Cho nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết như sau:
Chất
C3H8
CO2
H2O
(kJ/mol)
-105
-393,5
-241,82
Liên kết
C – H
C – C
O = O
C = O
H – O
Eb(kJ/mol)
413
347
498
745
467
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo hai cách.
Câu 2. [KNTT – SBT] Tính nhiệt hình thành chuẩn của methane và propane. Biết nhiệt cháy chuẩn (nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất ở điều kiện chuẩn) của methane và propane lần lượt bằng – 890 kJ/mol và – 2216 kJ/mol; nhiệt hình thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và – 285,8 kJ/mol. Biết rằng nhiệt cháy chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó bằng oxygen ở điều kiện chuẩn.
Câu 3. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z lần lượt là acetylene, ethylene, ethane.
(a) Viết công thức cấu tạo và công thức phân tử của X, Y, Z.
(b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.
(c) Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau.
Chất
X(g)
Y(g)
Z(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
+227,0
+52,47
-84,67
-393,5
-241,82
(d) Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.
Câu 4.[CTST – SGK] Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy methane và propane:
(a) Nếu lấy cùng số mol methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?
(b) Nếu lấy cùng khối lượng methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?
Câu 17. Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
O = O
C – H
C – C
C = O
H – O
Eb (kJ/mol)
436
498
414
347
799
464
(a) Hãy tính biến thiên enthalpy của các phản ứng sau (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H):
(b)So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng (2) và (3) nếu lấy cùng khối lượng H2 và C7H16, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa?
Câu 5.[CTST – SBT] Khi đốt cháy 1 mol propane toả ra lượng nhiệt là 2 220 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1 °C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,2 J. Tính khối lượng propane cần dùng để đun 1L nước từ 25 °C lên 100 °C. Cho biết 75% nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy propane dùng để nâng nhiệt độ của nước. Khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.
Câu 6.[CD – SBT] Khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane ( C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hóa lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này ở ( 25 C, 1 bar) thì tỏa ra nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ.
Câu 7. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8 (g) + 5O2 (g) -> 3CO2 (g) + 4H2O (l)
C4H10 (g) + O2 (g) -> 4CO2 (g) + 5H2O (l)
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Câu 8. [MH – 2023]Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
A. 345000 đồng. B. 297000 đồng. C. 414000 đồng. D. 333000 đồng.
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 10. [KNTT – SGK] Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ.
(a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
A. 2520 kJ. B. 5040 kJ. C. 10080 kJ. D. 6048 kJ.
(b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%?
A. 0,02 kg. B. 0,25 kg. C. 0,16 kg. D. 0,40 kg.
Câu 11. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là
A. 250000 đồng. B. 290000 đồng. C. 310000 đồng. D. 350000 đồng.
2. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 13. Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) bằng bao nhiêu kJ/mol?
Câu 14. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
Chất
C6H6(l)
C3H8(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
+49,00
-105,00
-393,50
-241,82
Tổng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 1 g propane C3H8(g) và 1 g benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l) bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Câu 15.[CTST – SBT] Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.
Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH3-C≡CH(g) + H2(g) -> CH3-CH=CH2(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên bằng bao nhiêu kJ? Biết rằng năng lượng liên kết đo ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
C – H
C – C
C = C
C ≡ C
Eb (kJ/mol)
432
413
347
614
839
Câu 16. Khi đốt cháy 1 mol các chất sau đây giải phóng ra nhiệt lượng (gọi là nhiệt đốt cháy) như bảng sau:
Chất
Nhiệt lượng (kJ.mol-1)
Chất
Nhiệt lượng (kJ.mol-1)
methane
783
propane
2220
ethane
1570
butane
2875
Khi đốt 1 gam các chất trên, chất giải phóng ra nhiệt lượng lớn nhất bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ/mol)
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ/mol)
C – C
C4H10
346
C = O
CO2
799
C – H
C4H10
418
O – H
H2O
467
O = O
O2
495
Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 250C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường. Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu 19. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane.
Cho các phản ứng:
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tổng số mol của propane và butane trong X bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 12. Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X bằng bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
BÁOCÁOSÁNGKIẾN I.ĐIỀUKIỆNHOÀNCẢNHTẠORASÁNGKIẾN Vớimục tiêucủagiáodụchiệnnaylà giúp họcsinhhọcđểbiết,họcđểlàm, họcđểtựkhẳng địnhmình vàhọcđểcùng chungsống. Đảngvànhànướcluôncoigiáodụclàquốcsáchhàngđầunênnhữngnăm gầnđâyđãbanhànhcácnghịquyết,thôngtưnhư: Nghị quyết số29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hộinghị Trung ương8khóaXI vềđổimớicănbản,toàndiệngiáo dụcvà đàotạo,đáp ứngyêucầucông nghiệphóatrongđiềukiệnkinhtếthịtrường địnhhướngxãhộichủnghĩavàhộinhậpquốctế; Nghịquyếtsố88/2014/QH13 vềđổimớichươngtrình,sáchgiáo khoa giáodụcphổthông,góp phầnđổimới cănbản,toàn diệngiáodụcvàđàotạo; Thôngtưsố 32/2018/TT-BGDĐT,ngày 26/12/2018 Banhànhchươngtrìnhgiáodụcphổthôngmớidạytheođịnhhướng pháttriểnphẩmchất,nănglực; Thôngtư26/2020/TT-BGDĐT,ngày 26/8/2020 về sửađổi,bổsungmộtsốđiềucủaquychế đánhgiá,xếploạihọcsinh Trunghọccơsở và Trunghọcphổthông. Trướcnhiệmvụlớnlaocủamình, toàn ngànhgiáodụcđãquyếttâmthựchiện nhiệmvụmàĐảngvànhànước giao phó. Tuy nhiên trong quá trìnhthựchiệnvẫncòn tồntạinhữngkhókhăndonhữngnguyên nhân khách quan và chủquan. Vật lí làmônkhoahọctựnhiên nghiên cứuvềvậtchấtvàchuyểnđộngcủa nó trong không gian và thờigian, cùng vớicác khái niệmliên quan nhưnăng lượng,lực… tấtcảnhữngđiềuđó tạonên sự trừutượng, khô khan không hề dễ đểtiếpcận bộmôn. Trongthờikìcôngnghệ4.0việcứngdụngcôngnghệthông tin(CNTT)trongdạyhọcvậtlýđặcbiệtđểthiếtkếcác trò chơilàmộtđiềuhết sứccầnthiết, đâylàmộttrongnhữngxuhướngđổimớiphươngphápdạyhọc. vớimụctiêulấyngườihọclàmtrungtâm,giáoviênđóngvaitrònhưmộtcố vấnthìviệcápdụngCNTTmanglạirấtnhiềutácdụngtrongviệctăngtínhtích cực,hứngthúchohọcsinhvàgópphầnđịnhhướnghọcsinhnghiêncứukhoa học.Tuynhiên,đểápdụngđượcphươngphápnàycầnngườigiáoviênphảiđầu tưnhiềuthờigianvàcósựchuẩnbịthậtchuđáo,đồngthờicầnphảitrangbị đầyđủkĩnăngvềCNTT. 2 Trongquátrìnhgiảngdạy,tôicũngđãápdụnglinhhoạtcácphương pháp vàkĩthuậtdạyhọctích cựcnhưlàmviệcnhóm,dạyhọctheodựán,sơđồtư duy,khăntrảibàn,tiachớp,độngnão,tròchơi…nhằmtạohứngthú,pháthuy tínhtíchcực,chủđộng,tựtin…củahọcsinh.Quađógópphầnnângcaochất lượngcủahọcsinhởmônhọcnày. Bằngthựctếgiảngdạyvàquacuộckhảosát vềhìnhthứchọctập màhọcsinhhứngthúnhấtchothấy,rấtnhiềuhọcsinh thíchthúvớiphươngphápdạyhọcthôngquahìnhthứctròchơi. Họctrongquátrìnhvuichơilàquátrìnhlĩnhhộitrithứcvốnsốngmột cáchnhẹnhàng,tựnhiênkhônggòbóphùhợpvớiđặcđiểmtâmsinhlícủahọc sinh.Họctậpthông qua tròchơisẽkhơidạyhứngthútựnguyện,làmgiảmthiểu sựcăngthẳngthầnkinhởcácem.Tronglúcchơitinhthầncủahọcsinhthường rấtthỏamáinênkhảnăngtiếpthukiếnthứctronglúcchơisẽtốthơn,hoặcsau khichơicũngsãtốthơn.Tròchơidạyhọcgiúpxuađinỗiloâunặngnềcủa việchọcchohọcsinh,giúpgắn kếttìnhcảmgiữaHSvớiHS,giữaHSvớiGV. Trongquátrìnhchơi,họcsinhhuyđộngcácgiácquanđểtiếpnhậnthông tin.Họcsinhphảitựphântích,tổnghợp,sosánh,kháiquáthóalàm cho các giácquantinhnhạyhơn,ngônngữmạchlạchơn,cácthaotáctrítuệđượchình thành.Họcsinhtiếpthu,lĩnhhộivàkhắcsâuđượcnhiềukiếnthức,nhiềukhái niệm. Tròchơidạyhọccũngcóthểhìnhthànhnênchohọcsinhnhữngkĩnăng, nănglực,phẩmchất củamônhọc,họcsinhkhôngchỉcócơhộitìmhiểukiến thức,ôntậplạicáckiếnthứcđãbiếtmàcòncóthểcóđượckinhnghiệm,hành vi. Mộtsốtròchơidạyhọccòngiúpchohọcsinhcókhảnăngtưduy,cách giảiquyếtvấnđềnhanhnhẹn,không chỉtronglĩnhvựcmìnhchơimàcảlĩnh vựccủacuộcsống…Trêncơsởđótròchơitrong dạyhọc cóthểđịnhhướng pháttriểnphẩmchất,nănglựchọcsinh. Thôngquađópháthuyđược sự sáng tạo của họcsinhđólàcóthể tự thiết kế tròchơiđể dạy cho lẫn nhau. Từ những lí do trên cho thấy một trong những giải pháp tốt nhất để giúp HS hứngthúhơnvà học tập hiệu quả hơnđólàGV nên cho HS lĩnhhội, vận 3 dụng kiến thứcthôngquacáctròchơi. Vừa học, vừachơi, giúp kiến thức không những khắc sâu mà các em sẽ thấy việc học rất gầngũihơnnữakĩnăngtưduy sáng tạođượckhơigợi cần nhiều cho mọi công việc và ngành nghề. Vớinhững nguyên nhân, lí do trên tôi lựachọn đềtài “Ứngdụngthiếtbịsốđể thiếtkếtrò chơinhằmtạohứngthú họctậpmôn VậtLí cho họcsinh.” 4 II.MÔTẢGIẢIPHÁP 1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến: Họcsinh nói chung và họcsinhtrườngTHPT ĐỗHuy Liêu nói riêng học khá nhiềumôn họcnên thờigiandànhchoviệctìmhiểu sâukiếnthứcởtấtcả các bộmôn, đặcbiệtlàvật lí cònrấthạnchế.Chưakểđến áp lựctâm lý trong việctiếpthukiếnthức, dẫnđến mệtmỏivềtinhthần,màhậuquảrõ nét nhấtlà các em ít tìmthấysựthíchthútronghọctập,lườibiếngtrongtưduy, thụđộng trongtiếpthuvànghiên cứubàihọc. Qua số liệu khảo sát đầu nămhọc 2022 – 2023, số học sinh đạt điểm trên trung bình môn vật lí chỉ chiếm khoảng 65%, số học sinh điểm dưới trung bình chiếm khoảng 35%. Trong quá trình giảngdạy tạitrường tôi nhậnthấyviệc tạohứngthú cho họcsinh thông qua trò chơiởmôn vậtlí nói riêng và các môn nói chung còn hạn chế, chưapháthuyđượchiệuquảtrong quá trình dạyhọc. Điềunày do nhiều nguyên nhân: *Về phía giáo viên: – Nhiềugiáo viên chưađầutưthờigianchoviệcthiết kếtrò chơi, tổchức trò chơitronghọctập chưakhoahọc. Hơnnữa thời gian 45 phút/tiếtrấtnhanh, nếuquảnlýhọcsinhkhôngtốt,khiếnhọcsinhmấttậptrung, lớpồnào. Mộtsố tròchơidogiáoviênchuẩnbịchưachuđáonêntínhchấtcủanóchỉlàvui mà nộidunghọctậpchưa cungcấpđượclà bao. – Hiệnnaymộtsốgiáoviênchỉchútrọngđếndạyhọctruyềnthụkiếnthức vì áp lực thi cử vàgiớihạnthờigian, mà chưa quan tâm nhiều đến việc dạy học phát triển năng lực cho họcsinh. – Cónhiềugiáoviênđãtiếpcậnvớicácphươngphápdạyvàkỹ thuậtdạy học tíchcựcđểgiảngdạytrên lớpnhằmpháthuycácnănglựccủahọcsinh,tuy nhiênthờilượngcóhạnnêncácphươngphápchưađạthiệuquảcao. – Trong các bài học nhiều giáo viên còn chưa đầutưthờigianlồngghép kiếnthứcvớinộidunggiảitrí,tròchơiphùhợpvàtổchứcchoHS. *Về phía học sinh: 5 – Nhiềuhọcsinhcòntiếpnhậnkiếnthứcmộtcách thụ động, thiếutíchcực, chủđộng, sángtạotronghoạtđộngchiếm lĩnhtrithức. Nhiềuhọcsinhcònbỡ ngỡ vớihoạtđộng trò chơi, chưamạnhdạncònnểnang,tựái cá nhân, chưacó ý thứctôntrọngýkiếncủa bạn trongviệc tham giachonênkếtquảchưađạt được yêucầuđềra. – NhiềuhọcsinhchưayêuthíchmônVậtLí nóiriêngvàmônkhoahọctự nhiên nói chung do tâm lí ngại suy nghĩ, ngại tìm tòi, ngại khám phá. – Họcsinhchưađammêsángtạonênkhihọctậpvànghiêncứuthường có tâm lí chán nản, không kiên trì. – Chưa pháthiệnđượcnănglựccủamìnhnênchưađịnh hướng được nghề nghiệp, không biết mình thích nghề gì và nghề gì phù hợp với năng lực của mình. * Vềphía phụhuynh: Mộtbộphậnchamẹ chưathực sựquantâm đếnviệc họctậpcủacáccon. Chưacósựkiểmtra,đônđốc,nhắcnhởcon em mình học tập. Giaophóviệcdạydỗcho giáo viên trong nhàtrường. 2.Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến: 2.1. Các vấn đềchungcủaphương pháp dạy họcthôngqua trò chơi. 2.1.1. Quan điểm vềtrò chơidạyhọc. Có nhiều quanđiểmkhácnhauvềtròchơidạyhọc.Tronglýluậndạyhọc, tấtcảnhữngtròchơigắnvớiviệcdạyhọc, có luậtchơiđượcđịnhhướng phát triểntrítuệ ngườihọc, do giáo viên nghĩ ra và dùng nó vàomụcđích giáodục và dạyhọc đềuđượcgọi là trò chơidạyhọc. Theo Đặng Thành Hưng, những trò chơi giáo dục được lựa chọn để sử dụng trực tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và phương phápdạyhọc,cóchứcnăng tổchức,hướng dẫnvàđộng viêntrẻtìm kiếmvà lĩnhhộitrithức,học tậpvàrènluyện kĩnăng,tíchlũyvàpháttriểncác phươngthứchoạtđộngvàhành vi ứngxửxãhội,vănhóa, đạođức,thẩmmĩ, pháp luật, khoa học,ngônngữ, cải thiệnvàpháttriển thể chất,tức là tổchứcvà 6 hướngdẫnquá trình họctậpcủahọcsinhkhihọthamgia trò chơiđềuđượcgọi làtròchơidạyhọc. Nhưvậy, có thểhiểutròchơidạyhọclànhữngtròchơi có nộidunggắn liềnvới nội dungdạy học, được giáoviênthiếtkế,lựa chọn nhằmsửdụng một cách chủđộngvàoquá trình dạyhọcnhằmtăngtínhtươngtác, tích cựctrong quátrìnhdạyhọcnhằmđạtđượcmục tiêudạyhọc. 2.1.2. Lợi íchcủaviệcdạyhọc thông qua tròchơi: Trò chơi học tậpgiúpthayđổihình thứchọctậplàm cho không khí lớphọc thoải mái, dễ chịuhơn. Trong khi chơi một trò chơi, học sinh cũng có thể tự do phạm sai lầm mà không có bất kỳ hậu quả lớn nào gây tổn hại về thể chất hoặc tinh thần. Bất kỳ sai lầm nào được thực hiện đều có thể được thảo luận và rút kinh nghiệm trong hoạt động nhóm sau đó. Từ đó, học sinh sẽ biết cách nhìn nhận, phân tích, so sánh khái quát kiến thức đã lĩnh hội trước đó. Vì vậy mà thông qua trò chơi, học sinh được rèn luyện trí nhớ. Có ấn tượng mạnh mẽ về kiến thức đó, học sinh chắc chắn sẽ nắm bài dễ dàng hơn, lâu hơn. 2.1.3. Phânloại trò chơidạyhọc: Hoạtđộngdạyhọctrênlớpcóthể đượcchiathành4loạichính, theo đó, theomụctiêucủatừnghoạtđộngsẽcó4loạitròchơichínhnhưsau: – Nhóm tròchơidùngtronghoạtđộngkhởiđộng: Nhằm tạohứng thú, tâm thếnhận thức cho ngườichơi. – Nhómtròchơi dùng trong hoạtđộnghìnhthành kiếnthứcmới:Họcsinh tìmhiểu, lĩnh hộikiếnthức. – Nhómtròchơidùng trong hệthốnghóa kiến thức, củngcốluyệntập. – Nhómtròchơidùngtrong vận dụngkiếnthức: Học sinh vậndụngkiến thứcđểgiảiquyếtvấnđềthựctiễn. 2.1.4. Nguyêntắc thiếtkế trò chơidạyhọc. Nguyêntắcbámsátmục tiêudạyhọcvàtriệtđểkhaithác các thiếtbịdạy họcsẵncó: Khithiếtkếtròchơidạyhọcphảicăncứmục tiêudạyhọc,yêu cầu, nội dungkiếnthứccơbản; Cácđồdùngdạyhọctựlàmcủa giáo viên khai thác từnhữngvậtliệugầngũi xung quanh (cácphếliệunhư:quảbóngbànkhông 7 dùng,vỏhộpbánhkẹo, đầugỗ, đầunứa, giấybìa…)saochođồdùngvừađảm bảotính khoa học,tính giáodục, tính thẩmmỹnhưng íttốnkém. Nguyêntắc phùhợpđặcđiểmtâmlý lứa tuổi,cósứchấpdẫncao: Tròchơi cósứchấp dẫn,thuhútđượcsựchúý,thamgiacủahọcsinh,tạo không khí vui vẻ,thoảimái; Tròchơicần phải gần gũi, sát thực, phùhợp vớitâm lý lứatuổi học sinh, tổchứctròchơikhông quácầukì,phứctạp. 2.1.5. Qui trình tổ chứcmộttròchơidạy học. – Xácđịnhmụctiêucủatròchơi: Giáo viên cầnphảixácđịnhrõ dùng trò chơinàyvớimụcđíchgì?Trò chơimang lạicho họcsinhnhững kiến thức gì và hình thànhnhữngkĩnănggì thông qua các hoạtđộngchơi. – Chuẩnbịđiềukiện,phươngtiệnchơi: Đểchotròchơidiễn ra thuậnlợithì giáo viên cầnchuẩnbịmộtđiềukiện chơi tốt. – Giới thiệu tròchơi và luậttrò chơi + Giớithiệutrò chơi: Giáo viên cần giớithiệuthậtdídỏm và hài hước tên vềtrò chơisao cho họcsinhbịcuốnhútvàotròchơingaytừnhữnggiâyphút đầutiên. + Luật trò chơi:Đơngiản,dễhiểu, dễthực hiện. – Điều khiểntròchơi: Ngườiđiều khiểntrò chơithườnglà giáo viên,nhưng vớicác trò chơicóluậtchơiđơn giảnhoặccáctròchơiquen thuộcthìgiáo viên có thể đểcho họcsinh tựdẫnchương trình còn giáo viên thìđóngvaitròlàcố vấn. – Đánh giá kết quảchơi,traogiảichongườichơi. + Khi hết thời gian chơi giáo viên cần chỉ rõ ưu điểm, khuyếtđiểm của từngđộichơi. + Giáo viên nênchuẩnbịphầnthưởngtrao giảichođội, người thắngcuộc: phầnthưởngcó thểlàcho điểm,tràng vỗtay, có thểlà mộtmón quà nhỏ…chủ yếulàđộngviên và khíchlệ. 8 2.2. Thiết kếmộtsốtrò chơi 2.2.1. Trò chơi‘Bứctranh bí ẩn” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơi dùng trong hoạt động khởiđộng hoặc hoạt động củngcốkiếnthức trongbàidạy. b. Chuẩn bị: Giáo viên thiếtkế trò chơitrên phầnmềmpowerpoint (sốô cửatươngứngsốcâuhỏi tùy thuộcthờigian người thiếtkếbàidạydành cho cuộcthi),mỗiôcửa sẽcócâuhỏivàđápán,saucácôcửađólàbứctranhhoặc têngọicủa nhân vật, hiệntượng liên quan đến bài họcmới,bàivừahọc. c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu cácôcửalên, họcsinh đượclựachọnô cửa đểtrảlờicâuhỏitìmrabímậtôcửađó,nếutrảlờiđúngôcửađósẽđược lậtmởđềtìmragợiýchobứctranh.Lầnlượthọc sinh đượclựachọn các ô cửa để trảlời đến khi nào bức tranh bí mậtđược tìm ra. d. Bài dạythực hiện: * Bài 14. Địnhluật I Niu-tơn chươngtrình vật lí 10 (sách KNTT). Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà đượcchekhuấtbởi8câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảlời,liên quan đếncác kiến thức đã học và liên quan tớimột nhà vậtlí nổitiếng ngườiAnh,sống ởthếkỉ XVII-XVIII là Isaac Newton, từđó dẫnvào nộidungbài họcmới. Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạytạilớp10A1 9 Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 10A1 * Bài 30+31+32. Chủđề.Các hiệntượng quang điện (Tiết1) chươngtrình vật lí 12. Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà đượcche khuấtbởicác câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảliên quan đếncác kiếnthức đã học và liên quan tớimộtnhà vậtlí nổitiếng người Đức là Albert Einstein từđó dẫnvào nộidungbài họcmới Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 12A1 10 2.2.2. Tròchơi“Giải ô chữ” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hoạt độngkhởiđộngbài học mới hoặccủng cốbài học. b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphầnmềmpowerpoint sốcâu hỏihàng ngang tươngđươngvớisốchữcái trong từkhóa của ô chữ. c. Thể lệchơi:Chia lớp thành các độichơiphù hợp, các độisẽlầnlượtlựa chọncâu hỏitheo hàng ngang và trảlời.Độinào tìm ra từkhóa ô chữhàng dọc sớmnhấtvà đúng sẽchiếnthắng,nếutrảlờisaitừkhóa sẽmấtquyền chơi. d. Bài dạy thựchiện1: Bài 18: Độngcơkhông đồngbộba pha (VậtLí 12) tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 8 câu hỏihàng ngang và từkhóa gồm22 chữcái. Hình ảnh trò chơigiải ô chữ dạytạilớp12A1 11 Hình ảnh kếtquả trò chơi giảiô chữ dạytạilớp12A1 Bài dạy thựchiện2: Chủđề: Các dụngcụquang học- Tiết 3, chươngtrình vật lí 11, tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 10 câu hỏihàng ngang và từ khóa gồm10chữcái. 1. Thấukính có khảnăngcho ảnhthậtcủa ngọnnến? 2. Dụngcụdùng đểquan sát các vậtnhỏ? 3. Điểmtrên thấukính mà tia sáng qua đó sẽtruyềnthẳng? 4. Thấukính chỉcó thểtạo ảnhảocủamộtngọnnến? 5. Dụngcụdùng đểghi hình có cấutạogiốngmắt? 6. Phầntiasáng ởtrongnướckhitruyềntừkhông khí vào nước? 7. Điểmtrên trụcchính mà chùm tia song song vớitrụcchính, sau khi qua thấukính sẽhộitụtạiđó? 8. Mắtnào không nhìn đượccác vậtởxa? 9. Bộphậnquantrọngnhấtcủacác máy ảnh? 10. Đạilượngquantrọng nhất củamộtkính lúp? 12 Hình ảnhtrò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1
T
H
Ấ
U
K
Í
N
H
H
Ộ
I
T
Ụ
K
Í
N
H
L
Ú
P
Q
U
A
N
G
T
Â
M
T
H
Ấ
U
K
Í
N
H
P
H
Â
N
K
Ì
M
Á
Y
Ả
N
H
T
I
A
P
H
Ả
N
X
Ạ
T
I
Ê
U
Đ
I
Ể
M
M
Ắ
T
C
Ậ
N
V
Ậ
T
K
Í
N
H
Đ
Ộ
B
Ộ
I
G
I
Á
C
Hình ảnh kếtquả trò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1 13 2.2.3. Trò chơi “Rung chuông vàng” a. Mụctiêu: Đây là trò chơi dùng trong hoạtđộng củngcố, luyệntập hoặc trong các tiết ôn tập,bám sát. b. Chuẩnbị:Giáo viên chuẩnbịphátchomỗimộthọc sinh 4thẻmàukhác nhau (kích thướcto như cây túlơkhơ,cácthầycô có thể dùng bìa cứng), vídụ: màu xanh lá cây, xanh nước biển, màuvàng và màu hồng, trên mỗi thẻ ghi tươngứng1chữcái A, B, C, D. c. Thểlệchơi:Khi giáo viên chiếu câu hỏitrắcnghiệmnào lên, trongthời gianđó họcsinh suy nghĩvàchọnthẻ màuứngvớiđáp án. Hếtgiờthìhọc sinh giơphiếumàuứng vớiđápán.Sauđó giáo viên chiếuđápáncủacâu hỏi. Học sinh nàođúng đi tiếp, saithìdừng cuộcchơi. * Lưuý: – Giáo viên chiếu lầnlượtmỗicâuhỏitrắcnghiệmtrong thời gian ngắn 10 giâyhoặc20giâytùymứcđộcâuhỏivà trìnhđộHS, cáccâuhỏinênđượcsắp xếptừdễđếnkhó tăngdần.Bạnnào đúng10câu giànhđượcquyềnrungquả chuông (chuẩn bị sẵn). – Đểdễ dàng quan sát, tránh gianlậntấtcảhọcsinh đềuphải đứng đểtham gia, sai thì ngồixuống. d. Bài dạy thựchiện: Bài 10 Sựrơitựdo, chươngtrình vậtlí 10 (THPT 2018) bộ sách kếtnốitri thứcvớicuộcsống, tôi thiếtkếtrò chơiRungchuông vàng trong phần CỦNGCỐ- LUYỆNTẬP với10 câu hỏiđượcnâng lên theo cấpđộvềcác kiếnthức trướcđó các em đã đượchọc. 14 Hình ảnhtrò chơiRung chuông vàng dạytại lớp10A1 Hình ảnhtrò chơi Rung chuông vàng dạytạilớp10A1 15 2.2.4. Trò chơi ‘Ai là triệu phú” a. Mụctiêu:Tròchơinàydùng trong hoạtđộngcủngcố,luyệntập, khi dạy bài họcmớihoặchoạtđộnghình thành kiếnthứcmới trong các tiết ôn tập, bám sát. b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphần mềm powerpoint vớicác câu hỏitrắcnghiệmkhách quan. c. Thểlệchơi – Sốlượngngười tham gia: 1 thành viên – Hìnhthứcchơi:Trắcnghiệmkhách quan, chọn1phươngánđúngtrong 4 đápán. – Thểthức chơi: ngườitham gia sẽthắngcuộcnếuvượtquasốcâuhỏiquy địnhcủachươngtrình(Sốcâuhỏitùythuộcthờigian ngườithiếtkếbàidạy dành chocuộcthi).Trongquátrìnhchơi,bạn có3quyềntrợ giúp sau: + Gọi cho người thân: gọi cho người thân của bạn mà bạn nghĩ là có phươngánđúng. + 50/50:loại2phương án sai +Hỏiýkiếnkhángiả. * Lưuý: – Mứcđộcủacâuhỏisẽđitừdễđếnkhó,thờigiansuynghĩchomỗicâu hỏiphụthuộcngườithiếtkế. – Tròchơi cóquyđịnh các mứcthưởng khác nhau,tăng dầngiá trịphần thưởnglêntheosốcâutrả lờiđúng. d. Bài dạythựchiện: Tiết35 Ôn tậpcuốikì I, vật lí 10, tôi thiếtkếtrò chơi trong hoạtđộngCỦNGCỐ- LUYỆNTẬP. Hình ảnhtrò chơiAi là triệuphú dạytạilớp10A1 16 2.2.5. Trò chơi “Miếng ghép bí ẩn” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hình thành kiếnthứcmới hoặccủngcố,luyệntập trongbàidạy. b. Chuẩn bị: Giáo viên thiết kế trò chơi trên phần mềm powerpoint, số miếngghép phù hợpvới nội dung cầnhình thành kiếnthứcmớihoặccủng cố, luyệntập trongbàidạy. c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu hình ảnhcác miếngghép, họcsinhsẽ lựachọnvà sắpxếplạichophù hợp. d. Bài dạy thực hiện: Bài Mắt (Tiết 1) – Vật lí 11, tôi thiết kế trò chơi “Miếngghép bí ẩn” cho hoạt độngHÌNH THÀNH KIẾNTHỨCMỚI đểhình thành kiếnthứccấutạocủamắt bằngc 2 Trongquátrìnhgiảngdạy,tôicũngđãápdụnglinhhoạtcácphương pháp vàkĩthuậtdạyhọctích cựcnhưlàmviệcnhóm,dạyhọctheodựán,sơđồtư duy,khăntrảibàn,tiachớp,độngnão,tròchơi…nhằmtạohứngthú,pháthuy tínhtíchcực,chủđộng,tựtin…củahọcsinh.Quađógópphầnnângcaochất lượngcủahọcsinhởmônhọcnày. Bằngthựctếgiảngdạyvàquacuộckhảosát vềhìnhthứchọctập màhọcsinhhứngthúnhấtchothấy,rấtnhiềuhọcsinh thíchthúvớiphươngphápdạyhọcthôngquahìnhthứctròchơi. Họctrongquátrìnhvuichơilàquátrìnhlĩnhhộitrithứcvốnsốngmột cáchnhẹnhàng,tựnhiênkhônggòbóphùhợpvớiđặcđiểmtâmsinhlícủahọc sinh.Họctậpthông qua tròchơisẽkhơidạyhứngthútựnguyện,làmgiảmthiểu sựcăngthẳngthầnkinhởcácem.Tronglúcchơitinhthầncủahọcsinhthường rấtthỏamáinênkhảnăngtiếpthukiếnthứctronglúcchơisẽtốthơn,hoặcsau khichơicũngsãtốthơn.Tròchơidạyhọcgiúpxuađinỗiloâunặngnềcủa việchọcchohọcsinh,giúpgắn kếttìnhcảmgiữaHSvớiHS,giữaHSvớiGV. Trongquátrìnhchơi,họcsinhhuyđộngcácgiácquanđểtiếpnhậnthông tin.Họcsinhphảitựphântích,tổnghợp,sosánh,kháiquáthóalàm cho các giácquantinhnhạyhơn,ngônngữmạchlạchơn,cácthaotáctrítuệđượchình thành.Họcsinhtiếpthu,lĩnhhộivàkhắcsâuđượcnhiềukiếnthức,nhiềukhái niệm. Tròchơidạyhọccũngcóthểhìnhthànhnênchohọcsinhnhữngkĩnăng, nănglực,phẩmchất củamônhọc,họcsinhkhôngchỉcócơhộitìmhiểukiến thức,ôntậplạicáckiếnthứcđãbiếtmàcòncóthểcóđượckinhnghiệm,hành vi. Mộtsốtròchơidạyhọccòngiúpchohọcsinhcókhảnăngtưduy,cách giảiquyếtvấnđềnhanhnhẹn,không chỉtronglĩnhvựcmìnhchơimàcảlĩnh vựccủacuộcsống…Trêncơsởđótròchơitrong dạyhọc cóthểđịnhhướng pháttriểnphẩmchất,nănglựchọcsinh. Thôngquađópháthuyđược sự sáng tạo của họcsinhđólàcóthể tự thiết kế tròchơiđể dạy cho lẫn nhau. Từ những lí do trên cho thấy một trong những giải pháp tốt nhất để giúp HS hứngthúhơnvà học tập hiệu quả hơnđólàGV nên cho HS lĩnhhội, vận 3 dụng kiến thứcthôngquacáctròchơi. Vừa học, vừachơi, giúp kiến thức không những khắc sâu mà các em sẽ thấy việc học rất gầngũihơnnữakĩnăngtưduy sáng tạođượckhơigợi cần nhiều cho mọi công việc và ngành nghề. Vớinhững nguyên nhân, lí do trên tôi lựachọn đềtài “Ứngdụngthiếtbịsốđể thiếtkếtrò chơinhằmtạohứngthú họctậpmôn VậtLí cho họcsinh.” 4 II.MÔTẢGIẢIPHÁP 1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến: Họcsinh nói chung và họcsinhtrườngTHPT ĐỗHuy Liêu nói riêng học khá nhiềumôn họcnên thờigiandànhchoviệctìmhiểu sâukiếnthứcởtấtcả các bộmôn, đặcbiệtlàvật lí cònrấthạnchế.Chưakểđến áp lựctâm lý trong việctiếpthukiếnthức, dẫnđến mệtmỏivềtinhthần,màhậuquảrõ nét nhấtlà các em ít tìmthấysựthíchthútronghọctập,lườibiếngtrongtưduy, thụđộng trongtiếpthuvànghiên cứubàihọc. Qua số liệu khảo sát đầu nămhọc 2022 – 2023, số học sinh đạt điểm trên trung bình môn vật lí chỉ chiếm khoảng 65%, số học sinh điểm dưới trung bình chiếm khoảng 35%. Trong quá trình giảngdạy tạitrường tôi nhậnthấyviệc tạohứngthú cho họcsinh thông qua trò chơiởmôn vậtlí nói riêng và các môn nói chung còn hạn chế, chưapháthuyđượchiệuquảtrong quá trình dạyhọc. Điềunày do nhiều nguyên nhân: *Về phía giáo viên: – Nhiềugiáo viên chưađầutưthờigianchoviệcthiết kếtrò chơi, tổchức trò chơitronghọctập chưakhoahọc. Hơnnữa thời gian 45 phút/tiếtrấtnhanh, nếuquảnlýhọcsinhkhôngtốt,khiếnhọcsinhmấttậptrung, lớpồnào. Mộtsố tròchơidogiáoviênchuẩnbịchưachuđáonêntínhchấtcủanóchỉlàvui mà nộidunghọctậpchưa cungcấpđượclà bao. – Hiệnnaymộtsốgiáoviênchỉchútrọngđếndạyhọctruyềnthụkiếnthức vì áp lực thi cử vàgiớihạnthờigian, mà chưa quan tâm nhiều đến việc dạy học phát triển năng lực cho họcsinh. – Cónhiềugiáoviênđãtiếpcậnvớicácphươngphápdạyvàkỹ thuậtdạy học tíchcựcđểgiảngdạytrên lớpnhằmpháthuycácnănglựccủahọcsinh,tuy nhiênthờilượngcóhạnnêncácphươngphápchưađạthiệuquảcao. – Trong các bài học nhiều giáo viên còn chưa đầutưthờigianlồngghép kiếnthứcvớinộidunggiảitrí,tròchơiphùhợpvàtổchứcchoHS. *Về phía học sinh: 5 – Nhiềuhọcsinhcòntiếpnhậnkiếnthứcmộtcách thụ động, thiếutíchcực, chủđộng, sángtạotronghoạtđộngchiếm lĩnhtrithức. Nhiềuhọcsinhcònbỡ ngỡ vớihoạtđộng trò chơi, chưamạnhdạncònnểnang,tựái cá nhân, chưacó ý thứctôntrọngýkiếncủa bạn trongviệc tham giachonênkếtquảchưađạt được yêucầuđềra. – NhiềuhọcsinhchưayêuthíchmônVậtLí nóiriêngvàmônkhoahọctự nhiên nói chung do tâm lí ngại suy nghĩ, ngại tìm tòi, ngại khám phá. – Họcsinhchưađammêsángtạonênkhihọctậpvànghiêncứuthường có tâm lí chán nản, không kiên trì. – Chưa pháthiệnđượcnănglựccủamìnhnênchưađịnh hướng được nghề nghiệp, không biết mình thích nghề gì và nghề gì phù hợp với năng lực của mình. * Vềphía phụhuynh: Mộtbộphậnchamẹ chưathực sựquantâm đếnviệc họctậpcủacáccon. Chưacósựkiểmtra,đônđốc,nhắcnhởcon em mình học tập. Giaophóviệcdạydỗcho giáo viên trong nhàtrường. 2.Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến: 2.1. Các vấn đềchungcủaphương pháp dạy họcthôngqua trò chơi. 2.1.1. Quan điểm vềtrò chơidạyhọc. Có nhiều quanđiểmkhácnhauvềtròchơidạyhọc.Tronglýluậndạyhọc, tấtcảnhữngtròchơigắnvớiviệcdạyhọc, có luậtchơiđượcđịnhhướng phát triểntrítuệ ngườihọc, do giáo viên nghĩ ra và dùng nó vàomụcđích giáodục và dạyhọc đềuđượcgọi là trò chơidạyhọc. Theo Đặng Thành Hưng, những trò chơi giáo dục được lựa chọn để sử dụng trực tiếp để dạy học, tuân theo mục đích, nội dung, các nguyên tắc và phương phápdạyhọc,cóchứcnăng tổchức,hướng dẫnvàđộng viêntrẻtìm kiếmvà lĩnhhộitrithức,học tậpvàrènluyện kĩnăng,tíchlũyvàpháttriểncác phươngthứchoạtđộngvàhành vi ứngxửxãhội,vănhóa, đạođức,thẩmmĩ, pháp luật, khoa học,ngônngữ, cải thiệnvàpháttriển thể chất,tức là tổchứcvà 6 hướngdẫnquá trình họctậpcủahọcsinhkhihọthamgia trò chơiđềuđượcgọi làtròchơidạyhọc. Nhưvậy, có thểhiểutròchơidạyhọclànhữngtròchơi có nộidunggắn liềnvới nội dungdạy học, được giáoviênthiếtkế,lựa chọn nhằmsửdụng một cách chủđộngvàoquá trình dạyhọcnhằmtăngtínhtươngtác, tích cựctrong quátrìnhdạyhọcnhằmđạtđượcmục tiêudạyhọc. 2.1.2. Lợi íchcủaviệcdạyhọc thông qua tròchơi: Trò chơi học tậpgiúpthayđổihình thứchọctậplàm cho không khí lớphọc thoải mái, dễ chịuhơn. Trong khi chơi một trò chơi, học sinh cũng có thể tự do phạm sai lầm mà không có bất kỳ hậu quả lớn nào gây tổn hại về thể chất hoặc tinh thần. Bất kỳ sai lầm nào được thực hiện đều có thể được thảo luận và rút kinh nghiệm trong hoạt động nhóm sau đó. Từ đó, học sinh sẽ biết cách nhìn nhận, phân tích, so sánh khái quát kiến thức đã lĩnh hội trước đó. Vì vậy mà thông qua trò chơi, học sinh được rèn luyện trí nhớ. Có ấn tượng mạnh mẽ về kiến thức đó, học sinh chắc chắn sẽ nắm bài dễ dàng hơn, lâu hơn. 2.1.3. Phânloại trò chơidạyhọc: Hoạtđộngdạyhọctrênlớpcóthể đượcchiathành4loạichính, theo đó, theomụctiêucủatừnghoạtđộngsẽcó4loạitròchơichínhnhưsau: – Nhóm tròchơidùngtronghoạtđộngkhởiđộng: Nhằm tạohứng thú, tâm thếnhận thức cho ngườichơi. – Nhómtròchơi dùng trong hoạtđộnghìnhthành kiếnthứcmới:Họcsinh tìmhiểu, lĩnh hộikiếnthức. – Nhómtròchơidùng trong hệthốnghóa kiến thức, củngcốluyệntập. – Nhómtròchơidùngtrong vận dụngkiếnthức: Học sinh vậndụngkiến thứcđểgiảiquyếtvấnđềthựctiễn. 2.1.4. Nguyêntắc thiếtkế trò chơidạyhọc. Nguyêntắcbámsátmục tiêudạyhọcvàtriệtđểkhaithác các thiếtbịdạy họcsẵncó: Khithiếtkếtròchơidạyhọcphảicăncứmục tiêudạyhọc,yêu cầu, nội dungkiếnthứccơbản; Cácđồdùngdạyhọctựlàmcủa giáo viên khai thác từnhữngvậtliệugầngũi xung quanh (cácphếliệunhư:quảbóngbànkhông 7 dùng,vỏhộpbánhkẹo, đầugỗ, đầunứa, giấybìa…)saochođồdùngvừađảm bảotính khoa học,tính giáodục, tính thẩmmỹnhưng íttốnkém. Nguyêntắc phùhợpđặcđiểmtâmlý lứa tuổi,cósứchấpdẫncao: Tròchơi cósứchấp dẫn,thuhútđượcsựchúý,thamgiacủahọcsinh,tạo không khí vui vẻ,thoảimái; Tròchơicần phải gần gũi, sát thực, phùhợp vớitâm lý lứatuổi học sinh, tổchứctròchơikhông quácầukì,phứctạp. 2.1.5. Qui trình tổ chứcmộttròchơidạy học. – Xácđịnhmụctiêucủatròchơi: Giáo viên cầnphảixácđịnhrõ dùng trò chơinàyvớimụcđíchgì?Trò chơimang lạicho họcsinhnhững kiến thức gì và hình thànhnhữngkĩnănggì thông qua các hoạtđộngchơi. – Chuẩnbịđiềukiện,phươngtiệnchơi: Đểchotròchơidiễn ra thuậnlợithì giáo viên cầnchuẩnbịmộtđiềukiện chơi tốt. – Giới thiệu tròchơi và luậttrò chơi + Giớithiệutrò chơi: Giáo viên cần giớithiệuthậtdídỏm và hài hước tên vềtrò chơisao cho họcsinhbịcuốnhútvàotròchơingaytừnhữnggiâyphút đầutiên. + Luật trò chơi:Đơngiản,dễhiểu, dễthực hiện. – Điều khiểntròchơi: Ngườiđiều khiểntrò chơithườnglà giáo viên,nhưng vớicác trò chơicóluậtchơiđơn giảnhoặccáctròchơiquen thuộcthìgiáo viên có thể đểcho họcsinh tựdẫnchương trình còn giáo viên thìđóngvaitròlàcố vấn. – Đánh giá kết quảchơi,traogiảichongườichơi. + Khi hết thời gian chơi giáo viên cần chỉ rõ ưu điểm, khuyếtđiểm của từngđộichơi. + Giáo viên nênchuẩnbịphầnthưởngtrao giảichođội, người thắngcuộc: phầnthưởngcó thểlàcho điểm,tràng vỗtay, có thểlà mộtmón quà nhỏ…chủ yếulàđộngviên và khíchlệ. 8 2.2. Thiết kếmộtsốtrò chơi 2.2.1. Trò chơi‘Bứctranh bí ẩn” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơi dùng trong hoạt động khởiđộng hoặc hoạt động củngcốkiếnthức trongbàidạy. b. Chuẩn bị: Giáo viên thiếtkế trò chơitrên phầnmềmpowerpoint (sốô cửatươngứngsốcâuhỏi tùy thuộcthờigian người thiếtkếbàidạydành cho cuộcthi),mỗiôcửa sẽcócâuhỏivàđápán,saucácôcửađólàbứctranhhoặc têngọicủa nhân vật, hiệntượng liên quan đến bài họcmới,bàivừahọc. c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu cácôcửalên, họcsinh đượclựachọnô cửa đểtrảlờicâuhỏitìmrabímậtôcửađó,nếutrảlờiđúngôcửađósẽđược lậtmởđềtìmragợiýchobứctranh.Lầnlượthọc sinh đượclựachọn các ô cửa để trảlời đến khi nào bức tranh bí mậtđược tìm ra. d. Bài dạythực hiện: * Bài 14. Địnhluật I Niu-tơn chươngtrình vật lí 10 (sách KNTT). Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà đượcchekhuấtbởi8câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảlời,liên quan đếncác kiến thức đã học và liên quan tớimột nhà vậtlí nổitiếng ngườiAnh,sống ởthếkỉ XVII-XVIII là Isaac Newton, từđó dẫnvào nộidungbài họcmới. Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạytạilớp10A1 9 Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 10A1 * Bài 30+31+32. Chủđề.Các hiệntượng quang điện (Tiết1) chươngtrình vật lí 12. Trong hoạtđộng KHỞIĐỘNG tôi thiếtkế trò chơiBức tranh bí ẩn. Bứctranhbí ẩnlà đượcche khuấtbởicác câu hỏimà học sinh sẽ phảitrảliên quan đếncác kiếnthức đã học và liên quan tớimộtnhà vậtlí nổitiếng người Đức là Albert Einstein từđó dẫnvào nộidungbài họcmới Hình ảnhtrò chơibứctranhbí ẩndạy tạilớp 12A1 10 2.2.2. Tròchơi“Giải ô chữ” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hoạt độngkhởiđộngbài học mới hoặccủng cốbài học. b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphầnmềmpowerpoint sốcâu hỏihàng ngang tươngđươngvớisốchữcái trong từkhóa của ô chữ. c. Thể lệchơi:Chia lớp thành các độichơiphù hợp, các độisẽlầnlượtlựa chọncâu hỏitheo hàng ngang và trảlời.Độinào tìm ra từkhóa ô chữhàng dọc sớmnhấtvà đúng sẽchiếnthắng,nếutrảlờisaitừkhóa sẽmấtquyền chơi. d. Bài dạy thựchiện1: Bài 18: Độngcơkhông đồngbộba pha (VậtLí 12) tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 8 câu hỏihàng ngang và từkhóa gồm22 chữcái. Hình ảnh trò chơigiải ô chữ dạytạilớp12A1 11 Hình ảnh kếtquả trò chơi giảiô chữ dạytạilớp12A1 Bài dạy thựchiện2: Chủđề: Các dụngcụquang học- Tiết 3, chươngtrình vật lí 11, tôi thiếtkế trò chơiô chữbí mậttrong hoạtđộngCỦNGCỐ – LUYỆNTẬP các kiếnthức các em đã đượchọctrướcđó thông qua 10 câu hỏihàng ngang và từ khóa gồm10chữcái. 1. Thấukính có khảnăngcho ảnhthậtcủa ngọnnến? 2. Dụngcụdùng đểquan sát các vậtnhỏ? 3. Điểmtrên thấukính mà tia sáng qua đó sẽtruyềnthẳng? 4. Thấukính chỉcó thểtạo ảnhảocủamộtngọnnến? 5. Dụngcụdùng đểghi hình có cấutạogiốngmắt? 6. Phầntiasáng ởtrongnướckhitruyềntừkhông khí vào nước? 7. Điểmtrên trụcchính mà chùm tia song song vớitrụcchính, sau khi qua thấukính sẽhộitụtạiđó? 8. Mắtnào không nhìn đượccác vậtởxa? 9. Bộphậnquantrọngnhấtcủacác máy ảnh? 10. Đạilượngquantrọng nhất củamộtkính lúp? 12 Hình ảnhtrò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1
T
H
Ấ
U
K
Í
N
H
H
Ộ
I
T
Ụ
K
Í
N
H
L
Ú
P
Q
U
A
N
G
T
Â
M
T
H
Ấ
U
K
Í
N
H
P
H
Â
N
K
Ì
M
Á
Y
Ả
N
H
T
I
A
P
H
Ả
N
X
Ạ
T
I
Ê
U
Đ
I
Ể
M
M
Ắ
T
C
Ậ
N
V
Ậ
T
K
Í
N
H
Đ
Ộ
B
Ộ
I
G
I
Á
C
Hình ảnh kếtquả trò chơigiảiô chữ dạytạilớp11A1 13 2.2.3. Trò chơi “Rung chuông vàng” a. Mụctiêu: Đây là trò chơi dùng trong hoạtđộng củngcố, luyệntập hoặc trong các tiết ôn tập,bám sát. b. Chuẩnbị:Giáo viên chuẩnbịphátchomỗimộthọc sinh 4thẻmàukhác nhau (kích thướcto như cây túlơkhơ,cácthầycô có thể dùng bìa cứng), vídụ: màu xanh lá cây, xanh nước biển, màuvàng và màu hồng, trên mỗi thẻ ghi tươngứng1chữcái A, B, C, D. c. Thểlệchơi:Khi giáo viên chiếu câu hỏitrắcnghiệmnào lên, trongthời gianđó họcsinh suy nghĩvàchọnthẻ màuứngvớiđáp án. Hếtgiờthìhọc sinh giơphiếumàuứng vớiđápán.Sauđó giáo viên chiếuđápáncủacâu hỏi. Học sinh nàođúng đi tiếp, saithìdừng cuộcchơi. * Lưuý: – Giáo viên chiếu lầnlượtmỗicâuhỏitrắcnghiệmtrong thời gian ngắn 10 giâyhoặc20giâytùymứcđộcâuhỏivà trìnhđộHS, cáccâuhỏinênđượcsắp xếptừdễđếnkhó tăngdần.Bạnnào đúng10câu giànhđượcquyềnrungquả chuông (chuẩn bị sẵn). – Đểdễ dàng quan sát, tránh gianlậntấtcảhọcsinh đềuphải đứng đểtham gia, sai thì ngồixuống. d. Bài dạy thựchiện: Bài 10 Sựrơitựdo, chươngtrình vậtlí 10 (THPT 2018) bộ sách kếtnốitri thứcvớicuộcsống, tôi thiếtkếtrò chơiRungchuông vàng trong phần CỦNGCỐ- LUYỆNTẬP với10 câu hỏiđượcnâng lên theo cấpđộvềcác kiếnthức trướcđó các em đã đượchọc. 14 Hình ảnhtrò chơiRung chuông vàng dạytại lớp10A1 Hình ảnhtrò chơi Rung chuông vàng dạytạilớp10A1 15 2.2.4. Trò chơi ‘Ai là triệu phú” a. Mụctiêu:Tròchơinàydùng trong hoạtđộngcủngcố,luyệntập, khi dạy bài họcmớihoặchoạtđộnghình thành kiếnthứcmới trong các tiết ôn tập, bám sát. b. Chuẩnbị: Giáo viên thiếtkế tròchơitrênphần mềm powerpoint vớicác câu hỏitrắcnghiệmkhách quan. c. Thểlệchơi – Sốlượngngười tham gia: 1 thành viên – Hìnhthứcchơi:Trắcnghiệmkhách quan, chọn1phươngánđúngtrong 4 đápán. – Thểthức chơi: ngườitham gia sẽthắngcuộcnếuvượtquasốcâuhỏiquy địnhcủachươngtrình(Sốcâuhỏitùythuộcthờigian ngườithiếtkếbàidạy dành chocuộcthi).Trongquátrìnhchơi,bạn có3quyềntrợ giúp sau: + Gọi cho người thân: gọi cho người thân của bạn mà bạn nghĩ là có phươngánđúng. + 50/50:loại2phương án sai +Hỏiýkiếnkhángiả. * Lưuý: – Mứcđộcủacâuhỏisẽđitừdễđếnkhó,thờigiansuynghĩchomỗicâu hỏiphụthuộcngườithiếtkế. – Tròchơi cóquyđịnh các mứcthưởng khác nhau,tăng dầngiá trịphần thưởnglêntheosốcâutrả lờiđúng. d. Bài dạythựchiện: Tiết35 Ôn tậpcuốikì I, vật lí 10, tôi thiếtkếtrò chơi trong hoạtđộngCỦNGCỐ- LUYỆNTẬP. Hình ảnhtrò chơiAi là triệuphú dạytạilớp10A1 16 2.2.5. Trò chơi “Miếng ghép bí ẩn” a. Mục tiêu: Đâylàtròchơidùng trong hoạtđộng hình thành kiếnthứcmới hoặccủngcố,luyệntập trongbàidạy. b. Chuẩn bị: Giáo viên thiết kế trò chơi trên phần mềm powerpoint, số miếngghép phù hợpvới nội dung cầnhình thành kiếnthứcmớihoặccủng cố, luyệntập trongbàidạy. c. Thểlệ chơi:Khi giáo viên chiếu hình ảnhcác miếngghép, họcsinhsẽ lựachọnvà sắpxếplạichophù hợp. d. Bài dạy thực hiện: Bài Mắt (Tiết 1) – Vật lí 11, tôi thiết kế trò chơi “Miếngghép bí ẩn” cho hoạt độngHÌNH THÀNH KIẾNTHỨCMỚI đểhình thành kiếnthứccấutạocủamắt bằngc
Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
SKKN Đa dạng hoá các hình thức tổ chức hoạt động khởi động trong dạy học môn Vật lí lớp 10 theo chương trình mới nhằm tạo hứng thú và phát triển năng lực học sinh
I.ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN. 1.Lýdochọnđềtài MụctiêucủaGDPT ởnướctatronggiaiđoạnhiệnnaylà:“Tậptrungdạy cáchhọc,cáchnghĩ,cáchvậndụngkiếnthức,khuyếnkhíchtựhọc,tạocơsởđể ngườihọc tựcậpnhậtvàđổimớitrithức,rènluyệnkĩnăng,pháttriểnnăng lực”.Đểthựchiệnmụctiêuđó,việcsửdụngnhữngphươngpháp,kỹthuậttổ chứchoạtđộngdạyhọctíchcựclàconđường,làhướngđiphùhợpnhất.Việc vậndụngcácphươngphápvàkỹthuậtdạyhọctích,thiếtkếtiếntrìnhdạyhọc cácbàihọchoặcchủđềdạyhọcđảmbảocácyêucầuvềphươngphápdạyhọc, cáchxâydựng,tổchứcthựchiện,kiểmtrađánhgiáchuỗicáchoạtđộnghọc theosựđịnhhướngpháttriểnnănglựcngườihọclàrấtcầnthiếtđốivớiGV tronggiaiđoạnhiệnnay. Nhữngnămgầnđây,chúngtađãthựchiệnthànhcôngbướcđầuviệcđổi mớiPPDH,kiểmtrađánhgiá.Tuynhiên,từthựctếgiảngdạycủabảnthân, cũngnhưcácđồngnghiệptrênđịabàn,tôinhậnthấyrằngsựsángtạotrongviệc đổimớiPPDHpháthuytínhtíchcực,chủđộngtiếpcậnvàpháttriểncácnăng lựccủaHScònnhiềuchuyệntiếptụcphảisuynghĩ,trăntrở,…Vìthế,đểcógiờ dạyVậtlítốttheotinhthầnđổimớiPPDH,ngườiGVphảivấtvảhơnnhiều trongviệcthiếtkếvàtổchứcgiờdạy.ChínhGVphảithựcsựchủđộng, sáng tạothìmớicóthểkhơidậyđượcsựhoạtđộngtíchcực,sángtạocủamọiHS tronglớp. BởivìmỗibàihọcđượclựachọnđưavàoCThọcđềuthểhiệnmục tiêu chungcủabộmôn,thểhiệnđượcýđồcủangườibiênsoạn.Mỗicácnhân HSlạilàmộtchủthểtiếpnhậncábiệt,nênsựápđặtcáchhiểu,cáchcảmnhận củaGVvớiHSlàchưađúngvớibảnchấtdạyvàhọc theotinhthầnpháttriển nănglựcvàphẩmchấtngườihọcmàphảihướngđếnsựpháttriểntoàndiệncủa HS. ĐổimớilớnnhấtcủanềngiáodụcViệtNamnhữngnămgầnđâylàviệc tậptrungpháttriểnnănglựcchongườihọc.Thayvìviệcđặttrọngtâmvàoviệc “HS sẽhọcnhữnggì”,cầnđặttrọngtâmvàoviệc“HS sẽlàmđượcnhữnggì”. 2 Theoxuthếtoàncầuhóavàhộinhậpquốctếhiệnnay,nềngiáodụcnước tacũngđangtrongtiếntrìnhđổimớicănbản,toàndiệngiáodụcvàđàotạo. NếunhưtrướcđâygiáodụcchútrọngmụctiêugiáodụctoàndiệnchoHSvà giúpngườihọchìnhthànhhệthốngkiếnthức,kỹnăng,tháiđộthìngàynay, điềuđóvẫncònđúng,còncầnnhưngchưađủ. Thậtvậy,trongđiềukiệnkinhtế thịtrườngđịnhhướngxãhộichủnghĩavớinhữngtácđộngtíchcựccủanền kinhtếtrithứcvàtiếnbộcủathôngtin,truyềnthông,giáodụccầnphảigiúp ngườihọchìnhthànhmộthệthốngphẩmchất,nănglựcđápứngđượcvớiyêu cầumới.Hệthốngphẩmchất,nănglựcđóđượccụthểhóaphùhợpvớisựphát triểntâmlý,sinhlýcủangườihọc,phùhợpvớiđặcđiểmmônhọcvàcấphọc, lớphọc.Theođó,nhữngpháttriểncủaphẩmchất,nănglựcngườihọctrongquá trìnhgiáodụccũngsẽlàquátrìnhhìnhthành,pháttriển,hoànthiệnnhâncách conngười. Dạyhọctheohướngpháttriểnnănglựclàmôhìnhtậptrungvào việcpháttriểntốiđakhảnăngcủangườihọc.Trongđó,nănglựclàtổnghòa của3yếutố:Kiếnthức,kỹnăng,tháiđộ.Quađó,việcthiếtkếhoạtđộngdạyvà họccósựđanxen,liênquan,…nhằmmụcđíchgiúpngườihọcchứngminhkhả nănghọctậpthựcsựcủamình.Từđây,cácbạncóthểpháthuytínhtíchcực,tự giác,chủđộngvàtinhthầntựhọcđểkhôngngừngnângcaonănglựchọctập. ThựchiệnNghịquyếtTrungương2khóaVIIIvềđổimớicănbảnvàtoàn diệngiáodụcvàđàotạo,đápứngyêucầucôngnghiệphóa,hiệnđạihóatrong điềukiệnkinhtếthịtrườngđịnhhướngxãhộichủnghĩavàhộinhậpquốctế, hiệnnaydạyhọctheohướngpháthuytínhtíchcựccủaHS đượcđặtranhưmột yêucầucầnthiết. Nghịquyếtkhẳngđịnh:Tiếptụcđổimớimạnhmẽphương phápdạyvàhọctheohướnghiệnđại;pháthuytínhtíchcực,chủđộng,sángtạo vàvậndụngkiếnthức,kĩnăngcủangườihọc;khắcphụclốitruyềnthụápđặt mộtchiều,ghinhớmáymóc(BanChấphànhTrungương,2013). Vìvậy, trong dạyhọc,GV cầnquantâmđổimớiPPDH đểngườihọccócơhộitựcậpnhậttri thứcvàpháttriểnnănglựcbảnthân. Trướctìnhhìnhđó,mỗiGVkhilênlớpcần nghiêncứukỹchươngtrình,nộidungtàiliệuhọctập,trêncơsởđóđểthuthập, lựachọntài liệuchotừngtiếthọc,phương pháp,phươngtiệndạyhọcvànhững 3 hìnhthứcdạyhọcthíchhợp. GVcóthểtạomộtkếhoạchcụthểđểquảnlýlớp họccủamìnhnhư: làmthếnàođểtươngtác, haytraođổivớiHSvềcáchdạy học.Tạomộtkếhoạchgiảngdạytốtvàphùhợpsẽgiúpbản thân GV cânbằng đượcviệchọccủacácHS,dẫndắtHS đitheokếhoạchđãđượcđưaratrướcđó màkhônggặpnhiềukhókhăn. GV cóthểsoạnbàivớithờilượngvừaphải,có tínhthựctếcao.Đồngthời,GVcũngphảichuẩnbịnhữngphươngphápgiảng dạyphùhợp,linhhoạtvàsinhđộng.Nhữngphương pháp giúpHShứngthú hơn,thoảimáihơnsaumộtngàylàmviệcvấtvả,vàcũnggiúpcácemtiếpthu hiệuquảhơn,nhớlâuhơn. Thôngthường,mỗibàihọcđượcthiếtkếthànhcác hoạtđộngnốitiếpnhau,đólà:Hoạtđộngkhởiđộng;Hoạtđộnghìnhthànhkiến thức;Hoạtđộngluyệntập;Hoạtđộngvậndụng/tìmtòi,mởrộng. TrướcyêucầuđổimớiPPDHhiệnnay,tấtyếuGVcầncoitrọngHĐKĐ saochotạođượcấntượngđầutiêntốtđẹpnhấtgiúpHSchủđộng,tựtinkhám phákiếnthức.HĐKĐcó vai trò tạohứngthú,tạonănglượngtíchcựchọctập cho HS.KhôngphảibấtcứHS nàođềucósẵnniềmsaymê,yêuthíchđốivới mônhọc.Vìvậy,nhiệmvụcủaHĐKĐ làkhơigợihứngthúđểvàobàihọcvà hơnthếnữa,cònkhơidậyniềmđammê,bồiđắptìnhyêuđốivớimônhọc. MộtHĐKĐhiệu quả sẽ có tác dụng tích cực trong việc kích thích trí tò mò, khơidậy hứng thú của HS, tạo tâm thế vàđịnhhướng nội dung học tập cho các em. Từ đócácemyêuthíchmônhọchơn,đồng thời chấtlượng bộ mônđược nângcaohơn.“Vạn sự khởiđầunan”,“Đầuxuôiđuôilọt”,lànhững câu nói dân gian của ông cha ta khi nói về thành công của bất kì việcgìđều ít nhiều phụ thuộc vào việc mở đầunhưthế nào. Trong giảng dạycũngvậy, khi bạn khởi động thành công một bài giảngcónghĩalàbạnđãthắng lợi một nửa. Ấntượng đầu tiên là rất quan trọng. Mỗi bài họcđều cần có phần khởiđộng hấp dẫn, lôi cuốn, có hiệu quả vì những phút mở đầu sẽ dẫn dắt cả bài học. TrongHĐKĐ GV vừa kiểmtrađược những kiến thứccũ,kiến thức thực tế củaHScũngvừa dẫn dắtHSđến với những kiến thức mới mà chính HS cần giải quyết nó. Từ những lí do trên cùng với kinh nghiệmmàtôiđãđúckếtđược qua nhiềunămgiảng dạy tạiTrườngTHPTĐỗ Huy Liêu. Tôi xin mạnh dạnđưara 4 một số kinh nghiệmmàmìnhđãtíchlũyđược trong quá trình giảng dạy và tôi chọnđề tài nghiên cứu: “Đadạng hóa các hình thức tổ chức hoạtđộng khởi động trong dạy học môn Vật lí lớp10theochươngtrìnhmới nhằm tạo hứng thú và phát triểnnănglực họcsinh” Trong thực tế giảng dạy phân môn Vật lí tạitrườngTHPTĐỗ Huy Liêu nói chung và lớp 10 nói riêng, tôi nhận thấy phần lớn HS họckhókhăn,thiếu hứng thú với tiết học nên dẫnđến nhiềuemcòncótháiđộ chưaquantâm,chưachúý vào bài học.Điềunàyđãgâyraảnhhưởng không nhỏ đến việc nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn. Thực tế nhiều GV trong quá trình dạy họcthường không tổ chứcHĐKĐvì nhiều lí do: lo lắng vì thờigiankhôngđủ cho kiến thức bài dạy; không biết tổ chứcnhưthế nào; sợ hoạtđộng gây ồn ảnhhưởng lớp học khác… Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchưahiệu quả (tổ chứctròchơiítgắn với nội dung bài học, lựa chọn tình huống, vấnđề khởiđộngchưasâusắc,..). Vì vậy, yêu cầuđặt ra là phảiđổi mới PPDH, nâng cao chấtlượng dạy học môn Vật lý lớp10đồng thời nâng cao chấtlượng giáo dục toàn diện nói chung. 2.Mụcđíchcủađề tài Mụcđíchthực hiệnđề tài nghiên cứu của tôi là nhằm: – Tìm hiểu ýnghĩacủaHĐKĐ:đây là hoạtđộngđầu tiên, hoạtđộng này nhằmgiúpHShuyđộng những kiến thức,kĩnăng,kinhnghiệm của bản thân về các vấnđề có nộidungliênquanđến bài học mới. HĐKĐ sẽ kích thích tính tò mò, sự hứng thú, tâm thế của HS ngay từ đầu tiết học. – Đề xuất một số biện pháp pháp tổ chức HĐKĐ tạo hứng thú cho học sinh trong dạy phân môn Vật lý lớp10theohướng phát huy phẩm chấtvànănglực HS từ đónângcaochấtlượng dạy học bộ môn. 3. Nhiệm vụ củađề tài – Trong phạm vi của sáng kiếnnày,đề tài của tôi chỉ giới hạn ở một số biện pháp tổ chức HĐKĐ giờ học môn Vật lý lớp 10 tạitrườngTHPTĐỗ Huy Liêu (sách Kết nối tri thức và cuộc sống). 5 – Tôi mong muốnđề tài thể hiện rõ một số hình thức tổ chức HĐKĐ trong giờ dạy Vật Lí có hiệu quả, tạođiều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy bộ môn VậtLítrongnhàtrườngTHPTĐỗ HuyLiêunóiriêngvàcáctrường THPT khác nóichung.Cũngquađề tài này, tôi muốn cụ thể hoá một số hình thức tổ chức khởiđộng cho từng bài học cụ thể. 4. Phươngphápnghiêncứucủađềtài Để nghiên cứuđề tàitôiđãsử dụng một số phươngphápnhư:quansát, điều tra, khảo sát thực tế; phân tích, nghiên cứu tài liệu; tổng hợp, so sánh và thống kê kết quả. 5. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu – Đốitượng nghiên cứu: HS lớp 10 cụ thể là 2 lớp10A5và10A6nămhọc 2022 – 2023 trườngTHPTĐỗ Huy Liêu. – Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu, khảo sát một số hình thức tổ chức HĐKĐmônVật lí lớp 10 theo CT mới nhằm phát huy phẩm chất,nănglực HS. – Thời gian nghiên cứu: Từ tháng9/2022đến tháng 5/2023. 6. Đónggópmới củađề tài – Giảiphápđược áp dụng từ đầunămhọc 2022 – 2023đến nay tại lớp 10 trườngTHPTĐỗ Huy Liêu cụ thể là lớp10A5.Trongnămhọc này – SGK Vật lý lớp 10 mớiđược áp dụng, cả GV và HS có nhiều thuận lợi trong việc thực hiện bài họcnhưngvìsáchmới nên còn nhiều bỡ ngỡ. Việc xây dựng giải pháp tổ chứcHĐKĐgiờ học trong dạy học Vật lý lớp 10 sách Kết nối tri thức và cuộc sốngđãgópphần giúp GV có những biện pháp mới trong tổ chức khởiđộng giờ học hấp dẫn, hiệu quả. – Việc sử dụng những biệnphápnàyđãthực sự tạo nên tính hấp dẫn trong khởiđộng giờ học, góp phầnđổi mới PHDH, nâng cao hiệu quả dạy học bộ môn. – Các biệnpháptrongđề tài nghiên cứunàyđãgiúpchoGVtránhđược lối mòntrongtưduygiảng dạy 1 chiều;giúpHSđịnhhướngđược tốthơntrong việc tiếp cận bài học. Luôn có ý thức tự làm mới mình, làm chủ nội dung, phươngpháp,cáchthức tổ chức dạy học giúp HS chủ động, tích cực, sáng tạo 6 trong tiếp cận nội dung bài học từ đócóýthức giải quyết vấnđề bằng nhiều hình thức khác nhau. II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP 1. Mô tả giảipháptrước khi tạo ra sáng kiến 1.1Cơsở lý luận về hoạtđộng khởiđộng 1.1.1 Khởiđộng và một số đặcđiểm về khởiđộng 1.1.1.a.Kháiniệmkhởiđộng Theo từ điển tiếng Việt, Khởiđộngđược hiểulà“thực hiện nhữngđộng tác nhẹ trước khi bắtđầu”.NhưvậyHĐKĐđược hiểu là một hoạtđộng nhằm thực hiện nhữngthaotáccơbản, nhẹ nhàngtrước khi bắtđầu thực hiện một công việc cụ thể nàođó. 1.1.1.b.MộtsốđặcđiểmcủaHĐKĐtrướcgiờdạy YêucầucủaHĐKĐtrướcgiờdạy – Để thực hiện mộtHĐKĐcả GV và HS thực hiện cần có sự đầutưvề trí tuệ, công sức, thời gian. – HĐKĐchỉ được diễn ra trong thời gian ngắn từ 2đến 5 phút. – Khi thực hiệnHĐKĐphải tạođược không khí vui vẻ, thoải mái trong lớp học; tạo sự thân thiện giữa thầy và trò. – HĐKĐcần có tính hấp dẫn,gâyđược sự sôi nổi, hào hứng, kích thích được sự hứngthú,tòmòhaytâmlýthiđua,thíchkhenthưởng của HS. – HĐKĐphảikhơigợiđược vấnđề của bài học. – Khi tham gia vào HĐKĐ sẽ đưaHSvàotìnhhuống có vấnđề và kích thích khả năngmuốn tìm tòi kiến thức mới. HS chỉ có thể phánđoánmột phần màchưathể dùng tri thức hoặc vấnđề cũđể tìm hiểu kiến thức mới, buộc HS phải chú ý vào bài học mới có thể khámpháđiều muốn biết. Đặcđiểm củaHĐKĐ – HĐKĐlàmột hoạtđộngđầu tiên nằm trong chuỗi hoạtđộng học tập bởi vậy:HĐKĐchínhlàhoạtđộng tạo nềnmóng,bànđạpđể các hoạtđộng sau được diễn ra hiệu quả. 7 – TrongHĐKĐnhiệm vụ học tập cầnđảm bảođể HSchưathể giải quyết trọn vẹn với kiến thức – kỹ năngcũmàcần phải học thêm kiến thức mới trong các hoạtđộng hình thành kiến thức và luyện tập. – HĐKĐcầnđược diễn ra nhanh chóng trong thời gian chỉ tốiđalà5phút sau khi ổnđịnh tổ chứcvàtrước khi vào bài, nếulâuhơnsẽ ảnhhưởngđến nội dung kiến thức bài mới. Phân loạiHĐKĐ Có rất nhiều cách phân loạiHĐKĐ,trêncơsở đề tài này tôi phân loại HĐKĐtrêncáctiêuchínhưsau: – Xét về hình thức: có hoạtđộngđộng và hoạtđộngtĩnh.Hoạtđộngđộng là những hoạtđộng thiên về vậnđộng thể chất,cácnhómcơ.Vídụ cáctròchơitrí tuệkết hợptaychân,tácđộng vào các giác quan: hát, vẽtranh, ghép tranh, ngâm thơ,kể chuyện,…Hoạtđộngtĩnhthiênvềvậnđộngtrínãonhư:thảo luận theo giải ô chữ, hùng biện,phântíchsơđồ tưduy,câuhỏi nêu vấnđề,… – Xét về đốitượng thực hiện:HĐKĐcóthể được thực hiện bởi giáo viên: lời dẫn gián tiếp, trích dẫn ý kiến hay danh ngôn, câu hỏi gợi liên hệ thực tế,… Bên cạnhđólànhững hoạtđộngđược thực hiện bởiHS:cáctròchơi,cácphần thi nhỏ, vẽ tranh minh họa,… Sự phân loại trên có tính chấttươngđối. Trên thực tế giảng dạy không có hoạtđộng nào dành riêng biệt cho từngđốitượng. Hoạtđộng củangười dạy và người học có tính chấtluânphiên.GVđưaraýtưởng, yêu cầu và HS thực hiện, sauđóGVnhậnxét,đánhgiá,chốt vấnđề. Quy trình thiết kế HĐKĐ HĐKĐthườngđược thiết kế theocácbướcnhưsau: – Bước 1: Nghiên cứu kỹ bài học,đặc biệtlàtưtưởng cốt lõi của kiến thức để tìm ra nội dung của hoạtđộng cho phù hợp. – Bước 2: Xácđịnhđốitượng thực hiện chủ đạo: GV hay HS. – Bước3:Xácđịnh hình thức hoạtđộng:tĩnhhayđộng. – Bước 4: Xácđịnhcácphươngtiện hỗ trợ (tranhảnh, mô hình, máy chiếu, thí nghiệm…). 8 Nếu do HS thực hiện thì phải có nhậnxét,đánhgiá.Đối với mỗi kiểu bài, mỗi bài học cụ thể,HĐKĐsẽ khác nhau. Không có kiểu khởiđộng nào là tốiưu nhất, phải khởiđộng lồng ghép nhiều hình thứcđể hỗ trợ nhau trong các bài dạy. Bí quyết thành công là sự tìm tòi, sáng tạovàđadạng hóa của GV. Mụcđíchcủa hoạtđộng khởiđộng HĐKĐnhằmhước tới mụcđíchlàHStíchcực, chủ động, sáng tạo trong việc chiếmlĩnhtrithức.Để làmđượcđiều này, khi xây dựng mộtHĐKĐchúng ta cầnchúýcácđiểm sau: – Cần phải thu hút sự chú ý của HS ngay từ đầu giờ học, tránh sự mất tập trung, sao nhãng, mất thời gian. – Phảikhơigợiđược mạch nguồn cảmxúcchongười học,đánhthứcđược các giác quan thị giác và thính giác. – Cần dẫn dắtHSvào“bầu không khí khoa học”.HĐKĐlàcâycầuđưa người học vào bầukhôngkhíđó. – HĐKĐcần tạo“thử thách”,tạo“tìnhhuống”để HS buộc phải bị “vấp”tư duy. Từ đókíchthíchnhucầu tò mò, kích thích khả năngchinhphục tri thức của cácem.Đâylàmụcđíchquantrọng nhất.Tưduyvậnđộng tri thức mới có lối vào. HĐKĐ không tạođược tình huống vấnđề chưaphải là một hoạtđộng thuyết phục và có tính khoa học. 1.1.2. Hứng thú và vai trò của hứng thú trong học tập 1.1.2.a. Khái niệm hứng thú Hứng thú là một thuộc tính tâm lý của nhân cách, là một hiệntượng tâm lý phức tạpđược thể hiện phổ biến trong cuộc sống của mỗi cá nhân. Hứng thú là tháiđộ đặc biệt củacánhânconngười vớiđốitượngnàođó,vừacóýnghĩađối với cuộc sống, vừa có khả năngmanglại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạtđộng. Khiconngười có hứng thú về điềugìđó,thìcáiđóbaogiờ cũngđược con người ý thức, ta hiểuýnghĩacủanóđối với cuộc sống củata.Khiđóxuất hiện ở bản thân mình một tình cảmđặc biệtđối vớinó,dođóhứng thú lôi cuốn hấp dẫn chúng ta về phíađốitượngvàcũngtạo ra tâm lý khát khao tiếpxúcđisâu 9 vào nó. Hứng thú là mộttháiđộ đặc biệt củacánhânđối vớiđốitượng, thể hiện ở sự chú ý tớiđốitượng,khaokhátđisâunhận thứcđốitượng trong sự thích thú được thỏa mãn vớiđốitượng. 1.1.2.b.Vai trò của hứng thú trong học tập môn Vật lí Hứng thú học tập Hứng thú học tập là một phần của hứng thú nhận thức. Hứng thú nhận thức là một hiệntượng tâm lý diễnratrongquátrìnhconngười diễn ra hoạtđộng nhận thức. Hứng thú nhận thứclàkhuynhhướng lựa chọn của cá nhân nhằm vào việc nhận thức mộtđốitượng về mặt nội dung, quá trình hoạtđộng của nó. Hứng thú nhận thứclàmchocánhânconngười không chỉ dừng lại ở nhữngđặc điểm bên ngoài củađốitượng mà còn muốnđisâuvàocáibản chất bên trong củađốitượng. Hứng thú học tập quan hệ chặt chẽ với tính thích tìm tòi khám phá, ham học hỏi của cá nhân. Hứng thú là nguồnkíchthíchcótácđộng mạnh mẽ tính tích cực của mỗi cá nhân nên khi HS có hứng thú học tập thì trong quá trình học tập HS sẽ tích cực họchơnvàhoạtđộng học diễn ra hiệu quả hơn. Tháiđộ học tập tích cựcđược thể hiện ở việc HS sẽ tiến hành nhiều các hình thức học tậpđể lĩnhhội tri thức và học tập với niềmsaymêmàquênđimệt mỏi. Vai trò của hứng thú trong học tập môn Vật lí Hứngthúlàmconngườiđammêhànhđộng,làmtăngsự tích cực và tính hiệu quả của hoạtđộng nhận thức,làmtăngsức mạnh củahànhđộng. Vì thế cùng với nhu cầu, hứng thú là một trong những hệ thốngđộng lực của nhân cách. Trong bất kỳ hoạtđộng nào của cuộc sống, tạođược hứngthúlàđiều cực kỳ quan trọng,nólàđộng lựcchocácemsaysưavới hoạtđộng củamình,đặc biệt là học tập.Cũngnhưcácmônhọckhácthìđối với môn Vậtlícũngvậy, có hứng thú các em sẽ có tinh thầnhăngháihọc bài, tìm tòi, khám phá môn học, không cảm thấy môn học khô khan, khó hiểu, xa rời thực tế và học tập một cách gượngép,đối phó nữa. Từ đótạo niềm say mê hào hứng học tập, làm cho các em nhận thứcđúngđắn vai trò của môn Vật lí trong cuộc sống. Hứng thú học tập môn Vật lí còn tạo ra những tình cảm tích cực ở HS trong quá trình học tập. 10 Nó tạo ra sự đammêkhitiếp nhận tri thức trong quá trình học tập.Đâychínhlà động lựcthúcđẩy các em tìm tòi, sáng tạo trong học tập Vật lí. Vì vậy, hứng thú học tập Vậtlítácđộngđến hiệu quả của quá trình dạy học môn Vật lí. Hứng thú học tập môn Vậtlítácđộngđến HS cả trong và ngoài giờ lên lớp, kích thích họ tìm kiếm tri thức từ nhiều nguồn tài liệu tham khảođể thỏa mãn nhu cầu nhận thức,đồng thờisuynghĩtìmranhiều hình thức học tập phù hợp, hiệu quả với bảnthânhơn.Chínhvìvậy, hình thành và phát triển hứng thú học tập cho HS trong quá trình dạy học là mục tiêu quan trọng mà mỗi GV nhằmhướng tới nâng cao chấtlượng dạy họctrongnhàtrường. 1.2.Cơsở thực tiễn 1.2.1. Thực trạng chung Trong thực tế giảng dạy phân môn Vật lý cấp THPT nói chung, lớp 10 tại trườngTHPTĐỗ Huy Liêu nói riêng, tôi nhận thấy phần lớnHSchưacóhứng thú với giờ học. Chấtlượng dạy học bộ mônchưacao. Cơsở vật chất, phòng thí nghiệm, phòng học bộ môn còn thiếu. Một số dụng cụ, thiết bị thí nghiệm còn thiếu hoặcchưacó.Nhiều thí nghiệm biểu diễn chưađược GV chủ động thêm vào bài học và thí nghiệm thực hành củaHSchưa thực hiệnđầyđủ,dođóphải chiếu video cho HS quan sát. Việc nghiên cứu kỹ từng bài dạy,đặcđiểm môn họcvàđốitượngngười họcđể có PPDH phù hợpvàđemlại hiệu quả nhất là việc cần làm ngay của mỗi GVđể nâng cao chấtlượng giáo dục hiệnnay.Điều quan trọnglàđổi mớiđược hình thức,PPDHđể hướng tới hoạtđộng học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động, tạo hứng thú học tập cho HS. Vớitưcáchlàchủ thể của hoạtđộng dạy học, GV phảivượt qua các trở ngạitâmlýcơbảnđãnêu,chỉ khinàođổi mớiphươngphápdạy – học trở thành nhu cầu tự thân trong mỗi GV thì hoạtđộng dạy – học nhằm tạođược hứng thú học tập cho HS trong mỗi bài học khi ấy mới thật sự khởi sắc. Một trong nhữngcáchđể khắc phụccácnhượcđiểmtrênvàđể nâng cao khả năngvận dụng lý thuyết vào thực tiễn,để tạo hứng thú trong việc học môn học là cần thiếtđể khởiđộng bài dạygâyđược hứng thú cho HS. 11 1.2.2.Quanđiểm của giáo viên và họcsinhđối với hoạtđộng khởiđộng 1.2.2.a.Đối với giáo viên Thực tế nhiều GV trong quá trình dạy họcthường không tổ chứcHĐKĐvì nhiều lí do: – Lo lắng vì thờigiankhôngđủ cho kiến thức bài dạy; không biết tổ chức nhưthế nào; – Sợ hoạtđộng gây ồn ảnhhưởng lớp học khác… – Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchưahiệu quả (tổ chứctròchơiít gắn với nội dung bài học, lựa chọn tình huống, vấnđềkhởiđộngchưasâusắc,..) Trong thời gian 45 phút lên lớp, do nhiều nguyên nhân khác nhau, GV chỉ truyền thụnhững kiến thức liên quan tới nội dung bài học.GVthường mở đầu tiết học bằng việc ổnđịnh tổ chức lớp, kiểmtrasĩsố, kiểmtrabàicũrồi dạy bài mới luôn mà không tổ chứcHĐKĐ. Một số GV có tổ chứcHĐKĐnhưngchỉ làm mang tính hình thức. Khởi động bằng việc dẫn dắt một vài câu: “Bàihômtrướcchúngtađãnghiêncứu về bài học…,Hômnaychúngtahọc bài mới,bài….” Hoặc:“Cácemmở sáchgiáokhoatrang…chúngtahọc bài mới,bài…..” Việc tổ chức khởiđộngnhưvậy khiếnHSkhôngđược chuẩn bị tâm thế cho việc học bài mới.HSbước vào bài mới mà không có sự hứng thú học tập, khôngđượcđịnhhướng nội dung chủ yếu của bài học. HS sẽ chán học, uể oải, học theo kiểuđốiphó,gượng ép. Để tìm hiểu thực tiễn cho việc tổ chứcHĐKĐgiờ dạy Vật lý lớp 10 ở trườngTHPTĐỗ Huy Liêu, tôiđãtiếnhànhđiều tra về nhận thức, mứcđộ sử dụng, hiệu quả cũngnhưviệc cải tiến, thiết kế phần khởiđộng củaGVtrường THPT Đỗ Huy Liêu. Kết quả khảo sát mứcđộ nhận thức của GV về việc thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10 thể hiện qua bảng 1.1 12 Bảng 1.1. Kết quả khảo sát mứcđộ nhận thức của giáo viên về việc thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học ở trường THPT
Mứcđộnhậnthức
Số phiếu
Tỉlệ %
Rấtcầnthiết
2
67
Cầnthiết
1
33
Khôngcầnthiết
0
0
Kết quả thuđược cho thấy: Hiệnnay,GVđềuđánhgiácaotầm quan trọng và sự cần thiết của việc thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học. 100% GVđược khảosátđều khẳngđịnh không thể thiếu phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp10.Theođánhgiácủa giáo viên THPT, việc thiết kế phần khởiđộng trong dạy học Vật lý lớp 10 làm bộc lộ những hiểu biết có sẵn của HS, tạo mối liên tưởng đến kiến thức bài học mới; kích thích sự tò mò, mong muốn hiểu biết bài học mới củaHS,pháthuyđược tính tích cực,độc lập, sáng tạo của HS trong quá trình học tập. Từ sự phân tích trên cho thấyGVTHPTđãcósự nhận thứcđúngđắn về tầm quan trọng của thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10.Điềuđócóthể cho phép khẳngđịnh mứcđộ cần thiếtvàýnghĩacủa phương phápvàkĩthuật tổ chức hoạtđộng họctheonhómvàhướng dẫn HS tự học trong dạy học ở trường THPT hiện nay. Để đánhgiámứcđộ thiết kế phần khởiđộng hiện nay tôi dựatrêncơsở đánhgiácủa GV và kết quả điềutrađược trình bày trong bảng1.2nhưsau: Bảng 1.2. Kết quả khảo sát mứcđộ thiết kế phần khởi giờ dạy môn Vật lý lớp 10 ở trường THPT
Mứcđộsửdụng
Sốphiếu
Tỉlệ(%)
Thườngxuyên
2
67
Thỉnhthoảng
1
33
Khôngsửdụng
0
0
13 Từ kết quả thuđược ở bảng 1.2 tôi có thể điđến một số nhậnđịnh sau: TrongtrườngTHPTĐỗ Huy Liêu hiệnnay,GVđãthiết kế phần khởiđộng giờ học môn Vật lý lớp10làkhôngthường xuyên. Kết quả này phản ánh thực trạng là mặcdùGVđãnhận thứcđúngđắn về sự cần thiết của thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học Vật lý lớp 10, nhưngviệc thiết kế phần khởiđộng trong thực tế lại rất hạn chế.Điều này tạo nên mâu thuẫn giữa nhận thức và mứcđộ thiết kế phần khởiđộng trong quá trình dạy học ở trường THPT hiện nay. 1.2.2.b.Đối với học sinh Đasố HSđều học một cách máy móc, rập khuôn theo kiểu truyền thống, nghe và ghi bài vào vở,chưathực sự hiểu sâu vấnđề vì một số lídosauđây: – Có thuộcbàinhưnglại không hiểu thấuđáocáckiến thức trọng tâm bài học, không nắm vững yêu cầucơbản của bài học (học vẹt, họcđể đápứng yêu cầu kiểm tra của GV) – Số ít HS tiếp thu rất tốt nộidungchươngtrình mớivàcóphươngpháptự học tốt, tình trạng kiến thứccơbản có sự chênh lệchtrìnhđộ giữa các HS. – GVchưahướng dẫn cho HS biết cách tự học, tự nghiên cứu, biết phát hiện vấnđề và tìm cách giải quyết vấnđề.Nguyênnhânlàdocácemchưathực sự thấy hứng thú với các giờ học nên không gợi tính tò mò khám phá và tìm hiểu. – GVchưathayđổi cách dạyđể giúp HS có ý thức tự học, họcđể hiểu chứ không phảiđểtrả bàiđầu giờ,để đối phó với các kỳ kiểm tra trên lớp hoặcđể đơnthuần là lấyđiểm cao. – GVchưakhơigợi,hướng dẫngiúpHSxácđịnh và xây dựng thói quen tự học, tự tìm hiểu. Sự yêu thích của các em còn khá thấp,đasố các em chỉ học theo yêu cầu củachươngtrìnhgiáodục phổ thông nhiềuHSchưabiết tác dụng của môn học. Để nắmđược thực trạng của vấnđề là HS có hứng thú với phần khởiđộng trong các giờ học phân môn Vật lý lớp10,tôiđãtiếnhànhđiều tra tại khối 10 14 trườngTHPTĐỗ HuyLiêunămhọc 2022 – 2023, nội dung phiếuđiềutranhư sau: PHIẾUĐIỀU TRA Xin em vui lòng cho biết cảmnghĩcủa em sau khi học xong tiết học này bằngcáchđánhdấu X vào ô mà em chọn. Cảmơnemnhiều!
Thíchphần Khởiđộng
Không thích
Hứng thú học bài mới khi có phầnKhởiđộng
Không hứng thú họcbàimớikhicó phầnKhởiđộng
phần Khởi động Tôi phát ra số lượng 100 phiếu trên số lượng HS 2 lớp 10A5 (46 HS) và 10A6 (44 HS), kết quả thuđượcnhưsau:
Lớp
SS
Thíchphần Khởiđộng
Không thích phần Khởiđộng
Hứngthúhọc bàimớikhicó phầnKhởi động
Khônghứng thúhọcbàimới khicóphần Khởiđộng
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
10A5
46
35
76
11
24
35
76
11
24
10A6
44
30
68
14
32
30
68
14
32
TừbảngsốliệutrêntôinhậnthấyđaphầnHSyêuthíchphầnkhởiđộng vàcóhứngthúhọcbàimớikhicóphầnkhởiđộng,cụthểlớp10A5là76%và 10A6là44%,chỉcómộtphầnnhỏHSchưathựcsựyêuthíchmônhọcnên khôngcóhứngthúhọc bàimớikhicóphầnkhởiđộng. 15 1.2.3.Nhữngthuậnlợivàkhókhăntrongquátrìnhthiếtkếhoạtđộng khởiđộng 1.2.3.a.Thuậnlợi Qua thực tiễn giảng dạy chúng tôi nhận thấy trong quá trình thiết kế HĐKĐ có một số thuận lợi sau: – Hoạtđộng giảng dạy của GV, học tập củaHSđược Ban giám hiệu nhà trường rất quan tâm. – Nhàtrườngđầutư,trangbị máy tính, máy chiếu,phươngtiện, thiết bị dạy học hiệnđại. – ChươngtrìnhphânmônVật lý, sách giáo khoa mới có nhiềuthayđổi, hình ảnhđẹp, bắt mắt, hấp dẫn HS. Nội dung các bài khá sát hợp với thực tiễn. – HS hiệnnaykhánăngđộng,cácemđược tiếp cận với nhiều nguồn thông tinkhácnhaunhư:thôngquasáchbáo,internet,…nênsự hiểu biết của các em khá tốt. 1.2.3.b.Khókhăn Do CT mới thực hiện từ nămhọc 2022-2023 nên việc giảng dạy của GV còn gặp một số khókhănnhấtđịnh: – GV phải xây dựng hệ thống bài giảng, giáo án, tài liệu tham khảo mới. – Do thực hiện SGK mớinênGVchưacónhiều tài liệuđể tham khảo. – CT mớiđặt ra yêu cầu cao về mặtphươngphápgiảng dạy, nhất là các PPDH tích cực trong khi GV có một số ngườichưacập nhậtđược. – Những trở ngại về mặt tâm lý của các GV hiện nay trong quá trình giảng dạyđólà:Tâmlýlolắng, không an tâm; sức ì củatưduychậmđổi mới; sự bảo thủ vàgiànuatrongsuynghĩ;sức ì của thói quen trong mỗi GV; hạn chế về nănglực chuyên môn; thiếulòngtinđối vớiHS;cơchế quảnlýchưađủ sức mạnh và còn nhiều bất cập; bệnh thành tích làm lu mờ chí của GV. 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến HĐKĐ bài học thường chỉ chiếm mộtvàiphútđầu giờ nhưngcóýnghĩa rất quan trọng trong việc kích hoạt sự tích cực củangười học. Một tiết học Vật lí sẽ tạođược sự yêu thích với HS nếu ngay từ nhữnggiâyphútđầu tiên GV biết 16 khơigợi ở các em hứngthúđối với bài họcvàhơnthế nữacònkhơidậy niềm đammê,gâydựng, bồiđắp tình yêu lâu bềnđối với môn học. Để làmđược nhữngđiềuđó,trongthực tế tôiđãsử dụng một số biện pháp sau: 2.1. Biện pháp 1: Đưaâmnhạc vào phần khởiđộng Theo tờ báo tuổi trẻ onlineđưatinvề hội thảo: “Xây dựngtrường học hạnh phúc”đề xuất 10 tiêu chí khi xây dựng trường học hạnhphúctrongđócótiêu chí: Xây dựng và tổ chức các hoạtđộng dạy học, giáo dục trong từng phần của bài học. Vậy việc xây dựng và tổ chức các hoạtđộng dạy học phải được biên soạn và nghiên cứukýlưỡng.Theomôhìnhtrường học mớicó5bước tổ chức hoạtđộng dạy học bao gồm: Hoạtđộng khởiđộng, hoạtđộng hình thành kiến thức, hoạtđộng luyện tập, hoạtđộng vận dụng và hoạtđộng tìm tòi, mở rộng. Đối vớiHĐKĐtôi nhận thấy trong phầnđầu buổi học, để tạo hứng thú cho HS xuyên suốt trong một buổi học thì cách vào bài có lôi cuốn, hấp dẫnlàđiều vô cùng cần thiết. Thay vì vào bài trực tiếp các thầy cô hãy bắtđầu với một vấnđề mà có thể thuhútHSthamgiavàđócũnglàcáchhiệu quả nhất để HS nhanh chóng vào bài. Không chiếm quá nhiều thời gian, các hoạtđộng nhỏ chỉ mất 3 phút giúp HS hứng thú vào tiết học sẽ mangđến giờ học thật thú vị cho cả thầy và trò. Trong biện pháp này, GV sử dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, trình chiếu cho HS xem một videođiệu nhảy có kèm lời hát nhằm tạo sự hứng thú cho HS, một số bài hát có thể sử dụng ví dụ: The dance song, Such a happy day, Chicken dance, Stress Relief Dance, … Ngoài ra, GV có thể chuẩn bị các hoạtđộngnhư:Chuyền hoa, bắn tên, con thỏ, tôi cần,…Biệnphápnàycóưuđiểm giúp mang lạinănglượng cho việc học và tạo không khí tích cực cho lớp học. Việc kiểmtrabàicũcóthể đẩy xuống cuối giờ, kiểm tra bằng nhiều cách khác nhau. Nhữngphútđầu tiên của tiết học quyếtđịnhnănglượng của cả giờ,quanđiểm của cá nhân tôi là: “Vừa học vừa chơi,đihọc là phải vui, chạm vào tim sẽ ghimvàonão”. 17 Hình 1: Khởiđộngđầu giờ bằng âm nhạc Ví dụ hoạtđộng“Chuyềnhoa”:GVchuẩn bị một bông hoa, các câu hỏi và phầnquà.Người quản trò sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp sẽ cùng hát theo và cùng chuyềnbônghoađi.Khibàihátkết thúc, HS nào cầm bông hoa trên tay thì sẽ phải trả lời câu hỏiđược giấu trong bông hoa. Nếu HS trả lờiđúngsẽ được nhận quà. Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho HS nào xung phong. Ví dụ hoạtđộng“Bắntên”:
Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập tiếp cận năng lực vật lý trong dạy học chủ để Năng lượng công và công suất Vật lí 10
BÁOCÁOSÁNGKIẾN I.Điều kiệnhoàncảnh tạorasángkiến Điều 24.2 của LuậtGiáodục,trongquyđịnh số 16/2006/QĐ-BGDĐTđãghi: “Phươngphápgiáodục phổ thôngphảipháthuytínhtíchcực, tự giác,chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phươngpháptự học,rènluyện kĩ năngvận dụng kiến thứcvàothực tiễn;tácđộng đếntìnhcảm,đemlại niềm vui, hứngthúhọc tập cho HS”. Quanđiểmxâydựng chươngtrìnhGDPT2018đãchỉ rarõràng:Chươngtrình mônVậtlíchútrọng bản chất,ýnghĩavậtlícủacácđốitượng,đề caotínhthực tiễn; tránhkhuynhhướngthiênvề toánhọc; tạođiều kiệnđể giáoviêngiúphọcsinhphát triểntưduykhoahọcdướigócđộ vậtlí,khơigợi sự hamthíchở họcsinh,tăng cường khả năngvận dụng kiến thức,kĩnăngvậtlítrongthực tiễn. Cácphươngpháp giáodục củamônVậtlígópphầnpháthuytínhtíchcực, chủ độngvàsángtạo của người học, nhằm hình thành, phát triển năng lực Vật lí cũng như góp phần hình thành, phát triển các phẩm chấtvànăng lực chung được quy định trong Chương trìnhtổng thể. Đưacácchủ đề gắn liền, gầngũivới cuộc sống nhằmpháttriểnnănglực cần thiết choHSlàmột trong những mụctiêurấtrõràngcủachươngtrìnhgiáodục học nhằm pháttriểnnănglựcngười học, việc sử dụngbàitập vẫn giữ vaitròquantrọng trong dạy học Vậtlí.Đối với dạy họcpháttriểnnănglực,cácbàitập sẽ khôngđơnthuần chỉ lànhiệm vụ nhằm củng cố,đàosâugiúphọc sinh hiểu kiến thức,bàitập Vậtlí cònlàcôngcụ hữu hiệuđể họcsinhrènluyệncáchànhvilàthànhphầnnănglực củamônhọc,quađópháttriểnnănglực của bảnthân.Việcxâydựng hệ thốngbài tập với nhiều mứcđộ khácnhau,tươngứng vớicáckiến thức cụ thể đồng thờibám sátnănglựcmônhọc củaHSlàhết sức cần thiết.Trongđónănglực Vậtlíđược hiểu là“khả năngtìmraquyluật, vận dụng quy luật về sự vậnđộng, sự tươngtác,sự bảo toàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong khoa họcvàtrongđời sống”. 3 Qua thực tế dạy học, dự giờ cácđồng nghiệp, chấmbàikiểmtrahaybàithi, chúngtôinhận thấy một trong nhữngđiểm yếu của giờ dạy Vậtlívànội dung kiểmtralànộidungcácbàitập vẫnchưađịnhhướngrõlàđangbồidưỡngnăng lực Vậtlí,màgầnnhưcácbàitậpđangnặng về nănglựctínhtoáncủaToánhọc, HS nhớ mộtcáchmáymóccôngthức Vậtlívàápdụnglàmbàitập. Bàitập chủ yếu nhắc lại kiến thứclíthuyết,ápdụngcôngthức,ítthể hiệnđược bản chất Vật lívàchưađápứngđược mụctiêucănbảnlàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực Vật líchoHS. Từ đóhọcsinhkhônghiểurõđượcýnghĩacủacácbàitập Vậtlítrong quátrìnhhọc. Mộttrongnhữngbiệnphápđểđổimớiphươngphápdạyhọcvàkiểmtra đánh giálàkhảosátthựctrạnghệthốngbàitậpcácgiáoviênthườngsửdụng:Hệ thống bài tập tuân theo quy tắc nào? Hướng tới phát triển những năng lực nào cho học sinh?Từđó,thấyđượcsựcầnthiết củaviệc phảixâydựngđượchệ thống bài tập phong phú, đa dạng có thể phát triển năng lực Vật lí và góp phần phát triển năng lực chung cho HS. Việcxâydựngđượcbàigiảngpháttriểnnănglực Vậtlícủahọc sinhlàchưa đủ,màcònphảixâydựngđượcmộthệthốngbàitập thúcđẩytínhtíchcực,sáng tạocủahọcsinhtừmứcđộtìmtòiđếnsángtạođể giảiquyết một vấnđềcụthể, đócũngchínhlà một trongcácgiải phápđể nâng caokếtquảdạy vàhọcđưa môn học tới gầnvới cuộc sống. Từ nhữnglídotrên,chúngtôilựa chọnnghiêncứuđề tài“Xâydựngvàsử dụngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrongdạy học chủ đề “Nănglượng,côngvà côngsuất”- Vậtlí10”. II.Môtả giảiphápkỹ thuật II.1.Môtả giảipháptrước khi tạo ra sángkiến Nhiều chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục cũng như trong nhiều văn bản chươnggiáodục phổ thôngcủa nhiềunướcđãcố gắngđịnhnghĩakháiniệmnăng lực. F.E. Weinert cho rằng:“Nănglựcđược thể hiệnnhưmột hệ thống khả năng, 4 sự thànhthạo hoặc nhữngkĩnăngthiết yếu,cóthể giúpconngườiđủ điều kiện vươntới một mụcđíchcụ thể”.CòntheoJ.Coolahanthìnănglựcđượcxemnhư là“những khả năngcơbản dựatrêncơsở tríthức, kinh nghiệm,cácgiátrị và thiênhướng của mộtconngườiđượcpháttriểnthôngquathựchànhgiáodục” 3 …Nhưvậynóiđếnnănglựclàphảinóiđến khả năngthực hiện,làphải biếtlàm, chứ khôngchỉ biếtvàhiểu. Cóthể chianănglựcthànhhailoại, cụ thể là: – Nănglựcchunglànănglực thiết yếu,cơbảntrongxãhộiđể conngườicó thể sốngvàlàmviệcbìnhthường. – Năng lực chuyên biệtlà năng lực riêng, cụ thể được hìnhthànhvà phát triển do mộtmônhọc hoặclĩnhvựcnàođó. Mụctiêucuốicùngcủa dạy họcpháttriểnnănglựclànănglực cầncóđể sống tốthơn,đápứngđược nhữngyêucầu củaxãhộiđangthayđổi từngngày chứ không phải là hệ thống kiến thức, là khối lượng nội dung, là biết thật nhiều,….Nănglựclàmụcđíchcuốicùngvớiphươngtiệnđể đạtđượclànội dung vàkiến thức. Khi dạy một kiến thức, một vấnđề nàođó,người GV cầnxácđịnh rõnhững hiểu biết ấycóthể vận dụngvàotìnhhuốngnàotrongcuộc sống?Người họccũngphảiđặtracâuhỏitươngtự vàtự tìmhiểu, trả lời.Tuynhiên,chúý nănglựckhôngcónghĩalàxemnhẹ kiến thức. Tómlại,dạyhọcpháttriểnnănglựcvẫncoitrọngnộidungkiếnthức,tuy nhiênchỉnộidungkiếnthứclàchưađủ;cầnthayđổicáchdạyvàcáchhọctheo hướngHSchủđộngthamgiakiếntạonộidungkiếnthức,vậndụngtrithứcvào cuộcsốngvàhìnhthànhphươngpháptựhọcđểcóthểhọcsuốtđời. Dựatrêncácphươngphápnhận thức củacácnhàVậtlí,căncứ vàođặcđiểm mứcđộ nhận thức của họcsinhvàdựatrênnội dung cốtlõicủamônVậtlí,thì nănglực Vậtlílàkhả năngtìmraquiluật, vận dụng qui luật về sự vậnđộng, sự tươngtác,sự bảotoàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong khoa họcvàtrongđời sống. 5 BàitậpVậtlívớitưcáchlàmộtphươngphápdạyhọc,nóđượchiểulàmột vấnđềđặtrađòihỏiphải giảiquyếtdựavàonhữngphéptoán,nhữngsuyluận logicvànhữngthínghiệmvớicơsởlàcácđịnhluật,phươngphápVậtlí. Bài tập Vật lí theo định hướng PTNL là bài tập mà học sinh phải vận dụngcáckiếnthức,kinhnghiệmvàvốnhiểubiếtsẵncóđểgiảiquyếtđượcmột vấnđềmớigắnvớithựctếđờisống. Bàitậpđượcxâydựngvớimụctiêugiúp hình thành, pháttriển tốiưunănglực vậtlínói riêngđồngthờihỗ trợvào phát triểnnăng lựcchungcủaHS, làmphương tiệnđểkiểmtra, đánh giáđượcNLVL của học sinh. Trongthựctếdạy học Vậtlý, bàitậpVậtlý cóvaitròrất quantrọng trong việc thực hiện các mục tiêu dạy học. – HSrènluyện,liênhệvàvậndụngkiếnthứcvàothựctếđờisống. – Trangbịkiếnthứcdựavàoviệcnghiêncứutàiliệu. – Nănglựcsángtạođượcrènluyện. – Rèn luyện cho học sinh những đặc tính tốt như khả năng làm việc độc lập,tinhthầnlàmviệcnhóm,tínhcẩntrọng,nhẫnnạivàsẵnsàngvượtquathử thách. – Khảosát,kiểmtratừđóđánhgiáđượckiếnthứcvàkĩnăngcủaHS. II.2.Môtả giảiphápsaukhicósángkiến II.2.1. Cấutrúcnănglực Vậtlí,bàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí. a. Cấutrúcnănglực Vậtlívàcácbiệnphápbồidưỡngnănglực Vậtlí Dạy học Vậtlíbồidưỡng,pháttriểnnănglựckhôngloại trừ mụctiêudạy học nhằmđến hệ thống kiến thức,kĩnăng,tháiđộ củangười học. Dựatrênmụctiêuvàđặcđiểm củamônhọc,ngườitaxácđịnhcácyêucầu củanănglựcmàngười học cầnđạt dựatrêncấutrúcnănglực.Quytrìnhxácđịnh cấutrúccủanănglựccóthể môtả quasơđồ sau [9]: 6 Sơđồ1.1:Quytrìnhxácđịnhcấutrúcnănglực Cácbiểu hiện củaNLVLcómối quan hệ qua lại vớinhauvàcónhững biểu hiệnnàylàhệ quả của biểu hiệnkhác.Để thuận tiện cho việc bồidưỡng,phát triểnvàđánhgiáquátrìnhcóthể phânchianănglựcthànhchuỗicáctrìnhtự hànhhđộng gắnbóchặt chẽ vớinhau.Cáchànhđộnglàthực hiệncáccquansát, tìmtòi,khámpháthế giới tự nhiênvàvận dụng kiến thức,kĩnăngđể giảithích cáchiệntượng tự nhiên.Khingười học thực hiệncáchànhđộngnàyđồng thời đảm bảo việccóđượccácbiểu hiện củaNLVLđãđề cậptrongchươngtrìnhmôn học. Vớilídonhưvậy,NLVLcóthể đượcmôtả qua bảng cấutrúcsau[9]:
Nănglực thànhtố
Chỉ số hànhvi
Tiêuchíchấtlượng
1. Quan sát mô tả
1.1. Mô tả đặc điểm các đối tượng, sự kiện,kháiniệm hoặc quá trình tự nhiên
M1: Liệtkêđược một số đặctính của hiệntượngquansátđược bằngcáckhái niệm rời rạc M2:Quansátvàmôtả được một số đặc
7
thế giới tự nhiên dưới góc độ Vậtlí
quansátđược
tínhthànhcácnộidungcónghĩa M3: Diễnđạtđượcđầyđủ cácđặctính của hiệntượngquansátđược bằngcác cách khác nhau như ngôn ngữ, hình ảnh, bảng biểu…
1.2. Sử dụng các mô hình để diễn tả thế giới tự nhiên
M1: Sử dụng được mô hình diễn tả được đối tượng tự nhiên riêng lẻ quan sátđược M2: Sử dụng được mô hình diễn tả được sự liên kết giữa các đối tượng tự nhiênquansátđược M3: Tạo lập được mô hình phù hợp diễn tả mối quan hệ giữacáchiệntượng quansátđượcđể rútracáchệ quả
2. Tìm tòi,khám pháthế giới tự nhiên
1.3. Đặt câu hỏi trước một hiệntượng tự nhiên
M1: Đặt một cách hình thức được các câuhỏiriênglẻ về hiệntượng tự nhiên M2: Đặt một cách chủ đích được câu hỏi một cáchriêng lẻ trước hiệntượng tự nhiên M3:Đặtđượccâuhỏivàphântíchđược câu hỏi đó thành các câu hỏi bộ phận nhỏ hơn, từ đó rút ra được vấn đề cần tìmkiếm
1.4. Đề xuất dự đoán để trả lời câu hỏi về hiện tượng tự tự nhiên
M 3: Đưa ra được câu hỏi dự đoán có căncứ chínhxácvàkhoahọc vớicách diễnđạt ngắn gọn.
1.5. Đề xuất phươngánthí nghiệm (dụng cụ gì, tiếnhànhnhưnào) kiểm tra dự đoán
M1: Với các phép đo trực tiếp đưa ra đượcphươngánthínghiệmđơngiản. M2: Vớicác phép đo giántiếp đưa ra đượcphươngánthínghiệmđơngiản M3: Từ mối quan hệ đa biến với việc chỉ rõ đại lượng cần giữ nguyên, đại lượng cần thay đổi để đề xuất được nhiềuphươngánthínghiệm
1.6. Tiếnhành đượcthínghiệm theo phươngánđãđề ra
M1: Từ dụng cụ đothínghiệmđơngiản (đo1đạilượng)đọc số liệu trực tiếp M2: Từ cácdụng cụ đothínghiệmcó mối quan hệ nhânquả thu thậpđược số liệu M3:Đòihỏiđộ chínhxáccaovàtốcđộ tiến hành khi thu thập số liệu từ các dụng cụ đotrongcácthínghiệm về mối quan hệ nhiều biến.
1.7. Phântíchđược kết quả thínghiệm
M1:Sosánhđược kết quả giữacáclần tiếnhànhthínghiệmđơngiảnđể rútra kết luận M2:Phântíchkết quả rútrakết luận về mối quan hệ nhânquả M3:Phântíchkết quả, sử dụngphương phápđồ thị để rútramối quan hệ tuyến
9
t ínhhoặc phi tuyếntính
1.8. Khái quát hóa được quy luậtvàgiới hạnápdụng của quy luật
M1: Mô tả và trình bày được nguyên nhânsaisố trongthínghiệmđơngiản M2:Nêuđược sự phụ thuộccótínhquy luật. Chỉ ra được sai số, nguyên nhân sai số và đề ra phương án khắc phục trongthínghiệmđơngiản M3:Kháiquáthóađược quy luật.Tính được sai số,nguyênnhânsaisố về mối quan hệ nhiều biếnvàđề raphươngán khắc phục củaphươngánthínghiệm
2. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
2.1. Giảithíchmột cách có căn cứ khoa học hiện tượng thực tiễn (tự nhiên, kĩ thuật)
M1:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến thức giải thích được hiện tượng thực tiễnđơngiản, gầngũivới kinh nghiệm sống M2:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến thức giải thích được hiện tượng thực tiễn mới,đơngiản. M3: Thông qua vận dụng trực tiếp nhiều kiến thức,môhìnhkhácnhaugiải thíchhiệntượng thực tiễn
2.2. Thôngqua việc vận dụng kiến thức (bao gồm cả các kiến thứctoánhọc) đãcóđể thực hiện cácnhiệm vụ
M1: Vận dụng một kiến thứcđãcóthực hiệncácnhiệm vụ đơngiản. M2: Vận dụng kiến thứcđãcóthực hiện cácnhiệm vụ phức tạp. M3:Thôngquavận dụngcáckiến thức liênmôngiảithíchcácvấnđề
10
2.3. Xâydựng ứng dụng các kiến thức đã có để sử dụng trong đời sống kĩ thuật
M1:Nêuđược cấu tạovànguyênlíhoạt động ứng dụng kĩ thuật của các nội dung kiến thứcđãhọc M2: Thiết kế, chế tạođượcmôhìnhvật chất chức năng của ứng dụng kĩ thuật của kiến thứcđãhọc M3: Tạorađược ứng dụngkĩthuậtcó thể sử dụngđược.
2.4. Trong một số tình huống liên quan đến bản thân, gia đình, cộng đồng giải thích và đề ra các ứng xử phù hợp với công nghệ, với thiên nhiên
M1: Giảithíchcócăncứ khoa họcđược cácnguyêntắcantoàncơbảntrongđời sống M2: Giải thích được các quy luật ứng sử vớicôngnghệ vàthiênnhiêncócăn cứ khoa học M3: Giảithíchvàthực hiệnđượcđược đầyđủ cácnguyêntắcantoàntronghọc tậpvàđời sống
Bảng 1.1: Bảng cấutrúcnănglực Vậtlí b, Để bồidưỡngnănglực Vậtlícóthể dựavàocácbiệnphápsau: – Để giúpHScókhả năngpháttriểnnănglực Vậtlícầntăngcường sử dụng cácphươngphápdạy họctíchcựcnhưdạy học giải quyết vấnđề, dạy học dự án, dạy họctrêncơsở vấnđề,… – Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực,đặc biệtquantâm đếnbàitập thực nghiệmvàbàitập gắn với thực tiễn.Cácbàitậpnàycũnglàcơ hộiđể người học thực hiệncácthaotáctưduynhưphântích,tổng hợp,sosánh, diễn dịch, quy nạp,… – Thườngxuyêntổ chứcchoHScáchoạtđộng trải nghiệm, thực hiệncácdự ánhọc tập. 11 c. Côngcụ đánhgiánănglực Vậtlí Đánhgiánănglực ở trườngTHPTđược hiểulàđánhgiákhả năngngười học ápdụng linh hoạt những kiến thức,kĩnăngđãhọcđể giải quyếtcácvấnđề trong cuộc sống thực tiễn Tùytheonănglực của mỗiHSmàGV,nhàquảnlícóthể chọn những nhiệm vụ phùhợp.VàbảnthânHScũngcóthể sử dụngcôngcụ nàyđể tự đánhgiánăng lực củamình,từ đócóhướng phấnđấu,rènluyệnđể nângcaokhả năng. Cóthể môtả cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực nhưbảng sau [9]: Sơđồ 1.2:Cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực Để lựa chọncáchìnhthức kiểmtrađánhgiáGVcần lựa chọncôngcụ thu nhậnthôngtinquacáchànhvitươngứng vớicácnănglựcthànhtố củanănglực muốnđánhgiá.
Côngcụ thu nhậnthôngtin
Thôngtinthuđược
12
Câuhỏi,bàikiểm tra Phiếuđiều tra Cácyêucầu trong hồ sơhọc tập Phiếu học tập Câuhỏi phỏng vấn Nhiệm vụ dự án Nhiệm vụ,hànhđộng
Câutrả lời,bàilàm Kết quả điều tra Hồ sơhọc tậpđãlàm Phiếu học tậpđãlàm Câutrả lời Sản phẩm dự án Cácvideoquayđược
d. PhânloạibàitậpVậtlí ViệcphânloạibàitậpVậtlítùythuộcvàotiêuchí saochogiáoviênlựa chọn đượcbàitậpphùhợpvớitrìnhđộ năng lựcvànhậnthứccủaHS[8]. Sơđồ1.2:Sơđồphânloạibàitập Sơđồ 1.3:Sơđồ phânloạibàitập e. Sử dụngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí * Nguyêntắc sử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí: – Phảiphùhợp với mụcđíchsử dụng: Bàitậpđược sử dụng ở trong mọikhâucủa quátrìnhdạy học.Nhưng,trongmỗikhâuđócần chọnbàisaochophùhợp với 13 mục tiêukiến thức,kĩnăng của bài họcvà cần xácđịnhbài tậpđược sử dụng nhằmpháttriển những chỉ số hànhvinănglựcnàocủa Vậtlí – Đảm bảo HS phải trực tiếp tham gia thực hiệncácyêucầu củabàitập: Trong quátrìnhtrìnhsử dụngbàitậpthìmỗi HS phảilàngười trực tiếp thực hiệncác yêucầu củabàitậpkhiđómớiđảm bảopháthuytốiđaviệchìnhthànhvàphát triểnnănglực của mỗicánhânHS.Bêncạnhđó,GVphảilàngườigiámsátquá trìnhHSthực hiệncácyêucầu củabàitậpđể kịp thờigiúpđỡ,địnhhướng khi cần thiết. – Phảiphùhợp với thực tiễn dạy học: Trong hệ thốngbàitập, chắc chắncónhững bàicầncóthiết bị thínghiệm.Vìvậy,để đảm bảođược việc dạy họcngườigiáo viêncần lựa chọnbàitậpsaochophùhợp vớiđiều kiệncơsở vật chất củanhà trường.Đồng thời,cũngphảiphùhợp với thờigianquyđịnh của tiết học (nếulà bàitập tổ chứctrênlớp),cũngnhưquỹ thời gian tự học của HS (nếulàbàitập giao về nhà)vàtrìnhđộ,nănglực của học sinh. – Sử dụngbàitập trong dạy họcđể pháttriểnnănglực cho HS phải gắn liền với đổi mới kiểmtra,đánhgiá:Để việc dạy họcđạtđược mụctiêulàpháttriểnnăng lực vậtlýchoHSthìviệc sử dụng hệ thốngbàitập phảiđạt hiệu quả tốt, hệ thống bàitậpđóthể hiệnđược sự chuyển từ việcđánhgiáchủ yếulànội dung tri thức người họcđạtđược sang việcđánhgiámứcđộ nănglựcHSđạtđược. Muốn vậy, phảiđồng thờiđổi mớicôngtáckiểmtra,đánhgiá,chuyển từ việcđánhgiákết quả học tập sangđánhgiáquá trìnhthực hiện nhiệm vụ,quá trìnhhọc tập của người học.Khiđó,đổi mới kiểmtra,đánhgiákhôngchỉ gópphần quan trọngtác độngđếnýthức,tháiđộ,tínhtíchcực học tậpmàcònđịnhhướngđược mụctiêu màngười học cầnđạtđếnđólàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực ở người học, gắn liền với thực tiễn. * Địnhhướng hệ thốngbàitậpđánhgiánănglực Vật lí: – Sử dụngbàitập mộtcáchlinhhoạt: Thực tế cho thấy,bàitập hiệnnaythường dànhchocủng cố kiến thức.Tuynhiên,mỗibướclênlớpđềucónhữngvaitrò 14 trong việcxâydựng một kiến thức,kĩnăngnhất định,nênviệc sử dụngbàitập vàotất cả cáckhâucủaquátrìnhdạy học mộtcáchlinhhoạtlàrất cần thiết. Từ hình thànhkiến thức mới đến củng cố ôntậpvàkiểmtra,đánhgiásẽ vừa góp phầnnângcaochấtlượng củaquátrìnhdạy học, vừalàmtănghiệu quả của việc sử dụngbàitập nhằmpháttriểnnănglực cho HS. – Sử dụng đa dạng các loại bài tập: Căn cứ vào mục đích phát triển năng lực, thôngquacácthànhtố vàchỉ số hànhvitươngứng,giáoviênnênsử dụng linh hoạt,đadạngcácloạibàitập:BTđịnhtính,BTđịnhlượng,BTthínghiệm, BT thựchành,bàitập mở. – Tăngcường sử dụngbàitập VậtlíchoHSnghiêncứu ở nhàtrongdạy học dự án,dạy họctìmtòikhámphá: Địnhhướngnàysẽ giúphìnhthànhvàpháttriển khả năngtự học, tự tìmtòinghiêncứu,khámphá…của họcsinh.KhiđóGVcần giámsát,kiểmtra,đồng thờiđánhgiáquátrìnhcũngnhưkết quả,giúpHSthực hiệnbàitậpđược giao về nhàvới hiệu quả cao nhất. * Quytrìnhsử dụng hệ thốngbàitập gồm3giaiđoạn: – Giaiđoạn 1: Lựa chọnbàitậpvàxâydựng kế hoạch tổ chứcbàihọc dựavào mụctiêuvề chuẩn kiến thức,kĩnăng,pháttriểnNLvàtrìnhtrìnhđộ nănglực ban đầu của HS. – Giaiđoạn2:Giaovàtổ chức cho HS thực hiệnbàitập. – Giaiđoạn3:GVđánhgiáhiệu quả sử dụngbàitập. II.2.2. Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrong dạy học chủ đề:“Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10 II.2.2.1. Tổng quan nội dung chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”- Vậtlí 10 a. Mụctiêudạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất” Theochươngtrìnhgiáodục phổ thôngmônVậtlíđượcbanhànhthìmụctiêu dạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10là [1]: – Chếtạomôhìnhđơngiảnminhhoạđượcđịnhluậtbảotoànnănglượng, 15 liênquanđếnmộtsố dạng năng lượng khácnhau. – Trìnhbàyđượcvídụchứngtỏcóthểtruyềnnănglượngtừvậtnàysangvật khácbằngcáchthực hiệncông. – Nêuđượcbiểuthứctínhcôngbằngtíchcủalựctácdụngvàđộdịchchuyển theophươngcủalực, nêuđượcđơnvịđocônglàđơnvịđonănglượng. – Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng không, rút ra đượcđộng năngcủavậtcógiá trịbằngcông củalựctác dụng lên vật. – Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được trong một số trường hợpđơn giản. – Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng củavật trongmột số trường hợpđơn giản. – Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được địnhluật bảo toàn cơnăng trongmộtsốtrường hợpđơn giản. – Nêu được ýnghĩa vật lí và định nghĩa côngsuấttừ mộtsố tìnhhuống thực tếthôngquathảoluận. – Vận dụng được mối liên hệ công suất (haytốc độ thực hiện công) với tích của lực và vận tốc trong một sốtìnhhuốngthựctế. – Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận dụng được hiệu suất trong một sốtrườnghợpthựctế. b. Nội dung kiến thức chủ đề “Năng lượng, công và công suất” Đối vớisáchkết nối tri thức củaNXBGiáodục ViệtNamthìchủ đề “Năng lượng,côngvàcôngsuất”được thể hiện qua nội dung củachương4 phổ thôngmới 2018 của mônVậtlí.Dạy họctheođịnhhướng nội dung hay dạy 2 Sơđồ 2.1:Sơđồ tưduychủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10 Nội dung cụ thể nhưsau: 1. Nănglượng – Nănglượngcó thể tồn tại ở dạng: cơ năng,hóanăng, nhiệtnăng, điện năng, nănglượngánhsáng,nănglượngâmthanh,nănglượngnguyêntử… – Nănglượngcóthể truyền từ vậtnàysangvậtkhác,hoặc chuyểnhóaqualại giữa cácdạngkhácnhauvàgiữacáchệ,cácthànhphần của hệ. 2.Định luật bảotoànnănglượng – Nănglượngkhôngtự nhiênsinhravàcũngkhôngtự nhiênmấtđimàchỉ truyền từ vậtnàysangvậtkháchoặc chuyểnhóatừ dạngnàysangdạngkhác. 3.Côngcủa một lựckhôngđổi 3 a. Thực hiệncônglàmộtcáchtruyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhác: Côngđãthực hiện = Phầnnănglượngđãtruyền Nghĩalà:Cônglàsố đophầnnănglượngđược truyền hoặc chuyểnhóatrongquá trìnhthực hiệncông. b.Trường hợp tổngquát:A=F.s.cosα 1J = 1N.1m =1 N.m 1Jlàcôngdolựccóđộ lớn 1N thực hiệnkhiđiểmđặt của lực chuyển dời 1m theophươngcủa lực. c.Chúý: + cosα >0→A>0:côngphátđộng(0° α <90°). +cosα<0→A<0:côngcản(90°<α 1800). 4.Côngsuất – Đặctrưngchotốcđộsinhcôngcủalực: Khixéttrongkhoảngthờigianrấtnhỏ,cácđạilượngtrongcôngthứccóýnghĩa tứcthời: 5.Hiệusuất – Đặctrưngchohiệuquảlàmviệccủađộngcơ. 6.Độngnăng a.Địnhnghĩa – Độngnănglàdạngnănglượng của vậtcóđượcdonóchuyểnđộng. b.Đặcđiểm củađộngnăng – Độngnăngphụ thuộcvàokhốilượngvàchỉ phụ thuộcđộ lớn vận tốc,không phụ thuộchướng vận tốc 4 – Độngnăng làđạilượngvôhướng,khôngâmvà cógiátrị phụ thuộcvàohệ quy chiếu. c.Địnhlýđộngnăng 7. Thế năngtrọngtrường a.Địnhnghĩa – Thế năngtrọngtrườnglàdạngnănglượngtươngtácgiữaTráiĐấtvàvật.Nó phụ thuộcvàovị trícủa vật trong trọngtrường. Wt = mgz Với:zlàđộ cao của vật so với vị trígốc thế năng – Đơnvị: jun (J) Chúý: +Để xácđịnh thế năng,tacần phải chọn mốc thế (làvị trímàtạiđóthế năngbằng 0) + Khi chọn gốc tọađộ trùnggốc thế năng,chiềudươngtrục Oz hướnglênthì:Vị trítrêngốcz>0;dưới gốc z < 0. b.Đặcđiểm – Làđạilượngvôhướng – Tùythuộcvàovị tríchọnlàmgốc thế năngmànócógiátrị dương,âmhoặc bằngkhông. c.Côngcủa vật 8.Cơnăngcủa vật chuyểnđộng trong trọngtrường a. Địnhnghĩa b.Định luật bảotoàncơnăngcủa vật chuyểnđộngdướitácdụng của trọng lực 5 c.Đặcđiểm của chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất” – Đặc điểm: Đâylàchủ đề giảithíchhiệntượng gắn với chuyểnđộngđãhọc ở chủ đề trước từ gócđộ nănglượng. Ở chủ đề này,HSđượctìmhiểucácvídụ chứng tỏ cóthể truyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhácbằngcáchthực hiệncông; Vận dụng biểu thứctínhcôngtrongmột số trường hợpcơbản; thảo luậnýnghĩa Vậtlívàsuyrađịnhnghĩa,biểu thứctínhcôngsuất; vận dụng mốiliênhệ công suất (hay tốcđộ thực hiệncông)vớitíchlựcvàvận tốc trong một số trường hợp thực tế.HSđược củng cố vàpháttriểnkháiniệmnănglượng (thế năng,động năng,cơnăng,bảotàonvàchuyểnhóanănglượng, …)đãhọctrongmônKHTN ở cấp THCS. Từ tìnhhuống thực tế, thảo luậnđể nêuđượcđịnhnghĩahiệu suất, vận dụngđượcđịnhnghĩahiệu suất trong một số trường hợp thực tế vàchế tạo môhìnhđơngiản minh họađượcđịnh luật bảotoànnănglượngliênquanđến một số dạngnănglượngkhác. – Một số nhữnglưuývề khókhănhoặc quan niệmsaimàHSthường gặp: + HScóthể khóhiểu: Thực hiệncônglàmộtcáchđể truyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlực thực hiệnđược bằng phầnnăng lượngđược truyềnđi.GVcần tạocơhộiđể HStrìnhbàyýhiểu củamìnhvàtổ chức thảo luận, khẳngđịnhýđúngvàchỉnh sửaýchưađúngcủa HS. Từ đóđịnh hướngđược cho HS xử líđượccácbàitập vận dụngcaoliênquanđến việc thực hiệncôngvàsự chuyểnhóanănglượng. + Một số HScóthể khônghiểuđược: Lực hấp dẫnlàmvệ tinh chuyểnđộng quanhTráiĐấtnhưnglạikhôngsinhcông. + HScóthể nhận ra tầm quan trọng của việcxácđịnh sự thayđổiđộ cao khi tínhtoánthế năngvìmốctínhthế năngđược ngầmđịnhlàở độ caobanđầu của vật.Độ cao so với mựcnước biểnđôikhikhôngcóýnghĩanhiều trong việcxác định thế năng. 6 + HScóthể khôngđồngýrằng ở vị tríthấp nhấttrênquỹ đạo chuyểnđộng tàulượncóvận tốc lớn nhất. + HScóthể gặpkhókhăntrongviệcxácđịnh dạngnănglượngcóíchtrong cáctìnhhuống cầnxácđịnh hiệu suất.HScóthể bănkhoăntrongviệc biểu diễn hiệu suất bằngkíhiệutoánvídụ hiệu suất0,7vàhiệu suất 70%. – Những mở rộng cho HS giỏi: Đối với HS giỏicóthể mở rộngthêmmột số ýsauđể HScóthể tưduyvà thực hiệncácbàitập phức tạpliênhệ thực tiễn: + YêucầuHSphântíchchuyểnđộng củapittongtrongxemáy.Nhiênliệu bị nén,đốtcháy,nổ vàxả làmchopittongchuyểnđộng,sinhcôngtrêntrụcbánhxe. Trục bánh xe quay, thực hiện công lên lốp xe, làm xe máy chuyển động trên đường. Qua hoạtđộngnàyHSthấyrõviệc thực hiệncônglàmộtcáchđể truyền nănglượng từ vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlựcđãthực hiệnđược bằng phầnnănglượngđãđược truyềnđi. + Yêucầu HS chứngminhcôngcủa trọng lựcđối với vật bị némchỉ phụ thuộcvàochênhlệchđộ cao, chứ khôngphụ thuộcvàoquỹ đạoném.Cóthể gợiý HSphântíchtácdụngsinhcôngcủa trọng lựctheophươngnằmngangvàphương thẳngđứng. + YêucầuHStínhđộngnăng,thế năngcủatàulượng ở cácvị tríkhácnhau trênquỹ đạo bằngcáchcungcấp một số dữ liệu về khốilượng, tốcđộ,độ caovà lượngnănglượnghaophídưới dạngnănglượngâmthanhvànănglượng nhiệt. + Môtả cácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóanănglượng củanhàmáy thủyđiệnvàhiệu suất ở mỗigiaiđoạn. Sử dụnglượcđồ minh họa hiệu suấtđể minh họacácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóatừ thế năngthànhđiệnnăng. + Yêucầu HS viết tiểu luận về:Quátrìnhchuyểnhóacácchấtdinhdưỡng trongcơthể vàcácyếu tố ảnhhưởngđến hiệu suất chuyểnhóanănglượng dự trữ trong thứcăn. Cácdạngnănglượnghaophítrongquátrìnhsản xuấtvàtruyền tải điệnnăngđixa. 7 II.2.2.2. Xâydựng hệ thốngbàitập chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”- Vậtlí10nhằm bồidưỡngnănglực Vậtlícủa học sinh a.Nguyên tắc xây dựng Xâydựnghệthống bàitậptheođịnh hướng PTNLVậtlícủahọcsinh phải dựa trên các nguyên tắc: +đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng; +bồi dưỡng được hầu hết các thànhtốcủanăng lực Vật lí; +được phân mức phù hợp với trình độ năng lực của nhiều đối tượng HS; +đảm bảo tính khoa họcvàchính xác; +đảm bảo tính đa dạngvàtính hệ thống; +góp phần thực hiện mục tiêu môn học; + phải kiểm tra đánh giá được năng lực của HS. b.Phân mức độ chất lượng bàitập Để phù hợp với các đối tượng học sinh khác nhau, trong sángkiếnkinh nghiệm này, chúng tôi đề xuất 3 mức độ chất lượngdựatheocácchỉsốhành vicầnthựchiệnvàmứcđộphứctạp củanhiệmvụ, theosốmứcđộtựlựccủaHS. Mứcđộchấtlượngtăngdầntừmức1, mức 2 đến mức 3 cụthểnhưsau:
Phân mức Tiêu chí
Mức 1 (Mức thấp)
Mức 2 (Mức trung bình)
Mức 3 (Mức cao)
Độ phức tạp của nhiệm vụ
– Trong việc đánh giá, chú trọng sự phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng kiến thức trong quá trình
– Nhiệm vụ càng sát với tình huống thực, bối cảnh thực thì mức độ phức tạp càng cao.
– Độ phứctạp biểu hiện trong tính thực tiễn của nhiệm vụ.
8
giải quyết vấn đề của người học.
Số lượng thao tác phải thực hiện trong nhiệmvụ
– Năng lực của người học thể hiện qua các thao tác mà họthực hiện. Một nhiệm vụ phải trải qua càng nhiều thao tác để thực hiện thì yêu cầu năng lực của người học càng cao.
– Để hoàn thành một nhiệm vụ người học cần thực hiện một hoặc nhiều thao tác.
– Thao tác bao gồm thao tác tư duy (diễn ra bên trong HS) và thao tác hành động (đo đạc, tính toán, lắp đặt, …)
Độ tự lực của HS
– Trong đánh giá mức độ tự lực, chú trọng đến sự chủ động, tích cực của HS khi thực hiện nhiệm vụ.
– Nếu nhiệm vụ yêu cầu HS tự lực thực hiện càng nhiều thao tác thì nhiệm vụ đó có mức độ tự lực càng cao.
– Tự lực là có khả năng thực hiện nhiệm vụ mà khôngcần sự trợ giúp,gợi ý.
Từ việcphânmứcđộ chấtlượngnhưtrênvàtừ bảng cấutrúcnănglực Vậtlí để xâydựng bảngmôtả mụctiêunănglực của16bàitập thử nghiệmnhưsau:
Bài
Mứcđộ
Chỉ số hànhvi nănglực
Cáchthứcphânmức
Bài1
1-M3
1.1; 3.1; 3.2
Theo mứcđộ tự lực của HS
1-M2
1.1; 3.2
9
1-M1
3.1
Bài2
2-M3
1.1; 3.1; 3.2
Theo mứcđộ tự lực của HS
2-M2
1.1; 3.2
2-M1
3.1
Bài3
3-M3
3.1; 3.2; 3.3
Độ phức tạp của nhiệm vụ
3-M2
3.1; 3.3
3-M1
3.1
Bài4
4-M3
2.2; 2.3; 2.4; 2.5; 3.2
Số lượngthaotácphải thực hiện trong nhiệm vụ
4-M2
2.3; 2.4; 2.5; 3.2
4-M1
2.4; 3.2
Bài5
5-M3
1.1; 2.1; 3.2
Độ phức tạp của nhiệm vụ
5-M2
1.1; 3.1
5-M1
3.2
Bài6
6-M3
3.2
Theo mứcđộ tự lực của HS
6-M2
3.2
6-M1
3.2
Bài7
7-M3
3.2
Theo mứcđộ tự lực của HS
7-M2
3.2
7-M1
3.2
Bài8
8-M3
1.1; 2.1; 3.1; 3.2; 3.4
Độ phức tạp của nhiệm vụ
8-M2
3.1; 3.2
8-M1
3.1; 3.2
Bài9
9-M3
1.1; 2.1; 3.1; 3.2; 3.4
Độ phức tạp của nhiệm vụ
9-M2
3.1; 3.2
10
9-M1
3.1; 3.2
Bài10
10-M3
2.3; 3.2
Số lượngthaotácphải thực hiện trong nhiệm vụ
10-M2
3.2
10-M1
3.2
Bài11
11-M3
3.2
Theo mứcđộ tự lực của HS
11-M2
3.2
11-M1
2.2
Bài12
12-M3
3.2; 3.4
Theo mứcđộ tự lực của HS
12-M2
3.2; 3.4
12-M1
3.2
Bài13
13-M3
3.1; 3.2; 3.3
Độ phức tạp của nhiệm vụ
13-M2
3.1; 3.2
13-M1
3.2
Bài14
14-M3
3.2
Theo mứcđộ tự lực của HS
14-M2
3.2; 2.2
14-M1
3.2
Bài15
15-M3
2.4; 3.2; 3.3
Độ phức tạp của nhiệm vụ
15-M2
3.1; 3.2
15-M1
3.1
Bài16
16-M3
3.1; 3.2; 3.3
Độ phức tạp của nhiệm vụ
16-M2
3.1; 3.2
16-M1
3.2
Bảng 2.1: Bảng mô tả mục tiêu năng lực của 16 bài tập thử nghiệm c. Hệ thốngbàitập Bài1:Mộtngườilínhcứuhỏacókhốilượng70kgleolênmộtthangdài10mđể cứumộtembéđangởmộttầngnhàbịcháy.Thangnghiêngmộtgócbằng70o đối vớimặtđất. 11 Mức3:Ngườilínhcứuhỏanàymangđượcembécókhốilượng30kgxuốngđến mặtđấtantoàn.Hãytínhcôngtoànphầncủatrọnglựckểtừkhianhleolêntừ mặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđất. Hướngdẫn: +Côngcủatrọnglựckhingườilínhcứuhỏaleolêncầuđóngvaitròlàcôngcản. +Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakhianhleolênlà: +Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleoxuốngtrở lạimặtđấtlà: +Côngtoànphầncủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleo lêntừmặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđấtlà:A+A’=2,82.103 J Mức 2: Tính công của trọng lựctác dụng lên người lính cứu hỏa này khi anh leo lên được đếnđầuthang.Lấyg=10m/s2. Mức 1: Công của trọng lực có vai trò gì khi ngườilínhcứuhỏaleolêncầuthang?Tạisaokhi leolêncầuthangchúngtalạicảmthấymệthơn khixuốngcầuthang?
Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education
SKKN Dạy học theo định hướng giáo dục STEM thông qua hình thức sinh hoạt câu lạc bộ KHKT STEM tại trường THPT
C C I. IỀU KI N T SÁN KIẾN II. Ô T II HÁ 1. gii !”á! $%&’ k”i )* $+ sáng kiến 11 Hiện trạng trước khi áp dụng gii pháp ới 1 nhưc i c gii pháp c 2 /. gii !”á! s+0 k”i ‘1 sáng kiến 4 1 !i tưng “# phạ “i $áng ki%n 4 &hiệ “ụ nghi’n c( 4 ) *ng g*p ới c + t#i , -. $. /0 /1n “+ giá2 dục 3456 c + t#i 7 8nh ngh9 “+ giá2 dục 3456 : -h + dạ; h<c 3456 tr2ng trư=ng trng h<c 2 > ?@; dAng “# thAc hiện 7#i h<c 3456 B 4hAc trạng giá2 dục 3456 tr2ng dạ; h<c C1t /D tại trư=ng 4HE4 4rFn Hưng ạ2 & 8nh 4 G ?@; dAng k% h2ạch h2ạt Hng c@ /ạc 7H IH JI4K 3456 HL M ánh giá ư i c phưNng pháp ới III. HI U 2U 3 SÁN KIẾN 4 I 20 1. Hi50 60 kin” ế 20 /. Hi50 60 78 9: ;< “=i 22 >. K” n?ng á! @Ang 7B n”Cn $=ng 2 IV. C KẾT KHÔN S CHE HFC VI H GN 2UHỀN 24 BÁ CÁ SÁNG KIẾN I. ĐIỀU KIỆN TẠ RA SÁNG KIẾN Ở nhiều quốc gia, cải cách giáo dục tập trung vào việc tăng khả năng, hứng thú, đam mê khoa học của học sinh đối với ST'( và giảng d)* ST'(+ T)i (, m-t trong các chi.n /01c chung nh2t n0ớc nà* h0ớng tới ST'( /à n3ng cao *êu c4u về Toán học và 5hoa học đối với học sinh tốt nghiệp+ 6ách ti.p cận nà* /à c7 s8 giúp các nhà tr09ng c: th; tác đ-ng tới t2t cả học sinh+ T)i pháp giáo dục ST'( đ01c <ao phủ 8 mọi c2p học+ Trong giai đo)n ch=nh của <ậc Ti;u học, học sinh đ01c học về Toán học, 5hoa học t> nhiên và 6?ng nghệ, học sinh đ@ đ01c tham gia vào các ho)t đ-ng trải nghiệm nhAm thúc đB* s> quan t3m của các Cm về 5hoa học và 6?ng nghệ, <ên c)nh đ: phát tri;n t0 du* phê phán của học sinh+ 6Dn 8 Eiệt Fam trong d> thảo ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng tHng th;, giáo dục ST'( đ@ đ01c chú trọng th?ng qua ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng mới+ I: /à các m?n Toán học, 5hoa học t> nhiên, 6?ng nghệ, Tin học+ EJ tr=, vai trD của giáo dục tin học và giáo dục c?ng nghệ trong ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng mới đ@ đ01c n3ng cao rK rệt+ Iiều nà* kh?ng chL th; hiện rK t0 t08ng giáo dục ST'( mà cDn /à s> điều chLnh kJp th9i của giáo dục phH th?ng tr0ớc cu-c cách m)ng c?ng nghiệp M+N+ Eới mong muốn nu?i d0Ong hứng thú học tập, t)o s> t> giác trong học tập và n3ng cao ch2t /01ng d)* học thG trong m?n Eật PQ đối với các tr09ng TRST n:i chung và đối với tr09ng TRST Tr4n R0ng I)o Fam IJnh n:i riêng sT giúp các Cm khi học tập sT c: nhiều hứng thú và đ01c trang <J ki.n thức k, năng đ; /àm việc và phát tri;n trong th. giới c?ng nghệ hiện đ)i+ II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP 1. Mô tả gả !” t#$%& ‘! t() #* +”,g ‘-, 11 Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới Trong ch07ng trGnh giáo dục 8 Eiệt Fam m?n Eật /Q /à m?n học đ01c U3* d>ng với các tiêu ch= sauV
W Eề mục tiêu tHng quátV (?n Eật /Q giúp học sinh đ)t đ01c các phBm ch2t chủ *.u và các năng />c chung của ch07ng trGnh giáo dục phH th?ng+ IXng th9i m?n Eật /= giúp học sinh c: nhYng ki.n thức k, năng phH th?ng cốt /Ki về vật /=Z vận dụng đ01c m-t số nhYng k[ năng ti.n hành khoa họcZ vận dụng m-t số ki.n thức k[ năng trong th>c ti\n, nhận <i.t đúng đ01c m-t số năng />c, s8 tr09ng của <ản th3n và />a chọn m-t số ngành nghề /iên quan đ.n /[nh v>c mà m?n học đề cập+ I]c <iệt mục tiêu đJnh h0ớng nghề nghiệp đ01c th; hiện r2t rK trong ch07ng trGnh Eật /Q+ Trong m^i chủ đề học sinh đều tGm hi;u đ01c m-t số ngành nghề /iên quan đ.n n-i dung mà chủ đề đề cập+ 6h07ng trGnh đ@ m? tả m-t cách rK ràng c2u trúc của thành ph4n năng />c vận dụng ki.n thức, k, năng trong th>c ti\n t)o điều kiện thuận /1i cho giáo viên giúp học sinh hGnh thành và đJnh h0ớng đ01c nghề nghiệp sT />a chọn+ I]c <iệt trong ch07ng trGnh Eật /Q __ th; hiện rK nhYng *.u tố trên+ W Eề n-i dung m?nV giúp hGnh thành và phát tri;n năng />c, chú trọng phát tri;n năng />c th>c hành, th= nghiệm và ứng dụng th>c ti\n đJnh h0ớng d)* học t=ch c>c m-t cách cụ th;+ T` nhYng đ]c đi;m trên của m?n Eật /Q chúng ta c: th; th2* c: nhiều đi;m t07ng đXng với giáo dục ST'(+ Trong m?n Eật /= đDi hai học sinh phải c: tố ch2t về toán học, k, thuật, c?ng nghệ thG mới học tốt m?n Eật /Q+ EG vậ* đ3* /à c7 s8 cho việc tH chức d)* học m?n Eật /Q thCo đJnh h0ớng giáo dục ST'( th?ng qua ho)t đ-ng c3u /)c <- ST'(+ 12 nhưc im c giải pháp c a Ưu điểm: biáo viên d)* m?n Eật /Q đ01c s> quan t3m của nhà tr09ng, đ01c ph3n c?ng giảng d)* đúng chu*ên m?n, đ01c tham gia các /ớp tập hu2n chu*ên m?n do S8 bcIT tH chức và giáo viên c: trGnh đ- chu*ên m?n vYng vàng, nhiệt tGnh trong c?ng tác+ Rọc sinh ch2p hành khá tốt n-i qui nhà tr09ng, đ01c trang <J đ4* đủ Sb5+ Eề c7 s8 vật ch2t đ01c quan t3m đ4u t0 U3* d>ng thCo h0ớng kiên cố h:aZ tr09ng, /ớp khang trang, thoáng mát t)o điều kiện tốt cho việc học tập, sinh ho)t và vui ch7i của học sinh+ 3 bNhược điểm Ro)t đ-ng giáo dục ST'( /à v2n đề cDn mới md đối với nhiều tr09ng học và nhiều giáo viên+ (-t số đ7n vJ giáo dục ch0a nhận thức đ4* đủ mục đ=ch, Q ngh[a của ho)t đ-ng giáo dục ST'(+ T3m /Q nhiều học sinh và phụ hu*nh học sinh ven n]ng thCo /ối cf học đ; thi nên chL quan t3m đ.n các m?n văn h:a+ EG vậ*, c: nhYng Cm c: năng />c sáng t)o khoa học nh0ng kh?ng đ01c cha mg ủng h- tham gia ho)t đ-ng ST'( (]c dh việc ti.p cận ch07ng trGnh bcST mới đ@ t)o điều kiện thuận /1i h7n đ; c: th; tri;n khai giáo dục ST'(, tu* nhiên với khung ch07ng trGnh hiện hành, bE ven cDn g]p kh: khăn trong việc tH chức các n-i dung, chủ đề sao cho v`a đảm <ảo đ01c *êu c4u của khung ch07ng trGnh v`a phải phát hu* t=nh sáng t)o của RS+ EG vậ* khi tri;n khai ch07ng trGnh bcST mới c4n phải c: h0ớng den về nhYng chủ đề ST'( trong các m?n, /[nh v>c học tập đ; t)o thuận /1i cho bE tH chức d)* học+ T3m /Q ng)i tGm hi;u, ng)i sáng t)o chng với trGnh đ- bE ch0a đáp ứng đ01c *êu c4u+ Sh4n /ớn bE ch0a c: nhận thức đ4* đủ về giáo dục ST'( và c: nhYng h0ớng su* ngh[ giáo dục ST'( cao Ua, kh: th>c hiện+ bE TRST đ01c đào t)o đ7n m?n, do đ: g]p kh: khăn khi tri;n khai d)* học thCo h0ớng /iên ngành nh0 giáo dục ST'(+ iên c)nh đ:, bE cDn ng)i học hai, ng)i chia sd với đXng nghiệp, nên ch0a c: s> phối h1p tốt giYa bE các <- m?n trong d)* học ST'(+ RGnh thức ki;m tra, đánh giá hiện na* ven cDn /à rào cản+ EG vậ* trên th>c t., việc tri;n khai giáo dục ST'( ven phải h)n ch. 8 các /ớp cuối c2p đ; dành th9i gian cho Cm ?n thi+ 6Dn các khối /ớp khác kh?ng n]ng nề về thi cj thG đảm <ảo học đ; thi h.t kG cho nên việc học thCo sách giáo khoa kSb5l, /u*ện giải <ài tập ven /à m-t ho)t đ-ng ch=nh của RS+ bE chL dành m-t ph4n th9i gian cho ho)t đ-ng ST'( kngo)i kh:a, ho)t đ-ng ngoài gi9 /ên /ớp ho]c m-t số ti.t t> chọnl /à chủ *.u+ Iiều kiện c7 s8 vật ch2t ch0a đáp ứng đ01c *êu c4u đề ra+ S[ số m^i /ớp học quá đ?ng cfng g3* kh: khăn cho tH chức ho)t đ-ng /à m-t kh: khăn+ 4 (?n Eật /Q /à m?n học kh:, kh? khan trong tr09ng phH th?ng + (-t số <- phận học sinh kh?ng muốn học Eật /Q nên c4n thi.t phải U3* d>ng <ài giảng và ph07ng pháp phh h1p, /àm cho học sinh hứng thú và ti.p thu m?n học đ01c tốt h7n+ .. Mô tả gả !” +*/ ‘! &0 +”,g ‘-, mua quá trGnh nghiên cứu và giảng d)* <- m?n Eật /= 8 TRST chúng t?i th2* c: th; khai thác, thi.t k. và th>c hiện đ01c nhiều chủ đề d)* học ST'( 8 t2t cả các ph3n m?n c7, nhiệt, điện, quang và m-t số ph4n khác của <- m?n Eật /Q+ Trong th>c ti\n, các /o)i má* m:c, đX dhng quCn thu-c, g4n gfi phục vụ trong đ9i sống đa ph4n /à nhYng sản phBm đ01c ứng dụng t` điện học nên khai thác các chủ đề d)* học ST'( ph4n điện học trong ch07ng trGnh Eật /Q phH th?ng sT k=ch th=ch đ01c s> hứng thú, t=ch c>c của RS trong quá trGnh d)* học+ Eới nhYng /= do trên nhAm n3ng cao hiệu quả và ch2t /01ng d)* học, chúng t?i đ@ nghiên cứu đề tài 1Ạ2 H3C TH4 Đ5NH H67NG GIÁ 18C ST4M THÔNG 9UA H:NH TH;C SINH HẠT C<U =ẠC B> KHKT ? ST4M TẠI TR6@NG THPT TRAN H6NG ĐẠB NAM Đ5NH!+ R* vọng đề tài sT g:p m-t ph4n nha, /à nguXn tài /iệu c: =ch giúp các th4* c? và các <)n đọc tham khảo và vận dụng vào quá trGnh d)* học m?n Eật /Q thCo đJnh h0ớng ST'( 8 các tr09ng phH th?ng+ 21″#i tưng $% phạm $i &áng ki’n n Iối t01ng nghiên cứuV Rọc sinh tr09ng trung học phH th?ng Tr4n R0ng I)o+ n Sh)m vi nghiên cứuV 6ác ho)t đ-ng /iên quan, ho)t đ-ng ti.p nối 8 mức đ- vận dụng kthi.t k., thj nghiệm, thảo /uận và chLnh sjal của các ho)t đ-ng trong <ài học ST'( thCo k. ho)ch d)* học của TH chu*ên m?n+ Ti.n hành th>c hành t)i c3u /)c <- 5R5Tn ST'( tr09ng trung học phH th?ng Tr4n R0ng I)o n Th9i gian nghiên cứuV T` tháng _opoqNqq đ.n tháng _oroqNqs 22(hiệm $ụ nghi)n c* n Sh3n t=ch c7 s8 /Q /uận và th>c ti\n của giáo dục ST'( trong tr09ng phH th?ng+ 5 iều tra, ph n tch thc trng d học ật tho đnh hớng ST#$ % m’t số tr*ng trung học ph+ th,ng trên đa .àn thành phố 0am nh1 Trên c2 s% đ3 ph n tch các nguên nh n, kh3 khăn đ7 đề 8u9t hớng giải qu<t của đề tài1 ề 8u9t giải pháp thc hiện đề tài nghiên cứu@ Aiới thiệu các Bnh vc ST#$ và kch thch s tD mD và hứng thú của học sinh với ST#$1 TrFnh .à các v dụ về ứng dụng ST#$ trong thc t< và cho học sinh a chọn thc hiện các d án ST#$ ti các .u+i sinh hot c u c .’ tho ch của tr*ng trung học ph+ th,ng TrHn Ing o1 Trên c2 s% các d án đJ thc hành sK a chọn và giới thiệu cách t+ chức hot đ’ng cụ th7 m’t số chủ đề d học ST#$ m,n của ật tho các ph2ng pháp, hFnh thức d tch cc nhLm đnh hớng phát tri7n các năng c IS1 2ng gp mới c ti Iot đ’ng giáo dục ST#$ th,ng qua hFnh thức sinh hot c u c .’ dành cho nhMng học sinh c3 năng c, s% thch và hứng thú với các hot đ’ng tFm tDi, khám phá khoa học, kN thuật giải qu<t các v9n đề thc tiOn1 Phnh vF th< th,ng qua hot đ’ng trải nghiệm ST#$ nà sK phát hiện đQc các học sinh c3 năng khi<u đ7 .Ri dSng, to điều kiện thuận Qi đ7 học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, kN thuật1 T+ chức các hot đ’ng của c u c .’ th,ng qua các d án ST#$ đQc học sinh thc hiện ti các .u+i sinh hot c u c .’ đJ và sK thu đQc nhMng k<t quả thi<t thc nhLm n ng cao ch9t Qng d học .’ m,n ật và các m,n học ST#$, đa giáo dục ST#$ vào tr*ng học, g3p phHn vào phong trào thi đua đ+i mới sáng to trong d học đáp ứng với êu cHu ch2ng trFnh ATUT t+ng th71 2 n giá dục !”#$ c ti 241 Tổn uan ch n hin cu i c T Trên toàn th< giới, các nhà Jnh đo, các nhà khoa học đều nh9n mnh vai trD của giáo dục ST#$1 T+ng thống Varack W.ama phát .i7u ti I’i chQ Xhoa học 0hà TrYng hàng năm Hn thứ .a, tháng Z năm [\]^@ _$’t trong nhMng điều mà t,i tập trung khi àm T+ng thống à àm th< nào chúng ta to ra m’t ph2ng pháp ti<p cận toàn diện cho khoa học, c,ng nghệ, kN thuật và toán học 6 `ST#$a111 Phúng ta cHn phải u tiên đào to đ’i ngb giáo viên mới trong các Bnh vc chủ đề nà và đ7 đảm .ảo rLng t9t cả chúng ta à m’t quốc gia ngà càng dành cho các giáo viên s t,n trọng cao h2n mà họ 8ứng đáng1c Aiáo s Stvn Phu, ng*i đot giải 0o. ật , phát .i7u ti đi học SdSTch, ngà ]e tháng ]\ năm [\]e@ fAiáo dục ST#$ à m’t oi hFnh giáo dục hớng dgn .n học cách t họcf, Aiáo s Phu đJ chh ra Qi th< của giáo dục ST#$, T học à r9t quan trọng trong quá trFnh phát tri7n cá nh n1 à học ST#$ cho phip mọi ng*i t trang . cho mFnh khả năng su nghB hQp và khả năng rà soát và tFm ki<m 8ác nhận nh học toán học và c3 ki<n thức s u r’ng1 03 mang đ<n cho .n s t tin đ7 đi đHu trong Bnh vc mà chúng ta đang àm, thậm ch nhả vào m’t Bnh vc mới mà chúng ta cha .ao gi* đjt ch n vào trớc đ 1 fVn sK kh,ng .ao gi* n3i rLng .n kh,ng th7 chh vF thi<u ki<n thức đH đủ, đ3 à đi7m quan trọng nh9t của giáo dục ST#$f1 Xhác với các nớc phát tri7n trên th< giới nh $N, giáo dục ST#$ du nhập vào iệt 0am kh,ng phải .Yt nguRn tk các nghiên cứu khoa học giáo dục ha tk chnh sách vB m, về nguRn nh n c mà .Yt nguRn tk các cu’c thi lo.ot dành cho học sinh tk c9p ti7u học d<n ph+ th,ng trung học do các c,ng t c,ng nghệ ti iệt 0am tri7n khai cmng với các t+ chức nớc ngoài1 dụ cu’c thi lo.otics mak n [\]o của P,ng t Pp ro.ot P,ng nghệ cao ST#p$ iệt 0am ha m’t số cu’c thi ro.ocon của các hJng nh qgo và m’t số cu’c thi ro.ocon của các hJng khác trong nớc1 Tk đ3 đ<n na giáo dục ST#$ đJ .Yt đHu c3 s an toả với nhiều hFnh thức khác nhau, nhiều cách thức thc hiện khác nhau, nhiều t+ chức hr trQ khác nhau1 Ti thnh 0am nh việc ch2ng trFnh giáo dục ST#$ đang đQc đs mnh % hHu h<t các tr*ng ti7u học, TIPS, TIUT trên đa .àn thnh, thu hút s quan t m của đ,ng đảo giáo viên, học sinh, phụ hunh học sinh1 0ăm [\]t và [\]o, 0gà h’i ST#$ c9p thnh c3 ]Z] d án ST#$ tham gia1 0ăm [\[\, 0gà h’i ST#$ c9p thnh c3 u^ sản phsm ST#$ tham giav trong đ3, các d án ST#$ năm [\[\ mang tnh thc tiOn h2n hwn các d án nhMng năm trớc và c3 khả năng nh n r’ng nh@ _Thmng rác 8anhc của Tr*ng TIUT q 0h n T,ng `x yênav 7 _T+ng hQp nha sinh học tk vz t,mc của Tr*ng TIUT chuên qê IRng Uhongv _Thi<t k< đ{n kio qu nc của Tr*ng TIUT p Iải Iậuv _V7 cá sinh họcc của Tr*ng TIPS TrHn ăng 0inh `thành phố 0am nhav hojc các d án c3 nhiều tiện ch s| dụng trong cu’c sống nh@ _Iệ thống àm mát t đ’ng ph n 8%ng, nhà % Qp mái t,n hojc }i.ro 8i măngc của Tr*ng TIUT TrHn 0h n T,ng `0ghBa Ingav _$á s%i đa năng gia dụngc của Tr*ng TIPS 0ghBa Rng `0ghBa Ingav _$á s9, ph2i quHn áo t đ’ngc của Tr*ng TIUT 0guOn Xhu<n `thành phố 0am nha, ~~V7 thủ sinh tk nha tái ch<c của Tr*ngTIUT TrHn Ing o `thành phố 0am nha ua các sản phsm ST#$ cho th9 học sinh đJ .i<t vận dụng các ki<n thức đJ học vào giải thch, thi<t k<, Yp đjt nhMng sản phsm tham gia d thi và các sản phsm đa phHn đều c3 tnh ứng dụng trong thc tiOn1 242 ! “hi ni#m c% b’n c(a đ *i a T * + * n u,n !c c(a T- ST#$ à thuật ngM vi<t tYt của các tk Scinc `Xhoa họca, Tchnoog `P,ng nghệa, #nginring `XB thuậta và $athmatics `Toán họca, th*ng đQc s| dụng khi .àn đ<n các chnh sách phát tri7n về Xhoa học, P,ng nghệ, XB thuật và Toán học của mri quốc gia1 S phát tri7n về Xhoa học, P,ng nghệ, XB thuật và Toán học đQc m, tả .%i chu trFnh ST#$, trong đ3 Scinc à qu trFnh sáng to ra ki<n thức khoa họcv #nginring à qu trFnh s| dụng ki<n thức khoa học đ7 thi<t k< c,ng nghệ mới nhLm giải qu<t các v9n đềv Toán à c,ng cụ đQc s| dụng đ7 thu nhận k<t quả và chia s k<t quả đ3 với nhMng ng*i khác1 8 C t STM _Scincc trong chu trFnh ST#$ đQc m, tả .%i m’t mbi tên tk _Tchnoogc sang _Xnodgc th7 hiện qu trFnh sáng to khoa học1 ứng trớc thc tiOn với fP,ng nghệf hiện ti, các nhà khoa học, với năng c t du phản .iện, u,n đjt ra nhMng c u hziv9n đề cHn ti<p tục nghiên cứu, hoàn thiện c,ng nghệ, đ3 à các c u hziv9n đề khoa học1 Trả *i các c u hzi khoa học hojc giải qu<t các v9n đề khoa học sK phát minh ra các fXi<n thứcf khoa học1 0gQc i, _#nginringc trong chu trFnh ST#$ đQc m, tả .%i m’t mbi tên tk _Xnodgc sang _Tchnoogc th7 hiện qu trFnh kB thuật1 Pác kB s s| dụng fXi<n thứcf khoa học đ7 thi<t k<, sáng to ra c,ng nghệ mới1 0h vậ, trong chu trFnh ST#$, fScincf đQc hi7u kh,ng chh à fXi<n thứcf thu’c các m,n khoa học `nh ật , Ioá học, Sinh họca mà .ao hàm fu trFnh khoa họcf đ7 phát minh ra ki<n thức khoa học mới1 T2ng t nh vậ, f#nginringf trong chu trFnh ST#$ kh,ng chh à fXi<n thứcf thu’c Bnh vc fXB thuậtf mà .ao hàm fu trFnh kB thuậtf đ7 sáng to ra fP,ng nghệf mới1 Iai qu trFnh n3i trên ti<p nối nhau, khip kn thành chu trFnh sáng to khoa học kB thuật tho m, hFnh f8oá ốcf mà cứ sau mri chu trFnh thF Qng ki<n thức khoa học tăng ên và cmng với n3 à c,ng nghệ phát tri7n % trFnh đ’ cao h2n1 $’t số khái niệm iên quan 9 ST m ao gm nhiều hn nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và !hoa học& nh’ (ghệ thuật, (h)n văn, +o,ot,- ST đ/ng ao gm nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và !hoa học&0 ST khu23t ao gm 4t hn nh vc Toán, ng nghệ, ! thuật và !hoa học&0 ST5 à h’ớng ti3p cận giáo dục s; dụng m h<nh ST k3t h=p với nghệ thuật, nh)n văn 5rt&0 ST và sáng t?o !@!T ST à c s giúp học sinh phát triBn thành các d án sáng t?o !@!T0 C St t g t ST c/ ngun gốc tE quG khoa học quốc gia (SH& vào nhIng năm JKKL và đM đ’=c s; dụng nh’ mNt cụm tE vi3t tOt chung cho mọi s kiện, ch4nh sách, ch’ng tr<nh hoPc iên quan đ3n mNt hoPc mNt số mn học thuNc nh vc S !hoa học&, T ng nghệ&, ! thuật& và Toán học&0 / R S do mà G muốn phát triBn ST vào thTi điBm nà2 à & T t (hIng nghiên cứu thống kê cho thV2 đa số nhIng ,Wng sáng ch3 nWm các tr’Tng đ?i học tốt nhVt G, tu2 nhiên nhIng học sinh phX thng ?i 4t c/ thành t4ch tốt về các mn khoa học và toán0 !hng nhIng th3 số ’=ng các sinh viên thYo các ngành ST ngà2 mNt 4t, nhVt à đối với các nI sinh0 (ên đB khảng đ[nh v[ tr4 số J về khoa học cng nghệ th< G phải c\n chu]n ,[ mNt ngun nh)n c m?nh m^ và di dào trong t’ng ai0 & T _o nhu c\u cng việc trong các nh vc ST t?i G ngà2 mNt tăng, và thu nhập của ng’Ti ao đNng trong nh vc ST cang cao hn so với ao đNng trong nh vc khác nên G đM tu2ên ,ố b@M2 tái khcng đ[nh và àm m?nh m^ hn nIa vai trd của n’ớc G đối với các phát minh khoa học và cng nghệ trên th3 giới0 @M2 eYm giáo dục ST à ‘u tiên hàng đ\u của n’ớc G trong thập niên tớif0 b nh nh a i c T ThYo hiệp hNi các giáo viên d?2 khoa học quốc gia G (ST5& th< giáo dục ST đ’=c đ[nh ngha nh’ sau
Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education