Câu 2. Biết số (\overline{2022 a b}) chia hết cho cả 5 và (9(b>0)). Tìm (a, b).
Câu 3. Tính (\left(1-\frac{1}{2}\right) \times\left(1-\frac{1}{3}\right) \times\left(1-\frac{1}{4}\right) \times \ldots \times\left(1-\frac{1}{2022}\right)).
Câu 4. Cho ba số có tổng bằng 2022. Biết số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai, số thứ ba gấp đôi số thứ nhất. Tìm số lớn nhất.
Câu 5. Một ô tô đi từ địa điểm A đến địa điểm B. Cùng lúc đó, một ô tô khác đi từ B về A, gặp ô tô thứ nhất tại điểm cách điểm A 140 km. Biết ô tô thứ nhất đi từ A đến B hết 8 giờ và ô tô thứ hai đi từ B về A hết 7 giờ. Tính quãng đường AB.
Câu 6. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m chiều rộng 2m và chiều cao 1,6m. Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể thì sau 1 giờ 15 phút bể đầy. Biết trong 1 giờ vòi chảy được 6756 lít nước. Hỏi ban đầu, trong bể có bao nhiêu lít nước?
Câu 7. Cho hai số có tổng là 4055. Biết số bé có hai chữ số tận cùng là 23 và khi đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được số lớn. Tìm tích hai số đó.
Câu 8. Có 18 lít nước được đựng trong các chai loại 400ml, 600ml, và 1 lít, mỗi loại có ít nhất 1 chai. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu chai loại 600ml.
Câu 9. Có 2 hộp bi A, B, mỗi hộp có 9 viên bi trắng, 9 viên bi xanh và 9 viên bi đỏ. Chuyển từ hộp A sang hộp B 10 viên bi. Hỏi cần chuyển từ hộp B sang hộp A bao nhiêu viên bi để chắc chắn hộp A có ít nhất 8 viên bi mỗi loại.
Câu 10. Cho 4 mảnh được tạo thành từ các ô vuông cạnh 1cm như hình vẽ. Ghép 4 mảnh đó thành 1 hình chữ nhật, tính chu vi hình chữ nhật ghép được.
Câu 11. Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 16cm, AD = 12cm. Gọi M là trung điểm của BC. Lấy điểm P trên cạnh AB và điểm Q trên cạnh CD sao cho AP = CQ. Tính diện tích tam giác PMQ.
Câu 12. Cho 5 số (a, b, c, d, e) thỏa mãn (\frac{487}{340}=a+\frac{1}{b+\frac{1}{c+\frac{1}{d+\frac{1}{e}}}}). Tính (a+b+c+d+e).
Phần II. Tự luận.
Bài 1. Lớp 5A có số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Sau khi chuyển đi 2 học sinh nữ thì số học sinh nam bằng 5/2 số học sinh nữ. Hỏi ban đầu lớp đó có bao nhiêu học sinh?
Bài 2. Minh đi từ A đến B, cùng lúc đó Ngọc đi từ B về A. Hai bạn gặp nhau lần thứ nhất ở điểm cách A 7km. Sau đó, Minh lại đi tiếp tới B, Ngọc lại đi tiếp tới A rồi hai bạn quay trở về. Họ gặp nhau lần thứ hai ở điểm cách B 5km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Bài 3. Cho hình thang ABCD, lấy điểm M trên đường chéo AC sao cho AM = 2×MC. Lấy điểm N trên cạnh CD sao cho BDNM là hình thang.
a/ So sánh diện tích hai tam giác BDN và BDM. b/ Tính tỉ số diện tích ABND÷ diện tích BNC.
Đề thi thử Toán 2022 chuyên Hùng Vương Phú Thọ lần 4
Tính hết năm 2021, diện tích rừng của tỉnh Phú Thọ là 140600 ha, tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn tỉnh đạt 39,8%. Trong năm 2021 tỉnh Phú Thọ trồng mới được 1000 ha.Giả sử diện tích rừng trồng mới của tỉnh mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Năm nào dưới đây là năm đầu tiên tỉnh có diện tích rừng đạt tỷ lệ che phủ 45%?
Cho hình nón đỉnh S, đáy là hình tròn tâm O, góc ở đỉnh của hình nón là 120. Cắt hình nón bởi mặt phẳng đi qua đỉnh S được thiết diện là tam giác vuông SAB, trong đó A B thuộc đường tròn đáy. Biết rằng khoảng cách giữa SO và AB bằng 3. Diện tích xung quanh của hình nón bằng?
Người ta xếp hai quả cầu có cùng bán kính r vào một chiếc hộp hình trụ sao cho các quả cầu đều tiếp xúc với hai đáy, đồng thời hai quả cầu tiếp xúc với nhau và mỗi quả cầu đều tiếp xúc với đường sinh của hình trụ (tham khảo hình vẽ). Biết diện tích xung quanh của hình trụ là 2 72 cm thể tích của mỗi khối cầu là (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).
Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ quanh một bàn tròn. Xác suất để các học sinh nữ luôn ngồi cạnh nhau là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu 2 2 2 S x y z 1 2 2 9 và hai điểm A(4; – 4; 2), B(6; 0; 6). Biết M(a; b; c) là điểm thuộc mặt cầu (S) sao cho MA + MB đạt giá trị lớn nhất. Khi đó biểu thức P = a2 + b2 – c2 bằng?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, tam giác SAB vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. M là trung điểm cạnh CD. Tang của góc giữa hai đường thẳng SD và BM bằng?
Đề thi thử Toán THPTQG 2022 lần 3 trường chuyên Quang Trung – Bình Phước.
Một hộp đựng 11 viên bi được đánh số từ 1 đến 11. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi, rồi cộng các số trên các viên bi lại với nhau. Xác suất để kết quả thu được là một số lẻ bằng?
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(2; 1; 1), bán kính bằng 4. Cho mặt cầu (S’) có tâm (2; 1; 5), bán kính bằng 2. Gọi (P) là mặt phẳng thay đổi tiếp xúc với 2 mặt cầu trên. Tính khoảng cách nhỏ nhất từ gốc toạ độ O đến (P).
Ta vẽ hai nửa đường tròn như hình vẽ, trong đó đường kính của nửa đường tròn lớn gấp đôi đường kính của nửa đường tròn nhỏ. Biết rằng nửa hình tròn đường kính AB có diện tích là 8T và góc BAC = 30°. Tính thể tích của vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình (H) (phần không tô đậm) xung quanh đường thẳng AB.
O2 Eudcation xin giới thiệu đến thầy cô giáo và các em học sinh lớp 12 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình lần 4 năm 2022.
Câu 50. Cho hàm số $f(x) = 3 x^4 + ax^3 + bx^2 + cx + d$ (a, b, c, d ∈ R) có ba điểm cực trị là −2; −1 và 1. Gọi $g(x) = mx^3 + nx^2 + px + q$ (m, n, p, q ∈ R) là hàm số đạt cực trị tại điểm −2 và có đồ thị đi qua ba điểm cực trị của đồ thị hàm số y = f(x). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường y = f(x) và y = g(x) bằng?
Câu 39. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình z2 − az + b = 0 với a, b là các tham số thực. Có bao nhiêu cặp giá trị nguyên của a và b thuộc đoạn [−10;10] sao cho phương trình trên có hai nghiệm z1 và z2 thỏa mãn |z1 + z2| = |z1 − z2|?
Câu 41. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng $d_1 :\frac{x -1}{2} =\frac{ y}{1} = \frac{z + 2}{-1}$ và đường thẳng $d_2 : \frac{x – 1}{1} = \frac{y + 2}{3} =\frac{z- 2}{-2}$. Gọi ∆ là đường thẳng song song với mặt phẳng (P): x + y + z − 7 = 0 và cắt d1, d2 lần lượt tại A, B sao cho AB ngắn nhất. Phương trình đường thẳng ∆?
Câu 41: Vấn đề quan trọng nhất trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu của Đông Nam Bộ hiện nay là A. tăng cường thủy lợi. B. thu hút vốn đầu tư. C. đổi mới công nghệ. D. mở rộng diện tích.
Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có đàn bò nhiều hơn đàn trâu? A. Vĩnh Phúc. B. Điện Biên. C. Lào Cai. D. Lai Châu.
Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm ở độ cao dưới 50m? A. Xuân Sơn. B. Tam Đảo. C. Xuân Thủy. D. Cúc Phương.
Câu 44: Ngành nào say đây thuộc công nghiệp năng lượng nước ta hiện nay? A. khai thác than. B. khai thác bô xít. C. khai thác thiếc. D. khai thác sắt.
Câu 45: Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay A. chỉ có các ngành công nghệ cao. B. nguyên liệu nhập khẩu hoàn toàn. C. chất lượng sản phẩm được nâng lên. D. phân bố đồng đều trên toàn lãnh thổ.
Câu 46: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta hiện nay A. tăng tỉ trọng thành phần ngoài Nhà nước. B. đang hình thành nhiều khu công nghiệp. C. coi kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo. D. giảm số lượng và tăng quy mô trang trại.
Câu 47: Sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay A. tăng chất lượng sản phẩm xuất khẩu chủ lực. B. phát triển mạnh ở khắp các vùng trên cả nước. C. tập trung đầu tư nhiều hơn cho cây hàng năm. D. các vùng đều có công nghệ chế biến hiện đại.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết địa điểm nào sau đây là điểm cuối cùng của đường bờ biển nước ta về phía nam? A. Móng Cái. B. Hà Tiên. C. Rạch Giá. D. Cà Mau.
Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn nhất? A. Huế. B. Nha Trang. C. Quy Nhơn. D. Đà Nẵng.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Phả Lại thuộc tỉnh nào sau đây? A. Hưng Yên. B. Hải Dương. C. Quảng Ninh. D. Lạng Sơn.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quần đảo nào sau đây có sân bay? A. Nam Du. B. An Thới. C. Thổ Chu. D. Côn Sơn.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết những đèo nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Cù Mông, An Khê. B. An Khê, Ngoạn Mục. C. Cả, Cù Mông. D. Hải Vân, Cả.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng Trường Sa có lượng mưa lớn nhất vào tháng nào sau đây? A. Tháng X. B. Tháng VI. C. Tháng XI. D. Tháng XII.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp so với cả nước cao nhất? A. Cần Thơ. B. Hà Tiên. C. Sóc Trăng. D. Đồng Nai.
Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh đào nào sau đây thuộc tỉnh An Giang? A. Kỳ Hương. B. Rạch Sỏi. C. Phụng Hiệp. D. Vĩnh Tế.
Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết địa điểm nào sau đây là đô thị loại 1? A. Vĩnh Yên. B. Cẩm Phả. C. Uông Bí. D. Hải Phòng.
Câu 57: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ tài nguyên đất ở khu vực miền núi? A. Chống nhiễm mặn. B. Rửa mặn, rửa phèn. C. Làm ruộng bậc thang. D. Trồng rừng ven biển.
Câu 58: Việc thai thác gỗ ở nước ta chỉ được tiến hành ở A. rừng phòng hộ. B. rừng sản xuất. C. vườn quốc gia. D. rừng ngập mặn.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Hà Tĩnh có điểm khai thác khoáng sản nào sau đây? A. Crôm. B. Sắt. C. Đá vôi xi măng. D. Sét, cao lanh.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết hồ Yaly nằm giữa 2 cao nguyên nào sau đây? A. Pleiku và Đắk Lắk. B. Đắk Lắk và Lâm Viên. C. Đắk Lắk và Di Linh. D. Kon Tum và Pleiku.
Câu 61: Hoạt động chế biến lâm sản của nước ta hiện nay A. phân bố rất đồng đều giữa các vùng. B. toàn bộ sản phẩm dành cho xuất khẩu. C. phát triển mạnh ở các đô thị vùng cao. D. sản phẩm chưa đáp ứng được nhu cầu.
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết khu dự trữ sinh quyển cù lao Chàm thuộc phân khu địa lí động vật nào sau đây? A. Nam Trung Bộ. B. Trung Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 63: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến rượu, bia, nước giải khát? A. Hạ Long. B. Hà Nội. C. Nam Định. D. Thái Nguyên.
Câu 64: Hoạt động giao thông vận tải biển của nước ta hiện nay A. chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá. B. có khối lượng vận chuyển hành khách bằng đường ô tô. C. có hệ thống cảng quân sự đang xây dựng ở các hải đảo. D. đã hình thành được tuyến quốc tế với tất cả các đối tác.
Câu 65: Cho bảng số liệu:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về năng suất hồ tiêu của một số quốc gia năm 2019? A. Việt Nam thấp nhất. B. Việt Nam thấp hơn Thái Lan. C. Thái Lan cao hơn In-đô-nê-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a cao nhất.
Câu 66: Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2008 và 2018 (Đơn vị:%):
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tình hình tăng trưởng sản lượng các loại thủy sản nuôi trồng. B. Quy mô và tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng. C. Cơ cấu và tốc độ sản lượng thủy sản nuôi trồng phân theo loại. D. Sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng.
Câu 67: Lao động nước ta hiện nay A. phân bố đồng đều giữa nông thôn và thành thị. B. có sự thay đổi tỉ lệ giữa các khu vực kinh tế. C. có năng suất tăng cao ngang khu vực Đông Á. D. tình trạng thất nghiệp được giải quyết triệt để.
Câu 68: Nội thương nước ta hiện nay phát triển chủ yếu do A. chính sách ưu tiên hàng Việt, xây dựng thương hiệu tốt. B. mức sống người dân tăng, các ngành sản xuất phát triển. C. nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng loại hình bán lẻ. D. có sự phân hoá lãnh thổ rõ, đẩy mạnh hoạt động vận tải.
Câu 69: Hướng chủ yếu trong chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là A. thực hiện chuyển giao công nghệ, mở rộng thị trường tiêu thụ. B. thu hút các nguồn đầu tư, hoàn thiện mạng lưới cơ sở hạ tầng. C. hiện đại hoá hoạt động chế biến, phát triển ngành trọng điểm. D. nâng cao trình độ lao động, đẩy mạnh liên kết với nước ngoài.
Câu 70: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. tận dụng thế mạnh, đa dạng nông sản, nâng cao hiệu quả kinh tế. B. chuyển dịch cơ cấu, tạo hàng xuất khẩu, tăng sự liên kết lãnh thổ. C. phát triển sản xuất hàng hoá, thu hút đầu tư, tạo việc làm ổn định. D. nâng cao thu nhập, phân bố lại dân cư, tạo tập quán sản xuất mới.
Câu 71: Ngành bưu chính của nước ta hiện nay A. xuất hiện các loại hình dịch vụ mới. B. phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc. C. dây chuyền công nghệ rất hiện đại. D. có cơ sở phân bố đều khắp cả nước.
Câu 72: Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2005 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Miền. C. Kết hợp. D. Đường.
Câu 73: Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đẩy mạnh chế biến, tăng quy mô trang trại, đa dạng nông sản. B. mở rộng diện tích, sử dụng giống cây mới, sống chung với lũ. C. tăng cường thuỷ lợi, bảo vệ rừng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. phát triển thuỷ sản, chú trọng xuất khẩu, đẩy mạnh khai hoang.
Câu 74: Giải pháp chủ yếu để khai thác hiệu quả thế mạnh khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. xuất khẩu loại có trữ lượng lớn, tăng công suất các nhà máy. B. thu hút lao động có trình độ, đẩy mạnh hoạt động chế biến. C. tăng cường vốn đầu tư, hiện đại hoá phương tiện sản xuất. D. đẩy mạnh thăm dò mỏ mới, ưu tiên đầu tư loại có giá trị cao.
Câu 75: Sông ngòi nước ta có sự phân hoá phức tạp chủ yếu do tác động tổng hợp của A. chế độ mưa, cấu trúc địa hình, lớp phủ thực vật. B. hoạt động sản xuất, cấu trúc địa chất, gió mùa. C. khí hậu, diện tích rừng đầu nguồn, thổ nhưỡng. D. thiên tai, hình dạng lãnh thổ, nhà máy thuỷ điện.
Câu 76: Giải pháp chủ yếu để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. hiện đại hoá cơ sở vật chất, tăng giao lưu, hình thành điểm du lịch mới. B. thu hút đầu tư, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, xây dựng thế kinh tế liên hoàn. C. nâng cao trình độ lao động, tăng cường xuất khẩu, bảo tồn sinh vật biển. D. tăng cường liên kết, đẩy mạnh hoạt động chế biến, đa dạng ngành nghề.
Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. chuyển dịch cơ cấu ngành, sử dụng hiệu quả tài nguyên, thu hút vốn. B. tạo ra nhiều việc làm mới, tăng thu nhập, thay đổi tập quán sản xuất. C. thu ngoại tệ, nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển sản xuất hàng hoá. D. tăng cường liên kết, tạo sự phân hoá lãnh thổ, phân bố lại lao động.
Câu 78: Các thành phố lớn của nước ta hiện nay A.có hạ tầng hoàn thiện và đồng bộ. B. phân bố đồng đều và hợp lí hơn. C. tăng số lượng và quy mô dân số. D. tất cả là đô thị loại 1 và tổng hợp.
Câu 79: Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và điện của Phi-lip-pin giai đoạn 2010 – 2019? A. Dầu thô giảm liên tục, điện tăng nhanh. B. Điện tăng nhanh, dầu thô chưa ổn định. C. Điện giảm liên tục, dầu thô tăng nhanh. D. Dầu thô tăng liên tục, điện giảm nhanh.
Câu 80: Vị trí địa lí của nước ta A. là nơi giao thoa của nhiều hệ thống tự nhiên. B. thuộc khu vực hoàn toàn không có thiên tai. C. được xây dựng qua thời gian dài dựng nước. D. án ngữ tuyến giao thông châu Âu – châu Mỹ.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1 CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn – lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 120 phút) Đề khảo sát gồm 02 trang.
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Trăm trứng mẹ Âu Cơ, những quả trứng vũ trụ Và một ngày nở ta Ta đẫm hương một chiều sen xanh mướt Mẹ ru ta ngàn xưa tiếng Việt Hạt gạo trắng nuôi ta mặn mòi châu thổ Tóc ta bay cùng phấp phới cánh cò Gom rơm mục đồng về lót gối Hành trình dài, thao thức cơn mơ Gặt mùa nắng chín Châu thổ Cửu Long nghiêng bến Trường Sơn điệp trùng cuộn lời Hồng Hà phù sa ta Ta đã qua bao phố phường tráng lệ Paris ánh sáng hay London cổ kính Lòng vẫn trôi về bến Cội nguồn văng vẳng à ơi Mái đình cong trăng khuyết Triền sông mướt câu hò Đường làng rơm thơm vào trí nhớ Rặng tre già măng non ta Về dòng thác người cuộn về muôn hướng Chảy không nguôi dòng máu Lạc Hồng Giấc mơ nào từng ôm ấp biển Đông? (Trích Là Việt, Tập thơ Tổ quốc gọi tên mình, Nguyễn Phan Quế Mai, NXB Phụ nữ, 2015, tr 14 – 15)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2. Trong hai khổ thơ đầu đoạn trích, tuổi thơ của nhân vật trữ tình gắn liền với những hình ảnh nào của quê hương?
Câu 3. Những dòng thơ sau giúp anh/chị hiểu gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình khi ở cách xa quê hương?
Lòng vẫn trôi về bến Cội nguồn văng vẳng à ơi Mái đình cong trăng khuyết Triền sông mướt câu hò Đường làng rơm thơm vào trí nhớ Rặng tre già măng non ta
Câu 4. Nội dung của những dòng thơ sau có ý nghĩa gì với anh/chị?
Về dòng thác người cuộn về muôn hướng Chảy không nguôi dòng máu Lạc Hồng
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Từ nội dung đoạn văn bản trong phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc hướng về cội nguồn trong cuộc sống hôm nay.
Câu 2 (5,0 điểm)
Hùng vĩ của Sông Đà không phải chỉ có thác đá. Mà nó còn là những cảnh đá bờ sông, dựng vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ1 mới có mặt trời. Có vách đá thành chẹt lòng Sông Đà như một cái yết hầu. Đứng bên này bờ nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia vách. Có quãng con nai con hổ đã có lần vọt từ bờ này sang bờ kia. Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa hè mà cũng thấy lạnh, cảm thấy mình như đứng ở hè một cái ngõ mà ngóng vọng lên một khung cửa sổ nào trên cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện. Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt2 bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất3 tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra. Lại như quãng Tà Mường Vát phía dưới Sơn La. Trên sông bỗng có những cái hút nước giống như cái giếng bê tông thả xuống sông để chuẩn bị làm móng cầu. Nước ở đây thở và kêu như cửa cống cái bị sặc. Trên mặt cái hút xoáy tít đáy, cũng đang quay lừ lừ những cánh quạ đàn. Không thuyền nào dám men gần những cái hút nước ấy, thuyền nào qua cũng chèo nhanh để lướt quãng sông, y như là ô tô sang số ấn ga cho nhanh để vút qua một quãng đường mượn cạp ra ngoài bờ vực. Chèo nhanh và tay lái cho vững mà phóng qua cái giếng sâu, những cái giếng sâu nước ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào. Nhiều bè gỗ rừng đi nghênh ngang vô ý là những cái giếng hút ấy nó lôi tuột xuống. Có những thuyền đã bị cái hút nó hút xuống, thuyền trồng ngay cây chuối ngược rồi vụt biến đi, bị dìm và đi ngầm dưới lòng sông đến mươi phút sau mới thấy tan xác ở khuỷnh sông4 dưới. (Trích Người lái đò sông Đà, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam 2021, tr.186, 187)
Phân tích hình tượng Sông Đà trong đoạn văn trên. Từ đó, nhận xét về sự tài hoa trong cách sử dụng ngôn ngữ của nhà văn Nguyễn Tuân. Mời các em tham khảo thêm Bộ đề thi NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ chuẩn nhất 2022!
1 Đúng ngọ: giữa trưa. 2 Đòi nợ xuýt: đòi người không mắc nợ mình một cách vô lí. 3 Khinh suất: không thận trọng. 4 Khuỷnh sông: chỗ sông gấp khúc, uốn quanh lại.
Đáp án Văn Nam Định 2022 lớp 12 đợt 1
Mời thầy cô và các em tải đề và đáp án môn Văn của SGD Nam Định lần 1 tại đây:
Có lẽ bạn muốn trở thành mặt trời nhưng bạn chỉ là một ngôi sao. Có lẽ bạn muốn thành cây lớn nhưng bạn lại là một ngọn cỏ. Có lẽ bạn muốn trở thành một con sông lớn nhưng bạn lại chỉ là một con suối nhỏ… Thế là bạn tự ti với những gì mình có. Thực ra bạn chẳng giống như những người khác, bạn cũng là một phong cảnh đẹp, cũng có không khí, cũng có bốn mùa xuân hạ thu đông, cũng là một phần đặc sắc của thế giới này. Bình thường đâu phải là đáng xấu hổ. Chỉ cần có vai trong cuộc sống là đã có vị trí thuộc về mình thực sự và bạn sáng lấp lánh từ vị trí ấy của mình….
Mỗi chúng ta đều là một sự mới mẻ, độc nhất vô nhị. Nếu chúng ta muốn độc lập tự do, muốn phát triển đặc điểm của mình thì chỉ có đưa vào chính bản thân mình. Nhưng điều đó không có nghĩa chúng ta phải xây dựng những cái mới lạ đặc biệt, cũng không có nghĩa là chúng ta ăn mặc quái dị, có những hành vi lạ lùng. Thực ra chỉ cần chúng ta tuân thủ những quy định của tập thể với điều kiện là gìn giữ cái tôi của mình, không tát nước theo mưa, không tranh thủ giấu đổ bìm leo thì bạn sẽ vẫn chính là bản thân mình…
Việc gìn giữ bản sắc riêng cũng giống như lịch sử lâu đời của loài người, Angelo Patrick người đã viết mười ba cuốn sách và nhiều bài báo liên quan đến việc dạy dỗ trẻ con, nói “Điều tồi tệ nhất của con người chính là không thể trở thành chính mình và không giữ được cái tôi trong thể xác và tinh thần của mình”…
Mọi nghệ thuật đều là cách thể hiện cái tôi, vậy thì chúng ta phải hát về mình, vẽ về mình, làm nên bản thân mình. Chỉ khi nào chúng ta chăm chút cho mảnh đất nhỏ bé là cuộc sống của bản thân thì mới có thể thể hiện tốt vai trò của mình trong cuộc đời.
(Theo Giáo dục thành công kiểu Harvard, Thủy Trung Ngư – Vương Nghệ Lộ – Đặng Chi, NXB Lao động, 2018, tr. 310-314)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2. Trong đoạn trích, tác giả đã dùng những hình ảnh nào để biểu đạt khao khát của con người muốn trở thành những cá nhân nổi bật, có vị trí quan trọng trong đời sống?
Câu 3. Anh/Chị hiểu như thế nào về quan điểm của tác giả trong câu “Thực ra bạn cũng giống như những người khác, bạn cũng là một phong cảnh đẹp, cũng có không khí, cũng có bốn mùa xuân hạ thu đông, cũng là một phần đặc sắc của thế giới này”?
Câu 4. Nhận định “Mọi nghệ thuật đều là cách thể hiện cái tôi, vậy thì chúng ta phải hát về mình, vẽ về mình, làm nên bản thân mình” trong đoạn trích gợi cho anh/chị suy nghĩ gì?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về sự cần thiết phải trân trọng chính mình.
Trong phút chốc, ngồi trước mặt chúng tôi lại vẫn là một người đàn bà lúng túng, đầy sợ sệt, nhưng có vẻ thông cảm với chúng tôi hơn. Mụ bắt đầu kể:
– Từ nhỏ tuổi tôi đã là một đứa con gái xấu, lại rỗ mặt, sau một bận lên đậu mùa. Hồi bấy giờ nhà tôi còn khá giả, nhà tôi trước ở trong cái phố này. Cũng vì xấu, trong phố không ai lấy, tôi có mang với một anh con trai một nhà hàng chài giữa phá hay đến nhà tôi mua bả về đan lưới. Lão chồng tôi khi ấy là một anh con trai cục tính nhưng hiền lành lắm, không bao giờ đánh đập tôi.
Người đàn bà bỗng chép miệng, con mắt như đang nhìn suốt cả đời mình:
– Giá tôi đẻ ít đi hoặc chúng tôi sắm được một chiếc thuyền rộng hơn, từ ngày cách mạng về đã đỡ đói khổ chứ trước kia vào các vụ bắc, ông trời làm động biển suốt hàng tháng, cả nhà vợ chồng con cái toàn ăn cây xương rồng luộc chấm muối..
– Lão ta trước hồi bảy nhăm có đi lính ngụy không? – Tôi bỗng hỏi một câu như lạc đề.
– Không chú à, cũng nghèo khổ, túng quẫn đi vì trốn lính – bỗng mụ đỏ mặt – nhưng cái lỗi chính là đám đàn bà ở thuyền đẻ nhiều quá, mà thuyền lại chật.
– Vậy sao không lên bờ mà ở–Đẩu hỏi.
– Làm nhà trên đất ở một chỗ đâu có thể làm được cái nghề thuyền lưới vó? Từ ngày cách mạng về, cách mạng đã cấp đất cho nhưng chẳng ai ở, vì không bỏ nghề được!
– Ở trên thuyền có bao giờ lão ta đánh chị không? – Tôi hỏi.
– Bất kể lúc nào thấy khổ quá là lão xách tôi ra đánh, cũng như đàn ông thuyền khác uống rượu.. Giá mà lão uống rượu.. thì tôi còn đỡ khổ.. Sau này con cái lớn lên, tôi mới xin được với lão.. đưa tôi lên bờ mà đánh..
– Không thể nào hiểu được, không thể nào hiểu được! – Đẩu và tôi cùng một lúc thốt lên.
– Là bởi vì các chú không phải là đàn bà, chưa bao giờ các chú biết như thế nào là nỗi vất vả của người đàn bà trên một chiếc thuyền không có đàn ông..
(Trích Chiếc thuyền ngoài xa, Nguyễn Minh Châu, Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr. 75 – 76)
Cảm nhận của anh/chị về nhân vật người đàn bà hàng chài trong đoạn trích trên; từ đó nhận xét tư tưởng nhân đạo của nhà văn Nguyễn Minh Châu thể hiện qua đoạn trích.