnhấtphẩmchấtvànănglựcchohọcsinh. Cónhiềuưuđiểmcóthểthể
    khắcphụcnhữnghạnchếcủaphươngphápdạyhọctruyềnthống.Đồngthờivới
    phươngphápdạyhọctíchcực nàyápdụngkhôngchỉvớimônVậtLímàcòn
    ápdụngvớicácbộmônkhác vàápdụngchotấtcảcáccấphọc.
    c. Tạisaophảidạyhọcpháttriểnnănglực?
    Nănglựccửmộtconngườigiốngnhưmộttảngbăngtrôi:Kiếnthứcnóchỉ
    làphầnnổi- ngắnhạn,cònkỹnăng,nănglựctháiđộ,nhâncáchnóchínhlà
    phầnchìm- dài hạn,thôngquadạykiếnthức(làcáicớ)đểrènphẩmchấtvà
    nănglựcchohọcsinh.
    Dạyhọctheohướngđổimới nhằmpháttriểnnănglựcphẩmchất là xu
    hướngtấtyếucủathờiđại
    Sựpháttriểnkinhtế- xãhộitrongbốicảnhtoàncầuhoáđặtranhữngyêu
    cầumớiđốivớingườilaođộng,dođócũngđặtra nhữngyêucầumớichosự
    nghiệpgiáodụcthếhệtrẻvàđàotạonguồnnhânlực.Mộttrongnhữngđịnh
    hướngcơbảncủaviệcđổimớigiáodụclàchuyểntừnềngiáodụcmangtính
    hànlâm,kinhviện,xarờithựctiễnsangmộtnềngiáodụcchútrọngviệchình
    thànhnănglựchànhđộng,pháthuytínhchủđộng,sángtạocủangườihọc.Định
    hướngquantrọngtrongđổimớiphươngphápdạyhọclàđểpháttriểnphẩmchất
    nănglựccủangườihọc(pháthuytínhtíchcực,tựlựcvàsángtạo,pháttriển
    nănglựchànhđộng,nănglựccộngtáclàmviệccủangườihọc..).Đócũnglà
    nhữngxuhướngquốctếtrongcảicáchphươngphápdạyhọcởnhàtrườngphổ
    thông.
    Thựchiệnchủtrươngđổimớiđồngbộmụctiêu,nộidung,phươngpháp,
    hìnhthứctổchứcdạyhọcvàkiểmtra,đánhgiáchấtlượnggiáodục;gắnliền
    giáodụctrongnhàtrườngvớithựctiễncuộcsống;gópphầnpháttriểnphẩm
    chấtnănglựccủahọcsinhtrunghọc.
    6
    Căncứvàomụctiêugiáodụcphổthông,vấnđềđổimớiphươngphápdạy
    họclàmộtquátrìnhtấtyếucủaxuhướngpháttriểnxãhội,nhằmnângcaochất
    lượnggiáodụctrongthờikỳhộinhậpnềnkinhtếthếgiới,trangbịchothếhệ
    thanhniêntrithứckhoahọc,cóthểlàmquen,tiếpcậnđượcvớinhữngnềngiáo
    dụctiêntiếncủakhuvựcvàthếgiới,thìđổimớinềngiáodụcvàđổimớicác
    phươngphápdạyhọclàmộttrongnhữngchủtrươngđúngđắncủaBộGiáodục
    vàĐàotạo.Trongđó,“đổimớiphươngphápdạyhọc,chấmdứttìnhtrạngđọc
    chép”theotôilàmộttrongnhữngbiệnphápđổimớiphươngphápdạyhọcvà
    kiểmtrađánhgiánângcaochấtlượngdạyvàhọc.
    CăncứchỉđạonghịquyếtHộinghịTrungương8khóaXIvềđổimớicăn
    bản,toàndiệngiáodụcvàđàotạo:“tiếptụcđổimớimạnhmẽphươngphápdạy
    vàhọctheohướnghiệnđại”, tiếptụcthựchiệncuộcvậnđộng“họctậpvàlàm
    theotấmgươngđạođứcHồChíMinh,mỗithầycôgiáolàtấmgươngđạođức
    tựhọcvàsángtạo”.
    Căncứ côngvăn5555/BGDĐT-GDTrHđẩy mạnh việc vận dụng dạy học
    giải quyết vấnđề,cácphươngphápthực hành, dạy học dự án trong các môn học,
    tích cực ứng dụng thông tin vào nội dung bài học, khắc phục lối truyền thụ ápđặt
    một chiều, ghi nhớ máy móc.
    Khoản3,Điều 30 Luật Giáo dụcnăm2019quyđịnh “Phươngphápgiáodục
    phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp
    vớiđặctrưngtừng môn học, lớp họcvàđặcđiểmđốitượng học sinh; bồidưỡng
    phươngpháptự học, hứng thú học tập, kỹ nănghợp tác, khả năngtưduyđộc lập;
    phát triển toàn diện phẩm chấtvànănglực củangười học; tăngcường ứng dụng
    công nghệ thông tin và truyền thông và quá trình giáo dục”
    Nghị định số 29-NQ/TW 2013 về đổi mớicănbản toàn diệngiáovàđàotạo
    đãnêurõquanđiểm chỉ đạo: “…Đổi mớicănbản, toàn diện giáo dụcvàđàotạo
    làđổi mới những vấnđề lớn, cốt lõi, cấp thiết từ quanđiểm,tưtưởng chỉ đạođến
    mục tiêu, nộidung,phươngpháp,cơchế,chínhsách,điều kiệnđảm bảo thực
    hiện,đổi mới từ sự lãnhđạo củaĐảng, từ sự quản lý củaNhànướcđến hoạtđộng
    7
    quản trị củacáccơsở giáo dục – đàotạo và thực hiện tham gia củagiađình, cộng
    đồng xã hội và bảnthânngười học…”
    CăncứchỉđạotrongtỉnhNamĐịnhthựchiệntheochủtrươngcủaBộvàngành
    cócácđợttậphuấnvềđổimớiphươngphápdạyhọc,dạyhọctheocácphương
    phápkỹthuậtmớipháttriểnnănglựchọcsinh.
    Vìvậyviệcápdụngphươngphápdạyhọctíchcựcsẽgiúphọcsinhphát
    triểntốiđanănglực,phẩmchấtcủamìnhtrongquátrìnhhọctập.
    2. Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến:
    2.1.Môtảgiảiphápmới
    Vớiviệcxácđịnhđềtàinghiêncứulà “Ápdụngphươngphápdạyhọc
    tíchcựctrongdạyhọcVậtLí nhưthếnàođểpháttriểntốtnhấtphẩmchấtvà
    nănglựcchohọcsinh” nhằmkhắcphụcnhữnghạnchếcủaphươngphápdạy
    học truyền thống tôi xác định mục đích, đối tượng, phương pháp và phạm vi
    nghiêncứu:
    Mụcđíchnghiêncứu
    – Thôngquanghiêncứucơsởlýluậnvàthựctiễncủaviệctổchứccáchoạt
    độngdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVậtLí chohọcsinhtrunghọcphổthông
    nhằmpháttriểntốt nhất nănglựchọctập(nănglựcgiảiquyếtvấnđềvàsángtạo,
    nănglựcgiaotiếpvàhợptác).Quađó,giúpgiáoviêntựtintrongviệctổchức
    tốtviệcdạyhọctheohướngtíchcựcởtrườngphổthông;gópphầnnângcaochất
    lượngdạyhọcmônVậtLí tạitrườngTHPT
    – Dạyhọctheođịnhhướngpháttriểnnănglựccủangườihọclàthựchiện
    đúngtinhthầnNghịquyết29củaBanchấphànhTrungươngĐảngvềđổimới
    cănbản,toàndiệngiáodục.
    Đốitượngnghiêncứu:
    Trongđềtàinày,tôitậptrungnghiêncứucách tổchứcvàápdụngcác
    phươngphápvàkỹthuậtdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí THPT theohướng
    pháttriểntốt nhấtphẩmchất,nănglựchọctậpcủahọcsinh
    Phươngphápnghiêncứu
    8
    Vớisángkiếnkinhnghiệmnày,tôivậndụngcácphươngphápnghiêncứu
    sau:
    – Phươngphápdung lời:
    + Nghiêncứutàiliệu,NghịquyếtcủaĐảngvàNhànướcvềgiáodục,các
    tàiliệubàiviếtđềcậpđếnvấnđềtổchứcdạyhọcthôngquaphương phápdạy
    họctíchcực nhằmlàmcơsởlýthuyếtchođềtài.
    + Nghiêncứulýluận:Nghiêncứulýluậnvềphương phápdạyhọctích
    cực vàcácyêucầuđốivớimộtsốphương phápdạyhọctíchcực trongdạyvàhọc
    VậtLí ởtrườngtrunghọcphổthông.
    +Nghiêncứuqua điềutracơbản:Tròchuyệnvớigiáoviênvàhọcsinh
    đểđiềutratìnhhìnhápdụngphương phápdạyhọctíchcực trongdạyhọc,đặc
    biệtdạyhọcbộmônVậtLí.
    – Phươngpháptrựcquan: tôitrựctiếpthamgiadựgiòtrựctiếp,nghevà
    họchỏicácbàidạytrựctuyến,thamgiacáclơphọcvềphươngphápdạyhọctích
    cực(ngườitruyềnlửa)
    – Phươngphápthực hành: Tiếnhànhthựcnghiệmsưphạmnhằmkiểm
    trahiệuquảvềviệc áp dung phương phápdạyhọctíchcực đãđềxuấttrêncáclớp
    tôi dạyvàđồngnghiệpdạy.Thốngkêvàsosánhkếtquảkhảosát.
    Phạmvivàthờigiannghiêncứu
    – Trongphạmvimộtsángkiến,chúngtôitậptrungnghiêncứuvấnđề
    phương phápdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí vàomộtsố chủđề,bàihọc
    thuộcchươngtrìnhVậtLí THPTnhằmpháthuytối đaphẩmchất, nănglựchọc
    tậpcủahọcsinhTHPT.
    – Thựcnghiệmđượctổchứctạicáclớp10, 11, 12tạitrườngTHPTBNghĩa
    Hưng
    – Thờigiannghiêncứu:Nămhọc2021- 2022vànămhọc2022– 2023
    2.2. Nhữngnộidunglýluậncóliênquantrựctiếpđếnvấnđềnghiêncứu
    2.2.1. Nănglựcvàsựpháttriểnnănglựchọcsinh
    2.2.1.1.Kháiniệmvềnănglực
    9
    Nănglựclàkhảnăngthựchiệnthànhcônghoạtđộngtrongmộtbốicảnh
    nhấtđịnhnhờsựhuyđộngtổnghợpcáckiếnthức,kĩnăngvàcácthuộctínhcá
    nhânkhácnhưhứngthú,niềmtin,ýchí,…Nănglựccủacánhânđượcđánhgiá
    quaphươngthứcvàkhảnănghoạtđộngcủacánhânđókhigiảiquyếtcácvấnđề
    củacuộcsống.
    TheochươngtrìnhGDPTtổngthểnăm2018,“nănglực”đượcđịnhnghĩa
    làthuộctínhcánhânđượchìnhthành,pháttriểnnhờtốchấtsẵncó và quá trình
    họctập,rènluyện,chophépconngườihuyđộngtổnghợpcáckiếnthức,kĩnăng
    vàcácthuộctínhcánhânkhácnhưhứngthú,niềmtin,ýchí,…thựchiệnthành
    côngmộtloạihoạtđộngnhấtđịnh,đạtkếtquảmongmuốntrongnhữngđiềukiện
    cụthể”.Vàtheochươngtrìnhgiáodụcphổthôngtổngthểnăm2018thìnhững
    nănglựcchungđượchìnhthànhvàpháttriểnlà:Nănglựctựchủvàtựhọc,năng
    lựcgiaotiếpvàhợptác,nănglựcgiảiquyếtvấnđềvàsángtạo.Theođó,ởbậc
    trunghọcphổthông,nănglựctựchủvàtựhọcđượcthểhiệnởtínhtựlực;tự
    khẳngđịnhvàbảovệquyềnvànhucầuchínhđáng;tựđiềuchỉnhtìnhcảm,thái
    độ,hànhvicủamình;thíchứngvớicuộcsống;địnhhướngnghềnghiệp;tựhọc,
    tựhoànthiện.
    Nănglựcgiaotiếpvàhợptácđượcthểhiện:xácđịnhmụcđích,nộidung,
    phươngtiệnvàtháiđộgiaotiếp;thiếtlập,pháttriểncácquanhệxãhội,điềuchỉnh
    vàhóagiảicácmâuthuẫn;xácđịnhmụcđíchvàphươngthứchợptác;xácđịnh
    tráchnhiệmvàhoạtđộngcủabảnthân;xácđịnhnhucầuvàkhảnăngcủangười
    hợptác,tổchứcvàthuyếtphụcngườikhác;đánhgiáhoạtđộnghợptác.Nănglực
    giảiquyếtvấnđềvàsángtạothểhiện:nhậnraýtưởngmới;pháthiệnvàlàmrõ
    vấnđề,hìnhthànhvàtriểnkhaiýtưởngmới;đềxuấtlựachọngiảipháp,thiếtkế
    vàtổchứchoạtđộng,tưduyđộclập.
    2.2.1.2.SựpháttriểnnănglựchọcsinhTHPT
    Pháttriểnnănglựclàquátrìnhbiếnđổi,tăngtiếncácnănglựccủahọcsinh
    từmứcđộthấpđếnmứcđộcao,từchưahoànthiệnđếnhoànthiệnlàmchoviệc
    họctậptrởnêncóhiệuquả.Pháttriểnnănglựcbiểuhiệnsựtiếnbộtrongnhận
    10
    thức,tháiđộ,hànhđộngvàkỹthuậthọctậpcủahọcsinhtrongnhóm,làmcho
    việchọctậpngàycànghoànthiệncókếtquảtốthơn.Pháttriểnnănglựclàquá
    trìnhhọcsinhthườngxuyênhọctậpvớinhau,cóýthứcvềnhiệmvụcủamình,
    củanhómđểhỗtrợnhau,cộngtácvớinhau,tươngtáclẫnnhau,tạoratínhtích
    cực,hứngthúhọctậpđưađếnkếtquảngàycàngcao.Quátrìnhdạyhọccómục
    tiêu hình thành nănglựchoạtđộngchohọcsinh,trongđópháttriểnnănglựclà
    mộthướngđitíchcực,hoàntoànphùhợpvớixuthếdạyhọchiệnđại.
    2.2.1.3. NănglựctrongdayhọcVậtLí
    a. Các nănglực chung
    NănglựctựchủvàtựhọcđượchìnhthànhvàpháttriểntrongmônVậtlí
    thôngquacáchoạtđộngthựchành,làmdựán,thiếtkếvàthựchiệncácphépđo
    đạilượngvậtlí;đặcbiệtlàtrongviệcthựchiệnhoạtđộngtìmhiểukhoahọc.
    TrongmônVậtlí,họcsinhthườngxuyênphảithựchiệncácdựánhọctập,
    cácbàithựchành,thựctậptheonhóm.Khithựchiệncácnhiệmvụhọctậpnày,
    họcsinhđượctraođổi,trìnhbày,chiasẻýtưởng,nộidunghọctập.Đólànhững
    cơhộitốtđểhọcsinhcóthểhìnhthànhvàpháttriểnnănglựcgiaotiếpvàhợp
    tác.
    Giảiquyếtvấnđềvàsángtạolàmộtđặcthùcủahoạtđộngtìmhiểukhoa
    học.ỞmônVậtlí,nănglựcnàyđượchìnhthành,pháttriểntrongđềxuấtvấnđề,
    lậpkếhoạch,thựchiệnkếhoạchtìmhiểuthếgiớitựnhiêndướigócđộvậtlí,
    nhữngnộidungxuyênsuốttừcấptiểuhọcđếncấptrunghọcphổthôngvàđược
    hiệnthựchoáthôngquacácmạchthựchành,trảinghiệmvớicácmứcđộkhác
    nhau.Nănglựcnàycũngđượchìnhthànhvàpháttriểnthôngquaviệcvậndụng
    kiếnthức,kĩnăngVậtLí đểgiảiquyếtcácvấnđềthựctiễn.
    b. Nănglực vật lí
    Ởcấptrunghọcphổthông,chươngtrìnhmônVậtLí chútrọngrènluyện
    chohọcsinhkhảnăngtìmhiểuthuộctínhcácđốitượngVậtLí thôngquanội
    dungthínghiệm,thựchành,coitrọngviệcrènluyệnkhảnăngvậndụngkiếnthức,
    kĩnăngđãhọcđểtìmhiểuvàgiảiquyếtởmứcđộnhấtđịnhmộtsốvấnđềcủa
    11
    thựctiễn,đápứngđòihỏicủacuộcsống;vừađảmbảopháttriểnnănglựcVậtLí
    – biểuhiệncủanănglựckhoahọctựnhiên,vừađápứngđịnhhướngnghềnghiệp
    củahọcsinh.
    ĐểpháttriểnnănglựcnhậnthứcVậtLí, giáo viên cầntạocho họcsinhcơ
    hộihuyđộngnhữnghiểubiết,kinh nghiệmsẵncóđểthamgiahìnhthànhkiến
    thức,kĩnăngmới.Chúýtổchứccác hoạtđộng,trongđóhọcsinh cóthểdiễnđạt
    hoặcmô tả bằngcáchriêng,phântích,giảithíchsosánh,hệthốnghoá,ápdụng
    trựctiếpkiếnthức,kĩnăngđãđượchọcđểgiảiquyếtthànhcôngtìnhhuống,vấn
    đềtronghọctập;quađó,kếtnốiđượckiếnthức,kĩnăngmớivớivốnkiếnthức,
    kĩnăngđãcó.
    ĐểpháttriểnnănglựctìmhiểuthếgiớitựnhiêndướigócđộVậtLí, giáo
    viêncầnvậndụngmộtsốphươngphápdạyhọccóưuthếnhư:phươngpháptrực
    quan(đặcbiệtlàthựchành,thínghiệm,…),phươngphápdạyhọcnêuvàgiảiquyết
    vấnđề,phươngphápdạyhọctheodựán,…tạođiềukiệnđểhọcsinhđưaracâu
    hỏi,xácđịnhvấnđềcầntìmhiểu,tựtìmcácbằngchứngđểphântíchthôngtin,
    kiểmtracácdựđoán,giảthuyếtquaviệctiếnhànhthínghiệm,hoặctìmkiếm,
    thuthậpthôngtinquasách,mạngInternet,…;đồngthờichútrọngcácbàitậpđòi
    hỏitưduyphảnbiện,sángtạo(bàitậpmở,cónhiềucáchgiải,…),cácbàitậpcó
    nộidunggắnvớithựctiễnthểhiệnbảnchấtvậtlí,giảmcácbàitậptínhtoán,…
    2.2.2.Phươngphápdạyhọctíchcực
    +Phươngphápdạyhọctíchcực(PositiveTeachingorPositiveEducation)
    làmộthướngtiếpcậngiáodụctậptrungvàoviệcpháttriểntoàndiệnchohọc
    sinh,baogồmcảkhíacạnhtinhthầnvàtâmlýcủahọ.Mụctiêucủaphươngpháp
    này khôngchỉđơngiảnlàtruyềnđạtkiếnthức,màcònlàgiúphọcsinhpháttriển
    cáckỹnăngsốngvàsựcảmthông,tạoramôitrườngtíchcựcđểhọtựtin,hạnh
    phúc và thành công.
    +Dướiđâylàmộtsốnguyêntắcvàphươngphápchínhcủadạyhọctích
    cực:
    12
    -Tạomôitrườngtíchcực:Giáoviêncốgắngtạoramôitrườnghọctậpvà
    trườnglớptíchcựcbằngcáchtạorasựủnghộ,antoàn,vàkhíchlệchohọcsinh.
    -Pháttriểnkỹnăngsống:Giáoviênhướngdẫnhọcsinhpháttriểncáckỹ
    năngquảnlýcảmxúc,kỹ nănggiảiquyếtvấnđề,kỹnănggiaotiếp,vàkỹnăng
    tưduysángtạo.
    – Khuyếnkhíchtưduytíchcực:Giáoviênkhuyếnkhíchhọcsinhtập
    trungvàokhảnăngcủahọ,giúphọnhậnbiếtvàsửdụngsứcmạnhcánhân.
    -Thựchànhtôntrọngvàcảmthông:Họcsinhđượckhuyếnkhíchhiểu
    vàtôntrọngcảmxúc,quanđiểm,vànhucầucủangườikhác,từđópháttriểnkhả
    năngcảmthôngvàtạoramốiquanhệxãhộitíchcực.
    -Tạocơhộichothànhcông:Giáoviênnênthiếtlậpmụctiêuhợplýcho
    họcsinhđểtạocơhộichohọthànhcôngvàcảmthấytựtin.
    -Sửdụngphảnhồixâydựng:Giáoviêncungcấpphảnhồixâydựng
    vàkịpthờiđểhọcsinhbiếtđượcđiểmmạnhvàđiểmyếucủahọvàcóthểcải
    thiện.
    -Khámpháýnghĩavàmụctiêutronghọc tập:Họcsinhđượckhuyến
    khíchxemxétýnghĩavàmụctiêucủahọtrongviệchọctập,từđótạođộnglực
    tựnhiên.
    Phươngphápdạyhọctíchcựckhôngchỉgiúphọcsinhnắmvữngkiến
    thứcmàcòngiúphọpháttriểnkỹnăngvàtháiđộtíchcựctrongcuộcsống.Điều
    nàygiúphọtrởthànhcánhântựtin,sángtạo,vàhạnhphúchơn.
    2.3. Tạisao“ÁpdụngphươngphápdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVtLí lại
    pháttriểntốtphẩmchấtvànănglựcchohọcsinh”?
    Phươngphápdạyhọctíchcựccóthểtốiưuhóapháttriểnphẩmchấtnănglực
    chohọcsinhtrongmônhọcVậtLí bằngcáchtạoramộtmôitrườnghọctậptích
    cựcvàkhuyếnkhíchhọcsinhthamgiamônhọcmộtcáchtíchcực.Dướiđâylà
    mộtsốlýdogiảithíchtạisaophươngphápnàycóthểcólợitrongmônhọcVật
    Lí:
    *Đốivớihọcsinh:
    13
    -Khámphávàsángtạo:Phươngpháptíchcựckhuyếnkhíchhọcsinhtưduy
    sángtạovàtháchthứchọđểtìmhiểuvàkhámpháthôngquaviệcgiảiquyếtvấn
    đề.TrongVậtLí,điềunàycóthểthúcđẩyhọcsinhtìmhiểuvềcáchiệntượngtự
    nhiênvàpháttriểnkhảnăngtưởngtượngvàsángtạo.
    -Kỹnănggiảiquyếtvấnđề:MônVậtLí thườngđòihỏihọcsinhphảigiải
    quyếtcácvấnđềphứctạpvàthửthách.Phươngphápdạytíchcựcgiúphọcsinh
    pháttriểnkỹnăng giảiquyếtvấnđềbằngcáchkhuyếnkhíchhọđặtcâuhỏi,
    nghiêncứu,vàtìmracáchgiảiquyếtcácvấnđềliênquanđếnVậtLí.
    -Khảnăngthựchành:MônVậtLí yêucầuhọcsinhthựchànhvàthửnghiệm
    đểhiểucáckháiniệmvànguyênlý.Phươngpháptíchcựcthúcđẩyhọcsinhtham
    giahoạtđộngthựchành,giúphọtrảinghiệmvàápdụngkiếnthứcmộtcáchhiệu
    quả.
    -Sựtươngtácxãhội:Phươngphápnàycóthểtạođiềukiệnchosựtươngtác
    xãhộitíchcựctronglớphọc.Họcsinhcóthểhọchỏitừ nhau, tham gia vào các
    dựánnhóm,vàchiasẻýkiếnvớinhauvềcácvấnđềliênquanđếnVậtLí.
    -Tạođộnglựchọctập:Bằngcáchtạoramôitrườnghọctậptíchcựcvàđặtra
    cácmụctiêuthúvịvàkhảthi,phươngpháptíchcựccóthểtạođộnglựcchohọc
    sinhhọcVậtLí mộtcáchnhiệttìnhvàđammêhơn.
    NhưngđểthựchiệnphươngphápdạyhọctíchcựctrongmônVậtLí mộtcách
    hiệuquả,giáoviêncầnphảicókiếnthứcchuyênmônvữngvàphảibiếtcáchkết
    hợpcácphươngphápgiảngdạytíchcựcvàobàigiảng,vàphảilàmộtnhàtâmlý
    .Điềunàygiúptăngcườngsựhấpdẫnvàhiệusuấthọctậpcủahọcsinhtrong
    môn VậtLí.
    *Đốivớigiáoviên: đểthựchiệnphươngphápdạyhọctíchcựctrongmônVật
    Lí mộtcáchhiệuquả,giáoviêncầnphảicókiếnthứcchuyênmônvữngvàphải
    biếtcáchkếthợpcácphươngphápgiảngdạytíchcựcvàobàigiảng,vàphảilà
    mộtnhàtâmlý.Điềunàygiúptăngcườngsựhấpdẫnvàhiệusuấthọctậpcủa
    họcsinhtrongmônVậtLí. Mặtkhác,vớiviệcđổimớiphươngphápdạyhọchiện
    nay,vaitròcủagiáoviênkhôngcònlàngườitruyềnthụkiếnthứcmàlàngười
    14
    truyềncảmhứng,ngườitổchức,kiểmtrađịnhhướnghoạtđộnghọccủahọcsinh
    ởcảtrongvàngoàilớphọcvìvậygiáoviên sẽkhôngcầnphảigiảngbàitừđầu
    đếncuuối,giảngđigiảnglạichohọcsinhmàchỉcầnchốtkiếnthứcchohọcsinh
    saukhihọcsinhtựtìm,tựdạynhauvềkiếnthức.
    2.4. “ÁpdụngphươngphápdạyhọctíchcựctrongdạyhọcVtLí đểphát
    triểntốtnhấtphẩmchấtvànănglựcchohọcsinh” làápdụngnhưthếnào?
    ĐểápdụngphươngphápdạyhọctíchcựctrongmônVậtLí đểpháttriển
    tốiđanănglựcvàphẩmchấtcủahọcsinh,tacóthểthựchiệncácbiệnphápsau
    đây:
    -Xâydựngmụctiêurõràng:Bắtđầumỗibàigiảngbằngviệcxácđịnhmụctiêu
    họctậpcụthể.Hãygiảithíchchohọcsinhbiếtrằngmụctiêucủahọlàgìvàtại
    saonóquantrọng.Điềunàygiúphọcsinhbiếtlàcácemđanghọcđểđạtđược
    điềugì.
    – Sửdụngvídụthựctế(Phươngphápdùnglời,ẩndụ):Khigiảngdạycáckhái
    niệmvànguyênlýtrongVậtLí,hãysửdụngvídụvàứngdụngthựctếđểminh
    họa.Giúphọcsinhthấyrằngkiếnthứchọhọccóliênquanđếncuộcsốnghàng
    ngàyvàcógiátrịthựctế .
    – Khuyếnkhíchtưduysángtạo( phươngphápgiảiquyếtvấnđề):Khuyếnkhích
    họcsinhtưduysángtạobằngcáchđặtracáccâuhỏikhámphávàthúcđẩyhọ
    tìmhiểuvàtìmracáchgiảiquyếtcácvấnđềphứctạptrongVậtLí.Hãytạora
    khônggianchohọđểthựchiệnthínghiệmhoặcdựántựchọn.
    -Họctậpthôngquatrảinghiệm(Phươngphápthựchànhtìmtòivàthựchành
    táihiện):Tạocơhộichohọcsinhthựchànhvàtrảinghiệmthôngquacáchoạt
    độngthựctế,thínghiệm,vàmôphỏng.Hãykhuyếnkhíchhọthamgiatíchcực
    vàocáchoạtđộngnàyđểhọcóthểhiểusâuhơnvềcáckháiniệmVậtLí.
    – Khámpháứngdụngthựctế (Phươngpháptrựcquan):Thúcđẩyhọcsinh
    nghiêncứuvàkhámphácáchcácnguyênlýVậtLí đượcápdụngtrongcáclĩnh
    vựcthựctế,chẳnghạnnhưcôngnghệ,ytế,vàmôitrường.Điềunàygiúphọthấy
    mốiliênhệgiữaVậtLí vàcuộcsốnghàngngày.
    15
    – Khuyếnkhíchhợptác (làmviệcnhóm,khăntrảibàn,chuyêngiamảnhghép,
    cụn,phòngtranh…):Tạocơhộichohọcsinhlàmviệcnhómđểgiảiquyết các
    vấnđềphứctạphoặcthựchiệncácdựán.Hợptácgiúphọpháttriểnkỹnănggiao
    tiếp,làmviệcnhóm,vàgiảiquyếtxungđột.
    – Sửdụngcôngnghệ(Kỹnăngtìmkiếmthôngtin,kỹnăngtựhọc):Tậndụng
    côngnghệđểcungcấptàiliệuhọctậpphong phúvàthúvị,baogồmvideogiảng,
    phầnmềmmôphỏng,vàtàiliệutrựctuyến.
    – Khuyếnkhíchphảnhồixâydựng:Cungcấpphảnhồixâydựngvàkhuyến
    khíchhọcsinhtựđánhgiávàcảithiệnkiếnthứcvàkỹnăngcủahọtrongmôn
    VậtLí.Điềunàygiúphọthấysựtiếnbộvàhứngthúhơntrongviệchọctập.
    – Tạocơhộitựquảnlý:Khuyếnkhíchhọcsinhđảmnhậntráchnhiệmchoviệc
    họccủahọvàtựquảnlýthờigianvànguồnlựcđểđạtđượcmụctiêuhọctập.
    – Tạomốiquanhệtíchcực:Xâydựngmốiquanhệtươngtáctíchcựcvớihọc
    sinhđểhọcảmthấyđượcủnghộvàđộngviêntrongquátrìnhhọctập.
    Khiápdụngnhữngbiệnphápnày,bạnsẽgiúphọcsinhpháttriểnnănglựcvà
    phẩmchấttrongmônVậtLí mộtcáchtoàndiệnvàtíchcực,từviệchiểusâuvề
    kiếnthứccơbảnđếnkhảnăngápdụngkiếnthứcnàyvàothựctếvàxâydựngtư
    duysángtạo.
    2.5 “Áp dụngphươngphápdạyhọctíchcực trongdạyhọcVậtLí để pháttriển
    tốt phẩmchấtvànănglựccho họcsinh” làápdụngcáigì?
    2.5.1. Cóquytrìnhgiaonhiệmvụrõràng:5W1H
    – Họcsinhlàmgì- ởđâu(trênlớphayởnhà)
    – Giảithíchđượccho HStạisaonên/cầnphảilàmviệcnàyđểHSbiếtđượccái
    whygiúpHShàohứngchủđộnghơn
    – HSphảilàmviệcđóvớiai:cánhân,cặphaynhóm
    – Phảilàmcôngviệcđótrongbaolâu
    – Cáchthứcđểlàmcôngviệcđónhưthếnào– thậtcụthể
    – Sảnphẩmcầnđạtđượclàgì?
    – Sảnphẩmđượctrìnhbày,báocáonhưthếnào?
    16
    Ví dụ: Giáo viên chohọcsinhlàmphiếuhọctậptronghoạtđộngluyệntập-Bài
    2:Môtảdaođộngđiềuhòa- VậtLí 11- sách KNTT
    Phiếuhọctậpsố2
    Bài1:Đồthịbiểudiễnliđộtheothờigiancủamộtvậtđượcmôtảnhưhìnhvẽ.
    a.Hãyxácđịnh,biênđộ,chukì,tầnsố,tầnsốgóc
    b.Xácđịnhphadaođộngởtrạngtháibanđầu
    c.Viếtphươngtrìnhvậtdaođộngđiềuhòa
    Bài2:Mộtvậtdaođộngđiềuhòavớiphươngtrình: (cm)
    a)Xácđịnhbiênđộ,chukì,tầnsốvàphabanđầu.
    b.Xácđịnhliđộvàphadaođộngbantạit=1,5s
    c.Vẽđồthịliđộtheothờigian(xácđịnhliđộtạicácthờiđiểmT/4,T/2,3T/4,
    T..)
    Giáo viênchuyểngiaonhiệmvụ :
    – HSlàmviệctheocăpđôibàisố1ởcuộchẹnkhunggiờ2h
    – Cánhânhọcsinhtựsuynghĩlàmbàitrong5’
    – Thảoluậncặpđôivớibạnbêncạnh5’
    – GVbốcbàigọiđạidiệntrìnhbàytrướclớpHSlàmviệctheocăpđôibàisố1
    ởcuộchẹnkhunggiờ2h
    – Cánhânhọcsinhtựsuynghĩlàmbàitrong5’
    – Thảoluậncặpđôivớibạnbêncạnh5’
    – GVbốcbàigọiđạidiệntrìnhbàytrướclớp.

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Dạy học theo định hướng giáo dục STEM thông qua hình thức sinh hoạt câu lạc bộ KHKT STEM tại trường THPT

    SKKN Dạy học theo định hướng giáo dục STEM thông qua hình thức sinh hoạt câu lạc bộ KHKT STEM tại trường THPT

    C C
    I. IỀU KI N T  SÁN KIẾN 
    II. Ô T II HÁ 
    1.   gii !”á! $%&’ k”i )* $+ sáng kiến 
    11 Hiện trạng trước khi áp dụng gii pháp ới 
    1  nhưc i c gii pháp c 2
    /.   gii !”á! s+0 k”i ‘1 sáng kiến 4
    1 !i tưng “# phạ “i $áng ki%n 4
    &hiệ “ụ nghi’n c( 4
    ) *ng g*p ới c + t#i 
    , -. $. /0 /1n “+ giá2 dục 3456 c + t#i 
    7 8nh ngh9 “+ giá2 dục 3456 
    : -h + dạ; h<c 3456 tr2ng trư=ng trng h<c 2
    > ?@; dAng “# thAc hiện 7#i h<c 3456 
    B 4hAc trạng giá2 dục 3456 tr2ng dạ; h<c C1t /D tại trư=ng 4HE4
    4rFn Hưng ạ2 & 8nh 4
    G ?@; dAng k% h2ạch h2ạt Hng c@ /ạc 7H IH JI4K 3456 HL  
    M ánh giá ư i c phưNng pháp ới  
    III. HI U 2U 3 SÁN KIẾN 4 I 20
    1. Hi50 60 kin” ế 20
    /. Hi50 60 78 9: ;< “=i 22
    >. K” n?ng á! @Ang 7B n”Cn $=ng 2
    IV. C KẾT KHÔN S CHE HFC VI H GN 2UHỀN 24
    BÁ CÁ SÁNG KIẾN
    I. ĐIỀU KIỆN TẠ RA SÁNG KIẾN
    Ở nhiều quốc gia, cải cách giáo dục tập trung vào việc tăng khả năng,
    hứng thú, đam mê khoa học của học sinh đối với ST'( và giảng d)* ST'(+
    T)i (, m-t trong các chi.n /01c chung nh2t n0ớc nà* h0ớng tới ST'( /à n3ng
    cao *êu c4u về Toán học và 5hoa học đối với học sinh tốt nghiệp+ 6ách ti.p cận
    nà* /à c7 s8 giúp các nhà tr09ng c: th; tác đ-ng tới t2t cả học sinh+ T)i pháp
    giáo dục ST'( đ01c <ao phủ 8 mọi c2p học+ Trong giai đo)n ch=nh của <ậc
    Ti;u học, học sinh đ01c học về Toán học, 5hoa học t> nhiên và 6?ng nghệ, học
    sinh đ@ đ01c tham gia vào các ho)t đ-ng trải nghiệm nhAm thúc đB* s> quan
    t3m của các Cm về 5hoa học và 6?ng nghệ, <ên c)nh đ: phát tri;n t0 du* phê
    phán của học sinh+
    6Dn 8 Eiệt Fam trong d> thảo ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng tHng th;,
    giáo dục ST'( đ@ đ01c chú trọng th?ng qua ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng
    mới+ I: /à các m?n Toán học, 5hoa học t> nhiên, 6?ng nghệ, Tin học+ EJ tr=,
    vai trD của giáo dục tin học và giáo dục c?ng nghệ trong ch07ng trGnh giáo dục
    phH th?ng mới đ@ đ01c n3ng cao rK rệt+ Iiều nà* kh?ng chL th; hiện rK t0 t08ng
    giáo dục ST'( mà cDn /à s> điều chLnh kJp th9i của giáo dục phH th?ng tr0ớc
    cu-c cách m)ng c?ng nghiệp M+N+ Eới mong muốn nu?i d0Ong hứng thú học tập,
    t)o s> t> giác trong học tập và n3ng cao ch2t /01ng d)* học thG trong m?n Eật
    PQ đối với các tr09ng TRST n:i chung và đối với tr09ng TRST Tr4n R0ng I)o
    Fam IJnh n:i riêng sT giúp các Cm khi học tập sT c: nhiều hứng thú và đ01c
    trang <J ki.n thức k, năng đ; /àm việc và phát tri;n trong th. giới c?ng nghệ
    hiện đ)i+
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả gả !” t#$%& ‘! t() #* +”,g ‘-,
    11 Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới
    Trong ch07ng trGnh giáo dục 8 Eiệt Fam m?n Eật /Q /à m?n học đ01c
    U3* d>ng với các tiêu ch= sauV
    
    W Eề mục tiêu tHng quátV (?n Eật /Q giúp học sinh đ)t đ01c các phBm
    ch2t chủ *.u và các năng />c chung của ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng+ IXng
    th9i m?n Eật /= giúp học sinh c: nhYng ki.n thức k, năng phH th?ng cốt /Ki về
    vật /=Z vận dụng đ01c m-t số nhYng k[ năng ti.n hành khoa họcZ vận dụng m-t
    số ki.n thức k[ năng trong th>c ti\n, nhận <i.t đúng đ01c m-t số năng />c, s8
    tr09ng của <ản th3n và />a chọn m-t số ngành nghề /iên quan đ.n /[nh v>c mà
    m?n học đề cập+ I]c <iệt mục tiêu đJnh h0ớng nghề nghiệp đ01c th; hiện r2t rK
    trong ch07ng trGnh Eật /Q+ Trong m^i chủ đề học sinh đều tGm hi;u đ01c m-t số
    ngành nghề /iên quan đ.n n-i dung mà chủ đề đề cập+ 6h07ng trGnh đ@ m? tả
    m-t cách rK ràng c2u trúc của thành ph4n năng />c vận dụng ki.n thức, k, năng
    trong th>c ti\n t)o điều kiện thuận /1i cho giáo viên giúp học sinh hGnh thành và
    đJnh h0ớng đ01c nghề nghiệp sT />a chọn+ I]c <iệt trong ch07ng trGnh Eật /Q
    __ th; hiện rK nhYng *.u tố trên+
    W Eề n-i dung m?nV giúp hGnh thành và phát tri;n năng />c, chú trọng phát
    tri;n năng />c th>c hành, th= nghiệm và ứng dụng th>c ti\n đJnh h0ớng d)* học
    t=ch c>c m-t cách cụ th;+
    T` nhYng đ]c đi;m trên của m?n Eật /Q chúng ta c: th; th2* c: nhiều
    đi;m t07ng đXng với giáo dục ST'(+ Trong m?n Eật /= đDi hai học sinh phải c:
    tố ch2t về toán học, k, thuật, c?ng nghệ thG mới học tốt m?n Eật /Q+ EG vậ* đ3*
    /à c7 s8 cho việc tH chức d)* học m?n Eật /Q thCo đJnh h0ớng giáo dục ST'(
    th?ng qua ho)t đ-ng c3u /)c <- ST'(+
    12  nhưc im c giải pháp c
    a Ưu điểm:
    biáo viên d)* m?n Eật /Q đ01c s> quan t3m của nhà tr09ng, đ01c ph3n
    c?ng giảng d)* đúng chu*ên m?n, đ01c tham gia các /ớp tập hu2n chu*ên m?n
    do S8 bcIT tH chức và giáo viên c: trGnh đ- chu*ên m?n vYng vàng, nhiệt tGnh
    trong c?ng tác+ Rọc sinh ch2p hành khá tốt n-i qui nhà tr09ng, đ01c trang <J đ4*
    đủ Sb5+ Eề c7 s8 vật ch2t đ01c quan t3m đ4u t0 U3* d>ng thCo h0ớng kiên cố
    h:aZ tr09ng, /ớp khang trang, thoáng mát t)o điều kiện tốt cho việc học tập, sinh
    ho)t và vui ch7i của học sinh+
    3
    bNhược điểm
    Ro)t đ-ng giáo dục ST'( /à v2n đề cDn mới md đối với nhiều tr09ng học
    và nhiều giáo viên+ (-t số đ7n vJ giáo dục ch0a nhận thức đ4* đủ mục đ=ch, Q
    ngh[a của ho)t đ-ng giáo dục ST'(+ T3m /Q nhiều học sinh và phụ hu*nh học
    sinh ven n]ng thCo /ối cf học đ; thi nên chL quan t3m đ.n các m?n văn h:a+ EG
    vậ*, c: nhYng Cm c: năng />c sáng t)o khoa học nh0ng kh?ng đ01c cha mg ủng
    h- tham gia ho)t đ-ng ST'(
    (]c dh việc ti.p cận ch07ng trGnh bcST mới đ@ t)o điều kiện thuận /1i
    h7n đ; c: th; tri;n khai giáo dục ST'(, tu* nhiên với khung ch07ng trGnh hiện
    hành, bE ven cDn g]p kh: khăn trong việc tH chức các n-i dung, chủ đề sao cho
    v`a đảm <ảo đ01c *êu c4u của khung ch07ng trGnh v`a phải phát hu* t=nh sáng
    t)o của RS+ EG vậ* khi tri;n khai ch07ng trGnh bcST mới c4n phải c: h0ớng
    den về nhYng chủ đề ST'( trong các m?n, /[nh v>c học tập đ; t)o thuận /1i cho
    bE tH chức d)* học+ T3m /Q ng)i tGm hi;u, ng)i sáng t)o chng với trGnh đ- bE
    ch0a đáp ứng đ01c *êu c4u+ Sh4n /ớn bE ch0a c: nhận thức đ4* đủ về giáo dục
    ST'( và c: nhYng h0ớng su* ngh[ giáo dục ST'( cao Ua, kh: th>c hiện+ bE
    TRST đ01c đào t)o đ7n m?n, do đ: g]p kh: khăn khi tri;n khai d)* học thCo
    h0ớng /iên ngành nh0 giáo dục ST'(+ iên c)nh đ:, bE cDn ng)i học hai, ng)i
    chia sd với đXng nghiệp, nên ch0a c: s> phối h1p tốt giYa bE các <- m?n trong
    d)* học ST'(+ RGnh thức ki;m tra, đánh giá hiện na* ven cDn /à rào cản+ EG
    vậ* trên th>c t., việc tri;n khai giáo dục ST'( ven phải h)n ch. 8 các /ớp cuối
    c2p đ; dành th9i gian cho Cm ?n thi+ 6Dn các khối /ớp khác kh?ng n]ng nề về
    thi cj thG đảm <ảo học đ; thi h.t kG cho nên việc học thCo sách giáo khoa kSb5l,
    /u*ện giải <ài tập ven /à m-t ho)t đ-ng ch=nh của RS+ bE chL dành m-t ph4n
    th9i gian cho ho)t đ-ng ST'( kngo)i kh:a, ho)t đ-ng ngoài gi9 /ên /ớp ho]c
    m-t số ti.t t> chọnl /à chủ *.u+ Iiều kiện c7 s8 vật ch2t ch0a đáp ứng đ01c *êu
    c4u đề ra+ S[ số m^i /ớp học quá đ?ng cfng g3* kh: khăn cho tH chức ho)t đ-ng
    /à m-t kh: khăn+
    4
    (?n Eật /Q /à m?n học kh:, kh? khan trong tr09ng phH th?ng + (-t số <-
    phận học sinh kh?ng muốn học Eật /Q nên c4n thi.t phải U3* d>ng <ài giảng và
    ph07ng pháp phh h1p, /àm cho học sinh hứng thú và ti.p thu m?n học đ01c tốt h7n+
    .. Mô tả gả !” +*/ ‘! &0 +”,g ‘-,
    mua quá trGnh nghiên cứu và giảng d)* <- m?n Eật /= 8 TRST chúng t?i
    th2* c: th; khai thác, thi.t k. và th>c hiện đ01c nhiều chủ đề d)* học ST'( 8
    t2t cả các ph3n m?n c7, nhiệt, điện, quang và m-t số ph4n khác của <- m?n Eật
    /Q+ Trong th>c ti\n, các /o)i má* m:c, đX dhng quCn thu-c, g4n gfi phục vụ
    trong đ9i sống đa ph4n /à nhYng sản phBm đ01c ứng dụng t` điện học nên khai
    thác các chủ đề d)* học ST'( ph4n điện học trong ch07ng trGnh Eật /Q phH
    th?ng sT k=ch th=ch đ01c s> hứng thú, t=ch c>c của RS trong quá trGnh d)* học+
    Eới nhYng /= do trên nhAm n3ng cao hiệu quả và ch2t /01ng d)* học, chúng t?i
    đ@ nghiên cứu đề tài 1Ạ2 H3C TH4 Đ5NH H67NG GIÁ 18C ST4M
    THÔNG 9UA H:NH TH;C SINH HẠT C<U =ẠC B> KHKT ? ST4M
    TẠI TR6@NG THPT TRAN H6NG ĐẠB NAM Đ5NH!+ R* vọng đề tài sT
    g:p m-t ph4n nha, /à nguXn tài /iệu c: =ch giúp các th4* c? và các <)n đọc tham
    khảo và vận dụng vào quá trGnh d)* học m?n Eật /Q thCo đJnh h0ớng ST'( 8
    các tr09ng phH th?ng+
    21″#i tưng $% phạm $i &áng ki’n
    n Iối t01ng nghiên cứuV Rọc sinh tr09ng trung học phH th?ng Tr4n R0ng I)o+
    n Sh)m vi nghiên cứuV 6ác ho)t đ-ng /iên quan, ho)t đ-ng ti.p nối 8 mức
    đ- vận dụng kthi.t k., thj nghiệm, thảo /uận và chLnh sjal của các ho)t đ-ng
    trong <ài học ST'( thCo k. ho)ch d)* học của TH chu*ên m?n+ Ti.n hành th>c
    hành t)i c3u /)c <- 5R5Tn ST'( tr09ng trung học phH th?ng Tr4n R0ng I)o
    n Th9i gian nghiên cứuV T` tháng _opoqNqq đ.n tháng _oroqNqs
    22(hiệm $ụ nghi)n c*
    n Sh3n t=ch c7 s8 /Q /uận và th>c ti\n của giáo dục ST'( trong tr09ng
    phH th?ng+
    5
    iều tra, ph n tch thc trng d học ật  tho đnh hớng ST#$ %
    m’t số tr*ng trung học ph+ th,ng trên đa .àn thành phố 0am nh1 Trên c2 s%
    đ3 ph n tch các nguên nh n, kh3 khăn đ7 đề 8u9t hớng giải qu<t của đề tài1
    ề 8u9t giải pháp thc hiện đề tài nghiên cứu@ Aiới thiệu các Bnh vc
    ST#$ và kch thch s tD mD và hứng thú của học sinh với ST#$1 TrFnh .à
    các v dụ về ứng dụng ST#$ trong thc t< và cho học sinh a chọn thc hiện
    các d án ST#$ ti các .u+i sinh hot c u c .’ tho ch của tr*ng trung học
    ph+ th,ng TrHn Ing o1
    Trên c2 s% các d án đJ thc hành sK a chọn và giới thiệu cách t+ chức
    hot đ’ng cụ th7 m’t số chủ đề d học ST#$ m,n của ật  tho các ph2ng
    pháp, hFnh thức d tch cc nhLm đnh hớng phát tri7n các năng c IS1
    2ng gp mới c  ti
    Iot đ’ng giáo dục ST#$ th,ng qua hFnh thức sinh hot c u c .’
    dành cho nhMng học sinh c3 năng c, s% thch và hứng thú với các hot đ’ng
    tFm tDi, khám phá khoa học, kN thuật giải qu<t các v9n đề thc tiOn1 Phnh vF
    th< th,ng qua hot đ’ng trải nghiệm ST#$ nà sK phát hiện đQc các học sinh
    c3 năng khi<u đ7 .Ri dSng, to điều kiện thuận Qi đ7 học sinh tham gia nghiên
    cứu khoa học, kN thuật1
    T+ chức các hot đ’ng của c u c .’ th,ng qua các d án ST#$ đQc
    học sinh thc hiện ti các .u+i sinh hot c u c .’ đJ và sK thu đQc nhMng k<t
    quả thi<t thc nhLm n ng cao ch9t Qng d học .’ m,n ật  và các m,n học
    ST#$, đa giáo dục ST#$ vào tr*ng học, g3p phHn vào phong trào thi đua đ+i
    mới sáng to trong d học đáp ứng với êu cHu ch2ng trFnh ATUT t+ng th71
    2    n  giá dục !”#$ c  ti
    241 Tổn uan ch  n hin cu  i c T
    Trên toàn th< giới, các nhà Jnh đo, các nhà khoa học đều nh9n mnh vai
    trD của giáo dục ST#$1 T+ng thống Varack W.ama phát .i7u ti I’i chQ Xhoa
    học 0hà TrYng hàng năm Hn thứ .a, tháng Z năm [\]^@ _$’t trong nhMng điều
    mà t,i tập trung khi àm T+ng thống à àm th< nào chúng ta to ra m’t ph2ng
    pháp ti<p cận toàn diện cho khoa học, c,ng nghệ, kN thuật và toán học
    6
    `ST#$a111 Phúng ta cHn phải u tiên đào to đ’i ngb giáo viên mới trong các
    Bnh vc chủ đề nà và đ7 đảm .ảo rLng t9t cả chúng ta à m’t quốc gia ngà
    càng dành cho các giáo viên s t,n trọng cao h2n mà họ 8ứng đáng1c Aiáo s
    Stvn Phu, ng*i đot giải 0o. ật , phát .i7u ti đi học SdSTch, ngà
    ]e tháng ]\ năm [\]e@ fAiáo dục ST#$ à m’t oi hFnh giáo dục hớng dgn
    .n học cách t họcf, Aiáo s Phu đJ chh ra Qi th< của giáo dục ST#$, T học
    à r9t quan trọng trong quá trFnh phát tri7n cá nh n1 à học ST#$ cho phip mọi
    ng*i t trang . cho mFnh khả năng su nghB hQp  và khả năng rà soát và tFm
    ki<m 8ác nhận nh học toán học và c3 ki<n thức s u r’ng1 03 mang đ<n cho .n
    s t tin đ7 đi đHu trong Bnh vc mà chúng ta đang àm, thậm ch nhả vào m’t
    Bnh vc mới mà chúng ta cha .ao gi* đjt ch n vào trớc đ 1 fVn sK kh,ng
    .ao gi* n3i rLng .n kh,ng th7 chh vF thi<u ki<n thức đH đủ, đ3 à đi7m quan
    trọng nh9t của giáo dục ST#$f1
    Xhác với các nớc phát tri7n trên th< giới nh $N, giáo dục ST#$ du
    nhập vào iệt 0am kh,ng phải .Yt nguRn tk các nghiên cứu khoa học giáo dục
    ha tk chnh sách vB m, về nguRn nh n c mà .Yt nguRn tk các cu’c thi lo.ot
    dành cho học sinh tk c9p ti7u học d<n ph+ th,ng trung học do các c,ng t c,ng
    nghệ ti iệt 0am tri7n khai cmng với các t+ chức nớc ngoài1  dụ cu’c thi
    lo.otics mak n [\]o của P,ng t Pp ro.ot P,ng nghệ cao ST#p$ iệt 0am
    ha m’t số cu’c thi ro.ocon của các hJng nh qgo và m’t số cu’c thi ro.ocon
    của các hJng khác trong nớc1 Tk đ3 đ<n na giáo dục ST#$ đJ .Yt đHu c3 s
    an toả với nhiều hFnh thức khác nhau, nhiều cách thức thc hiện khác nhau,
    nhiều t+ chức hr trQ khác nhau1
    Ti thnh 0am nh việc ch2ng trFnh giáo dục ST#$ đang đQc đs
    mnh % hHu h<t các tr*ng ti7u học, TIPS, TIUT trên đa .àn thnh, thu hút s
    quan t m của đ,ng đảo giáo viên, học sinh, phụ hunh học sinh1 0ăm [\]t và
    [\]o, 0gà h’i ST#$ c9p thnh c3 ]Z] d án ST#$ tham gia1 0ăm [\[\, 0gà
    h’i ST#$ c9p thnh c3 u^ sản phsm ST#$ tham giav trong đ3, các d án ST#$
    năm [\[\ mang tnh thc tiOn h2n hwn các d án nhMng năm trớc và c3 khả
    năng nh n r’ng nh@ _Thmng rác 8anhc của Tr*ng TIUT q 0h n T,ng `x yênav
    7
    _T+ng hQp nha sinh học tk vz t,mc của Tr*ng TIUT chuên qê IRng Uhongv
    _Thi<t k< đ{n kio qu nc của Tr*ng TIUT p Iải Iậuv _V7 cá sinh họcc của
    Tr*ng TIPS TrHn ăng 0inh `thành phố 0am nhav hojc các d án c3 nhiều
    tiện ch s| dụng trong cu’c sống nh@ _Iệ thống àm mát t đ’ng ph n 8%ng,
    nhà % Qp mái t,n hojc }i.ro 8i măngc của Tr*ng TIUT TrHn 0h n T,ng
    `0ghBa Ingav _$á s%i đa năng gia dụngc của Tr*ng TIPS 0ghBa Rng
    `0ghBa Ingav _$á s9, ph2i quHn áo t đ’ngc của Tr*ng TIUT 0guOn
    Xhu<n `thành phố 0am nha, ~~V7 thủ sinh tk nha tái ch<c của
    Tr*ngTIUT TrHn Ing o `thành phố 0am nha €ua các sản phsm
    ST#$ cho th9 học sinh đJ .i<t vận dụng các ki<n thức đJ học vào giải thch,
    thi<t k<, Yp đjt nhMng sản phsm tham gia d thi và các sản phsm đa phHn đều
    c3 tnh ứng dụng trong thc tiOn1
    242  ! “hi ni#m c% b’n c(a đ *i
    a T * + * n u,n !c c(a T-
    ST#$ à thuật ngM vi<t tYt của các tk Scinc `Xhoa họca, Tchnoog
    `P,ng nghệa, #nginring `XB thuậta và $athmatics `Toán họca, th*ng đQc
    s| dụng khi .àn đ<n các chnh sách phát tri7n về Xhoa học, P,ng nghệ, XB thuật
    và Toán học của mri quốc gia1 S phát tri7n về Xhoa học, P,ng nghệ, XB thuật
    và Toán học đQc m, tả .%i chu trFnh ST#$, trong đ3 Scinc à qu trFnh sáng
    to ra ki<n thức khoa họcv #nginring à qu trFnh s| dụng ki<n thức khoa học
    đ7 thi<t k< c,ng nghệ mới nhLm giải qu<t các v9n đềv Toán à c,ng cụ đQc s|
    dụng đ7 thu nhận k<t quả và chia s k<t quả đ3 với nhMng ng*i khác1
    8
    C t ST M
    _Scincc trong chu trFnh ST#$ đQc m, tả .%i m’t mbi tên tk
    _Tchnoogc sang _Xno‚dgc th7 hiện qu trFnh sáng to khoa học1 ứng
    trớc thc tiOn với fP,ng nghệf hiện ti, các nhà khoa học, với năng c t du
    phản .iện, u,n đjt ra nhMng c u hziƒv9n đề cHn ti<p tục nghiên cứu, hoàn thiện
    c,ng nghệ, đ3 à các c u hziƒv9n đề khoa học1 Trả *i các c u hzi khoa học hojc
    giải qu<t các v9n đề khoa học sK phát minh ra các fXi<n thứcf khoa học1
    0gQc i, _#nginringc trong chu trFnh ST#$ đQc m, tả .%i m’t mbi tên tk
    _Xno‚dgc sang _Tchnoogc th7 hiện qu trFnh kB thuật1 Pác kB s s| dụng
    fXi<n thứcf khoa học đ7 thi<t k<, sáng to ra c,ng nghệ mới1 0h vậ, trong chu
    trFnh ST#$, fScincf đQc hi7u kh,ng chh à fXi<n thứcf thu’c các m,n khoa
    học `nh ật , Ioá học, Sinh họca mà .ao hàm f€u trFnh khoa họcf đ7 phát
    minh ra ki<n thức khoa học mới1 T2ng t nh vậ, f#nginringf trong chu
    trFnh ST#$ kh,ng chh à fXi<n thứcf thu’c Bnh vc fXB thuậtf mà .ao hàm
    f€u trFnh kB thuậtf đ7 sáng to ra fP,ng nghệf mới1 Iai qu trFnh n3i trên ti<p
    nối nhau, khip kn thành chu trFnh sáng to khoa học kB thuật tho m, hFnh
    f8oá ốcf mà cứ sau mri chu trFnh thF Qng ki<n thức khoa học tăng ên và
    cmng với n3 à c,ng nghệ phát tri7n % trFnh đ’ cao h2n1
    $’t số khái niệm iên quan
    9
     ST m ao gm nhiều hn  nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và
    !hoa học& nh’ (ghệ thuật, (h)n văn, +o,ot,-
     ST đ/ng ao gm  nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và !hoa học&0
     ST khu23t ao gm 4t hn  nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và !hoa học&0
     ST5 à h’ớng ti3p cận giáo dục s; dụng m h<nh ST k3t h=p với nghệ
    thuật, nh)n văn 5rt&0
     ST và sáng t?o !@!T ST à c s giúp học sinh phát triBn thành các
    d án sáng t?o !@!T0
    C St t g  t  
    ST c/ ngun gốc tE quG khoa học quốc gia (SH& vào nhIng năm
    JKKL và đM đ’=c s; dụng nh’ mNt cụm tE vi3t tOt chung cho mọi s kiện, ch4nh
    sách, ch’ng tr<nh hoPc iên quan đ3n mNt hoPc mNt số mn học thuNc  nh
    vc S !hoa học&, T ng nghệ&,  ! thuật& và  Toán học&0 / R S do mà
    G muốn phát triBn ST vào thTi điBm nà2 à
    & T t (hIng nghiên cứu thống kê cho thV2 đa số nhIng ,Wng sáng ch3
    nWm  các tr’Tng đ?i học tốt nhVt  G, tu2 nhiên nhIng học sinh phX thng ?i
    4t c/ thành t4ch tốt về các mn khoa học và toán0 !hng nhIng th3 số ’=ng các
    sinh viên thYo các ngành ST ngà2 mNt 4t, nhVt à đối với các nI sinh0 (ên đB
    khảng đ[nh v[ tr4 số J về khoa học cng nghệ th< G phải c\n chu]n ,[ mNt
    ngun nh)n c m?nh m^ và di dào trong t’ng ai0
    & T  _o nhu c\u cng việc trong các nh vc ST t?i G ngà2 mNt
    tăng, và thu nhập của ng’Ti ao đNng trong nh vc ST cang cao hn so với
    ao đNng trong nh vc khác nên G đM tu2ên ,ố b@M2 tái khcng đ[nh và àm
    m?nh m^ hn nIa vai trd của n’ớc G đối với các phát minh khoa học và cng
    nghệ trên th3 giới0 @M2 eYm giáo dục ST à ‘u tiên hàng đ\u của n’ớc G
    trong thập niên tớif0
    b nh nh a i c T
    ThYo hiệp hNi các giáo viên d?2 khoa học quốc gia G (ST5& th< giáo
    dục ST đ’=c đ[nh ngha nh’ sau

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua các bài toán tích hợp phần cơ học

    SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua các bài toán tích hợp phần cơ học Vật lí 10

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

    Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

    Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

    Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT