Category: Chương trình mới

  • Giáo án hoá 10 Bài 18 Hydrogen halide và hydrohalic acid

    BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    -Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI.

    -Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.

    -Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.

    -Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl, Br, I) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.

    -Phân biệt được các ion F, Cl, Br, I bằng cách cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối của chúng.

    -Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí nghiệm, hình ảnh về ứng dụng của hydrogen halide để rút ra kết luận về tính chất và ứng dụng của các hydrogen halide và hydrohalic acid.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các nội dung trọng tâm của bài học: hydrogen halide và hydrohalic acid, tính khử của một số ion halide X, ứng dụng của một số hydrogen halide, phân biệt các ion halide X.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl đến HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.

    *Năng lực hoá học

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    -Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI.

    -Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.

    -Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.

    -Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl, Br, I) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc.

    -Phân biệt được các ion F, Cl, Br, I bằng cách cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối của chúng.

    -Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận nhóm, tiến hành thí nghiệm, quan sát hình ảnh, video thí nghiệm.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.

    -Tự giác, nghiêm túc trong quá trình thực hiện thí nghiệm.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    Dụng cụ và hoá chất thực hành: ống nghiệm, kẹp gỗ, hoá chất: NaF, NaCl, NaBr, NaI, AgNO3.

    Phiếu bài tập số 1, số 2, …..

    Video, hình ảnh

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú học tập của học sinh, tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái, sẵn sàng tiếp nhận kiến thức mới.

    b) Nội dung: HS trả lời các câu đố sau (bằng thơ):

    1. Acid gì nhận biết

    Bằng quỳ tím đổi màu

    Thêm bạc nitrat

    Cho kết tủa trắng phau?

    2. Khí gì tan trong nước

    Ăn mòn được thuỷ tinh

    Dung dịch được ứng dụng

    Để khắc chữ khắc hình?

    3. Màu vàng lục rất độc

    Mùi gây xốc người ta

    Làm hại đường hô hấp

    Bạn nào chưa biết tới

    Khi gặp thì tránh xa.

    4. Khí gì gặp nước nóng

    Có phản ứng tức thì

    Tạo ra một chất mới

    Giải phóng khí oxi?

    c) Sản phẩm: 1: HCl. 2: HF, 3 Cl2, 4: F2.

    d) Tổ chức thực hiện:

    GV trình chiếu câu hỏi, học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Hydrogen halide Mục tiêu: -Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI. -Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: (Hoạt động theo cặp) HS nghiên cứu SGK trang 109, cho biết thành phần nguyên tố của các hợp chất halogen halide. -Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử halogen halide thuộc loại liên kết gì? -Cho biết xu hướng phân cực biến đổi như thế nào từ HF đến HI? Giải thích. -Dựa vào bảng 18.1 hãy cho biết xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi từ HCl đến HI? Khí hydro halide nào sẽ hoá lỏng đầu tiên nhiệt độ được hạ xuống thấp dần? Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các halogen halide còn lại? Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, tìm kiếm thông tin và hoàn thành vào phiếu học tập. Thảo luận với bạn trong cặp của mình về các câu trả lời. Tranh luận, phản biện theo từng cặp Báo cáo, thảo luận: Các cặp thống nhất câu trả lời, nộp kết quả thảo luận cho giáo viên. Đại diện một cặp trình bày kết quả trước lớp. Các cặp khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung để hoàn thiện các nội dung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời của học sinh, chốt lại những nội dung quan trọng.  I. HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID 1. Hydrogen halide -Thành phần: gồm nguyên tố halogen và nguyên tố hydrogen. – Liên kết trong các phân tử hydrogen halide là liên kết cộng hoá trị phân cực. -Xu hướng phân cực giảm dần từ HF đến HI do hiệu độ âm điện giữa nguyên tử halogen và nguyên tử hydrogen giảm dần. – Ở điều kiện thường các hydrogen halide đều là chất khí, nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI. Riêng HF có nhiệt độ sôi cao hơn so với các hydrogen halide còn lại do giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.
    Hoạt động 2: Hydrohalic acid Mục tiêu: Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
    Giao nhiệm vụ học tập: (hoạt động cá nhân) HS trả lời các câu hỏi sau: 1) Các hydrogen halide tan trong nước dễ hay khó? Vì sao? 2) Khi tan trong nước, các hydrogen halide tạo thành dung dịch được gọi là gì? 3) Tại sao các dung dịch hydrohalic acid có tính acid? 4) Tính acid biến đổi như thế nào từ HF đến HI? Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu SGK, tìm kiếm thông tin để trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận: HS trả lời các câu hỏi của giáo viên. Các bạn trong lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung để hoàn thiện. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và phần bổ sung của các bạn. Thống nhất và chốt lại nội dung về hydrohalic acid.2. Hydrohalic acid Các hydrogen halide dễ tan trong nước vì phân tử phân cực. Dung dịch của các hydrogen halide được gọi là hydrohalic acid vì trong dung dịch các hydrogen halide đều phân li ra ionH+.   Riêng HF điện li yếu Từ HF đến HI tính acid tăng dần do độ bền liên kết trong các phân tử HX giảm dần.    
    Hoạt động 3: Tính khử của một số ion halide X Mục tiêu: Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl, Br, I) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là H2SO4 đặc.
    Giao nhiệm vụ học tập: HS quan sát các video thí nghiệm sau: https://www.youtube.com/watch?v=BgdDRnn6IAg https://www.youtube.com/watch?v=-vZspn1GZ2E https://www.youtube.com/watch?v=gPbWfrJVUKQ Hoàn thành phiếu học tập sau Phương trình hoá học Hiện tượng Nhận xét NaCl(s) +H2SO4 (đặc)     NaBr(s) +H2SO4 (đặc)     KI(s) +H2SO4 (đặc)       Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát các video thí nghiệm, hoàn thành nội dung trong phiếu học tập. Thảo luận nhóm (4HS) về các kết quả quan sát và nội dung trong phiếu học tập. Báo cáo, thảo luận Các nhóm thống nhất câu trả lời, nộp sản phẩm cho giáo viên. Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: Trong phản ứng với H2SO4 đặc, Cl không thể hiện tính khử, Br có tính khử yếu hơn I. Trong phản ứng với các chất oxi hoá khác thì tính khử tăng dần theo dãy: Cl, Br, I.Phương trình hoá học Hiện tượng Nhận xét NaCl(s) +H2SO4 (đặc)  HCl +NaHSO4 Tạo khí HCl mùi hắc Clkhông thể hiện tính khử. 2NaBr(s) + 3H2SO4 (đặc) Br2 + SO2 + 2NaHSO4 Tạo khí SO2 mùi hắc, hơi Br2 màu nâu đỏ Br thể hiện tính khử, khử S+6 về S+4. 8KI(s) +9H2SO4 (đặc) 8NaHSO4 + 4I2 + H2S+ 4H2O Tạo hơi I2 màu tím, khí H2S mùi trứng thối. I thể hiện tính khử, khử S+6 về S-2.
    Hoạt động 4: Ứng dụng của một số hydrogen halide Mục tiêu: HS nêu được một số ứng dụng của các hydrogen halide
    Giao nhiệm vụ học tập: Trò chơi: Ai nhanh hơn. HS quan sát video. https://www.youtube.com/watch?v=IGHyMW2w8zY https://www.youtube.com/watch?v=MUfW6pksxVU Cho biết các ứng dụng của HCl và HF được nhắc đến trong 2 video trên? Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát video, giáo viên trao điểm thưởng hoặc phần thưởng cho hs nêu được nhiều nhất các ứng dụng của HCl và HF trong 2 video trên. Báo cáo, thảo luận HS quan sát video, ghi chép và trả lời câu hỏi. Kết luận, nhận định: GV tổng kết câu trả lời của học sinh, kết luận về những ứng dụng quan trọng của HF và HCl.HS nêu được một số ứng dụng của các hợp chất hydrogen halide: HF: sản xuất cryonite (Na3AlF6); được dùng trong chế biến dầu mỏ, trong công nghiệp hạt nhân, sản xuất các flouride,… Dung dịch HF dùng để khắc chi tiết lên thuỷ tinh. HCl: sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành nhựa, ammoninium chloride cung cấp cho ngành sản xuất phân bón, các chloride kim loại cung cấp cho ngành hoá chất, hợp chất hữu cơ chứa chloride để sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm. Dung dịch HCl dùng để trung hoà dung dịch có môi trường base, thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sét,…
    Hoạt động 5: Phân biệt các ion X Mục tiêu: -Phân biệt được các ion F, Cl, Br, I bằng cách cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối của chúng.
    Giao nhiệm vụ học tập: (hoạt động nhóm) GV chia lớp làm 4 nhóm. Các nhóm nhận dụng cụ, hoá chất và tiến hành thí nghiệm: Có 4 bình nhỏ được đậy bằng nút cao su có ống nhỏ giọt. Mỗi bình chứa 1 trong các dung dịch NaCl, NaBr, NaI, HCl nhưng tên hoá chất ghi trên nhãn đã bị nhoè. Hãy thảo luận về các hoá chất và dụng cụ cần dùng và trình tự tiến hành thí nghiệm để nhận ra mỗi bình chứa dung dịch gì. Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả. Thực hiện nhiệm vụ: Thành viên trong các nhóm thảo luận về nhiệm vụ được giao. Thống nhất cách tiến hành thí nghiệm. GV tổ chức cho HS các nhóm báo cáo quy trình nhóm mình lựa chọn. -HS tiến hành làm thí nghiệm theo quy trình đã thống nhất. -Ghi lại kết quả, kiểm tra kết quả. – Kết luận. Báo cáo kết quả thí nghiệm với giáo viên. Báo cáo, thảo luận Các nhóm báo cáo quy trình tiến hành thí nghiệm. B1: Lần lượt nhỏ các dung dịch trên vào giấy quỳ tím. Nhận biết được dung dịch HCl do làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Các dung dịch còn lại không làm quỳ tím đổi màu, B2: Nhỏ lần lượt ba dung dịch còn lại vào 3 ống nghiệm riêng biệt đã đựng sẵn AgNO3. Dung dịch NaCl tạo với AgNO3 kết tủa màu trắng. Dung dịch NaBr tạo với AgNO3 kết tủa màu vàng nhạt. Dung dịch NaI tạo với AgNO3 kết tủa màu vàng đậm. Kết luận, nhận định: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào các dung dịch HX hoặc muối X  sẽ quan sát được hiện tượng khác nhau, tuỳ thuộc vào X. Có thể dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết các ion halide.IV. PHÂN BIỆT CÁC ION HALIDE X Quy trình: B1: Lần lượt nhỏ các dung dịch trên vào giấy quỳ tím. Nhận biết được dung dịch HCl do làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Các dung dịch còn lại không làm quỳ tím đổi màu, B2: Nhỏ lần lượt ba dung dịch còn lại vào 3 ống nghiệm riêng biệt đã đựng sẵn AgNO3. Dung dịch NaCl tạo với AgNO3 kết tủa màu trắng. Dung dịch NaBr tạo với AgNO3 kết tủa màu vàng nhạt. Dung dịch NaI tạo với AgNO3 kết tủa màu vàng đậm.   Báo cáo kết quả thực nghiệm   Phương trình hoá học NaCl + AgNO3   AgCl + NaNO3 NaBr + AgNO3   AgBr + NaNO3 NaI + AgNO3   AgI + NaNO3    

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về hydrogen halide và hydrohalic acid.

    b) Nội dung:

    1. Trong dãy các hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi của các chất biến đổi theo chiều hướng nào sau đây?

    A. Tăng dần.                                                 B. Giảm dần.

    C. Ban đầu tăng, sau đó giảm.                    D. Ban đầu giảm, sau đó tăng.

    2. Trong dãy các hydrogen halide, HF có nhiệt độ sôi cao hơn bất thường so với các HX còn lại là do:

    A. giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.

    B. HF có phân tử khối nhỏ hơn so với các HX còn lại.

    C. HF có phân tử khối lớn hơn so với các HX còn lại.

    D. Do HF có kích thước phân tử nhỏ hơn các HX còn lại.

    3. Cho phản ứng: 2NaBr(s) + 3H2SO4 (đặc) Br2 + SO2 + 2NaHSO4

    Vai trò của NaBr trong phản ứng trên là

    A. chất khử.                                                   B. chất oxi hoá.

    C. acid.                                                          D. base.

    4. Nhỏ dung dịch AgNO3 và dung dịch muối nào sau đây sẽ tạo thành kết tủa màu trắng?

    A. Postasium chloride.                                B. Sodium bromide.

    C. Hydrobromic acid.                                  D. Sodium iodide.

    c) Sản phẩm: 1A, 2A, 3A, 4A.

    d) Tổ chức thực hiện: HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập để củng cố kiến thức cho bản thân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về các hydrogen halide và hydrohalic acid.

    b) Nội dung: Tìm hiểu về ứng dụng của HF và HCl trong đời sống và trong thực tế.

    c) Sản phẩm:  Hydroflouric acid có độc tính cao và tính ăn mòn rất mạnh . Khi acid này tiếp xúc với cơ thể sẽ gây ra vết bỏng  nặng, ăn sâu và đau rát, có thể phá huỷ hoàn toàn mô và xương tại vùng tiếp xúc.

    Khi HF dính vào cơ thể cần nhanh chóng rửa vùng tiếp xúc dưới vòi nước sạch ít nhất 5 phút. Sau đó rửa về thương bằng dung dịch calcium gluconate 2,5% để hạn chế sự xâm nhập của F vào cơ thể rồi nhanh chóng đến cơ sở y tế để được xử lý tiếp.

    Trước đây, HF được ứng dụng phổ biến để sản xuất các hợp chất CFC, được sử dụng cho hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên, do tác động phá huỷ tầng ozone nên đầu thế kỉ XXI các hợp chất CFC đã bị cấm sản xuất. Gần đây, từ HF người ta sản xuât HCFC thay cho CFC.

    HCl: Trong dạ dày (bao tử) của người có hydrochloric acid với nồng độ từ 10-4 đến 10-2M tạo pH từ 2 đến 4. Môi trường này giúp hoà tan những chất khó tan và thúc đẩy thuỷ phân chất béo, chất đường, tinh bột, chất đạm trong quá trình tiêu hoá thực phẩm.

    Nồng độ HCl thay đổi do thói quen ăn uống, sinh hoạt không điều độ, cuộc sống căng thẳng là nguyên nhân gây bênh đau dạ dày.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 16 Tốc độ phản ứng hoá học

    CHỦ ĐỀ 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

    Bài 16: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức

    Trình bày được:

    Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình.

    – Biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. Từ đó nêu được ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.

    Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác.

    2. Năng lực

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK. Quan sát các thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm để thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng ( nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt và chất xúc tác) và giải thích được các ảnh hưởng đó.

     – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi. Sử dụng chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình.

    – Biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. Từ đó nêu được ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.

    Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm về tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được một số vấ đề trong cuộc sống, cách tăng hiệu quả trong một số quy trình sản xuất.

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về các dẫn chứng cụ thể các hiện tượng trong cuộc sống có liên quan tới bài học.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên (GV)

    Làm các slide trình chiếu, giáo án, video …

    Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm.

    – Bộ dụng cụ thí nghiệm:    + Hóa chất: dd HCl 0,5M; dd HCl 2M ; Mg ; Fe (đinh); CaCO3 ; dd H2O2 3% ; MnO2

                                                    + Dụng cụ: Bộ giá thí nghiệm, ống hút.

    2. Học sinh (HS)

    Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV.

    Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.

    Bút mực viết bảng.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    * Kiểm tra bài cũ : Không

    1. Hoạt động khởi động

    a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.

    Tìm hiểu về khái niệm tốc độ phản ứng thông qua việc làm thí nghiệm.

    Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

    b) Nội dung:  Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.

    c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 1

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm. GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm : Cho hai mảnh Mg cùng khối lượng vào 2 ống nghiệm chứa dd HCl nồng độ lần lượt là 0,5M và 2M. Đánh giá mức độ nhanh chậm của hai phản ứng.     Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá.Kết quả  Hiện tượng ở cả 2 ống nghiệm: Mg tan và có sủi bọt khí không màu.       Mg + 2HCl® MgCl2 + H2­ Ống nghiệm (1) : Mg tan chậm hơn và khí thoát ra ít hơn ống nghiệm (2) Þ Phản ứng (2) xảy ra nhanh hơn phản ứng (1).

    2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học

    a) Mục tiêu: Nêu định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình.

    b) Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

    c) Sản phẩm: định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu thức tính tốc độ trung bình.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Từ 2 thí nghiệm của phiếu học tập số 1 để cho HS hình thành khái niệm tốc độ phản ứng: Cho 2 miếng Mg cùng khối lượng vào 2 cốc đựng dd : 1) HCl 0,5M. 2) HCl 2M. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.         * Tốc độ trung bình của phản ứng HS: theo chất A thì: ở t0, CA = C0 ; ở t1, CA = C1 thì C0 > C1. Theo chất B: ở t0, CB = CB0; ở t1, CB = CB1, thì C0 > C1. Þ Công thức tính tốc độ trung bình theo chất A và chất B. => tốc độ trung bình giảm dần theo thời gian. HS: viết CT tính tốc độ phản ứng trung bình theo hướng dẫn của GV. Yêu cầu hs làm phiếu học tập số 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: thảo luận trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: – Giáo viên nhận xét, đánh giá. GV mở rộng: Người ta có thể đưa ra khái niệm tổng quát hơn về tốc độ phản ứng: lượng chất/ đơn vị thời gian. Nếu không thêm hệ số tỷ lượng vào biểu thức tính tốc độ phản ứng trung bình thì tốc độ mất đi và hình thành của các chất trong cùng một phản ứng có thể khác nhau.Kết quả 1. Thí nghiệm a. Thí nghiệm. b. Nhận xét: TN1+ TN2: Mg tan và sủi bọt khí không màu.             Mg + 2HCl® MgCl2 + H2 ­ Þ (2) xảy ra nhanh hơn (1) c. Kết luận: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của phản ứng hoá học người ta đưa ra khái niệm tốc độ phản ứng. Vậy: Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. Tốc độ trung bình của phản ứng Xét phản ứng:  A  ®  B Tại t0 :              C0       CB0 Tại t1 :              C1       CB1 Tốc độ trung bình tính theo A (C0 > C1) là: * Phản ứng tổng quát:      aA + bB→ cC + dD Đơn vị: mol/l.thời gian-1. Ví dụ: Cho p/ư                   2N2O5(g)  à 4N2O(g) +  O2(g). Nồng độ của mỗi chất trong phản ứng trên tại thời điểm t1 = 0 và t2 = 100s được cho trong bảng sau :         Nồng độ (M) Thời điểm CN2O5 CNO2 CO2 t1 = 0s 0,0200 0 0 t2 = 100s 0.0169 0,0062 0,0016   Hãy tính tốc độ phản ứng theo N2O5 ; NO? ]Vtb (N2O5 ) = –    = 1,55.10-5 ( M.s-1) ]Vtb (NO2 ) =    = 1,55.10-5 ( M.s-1)

    Hoạt động 2: Định luật tác dụng khối lượng

    a) Mục tiêu: Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.

    b) Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

    c) Sản phẩm: Biểu thức tính tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HSSẢN PHẨM DỰ KIẾN
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tiến hành 2 thí nghiệm: Cho 2 mẩu đá vôi ( CaCO3) có kích thước xấp xỉ nhau vào 2 ống nghiệm chứa cùng 1 thể tích dd HCl có nồng độ lần lượt là 0,5M (1) và 2M (2).Qua sát hiện tượng và nhận xét về mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ HCl.   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát và ghi kết quả giải thích kết quả thí nghiệm vào phiếu học tập số 3. HS viết CT tính tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng theo hướng dẫn của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: – Giáo viên nhận xét, đánh giá. Ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng : Là tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng cùng bằng nhau và bằng 1M – GV: Lưu ý HS phân biệt tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm (theo định luật tác dụng khối lượng) và tốc độ trung bình của phản ứng trong một khoảng thời gian. – Gợi ý HS trả lời câu hỏi liên hệ thực tế: Bơm khí N2 hoặc CO2 vào túi đựng thực phẩm trước khi đóng gói hoặc hút chân không?   Đá vôi ở ống nghiệm (2) tan nhanh hơn, Sủi bọt khí không màu nhiều hơn. CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + H2O + CO2 Nồng độ HCl (2) gấp 4 lần nồng độ HCl (1) nên số va chạm của HCl và CaCO3 (trong cùng đơn vị thời gian) sẽ lớn hơn, từ đó tốc độ phản ứng (2) là lớn hơn.Định luật tác dụng khối lượng:Với phản ứng đơn giản ( chỉ diễn ra một giai đoạn duy nhất) có dạng :            aA + bB à Sản phẩm Tốc độ phản ứng: v = k CA; CB: nồng độ mol/l tương ứng của A , B. k: hằng số tốc độ phản ứng ( chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất các chất tham gia phản ứng. Định luật: Tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.Hằng số tốc độ càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn

    Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    a) Mục tiêu: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất xúc tác.

    b) Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân.

    c) Sản phẩm: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    d) Tổ chức thực hiện:

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HSSẢN PHẨM DỤ KIẾN
    1. Ảnh hưởng của nồng độ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và hoàn thành  hiệm vụ 1 phiếu học tập số 4 Xét phản ứng : H2(g) + I2(g) à 2HI(g) – Viết BT tính tốc độ tức thời của phản ứng – Khi nồng độ của H2 và I2 cùng tăng lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần? – Liên hệ thực tế : Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: thảo luận trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: – Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2/ Ảnh hưởng của áp suất Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ 2 phiếu học tập số 4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: thảo luận trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: – Giáo viên nhận xét, đánh giá. Khi nào áp suất không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng? 4/Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành nhiệm vụ 3 phiếu học tập số 4 – 2 mẫu đá vôi A (1)  và B (2) có khối lượng xấp xỉ nhau, trong đó mẫu B được tán nhỏ thành bột. Cho 2 mẫu này riêng rẽ vào 2 ống nghiệm chứa cùng 1 thể tích dung dịch HCl 1M. à Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét về ảnh hưởng của diện tích bề mặt tới tốc độ phản ứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: thảo luận trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. GV: Hãy lấy ví dụ minh họa trong thực tế về ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng hóa học? Tại sao viên than tổ ong lại có nhiều lỗ? Tại sao khí nhóm bếp than ban đầu người ta phải quạt?   Bước 4: Kết luận, nhận định: – Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4/Ảnh hưởng của nhiệt độ: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Ống nghiệm 1: Fe + HCl1M ở nhiệt độ thường. + Ống nghiệm 2: Fe + HCl 1M đun nóng GV: Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm và cho biết: Ống nghiệm nào Fe tan nhanh hơn, đồng thời thoát nhiều khí hơn ? Nhiệt độ phản ứng trong ống nghiệm nào cao hơn? Từ đây có thể kết luận được gì về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng? GV: Vì sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? – Hoàn thành phiếu học tập số 5. – Liên hệ thực tế. – Xây dựng CT Van’t Hoff theo gợi ý của GV. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: thảo luận trả lời câu hỏi của GV. GV: Với đa số các phản ứng, khi nhiệt độ tăng lên 100C thì tốc độ phản ứng sẽ tăng từ 2 – 4 lần. g = 2 – 4: hệ số Van’t Hoff.Xây dựng BT mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng với nhiệt độ qua g.Với phản ứn có g = 2, nếu nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: – Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5/Ảnh hưởng của chất xúc tác: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Làm thí nghiệm: ( phiếu học tập số 6) + Ống 1: 2 ml dd H2O2 3% + Ống 2: 2 ml dd H2O2 3% + một ít bột MnO2 GV: Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi Ống nghiệm nào bọt khí thoát ra mạnh hơn? – Vai trò của MnO2 trong phản ứng này là gì? MnO2 có bị mất đi sau phản ứng hay không? GV: Chất xúc tác là gì? Và ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng? Tại sao khi ủ rượu người ta phải cho men?   Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: thảo luận trả lời câu hỏi của GV Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày câu trả lời Bước 4: Kết luận, nhận định: – Giáo viên nhận xét, đánh giá. – GV : Chất ức chế phản ứng >< chất xúc tác. Kết quả a/ Thảo luận: v = k. CH2. CI2 – Khi nồng độ cuả H2 và I2 tăng lên gấp đôi thì v tăng lên 4 lần. b. Kết luận: -Nồng độ các chất phản ứng càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn.                 2/ Ảnh hưởng của áp suất:                 2HI(g) à H2 (g)  +  I2 (g) Ở áp suất của HI là 1 atm thì V = 1,88.10-8 mol/(l.s) Ở áp suất của HI là 2 atm thì V = 4,88.10-8 mol/(l.s) à Kết luận: Khi tăng áp suất thì nồng độ sẽ tăng nên tốc độ phản ứng tăng.     V~P : Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với áp suất Giải thích: Khi áp suất tăng => thể tích khí bị giảm => nồng độ tăng => tần số va chạm giữa các nguyên tử tăng => tốc độ phản ứng tăng. 4/Ảnh hưởng của diện tích bề mặt: Hiện tượng: Mẫu đá vôi tan và sủi bọt khí không màu             CaCO3  +  2HCl ” CaCl2  +  H2# Khí ở ống (2) thoát ra nhanh hơn ống (1) Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng. *Vậy chất rắn có kích thước hạt nhỏ thì tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất phản ứng sẽ lớn hơn so với chất rắn có kích thước hạt lớn hơn, nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.       Ví dụ: Người ta thường đập vụn quặng trước khi đốt quặng trong các lò nấu quặng sắt. Hoặc các chất đốt rắn như than, củi có kích thước nhỏ sẽ cháy nhanh hơn. Nhai kĩ no lâu. Tăng khả năng tiếp xúc với oxi không khí. Tăng nồng độ oxi để than cháy nhanh hơn   4/Ảnh hưởng của nhiệt độ Ống nghiệm (2) Fe tan nhiều hơn , thoát ra nhiều khí H2 hơn. Nhiệt độ ống(2) cao hơn. à Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng. Vì khi đun nóng sẽ cung cấp năng lượng cho phản ứng xảy ra nhanh hơn. – Khi tăng nhiệt độ, đồng nghĩa với việc ta cung cấp cho hệ một năng lượng khiến cho tốc độ chuyển động của các phân tử tăng, các phân tử chuyển động hỗn loạn hơn. Khi đó tần số va chạm của các phân tử tăng lên, sự va chạm có hiệu quả tăng nên tốc độ phản ứng tăng. Ví dụ: Sắt để lâu trong không khí ở nhiệt độ thường phản ứng với oxi không khí chậm hơn so với đốt cháy sắt trong oxi.Thức ăn chậm bị ôi thiu hơn trong mùa lạnh hoặc khi được bảo quản trong tủ lạnh.  ;  : Tốc độ phản ứng theo nhiệt độ t1 ; t2                         5/Ảnh hưởng của chất xúc tác: Nhận xét: Ống 2 bọt khí thoát ra mạnh hơn. Vai trò MnO2 là giúp bọt khí thoát ra mạnh hơn. Lượng MnO2 không bị mất sau phản ứng. Vậy: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau phản ứng. Chất xúc tác rất phổ biến, có vai trò quan trọng tới nhiều quá trình sản xuất hóa học cũng như cuộc sống quanh ta : các enzyme trong cơ thể là những xúc tác sinh học thúc đẩy các phản ứng phức tạp tạp trong cơ thể.       Men là chất xúc tác sinh học giúp quá trình lên men rượu xảy ra nhanh hơn.   Các yếu tố khác ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng: môi trường, tốc độ khuấy trộn, tác dụng các tia bức xạ,…

    C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

    a) Mục tiêu:

    Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

    Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học

    b) Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 7.

    c) Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

    d) Tổ chức thực hiện:

    HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.

    – Hoàn thành phiếu học tập số 6.

    D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

    a) Mục tiêu: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.

    b) Nội dung: Hoàn thành câu hỏi bài tập của GV

    c) Sản phẩm: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS

    d) Tổ chức thực hiện:

    Nội dung HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:

    1. Trong những trường hợp dưới đây, yếu tố nào đã học ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng?

    a) Sự cháy diễn ra mạnh hơn khi đưa than đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxi.

    b) Khi cần ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.

    c) Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn, …) để ủ rượu.

    d) Tạo những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.

    e) Nung hỗn hợp đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.

    f) Dùng phương pháp ngược dòng trong sản xuất axit sunfuric.

    2. Để dập tắt một đám cháy thông thường, nhỏ, mới bùng phát người ta có thể dùng biện pháp nào trong số các biện pháp sau:

    – Dùng chăn ướt trùm lên đám cháy.

    – Dùng nước để dập tắt đám cháy.

    – Dùng cát để dập tắt đám cháy.

    Hãy chọn biện pháp đúng và giải thích sự lựa chọn đó.

    3. Vì sao không nên để than đá hay giẻ lau máy đã qua sử dụng thành một đống lớn?

    4. Gần đây các nhà thám hiểm Nam Cực, các nhà khoa học đã tìm thấy những đồ hộp do các đoàn thám hiểm trước để lại. Mặc dù đã qua hàng trăm năm, nhưng các thức ăn trong những đồ hộp đó vẫn trong tình trạng tốt, có thể ăn được. Hãy giải thích và liên hệ với việc bảo quản thực phẩm bằng cách ướp đá.

    5. Trong phòng thí nghiệm, để tăng tốc độ của một số phản ứng hóa học, ngoài các biện pháp như tăng nồng độ, nhiệt độ, người ta còn dùng máy khuấy. Tác dụng của máy khuấy là gì?

    IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

    Mức độ nhận biết

    • Tốc độ phản ứng là

    A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    C. độ biến thiên nồng độ của một (trong các) chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

    D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    • Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

    A. Nhiệt độ, áp suất.               B. Tăng diện tích.       C. Nồng độ.                D. Xúc tác.

    • Cho phản ứng: Zn(r) + 2HCl (dd) → ZnCl2(dd) + H2(k).Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ

    A. giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.       B. giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm.

    C. tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng.        D. tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm.

    • Cho các yếu tố sau: (a)Nồng độ chất; (b) Áp suất; (c ).Xúc tác; (d)Nhiệt độ; ( e)Diện tích tiếp xúc. Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là

    A. a, b, c, d.                              B. b, c, d, e.                 C. a, c, e.                     D. a, b, c, d, e.

    • Ở cùng một nhiệt độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất?

    A. Fe + dd HCl 0,1M.             B. Fe + dd HCl 0,2M. C. Fe + dd HCl 1M.  D. Fe + dd HCl 2M.

    • Ở cùng một nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra chậm nhất?

    A. Al + dd NaOH ở 25oC.                                            B. Al + dd NaOH ở 30oC.

    C. Al + dd NaOH ở 40oC.                                            D. Al + dd NaOH ở 50oC.

    • Cho 5g kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25o). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi?

    A. Thay 5g kẽm viên bằng 5g kẽm bột.                     

    B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

    C. Thực hiện phản ứng ở 50oC.                                 

    D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu.

    • Tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng sẽ dẩn đến sự va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng. Tính chất của sự va chạm đó là

    A. thoạt đầu tăng, sau đó giảm dần.                           B. chỉ có giảm dần.

    C. thoạt đầu giảm, sau đó tăng dần.                           D. chỉ có tăng dần.

    Mức độ thông hiểu

    • Cho phản ứng: CaCO3(r) ⇄CaO(r)+CO2(K); ∆H>0. Biện pháp không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi là

    A. đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp.             B. duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp.

    C. tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt.           D. thổi không khí nén vào lò nung vôi.

    • Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm:

    Nhóm thứ nhất: Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M.

    Nhóm thứ hai: Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M

    Kết quả cho thấy bọt khí thóat ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do(:)

    A. nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.                        B. diện tích bề mặt bột kẽm lớn hơn.

    C. nồng độ kẽm bột lớn hơn.                                       D. nhóm thứ hai dùng thể tích nhiều hơn.

    • Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là

    A. 0,0003 mol/l.s.                    B. 0,00025 mol/l.s.     C. 0,00015 mol/l.s.    D. 0,0002 mol/l.s.

    • Khi ninh (hầm) thịt cá, yếu tố làm cho chúng chậm chín là

    A. dùng nồi áp suất.                B. chặt nhỏ thịt cá.     C. cho thêm muối vào.          D. chặt to thịt cá.

    • Trong công nghiệp người ta điều chế NH3 theo phương trình hoá học: . Khi tăng nồng độ H2 lên hai lần (giữ nguyên nồng độ của N2 và nhiệt độ phản ứng) thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?

    A. 2 lần.                                    B. 4 lần.                       C. 8 lần.                       D. 16 lần.

    • Trong các phản ứng sau đây, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng nhau thì cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?.

    A. Fe + dd HCl 0,1M.                                                   B. Fe + dd HCl 0,2M.

    C. Fe + dd HCl 0,3M.                                                   D. Fe + dd HCl 20% (d=1,2g/ml)

    Hướng dẫn: đáp án D.

    Giả sử v = 100 ml à trong dd HCl 20% M

    Mức độ vận dụng

    • Khi nhiệt độ tăng thêm 100c, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng đó sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 250c lên 750?

    A. 32 lần.                                  B. 4 lần.                       C. 8 lần.                       D. 16 lần.

    Hướng dẫn:  =v1. 25 =32 v1. đáp án A.

    • Khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30oC) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện ở nhiệt độ là

    A. 40oC.                                    B. 50oC.                       C. 60oC.                       D. 70oC.

    Hướng dẫn:  = 81v1 = 34v1 => .

    • Khi nhiệt độ tăng thêm 100c, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 4 lần. Tốc độ phản ứng đó sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70 oC xuống 40 lần?

    A. 32 lần.                                  B. 64 lần.                     C. 8 lần.                       D. 16 lần.

    Hướng dẫn:  = 43v1 = v1.64 đáp án B.

    • Khi nhiệt độ tăng thêm 50oC thì tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 1024 lần. Giá trị hệ số nhiệt của tốc độ phản ứng là

    A. 2.                                           B. 2,5.                          C. 3.                             D. 4.

    Hướng dẫn:  = 1024v1 = V1.45 đáp án D

    Mức độ vận dụng cao

    • Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là

    A. 2,5.10-4 mol/(l.s).                B. 5,0.10-4 mol/(l.s).   C. 1,0.10-3 mol/(l.s).  D. 5,0.10-5 mol/(l.s).

    Hướng dẫn:

    nO2 = 1,5.10-3 mol

    nH2O2 = 3.10-3 mol

    = 5.10-4 mol/(l.s).

    • Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200c thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dd HCl nói trên ở 400c trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết Tấm Zn đó trong dd HCl trên ở 550c thì cần bao nhiêu thời gian?

    A. 60 s.                                      B. 34,64 s.                   C. 20 s.                        D. 40 s.

    Hướng dẫn: Khi nhiệt độ tăng 40 – 20 = 200c thì thời gian phản ứng giảm 27:3 = 9 lần. Vậy tốc độ phản ứng tăng 9 lần. => khi tăng 100c thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần.

    Khi tăng thêm 550c thì tốc độ phản ứng tăng . Vậy thời gian để hoà tan tấm Zn đó ở 550c là:                         = 34,64 s

    V. PHỤ LỤC

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

    Tiến hành 2 thí nghiệm và hoàn thành bảng sau:

    Thí nghiệmHiện tượngPTHHKết luận
    + TN1: 1g Mg + HCl 0,5M   
    + TN2: 1g Mg + HCl 2M 

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

    Cho p/ư

                                                   2N2O5(g)  à 4N2O(g) +  O2(g).

    Nồng độ của mỗi chất trong phản ứng trên tại thời điểm t1 = 0 và t2 = 100s được cho trong bảng sau :

            Nồng độ (M) Thời điểmCN2O5CNO2CO2
    t1 = 0s0,020000
    t2 = 100s0.01690,00620,0016

    Hãy tính tốc độ phản ứng theo N2O5 ; NO?

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    1. Tiến hành 2 thí nghiệm và hoàn thành bảng sau:
    Thí nghiệmHiện tượngPTHHKết luận
    + TN1: CaCO3 + HCl 0,5M   
    + TN2: CaCO3 + HCl 2M 
      Dựa vào hình vẽ hãy giải thích ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng? Nồng độ HCl tăng à số phân tử …….. Va chạm ………..  tốc độ phản ứng ……..Tốc độ phản ứng tỷ lệ ……………. với nồng độ các chất tham gia phản ứng.
    • Tại sao phải bơm khí N2 hoặc CO2 vào túi đựng thực phẩm trước khi đóng gói hoặc phải hút chân không?

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4.

    1. Xét phản ứng : H2(g) + I2(g) à 2HI(g)

    + Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng tức thời? …………………………………………………..

    + Khi nồng độ H2 và I2 tăng lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần? ………………….

    • Xét phản ứng : 2HI(g) à H2(g) + I2(g)
    Thí nghiệm 1Thí nghiệm 2
    Điều kiệnPHI = 1 atmPHI = 2 atm
    Tốc độ phản ứngv = 1,88.10-8 mol/(l.s)v = 4,88.10-8 mol/(l.s)
    Giải thích ảnh hưởng của áp suất tới tốc độ phản ứng? Số mol khí không đổi, thể tích ……… àÁp suất chất tham gia phản ứng ở thể khí ……… à Nồng độ của chất khí ………. ( Đối với các chất khí, nồng độ của chất khí tỷ lệ thuận/ nghịch với áp suất của nó)  
    • Thảo luận :

    + Lấy ví dụ về ứng dụng của áp suất đến tốc độ phản ứng trong cuộc sống:

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    + Khi nào thì áp suất không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng?

    ………………………………………………………………………………………………………

    • Tiến hành 2 thí nghiệm và hoàn thành bảng sau:
    Thí nghiệmHiện tượngPTHHKết luận
    + TN1: CaCO3 + HCl 0,5M CaCO3 dạng viên   
    + TN2: CaCO3 + HCl 0,5M CaCO3 tán thành bột 

    Thảo luận:

    Tại sao viên than tổ ong lại có nhiều lỗ? ………………………………………………………………

    Tại sao khí nhóm bếp than ban đầu người ta phải quạt? ……………………………………………..

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5.

    1. Thực hiện các thí nghiệm và hoàn thành bảng sau:
    Thí nghiệmHiện tượngPTHHKết luận
    + TN1: Fe + HCl 0,5M Nhiệt độ thường   
    + TN2: Fe + HCl 0,5M Đun nóng. 
    • Công thức Van’t Hoff ( Van’t Hoff : Nhà hóa học người Đức, người đầu tiên được giải Nobel năm 1901 trong lĩnh vực hóa học)
    • Đa số các phản ứng, khi nhiệt độ tăng 100C thì tốc độ phản ứng tăng từ 2-4 lần ( giá trị này gọi là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff : g )
    • Thảo luận và để xuất 1 biểu thức liên hệ giữa tốc độ phản ứng với nhiệt độ thông qua g?

    ……………………………………………………………..

    • Liên hệ thực tế: Lấy ví dụ về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6.

    Thí nghiệmHiện tượngPTHHKết luận
    + TN1: Phân hủy H2O2 3%   
    + TN2: H2O2 3% + MnO2 

    Ống nghiệm nào bọt khí thoát ra mạnh hơn? ………………………………………………………….

    – Vai trò của MnO2 trong phản ứng này là gì? ………………………………………………………….

    MnO2 có bị mất đi sau phản ứng hay không? …………………………………………………………

    à Định nghĩa chất xúc tác? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    – Thảo luận : Có chất nào làm giảm tốc độ phản ứng không? Cho ví dụ?

    …………………………………………………………………………………………………………..

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7.

    • Một phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình sau: A + B  C. Nồng độ ban đầu của A là 0,80 mol/l, của B là 1,0 mol/l. Sau 20 phút thì nồng độ của A giảm xuống còn 0,78 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo A là:

    A. 1,76.10-5 mol/l.s.                                                     B. 1,67.10-4 mol/l.s.  

    C. 1,67.10-5 mol/l.s.                                                     D. 1,67.10-4 mol/l.s.

    • Thực nghiệm cho thấy tốc độ của phản ứng hóa học: A(k) + 2B(k) g C(k) + D(k) được tính theo biểu thức: v = k.[A].[B]2, trong đó k là hằng số tốc độ, [A] và [B] là các nồng độ của chất A và B tính theo mol/l. Khi nồng độ chất B tăng 3 lần và nồng độ chất A không đổi thì tốc độ của phản ứng trên tăng bao nhiêu lần:
    Trong những trường hợp dưới đây, yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: (1) Tốc độ cháy của lưu huỳnh tăng lên khi đưa lưu huỳnh đang cháy trong không khí vào bình chứa khí oxi nguyên chất Đáp án: Tăng nồng độ Oxi (2) Trong công nghiệp người ta giảm thể tích khí N2 và thêm khí H2 để làm tăng tốc độ tạo thành NH3

    A. 3 lần.                                  B. 6 lần.                       C. 9 lần.                       D. 11 lần

           Đáp án: Tăng áp suất chung, Tăng nồng độ

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 15 Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học

    Bài 15:     Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY

    PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    Học sinh :

    • Kể được một số phản ứng trong đời sống là phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ứng dụng của mỗi phản ứng
    • Tình bày ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy trong phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt
    • So sánh được hai loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ý nghĩa thực tế trong đời sống.
    • Viết được các biểu thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành và theo năng lượng liên kết, tính giá trị ∆rH0298 phản ứng thành thạo.

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung:.

    Năng lực tự chủ và tự học:Kĩ năng tìm hiểu thông tin trong SGK và trong đời sống để tìm hiểu về các loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt

    Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm

    Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: học sinh tính được biến thiên enthalpy theo hai cách,dựa vào đó để nêu được các ứng dụng thực tế trong đời sống

    2.2. Năng lực hóa học:

         a. Nhận thức hoá học: học sinh đặt được các yêu cầu sau:

            – So sánh được hai loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ý nghĩa thực tế trong đời   sống.

          – Viết được các biểu thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành và theo năng lượng liên kết, tính giá trị ∆rH0298 thành thạo

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học :Vận dụng vào các phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt để giải thích được tại sao trong thực tế và đời sống chúng ta sử dụng nó vào các lĩnh đó.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được người ta dùng C2H2 trong đèn xì hàn cắt kim loại, giải thích vì sao để  giữ ấm cơ thể người ta thường uống nước mắm cốt…

    3. Phẩm chất: Chăm chỉ tự tìm tòi thông tin trong SGK , học sinh có trách nhiệm trong hoạt động nhóm , hoàn thành tốt các nội dung được giao.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    Phiếu bài tập số 1, số 2, …..

    học liệu….

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: học sinh ôn lại các phản ứng thu nhệt và toả nhiệt, enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học.

    b) Nội dung:

    – Nêu khái niệm phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt,enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học.

    –  học sinh kể được một số phản ứng thu nhiệt và toả nhiêt trong đời sống mà em biết

    c) Sản phẩm:

    – Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng toả nhiệt

    – Phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt

    – Enthalpy tạo thành chuẩn ( hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất kí hiệu là ∆tH0298 là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành một mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

    – Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là ∆rH0298 chính là nhiệt ( toả ra hay thu vào) kèm theo phản ứng đó ở điều kiện chuẩn.

    – Một số phản ứng toả nhiệt: phản ứng đốt cháy than, củi , phản ứng cồn cháy trong không khí, phản ứng hoà tan vôi sống vào nước, phản ứng nổ lớn trong các lò phản ứng hạt nhân, phản ứng đốt cháy C2H2….

    – Một số phản ứng thu nhiệt : phản ứng nung đá vôi, phản ứng nhiệt phân điều chế oxigen trong phòng thí nghiệm, phản ứng hoà tan glucose vào nước, phản ứng quang hợp trong cây xanh…

    d) Tổ chức thực hiện:

    Học sinh làm việc cá nhân, học sinh trả lời, gv và các học sinh khác nhận xét và bổ sung

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 2.1:Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng Mục tiêu: Trình bày ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy trong phản ứng thu nhiệt và toả nhiệtSo sánh được hai loại phản ứng thu nhiệt và toả nhiệt, ý nghĩa thực tế trong đời sống.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập:  Hs trả lời phiếu học tập số 1 gồm ba câu hỏi mỗi nhóm trả lời đầy đủ ba câu hỏi . Thực hiện nhiệm vụ: gv chia lớp thành 4 nhóm trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập số 1. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi Kết luận, nhận định: Gv và các bạn hs trong nhóm khác nhận xét đưa ra kết luận                               Sau khi các nhóm thảo luận,trình bày, gv nhận xét,tổng kết lại nội dung chính của hoạt động 2.1 học sinh tiếp tục hoạt động nhóm trả lời câu hỏi củng cố cho hoạt động 2.1 . Gv chia nhóm trả lời câu hỏi Phiếu học tập số 2 Nhóm 1: câu 1 Nhóm 2: câu 2 Nhóm 3: câu 3 Nhóm 4: câu 4I.1:Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng Phản ứng toả nhiệt Phản ứng thu nhiệt Lượng nhiệt này gọi là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, có giá trị âm rHo298 < 0 Giá trị càng âm, phản ứng toả ra càng nhiều nhiệt Lượng nhiệt này gọi là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, có giá trị dương rHo298 > 0 Giá trị càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt   I.2: Xác định dấu của ∆rHo298 của phản ứng được thể hiện trong hai sơ đồ dưới đây.  
                                                                 rHo298 < 0                       rHo298 > 0 I.3: So sánh hai loại phản ứng   Phản ứng toả nhiệt Phản ứng thu nhiệt Giai đoạn khơi mào Có thể có ,có thể không cần khơi mào tuỳ phản ứng cụ thể Hầu hết các phản ứng cần thiết khơi mào( đun hoặc đốt nóng Giai đoạn tiếp diễn Hầu hết các phản ứng không cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng Hầu hết các phản ứng cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng   Kết luận: Phản ứng toả nhiệt (nghĩa là có rHo298 < 0 )diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt( nghĩa là có rHo298 > 0)        -Phản ứng có ∆rHo298 càng âm thì càng diễn ra thuận lợi và ngược lại.   -Phản ứng có ∆rHo298 càng dương thì càng diễn ra không thuận lợi.              
    Hoạt động 2:2 Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng Mục tiêu: Viết được các biểu thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành và theo năng lượng liên kết, tính giá trị ∆rH0298 thành thạo  
    Giao nhiệm vụ học tập: Nghiên cứu phần : Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng Thực hiện nhiệm vụ: Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1 trả lời phiếu học tập 3 Nhóm 2 trả lời phiếu học tập 4   Báo cáo, thảo luận: các nhóm lên bảng trình bày nội dung của phiếu học tập ,nhóm khác nhận xét bổ sung Kết luận, nhận định: Mục đích của việc xác định biến thiên enthalpy?II.1: Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành. Giả sử có phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN Biên thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này tính được theo công thức ∆rHo298= m.∆fHo298(M) + n.∆fHo298(N)          – a.∆fHo298 (A) – b.∆fHo298(B) II.2:Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Giả sử có phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN Biên thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này tính được theo công thức    ∆rHo298 = a.Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N) Trong đó Eb(A),Eb(B),Eb(M),Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong phân tử A,B,M,N II.3:Kết luận Xác định biến thiên enthalpy để xác định được phản ứng hoá học đó xảy ra thuận lợi hay không thuận lợi , ứng dụng của phản ứng trong đời sống.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Vận dụng vào biểu thức tính tính biến thiên enthalpy phản ứng học sinh xác định ∆rHo298  của một số phản.

    b) Nội dung: Học sinh trả lời phiếu học tập số 4

            c) Sản phẩm:. Phiếu học tập số 4

    Nhóm 1:

    Ví dụ 1: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:

                            2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g)

    rHo298= m.∆fHo298(M) + n.∆fHo298(N)  – a.∆fHo298 (A) – b.∆fHo298(B) = 2.∆fHo298(Na) + 1x.∆fHo298(Cl2)  – 2.∆fHo298 (NaCl)  = 2×0 +1×0 -2x(-411,2) = 822,4KJ

    Phản ứng này rất dương và rất khó có thể xảy ra nếu ta đun nóng thông thường như trong các quá trình nấu thức ăn

    Ví dụ 2: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:

    C8H18(g) + 25/2O2(g) → 8CO2(g)+ 9H2O(l)

    Phản ứng  đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane (CH4) có giá trị ∆rHo298= – 890,36 kJ. Theo em, vì sao hiện nay không sử dụng CH4 để thay thế xăng?

    rHo298= m.∆fHo298(M) + n.∆fHo298(N)  – a.∆fHo298 (A) – b.∆fHo298(B) = 8.∆fHo298(CO2) + 9∆fHo298(H2O)  – 1x.∆fHo298 (C8H18) – 25/2∆fHo298(O2)  = -5928,7KJ

    Giá trị này rất âm nên phản ứng đốt cháy octanetoar nhiệt rất mạnh,rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng còn CH4 khi đót cháy chỉ có giá trị ∆rHo298 = -890.5KJ nên ta không sử dung CH4 để thay thế xăng

    Nhóm 2:

    Ví dụ 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:

    Trả lời

       ∆rHo298 = a.Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N) =  4xE(C-H) + 1x.E(Cl-Cl) – 3.b(C-H) – 1x.E(C-Cl) – 1xE(H-Cl) =1x4x414 +1×243 -3×414-399-1×431 =  – 113KJ

    Phản ứng có ∆rHo298 âm nên trong phản ứng toả nhiệt và diễn ra thuận lợi. Trong thực tế,chỉ cần đ ược chiếu ánh sáng mặt trời là phản ứng diễn ra.

    Ví dụ 4: Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:

    6CO2(g) + 6H2O(l) ® C6H12O6(s) + 6O2(g)

    Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là –1271.1 kJ/mol.

    rHo298= 1x∆fHo298(C6H12O6) + 6.∆fHo298(O2)  – 6x∆fHo298 (CO2) – 6.∆fHo298(H2O)

                  – 1271,1 + 6×0 -6x(-393,5)- 6x(-285,8) = +2804,7 KJ

    Phản ứng thu nhiệt và cần phải cung cấp một lượng nhiệt rất lớn là 2804,7KJ để tạo thành 1mol glucose

    Từ đặc điểm đó nêu ứng dụng của phản ứng trên

    Cung cấp lương thực thực phẩm

    Duy trì nồng độ O2trong không khí , giảm lượng Khí CO2

    Giảm nhiệt độ trong không khí

    d) Tổ chức thực hiện: Chia lớp thành 2 nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét,

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: : HS vận dụng các kiến thức làm các bài tập tổng hợp,tra cứu các thông số, vận dụng được công thức tính và hiểu được ý nghĩa của các giá trị, đại lượng .

    b) Nội dung: : Các bài tập SGK và liên hệ các phản ứng xảy ra, không xảy ra trong thực tiễn

    c) Sản phẩm: Học sinh làm bài tập trong SGK vào vở

    d) Tổ chức thực hiện:  HS về nhà làm bài, thảo luận

                                 Gv cho các nhóm kiểm tra chéo, đánh giá

    PHIẾU HỌC TẬP BÀI 15

    Phiếu học tập số 1

    Câu 1: HS điền vào dấu chấm sau

    PHẢN ỨNG TỎA NHIỆTPHẢN ỨNG THU NHIỆT
      Lượng nhiệt này gọi là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, có giá trị ………………..   rHo298 < 0 Giá trị càng âm, phản ứng toả ra ……………………….  Lượng nhiệt này gọi là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, có giá trị ……………… rHo298 > 0 Giá trị càng dương, phản ứng thu vào ………………………..

    Câu 2: Xác định dấu rHo298 trong các phản ứng được thể hiện trong hai hình dưới đây

    Câu 3: Lập bảng so sánh phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt

     Phản ứng toả nhiệtPhản ứng thu nhiệt
    Giai đoạn khơi mào  
    Giai đoạn tiếp diễn  

    Phiếu học tập số 2

    Nhóm 1

    Câu  1: Tại saotrong thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì hàn cắt kim loại mà không dùng CH4.

    Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene:

    CH4(g) + 2O2(g) ® CO2(g) + 2H2O(l)          ∆rHo298 = –890,36 kJ

    C2H2(g) + 5/2O2(g) ® 2CO2(g) + H2O(l)    ∆rHo298 = –1299,58 k

    Trả lời : do lượng nhiệt sinh ra từ C2H2 nhiều gấp 1,5 làn lượng nhiệt sinh ra từ CH4

    Nhóm 2

    Câu 2:

    1) So sánh hai phản ứng sau, phản ứng nào diễn ra thuận lợi hơn?

                2Na(s) + O2(g) Na2O(s)                  ∆rHo298 = – 417,98 KJ  (1)

                1/2H2(g) + 1/2I2(s)  HI(g)               ∆rHo298 = +26,48 kJ  (2)

    Phản ứng 1 diễn ra thuận lợi hơn phản ứng hai do phản ứng 1 là phản ứng toả nhiệt còn phản ứng 2 là phản ứng thu nhiệt

    2) Cho biết phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)  có   ∆rHo298 = 178,29 kJ.(1)

    – Phản ứng này thuận lợi hay không thuận lợi?

    – So sánh mức độ thuận lợi diễn ra phản ứng với phản ứng của I2 với H2.

                     1/2H2(g) + 1/2I2(s)  HI(g)               ∆rHo298 = +26,48 kJ  (2)

    Trả lời: – Phản ứng 1 không thuận lợi vì phản ứng đó là phản ứng thu nhiệt

                 – Phản ứng 2 thuận lợi hơn phản ứng một do  ∆rHo298 dương và nhỏ hơn

    Nhóm 3:

    Câu 3:

    1) Phân tử hemoglobin (Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2 (để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hoá cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide (CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Chúng ta có thể lí giải điều này thông qua các số liệu thực nghiệm sau:

    Hb + O2 HbO2                                       ∆rHo298 = –33,05 kJ

    Hb + CO  HbCO                                     ∆rHo298 = –47,28 kJ

    HbO2 + CO  HbCO + O2                         ∆rHo298 = –14,23 kJ

    HbCO + O2  HbO2 + CO                          ∆rHo298 =  14,23 kJ

    Trả lời :Nếu có nhiều CO thì Hb + CO  HbCO xảy ra rất thuận lợi do ∆rHo298 càng âm và phản ứng HbCO + O2  HbO2 + CO càng khó xảy ra do   ∆rHo298 dương

    2)Giải thích vì sao để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt (loại nước mắm chứa nhiều chất đạm)

    Nhóm 4:

    Câu 4:

    1)Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như thế nào?

    2) Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò

    Phiếu học tập số 3

    Nhóm 1

    1. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành

    Giả sử có phản ứng tổng quát:

    aA + bB → mM + nN

    Biên thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này tính được theo công thức:

    rHo298= m.∆fHo298(M) + n.∆fHo298(N) – a.∆fHo298 (A) – b.∆fHo298(B)

        ……………………………………………………………………………………

    Nhóm 2

    2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết

    Giả sử có phản ứng tổng quát:

    aA + bB → mM + nN

    Biên thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này tính được theo công thức:

        ……………………………………………………………………………………

    Phiếu học tập số 4

    Nhóm 1:

    Ví dụ 1:Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:

                            2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g)

    Ví dụ 2: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:

    C8H18(g) + 25/2O2(g) → 8CO2(g)+ 9H2O(l)

    Phản ứng  đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane (CH4) có giá trị ∆rHo298= – 890,36 kJ. Theo em, vì sao hiện nay không sử dụng CH4 để thay thế xăng?

    Nhóm 2:

    Ví dụ 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:

    Ví dụ 4: Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:

    6CO2(g) + H2O(l) ® C6H12O6(s) + O2(g)

    Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là –1271.1 kJ/mol.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 14 Phản ứng hoá học và enthalpy

    GIÁO ÁN MẪU THEO CV 5512

    BÀI 14 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ ENTHALPY

    I. MỤC TIÊU 

    1. Kiến thức:

    Trình bày được:

    • Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt, điều kiện chuẩn ( áp suất 1 bả và thường chọn nhiệt độ 250C hay 2980K ).
    • Khái kiệm enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên enthalpy ( nhiệt phản ứng) của phản ứng hóa học.
    • Ý nghĩa của các kí hiệu trong các biểu thức về nhiệt như: .

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung: 

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, tài liệu tham khảo, các kênh thông tin khác như internet…liên quan đến chủ đề bài học.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao các phản ứng khác nhau lại có hiện tượng thu hoặc tỏa nhiệt là khác nhau.

    * Năng lực hóa học: 

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được: 

    – Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng tỏa nhiệt.

    – Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng thu nhiệt. 

    – Viết được đúng các phương trình hóa học có kèm theo kí hiệu về nhiệt nếu có thông tin liên quan.

    -Giải thích được phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt dựa vào kí hiệu   hoặc các thông tin liên quan về nhiệt

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm hoặc các tình huống thực tế để giải thích cho một số phản ứng trong đời sống, từ đó có áp dụng hợp lí hơn khi xử lí các phản ứng đó.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao có phản ứng tỏa nhiệt, có phản ứng thu nhiệt. Ý nghĩa của nhiệt hóa học trong đời sống.

    3. Phẩm chất: 

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK , các tài liệu tham khảo về nhiệt trong phản ứng hóa học.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh, video về các mô hình nguyên tử đã được đưa ra trong lịch sử.

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 

    Kiểm tra bài cũ: Không 

    Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu: Thông qua câu chuyện giúp HS hiểu về nhiệt của phản ứng bằng cách trả lời câu hỏi được đặt ra?

    b) Nội dung: HS được yêu cầu tham gia trò chơi. “Trò chơi công não”

    – Trò chơi công não: Em hãy kể tên các nguồn năng lượng mà con người sử dụng

    Thủy điện, gió, mặt trời, hóa thạch, hạt nhân, địa khối, sóng, thủy triều, khí nén tự nhiên, hóa học…..

    – Theo em loại năng lượng nào được sử dụng sớm nhất?

    – Từ khi biết sử dụng lửa, con người bắt đầu khai thác năng lượng của các phản ứng hóa học như dùng củi để sưởi ấm, nấu chín thức ăn, xua đuổi thú dữ. Ngày nay, chúng ta đốt than, khí lò cao, xăng dầu để chạy động cơ…Năng lượng của các phản ứng hóa học còn được chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác phục vụ cho đời sống và sản xuất. Vậy năng lượng hóa học là gì? Năng lượng hóa học có từ đâu?

    c) Sản phẩm: Học sinh tham gia trò chơi và đáp án của bản thân về trò chơi công não.

    d) Tổ chức thực hiện: Các hs chơi theo đội, chỉ đối tượng đưa ra đáp án, người được chỉ định trả lời đúng +10 điểm, không trả lời được, người cùng dãy cứu trợ +5 điểm, không trả lời và chuyển míc -10 điểm.

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt Mục tiêu: HS nhận xét được, các phản ứng khác nhau thì tác động về nhiệt là khác nhau đến môi trường xung quanh. Từ đó hình thành khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập số 1 (Phụ lục).  Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện thí nghiệm và hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: – Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt. – Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt. 
    Hoạt động 2: Enthalpy tạo thành và biến thiên Enthalpy của phản ứng hóa học. Mục tiêu: HS giải thích được nguồn gốc về nhiệt của phản ứng và giải thích được ý nghĩa của các kí hiệu liên quan đến nhiệt phản ứng. Từ đó viết được các phương trình nhiệt hóa học của một số phản ứng đơn giản.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu 2 học sinh tạo 1 cặp, nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập số 2 – Dãy 1 và 3; phiếu học tập số 3 -Dãy 2 và 4 (Phụ lục ) Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập số 2 Báo cáo, thảo luận: Học sinh trả lời. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: – Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu  là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. – Phản ứng tỏa nhiệt thì: <0 -Phản ứng thu nhiệt thì >0 – -Biến thiên enthalpy chuẩn cho một phản ứng hóa học chính là nhiệt tỏa ra hay thu vào kèm theo phản ứng hóa học đó.  Enthalpy tạo thành chuẩn và Biến thiện enthalpy chuẩn của phản ứng hóa học.

    Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, , .

    b) Nội dung: HS được yêu cầu làm bài tập trong phiếu học tập sau.

    HS hoàn thành các bài tập sau:

    Câu 1: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng

    A. giải phóng năng lượng dưới dạng nhiêt.                                 

    B. hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

    C. giải phóng năng lượng dưới dạng quang.

    D. giải phóng năng lượng dưới dạng điện.

    Câu 2:  là kí hiệu của

    A. nhiệt tạo thành chuẩn.                B. nhiệt phá vỡ chuẩn.

    C. nhiệt tạo thành.                            D. biến thiên enthalpy chuẩn.

    Câu 3: Phản ứng có >0

    A. Nhiệt của phản ứng tỏa ra ở điều kiện thường.

    B. Nhiệt của phản ứng thu vào ở điều kiện thường.

    C. Nhiệt của phản ứng thu vào ở điều kiện chuẩn.

    D. Nhiệt của phản ứng tỏa ra ở điều kiện chuẩn.

    Câu 4: Cho C2H2 (g) =+227,0 kJ/mol, CO2(g) = -393,5 kJ/mol, H2O(l)=-285,8 kJ/mol. Phản ứng nào sau đây viết đúng?

    A. C2H2(g) +2,5 O2(g)è 2CO2 (g)+ H2O (l)    = -1299,8 kJ                

    B. C2H2(g) +2,5 O2(g)è 2CO2 (g)+ H2O (l)    = -728,2 kJ

    C. C2H2(g) +2,5 O2(g)è 2CO2 (g)+ H2O (l)    = +1299,8 kJ

    D. A. C2H2(g) +2,5 O2(g)è 2CO2 (g)+ H2O (l)    = -906,3 kJ

    Câu 5: Cho CaCl2  (s)=-795,0kJ/mol. Phản ứng nào sau đây là viết đúng?

    A. Ca(s)+ Cl2(s) è CaCl2 (s) CaCl2  (s)=-795,0kJ/mol                       

    B. Ca(s)+ Cl2(g) è CaCl2 (s) CaCl2  (s)=-795,0kJ/mol

    C. Ca(g)+ Cl2(s) è CaCl2 (s) CaCl2  (s)=-795,0kJ/mol

    D. Ca(l)+ Cl2(g) è CaCl2 (s) CaCl2  (s)=-795,0kJ/mol

    c) Sản phẩm: Bài làm của HS trong phiếu học tập

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về nhiệt hóa học.

    b) Nội dung: Tìm hiểu về 2 ứng dụng của nhiệt hóa học trong đời sống. Trình bày chi tiết về các lưu ý khi sử dụng nhiệt hóa học trong 1 ứng dụng cụ thể.

    c) Sản phẩm: Bài báo cáo của học sinh dạng bài viết, bài thuyết trình….

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    Phụ lục:

    PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

    Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn, ghi lại cảm nhận về nhiệt ( nóng lên, lạnh đi). Giải thích hiện tượng nóng lên hay lạnh đi đó.

    Thí nghiệmTiến hànhKết quả đoNhận xét và giải thíchCác phản ứng có hiện tượng tương tự về nhiệt
    CaO + H2O-Lấy 50 ml nước. -Đặt nhiệt kế vào cốc nước. Đọc giá trị trên nhiệt kế. -Cho vào cốc nước một cục vôi sống (5-10 gam). -Quan sát hiện tượng và đọc giá trị trên nhiệt kế.– Kết quả 1:……….. – Kết quả 2:………..Nhiệt độ của nhiệt kế tăng lên, chứng tỏ phản ứng đã tỏa ra một lượng nhiệt vào môi trường. 
    CH3COOH + NaHCO3-Lấy 50 ml dung dịch giấm ăn ( CH3COOH 5%). -Đặt nhiệt kế vào cốc dung dịch. Đọc giá trị trên nhiệt kế. -Cho vào cốc dung dịch 2 gam baking soda (Sodium hydrogen carbonate. -Quan sát hiện tượng và đọc giá trị trên nhiệt kế.– Kết quả 1:……….. – Kết quả 2:………..Nhiệt độ của nhiệt kế giảm đi, chứng tỏ phản ứng đã thu về một lượng nhiệt vào môi trường. 

    PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

    Em hãy nghiên cứu sách giáo khoa sách giáo khoa trang 78, 79 để hoàn thành phiếu học tập sau:

    Cho nhiệt tạo thành chuẩn ( ) của H2O (l) = -285,8 kJ/mol; H2O (g)= -241,8 kJ/mol.

    STTPHẢN ỨNGĐ/SGiải thích
    1H2 (g) + 1/2O2 (g)à H2O (l)   (H2O(l)) = -285,8 kJ/mol  
    2H2 (g) + 1/2O2 (g)à H2O (g)   (H2O(g)) = -241,8 kJ/mol  
    3H2 (l) + 1/2O2 (l)à H2O (l)   (H2O(l)) = -285,8 kJ/mol  
    4H2  + 1/2O2 à H2O (l)   (H2O(l)) = -285,8 kJ/mol  
    5H2 (g) + O(g) à H2O (l)   (H2O(l)) = -285,8 kJ/mol  
     là gì? > 0 -Phản ứng được gọi là (tỏa/ thu)…….. nhiệt < 0 -Phản ứng được gọi là (tỏa/ thu)…….. nhiệt

    PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

    Em hãy nghiên cứu sách giáo khoa sách giáo khoa trang 78, 79 để hoàn thành phiếu học tập sau:

    Cho nhiệt tạo thành chuẩn ( ) của H2O (l) = -285,8 kJ/mol; CO2 (g)= -393,5 kJ/mol; CH4 (g)=-74,9 kJ/mol

    CH4(g) + 2O2(g)à CO2(g) + 2H2O (l) =-890,2 kJ

    1/2CH4(g) + O2(g)à 1/2CO2(g) + H2O (l) =-445,1 kJ.

      là gì? Cách tính

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 13 Phản ứng oxi hoá khử

    BÀI 13: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức
    • Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
    • Nêu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa-khử.
    • Mô tả được một số phản ứng oxi hóa-khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
    • Trình bày được các bước cân bằng phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
    1. Năng lực
      2.1. Năng lực chung:
    • Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa (SGK), quan sát hình ảnh về mô hình nguyên tử để tìm hiểu về quá trình nhường electron, nhận electron.
    • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về số oxi hóa, cách xác định số oxi hóa, một số khái niệm phản ứng oxi hóa-khử, cân bằng phản ứng oxi hóa-khử.
    • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được cách xác định số oxi hóa, nắm được cách cân bằng phản ứng oxi hóa-khử.
      2.2. Năng lực hóa học:
      a. Nhận thức hoá học:
    • Nêu được số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất.
    • Nêu được những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
    • Nêu được các khái niệm chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử, phản ứng oxi hóa-khử.
    • Trình bày được các bước cân bằng phản ứng oxi hóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
    • Nêu được ý nghĩa của phản ứng oxi hoá – khử trong thực tiễn.
      b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, hoạt động nhóm, trao đổi (pair) và chia sẽ (share) kiến thức.
      c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng trong tự nhiên:
    • Quá trình quang hợp của cây xanh.
    • Quá trình hô hấp của động vật nói chung và con người nói riêng
    • Hiện tượng bị gỉ của các vật liệu bằng kim loại (aluminium, iron, copper,…).
    • Quá trình đốt cháy nhiên liệu (than, xăng, dầu,…) trong cuộc sống.
    1. Phẩm chất
    • Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về số oxi hóa, cách xác định số oxi hóa, khái niệm phản ứng oxi hóa khử, cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
    • Nhân ái với bạn bè, chia sẽ, trao đổi kiến thức với nhau trong các quá trình hoạt động.
    • Trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
      II. Thiết bị dạy học và học liệu
    • Hình ảnh quá trình đinh ốc bị gỉ, một số phản ứng oxi hóa khử có ý nghĩa thực tiễn…
    • Phiếu bài tập số 1, số 2,…, số 5.
      III. Tiến trình dạy học
      Hoạt động 1: Khởi động
      a) Mục tiêu:
    • Huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đã có của bản thân học sinh (HS) về các phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong đời sống thực tiễn để kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
    • Tạo một tâm thế thoải mái trước khi bước vào tiết học.
      b) Nội dung:
      Giáo viên (GV) sử dụng một số hình ảnh có trong thực tiễn liên quan đến phản ứng oxi hóa-khử (vật liệu bằng kim loại bị gỉ, đốt cháy nhiên liệu, quá trình luyện kim, sự cháy nổ,…) nhằm tạo hứng thú và kích thích sự tò mò tìm hiểu về kiến thức phản ứng oxi hóa-khử của HS.

    Sự cháy Sự nổ Quá trình luyện kim

    Đốt cháy nhiên liệu Xe đạp, tàu bị gỉ
    Một số hình ảnh có thể sử dụng

    c) Sản phẩm:
    HS có thể nêu được một số phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn: Sắt bị gỉ, đốt cháy than, củi, quá tình luyện kim trong nhà máy,…
    d) Tổ chức thực hiện:
    GV tổ chức cho HS học tập theo kĩ thuật Think – Pair – Share, thực hiện các hoạt động sau và hoàn thành phiếu học tập số 1:

    • Think (Suy nghĩ cá nhân): GV chiếu một số hình ảnh, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây:
    • Em thấy những hiện tượng gì qua các hình ảnh trên?
    • Nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng trên?
    • Pair (Trao đổi cặp đôi): Hai HS ngồi cạnh nhau chia sẻ suy nghĩ của mình theo câu hỏi ở hoạt động trên với nhau.
    • Share (chia sẻ ý kiến với cả lớp): GV mời một số cặp HS đại diện ở mỗi nhóm chia sẻ câu trả lời với cả lớp.
      Sau đó các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung.
    • GV theo dõi, quan sát mọi hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn của HS để có biện pháp xử lý.
    • Sau khi HS trả lời xong, GV nhận xét và tổng kết các kết quả đạt được của các nhóm HS
      Hình thức đánh giá: Thông qua kết quả hoạt động nhóm của HS (Phiếu ghi kết quả hoạt động), GV đánh giá những kiến thức ban đầu HS đã có về phản ứng oxi hóa – khử, trên cơ sở đó khai thác và vận dụng vào trong quá trình tổ chức các hoạt động học tiếp theo.

    Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
    Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về số oxi hóa
    a) Mục tiêu:

    • Nêu được khái niệm oxi hóa.
    • Trình bày được các quy tắc xác định số oxi hóa.
    • Vận dụng được quy tắc để xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các đơn chất, hợp chất và ion.
    • Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
      b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, dưới sự tổ chức và hướng dẫn của GV hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2.
      c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 2.
      d) Tổ chức thực hiện:
      Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
      Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
    • Gv phát phiếu học tập số 2 giao nhiệm vụ cho hs.
    • HĐ cá nhân: HS độc lập nghiên cứu sgk và hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2, mỗi HS ghi câu trả lời của mình vào 1 mảnh giấy màu nhỏ dán xung quanh tờ giấy A3 của nhóm.
    • HĐ nhóm: (Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn) HS thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 2, ghi sản phẩm của nhóm sau khi đã thảo luận thống nhất vào tờ giấy A3 của nhóm mình.
    • GV theo dõi, quan sát mọi hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn của học sinh để có biện pháp xử lý.
    • HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên bảng, GV mời từng nhóm trình bày, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
      Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
      HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 2.
      Bước 3: Báo cáo, thảo luận
    • GV gọi đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
    • Các nhóm khác phản biện, góp ý.
      Bước 4: Kết luận, nhận định
    • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
    • Giáo viên chốt lại kiến thức, nhận xét, đánh giá. I. Số oxi hóa
    1. Khái niệm số oxi hóa
      Số oxi hóa của mốt nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
    2. Cách xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất
    • Quy tắc 1:
    • Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng không.
    • Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1 (trử một số hydride NaH, CaH2,..; Số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp như OF2, H2O2,…); Số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K,…) luôn là +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, mg, Ca, Ba,…) luôn là +2, số oxi hóa cúa Al là +3.
    • Quy tắc 2: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0, của một ion đa nguyên tử bằng chính điện tích của ion đó.
      Ví dụ:
      ; ; ; ;

    Hoạt động 2.2: Một số khái niệm về phản ứng oxi hóa khử
    Mục tiêu:

    • Nêu được các khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa và phản ứng oxi hoá – khử
    • Xác định được số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng – Viết được các quá trình thể hiện sự thay đổi số oxi hóa
      Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
      Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
    • Gv phát phiếu học tập số 3 giao nhiệm vụ cho hs.
    • HĐ cá nhân: HS độc lập nghiên cứu sgk và hoàn thành nội dung phiếu học tập số 3.
    • HĐ nhóm: HS thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3, ghi sản phẩm của nhóm sau khi đã thảo luận thống nhất vào tờ giấy A3 của nhóm mình.
    • GV theo dõi, quan sát mọi hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn của học sinh để có biện pháp xử lý.
    • HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên bảng, GV mời đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác đối chiếu, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
      Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
      HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 3.
      Bước 3: Báo cáo, thảo luận
    • GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
    • Các nhóm khác đối chiếu, phản biện, góp ý.
      Bước 4: Kết luận, nhận định
    • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
    • Giáo viên chốt lại kiến thức, nhận xét, đánh giá. II. Phản ứng oxi hóa – khử
    1. Một số khái niệm
    • Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.
    • Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron.
    • Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.
    • Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
    • Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
      Ví dụ:

    Hoạt động 2.3: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
    Mục tiêu:

    • Nêu được phương pháp và các bước lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron.
    • Trình bày được các bước cân bằng được phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
      Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
      Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
    • Gv phát phiếu học tập số 4 giao nhiệm vụ cho hs.
    • HĐ cá nhân: HS độc lập nghiên cứu SGK và hoàn thành nội dung phiếu học tập số 4, mỗi HS ghi câu trả lời của mình vào 1 mảnh giấy màu nhỏ dán xung quanh tờ giấy A3 của nhóm.
    • HĐ nhóm: (Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn) HS thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 4, ghi sản phẩm của nhóm sau khi đã thảo luận thống nhất vào tờ giấy A3 của nhóm mình.
    • GV theo dõi, quan sát mọi hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn của học sinh để có biện pháp xử lý.
    • HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm treo kết quả của mình lên bảng, GV mời từng nhóm trình bày, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
      Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
      HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 4.
      Bước 3: Báo cáo, thảo luận
    • GV gọi đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
    • Các nhóm khác phản biện, góp ý.
      Bước 4: Kết luận, nhận định
    • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
    • Giáo viên chốt lại kiến thức, nhận xét, đánh giá. 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử
    • Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận: Trải qua 4 bước:
    • Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.
    • Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa và quá trình khử.
    • Bước 3: Thăng bằng electron bằng cách nhân thêm hệ số vào các quá trình nhường và nhận electron sao cho tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận. Cộng các quá trình (đã nhân hệ số) với nhau.
    • Bước 4: Dựa vào sơ đồ cộng các quá trình ở trên để hoàn thành phương trình dạng phân tử.
      Vd 1: P + O2 P2O5
      Bước 1:

    Bước 2:

    Bước 3:

    Bước 4:

    Hoạt động 2.4: Ý nghĩa và một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng
    Mục tiêu:

    • Nêu được một số ý nghĩa thực tiễn của phản ứng oxi hóa-khử từ đó ý thức được phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn có cả 2 mặt tích cực và tác hại.
    • Viết được một số phản ứng oxi hóa-khử quan trọng xảy tra trong thực tiễn.
      Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
      Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
    • Gv cho các nhóm báo cáo hoạt động đã tìm hiểu ở nhà: ý nghĩa thực tiễn của phản ứng oxi hóa khử và một số phản ứng oxi hóa khử quan trọng từ đó rút ra bài học gì?
    • Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình, các nhóm khác phản biện, gv chốt kiến thức.
      Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
      HS thực .
      Bước 3: Báo cáo, thảo luận
    • GV gọi học sinh trả lời.
    • Các học sinh khác góp ý, bổ sung.
      Bước 4: Kết luận, nhận định
    • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
    • Giáo viên chốt lại kiến thức, nhận xét, đánh giá. Phản ứng oxi hóa-khử có ý nghĩa rất quan trọng, hầu hết các quá trình tự nhiên và nhân tạo trên Trái Đất có liên quan đến phản ứng oxi hóa khử.
    • Phản ứng liên quan đến việc cung cấp năng lượng:
    • Đốt cháy than củi, đốt cháy nhiên liệu:
      C + O¬2 → CO2.
    • Quá trình oxi hóa các chất trong cơ thể:
      C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O.
    • Phản ứng liên quan đến việc lưu trữ năng lượng:
    • Phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy
    • Phản ứng quang hợp của cây xanh:
      6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6 O2.
    • GV bổ sung : xác bã động vật phân hủy do bị oxi hóa SO2; H2S gây ô nhiễm. Nhờ những quá trình oxi hóa khử xảy ra trong tự nhiên như : sự đốt cháy, sự lên men thối,…. làm giảm các chất độc hại trong không khí. Đốt cháy C, nhiên liệu gây khí CO2, Có gây ô nhiễm.
      Biện pháp xử lí: dựa trên cơ sở tính chất vật lí, hóa học cúa chúng
      Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập
      a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về phản ứng oxi hóa – khử để rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hóa; xác định phản ứng oxi hóa khử; xác định chất oxi hóa, chất khử; viết quá trình khử, quá trình oxi hóa; cân bằng phản ứng oxi hóa khử và giải các bài toán liên quan.
      b) Nội dung: GV sử dụng hệ thống bài tập trong phiếu học tập số 5 yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận và hoàn thành nội dung học tập.
      c) Sản phẩm: Đáp án trong phiều học tập số 5.
      d) Tổ chức thực hiện:
    • GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS hoàn thành nội dung phiếu học tập số 5.
    • HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 5.
    • GV theo dõi, quan sát mọi hoạt động của học sinh, kịp thời phát hiện những vướng mắc, khó khăn của học sinh để có biện pháp xử lý.
    • Sau thời gian hoàn thành nội dung phiếu học tập, Gv gọi học sinh bất kì lên báo cáo kết quả, mỗi hs một bài. Các hs khác chú ý theo dõi, nhận xét, bổ sung, rút ra bài học kinh nghiệm. Gv chốt kiến thức.
      Hoạt động 4. Vận dụng
      a) Mục tiêu: HS tìm hiểu một số phản ứng oxi hóa-khử mà con người đã thực hiện trong đời sống nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, đời sống như: đốt cháy nhiên liệu xăng dầu, phản ứng lên men,……
      b) Nội dung:
    • HS về nhà hoàn thành, nộp sản phẩm vào tiết sau.
    • Nhiệm vụ: Trình bày một số phản ứng oxi hóa-khử mà con người đã thực hiện trong đời sống nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội, đời sống như: đốt cháy nhiên liệu xăng dầu, phản ứng lên men,……dưới dạng poster, power Point, video,….
      c) Sản phẩm: Yêu cầu học sinh phải hoàn thành được nhiệm vụ dưới dạng poster hoặc power Point hoạc video để báo cáo. Trong nội dung phải làm rõ con người đã thực hiện phản ứng oxi hóa khử nào, ứng dụng vào trong lĩnh vực nào, ứng dụng để làm gì? Có ý nghĩa như thế nào? Và khi thực hiện phản ứng đó thì về mặt tác hại có ảnh hưởng như thế nào? Đề xuất giải pháp khắc phục để hạn chế ảnh hưởng.
      d) Tổ chức thực hiện:
    • GV chia nhóm theo địa bàn của HS cho thuận tiện trong hoạt động.
    • GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn thực hiện, cho HS tiêu chí đánh giá.
    • HS phối hợp với nhau lên kế hoặc thực hiện.
    • Nộp và báo cáo kết quả vào đầu tiết học sau.
    • GV đánh giá kết quả thực hiện của các nhóm theo các tiêu chí đánh giá mà GV đã yêu cầu.

    PHỤ LỤC
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

    • Quan sát hình ảnh, từ kiến thức thực tiễn trả lời các câu hỏi sau:
      (1): Em thấy những hiện tượng gì qua các hình ảnh trên ?

    (2): Nguyên nhân của những hiện tượng trên?

    • Ghi kết quả hoạt động cá nhân, kết quả hoạt động nhóm cặp đôi và những điều muốn chia sẻ trước lớp vào bảng dưới đây:
      Think
      (Hoạt động cá nhân) Pair
      (Hoạt động nhóm cặp đôi) Share
      (Chia sẻ với các bạn trong lớp)
      … … …
      … … …
      … … …

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
    Nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành các câu hỏi sau:
    Câu 1. Phát biểu khái niệm số oxi hóa?
    Câu 2. Trình bày quy tắc xác định số oxi hóa?
    Câu 3. Lấy 10 ví dụ (đơn chất, hợp chất, ion) và vận dụng quy tắc xác định số oxi hóa để xác định số oxi hóa của các nguyên tố trên các ví dụ đó?
    Câu 4. Vẽ sơ đồ tư duy về cách xác định số oxi hóa?

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
    Nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành các câu hỏi sau:
    Câu 1. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự c huyển …(7)……… giữa các chất phản ứng hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự …(8)…………… số oxi hóa của một số nguyên tố.
    Câu 2. Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

    • Chất khử là chất…(1)………… electron. Sau phản ứng số oxi hóa của nó tăng lên.
    • Chất oxi hóa là chất…(2)……………………… electron. Sau phản ứng, số oxi hóa của nó giảm xuống.
    • Quá trình oxi hóa là quá trình…(3)……………………… electron. Suy ra…(4)………… có quá trình oxi hóa (bị oxi hóa).
    • Quá trình khử là quá trình…(5)……………………… electron. Suy ra…(6)…………… có quá trình khử (bị khử).
      Câu 3. Lấy 2 ví dụ phản ứng oxi hóa – khử và xác định chất oxi hóa, chất khử, viết quá trình khử, quá trình oxi hóa trong 2 phản ứng đó.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
    Xác định chất oxi hóa, chất khử và cân bằng các phương trình hóa học sau (nêu rõ các bước trong quá trình thực hiện):
    Nhóm 1:
    Nhóm 2:
    Nhóm 3:
    Nhóm 4:

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
    I. Trắc nghiệm
    Câu 1. Phản ứng sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
    A. B.
    C. D.
    Câu 2. NH3 không đóng vai trò là chất khử trong phản ứng
    A.
    B.
    C.
    D.
    Câu 3. Cho phản ứng hóa học: Phát biểu nào sau đây là đúng?
    A. là chất oxi hóa, là chất khử. B. là chất oxi hóa, là chất khử.
    C. là chất khử, là chất oxi hóa. D. là chất oxi hóa, là chất khử.
    Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản úng oxi hóa – khử?
    A. B.
    C. D.
    Câu 5. Trong phản ứng: đóng vai trò
    A. là chất oxi hóa.
    B. là chất oxi hóa, nhưng đồng thời là chất khử.
    C. là chất khử.
    D. không là chất oxi hóa, cũng không là chất khử.
    Câu 6. Cho phản ứng: Trong phản ứng này, 1 mol đã
    A. nhận 1 mol electron. B. nhận 2 mol electron.
    C. nhường 1 mol electron. D. nhường 2 mol electron.
    Câu 7. Trong phản ứng: Nguyên tố chlorine
    A. chỉ bị oxi hóa. B. chỉ bị khử.
    C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
    Câu 8. Trong phản ứng: . Nguyên tố Iron
    A. bị oxi hóa. B. bị khử.
    C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
    Câu 9. Cho phương trình hóa học sau: đóng vai trò
    A. chỉ là chất oxi hóa.
    B. không phải chất oxi hóa, không phải chất khử.
    C. chỉ là chất khử.
    D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
    Câu 10. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
    A. B.
    C. D.
    Câu 11. Phản ứng phân hủy nào dưới đây không phải phản ứng oxi hóa – khử?
    A. B.
    C. D.
    Câu 12. Cho phản ứng hóa học: Trong phản ứng trên xảy ra
    A. sự oxi hóa Cr và sự khử . B. sự khử Cr và sự oxi hóa .
    C. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa . D. sự khử Cr và sự khử .
    Câu 13. Lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng
    A.
    B.
    C.
    D.
    Câu 14. Cho phương trình phản ứng sau: Nếu hệ số của là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là
    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
    Câu 15. Cho phản ứng: Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng
    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
    II. Tự luận
    Câu 1. Xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử, viết quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng các phương trình phản ứng sau:

    Câu 2. Cho 11 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch B.
    a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
    b. Cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
    Câu 3. Hòa tan 9,6 gam đồng trong dung dịch đặc dư, đun nóng thu được V lít (đktc). Giá trị của V là
    Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

    Sản phẩm cần đạt
    I. Trắc nghiệm
    1 – A 2 – D 3 – C 4 – C 5 – B
    6 – B 7 – B 8 – C 9 – D 10 – C
    11 – B 12 – A 13 – B 14 – D 15 – D

    II. Tự luận
    Câu 2.
    a. Theo đề bài mol
    Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp A.
    (1)
    Phương trình hóa học:

    x 3x x 1,5x mol

    y 2y y y mol
    Theo phương trình: (2)
    Từ (1) và (2), suy ra: ;
    Ta có:

    b. Muối khan gồm AlCl3 (0,2 mol) và FeCl2 (0,1 mol).
    gam
    Câu 3.
    Theo đề bài: mol
    Phương trình hóa học:
    V = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít.
    Câu 4.
    Theo đề bài: mol
    Phương trình hóa học:
    0,15 0,15 mol
    Dung dịch X gồm (0,15 mol) và dư tác dụng với dung dịch :

    0,15 0,03 mol
    lít = 60 ml

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

    Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 1LIÊN KẾT HÓA HỌC
    Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 2LIÊN KẾT HYDRO VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
    Thời gian thực hiện:01 tiết

    I. MỤC TIÊU

    1) Kiến thức Học xong bài này, học sinh có thể: – Trình bày được khái niệm liên kết hydrogen. Vận dụng để giải thích được sự xuất hiện liên kết hydrogen (với nguyên tố có độ âm điện lớn: N, O, F). – Nêu được vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của H2O. – Nêu được khái niệm về tương tác (liên kết) van der Waals và ảnh hưởng của tương tác này tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất. 2) Năng lực a) Năng lực chungNăng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. – Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. – Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất được một số giải thích về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên về mặt hóa học. b) Năng lực chuyên biệtNăng lực nhận thức hóa học: hiểu được bản chất của liên kết hydro và liên kết van der Waals. – Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: phân biệt được các hiện tượng hóa học hay hiện tượng vật lý xảy ra trong tự nhiên. – Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: giải thích được các hiện tượng hóa học xảy ra trong tự nhiên. 3) Phẩm chấtYêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học. – Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ. – Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập. – Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể. – Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    Giáo viênHọc sinh
    Mô hình, tranh ảnhChuẩn bị bài ở nhà

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

    a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.

    b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe.

    c) Sản phẩm: HS biết được những vấn đề liên quan đến bài học mới.

    d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK:

    B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

    Hoạt động 1: Liên kết hydrogen – Khái niệm

    a) Mục tiêu: HS biết khái niệm liên kết hydrogen.

    b) Nội dung: HS đọc SGK.

    c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm liên kết hydrogen.

    Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 3Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng. Các nguyên tử có độ âm điện lớn thường gặp trong liên kết hydrogen là N, O, F. Kí hiệu (…) Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 4    
    Ví dụ 1: Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 5Ví dụ 2: Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 6

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

    GV yêu cầu HS đọc SGK.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

    HS đọc SGK; HS tự tóm tắt các nội dung chính.

    Bước 3: Báo cáo kết quả

    GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.

    GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.

    Bước 4: Kết luận, nhận định

    GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

    Hoạt động 2: Liên kết hydrogen – Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước

    a) Mục tiêu: HS biết ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước.

    b) Nội dung: HS đọc SGK.

    c) Sản phẩm: HS nêu được ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước.

    (1) Đặc điểm tập hợp. Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi, thành một cum phân tử. Kích thước các cụm phân tử này thay đổi tùy theo điều kiện nhiệt độ, áp suất. Đặc điểm này khác hẳn so với hầu hết các chất khác.Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 7
    Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 8
    (2) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 9
     Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 10

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

    GV yêu cầu HS đọc SGK.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

    HS đọc SGK; HS tự tóm tắt các nội dung chính.

    Bước 3: Báo cáo kết quả

    GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.

    GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.

    Bước 4: Kết luận, nhận định

    GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

    Hoạt động 3: Tương tác van der Waals – Khái niệm

    a) Mục tiêu: HS biết khái niệm tương tác van der Waals.

    b) Nội dung: HS đọc SGK.

    c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm tương tác van der Waals.

    Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 11
    Liên kết cộng hóa trị có cực là nguyên nhân dẫn tới sự phân cực ở các phân tử HCl, SO2, …Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 12
    Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 13Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 14Giáo án hoá 10 Bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals 15    

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

    GV yêu cầu HS đọc SGK.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

    HS đọc SGK; HS tự tóm tắt các nội dung chính.

    Bước 3: Báo cáo kết quả

    GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.

    GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.

    Bước 4: Kết luận, nhận định

    GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

    Hoạt động 4: Tương tác van der Waals – Ảnh hưởng của tương tác van der Waals tới tính chất vật lí của các chất

    a) Mục tiêu: HS biết ảnh hưởng của tương tác van der Waals tới tính chất vật lí của các chất.

    b) Nội dung: HS đọc SGK.

    c) Sản phẩm: HS nêu được ảnh hưởng của tương tác van der Waals tới tính chất vật lí của các chất.

    Tương tự liên kết hydrogen, tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng yếu hơn so với liên kết hydrogen.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

    GV yêu cầu HS đọc SGK.

    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

    HS đọc SGK; HS tự tóm tắt các nội dung chính.

    Bước 3: Báo cáo kết quả

    GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.

    GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời.

    Bước 4: Kết luận, nhận định

    GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

    C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

    a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.

    b) Nội dung: HS tự tổng kết kiến thức trong bài học.

    c) Sản phẩm: HS tổng kết, hệ thống hóa kiến thức.

    d) Tổ chức thực hiện: GV vấn đáp HS để dẫn dẵn HS tổng kết kiến thức.

    D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

    a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.

    b) Nội dung: HS chuẩn bị ở nhà.

    c) Sản phẩm: Kỹ năng khai thác và xử lý thông tin.

    d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS:

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 11 Liên kết cộng hoá trị

    Bài 11:  LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ

    I. MỤC TIÊU  

    1. Kiến thức:

                – Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hoá trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.

                – Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.

                – Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận.

                – Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.

    – Giải thích được sự hình thành liên kết s và liên kết p qua sự xen phủ AO.

    Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hoá trị).

    – Lắp được mô hình phân tử, tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).

    2. Năng lực

    ·        Năng lực chung

    – Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mô hình, video để tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị.

     – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tiếp cận tình huống có vấn đề được gợi ý; Đề xuất giả thuyết, đưa ra các phương án và lập kế hoạch giải quyết vấn đề; đánh giá việc thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề và rút ra kết luận.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm;

    ·        Năng lực hóa học

    a. Nhận thức hóa học

    – Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hoá trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.

    – Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.

    – Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận.

    – Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.

    – Giải thích được sự hình thành liên kết  và liên kết  qua sự xen phủ AO.

    – Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hoá trị).

    b. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học

    – Quan sát mô hình phân tử của một số chất có liên kết cộng hóa trị

    – Quan sát video biểu diễn sự xen phủ AO để giải thích sự hình thành liên kết  và liên kết .

    – Liên hệ được tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị trong tự nhiên.

    c. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học

    – Giải thích được trạng thái và tính tan của các chất.

    3. Phẩm chất 

    –  Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị.

    – Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.

              – Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác;

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Máy tính, tivi, phiếu học tập, video sự xen phủ AO,  mô hình phân tử H2, N2, HCl, CO2, C2H2

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

    1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

    a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, tạo mối liên kết với kiến thức mới, tạo tình huống có vấn đề để kích thích hứng thú HS.

    b) Tổ chức thực hiện:

    + Chuyển giao nhiệm vụ: Gọi 2 học sinh kiểm tra bài cũ với câu hỏi 1 và 2

    + Thực hiện nhiệm vụ: 2 HS được gọi trả lời 2 câu hỏi:

    Câu 1: Chất nào sau đây có liên kết ion: H2, N2 và NaCl. Mô tả sự hình thành liên kết ion trong chất đó.
    Câu 2: Chất nào sau đây có liên kết ion:  HCl và MgF2. Mô tả sự hình thành liên kết ion trong chất đó.

    + Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu HS khác nhận xét câu trả lời

    Câu 1: Chất có liên kết ion là NaCl. Nguyên tử Na nhường 1 electron tạo cation Na+. Nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo anion Cl Liên kết ion trong phân tử NaCl được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa Na+ và Cl do mang điện tích trái dấu.
    Câu 2: Chất có liên kết ion là MgF2. Nguyên tử Mg nhường 2 electron tạo cation Mg2+.Nguyên tử F nhận 1 electron tạo anion F Một ion Mg2+ hút 2 ion Fbằng lực hút tĩnh điệntạo 2 liên kết ion trong MgF2

    + Kết luận, nhận định: Giáo viên kết luận và chấm điểm cho 2 HS lên bảng.

    GV dẫn dắt: vậy những chất còn lại là đơn chất H2 ; N2 và hợp chất HCl được tạo thành từ loại liên kết nào? Loại liên kết này có đặc điểm gì? Chúng ta chùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

    Hoạt động 2.1: Sự hình thành đơn chất Mục tiêu: – Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hoá trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet. – Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: + Chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu, 1 nhóm từ  12-14 HS, đặt tên nhóm (nhóm chuyên sâu 1, 2, 3), lập danh sách nhóm, lấy số thứ tự cho từng thành viên, hoàn thành phiếu chuyên sâu. + Sau khi các nhóm chuyên sâu hoạt động, những học sinh của các nhóm chuyên sâu có cùng số thứ tự ghép thành nhóm mảnh ghép, hoàn thành phiếu mảnh ghép 1. Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu chuyên sâu 1, 2, 3 và phiếu mảnh ghép 1. PHIẾU CHUYÊN SÂU 1 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử H (Z = 1) .……………………………………… 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử H. Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của H (mỗi một electron là một dấu chấm). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất là He 1s2 thì H còn thiếu bao nhiêu electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử H2? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   PHIẾU CHUYÊN SÂU 2 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử O (Z = 8) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử O? Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của O (mỗi một electron là một dấu chấm) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó nhất thì O còn thiếu bao nhiêu electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử O2? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   PHIẾU CHUYÊN SÂU 3 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử N? Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của N (mỗi một electron là một dấu chấm) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với khí hiếm gần nó thì N còn thiếu bao nhiêu electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử N2? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   PHIẾU MẢNH GHÉP 1   H2 O2 N2 Cl2 Công thức electron         CTCT           Số liên kết giữa hai nguyên tử.         Khái niệm liên kết cộng hóa trị   Khái niệm liên kết cộng hóa trị không cực   Báo cáo, thảo luận: Nhóm mảnh ghép trình bày. Kết luận, nhận định: Bảng kết quả đối chiếu      – Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử – Liên kết cộng hóa trị không phân cực: các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.
    Hoạt động 2.2: Sự hình thành hợp chất – Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hoá trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet. – Viết được công thức Lewis của một số hợp chất đơn giản.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: – Chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu, 1 nhóm từ  12-14 HS, đặt tên nhóm (nhóm chuyên sâu 4, 5, 6), lập danh sách nhóm, lấy số thứ tự cho từng thành viên, hoàn thành phiếu chuyên sâu. – Sau khi các nhóm chuyên sâu hoạt động, những học sinh của các nhóm chuyên sâu có cùng số thứ tự ghép thành nhóm mảnh ghép, hoàn thành phiếu mảnh ghép 2. Thực hiện nhiệm vụ: – Hoàn thành phiếu chuyên sâu 4, 5, 6 và phiếu mảnh ghép 2. + Viết được công thức Lewis, công thức cấu tạo của HCl, CO2, C2H2. + Giải thích được sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong hợp chất. PHIẾU CHUYÊN SÂU 4 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử H (Z = 1), Cl (Z = 17) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử H và Cl. Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của H và Cl (mỗi một electron là một dấu chấm). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với các khí hiếm gần nó nhất thì nguyên tử H và Cl còn thiếu bao nhiêu electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử HCl? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   PHIẾU CHUYÊN SÂU 5 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử C (Z = 6) và O (Z = 8). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử C và O? Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của C và O (mỗi một electron là một dấu chấm). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với các khí hiếm gần nó nhất thì C và O còn thiếu bao nhiêu electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử CO2? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   PHIẾU CHUYÊN SÂU 6 1. Viết cấu hình electron của nguyên tử H (Z = 1) và C (Z = 6) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử H và C? Biểu diễn số electron ở lớp ngoài cùng của H và C (mỗi một electron là một dấu chấm) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Để đạt cấu hình bền vững giống với các khí hiếm gần nó thì còn thiếu bao nhiêu electron? Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử C2H2? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .   PHIẾU MẢNH GHÉP 2   HCl CO2 C2H2 Công thức electron       CTCT       Loại liên kết (đơn, đôi, ba) giữa hai nguyên tử.       Khái niệm liên kết cộng hóa trị có cực   Xác định sự phân cực của phân tử       Báo cáo, thảo luận: Nhóm mảnh ghép trình bày. Kết luận, nhận định: Bảng kết quả đối chiếu.– Công thức Lewis biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron dùng chung) và các electron hóa trị riêng.   HCl CO2 C2H2 Công thức electron CTCT H – Cl O = C = O H – C ≡ C – H Loại liên kết (đơn, đôi, ba) giữa hai nguyên tử. Liên kết đơn Liên kết đôi Liên kết ba Khái niệm liên kết cộng hóa trị có cực – Là liên kết cộng hóa trị trong đó các cặp electron dùng chung bị lệch về phía một nguyên tử. Xác định sự phân cực của phân tử Phân tử phân cực Phân tử không phân cực Phân tử không phân cực      
    Hoạt động 2.3: LIÊN KẾT CHO NHẬN a. Mục tiêu – Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận. – Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử SO2.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Học sinh hoạt động nhóm nhỏ theo (3-4HS) trả lời các câu hỏi sau:  +Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử SO2? + Xác định số electron xung quanh nguyên tử S, O. Cho biết đảm bảo quy tắc bát tử không? + Để đạt quy tắc bát tử, trong phân tử SO2 cần có thêm loại liên kết gì? Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi? Báo cáo, thảo luận: Cử đại diện một số nhóm học sinh trả lời. Kết luận, nhận định: Ví dụ: Biểu diễn công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử SO2: Công thức electron Công thức cấu tạo Giải thích: Trong phân tử SO2: + Nguyên tử S dùng 2 electron độc thân góp chung với 2 electron độc thân của một trong hai nguyên tử oxi. + Nguyên tử S sử dụng một cặp electron để dung chung với nguyên tử oxi còn lại, tạo liên kết cho nhận.+ Khái niệm liên kết cho nhận: Trong một số trường hợp, cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cho – nhận. + Cách biểu diễn: Dấu mũi tên có chiều hướng về phía nguyên tử nhận “ →”  
    Hoạt động 2.4: Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hóa học (20 phút) Mục tiêu: Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Hoạt động cá nhân: Giáo viên cho HS nghiên cứu tài liệu và thông tin để thực hiện phiếu học tập số 1 ở nhà. Hoạt động theo nhóm: HS chia sẻ thông tin tra cứu được ở nhà, thảo luận bổ sung trong nhóm để hoàn thiện phiếu học tập số 1. HĐ chung cả lớp: GV mời một số đại diện các nhóm HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về mối liên hệ giữa giá trị hiệu độ âm điện và liên kết hóa học. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hiệu độ âm điện (Dc) Dc < 0,4 0,4 ≤ Dc < 1,7 Dc ≥ 1,7 Loại liên kết       Đặc điểm cặp e chung       Ví dụ       Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập Kết luận, nhận định: – Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. – Giáo viên nhận xét, đánh giá.  Hiệu độ âm điện (Dc) Dc < 0,4 0,4 ≤ Dc < 1,7 Dc ≥ 1,7 Loại liên kết LK CHT không cực LK CHT có cực LK ion Đặc điểm cặp e chung Không bị lệch Bị lệch về một phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Chuyển về một nguyên tử
    Hoạt động2.5: Sự xen phủ AO (15 phút) Mục tiêu:  HS quan sát video biểu diễn sự xen phủ AO để giải thích sự hình thành liên kết  và liên kết . Video về sự hình thành liên kết  và liên kết : https://www.youtube.com/watch?v=lQ3oDKYYL7k
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS xem video về sự hình thành liên kết  và liên kết  và trả lời câu hỏi: Liên kết  và liên kết  được hình thành như thế nào? Thực hiện nhiệm vụ: HS xem video, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi. Kết luận, nhận định: + Sự xen phủ trục tạo nên liên kết + Sự xen phủ bên tạo nên liên kết  + Sự xen phủ trục: Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết trùng với được đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết. + Sự xen phủ bên: Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.    
    Hoạt động 2.6:  Năng lượng liên kết (10 phút) Mục tiêu: – HS trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hoá trị).
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV cho ví dụ: Trong 1 sách tham khảo có ghi 1 đoạn với nội dung như sau: Năng lượng liên kết (H-H) trong phân tử H2 H2(k) → H+ H    EH-H = 431kJ/mol Yêu cầu: – Cho biết kí kiệu của năng lượng liên kết, đơn vị, rút ra khái niệm. Khi cho năng lượng liên kết giúp ta biết được điều gì? Thực hiện nhiệm vụ: + HS đọc yêu cầu, kết hợp SGK thảo luận, trả lời các câu hỏi cá nhân. + GV hỗ trợ HS khi cần thiết. Báo cáo, thảo luận: + GV chọn 1 HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. + GV đặt vấn đề: Theo các em, ý nghĩa của năng lượng liên kết là gì? Có thể dự đoán một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt dựa vào năng lượng liên kết được không? Kết luận, nhận định: HS rút ra kết luận+ Năng lượng liên kết (E): là thước đo độ bền liên kết trong liên kết hóa học, là năng lượng cần tiêu tốn để phá hủy liên kết có trong 1 mol phân tử ở trạng thái khí. + Ý nghĩa: Dựa vào năng lượng liên kết có thể tính được nhiệt tạo thành của phản ứng (∆H) từ đó dự đoán một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

    HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (35 phút)

    a. Mục tiêu

    – Củng cố kiến thức về liên kết cộng hóa trị, liên kết cho nhận, sự xen phủ AO, năng lượng liên kết.

    b. Tổ chức thực hiện

    * Chuyển giao nhiệm vụ học tập

    – Chia lớp thành các nhóm nhỏ 2 thành viên (sử dụng kĩ thuật Think – Pair – Share), hoàn thành các câu hỏi sau:

    Câu 1. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử sau: F2, H2O, C2H4, HNO3.

    Câu 2.Nối các mục ở cột (a) với các mục ở cột (b)

    Liên kết (a)Được hình thành (b)Kết quả
    H – H(1)A Bằng sự xen phủ 2 AO p chứa electron độc thân của 2 nguyên tử 
    H2S(2)B Bằng sự xen phủ 1 AO p chứa ecltron độc thân với 1 AO s  chứa electron độc thân 
    NH3(3)C Bằng sự xen phủ 2 AO p chứa ecltron độc thân với 2 AO p chứa ecltron độc thân của các nguyên tử khác 
    Cl2(4)D Bằng sự xen phủ 2 AO p chứa electron độc thân với 2 AO s chứa ecltron độc thân. 
    HCl(5)E Bằng sự xen phủ 3 AO p chứa ecltron độc thân với 3 AO s chứa ecltron độc thân. 
      F Bằng sự xen phủ 2 AOs chứa ecltron độc thân của 2 nguyên tử 

    Câu 3. Năng lượng tạo thành của quá trình C + 4H  CH4 là -394,8 kcal/mol. Tính năng lượng trung bình của mỗi liên kết C – H trong phân tử CH4.

    * Thực hiện nhiệm vụ

    – Học sinh suy nghĩ và thảo luận cặp đôi để hoàn thành các bài tập trên.

    * Báo cáo, thảo luận

    – GV gọi đại diện một số cặp đôi đưa ra các kết quả của nhóm và cùng thảo luận chung cả lớp.

    * Kết luận, nhận định

    Câu 1.

     F2H2OC2H4HNO3
    Công thức electron
    CTCTF – FH – O – H

    Câu 2.

    Liên kết (a)Được hình thành (b)Kết quả
    H – H(1)A Bằng sự xen phủ 2 AO p chứa electron độc thân của 2 nguyên tử– F
    H2S(2)B Bằng sự xen phủ 1 AO p chứa ecltron độc thân với 1 AO s  chứa electron độc thân– D
    NH3(3)C Bằng sự xen phủ 2 AO p chứa ecltron độc thân với 2 AO p chứa ecltron độc thân của các nguyên tử khác– E
    Cl2(4)D Bằng sự xen phủ 2 AO p chứa electron độc thân với 2 AO s chứa ecltron độc thân.– A
    HCl(5)E Bằng sự xen phủ 3 AO p chứa ecltron độc thân với 3 AO s chứa ecltron độc thân.– B
      F Bằng sự xen phủ 2 AOs chứa ecltron độc thân của 2 nguyên tử 

    4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)

    a) Mục tiêu:

    – HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, bắt buộc tất cả HS đều phải làm.

    b) Tổ chức thực hiện:

    + Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4 tổ, GV yêu cầu mỗi tổ chuẩn bị 1 tờ giấy Ao.

    1. Đọc nội dung trong phiếu học tập số 2: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử.

    2. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong phiếu học tập số 2 theo tổ (chia lớp thành 4 tổ) và trình bày bài chung của tổ trên giấy Ao, hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện,…)

    +  Thực hiện nhiệm vụ:

    HS giải quyết các câu hỏi/bài tập 1, 2, 3, 4 trong phiếu học tập số 2 sau đó trình bày bài chung của tổ trên giấy Ao.

    + Báo cáo, thảo luận:

    – 4 tổ nộp kết quả và treo lên bảng vào tiết luyện tập.

    – GV yêu cầu 4 học sinh của 4 tổ bất kì lên trình bày kết quả.

    – Các tổ đối chiếu, so sánh, nhận xét kết quả của tổ mình và các tổ khác.

    + Kết luận, nhận định:

    – GV nhận xét, phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của các tổ, đánh giá mức độ hoàn thành, chốt lại kết quả và cho điểm các tổ.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử. – Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất – Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng – Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung (bằng các dấu chấm) lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron – Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo Lưu ý: – Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó. – Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn. – Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của: * Axit có oxi: theo thứ tự      + Viết có nhóm H – O      + Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm      + Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có. * Muối:      + Viết CTCT của axit tương ứng trước.      + Sau đó thay H ở axit bằng kim loại. Chú ý:     – Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.     – Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị. 2. Bài tập: Câu 1: Viết công thức e và công thức cấu tạo, trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và ion sau H3O+, HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, H2SO3, CuSO4, NaNO3, NH4+ NH4NO3.                 Câu 2: Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử etan, etilen, axetilen. Giải thích sự hình thành liên kết s và liên kết p trong phân tử etan, etilen, axetilen qua sự xen phủ AO.       Câu 3: a. Cho biết loại liên kết và quá trình hình thành phân tử axit clohidric? b. Biết axit clohidric là một chất có trong dạ dày, em hãy tìm hiểu hàm lượng và vai trò của axit clohidric. Nếu thừa hoặc thiếu axit clohiric sẽ gây ra những bệnh gì cho con người?       Câu 4: Axit lactic có nhiều trong rau quả muối chua và các sản phẩm lên men chua như sữa chua, nước giải khát lên men,… do quá trình chuyển hóa đường thành axit lactic dưới tác dụng của vi khuẩn. Axit này tham gia vào quá trình tạo vị, có tác dụng ức chế vi sinh vật gây thối và làm tăng khả năng bảo quản sản phẩm. Em hãy tìm hiểu công thức electron, công thức cấu tạo của axit lactic?        

    BẢNG KIỂM

    SỰ HÌNH THÀNH ĐƠN CHẤT.

    STTYÊU CẦU CẦN ĐẠTXÁC NHẬN
    KHÔNG
    1Có viết được công thức electron của H2 không?  
    2Có viết được công thức electron của O2 không?  
    3Có viết được công thức electron của N2 không?  
    4Có viết được công thức electron của Cl2 không?  
    5Có viết được công thức cấu tạo của H2 không?  
    6Có viết được công thức cấu tạo của O2 không?  
    7Có viết được công thức cấu tạo của N2 không?  
    8Có viết được công thức cấu tạo của Cl2 không?  
    9Có rút ra được khái niệm liên kết CHT không?  
    10Có rút ra được khái niệm liên kết CHT không cực không?  

    BẢNG KIỂM SỰ HÌNH THÀNH HỢP CHẤT.

    STTYÊU CẦU CẦN ĐẠTXÁC NHẬN
    KHÔNG
    1Viết được công thức electron của HCl?  
    2Viết được công thức electron củaCO2?  
    3Viết được công thức electron của C2H2?  
    4Viết được công thức cấu tạo của HCl?  
    5Viết được công thức cấu tạo củaCO2?  
    6Viết t được công thức cấu tạo của C2H2?  
    7Rút ra được khái niệm liên kết CHT có cực?  
    8Xác định được sự phân cực của phân tử?  

    BẢNG KIỂM

    CÁC BÀI TẬP TRONG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

    STTYÊU CẦU CẦN ĐẠTXÁC NHẬN
    KHÔNG
    1Có viết được công thức electron, công thức cấu tạo của H3O+, HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, H2SO3, CuSO4, NaNO3, NH4+ NH4NO3 không?  
    2Có viết được công thức electron, công thức cấu tạo phân tử etan, etilen, axetilen không?   
    3Có giải thích được sự hình thành liên kết s và liên kết p trong phân tử etan, etilen, axetilen qua sự xen phủ AO không?  
    4Có viết được quá trình hình thành phân tử axit clohidric không?    
    5Có tìm hiểu hàm lượng và vai trò của axit clohidric không?  
    6Có tìm hiểu  và viết được công thức electron, công thức cấu tạo của axit lactic không?  

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 10 Liên kết ion

    BÀI 10: LIÊN KẾT ION

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    Trình bày được:

    • Cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
    • Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
    • Khái niệm và sự hình thành liên kết ion.
    • Cấu tạo tinh thể NaCl.

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về mô hình tinh thể NaCl để tìm hiểu về sự hình thành liên kết ion.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm và sự hình thành liên kết ion, tinh thể ion.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường; vì sao ở công viên và các khách sạn lớn người ta thường xây dựng các đài phun nước nhân tạo?

    2.2. Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    • Cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
    • Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
    • Khái niệm và sự hình thành liên kết ion.
    • Cấu tạo tinh thể NaCl.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát hình ảnh kết hợp những hiểu biết có sẵn để giải thích được sự hình thành liên kết ion.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường; vì sao ở công viên và các khách sạn lớn người ta thường xây dựng các đài phun nước nhân tạo?

    3. Phẩm chất

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    • Video gợi mở vào bài liên kết ion.

    + Nguồn: cô Trang Quỳnh.

    + Link: https://www.youtube.com/watch?v=Iz8ZLjaENH0.

    • Video giải thích sự hình thành liên kết ion

    Link: https://www.youtube.com/watch?v=qeyEE_v1bh0.

    • Nhiệm vụ học tập nhóm A, B.
    • Mô hình cấu trúc tinh thể NaCl
    • Hình ảnh 1 số tinh thể:

    + Tinh thể kim cương:                                             + Tinh thể than chì:

    + Tinh thể kim loại:                                                 + Tinh thể muối ăn      

    + Tinh thể nước đá

    • Bảng phụ nhóm, bút dạ.

    III. Tiến trình dạy học

    Kiểm tra bài cũ: Không

    1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)

      a) Mục tiêu: Thông qua video giúp HS hiểu về liên kết ion bằng cách trả lời câu hỏi được đặt ra?

    b) Nội dung:

    – Giáo viên cho học sinh xem video.

    – Đặt ra câu hỏi: Nguyên tử Sodium và Fluorine muốn đạt được cấu hình electron bền vững như Neon thì chúng phải làm thế nào và trong phân tử sodium fluoride hình thành liên kết gì?

    c) Sản phẩm: HS dựa trên video, đưa ra dự đoán của bản thân.

    + Nguyên tử Sodium: nhường 1e.

    + Nguyên tử Fluorine: nhận 1e.

    + Liên kết trong phân tử sodium fluoride: chưa trả lời được.

     d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 2.1: Khái niệm liên kết ion và sự hình thành liên kết ion (18 phút) Mục tiêu: Học sinhchỉ ra được sự hình thành anion, cation từ đó nêu được khái niệm về liên kết ion, sự hình thành liên kết ion.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GVsử dụng kĩ thuật mảnh ghép chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ sau: – Nhiệm vụ 1 (4 phút): Tìm hiểu theo nhóm chuyên gia + Nhóm 1,3: nghiên cứu phiếu học tập nhóm A. + Nhóm 2,4: nghiên cứu phiếu học tập nhóm B. – Nhiệm vụ 2 (4 phút): Tạo nhóm mảnh ghép (nhóm mới), trao đổi với bạn về kiến thức mình đã tìm hiểu ở nhóm chuyên gia, tiếp nhận và ghi lại kiến thức của bạn. – Nhiệm vụ 3(5 phút): Cùng nhóm mảnh ghép tìm hiểu kiến thức mới. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu học tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV gọi các nhóm nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức (5 phút) – Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận thêm electron để trở thành ion âm hay anion (có cấu hình electron giống khí hiếm). Tổng quát:
    – Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để trở thành ion dương hay cation (có cấu hình electron giống khí hiếm). Tổng quát: – Ion là các phần tử mang điện: + Các ion: Li+, K+, Al3+, S2-, Cl…là các ion đơn nguyên tử. + Các ion: NH4+, OH, NO3, CO32-, SO42-… là các ion đa nguyên tử. – Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. – Sự hình thành liên kết ion: + Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình kim loại nhường electron và phi kim nhận electron theo quy tắc octet. Nguyên tử kim loại điển hình nhường electron tạo thành cation. Nguyên tử phi kim điển hình nhận electron tạo thành anion. Ví dụ: Na: 1s22s22p63s1                             Na ® Na+ + 1e Cl: 1s22s22p63s23p5                       Cl + 1e ® Cl + Giái đoạn 2: Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng 0. Na+ + Cl ® NaCl – Chú ý: Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
    Nhóm A Nguyên tử F (Z = 9) a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử F là 7. b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử F phải nhận 1 electron. c) Sau khi nhận 1 electron, nguyên tử F sẽ trở thành anion. Cấu hình e của ion đó: 1s22s22p6    1.2. (m = 1,2) Cấu hìnhelectron củaion F, O2-, S2- giống cấu hình electron của khí hiếm gần nó nhất. Nhóm B Nguyên tử Na (Z = 11) a) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là 1. b) Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử Na phải nhường 1 electron. c) Sau khi nhường electron, nguyên tử Na sẽ trở thành cation. Cấu hình e của ion đó: 1s22s22p6    1.2.  (n=1,2,3) 1.3. Cấu hình electron của ion Na+, Mg2+, Al3+, K+ giống cấu hình electron của khí hiếm gần nó nhất. Nhóm mảnh ghép 3.1. Na: 1s22s22p63s1                             Na ® Na+ + 1e Cl: 1s22s22p63s23p5                       Cl + 1e ® Cl Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Na+ + Cl ® NaCl 3.2. Ion đơn nguyên tử:Na+, F, Al3+, O2−, S2−. – Ion đa nguyên tử:SO42−, OH. 3.3. * Phân tử CaO Ca: 1s22s22p63s23p64s2                             Ca ® Ca2+ + 2e Cl: 1s22s22p63s23p5                                        2Cl + 2.1e ® 2Cl Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Ca2+ + 2Cl ® CaCl2    
    Hoạt động 2:Tinh thể ion (7 phút) Mục tiêu: Học sinhbiết tinh thể ion là gì vàđặc điểm của hợp chất ion
    Giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS quan sát mô hình cấu trúc tinh thể NaCl và đặt câu hỏi – Tinh thể ion là gì? – Yêu cầu HS kể tên 1 số tinh thể mà e biết. – Chiếu hình ảnh 5 tinh thể: kim cương, than chì, kim loại, muối ăn, nước đá. Cho biết tinh thể nào là tinh thể ion? Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, thảo luận theo cặp. Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời, các HS khác lắng nghe và nhận xét. Kết luận, nhận định: GV gọi HS nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức (2 phút) – Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion. Ví dụ : Tinh thể muối ăn NaCl được hình thành từ các ion Na+ và Cl sắp xếp nhau một cách luân phiên. Đặc điểm của hợp chất ion: ở điều kiện thường + Tồn tại ở dạng tinh thể. + Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao. + Tan nhiều trong nước.– Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion. – Một số tinh thể: kim cương, than chì…. – Tinh thể ion: muối ăn.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về sự hình thành ion và liên kết ion.

          b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể theo 4 mức độ, gọi HS lên làm và chữa lại.

    HS hoàn thành các bài tập sau:

    1. Mức độ nhận biết.

    • Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng

    A. nhận thêm electron.      

    B. nhường bớt electron.

    C. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.

    D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.

    • Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi

    A. sự góp chung các electron độc thân.                

    B. sự cho – nhận cặp electron hóa trị.

    C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.                        

    D. lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do.

    • Chọn phát biểu sai về ion:

    A. Ion là phần tử mang điện.                                  

    B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

    C. Ion có thể chia thành ion đơn ngtử và ion đa nguyên tử.                     

              D. Ion được hình thành khi ngtử nhường hay nhận electron

    2. Mức độ thông hiểu.

    • Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để:

    A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn.                                  

    B. có cấu hình electron của khí hiếm.

    C. có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e.                          

    D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn.

    • Trong phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl, có sự hình thành:

    A. cation Sodium và Chloride.                                B. anion Sodium và cation Chloride.         

    C. anion Sodium và Chloride.                                 D. cation Sodium và anion Chloride.

    • Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do:

    A. hai hạt nhân ngtử hút electron rất mạnh.          

    B. mỗi ngtử Na, Cl góp chung 1 electron.

    C. mỗi ngtử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.       

    D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e→ Cl; Na+ + Cl → NaCl.

    4. Mức độ vận dụng cao.

    • M là nguyên tố thuộc nhóm IIA, X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, X chiếm 38,8% khối lượng. Liên kết giữa M và X thuộc loại liên kết nào?

    A. Cả liên kết ion và liên kết CHT.                         B. Liên kết CHT.       

    C. Liên kết ion.                                                          D. Liên kết cho–nhận.

    • Dãy chất nào sau đây có liên kết ion:

    A. NaCl, H2O, KCl, CsF.                                          B. KF, NaCl, NH3, HCl.       

    C. NaCl, KCl, KF, CsF.                                            D. CH4, SO2, NaCl, KF.

    c) Sản phẩm:

    1. B        2. C     3. B     4. A     5. D     6. D     7. C     8.C

           d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)

    a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về liên kết ion.

         b) Nội dung:

    – Giải thích tại sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường?

    – Vì sao ở công viên và các khách sạn lớn người ta thường xây dựng các đài phun nước nhân tạo?

    – Nuôi tinh thể muối ăn

    c) Sản phẩm:

    – Các phần tử tạo nên hợp chất ion là các cation và anion. Chúng hút nhau mạnh bằng lực hút tĩnh điện. Do vậy các phần tử này không chuyển động tự do được. Đây là lí do vì sao các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường. Cũng vì lí do này, các hợp chất ion có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    – Việc xây dựng các giếng phun nước nhân tạo nhằm mục đích là sinh ra ion âm.

    Người ta đã chứng minh, các ion âm sau khi được người hấp thụ có thể điều tiết công năng hệ thần kinh trung ương, tăng sức miễn dịch, cảm giác dễ chịu, tinh lực sung mãn. Các thí nghiệm lâm sàng cũng đã chứng minh nồng độ ion âm trong không khí có hiệu quả chửa bệnh viêm phế quản, hen, đau đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh,…

    Vì sao ion âm trong không khí có lợi cho sức khỏe? Theo các chuyên gia y học thì các tế bào gây bệnh thường tích điện âm, nếu tế bào trong cơ thể tích điện âm, thì do ion âm cùng tên đẩy nhau nên vi trùng gây bệnh khó có thể tấn công tế bào. Ngoài ra ion âm thông qua con đường hô hấp và phổi có thể xuyên qua phế nang nên có tác dụng tổng hợp đối với cơ năng sinh lí bảo vệ sức khỏe.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà xem video và nuôi tinh thể muối ăn.

    NHIỆM VỤ HỌC TẬP – NHÓM A

    Họ và tên:………………………………………………………………………………

    1. Nhiệm vụ 1 (Nhóm chuyên gia – NHÓM A): Đọc và trả lời câu hỏi để hoàn thành nhiệm vụ học tập (tham khảo sách giáo khoa, trao đổi với bạn trong nhóm)

    Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion. Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation; ion mang điện tích âm gọi là ion âm hay anion.

    1. Nguyên tử F (Z = 9)
    1. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử F là……………………………………
    2. Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử F phải nhường hay nhận bao nhiêu electron?………………………………………………………………………………..
    3. Sau khi nhường hoặc nhận electron, nguyên tử F sẽ trở thành anion hay cation? Viết cấu hình e của ion đó…………………………………………………………..
      1. Hoàn thành sơ đồ tạo thành ion sau:
    1. Cho số hiệu nguyên tử: F (Z = 9), O (Z = 8), S (Z = 16). Nêu nhận xét về cấu hình electron của ion F, O2-, S2- so với khí hiếm gần nó nhất.

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    • Nhiệm vụ 2 (Nhóm mảnh ghép): Hướng dẫn các bạn nhóm B về sự tạo thành anion, tiếp nhận kiến thức từ các bạn nhóm B về sự tạo thành cation.
    Hướng dẫn các bạn nhóm B về sự tạo thành anionTiếp nhận kiến thức từ nhóm B về sự tạo thành cation.
    – Trong phản ứng hóa học, nguyên tử phi kim có khuynh hướng……electron để trở thành……….. hay………… – Ví dụ: – Anion tạo thành có………………..giống khí hiếm gần nó nhất. 
    • Nhiệm vụ 3 (Nhóm mảnh ghép): Trao đổivới cácbạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập sau.
      • Quét mã QR code, xem video và cho biết sự tạo thành hợp chất ion NaCl xảy ra như thế nào? Thế nào là liên kết ion?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    3.2.    Cho các ion: Na+, F, SO42−, Al3+, O2−, S2−, OH. Ion nào là ion đơn nguyên tử, ion nào là ion đa nguyên tử?

    3.3.    Sự tạo thành hợp chất ion CaCl2 xảy ra như thế nào? Ca(Z=20), Cl (Z = 17) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    • Nhiệm vụ 4 (Cá nhân): Em tự đánh giá quá trình học của bản thân

    – Em cảm thấy (thoải mái/tích cực/hiểu bài/cần thời gian hơn/cần tập trung hơn/chưa ổn…)………………………………………………………………………………………………..

    – Đã/Chưa/Hoàn thành được ….% nhiệm vụ học tập………………………………………………

    – Đã/Chưa hiểu quá trình tạo ion âm, ion dương, sự hình thành liên kết ion……………………….

    – Đã/Chưa biết: tự học, tự nghiên cứu, hợp tác theo nhóm nhỏ…………………………………….

    NHIỆM VỤ HỌC TẬP – NHÓM B

    Họ và tên:………………………………………………………………………………

    1. Nhiệm vụ 1 (Nhóm chuyên gia – NHÓM B): Đọc và trả lời câu hỏi để hoàn thành nhiệm vụ học tập (tham khảo sách giáo khoa, trao đổi với bạn trong nhóm)

    Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion. Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation; ion mang điện tích âm gọi là ion âm hay anion.

    1. Nguyên tử Na (Z = 11)
    1. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na là……………………………………
    2. Để đạt được lớp e ngoài cùng bền vững như Ne, nguyên tử Na phải nhường hay nhận bao nhiêu electron?………………………………………………………………………………..
    3. Sau khi nhường hoặc nhận electron, nguyên tử Na sẽ trở thành anion hay cation? Viết cấu hình e của ion đó…………………………………………………………..
      1. Hoàn thành sơ đồ tạo ion sau:
    1. Cho số hiệu nguyên tử: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19). Nêu nhận xét về cấu hình electron của ion Na+, Mg2+, Al3+, K+ so với khí hiếm gần nó nhất.

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

          2. Nhiệm vụ 2 (Nhóm mảnh ghép): Hướng dẫn các bạn nhóm A về sự tạo thành cation, tiếp nhận kiến thức từ các bạn nhóm A về sự tạo thành anion.

    Hướng dẫn các bạn nhóm A về sự tạo thành cation.Tiếp nhận kiến thức từ nhóm A về sự tạo thành anion.
    – Trong phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng……electron để trở thành……….. hay………… – Ví dụ: – Cation tạo thành có……………….giống khí hiếm gần nó nhất. 

    3. Nhiệm vụ 3 (Nhóm mảnh ghép): Trao đổivới cácbạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập sau.

    • Quét mã QR code, xem video và cho biết sự tạo thành hợp chất ion NaCl xảy ra như thế nào? Thế nào là liên kết ion?

    …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    3.2.    Cho các ion: Na+, F, SO42−, Al3+, O2−, S2−, OH. Ion nào là ion đơn nguyên tử, ion nào là ion đa nguyên tử?

    3.3.    Sự tạo thành hợp chất ion CaCl2 xảy ra như thế nào? Ca(Z=20), Cl (Z = 17) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    4. Nhiệm vụ 4 (Cá nhân): Em tự đánh giá quá trình học của bản thân

    – Em cảm thấy (thoải mái/tích cực/hiểu bài/cần thời gian hơn/cần tập trung hơn/chưa ổn…)………………………………………………………………………………………………..

    – Đã/Chưa/Hoàn thành được ….% nhiệm vụ học tập………………………………………………

    – Đã/Chưa hiểu quá trình tạo ion âm, ion dương, sự hình thành liên kết ion……………………….

    – Đã/Chưa biết: tự học, tự nghiên cứu, hợp tác theo nhóm nhỏ…………………………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Bài 9 Quy tắc octet

    CHỦ ĐỀ 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

    BÀI 9: QUY TẮC OCTET

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

    Trình bày được:

    – Quy tắc Octet với các nguyên tố nhóm A.

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực, tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về mô hình cấu tạo các nguyên tử khí hiếm để tìm hiểu về quy luật các nguyên tử trở nên bền vững khi chúng liên kết hóa học với nhau tạo thành phân tử.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về cách các nguyên tử trở nên bền vững; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Làm việc nhóm dự đoán xu hướng nhường, nhận electron của mỗi nguyên tử; vẽ mô hình quá trình nhường nhận electron.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ: Giải thích được tại sao các nguyên tố thuộc chu kì 2 chỉ có tối đa 8 electron ở lớp ngoài cùng? Giải thích được công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất xung quanh.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    – Quy tắc Octet với các nguyên tố nhóm A: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.

    – Nêu được: sự đa dạng của chất qua cách thức nguyên tử của các nguyên tố liên kết để trở nên bền vững; nhận biết con người làm thế nào để nắm được quy luật của thiên nhiên, tiến tới làm chủ thiên nhiên.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát mô hình cấu tạo nguyên tử tìm ra đặc điểm eletron lớp ngoài cùng, dự đoán xu hướng nhường hay nhận electron của các nguyên tử.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao được tại sao các nguyên tố thuộc chu kì 2 chỉ có tối đa 8 electron ở lớp ngoài cùng? Giải thích được công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất xung quanh.

    3. Phẩm chất:

    – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá, học tập môn Hóa học.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    – Hình ảnh về các mô hình cấu tạo nguyên tử đã được đưa ra trong sách giáo khoa.

    – Phiếu bài tập số 1, số 2, số 3, số 4

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 

    Kiểm tra bài cũ: Không 

    1. Hoạt động 1: Khởi động (5’)

    a) Mục tiêu: Thông qua việc quan sát một hiện tượng tự nhiên giúp HS hiểu về quá trình diễn ra xu hướng tạo nên hệ bền hơn bằng cách trả lời câu hỏi được đặt ra?

    b) Nội dung: 

    Quan sát hiện tượng tự nhiên sau:

    Viên bi rơi từ trên cao (vị trí có năng lượng cao hơn) xuống dưới đất (vị trí có năng lượng thấp hơn) mà không lăn theo chiều ngược lại.

    Hãy cho biết quá trình trên diễn ra theo xu hướng tạo nên hệ bền hơn (năng lượng thấp hơn) hay kém bền hơn (năng lượng cao hơn) ?

    c) Sản phẩm: HS dựa trên hiện tượng quan sát, đưa ra câu trả lời của bản thân.

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 

    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Hoạt động I: Quy tắc Octet (10’) Mục tiêu: HS dựa vào SGK thảo luận và suy luận về xu hướng của các nguyên tử khi tham gia phản ứng hóa học.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát mô hình cấu tạo của helium và neon hình 9.1 SGK, hoàn thành PHT số 1 sau: PHT SỐ 1: Cấu hình electron – đặc điểm cấu tạo Nhận xét số electron lớp ngoài của Helium và Neon, chúng có bền vững không?Những nguyên tử nào sau đây trong các nguyên tử sau có lớp electron ngoài cùng như Helium Na (Z=11), Cl (Z=17), Ne (Z=10) và Ar (Z=18) Hãy dự đoán các nguyên tử còn lại có xu hướng như thế nào trong phản ứng hóa học? Thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện nhiệm vụ cặp đôi theo bàn để làm PHT số 1. Báo cáo, thảo luận: Đại diện đôi HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của cặp mình. Kết luận, nhận định: GV gọi các cặp nhận xét, bổ sung, GV chốt kiến thức đưa ra kết luận.Quy tắc Octet – Các nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng đã bão hòa với 8 electron (ngoại lệ là He với lớp electron bão hòa là 2 electron) nên bền vững hơn rất nhiều so với các nguyên tử khác. – Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.  
    Hoạt động II: Vận dụng quy tắc Octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học của các nguyên tố nhóm A. (22’) Mục tiêu: tìm hiểu cách vận dụng quy tắc Octet trong sự nhường, nhận hoặc góp chung electron.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc Octet trong sự nhường, nhận e (17’)
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS nghiên cứu hình 9.2 và 9.3 SGK để hoạt động nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép : Vòng 1:Nhóm chuyên gia + Nhóm 1,3: PHT số 2 + Nhóm 2,4 : PHT số 3 PHT SỐ 2 : Tìm hiểu sự nhận e Nguyên tử Chlorine có cấu hình electron gần với khí hiếm nào nhất?Để đạt được cấu hình electron bền vững thì nguyên tử Chlorine có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron?Rút ra xu hướng cơ bản của các nguyên tử phi kim trong các phản ứng hóa học   PHT SỐ 3 : Tìm hiểu sự hình thành ion Sodium Nguyên tử Sodium có cấu hình electron gần với khí hiếm nào nhất?Để đạt được cấu hình electron bền vững thì nguyên tử Sodium có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron?Rút ra xu hướng cơ bản của các nguyên tử kim loại trong các phản ứng hóa học Vòng 2: Nhóm mảnh ghép Các HS của các nhóm chuyên gia lần lượt di chuyển về trí nhóm mảnh ghép theo số chẵn, lẻ và hoàn thành PHT số 4 PHT SỐ 4: Nhiệm vụ mảnh ghép Dự đoán các nguyên tử dưới đây có xu hướng nhường hay nhận electron . Viết số electron theo lớp biểu diễn quá trình các nguyên tử nhường, nhận electron để tạo ion Mg (Z = 12) và O (Z = 8)Al (Z = 13) và P (Z = 15) Thực hiện nhiệm vụ: Vòng 1: HS đọc sách giáo khoa, độc lập hoàn thành các câu hỏi theo PHT được phân công. Vòng 2: Sau khi có hiệu lệnh GV lập thành nhóm mảnh ghép hoàn thành nhiệm vụ PHT số 5. Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện 1 nhóm mảnh ghép lên trình bày câu trả lời PHT của nhóm, nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức.Vận dụng quy tắc Octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học của các nguyên tố nhóm A.Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc Octet trong sự nhường, nhận electron * Sự nhận electron Cấu hình electron Cl (Z=17) : [Ne]3s23p5 => có cấu hình electron gần với khí hiếm Ar + Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài cùng => nguyên tử chlorine có xu hướng nhận thêm 1 e => trở thành ion âm Chlorine. Giáo án hoá 10 Bài 9 Quy tắc octet 16 => Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhận thêm 3, 2, hoặc 1 electron để tạo ion âm. Trong 1 chu kì các halogen (có 7 electron lớp ngoài cùng) dễ nhận e hơn nên có tính phi kim mạnh nhất * Sự nhường e – Cấu hình electron nguyên tử Na : [Ne]3s1 – Nguyên tử Sodium có cấu hình electron gần với khí hiếm Ne; – Nguyên tử Na có 1 electron lớp ngoài cùng => có xu hướng nhường đi 1 electron để đạt được lớp vỏ có 8 electron ngoài cùng như khí hiếm Ne.=> trở thành ion dương sodium Giáo án hoá 10 Bài 9 Quy tắc octet 17 – Các kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường electron để tạo ion dương.  Trong một chu kì, các kim loại kiềm ( có 1 e lớp ngoài cùng) dễ nhường electron nên tính kim loại mạnh nhất.  
    2. Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc Octet trong sự góp chung e (5’)
    Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc ví dụ 3 SGK và quan sát hình 9.4. Sự góp chung electron trong phân tử H2. GV phân tích giới thiệu cho học sinh. Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức và đưa ra kết luận.Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc Octet trong sự góp chung e Ngoài nhường hoặc nhận e, các nguyên tử có thể góp chung electron để đạt được quy tắc Octet Ví dụ: Sự góp chung electrong trong phân tử H2: Mỗi nguyên tử H góp ra 1 e tạo thành 1 cặp đôi e chung. Lúc này mỗi nguyên tử H xung quanh có 2 electron đạt được cấu hình bền vững như He. Giáo án hoá 10 Bài 9 Quy tắc octet 18 => Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt được cấu hình bền vững như của khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng ( hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như helium).

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (5’)

    a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về quy tắc Octet và cách vận dụng quy tắc Octet.

    b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại.

    HS hoàn thành các bài tập sau:

    Câu 1: Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

            A. nhận 3 electron, nhường 3 electron.        B. nhận 5 electron, nhường 5 electron.

            C. nhường 3 electron, nhận 3 electron.        D. nhường 5 electron, nhận 5 electron.

    Câu 2: Nguyên tử nguyên tố hóa học nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

             A. Boron.                                 B. Potassium.                        C. Helium.                    D. Fluorine.

    Câu 3: Xu hướng tạo lớp vỏ bền vững hơn của các nguyên tử thể hiện như thế nào trong các trường hợp sau đây?

    1. Kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình
    2. Phi kim tác dụng với phi kim

    Sản phẩm

    Câu 1: A                   

    Câu 2: B                   

    Câu 3:

    a. Kim loại điển hình sẽ nhường e cho phi kim điển hình tạo thành ion dương và phi kim điển hình sẽ nhận e từ kim loại tạo thành ion âm. Các ion này đều có cấu hình bền của khí hiếm, nhưng mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau.

    b. Phi kim tác dụng với phi kim bằng hình thức góp chung e để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm.             

    d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (3’)

    a) Mục tiêu: giúp HS hiểu quy tắc Octet có thể không đúng với nguyên tử của các nguyên tố có nhiều hóa trị, hoặc với các nguyên tố nhóm B là một quy tắc khác tương ứng với quy tắc Octet

    b) Nội dung: Các ngoại lệ của quy tắc Octet

    c) Sản phẩm:

    -Quy tắc Octet có một số ngoại lệ như

    – SF6 (lớp vỏ ngoài cùng của S có 12 electron); PCl5 (lớp vỏ ngoài cùng của P có 10 electron);…

    – Hợp chất có các nguyên tố B và Al (như BF3, AlH3,…) Điều này do B và Al có 3 electron hóa trị, quá ít để mỗi nguyên tử B hay Al tạo quy tắc Octet khi tham gia liên kết.

    – Hợp chất có tổng số electron hóa trị là số lẻ (như NO, NO2,…) Điều này là do quy tắc Octet yêu cầu mỗi nguyên tử đạt Octet khi có 8 electron (hoặc 2 electron với H) xung quanh.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS biết và yêu cầu HS lắng nghe.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10