Category: ĐỀ THI

Cung cấp các đề kiểm tra, đề thi học kì, thi cuối năm toán 10, đề thi toán 11, đề thi toán 12, đề thi ĐH CĐ, thi vào 10  file word, pdf.

  • Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2

    Đề thi thử toán SGD Nam Định 2022 lần 2
    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 1
    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 2
    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 3
    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 4

    Đáp án Đề thi thử toán SGD Nam Định 2022 lần 2

    Đề thi thử Toán SGD Nam Định 2022 lần 2 5

    Thầy cô tải file PDF tại đây

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa Sở GD Hà Nam lần 1 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa Sở GD Hà Nam lần 1 có đáp án

    sở GDĐT Hà Nam (Lần 1)

    Mã đề: 123

    41B42A43B44C45A46B47C48A49A50A
    51A52B53B54D55C56D57B58A59C60D
    61D62B63A64B65D66B67D68D69A70D
    71C72C73C74C75C76D77B78D79C80A

    Câu 41: Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch HNO3 loãng, nguội.         B. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

    C. Dung dịch NaOH.       D. Dung dịch HCl.

    Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư?

    A. Na.       B. Fe.       C. Al.       D. Cu.

    Câu 43: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu?

    A. Al3+.       B. Ag+.       C. Zn2+.       D. Fe2+.

    Câu 44: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. Glucozơ.       B. Axit axetic.       C. Lysin.       D. Ancol etylic.

    Câu 45: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?

    A. Mg.       B. Fe.       C. Na.       D. Al.

    Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

    A. Saccarozơ.       B. Tinh bột.       C. Glucozơ.       D. Fructozơ.

    Câu 47: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?

    A. C2H2.       B. CH3COOCH3.       C. CH3CHO.       D. C2H5OH.

    Câu 48: Trùng hợp chất nào sau đây tạo ra polietilen?

    A. CH2=CH2.       B. CH2=CHCl.

    C. C6H5-CH=CH2.       D. CH2=CH-CH=CH2.

    Câu 49: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy?

    A. Al.       B. Ag.       C. Fe.       D. Cu.

    Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại muối axit?

    A. NaHCO3.       B. Al2(SO4)3.       C. NaCl.       D. CaCO3.

    Câu 51: Khi đun sôi dung dịch chất nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa?

    A. Ca(HCO3)2.       B. NaHCO3.       C. Na2CO3.       D. CaCl2.

    Câu 52: Công thức phân tử của metyl axetat là:

    A. C2H4O2.       B. C3H6O2.       C. CH2O2.       D. C4H8O2.

    Câu 53: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Fe(OH)2.       B. Fe2(SO4)3.       C. FeO.       D. FeSO4.

    Câu 54: Etylamin có công thức là:

    A. CH3NH2.       B. CH3CH2CH2NH2.       C. (CH3)2NH.       D. CH3CH2NH2.

    Câu 55: Kim loại dẫn điện tốt nhất là:

    A. Cu.       B. Al.       C. Ag.       D. Au.

    Câu 56: Cho Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được Fe2(SO4)3?

    A. Dung dịch Na2SO4.       B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Dung dịch CuSO4.       D. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

    Câu 57: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit?

    A. CH4 và NH3.       B. SO2 và NO2.       C. H2S và N2.       D. CO và CO2.

    Câu 58: Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

    A. Ca(OH)2.       B. NaNO3.       C. CaCl2.       D. NaCl.

    Câu 59: Công thức của tristearin là:

    A. (C17H33COO)3C3H5.       B. (C17H31COO)3C3H5.       C. (C17H35COO)3C3H5.       D. (C15H31COO)3C3H5.

    Câu 60: Cho lượng dư dung dịch X vào dung dịch Al2(SO4)3, sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa trắng keo. Dung dịch X là:

    A. Dung dịch NaCl.       B. Dung dịch HCl.

    C. Dung dịch NaOH.       D. Dung dịch NH3.

    Câu 61: Cho dung dịch chứa 3,6 gam glucozơ tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    A. 3,24.       B. 2,16.       C. 1,08.       D. 4,32.

    Câu 62: Khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe. Giá trị của m là:

    A. 4,48.       B. 3,36.       C. 2,24.       D. 1,12.

    Câu 63: Cho các phát biểu sau:
    (a) Cho viên Zn vào dung dịch HCl thì viên Zn bị ăn mòn hóa học.
    (b) Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
    (c) Đốt Fe trong khí clo dư thu được FeCl3.
    (d) Tính oxi hóa của Ag+ mạnh hơn tính oxi hóa của Cu2+.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 1.

    Câu 64: Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri fomat và ancol isopropylic. Công thức của X là:

    A. HCOOCH2CH2CH3.       B. HCOOCH(CH3)2.

    C. CH3CH2COOCH3.       D. CH3COOCH2CH3.

    Câu 65: Cho m gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:

    A. 5.       B. 15.       C. 20.       D. 10.

    Câu 66: Hợp chất sắt (II) thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

    A. Phản ứng của dung dịch FeCl2 với dung dịch NaOH.

    B. Hòa tan FeO bằng dung dịch HNO3.

    C. Phản ứng của CO với FeO ở nhiệt độ cao.

    D. Hòa tan Fe(OH)2 bằng dung dịch HCl.

    Câu 67: Đốt 4,08 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (dạng bột) trong O2, thu được 5,52 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:

    A. 0,135.       B. 0,045.       C. 0,090.       D. 0,180.

    Câu 68: Cho dung dịch chứa 2,92 gam lysin tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Số mol HCl đã phản ứng là:

    A. 0,02.       B. 0,03.       C. 0,01.       D. 0,04.

    Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Saccarozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit.

    B. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.

    C. Glucozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.

    D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.

    Câu 70: Cho các loại tơ sau: tơ tằm; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ nitron. Số tơ tổng hợp là:

    A. 3.       B. 1.       C. 4.       D. 2.

    Câu 71: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam E trong oxi, thu được nước và 0,11 mol CO2. Mặt khác, cho 3,12 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ X với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,29 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là:

    A. 23,72%.       B. 38,46%.       C. 37,82%.       D. 23,40%.

    Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, FeCO3, FeS2 (trong X, nguyên tố oxi chiếm 24,54% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,75 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình tăng 5% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa (2m – 4,4) gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 1,425 mol hỗn hợp khí CO2, SO2. Khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X là:

    A. 23,2 gam.       B. 65,2 gam.       C. 16,0 gam.       D. 8,0 gam.

    Câu 73: Nung nóng 0,15 mol hỗn hợp X gồm etilen, vinyl axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng hiđro), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,5. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,28 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là:

    A. 0,06.       B. 0,05.       C. 0,14.       D. 0,04.

    Câu 74: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
    (1) X → Y + CO2. (2) Y + H2O → Z.
    (3) T + Z → R + X + H2O. (4) 2T + Z → Q + X + 2H2O.
    Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:

    A. Ca(OH)2, NaHCO3.       B. KHCO3, Ca(OH)2.

    C. KOH, K2CO3.       D. Na2CO3, NaOH.

    Câu 75: Triglixerit X được tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 65,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 65,8 gam hỗn hợp chứa chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, cho 65,3 gam E tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,9M, thu được glixerol và 68,35 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 65,3 gam E, thu được H2O và a mol CO2. Giá trị của a là:

    A. 0,25.       B. 5,90.       C. 4,20.       D. 3,85.

    Câu 76: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:
    (a) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
    (b) Ancol X là propan-1,2-điol.
    (c) Khối lượng mol của Y là 96 gam/mol.
    (d) Cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
    (e) T là hợp chất hữu cơ tạp chức.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 3.       B. 5.       C. 2.       D. 4.

    Câu 77: Quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp từ nguyên liệu NH3 được thực hiện như sau:

    Để sản xuất 1,26 tấn dung dịch axit nitric 68% theo quy trình trên cần x tấn amoniac (hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 90%). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 0,38.       B. 0,26.       C. 0,23.       D. 0,34.

    Câu 78: Cho các phát biểu sau:
    (a) Đipeptit không có phản ứng màu biure.
    (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
    (c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin.
    (d) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
    (e) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

    Câu 79: Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure như sau: Cho 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2% vào cùng một ống nghiệm, sau đó lắc nhẹ. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Có thể thay dung dịch NaOH 30% bằng dung dịch KOH 30%.

    B. Sau phản ứng, xuất hiện màu tím đặc trưng.

    C. Có thể thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Gly.

    D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.

    Câu 80: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch Cu(NO3)2 0,4M và NaCl 0,3M với cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch X có khối lượng giảm 56,5 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 30 gam bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 24 gam hỗn hợp rắn Giá trị của t là:

    A. 19300.       B. 7720.       C. 11580.       D. 30880.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 1 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Đào Duy Từ Hà Nội lần 1 có đáp án

    THPT Đào Duy Từ – Hà Nội (Lần 1)

    Mã đề: 109

    1A2B3C4D5B6C7B8D9A10B
    11A12A13B14D15D16B17D18C19B20D
    21B22A23D24D25A26D27A28B29C30D
    31D32D33D34B35D36D37A38C39C40B

    Câu 1: Một trong những thành phần chính của dung dịch nước rửa tay khô là etanol (cồn). Công thức của etanol là

    A. C2H5OH.       B. C3H7OH.       C. CH3OH.         D. C4H9OH.

    Câu 2: Vị chua của giấm ăn do axit axetic gây nên. Công thức của axit axetic là

    A. C3H7COOH.       B. CH3COOH.       C. C2H3COOH.       D. C2H5COOH.

    Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

    A. 5.       B. 2.       C. 4.       D. 6.

    Câu 4: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

    A. HCOOCH2C6H5.       B. CH3COOC6H5.

    C. C6H5COOCH3.       D. CH3COOCH2C6H5.

    Câu 5: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?

    A. HCOOCH3.       B. CH3COOC2H5.       C. C2H5COOCH3.       D. HCOOC2H5.

    Câu 6: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng

    A. hiđro hóa.       B. trùng hợp.       C. este hóa.       D. xà phòng hóa.

    Câu 7: Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?

    A. C2H5OH.       B. CH3COOH.       C. CH3CHO.       D. HCOOCH3.

    Câu 8: Chất béo là trieste của axit béo với

    A. ancol metylic.       B. etylen glicol.       C. ancol etylic.       D. glixerol.

    Câu 9: Chất nào sau đây là axit béo?

    A. Axit panmitic.       B. Axit axetic.       C. Axit fomic.       D. Axit propionic.

    Câu 10: Công thức của tristearin là

    A. (C2H5COO)3C3H5.       B. (C17H35COO)3C3H5.

    C. (CH3COO)3C3H5.       D. (HCOO)3C3H5.

    Câu 11: Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là

    A. C17H33COONa và glixerol.       B. C15H31COOH và glixerol.

    C. C17H33COOH và glixerol.       D. C15H31COONa và glixerol.

    Câu 12: Chất nào sau đây tồn tại thể rắn ở điều kiện thường?

    A. Tripanmitin.       B. Trilinolein.       C. Triolein.       D. Glixerol.

    Câu 13: Chất nào sau đây là đisaccarit?

    A. Glucozơ.       B. Saccarozơ.       C. Tinh bột.       D. Xenlulozơ.

    Câu 14: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là:

    A. C2H4O2.       B. (C6H10O5)n.       C. C12H22O11.       D. C6H12O6.

    Câu 15: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

    A. saccarozơ.       B. xenlulozơ.       C. tinh bột.       D. glucozơ.

    Câu 16: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

    A. etyl axetat.       B. glucozơ.       C. tinh bột.       D. saccarozơ.

    Câu 17: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử

    A. hidro.       B. nitơ.       C. cacbon.       D. oxi.

    Câu 18: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH nên có thể viết là

    A. [C6H5O2(OH)3]n.       B. [C6H8O2(OH)3]n.

    C. [C6H7O2(OH)3]n.       D. [C6H7O3(OH)2]n.

    Câu 19: Thuốc thử dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ là

    A. dung dich AgNO3/NH3 dư.       B. nước brom.

    C. Cu(OH)2/OH-.       D. dung dịch I2.

    Câu 20: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?

    A. Glixerol.       B. Fructozơ.       C. Glucozơ.       D. Xenlulozơ.

    Câu 21: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri panmitat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Phân tử X có 5 liên kết π.

    B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.

    D. 1 mol X làm mất màu tối đa 4 mol Br2 trong dung dịch.

    Câu 22: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 16,4.       B. 19,2.       C. 9,6.       D. 8,2.

    Câu 23: Đun nóng 12 gam CH3COOH với 4,8 gam CH3OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là

    A. 11,1 gam.       B. 9,99 gam.       C. 8,88 gam.       D. 6,66 gam.

    Câu 24: Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 4,032.       B. 0,672.       C. 1,344.       D. 2,016.

    Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 19,32.       B. 18,36.       C. 22,36.       D. 14,68.

    Câu 26: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là

    A. Glucozơ và xenlulozơ.       B. Saccarozơ và tinh bột.

    C. Fructozơ và glucozơ.       D. Glucozơ và saccarozơ.

    Câu 27: Từ 32,4 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

    A. 53,46.       B. 47,52.       C. 74,25.       D. 29,70.

    Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phan ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

    A. 36,0.       B. 16,2.       C. 18,0.       D. 32,4.

    Câu 29: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 20 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

    A. 6,0.       B. 6,5.       C. 9,0.       D. 8,5.

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, axit etanoic, metanal và propan-1,2-điol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của propan-1,2-điol trong hỗn hợp X là

    A. 53,67%.       B. 42.91%.       C. 41,61%.       D. 59,14%.

    Câu 31: Cho các phát biểu sau:
    (a) Một số este có mùi thơm không độc được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
    (b) Một số este được dùng để tách chiết chất hữu cơ, pha sơn do có khả năng hòa tan nhiều chất.
    (c) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
    (d) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có cùng thành phần nguyên tố.
    (e) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
    (g) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

    Câu 32: Cho sơ đồ các phản ứng:
    (1) X + NaOH (dung dịch) → Y + Z;
    (2) Y + NaOH (rắn) → T + P;
    (3) T (1500°C) → Q + H2;
    (4) Q + H2O → Z.
    Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. T là hợp chất hữu cơ đơn giản nhất.       B. Z có phản ứng tráng bạc.

    C. Đốt cháy Y thu được CO2, H2O, Na2CO3.       D. Khối lượng mol của X là 88 g/mol.

    Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH, thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, cho 5,52 gam X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,92 gam CH3OH. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong X?

    A. Khối lượng mol của axit là 86.       B. Axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với HCOOH.

    C. Este không làm mất màu dung dịch brom.       D. Tên gọi của este là metyl acrylat.

    Câu 34: Cho các phát biểu sau:
    (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
    (b) Ở điều kiện thường glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
    (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
    (d) Trong tinh bột, amilozơ thường chiếm tỉ lệ cao hơn.
    (e) Độ ngọt của các loại đường giảm dần theo thứ tự: fructozơ, saccarozơ, glucozơ.
    (g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

    Câu 35: Cho các phát biểu sau:
    (a) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (b) Thủy phân benzyl axetat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối.
    (c) Khi đun nóng chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn.
    (d) Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn so với triolein.
    (e) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
    (g) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
    Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
    Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
    Cho các phát biểu sau:
    (1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
    (2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách axit béo ra khỏi hỗn hợp.
    (3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
    (4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu cá thì hiện tương thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
    (5) Phần chất lỏng sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

    Câu 37: Este X no, mạch hở, đa chức có công thức phân tử CnH10On. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,55 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối Y của axit cacboxylic và m gam hỗn hợp Z gồm hai ancol.
    Cho các phát biểu sau
    (a) Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O.
    (b) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (c) Khi đốt cháy Z thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na.
    (d) Khi đốt cháy Y không thu được H2O.
    (e) Giá trị của m là 9,54 gam.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

    Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 7,96 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 7,96 gam X cần vừa đủ 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Khối lượng của muối có phần tử khối lớn hơn là

    A. 1,36 gam.       B. 8,16 gam.       C. 1,30 gam.       D. 4,38 gam.

    Câu 39: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và este Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 0,925 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,5 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp Z thu được H2O; 0,1375 mol CO2 và 0,1375 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 25%.       B. 34%.       C. 26%.       D. 35%.

    Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y cần vừa đủ 32,592 lít khí O2, sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2 và 17,1 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,08 gam một muối natri của axit béo. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của triglixerit X có trong hỗn hợp E là

    A. 83,02%.       B. 82,46%.       C. 81,9%.       D. 78,93%.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Kiến An Hải Phòng lần 1 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Kiến An Hải Phòng lần 1 có đáp án

    Kiến An – Hải Phòng (Lần 1)

    Mã đề: 102

    41D42D43A44B45B46A47B48A49C50B
    51A52B53A54A55C56B57A58D59D60D
    61D62A63B64C65C66C67D68A69D70D
    71C72D73C74B75C76A77A78A79B80D

    Câu 41. Công thức phân tử của etilen là

    A. C3H6.       B. C4H4.       C. C3H4.         D. C2H4.

    Câu 42. Quá trình quang hợp của cây xanh sản sinh ra khí nào sau đây?

    A. CO2.       B. CO.       C. H2.       D. O2.

    Câu 43. Đun nóng vinyl axetat với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được muối và chất hữu cơ X. Chất X là

    A. CH3CHO.       B. C2H5OH.       C. CH3OH.       D. C3H7OH.

    Câu 44. Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo?

    A. Polietilen.       B. Poliacrilonitrin.

    C. Poli(metyl metacrylat).       D. Poli(vinyl clorua).

    Câu 45. Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư, thu được 10,2 gam oxit. Giá trị của m là

    A. 2,70.       B. 5,40.       C. 1,35.       D. 4,05.

    Câu 46. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ cao hay nhiệt độ thường?

    A. Be.       B. K.       C. Cs.       D. Ba.

    Câu 47. Trong các kim loại sau: Au, Al, Cu, Fe. Kim loại dẻo nhất là

    A. Fe.       B. Au.       C. Al.       D. Cu.

    Câu 48. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa chất tan X, thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chất tan X có thể là

    A. MgCl2.       B. BaCl2.       C. FeCl3.       D. CuCl2.

    Câu 49. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2?

    A. Fe2(SO4)3.       B. Fe2O3.       C. Fe(OH)2.       D. Fe(OH)3.

    Câu 50. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. Saccarozơ.       B. Etylamin.       C. Axit glutamic.       D. Alanin.

    Câu 51. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

    A. Ba.       B. K.       C. Li.       D. Al.

    Câu 52. Hòa tan hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 14,37.       B. 7,62.       C. 9,75.       D. 10,82.

    Câu 53. Trong hợp chất Fe2O3, sắt có số oxi hóa là

    A. +3.       B. +2.       C. +1.       D. +4.

    Câu 54. Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy oxit của nó?

    A. Al.       B. Fe.       C. Cu.       D. Zn.

    Câu 55. Ở điều kiện thường X là chất lỏng, không làm quỳ tím chuyển màu. X là chất nào sau đây ?

    A. Etylamin.       B. Saccarozơ.       C. Anilin.       D. Alanin.

    Câu 56. Xà phòng hóa hoàn toàn tripanmitin thu được glixerol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

    A. C17H35COONa.       B. C15H31COONa.       C. C17H33COONa.       D. C15H31COOH.

    Câu 57. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo)?

    A. Tơ visco.       B. Tơ nilon-6.       C. Tơ olon.       D. Tơ tằm.

    Câu 58. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

    A. Zn2+.       B. Mg2+.       C. Fe2+.       D. Cu2+.

    Câu 59. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của chất nào sau đây?

    A. H3PO4.       B. P.       C. K2O.       D. P2O5.

    Câu 60. Cacbohiđrat nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

    A. Tinh bột.       B. Xenlulozơ.       C. Saccarozơ.       D. Glucozơ.

    Câu 61. Cho m gam glyxin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

    A. 1,94.       B. 2,54.       C. 1,96.       D. 2,26.

    Câu 62. Số nguyên tử nitơ có trong phân tử lysin là

    A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

    Câu 63. X là một polisaccarit, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được chất Y. Nhận định đúng là

    A. Oxi hóa Y thu được sobitol.       B. X là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

    C. X và Y đều tác dụng được với Cu(OH)2.       D. Lên men chất Y thu được ancol metylic.

    Câu 64. Tiến hành lên men m gam glucozơ, sau một thời gian thu được 2,688 lít khí CO2. Mặt khác đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa 21,6 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng lên men là

    A. 40%.       B. 30%.       C. 60%.       D. 70%.

    Câu 65. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl axetat và etyl fomat trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm

    A. 2 muối và 2 ancol.       B. 2 muối và 1 ancol.

    C. 3 muối và 1 ancol.       D. 3 muối và 2 ancol.

    Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Khi lưu hóa cao su thiên nhiên thu được cao su buna-S.

    B. Trong cơ thể người, xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.

    C. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước.

    D. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức.

    Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 13,34 gam amin X (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ 25,76 lít khí O2. Mặt khác cho 6,67 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là

    A. 0,230 mol.       B. 0,145 mol.       C. 0,290 mol.       D. 0,115 mol.

    Câu 68. Cho các polime sau: polietilen, polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacylat). Có bao nhiêu polime được dùng làm chất dẻo?

    A. 3.       B. 1.       C. 4.       D. 2.

    Câu 69. Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (chỉ chứa một muối tan), chất rắn Z và không có khí thoát ra. Kim loại X là

    A. Na.       B. Cu.       C. Ag.       D. Al.

    Câu 70. Cho các phát biểu sau:
    (1) Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
    (2) Cho Al vào dung dịch KHSO4 thấy có khí màu nâu thoát ra.
    (3) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thấy có kết tủa trắng và khí bay lên.
    (4) Fe bị oxi hóa lên Fe3+ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3.
    (5) Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:2) tan hết trong nước dư.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

    Câu 71. Cho các phát biểu sau:
    (a) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt.
    (b) Các kim loại Cu, Ag, Fe có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
    (c) KNO3 được dùng làm phân bón và được dùng để chế tạo thuốc nổ.
    (d) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng vĩnh cửu thấy hiện kết tủa.
    Số phát biểu đúng là

    A. 1.       B. 3.       C. 4.       D.2.

    Câu 72. Cho các phát biểu sau:
    (1) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
    (2) Đốt cháy bất kỳ một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
    (3) Polietilen, poli(vinyl clorua) và poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.
    (4) Dung dịch alanin, glyxin và axit glutamic đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH.
    (5) Các tơ như nilon-6; nilon-6,6; nilon-7 đều thuộc loại tơ poliamit.
    Số phát biểu đúng là.

    A. 6       B. 5       C. 4       D. 3

    Câu 73. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được (m + 0,08) gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ. Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 47,74 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hết m gam E thì thu được 2,75 mol CO2 và 2,65 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là

    A. 25,80 gam.       B. 24,96 gam.       C. 26,64 gam.       D. 26,58 gam.

    Câu 74. Hấp thụ hoàn toàn a (mol) CO2 vào dung dịch X chứa NaOH x (mol) và Ba(OH) y (mol), thu được m gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 7a (mol) CO2 vào lượng dung dịch trên thì thu được 2m gam kết tủa. Mặt khác để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần cho vào dung dịch X tối thiểu 3a (mol) CO2. Tỉ lệ x: y có giá trị bằng

    A. 1,5.       B. 1,0.       C. 2,0.       D. 0,5.

    Câu 75. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS2, CuS và MgS cần vừa đủ 0,4 mol H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thoát ra 0,32 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm lượng dư Ba(OH)2 vào dung dịch Y, thấy tạo thành 48,96 gam kết tủa Z. Hòa tan Z bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 37,28 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 10,68.       B. 10,86.       C. 10,08.       D. 10,82.

    Câu 76. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 (trong đó N chiếm 8,353% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 41,64 gam các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và a (mol) H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thu được 21,1 gam kết tủa T. Nung toàn bộ T ngoài không khí thì cần b (mol) O2 đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam rắn. Tổng giá trị của (a + b) là

    A. 0,025.       B. 0,02.       C. 0,015.       D. 0,01.

    Câu 77. Hỗn hợp E gồm một amin X no, hai chức, mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở Y và Z (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,41 mol O2. Mặt khác m gam E làm mất màu vừa hết 0,07 mol Br2. Cho 2m gam E tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 2M. Biết rằng trong E (tổng số nguyên tử hiđro không quá 20 và các chất có cùng số nguyên tử hiđro). Khối lượng của Z là

    A. 0,78.       B. 1,62.       C. 1,26.       D. 0,30.

    Câu 78. Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở gồm X (CnH2nO2), Y (CnH2n-4O2) và Z (CmH2m-4O6) đều tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,76 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 33,32 gam hỗn hợp M gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 15,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 15,48 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối của axit cacboxylic không no trong hỗn hợp M gần nhất với

    A. 11,0%.       B. 10,0%.       C. 12,0%       D. 13,0%.

    Câu 79. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
    Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
    Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun sẽ thêm nước vào để thể tích hỗn hợp không đổi) trong thời gian 8 – 10 phút.
    Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp.
    Cho các phát biểu sau:
    (a) Ở bước 2, nếu không thêm nước thì hỗn hợp cạn khô và không xảy ra phản ứng thủy phân nữa.
    (b) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là tách muối natri của axit béo ra khỏi dung dịch.
    (c) Nếu thay mỡ lợn bằng etyl axetat thì hiện tượng ở bước 3 vẫn không thay đổi.
    (d) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.
    (e) Nếu thay dung dịch NaCl bằng dung dịch CaCl2 ở bước 3 thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
    Số lượng phát biểu đúng là

    A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

    Câu 80. Dịch nCoV đang diễn biến phức tạp trên thế giới và ở Việt Nam gây ra rất nhiều khó khăn và tổn hại cho con người, để phòng ngừa bệnh dịch nguy hiểm này tại trường THPT Kiến An các thầy cô đã sử dụng dung dịch cloramin B phun vào các phòng học để khử khuẩn (cloramin B có chứa 30% clo hoạt tính (ion clo dương) về khối lượng). Khối lượng cloramin B (m gam) cần dùng để pha vào 8 lít nước thành dung dịch thuốc sát khuẩn có chứa 0,5% clo hoạt tính (biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml). Giá trị của m gần nhất với

    A. 138,0.       B. 134,0.       C. 135,0.       D. 133,0.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Đông Hà Quảng Trị lần 1 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Đông Hà Quảng Trị lần 1 có đáp án

    Đông Hà – Quảng Trị (Lần 1)

    Mã đề: 081

    41B42A43B44A45C46C47C48A49D50D
    51A52B53A54A55C56B57D58B59B60D
    61C62A63B64C65B66D67D68C69A70A
    71A72C73A74D75C76D77C78C79C80A

    Câu 41: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

    A. metyl axetat       B. metyl propionat       C. propyl axetat         D. etyl axetat

    Câu 42: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

    A. Tristearin.       B. Metyl axetat.       C. Metyl fomat.       D.Benzyl axetat.

    Câu 43: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

    A. Fe.       B. K.       C. Mg.       D. Al.

    Câu 44: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

    A. Glucozơ.       B. Saccarozơ.       C. Ancol etylic.       D. Fructozơ.

    Câu 45: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

    A. Polistiren.       B. Polipropilen.       C. Tinh bột.       D. Polietilen.

    Câu 46: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

    A. boxit.       B. đá vôi.       C. thạch cao sống.       D. thạch cao nung.

    Câu 47: Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm:

    A. CH2.       B. NH2.       C. COOH.       D. CHO.

    Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

    A. H2SO4.       B. NaCl.       C. Na2SO4.       D. KCl.

    Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

    A. Glucozơ.       B. Fructozơ.       C. Saccarozơ.       D. Xenlulozơ.

    Câu 50: Dãy gồm các ion không cùng tồn tại đồng thời trong dung dịch là:

    A. K+, Na+, CO32-, OH-.       B. K+, H+, NO3-, Cl-.

    C. Mg2+, Na+, SO42-, Cl-.       D. Al3+, CH3COO-, Cl-, H+.

    Câu 51: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là:

    A. FeCl3.       B. MgCl2.       C. CuCl2.       D. FeCl2

    Câu 52: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa muối?

    A. Fe(NO3)2 và Al(NO3)3.       B. Fe(NO3)3.

    C. Fe(NO3)3 và Al(NO3)3.       D. Fe(NO3)3 và KNO3.

    Câu 53: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là:

    A. CO2.        B. N2.       C. O2.       D. H2.

    Câu 54: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. etylamin.        B. glyxin.       C. axit glutamic.       D. alanin.

    Câu 55: Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là:

    A. Cu       B. Al       C. Ag        D. Au

    Câu 56: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là

    A. Cu, Fe.       B. Fe, Cu.       C. Mg, Ag.       D. Ag, Mg.

    Câu 57: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

    A. HNO3.       B. KCl.       C. NaNO3.       D. Na2CO3.

    Câu 58: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Al.       B. Mg.       C. Cu.       D. Fe.

    Câu 59: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 5,2.       B. 3,4.       C. 3,2.       D. 4,8.

    Câu 60: Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là:

    A. Zn.       B. Ca.       C. Fe.       D. Mg.

    Câu 61: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Al.       B. Mg.       C. Fe.       D. Na

    Câu 62: Cho 6,75 gam Al vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

    A. 8,40.       B. 2,24.       C. 5,60.       D. 3,36.

    Câu 63: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là:

    A. 11.       B. 12.       C. 6.       D. 10.

    Câu 64: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có thể khử được ion Fe3+ trong dung dịch muối Fe(NO3)3 thành kim loại sắt?

    A. Cu.       B. K.       C. Zn.       D. Fe.

    Câu 65: Biết rằng A tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau pứng được chất rắn B, hỗn hợp hơi C. Chưng cất C được D, D tráng bạc tạo sản phẩm E, E tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được B. Công thức cấu tạo của A là:

    A. HCOOCH2CH=CH2.       B. CH3COOCH=CH2.

    C. HCOOCH=CH-CH2.       D. HCOOCH=CH2.

    Câu 66: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Các peptit đều có phản ứng màu biure.

    B. Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng etilen.

    C. Liên kết -CO-NH- của các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit.

    D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.

    Câu 67: Cho 4,5 gam anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 64,8 gam Ag. Chất X là:

    A. andehit axetic.       B. andehit acrylic.       C. anđehit oxalic.       D. anđehit fomic.

    Câu 68: Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là:

    A. 1,35.       B. 5,40.       C. 2,70.       D. 10,80.

    Câu 69: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với chất nào sau đây?

    A. KI.       B. KMnO4.       C. CuS.       D. NaNO3

    Câu 70: Cacbohiđrat X là chất rắn, kết tinh không màu, ngọt, có chứa nhiều trong cây mía. Thủy phân X, thu được 2 monosaccarit Y và Z. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để phân biệt Y với Z.

    B. Y, Z là đồng phân của nhau.

    C. Phân tử khối của X bằng 342.

    D. Hiđro hóa Y, Z cho cùng một sản phẩm.

    Câu 71: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,741% về khối lượng. Giá trị của m là:

    A. 28,0.       B. 12,0.       C. 31,5.       D. 29,6.

    Câu 72: Có các phát biểu sau:
    (1) NH2CH2CONHCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử.
    (2) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc.
    (3) Anilin làm xanh quỳ tím.
    (4) Glu-Ala tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
    (5) Phân tử Gly-Val-Ala có 4 nguyên tử oxi.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 1.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

    Câu 73: Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 52,14       B. 54,56       C. 50,16       D. 55,40

    Câu 74: Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05 mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 38,0.       B. 49,7.       C. 54,2.       D. 55,1.

    Câu 75: Cho các phát biểu:
    (a) Al tan được trong dung dịch NH3.
    (b) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2 có khí thoát ra.
    (c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
    (d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4.
    (e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
    (f) Điện phân dung dịch NaCl tại điện cực catot xảy ra quá trình khử ion Na+.
    (g) Cho a mol hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

    Câu 76: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C, MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau.
    + Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước
    + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng
    + Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 6,66       B. 6,80       C. 5,04       D. 5,18

    Câu 77: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc III) và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,5 mol O2, thu được N2, CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Khối lượng của amin X trong 10,72 gam hỗn hợp E là

    A. 3,54 gam       B. 2,36 gam       C. 4,72 gam         D. 7,08 gam

    Câu 78: Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm (Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO), (trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước thu được 600 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 300 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được 400 ml dung dịch Z (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dung dịch Z có giá trị pH là.

    A. 12.       B. 2.       C. 13.       D. 1.

    Câu 79: Chất X (C9H8O4) là một loại thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO và NaOH, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
    (1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.
    (2) Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic.
    (3) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
    (4) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc, t°).
    (5) Chất X có 3 cấu tạo phù hợp.
    Số phát biểu đúng là

    A. 1.           B. 2.           C. 3.           D. 4.

    Câu 80: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trịnào sau đây?

    A. 15.            B. 20.             C. 25.           D. 30.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Chuyên Tuyên Quang lần 2 có đáp án

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa THPT Chuyên Tuyên Quang lần 2 có đáp án

    chuyên Tuyên Quang (Lần 2)

    Mã đề: 093

    41D42C43D44C45D46D47C48A49D50A
    51D52C53A54B55A56A57C58B59B60C
    61B62C63B64B65A66B67C68C69D70A
    71A72C73B74A75D76C77D78D79B80C

    Câu 41: Các bể đựng nước vôi trong để lâu ngày thường có một lớp màng cứng rất mỏng trên bề mặt, chạm nhẹ tay vào đó, lớp màng sẽ vỡ ra. Thành phần chính của lớp màng cứng này là:

    A. CaO.       B. CaCl2.       C. Ca(OH)2.       D. CaCO3.

    Câu 42: Cho Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được gồm muối Al2(SO4)3 và khí X. Khí X là:

    A. H2O.       B. SO2.       C. H2.       D. H2S.

    Câu 43: Sắt là một kim loại phổ biến, được dùng trong nhiều lĩnh vực. Một tính chất đặc trưng quan trọng để sắt chế tạo nam châm là:

    A. Bền trong không khí.       B. Tạo được nhiều hợp kim bền, cứng.

    C. Tính dẫn điện tốt.       D. Tính nhiễm từ.

    Câu 44: Cho chất béo có công thức thu gọn sau: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Tên gọi đúng của chất béo đó là:

    A. Tripanmitin.       B. Tristearin.       C. Triolein.       D. Trilinolein.

    Câu 45: Chất nào sau đây dùng làm phân lân bón cho cây trồng?

    A. NH4NO3.       B. (NH2)2CO.       C. K2CO3.       D. Ca(H2PO4)2.

    Câu 46: Số đồng phân este có công thức C4H8O2 là:

    A. 2.       B. 3.       C. 6.       D. 4.

    Câu 47: Hai kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Mg và Ba.       B. Ca và Fe.       C. Fe và Cu.       D. Na và Cu.

    Câu 48: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh?

    A. Tinh bột.       B. Saccarozơ.       C. Fructozơ.       D. Glucozơ.

    Câu 49: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

    A. H2SO4.       B. FeCl3.       C. AlCl3.       D. Ca(HCO3)2.

    Câu 50: Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là:

    A. CuSO4, FeSO4.       B. FeSO4, Fe2(SO4)3.       C. Fe2(SO4)3.       D. FeSO4.

    Câu 51: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là:

    A. NaNO3.       B. NaOH.       C. Na2CO3.       D. NaCl.

    Câu 52: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH thu được metanol?

    A. C2H5COOH.       B. HCOOC2H5.       C. HCOOCH3.       D. CH3COOC2H5.

    Câu 53: Cho các phát biểu sa
    (a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
    (b) Khi NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
    (c) Khí được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
    (d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
    Số phát biểu đúng là:

    A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

    Câu 54: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quỳ tím?

    A. Axit axetic.       B. Alanin.       C. Metylamin.       D. Lysin.

    Câu 55: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

    A. 4           B. 6           C. 3           D. 2

    Câu 56: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?

    A. Fe tác dụng với dung dịch HCl.       B. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư).

    C. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4.       D. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl.

    Câu 57: Xét các chuỗi biến hóa sau: A + H2 (Ni, t°) → B; B  ( – H2O – H2, xt) → C → Cao su Buna. CTCT của A là:

    A. OHC(CH2)2CH2OH.       B. OHCCH2CH2CHO.       C. CH3CHO.       D. CH3COOH.

    Câu 58: Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong các hóa chất sau: Cu, Mg, Ag, AgNO3, Na2CO3, NaNO3, NaOH, NH3, KI, H2S có bao nhiêu hóa chất tác dụng được với dung dịch X:

    A. 7.       B. 8.       C. 6.       D. 9.

    Câu 59: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

    A. Tơ nitron.       B. Tơ axetat.       C. Tơ tằm.       D. Tơ capron.

    Câu 60: Đề phòng sự lây lan của SARS-CoV-2 gây bệnh viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng phản ứng hiđro hóa có thể tạo ra chất Z. Các chất Y, Z lần lượt là:

    A. Sobitol, glucozơ.       B. Glucozơ, etanol.       C. Glucozơ, sobitol.       D. Etanol, glucozơ.

    Câu 61: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    X, ZQuỳ tímChuyển màu hồng
    YDung dịch AgNO3/NH3Tạo kết tủa
    Z, YDung dịch Br2Nhạt màu nâu đỏ
    TCu(OH)2Dung dịch màu tím

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. Axit fomic, axetilen, axit oxalic, Glu-Ala-Gly.

    B. Axit axetic, vinyl axetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng.

    C. Axit glutamic, metyl fomat, axit benzoic, Gly-Ala-Ala.

    D. Axit axetic, vinyl axetilen, axit glutamic, lòng trắng trứng.

    Câu 62: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
    (c) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
    (d) Cho Fe vào dung dịch CuCl2.
    (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2.
    (g) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

    A. 4.       B. 5.       C. 3.       D. 2.

    Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:

    A. 7,2.       B. 15,3.       C. 13,5.       D. 16,2.

    Câu 64: Đun nóng 3,0 gam axit axetic với 1,84 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 2,112 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa:

    A. 48%.       B. 60%.       C. 75%.       D. 30%.

    Câu 65: Cho m gam anilin (C6H5-NH2) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 1,5M thu được x gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Giá trị của x là:

    A. 33.       B. 44.       C. 66.       D. 99.

    Câu 66: Có các phát biểu sau:
    (a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
    (b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
    (c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
    (d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
    (e) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
    (f) Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
    (g) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
    Số phát biểu đúng là

    A. 6.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

    Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Kim loại M là:

    A. Ca.       B. Fe.       C. Mg.       D. Al.

    Câu 68: Xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng:

    A. 15,0 gam.       B. 21,0 gam.       C. 18,20 gam.       D. 20,23 gam.

    Câu 69: Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và 16,0 gam Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y. Hoà tan Y trong dung dịch HCl dư được dung dịch Z và 7,84 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

    A. 2,7.       B. 4,5.       C. 5,4.       D. 8,1.

    Câu 70: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp Al và 8 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1,5M sinh ra 1,68 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là:

    A. 100.       B. 300.       C. 150.       D. 200.

    Câu 71: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

    Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

    A. C2H5OH → C2H4 + H2O

    B. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) → Na2CO3 + CH4

    C. CH3NH3Cl + NaOH  →  NaCl + CH3NH2 + H2O.

    D. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

    Câu 72: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H9O4Cl.
    X + NaOH dư → X1 + X2 + X3 + NaCl.
    Biết X1, X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon và có phân tử khối tương ứng giảm dần. Phân tử khối của X1 là:

    A. 90.       B. 143.       C. 134.       D. 112.

    Câu 73: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được 2,24 lít khí NO (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là:

    A. 37,68 gam.       B. 45,6 gam.       C. 42,6 gam.       D. 21,3 gam.

    Câu 74: Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al có số mol bằng nhau:
    – Cho m gam X vào nước dư thì các kim loại tan hết, thu được 2,0 lít dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc).
    – Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch B và khí H2. Cô cạn dung dịch B thu được a gam muối khan.
    Tính pH của dung dịch A và khối lượng muối khan có trong dung dịch B là:

    A. pH = 13, a = 40,0 gam.       B. pH = 14, a = 40,0 gam.

    C. pH = 13, a = 29,35 gam.       D. pH = 12, a = 29,35 gam.

    Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch loãng chứa a mol FeSO4 và 2a mol HCl.
    (b) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 đun nóng.
    (c) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3.
    (d) Cho 1,2x mol Zn vào dung dịch chứa 2,5x mol FeCl3 (dư).
    (e) Điện phân có màng ngăn dung dịch MgCl2 (điện cực trơ).
    (g) Cho từ từ H2SO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2 và NaHCO3.
    Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa thoát khí vừa tạo thành kết tủa là:

    A. 4.       B. 3.       C. 6.       D. 5.

    Câu 76: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
    Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
    Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4–5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.
    Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.

    B. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.

    C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.

    D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.

    Câu 77: X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

    A. 3,78%         B. 3,92%         C. 3,96%          D. 3,84%

    Câu 78: Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50. Cho X tác dụng với dung dịch KOH thu được ancol Y và muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng ?

    A. Cả X, Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng, lạnh.

    B. Nhiệt độ nóng chảy của Z lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của Y.

    C. Khi đốt cháy X tạo số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2.

    D. Trong X có 2 nhóm (-CH3).

    Câu 79: Hòa tan hết 8,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, FexOy, Mg(OH)2 và MgCO3 vào dung dịch chứa 0,19 mol H2SO4 (loãng) và 0,04 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,18 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 gam hỗn hợp khí X gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 10,81 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 8,18 gam X trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,11 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 74/11. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là:

    A. 15,88.       B. 15,86.       C. 18,85.       D. 16,86.

    Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 1,62 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,24 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 32,56.       B. 43,28.       C. 38,96.         D. 48,70.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành – HN

    Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành – HN

    Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành

    TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀO 6 NĂM 2020

    MÔN: TIẾNG ANH

    Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Question 1. I like going to the beach in   because it’s hot and sunny.

    A. spring                          B. summer                       C. winter                          D. autumn

    Question 2. A triangle has_________sides.

    A. one                              B. two                               C. three                            D. four

    Question 3. When the traffic light changes into , we must stop.

    A. yellow                          B. red                               C. green                           D. pink

    Question 4.        work outside in fields in the countryside, with animals and plants.

    A. Mechanics                  B. Dentists                       C. Farmers                      D. Teachers

    Question 5. I can’t sing___________I can play the piano.

    A. but                                B. or                                  C. because                      D. and Question 6. She is a very     old woman. She has given most of her wealth to a charity organization.

    A. mean                           B. generous                    C. humourous                 D. cold

    Question 7. The brother of your mother or father or the husband of your aunt is called____________.

    A. grandfather                 B. uncle                            C. brother                        D. father

    Question 8. The red hat is £25 and the white hat is £35. The red hat is_________than the white hat.

    A. cheaper                       B. more cheaper            C. more expensive         D. cheapest

    Question 9. My younger brother often________comic books in his free time.

    A. reads                           B. read                             C. is reading                   D. was reading

    Question 10. Last weekend Kevin’s parents_______him to the zoo.

    A. took                              B. take                              C. takes                           D. taken

     

     

    Question 11: Look at four step-by-step processes for effective hand washing. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct one.

    Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành - HN 6
    Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành - HN 7

    Question 12: Look at the notice. Circle the correct answer

    Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành - HN 8

    Question 13: Look at the message. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct sentence.

    Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành - HN 9

    Question 14-16: Circle the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to each of the following questions.

    Question 14: Jane: “Mum, I’ve won the girl’s long jump.” Mary: “____________”

    A. It’s nothing.
    B. All right.
    C. Don’t be proud!
    D. Congratulations!

    Question 15: Daisy: “How often do you go to the cinema?”

                            Paul: “ ___________”

    A. By bus                               B. I go with my brother
    C. Watching films                 D. Twice a month

    Question 16: John: “What does your sister do?”

    Sarah: “ _________________”

    A. She is a shopkeeper.                                         B. I’m so excited about it.

    C. Playing table tennis and doing judo                 D. I’m fine, thanks.

    Question 17-19: Read the passage and answer the following question and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Ants are incredible creatures. Each colony has its own smell. Each of the ants in the colony knows the smell. Enemies will not be able to enter their camp without being discovered. Several types of ants have a sting to protect their nest when strangers get in.

    The queen ant is the only one who can lay eggs for the colony. None of the other ants can lay eggs at all. The worker ants cannot lay eggs. They take care of new-born baby ants. They also search for food. These worker ants protect their nest from enemies. They also keep the nest spick and span. They take out the “trash” from the nest and place it in one area.

    Slave-maker ants rob the nest of other ants. They steal the pupae, the cases that hold the ant eggs. Then they bring the pupae back to their camp. When the stolen cases hatch, these stolen become slaves.

    Question 17: Which ants can keep the nest clean and tidy?

    A. worker ants
    B. queen ants
    C. slave-maker ants
    D. new-born baby ants

    Question 18: What do several types of ants have to protect their nest when strangers get in?

    A. sting                             B. eggs                            C. nest                             D. food

    Question 19: Do the queen ants lay eggs? Write down the answer.

    ………………………………………

    Question 20: The following sentence has ONE WORD that is not correct. Write the correction in the box.

    My parents want to sunbath in the morning when the sun is not hot. …………………….

    Question 21-25: Complete the following passage by writing ONE WORD for each gap with given pictures.

    I have really great time at the (21)                    this weekend with my mum and dad. We saw a lot of big (22) _________ and even got to feed some.

    I also saw some (23) ________. There were not too scary. I can show some funny pictures of them. Do you know what I liked most about the trip? I got to see (24)                         jumping and (25)        in the water.

    Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành - HN 10
    Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành - HN 11

    Question 26: Vietnam has tried to save the British pilot, a coronavirus patient. He is getting better. Play the role of the pilot, write a note/ letter of about 30-50 words to Vietnamese doctors and Vietnam to share feelings.

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    ————— The end —————

    Đáp án tiếng Anh vào lớp 6 trường Nguyễn Tất Thành

    1. B

    2. C  *triangle: hình tam giác

    side: cạnh

    3. B

    4. C

    mechanic: thợ máy

    dentist: nha sĩ

    teacher: giáo viên

    farmer: nông dân

    5. A

    6. B

    mean: keo kiệt

    generous: hào phóng

    humorous: hài hước

    cold: lạnh lùng

    wealth: tài sản

    a charity organization: một tổ chức từ thiện

    7. C

    8. A

    9. A

    10. A

    *take somebody to somewhere: đưa ai đến đâu

    11. A

    12. B

    “Because of … School Hall” => Vì thời tiết xấu nên bữa tiệc của chúng ta sẽ được tổ chức tại Sảnh trường học”.

    13. D

    “Can you … this afternoon…?” => Bạn có thể đưa tôi tiền vào chiều nay khi chúng ta gặp nhau không?”

    14. D

    *Congratulations: chúc mừng

    15. D

    “How often ….?” là câu hỏi về tần suất xảy ra của một hoạt động

    *twice a month: 2 lần/tháng

    16. A

    17. A (lines 5-7)

    18. B (line 8-10)

    pupae: con nhộng

    19. Yes (line 4)

    20. sunbath => sunbathe

    21. aquarium (thủy cung)

    22. fish

    23. sharks

    24. penguins

    25. swimming

    26. *a coronavirus patient: một  bệnh nhân mắc bệnh covid

    In the letter you should:

    – Give greetings, tell who you are

    – Shortly retell what happened and how you were treated by the doctors

    – Express your gratitude (I thank you a lot for…, I feel grateful for…)

    – End the letter, sign your name

    In your writing, you should:

    – Use a wide range of vocabulary related to the topic coronavirus (pandemic, suffer from,….)

    – Avoid grammar mistakes

    – Flexibly use differents structures

  • 100 đề thi đại học Toán tự luận 2022

    100 đề thi đại học Toán tự luận 2022

    Đề thi đại học toán tự luận đã được các trường ĐH, CĐ sử dụng khoảng những năm 199x và từ năm 2002 thì Bộ giáo dục ra đề chung cho các trường trên cả nước. Từ năm 2017 thì BGD sử dụng đề thi trắc nghiệm. Tuy nhiên, với xu hướng thi ĐHCĐ sắp tới thì đề thi đại học toán tự luận sẽ được nhiều trường sử dụng.

    Do đó, bạn đọc có thể tham khảo các đề thi của BGD từ năm 2002 đến 2017. Dưới đây, chúng tôi giới thiệu một số đề tham khảo môn Toán tự luận mới nhất.

    Đề thi đại học Toán tự luận các năm của BDG

    Đề thi đại học Toán tự luận tham khảo 2022

    100 đề thi đại học Toán tự luận 2022 12
  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa file word và lời giải chi tiết đề số 10

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2022 môn hóa file word và lời giải chi tiết đề số 10

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

    (Đề có 4 trang)
    ĐỀ THI THỬ TNTHPT QUỐC GIA NĂM 2022 ĐỀ SỐ 10 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi 010Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………

    Số báo danh: ………………………………………………………………..

    * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

    * Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

    Câu 1: Este CH3COOC2H5 có tên là

    A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl propionat D. metyl propionat.

    Câu 2: C2H5COOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm của phản ứng là

    A. CH3COONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và C2H5OH.

    C.C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH.

    Câu 3: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

    A. C17H33COOC3H5 . B. (C17H33COO)3C2H5 .

    C.(C17H33COO)3C3H5 . D. (C17H33COO)2C3H5 .

    Câu 4: Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

    A. Glucozo. B. Saccarozo. C. Tinh bột. D. Xenlulozo.

    Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

    A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K.   C. Na, Ba, K.    D. Be, Na, Ca.

    Câu 6: Poli etilen được điều chế từ monome nào sau đây?

    A. CH2=CH2. B. CH2 =CH-Cl. C. CH2 =CH-CH3 D. CH2 =CH-CH=CH2.

    Câu 7: Tính chất hóa học chung của kim loại là

    A. tính oxi hóa. B. tính khử. C. tính axit. D. tính bazo.

    Câu 8: Kim loại nào sau đây cứng nhất?

    A. Au. B. Al. C. Cr. D. Fe.

    Câu 9: Tên gọi của NH2-CH2-COOH là

    A. alanin. B. axit glutamic. C. valin. D. glyxin.

    Câu 10: Amin nào sau đây là amin bậc 2?

    A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C.C2H5NHCH3 D. C2H5N(CH3)2.

    Câu 11: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. Alanin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Glyxin.

    Câu 12: Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch HCl?

    A. Cu. B. Al. C. Zn. D. Fe.

    Câu 13: Khi điện phân NaCl nóng chảy với các điện cực trơ, ở anot xảy ra

    A. sự oxi hóa ion Cl. B. sự khử ion Cl. C. sự oxi hóa ion Na+. D. sự khử ion Na+.

    Câu 14: Chất nào sau đây tham gia phản ứng màu biure?

    A. Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Gly-Gly. D. Gly-Ala.

    Câu 15: Kim loại nào sau đây phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?

    A. Cu. B. Al. C. Na. D. Fe.

    Câu 16: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu

    A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaNO3. D. Na2CO3.

    Câu 17: Cho dãy các chất: Etilen; axetilen; metylaxetilen; ancol anlylic; anđehitfomic; axit fomic; glucozo; glixerol; etylfomat và glyxin. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là

    A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.

    Câu 18: Cho các phản ứng hóa học sau:

    (1) (NH4)2SO4 + BaCl2  (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

    (3) Na2SO4 + BaCl2  (4) H2SO4 + BaSO3

    (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

    Các phản ứng đều có cùng 1 phương trình ion rút gọn là:

    A. (1), (2), (3), (6) B. (1), (3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (3), (4), (5), (6)

    Câu 19: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là

    A. 1,0. B. 12,8. C. 1,2. D. 13,0

    Câu 20: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?

    A. Cho SiO2 vào dung dịch HF.

    B. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.

    C. Cho Cu vào dung dịch FeCl2.

    D. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.

    Câu 21: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

    A. C2H5OH. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3CHO.

    Câu 22: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

    A. Phèn chua. B. Thạch cao. C. Vôi sống. D. Muối ăn.

    Câu 23: Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 75%. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 32,4. B. 16,2. C. 21,6. D. 43,2 .

    Câu 24: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là

    A. CH3–CO–CH3, CH3CH2CHO, CH2=CH–CH2–OH.

    B. CH3CH2CHO, CH3–CO–CH3, CH2=CH–CH2–OH.

    C. CH2=CH–CH2–OH, CH3–CO–CH3, CH3CH2CHO.

    D. CH2=CH–CH2–OH, CH3CH2CHO, CH3–CO–CH3.

    Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

    B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

    C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.

    D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2,C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 86,4 B. 108,0 C. 64,8 D. 54,0

    Câu 27: Cho các thí nghiệm sau:

    (1) Cho khí CO2vào dung dịch natri aluminat.

    (2) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

    (3) Cho khí etilen vào dung dịch KMnO4.

    (4) Cho dung dch NaOH dư o dung dịch AlCl3.

    (5) Cho dung dch NaOH dư o dung dịch (NH4)3PO4, đun nóng.

    (6) Cho khí SO­­2 vào dung dịch H2S.

    (7) Cho khí axetilen đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3.

    Số trường hợp thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc là:

    A. 7 B. 5 C. 4 D. 6

    Câu 28: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COONH3CH3. Số chất trong dãy vừa phản ứng với HCl vừa phản ứng với NaOH trong dung dịch là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 29: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

    A. I, II và IV. B. I, II và III C. I, III và IV. D. II, III và IV

    Câu 30. Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là:

    A. 1,3. B. 2. C. 1. D. 2,3.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hơn tại

    Tổng hợp đề thi thử TN THPT môn hóa năm 2022 có đáp án

    Tổng hợp đề thi TN THPT 2021 môn hóa file word có lời giải

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa