PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S). Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
– Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1: Cân bằng phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử?
CO + Fe2O3 → CO2 + Fe
Xác định số oxi hóa 0,25
Viết 2 quá trình 0,25
Hoàn thành cân bằng 0,5
ĐỀ BÀI
NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)Đề thi gồm 04 trang MÃ ĐỀ 123
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………………………..
Số báo danh: …………………………………………………………………….
Cho biết nguyên tử khối (theo amu) của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40, Cu = 64, Zn =65, Br = 80, Ag = 108.PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Số oxi hóa của đơn chất luôn bằng
A. -1. B. 0 C. +1 D. -2
Câu 2. Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn khác 0?
A. N2(g). B. S(s). C. Na(s). D. SO2(g)
Câu 3. Điền vào chỗ trống.
Biểu thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng ở đk chuẩn theo năng lượng liên kết là
A. , B. , .
C. , . D. , .
Câu 4. Phản ứng hóa học nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa – khử?
A. Al(OH)3 Al2O3 + H2O. B. C + O2 CO2.
C. 2Na + H2O → 2NaOH + H2. D. C + CO2 2CO
Câu 5. Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là
A. +2. B. +4. C. +6. D. -1.
Câu 6. Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
A. 2C (than chì) B. C (than chì) +
C. C (than chì) D. C (than chì)
Câu 7. Cho phương trình nhiệt hóa học: 3H2(g) + N2(g) 2NH3(g) = -91,80kJ
Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là
A. 275,40 kJ. B. 137,70 kJ. C. 45,90 kJ. D. 183,60 kJ.
Câu 8. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
CO2(g) CO(g) + O2(g) = +280 kJ
Giá trị của phản ứng: 2CO2(g) 2CO(g) + O2(g) là
A. +140 kJ. B. -1120 kJ. C. +560 kJ. D. -420 kJ.
Câu 9. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298oC.
B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25oC.
D. Áp suất 25 bar và nhiệt độ 1oC.
Câu 10. Biến thiênenthalpy của phản ứng là
A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho phản ứng.
B. Nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng ở điều kiện xác định.
C. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện xác định.
D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng ở điều kiện xác định.
Câu 11. Cho phương trình nhiệt hóa học:
3H2(g) + N2(g) 2NH3(g) = -91,80kJ
Nhiệt tạo thành NH3(g) ở điều kiện chuẩn là
A. + 45,90 kJ. B. -91,80 kJ. C. 91,8 0 kJ. D. -45,90 kJ.
Câu 12. Kí hiệu biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn là
A. . B. . C. . D. .
Câu 13. Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2. Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là
A. CO. B. Fe2O3. C. Fe. D. CO2.
Câu 14. Phản ứng tỏa nhiệt có
A. ∆rH ≥ 0. B. ∆rH = 0. C. ∆rH < 0. D. ∆rH > 0.
Câu 15. Trong phản ứng cháy, chất cháy thường là nhiên liệu (than đá, xăng, …), chất oxi hóa thường là
A. Nitrogen. B. Carbon. C. Hydrogen. D. Oxygen.
Câu 16. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) P (s, trắng)
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 17. Quá trình C ® C+4 + 4e là quá trình
A. khử. B. thu nhiệt C. nhận proton. D. oxi hóa.
Câu 18. Phân tử hemoglobin (Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2 (để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hoá cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide (CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:
Hb + O2 HbO2r = = -33,05 kJ (1)
Hb + CO HbCO r = = -47,28 kJ (2)
HbO2 + CO HbCO + O2r = = -14,23 kJ (3)
HbCO + O2 HbO2 + CO r = = 14,23 kJ (4)
Xét về mặt năng lượng thì phản ứng nào ở trên diễn ra thuận lợi nhất?
A. (2). B. (3). C. (1). D. (4).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 1. Cho phương trình nhiệt hóa học:
Zn (s) + CuSO4 (aq) ZnSO4 (aq) + Cu (s)
a) Trong phản ứng trên, Zn là chất khử.
b) Phản ứng trên thu nhiệt.
c) Hòa tan hết 1 mol Zn trong dung dịch CuSO4 nhiệt lượng tỏa ra là 210 kJ
a) Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH thì phản ứng (2) tỏa ra lượng nhiệt lớn hơn phản ứng (1).
b) Phương trình (1) là phương trình nhiệt tạo thành CO2(g).
c) Trong cả hai phản ứng thì O2 là chất oxi hóa.
d) Đốt cháy 0,5 kg C2H5OH thì tỏa ra nhiệt lượng là 14,8575 kJ
PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Các quá trình sau:
(a) Đốt một ngọn nến.
(b) Nước đóng băng.
(c) Hòa tan muối ăn vào nước thấy cốc nước trở nên mát.
(d) Hòa tan một ít bột giặt trong tay với nước, thấy tay ấm.
Có bao nhiêu quá trình là tỏa nhiệt?
Câu 2. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:
NH3 + O2 → NO + H2O
Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên? Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Câu 3. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium penmanganate (KMnO4) trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch KMnO4 4,88.10-4 M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng bao nhiêu mg Ca2+/100 mL máu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Câu 4. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g)
(2) H2 (g) + I2 (g) 2HI (g)
(3) Zn (s) + CuSO4 (aq) ZnSO4 (aq) + Cu (s)
(4) HCl (aq) + NaOH (aq) NaCl (aq) + H2O (l)
Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt?
Câu 5. Phản ứng giữa sulfur dioxide và oxygen là tỏa nhiệt
2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) = -197kJ
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng SO3 (g) SO2 + O2 (g) là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 6. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
PHẦN IV: Tự luận
Câu 1: Cân bằng phương trình sau bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử?
CO + Fe2O3 → CO2 + Fe
Câu 2: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4 (g) + 2O2 (g) CO2 (g) + 2H2O (l)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 (g) và H2O (l) tương ứng là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol.
Cho nhiệt tạo thành và năng lượng liên kết như sau:
Chất
C3H8
CO2
H2O
(kJ/mol)
-105
-393,5
-241,82
Liên kết
C – H
C – C
O = O
C = O
H – O
Eb(kJ/mol)
413
347
498
745
467
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo hai cách.
Câu 2. [KNTT – SBT] Tính nhiệt hình thành chuẩn của methane và propane. Biết nhiệt cháy chuẩn (nhiệt của phản ứng đốt cháy 1 mol chất ở điều kiện chuẩn) của methane và propane lần lượt bằng – 890 kJ/mol và – 2216 kJ/mol; nhiệt hình thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và – 285,8 kJ/mol. Biết rằng nhiệt cháy chuẩn của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol chất đó bằng oxygen ở điều kiện chuẩn.
Câu 3. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z lần lượt là acetylene, ethylene, ethane.
(a) Viết công thức cấu tạo và công thức phân tử của X, Y, Z.
(b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.
(c) Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau.
Chất
X(g)
Y(g)
Z(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
+227,0
+52,47
-84,67
-393,5
-241,82
(d) Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.
Câu 4.[CTST – SGK] Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy methane và propane:
(a) Nếu lấy cùng số mol methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?
(b) Nếu lấy cùng khối lượng methane và propane, chất nào toả nhiều nhiệt hơn?
Câu 17. Cho năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
O = O
C – H
C – C
C = O
H – O
Eb (kJ/mol)
436
498
414
347
799
464
(a) Hãy tính biến thiên enthalpy của các phản ứng sau (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H):
(b)So sánh biến thiên enthalpy của phản ứng (2) và (3) nếu lấy cùng khối lượng H2 và C7H16, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa?
Câu 5.[CTST – SBT] Khi đốt cháy 1 mol propane toả ra lượng nhiệt là 2 220 kJ. Để đun nóng 1 gam nước tăng thêm 1 °C cần cung cấp nhiệt lượng là 4,2 J. Tính khối lượng propane cần dùng để đun 1L nước từ 25 °C lên 100 °C. Cho biết 75% nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy propane dùng để nâng nhiệt độ của nước. Khối lượng riêng của nước là 1 g/mL.
Câu 6.[CD – SBT] Khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gas, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane ( C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hóa lỏng có tỉ lệ mol propane : butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này ở ( 25 C, 1 bar) thì tỏa ra nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ.
Câu 7. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8 (g) + 5O2 (g) -> 3CO2 (g) + 4H2O (l)
C4H10 (g) + O2 (g) -> 4CO2 (g) + 5H2O (l)
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
Câu 8. [MH – 2023]Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?
A. 345000 đồng. B. 297000 đồng. C. 414000 đồng. D. 333000 đồng.
❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 10. [KNTT – SGK] Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ.
(a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
A. 2520 kJ. B. 5040 kJ. C. 10080 kJ. D. 6048 kJ.
(b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%?
A. 0,02 kg. B. 0,25 kg. C. 0,16 kg. D. 0,40 kg.
Câu 11. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 594 kJ. Biết rằng, khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Tỉ lệ số mol của propane và butane trong X là
A. 250000 đồng. B. 290000 đồng. C. 310000 đồng. D. 350000 đồng.
2. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 13. Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) bằng bao nhiêu kJ/mol?
Câu 14. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
Chất
C6H6(l)
C3H8(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
+49,00
-105,00
-393,50
-241,82
Tổng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 1 g propane C3H8(g) và 1 g benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l) bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Câu 15.[CTST – SBT] Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.
Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH3-C≡CH(g) + H2(g) -> CH3-CH=CH2(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên bằng bao nhiêu kJ? Biết rằng năng lượng liên kết đo ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
C – H
C – C
C = C
C ≡ C
Eb (kJ/mol)
432
413
347
614
839
Câu 16. Khi đốt cháy 1 mol các chất sau đây giải phóng ra nhiệt lượng (gọi là nhiệt đốt cháy) như bảng sau:
Chất
Nhiệt lượng (kJ.mol-1)
Chất
Nhiệt lượng (kJ.mol-1)
methane
783
propane
2220
ethane
1570
butane
2875
Khi đốt 1 gam các chất trên, chất giải phóng ra nhiệt lượng lớn nhất bằng bao nhiêu kJ? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ/mol)
Liên kết
Phân tử
Eb (kJ/mol)
C – C
C4H10
346
C = O
CO2
799
C – H
C4H10
418
O – H
H2O
467
O = O
O2
495
Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 250C, nhiệt dung của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường. Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu 19. Một mẫu khí gas X chứa hỗn hợp propane và butane.
Cho các phản ứng:
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam mẫu khí gas X tỏa ra nhiệt lượng 597,6 kJ. Tổng số mol của propane và butane trong X bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 12. Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X bằng bao nhiêu phần trăm? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Việt Âu TPHCM năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCMTRƯỜNG THPT VIỆT ÂU————– ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2023 – 2024Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 10/02/2024 Đề thi gồm: 04 câu, 03 trang ———————————————–
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I =127
Câu 1: (3,0 điểm)
1) Một loại quặng A có dạng A3B2 được tạo thành từ ion A2+ và ion B3-. Trong đó, B3- được tạo thành từ 5 nguyên tử của 2 nguyên tố đứng ở hai chu kì và hai nhóm A liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn; tổng số hạt electron trong B3- là 50.
a) Tìm công thức của quặng A, biết tổng số hạt proton trong quặng A là 154 hạt.
b) So sánh bán kính của các ion có thể tạo từ các nguyên tố trong quặng.
2) Cho các phân tử: NH3, CH4 và H2O.
a) Vẽ công thức Lewis và cấu trúc hình học của chúng theo mô hình VSEPR
b) So sánh và giải thích góc ( ) tạo thành trong phân tử
3)Radon là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm khí trơ (khí hiếm) trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rn và có số nguyên tử là 86. Radon là khí hiếm phóng xạ không màu, không mùi, là sản phẩm phân rã của radium. Nó là một trong những chất đặc nhất tồn tại ở dạng khí trong các điều kiện bình thường và được xem là có hại cho sức khỏe do tính phóng xạ của nó. Đồng vị bền nhất của nó là , có chu kỳ bán rã 3,8 ngày.
a) Tính hằng số tốc độ phân rã.
b) Ban đầu cho 5 gam radon thì sau 3 ngày có bao nhiêu gam radon bị phân rã?
c) Sau thời gian bao lâu để lượng radon còn lại bằng 25% so với lượng ban đầu?
Câu 2: (3,0 điểm)
1) Cho phương trình phản ứng: và bảng giá trị nhiệt động ( ).
NaHCO3(s)
Na2CO3(s)
CO2(g)
H2O(g)
-948,0
-1131,0
-393,5
-241,8
102,1
136,0
213,7
188,7
a) Hỏi ở điều kiện chuẩn 25oC, phản ứng xảy ra theo hướng nào?
b) Phản ứng thuận tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
c) Phản ứng xảy ra theo chiều thuận là tăng hay giảm Entropy của hệ? Giải thích
d) Ở nhiệt độ bao nhiêu độ C thì phản ứng chuyển dịch theo chiều ngược lại so với điều kiện chuẩn 25oC, xem giá trị biến thiên Enthaly chuẩn và Entropy chuẩn là hằng số đối với nhiệt độ?
2)
a) Tính biến thiên Enthalpy chuẩn của phản ứng: 4NH3(g) + 3O2(g) ” 2N2(g) + 6H2O(g) (*)
b) Tính biến thiên Enthalpy chuẩn của phản ứng (*) dựa vào năng lượng liên kết của các nguyên tử: Eb(N-H) = 391(kJ/mol); Eb(O=O) = 498(kJ/mol); Eb(N-H) = 391(kJ/mol); Eb(NºN) = 945(kJ/mol); Eb(O-H) = 467(kJ/mol). So sánh với câu (a) và giải thích về kết quả?
3) Cho giản đồ năng lượng của phản ứng ở 600-800K: H2(g) + I2(g) D 2HI(g),
a) Vẽ hàng rào năng lượng Ea của phản ứng thuận và phản ứng nghịch; giá trị biến thiến Enthalpy của phản ứng
b) So sánh tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch
Câu 3: (3,5 điểm)
1) Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) FeS2 + H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)
c) Fe3O4 + HNO3 NxOy + …
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O NaAlO2 + NH3
2) Chia hỗn hợp A gồm Al, Mg, Cu thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho 11,5 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl loãng dư thì thu được 6,1975 lít H2 (đkc).
– Phần 2: Hòa tan lượng còn lại vào dung dịch HNO3 dư, đun nóng; kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không có muối NH4NO3) và 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 20.
Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
3) Hãy giải bài tập sau bằng 3 cách khác nhau:
– Cho m gam FexOy tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo thành dung dịch X và 2,479 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Cô cạn dung dịch X thu được 120 gam một muối khan.
Tính m và xác định công thức của FexOy.
Câu 4: (2,5 điểm)
1) Cho biểu đồ nhiệt độ sôi của các Hydrogen halide như sau:
a) Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide và sự bất thường không theo quy luật của hydrogen fluoride.
b) Nêu cách điều chế các hydrogen halide trên. Viết phương trình hóa học minh họa.
2) Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các lọ mất nhãn sau: MgCl2, KCl, NaI, AgNO3 và Na2CO3.
3) Đốt cháy 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Sodium và Calcium trong 7,437 lít (đkc) hỗn hợp khí B gồm chlorine và oxygen (có tỉ khối hơi với Helium là 14,5) thì thu được m gam hỗn hợp C gồm muối chloride và oxide của các kim loại. Hòa tan C vào nước cất thì thu được 400ml dung dịch X.
– Thí nghiệm 1: Lấy 50ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch CuCl2 dư thì thu được a gam kết tủa.
– Thí nghiệm 2: Lấy 200ml dung dịch X đem đi cô cạn thì thu được b gam chất rắn.
Tính các giá trị m, a, b và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
— Hết —
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh …………..
Chữ kí giám thị 1 …………………………….Chữ kí giám thị 2 …………..
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCMTRƯỜNG THPT VIỆT ÂU————– ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 10 THPTNĂM HỌC 2023 – 2024Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 00/00/2023 Đề thi gồm: 04 câu, 03 trang ———————————————–
(*) Hướng dẫn chung:
– Học sinh có thể làm theo cách khác, nếu đúng và lập luận chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.
– Nếu giải toán có sử dụng tỉ lệ của PTHH mà cân bằng sai phương trình thì không cho điểm phần giải toán đó.
– Nếu bài làm học sinh viết thiếu điều kiện phản ứng, thiếu đơn vị (mol, g, …) thì giáo viên chấm linh động để trừ điểm.
– Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
1
1.a
Gọi B3- có dạng: XaYb3- – ZX, ZY tương ứng là số proton của X, Y . ( ZX, ZY є Z*) và ZY > ZX – Tổng số hạt e trong B3- là 50: a.ZX + b.ZY + 3 = 50 (1) – B được tạo thành từ 5 nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y: a + b = 5 (2)
0,25
– X và Y đứng ở hai chu kì và hai nhóm A liên tiếp nhau: – TH 1: ZY – ZX = 9 (3) Thế (2) và (3) vào (1), ta có: b1234ZX 7,6 (Loại) 5,8 (Loại) 4 (Be) 2,2 (Loại) : Loại TH 1
0,25
– TH 2: ZY – ZX = 7 (4) Thế (2) và (4) vào (1), ta có: b1234ZX 8 (O) 6,6 (Loại) 5,2 (Loại) 3,8 (Loại)
0,25 0,25
Tổng số hạt trong A3B2 là 154: 3.ZA + 2.(15 + 8.4) = 154 ” ZA = 20 (Ca) Quặng A có công thức là Ca3(PO4)2
0,25
1.b 2.a
– Ca (Z=20): 1s22s22p63s23p64s2 ” Ca2+: 1s22s22p63s23p6– O (Z=8): 1s22s22p4 ” O2-: 1s22s22p6– P (Z=15): 1s22s22p63s23p3 ” P3-: 1s22s22p63s23p6
0,25
Công thức thức Lewis của NH3, CH4, H2O:
0,25
2b
Cấu trúc hình học theo mô hình VSEPR: – NH3 phân tử dạng AX3E1 có cấu trúc chóp tam giác – CH4 phân tử dạng AX4 có cấu trúc tứ diện – H2O phân tử dạng AX2E2 có cấu trúc đường gấp khúc (chữ V)
0,25
– So sánh góc: – Lí do: Hiệu ứng đẩy của cặp electron làm cho góc bị hẹp dần; H2O có 2 cặp electron đẩy mạnh hơn so với NH3 có 1 cặp electron và CH4 không có cặp electron nào chưa tham gia liên kết nên góc sẽ lớn nhất.
0,25
1
3.a
Hằng số tốc độ phân rã:
0,25
3.b
Sau 3 ngày, lượng Radon còn lại là: Lượng Radon bị phân rã là: 5 – 2,89 = 2,11 (g)
0,25
2
3.c
Thời gian để Radon còn lại 65% so với ban đầu là: (ngày)
0,25
1.a
Ta có: KL: Phản ứng có xu hướng theo chiều nghịch
0,25 0,25
1.b 1.c
Do nên phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt Phản ứng xảy ra theo chiều thuận sẽ làm tăng Entropy vì chiều thuận làm tăng số mol khí
0,25
1.d
Để phản ứng ở thể xảy ra thì biến thiên năng lượng tự do Gibbs phải nhỏ hơn 0
0,25
2
2 3
a) Ta có:
0,25
b) Biến thiên Enthalpy của phản ứng tính theo Eb: 4NH3(g) + 3O2(g) ” 2N2(g) + 6H2O(g) KL: Biến thiên Enthalpy của phản ứng tính theo năng lượng liên kết sai số đến 224kJ do trong phân tử có nhiều liên kết và việc bẻ gãy các liên kết để sắp xếp lại là tính dựa trên giá trị năng lượng trung bình của các liên kết
0,25
a) Biểu diễn trên hình giá trị Ea(t) (phản ứng thuận); Ea(t) (phản ứng nghịch) và DH (biến thiên Enthalpy)
0,25
b) Gọi hằng số tốc độ phản ứng của phản ứng thuận là k1 Và hằng số tốc độ phản ứng của phản ứng nghịch là k2 Ta có: KL: Tốc độ phản ứng thuận gấp 20 lần tốc độ phản ứng nghịch nên phản ứng thuận sẽ thuận lợi hơn về mặt năng lượng
0,25
3
1 23
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. a) 2FeS2 + 14 H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O b) 13Mg + 32HNO3 13Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + 14 H2O c) (5x-2y) Fe3O4 +(46x-18y)HNO3 ” NxOy + (15x-6y)Fe(NO3)3 + (23x-9y)H2O d) 8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O 8NaAlO2 + 3NH3
0,25 0,25 0,25 0,25
Ta có:Do hai phần đều bằng nhau nên gọi số mol của 2 kim loại là Al, Mg và Cu lần lượt là x, y và z Có tổng khối lượng ở các phần đều là 11,5 gam: 27x + 24y + 64z = 11,5 (1) Phần 1: Al và Mg phản ứng “ nH2 = 0,25 (mol)Phần 2: Cả 3 kim loại đều tác dụngKết hợp (1)(2)(3)“ x = 0,1 (mol); y = 0,1 (mol); z = 0,1 (mol)
0,25 0,25 0,25 0,25
Cách 1: Cân bằng phương trình phản ứngCách 2: Sử dụng bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượngCách 3: Cân bằng phương trình phản ứng
0,5 0,5 0,5
4
4.1a
– Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần theo khối lượng nguyên tử từ HCl đến HI là phù hợp theo đúng quy luật. Tuy nhiên, HF lại có sự bất thường về nhiệt độ sôi, cao hơn hẳn so với các hydrogen halide còn lại. – Lí do : HF phân cực mạnh có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau và với các phân tử nước
0,25
4.1b 4.2
– HF và HCl được điều chế bằng phương pháp sunfat: cho CaF2 (quặng Fluorit), NaCl (Muối ăn) tác dụng với H2SO4 đặc nóng – Riêng HBr và HI có tính khử mạnh không thể điều chế bằng phương pháp này. Người ta dùng phương pháp thủy phân muối bromide và iodide
0,25 0,25
Trích mẫu thử và chọn thuốc thử là dung dịch HCl tiến hành cho vào các ông nghiệm – ống nghiệm có kết tủa trắng là AgNO3 – ống nghiệm có sủi bọt khí là Na2CO3 Sau đó, lấy lọ AgNO3 đã nhận biết cho vào các ống nghiệm còn lại: – ống nghiệm có kết tủa trắng là MgCl2 – ống nghiệm có kết tủa vàng nhạt là KBr – ống nghiệm có kết tủa vàng đậm là NaI
Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Quỳnh Lưu 2 Nghệ An năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG CẤP THPT
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 2 KHỐI 10 –LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2023–2024
Môn thi: HÓA HỌC
Đề thi có 2 trang Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguyên tử khối: H= 1; O = 16; K = 39; Mg = 24; Fe = 56; F = 19; Cl = 35,5;
Ca = 40; Be=9; Ba=137; Cu= 64; Zn = 65;Na=23; S=32 và số Avgadro (NA= 6,023.1023)
Câu I (5,0 điểm)
1. Cho đặc điểm của nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, M, Q, E như sau:
X có số hiệu nguyên tử là 13.
Cation Y2+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6.
Anion Z– có cấu hình electron là 1s22s22p6.
M có số electron độc thân trên lớp 2 bằng 3.
T có tổng số electron trên phân lớp p bằng 9.
E có phân lớp electron ngoài cùng là ns2n-1.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố trên.
b. Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
c. Sắp xếp (có giải thích) các nguyên tố Z, M, T theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
2.Trong tự nhiên chlorine có hai đồng vị và. Nguyên tử khối trung bình của chlorine bằng 35,5.
a. Tính thành phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
b. Tính số nguyên tử của trong 5,25 gam HClO.
c. Trong hợp chất HClOx, nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất HClOx.
Câu II( 3 điểm)
1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 82 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
a.Tìm số hạt electron, proton và neutron có trong nguyên tử X.
b.Tìm số khối của X và viết kí hiệu hoá học của nguyên tố X.
2. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
a. Cho biết công thức của oxide và hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của R.
b. Trong oxide ứng với hóa trị cao nhất của R thì Oxygen chiếm 60% về khối lượng. Tìm nguyên tố R.
c.Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho oxide ứng với hóa trị cao nhất của R phản ứng với nước.
Câu III( 4 điểm)
1. Hai nguyên tố X, Y cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA. Biết ZX + ZY = 51. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X, Y.
2. Viết công thức cấu tạo cho các chất có công thức phân tử: N2, CO2, C2H4, C2H2.
3. Bằng kiến thức về liên kết hóa học hãy giải thích tại sao?
a. Ở điều kiện thường H2O là chất lỏng còn H2S là chất khí.
b. Độ hoạt động hóa học giảm dần theo chiều: F2 > O2 > N2.
c. C2H5OH tan vô hạn trong H2O còn các chất CxHy (ví dụ CH4, C2H4, C2H4…) lại không tan hoặc tan rất ít trong H2O.
d. Các chất trong bảng dưới đây có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau?
Chất
nước (H2O)
ammonia (NH3)
methane (CH4)
Khối lượng mol (g/mol)
18
17
16
Nhiệt độ sôi (độ C)
100
-33,35
-161,58
4. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử Al2O3 và CaCl2.
Câu IV( 4 điểm)
1.Viết các phương trình phản ứng sao cho phù hợp với các biến đổi sau (mỗi biến đổi chỉ viết 1 phương trình):
a. oxide + H2SO4(loãng) muối + muối + H2O.
b. muối muối + chất khí + H2O.
c. oxide + oxidekim loại +chất khí.
d. oxide + base muối.
e. muối oxide + oxide.
f. chất rắn + chất khí chất khí.
g. base oxide + H2O.
h. chất rắn chất rắn + chất rắn + chất khí.
2. Bằng kiến thức hóa học hãy giải thích vì sao?
a. Trên bề mặt nước vôi trong thường có một lớp màng cứng.
b. Không nên đốt than để sưởi ấm trong phòng kín.
c. Nhỏ ít giọt sunfuric acid đặc (H2SO4 đặc) vào đường mía sucrose (C12H22O11) thì đường mía sẽ hóa than (đường mía bị hóa đen).
d. Không dùng CO2 để dập tắt các đám cháy kim loại có tính khử mạnh (ví dụ là Mg).
3. Cho hỗn hợp X gồm Fe và 1 kim loại M hóa trị II (có tính khử mạnh hơn H2) tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ, thu được dung dịch trong đó nồng độ FeSO4 là 11,369% và nồng độ của MSO4 là 13,463%. Xác định kim loại M?
Câu V(4 điểm)
1.Trong phòng thí nghiệm lắp đặt bộ dụng cụ điều chế và thu khí như hai hình vẽ dưới đây:
Hình a
Hình b
a. Với mỗi hình (a) và (b), tìm 2 chất khí có thể điều chế được theo sơ đồ trên[các điều kiện khác (to) coi như có đủ].
b. Với mỗi khí vừa tìm được, hãy chọn một cặp chất A; B thích hợp và viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế chất khí đó.
2. Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl 0,9%. Em hãy trình bày cách pha chế 500 gam dung dịch nước muối sinh lí từ nước cất và muối ăn sạch sẵn có.
3. Từ dung dịch H2SO4 98% (d=1,84g/ml) em hãy trình bày cách pha chế để được 100ml dung dịch H2SO4 1M.
— HẾT —
Họ và tên thí sinh: ………………………………. Số báo danh: …………………..
Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Lộc Ninh Bình Phước năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC TRƯỜNG THPT LỘC NINH
KÌ THI OLYMPIC 19/5 NĂM HỌC 2022-2023MÔN: HOÁ HỌC 10Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O =16; Na = 23, Al = 27; S = 32; Cl=35,5; K=39; Ca = 40; Fe = 56; Cu=64; Ag=108.
Học sinh không được phép sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.
Họ và tên: ………………………………Số báo danh……………………………
Câu 1: 6 điểm
Viết cấu hình electron của nguyên tử, trong đó electron cuối cùng có bộ 4 số lượng tử như sau (quy ước -l…;0;….+l):
a) n = 2, l = 0, ml = 0, ms = + ½
b) n = 3, l = 1, ml = 0, ms = – ½
Xác định cấu hình electron của nguyên tử Tungsten (Z = 74), biết số hạng quang phổ nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản là 5D0.
M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hydrogen các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hidroxide ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M.
Xác định các nguyên tố M và R.
Viết công thức lewis của X, Y
Xác định trạng thái lai hóa nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học theo mô hình VSEPR của X, Y.
Một kim loại có cấu trúc lập phương tâm khối có độ dài cạnh là 5,065.10-8 cm và khối lượng riêng là 3,51 g/cm3. Xác định khối lượng nguyên tử và tên kim loại?
Câu 2: 4 điểm
2.1. Hãy xác định kiểu phóng xạ ở mỗi giai đoạn và viết phương trình phân huỷ phóng xạ tương ứng:
2.2. Cobalt-60 được dùng trong Y học để điều trị một số bệnh ung thư vì nó có khả năng phát ra tia α để hủy diệt các tế bào ung thư. Cobalt-60 khi phân rã phát ra hạt b và tia g có chu kì bán hủy là 5,27 năm:
Giả sử mẫu ban đầu có 3,42mg Cobalt-60 thì sau 30 năm còn lại bao nhiêu gam?
2.3. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron
Cu2FeSx + O2 → Cu2O + Fe3O4 + SO2.
FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + SO2 + H2O ( Biết tỉ lệ mol của S và SO2 là 1:1)
Câu 3: 4 điểm
3.1. Xác định năng lượng liên kết C-C trên cơ sở các dữ kiện sau:
–
– Cho enthlpy tạo thành chuẩn:
–
– Năng lượng liên kết:
3.2. Để dự đoán tuổi thọ của thuốc A bằng phương pháp lão hóa cấp tốc người ta bảo quản thuốc ở 2 nhiệt độ 40 oC và 50 oC. Xác định hàm lượng thuốc còn lại thu được kết quả sau
Thời gian (tháng)
Hàm lượng thuốc còn lại (mg)
T1 = 40oC
T2 = 50oC
0
101,5
101,5
2
99,7
96,5
4
98,0
91,8
6
96,3
87,2
Biết phản ứng phân hủy thuốc A tuân theo động học phản ứng bậc 1. Tính thời hạn sử dụng của thuốc tại 30oC. Biết thuốc chỉ được dùng khi hàm lượng thuốc còn lại không dưới 90%.
Câu 4: 4 điểm
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 4.1 đến 4.4
Việt nam là quốc gia có bờ biển dài trên 3000 km, nước biển sạch, có nồng độ muối sodium chloride khá cao nên nghề sản xuất muối khá phát triển. Một trong những phương pháp sản xuất muối phổ biến là phương pháp “muối cát”. Ưu điểm của phương pháp này muối thu được có hàm lượng NaCl khá cao, chi phí sản xuất thấp, tiết kiệm được diện tích các cánh đồng muối và giữ được hầu như toàn bộ các chất vi lượng có trong thành phần nước biển ban đầu.
Phương pháp sản xuất “muối cát” tóm tắt như sau: Nước biển được đưa vào “sân phơi” qua hệ thống cống mương bằngthủy triều. Trên bề mặt “sân phơi” đã rải một lớp cát mỏng. Nước biển ngấm từ dưới lên vào trong lớp cát, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, nước sẽ bay hơi, muối kết tinh trên bề mặt các hạt cát tạo ra “cát mặn”. “Cát mặn” được thu lại, rồi nén vào một hệ thống lọc gọi là “chạt lọc”. Cho nước biển chảy chậm qua “chạt lọc” để hòa tan muối kết tinh trên các hạt cát, thu được dung dịch muối có nồng độ cao hơn gọi là “nước chạt”. Sau đó múc “nước chạt” lên“ô kết tinh” để phơi thì thu được muối biển kết tinh. Muối được cào, gom và thu lại chuyển vào kho chứa. Muối biển được sản xuất bằng phương pháp này có độ tinh khiết khoảng 94%, có chứa các tạp chất gồm cát, MgCl2, MgSO4, CaCl2, CaSO4.
Trong công nghiệp, từ NaCl có thể sản xuất được nhiều hóa chất quan trọng để sử dụng trong công nghiệp, y học, khoa học hoặc cuộc sống hằng ngày. Một trong những hóa chất đó là nước Javel. Nước Javel là hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO. Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh, do vậy nước Javel có tính tẩy màu và sát trùng. Do đó nó thường được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế chuồng trại vệ sinh. Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch muối ăn (nồng độ từ 15 – 20%) trong thùng điện phân không có màng ngăn.
Trong cuộc sống hàng ngày, muối biển đươc sử dụng làm gia vị nấu ăn. Ngoài ra nó còn được dùng để sản xuất “muối i-ốt” nhằm giải quyết vấn đề thiếu iodine cho người dân. Iodine là nguyên tố vi chất quan trọng để tuyến giáp tổng hợp các hormon điều chỉnh quá trình phát triển của cơ thể. Thiếu iodine ở thai phụ dễ xảy ra sảy thai, thai chết lưu hoặc sinh non, nếu thiếu iodine nặng trong giai đoạn mang thai trẻ sinh ra sẽ bị đần độn, câm, điếc,…Thiếu iodine ở trẻ em sẽ gây chậm phát triển trí tuệ, chậm lớn, nói ngọng, nghễnh ngãng, … Ngoài ra, thiếu iodine còn gây ra bướu cổ, thiểu năng tuyến giáp ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và hoạt động của cơ thể, giảm khả năng lao động, mệt mỏi, …
“Muối i-ốt” được sản xuất bằng cách thêm một lượng nhỏ iodine (dạng potassium iodide KI hoặc potassium iodate KIO3) vào muối sodium chloride.
4.1: Cho 2 m3 nước biển có nồng độ 3,5%, khối lượng riêng là 1,03 g/mL chảy qua 1 tấn “cát mặn” chứa 5% NaCl. Lấy toàn bộ “nước chạt” thu được đem lên“ô kết tinh” để phơi. Giả sử rằng 80% NaCl trong “cát mặn” sẽ bị hòa tan vào nước, 5% “nước chạt” bị hao hụt, hiệu suất kết tinh NaCl từ “nước chạt” đạt 90%. Tính khối lượng NaCl (chứa 6% tạp chất) thu được. 4.2: Hãy trình bày phương pháp hóa học để tinh chế một lượng nhỏ loại muối ăn này thành NaCl tinh khiết sử dụng trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
4.3: Loại nước javel dùng để tẩy vết bẩn quần áo trên thị trường thường được đóng vào chai dung tích 1L có nồng độ NaClO và NaCl lần lượt là 6% và 5% (d = 1,1 g/mL). Tính khối lượng NaCl nguyên chất và thể tích nước cần để sản xuất ra 1000 chai nước javel nói trên.
4.4:
Hãy giải thích vì sao khi sử dụng KI trộn vào muối ăn thì lượng iodine sẽ bị mất dần theo thời gian trong quá trình bảo quản và sử dụng muối?
Câu 5: 2 điểm
Hàng năm việc sử dụng than đá và các nguồn năng lượng hóa thạch như dầu mỏ, khí đốt trong sinh hoạt và sản suất thải ra khoảng 21,3 tỉ tấn CO2, trong đó có đến 10,65 tỉ tấn (chiếm 50%) khí thải sẽ thải ra không khí gây ra tình trạng nóng lên toàn cầu, ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu và môi trường xung quanh. Theo các nhà khoa học, lượng khí thải từ dầu mỏ trong năm 2022 có thể sẽ tăng 2% so với 2021, trong khi lượng khí thải từ than đá được cho là sẽ cao hơn mức kỷ lục từng ghi nhận năm 2014.
5.1 Cân bằng các phản ứng trong bảng dưới đây và tính lượng CO2 thải ra trên mỗi kJ năng lượng (mol /kJ) của mỗi chất. Hãy cho biết chất nào có hệ số phát thải CO2 lớn nhất, nhỏ nhất?
Chất
Phản ứng đốt cháy
Nhiệt thu được (kJ/mol)
Than đá (C)
C(s)+ O2(g)⟶ CO2(g)
393.5
Methane (CH4)
CH4(g) + O2(g) ⟶ CO2(g) + H2O(l)
890.8
Ethanol (C2H5OH)
C2H5OH(l) + O2(g) ⟶ CO2(g) + H2O(l)
1366.8
Isooctane (C8H18)
C8H18(l) + O2(g) ⟶ CO2(g) + H2O(l)
5461.0
5.2 Kết quả ở câu 5.1 gợi ý chúng ta điều gì để ngăn chặn hiệu ứng nóng lên toàn cầu?
———- HẾT ———-
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC TRƯỜNG THPT LỘC NINH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤTKÌ THI OLYMPIC 19/5 NĂM HỌC 2022-2023MÔN: HOÁ HỌC 10
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
6 điểm
1.1
a) b)
0,5 0,5
1.2
1
1.3
a) b) Công thức lewis HClO4: KOH: c) HClO4 + Cl trong HClO4 lai hóa sp3 + Theo VSEPR có dạng AX4E0 nên có cấu trúc tứ diện. KOH +O trong KOH lai hóa sp3 + Theo VSEPR có dạng AX2E2 nên có cấu trúc gấp khúc (góc).
1 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25
1.4
1
Câu 2
4 điểm
2.1
1
2.2
1
2.3
1 1
Câu 3
4 điểm
3.1
2
3.2
2
Câu 4
4 điểm
4.1
Khối lượng NaCl có trong 2 m3 nước biển: Khối lượng NaCl từ “cát mặn” bị hòa tan vào “nước chạt”: Khối lượng NaCl từ “cát mặn” bị hòa tan vào “nước chạt”: Khối lượng NaCl (chứa 6% tạp chất) thu được:
1
4.2
Hòa tan muối ăn vào nước, thêm lượng dư dung dịch BaCl2, lọc bỏ chất không tan – Thêm Na2CO3 dư vào nước lọc, lọc bỏ kết tủa: – Thêm HCl dư vào nước lọc, làm bay hơi sẽ thu được NaCl tinh khiết:
1
4.3
Xét nguyên liệu để sản xuất 1L nước Javel: Vậy để sản xuất 1000 chai nước javel cần:
1
4.4
KI dễ bị oxi hóa theo Phương trình: 4KI + O2 + 2H2O ⎯⎯→ 4KOH + I2 I2 dễ bay hơi nên sẽ mất mát trong quán trình bảo quản hoặc sử dụng
1
Câu 5
2 điểm
5.1
ChấtPhản ứng đốt cháyNhiệt thu được (kJ/mol)mol CO2/kJ Than đá (C) C(s)+ O2(g)⟶ CO2(g) 393.5 0,002541 Methane (CH4) CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) 890.8 0,001122 Ethanol (C2H5OH) C2H5OH(l) + 3O2(g) ⟶ 2CO2(g) + 3H2O(l) 1366.8 0,001463 Isooctane (C8H18) C8H18(l) + 12,5O2(g) ⟶ 8CO2(g) + 9H2O(l) 5461.0 0,001465 Hệ số phát thải của CH4 là thấp nhất, của C là cao nhất
1
5.2
Muốn giảm phát thải CO2 vào khí quyển (để ngăn ngừa hiệu ứng nóng lên toàn cầu) thì cần phải giảm tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch, tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng khác ít carbon hơn để thay thế.
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 10 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA Ngày thi: 7/1/2024 Thời gian làm bài: 90 phút
– Cho biết khối lượng nguyên tử (theo amu) của các nguyên tố:
H = 1; Mg = 24; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Al = 27 ; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137; Hg = 201.
– Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 1H; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca.
Bài I (6 điểm)
1. (2 điểm) Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng YO43-, đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA.Các tế bào sống sử dụng YO43-,để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3.
a.Viết cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron vào các AO của X và Y.
b.Nguyên tố X và Y có tính kim loại hay phi kim? Tại sao?
2. (2 điểm) Trong thí nghiệm của Rutherford, ông sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là ????) bắn vào lá vàng mỏng, xung quanh đặt màn huỳnh quang để quan sát sự chuyển động của các hạt ????. Kết quả thấy rằng:
– Hầu hết các hạt ???? xuyên thẳng qua lá vàng.
– Một số ít hạt ???? bị lệch quỹ đạo so với ban đầu.
– Một số rất ít hạt ???? bị bật ngược trở lại.
Nhờ vào kết quả thí nghiệm, ông đã tìm ra một loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, tính chất của hạt này và sự phân bố của loại hạt này trong nguyên tử. Hãy cho biết:
Loại hạt và tính chất của hạt được tìm thấy trong thí nghiệm trên.
Nêu vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm.
Qua thí nghiệm có thể nhận xét gì về cấu tạo của nguyên tử.
3. (2 điểm) Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, tổng số hạt cơ bản (e, p, n) của 3 đồng vị bằng 129. Số neutron của đồng vị X bằng số proton , số neutron của đồng vị Z hơn đồng vị Y 1 hạt.
a. Xác định số khối của 3 đồng vị .
b. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị như sau: X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90 , xác định khối lượng nguyên tử trung bình của R và khối lượng của 30,1.1023 nguyên tử R.
Bài II (4 điểm)
1. ( 2 điểm )Cho các nguyên tố A, B, X, Y biết:
– Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số điện tích hạt nhân là hạt.
– Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp nhau trong một nhóm A có tổng điện tích hạt nhân là +5,2.10-18Culong. ( biết rằng 1 hạt proton có điện tích là 1,6.10-19Culong).
a. Xác định các nguyên tố A, B, X, Y
b. So sánh bán kính nguyên tử và các ion sau: A2-, B‑, X2+, X và Y2+
2/ (2 điểm) Trong công thức oxit cao nhất của nguyên tố M (nằm ở nhóm A) oxi chiếm 72,73% khối lượng .
Xác định công thức phân tử của oxit trên.
Cho 0,4958 lít oxit trên (ở đkc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 1,82g hỗn hợp 2 muối. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
Bài III (6 điểm)
1. (2 điểm)Viết công thức Lewis, công thức cấu tạo, của các phân tử và ion sau: H2S, NF3, HCHO, H2CO3.
2. (2 điểm)Giải thích hiện tượng sau:
a. Nước đá lại nhẹ hơn nước lỏng.
b. Con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng
c.Sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau:
Hydrogen halide
HF
HCl
HBr
HI
Nhiệt độ nóng chảy (0C)
-83,1
-114,8
-88,5
-50,8
3. (2 điểm)Nguyên tử Fe ở 20 °C có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847, Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.
Bài IV (4 điểm)
1. (2 điểm) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử và chất oxi hóa.
a) NaI + H2SO4 (đặc, nóng) H2S + I2 + Na2SO4 + H2O
b) HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
2. (2 điểm) Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
(a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng.
(b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O6 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật không? Tại sao?
Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.
————-HẾT————-
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
I.12đ
a.Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1=> Al Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3=> P cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron vào các AO của X cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron vào các AO của Y. b.Nguyên tử X là kim loại vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng Nguyên tử Y là phi kim vì có 5 electron ở lớp ngoài cùng
0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,5đ0,5đ
I.2
a. Hạt proton mang điện dương và có khối lượng b.Màn huỳnh quang sẽ phát sáng, cho phép xác định đường đi của tia alpha c. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
0,5đ0,5đ0,5đ0,5đ
I.3
a.Theo gt ta lập được hpt 7Z + 2N2 = 128 (*)
0,5đ
Mà 1≤N/Z≤1,5 128/10 < Z < 128/9 12,8 < Z < 14,2 Z = 13 hoặc Z = 14 Khi Z = 13 N2 = 18,5 : loại Z = 14 N2 = 15 : nhận
0,25đ
N1 = 14 A1 = 28 N2 = 15 A2 = 29 N3 = 16 A3 = 30
0,25đ
b.Theo gt ta có tỷ lệ số nguyên tử : X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90 X : Y : Z = 1846 : 94 : 60
0,5đ
=
0,25đ
Ta có 1mol R chứa 6,02.1023 nguyên tử 5mol R chứa 30,1.1023 nguyên tử mR = 5 28,107 = 140,535g
0,25đ
II. 1
• Xác định : • Xác định : Do thuộc hai chu kì liên tiếp trong cùng một nhóm nên cách nhau hoặc ô. – Trường hợp 1: cách nhau ô. Giải hệ ta được: – Trường hợp 2: cách nhau ô. Giải hệ (1), (3) ta được: Loại vì và không thuộc cùng một nhóm. b.So sánh đúng
0,5đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,5đ
II.2
Đặt công thức oxyt cao nhất của ngto R là R2On %O = R = 3n n = 4 và R = 12 cth oxit là CO2
0,5đ0,5đ
nCO2 = 0,02mol CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 Đặt nCaCO3 = x (mol), nCa(HCO3)2 = y nCO2 = x + 2y = 0,02 Ta lập được hpt nCa(OH)2 = 0,015mol [Ca(OH)2] = 0,015M
0,5đ0,5đ
III.12,0 điểm
CT Lewis lai hóa Dạng hình học Vsepr HCHO sp2 Tam giác phẳng AX3 NO2– sp2 Gấp khúc AX2E H2S sp3 Gấp khúc AX2E2 NF3 sp3 Chóp tam giác AX3E
Mỗi chất 0,5
III.22 điểm
Giải thích hiện tượng sau: Nước đá lại nhẹ hơn nước lỏng. Trong tinh thể nước đá các phân tử nước sắp xếp theo một thứ tự nhất định, các phân tử nước ở cách xa nhau hơn trong nước lỏng. Tinh thể nước đá có cấu trúc dạng tứ diện là cấu trúc rỗng, nên nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước lỏng. b. Con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng: nhờ lực hút Wanderwalls của phân tử trên bàn chân tắc kè với các phân tử trên mặt kính c.Sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau: – Từ HCl đến HI do kích thước nguyên tử halogen tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng nên nhiệt độ nóng chảy tăng. – Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với HCl.
0,5đ0,5đ0,5đ0,5đ
III.32đ
Thể tích của 1 mol Fe là: 55,847:7,87=7,096cm3 Thể tích của một nguyên tử Fe là: Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là:
Muốn biết lái xe có vi phạm luật hay không cần phải tính hàm lượng ethanol trong máu người lái xe, sau đó so sánh với tiêu chuẩn cho phép để kết luận. a) Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ: 3CH3CH2OH+K2Cr2O7+4H2SO4→3CH3CHO+Cr2(SO4)3+K2SO4+7H2O b) Theo phương trình hóa học có: Số mol ethanol = 3nK2Cr2O7=3 × 0,01 × 0,02 = 0,0006 mol. C% (ethanol) = 46.0,000625.100%46.0,000625.100%= 0,11% > 0,02% Vậy người lái xe phạm luật.
A. Nhiệt tạo thành của NH3 là 92,4 kJ/mol. B. Nhiệt phân hủy của NH3 là 46,2 kJ/mol.
C. Nhiệt tạo thành của N2 là 92,4 kJ/mol. D. Nhiệt phân hủy của NH3 là 92,4 kJ/mol.
Câu 4. Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
A. M. B. N. C. L. D. K.
Câu 5. Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là
A. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH. B. Z(OH)3 < XOH< Q(OH)2.
C. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2. D. XOH < Q(OH)2< Z(OH)3.
Câu 6. Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp ammonium perchlorate (amoni peclorat: NH4ClO4) và bột aluminum (nhôm: Al). Khi được đốt đến trên 200oC, NH4ClO4 giải phóng oxygen theo sơ đồ: NH4ClO4 N2 + Cl2 + O2 + H2O
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 94 tấn NH4ClO4. Giả sử tất cả O2 sinh ra tác dụng với bột Al.
(a) Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là 36 tấn.
(b) Khối lượng Cl2 và O2 sinh ra lần lượt là 28,4 tấn và 25,6 tấn
(c) Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là 28,8 tấn.
(d) Số mol O2 sinh ralà 4. 105 mol
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl, thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B. Thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại M trong X là 40%.
C. Kim loại M là sắt.
D. Số mol kim loại M là 0,0225 mol.
Câu 8. Cho mô hình liên kết trong các hợp chất WX và YXZ2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp chất YX2 không phân cực. B. Độ âm điện của X < Y < Z.
C. Số electron hóa trị của X < Y. D. W và Y thuộc cùng một chu kì.
Câu 9. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Phát biểu đúng về X và Y là
A. Tính phi kim của X > Y. B. Độ âm điện của X > Y.
C. Tính kim loại của X < Y. D. Bán kính nguyên tử của X > Y.
Câu 10. Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố
X
Y
Z
T
Bán kính nguyên tử (nm)
0,125
0,203
0,136
0,157
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là Na, Y là K. B. Y là K, T là Na. C. Z là Al, T là Mg. D. X là Na, Z là Al.
Câu 11. Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của krypton có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát biểu thị phổ khối của krypton
Tính thể tích của 1 gam krypton (đkc).
A. 0,267. B. 0,224. C. 0,296. D. 0,448.
Câu 12. Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, HCl, CO2. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 13. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
C. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.
D. Phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 14. Sự xen phủ orbital nào sau đây hình thành liên kết π (pi)?
Cho các hình ảnh xen phủ orbital sau:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Sự xen phủ orbital ở hinfhh nào hình thành liên kết π (pi)?
(biết x, y là các số nguyên). Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là
A. 16x − 4y. B. 10x − 4y. C. 21x − 8y. D. 12x − 6y.
Câu 16. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(a) CO(g) + O2(g) → CO2(g)
(b) C2H5OH(l) + O2 → 2CO2(g) + 3H2O(l)
(c) CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l)
Số phản ứng tỏa nhiệt là
A. 3. B. 2. C. 0. D. 1.
Câu 17. Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của các nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. kim loại và phi kim. B. phi kim và kim loại. C. kim loại và kim loại. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 18. Cho phản ứng: 4HNO3(đặc) + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, HNO3 đóng vai trò
A. Vừa là chất khử, vừa là môi trường. B. vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
C. là chất khử. D. là chất oxi hóa.
Câu 19. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11. Y là kim loại kiềm thuộc cùng chu kỳ với X. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.
B. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các kim loại trong cùng chu kì với nó.
C. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
D. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
Câu 20. Cho các phản ứng sau:
(1) Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
(2) 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
(3) O3 + 2Ag Ag2O + O2.
(4) 2H2S + SO2 3S + 2H2O
(5) 4KClO3 KCl + 3KClO4.
Số phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 21. Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số neutron của đồng vị Y ít hơn số neutron của đồng vị X là:
A. 4. B. 1. C. 6. D. 2.
Câu 22. Quá trình hình thành phân tử X2 có sự xen phủ orbital như sau:
X2 là chất nào sau đây?
A. H2. B. N2. C. O2. D. Br2.
Câu 23. Y và Z là hai nguyên tố thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Đây là hai nguyên tố đồng hành song song, có tác dụng bảo vệ xương chắc khỏe, phòng tránh loãng xương, giúp trẻ cao lớn và khỏe mạnh. Nếu thiếu Y thì nguyên tố Z trong cơ thể sẽ phải lấy Y từ các mô mềm để bù lại và gây tình trạng viêm khớp ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng.Giá trị của k là
A. 4/7. B. 3/14. C. 1/7. D. 3/7.
Câu 26. Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và tổng số phân tử HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1/5. B. 3/8. C. 3/10. D. 2/8.
Câu 27. Cho các phát biểu sau về phân tử CO2
(a) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực
(b) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực
(c) Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.
(d) Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
(e) Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π
(g) Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π
(h) Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π
Số phát biểu không đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 28. Từ kí hiệu ta có thể suy ra:
A. số hiệu nguyên tử là 7.
B. Nguyên tử Lithium có 3 electron, hạt nhân có 3 proton và 4 neutron.
C. Hạt nhân nguyên tử Lithium có 3 proton và 7 neutron.
D. Lithium có số khối là 3.
Câu 29. Cho các phát biểu sau
(a) Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIB.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10e và 10n. Trong bảng tuần hoàn X ở chu kỳ 2, nhóm VA.
(c) Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X thuộc ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.
(d) Các khối nguyên tố d và f đều là kim loại.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 30. Từ carbon graphite có thể điều chế CO2 theo 2 cách
Cách 1: C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆H = –393 kJ
Cách 2: C(s)+ O2(g) → CO(g) ∆H1 = x kJ
CO(g) + O2(g) → CO2(g) ∆H2 = –283 kJ
Giá trị của x là
A. –110 kJ. B. 110 kJ. C. –676 kJ. D. 55 kJ.
Câu 31. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HF, Cl2, H2O. B. HCl, H2, H2S. C. H2O, HF, H2S. D. O2, H2O, NH3.
Câu 32. Tính chất nào sau đây là không đúng khi nói đến nguyên tố X( Z=17)?
A. Công thức oxide cao nhất là X2O7
B. Công thức hợp chất khí với hyđrogen là HX
C. Hyđroxide tương ứng có tính base
D. Có tính phi kim
Câu 33. Dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?
A. CH4, H2O, H2S. B. H2S, CH4, H2O. C. H2O, H2S, CH4. D. CH4, H2S, H2O.
Câu 34. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau
2NO2(g) (đỏ nâu) N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
A. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2 năng lượng.
B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4 năng lượng.
C. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4 năng lượng.
D. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2 về năng lượng.
Câu 35. Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 20000C là 1,965.10-8 cm biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử R có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. R là nguyên tố.
A. Al. B. Cu. C. Ca. D. Mg.
Câu 36. Dung dịch X là dung dịch HCl. Dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml dung dịch X vào cốc chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 14,175 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thì chỉ còn lại 8,775 gam chất rắn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức của Z là NaCl.2H2O. (2) Nồng độ phần trăm của Y là 6%.
(3) Nồng độ mol/lít của X là 2,5M (4) Công thức của Z là NaCl.H2O
(5) Nồng độ mol/lít của X là 2M
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 37. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu là:
A. 10 mg. B. 8 mg. C. 9 mg. D. 11 mg.
Câu 38. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (đktc). Có các phát biểu sau:
(a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.
(b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.
(c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.
(e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 39. Biểu đồ sau biểu diễn nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A. fluoride chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất. B. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.
C. HF có liên kết hydrogen. D. fluoride có tính oxi hoá mạnh nhất.
Câu 40. Hợp kim cobalt (Co) được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là
A. 24. B. 29. C. 25. D. 27.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 6,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm):
1. (1 điểm): Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 4s1.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X.
b)Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn, cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
2. (1 điểm): Trong phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản là 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 8 hạt.
a. Xác định nguyên tố M, X và công thức phân tử MX2.
b. So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion: M, M2+, X–.
Câu 2 (2 điểm):
1. (1 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử.
a) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO++ N2O + H2O
(Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 2 : 1)
2. (1 điểm): Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dạng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau:
Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2↑
KO2 + CO2 → K2CO3 + O2↑
Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carb
on dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích oxygen hút vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra?
Câu 3 (2 điểm):
1. Cho phương trình nhiệt hoá học:
C2H4(g) + H2(g) C2H6(g)
a) Trong phương trình trên, enthalpy chuẩn của phản ứng có phải enthalpy tạo thành chuẩn của C2H6 không? Vì sao?
b) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng trên.
c) Hãy tính năng lượng liên kết (Eb) của liên kết C – H trong các chất ở phản ứng trên biết rằng năng lượng liên kết đo ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
C – C
C = C
C ≡ C
Eb (kJ/mol)
436
347
612
839
2. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI.
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học.
a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4 L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
– Tại thời điểm đầu.
– Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.
—— HẾT ——
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
B
D
B
C
A
A
B
C
D
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
D
C
C
B
D
D
A
B
B
A
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
C
C
D
D
C
A
A
D
C
D
II. TỰ LUẬN
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
1
1
a.Viết được 3 cấu hình e của K, Cr, Cu
0,5đ
b. Xác định đúng vị trí và tính chất hóa học
0,5đ
2
a. Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X => Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B, M lần lượt (Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4), (Z+5) Theo giả thiết Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4)+ (Z+5) = 63 => Z = 8
b. O2-, F–, Ne, Na+, Mg2+ , Al3+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6
0,25đ
Số lớp electron giống nhau => bán kính r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ. rO2- > r F– >rNe >rNa+> rMg2+> rAl3+
0,25đ
2
a
Gọi số proton, neutron trong nguyên tử M lần lượt là ZM , NM thì số electron trong nguyên tử M là ZM (do số p = số e). Gọi số proton, neutron trong nguyên tử X lần lượt là ZX , NX thì số electron trong nguyên tử M là ZX (do số p = số e). Theo đầu bài có: (2ZM + NM) + 2.(2ZX + NX) = 164 2ZM + 4ZX – NM -2NX = 52 (ZM + NM) – (ZX + NX) = 5 (2ZM + NM) – (2ZX + NX) = 8 Giải hệ ta được ZM = 20, NM =20, ZX = 17, NX = 18 – Nguyên tố M là Ca (calcium) – Nguyên tố X là Cl (chlorine) Công thức phân tử MX2 tương ứng là CaCl2 (calcium chloride)
0,25 0,25
b
Trật tự tăng dần bán kính nguyên tử: – Bán kính nguyên tử tỉ lệ với thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó. – Bán kính ion Ca2+ nhỏ hơn Cl– do có cùng số lớp electron (n = 3), nhưng điện tích hạt nhân Ca2+ (Z = 20) lớn hơn Cl– (Z = 17). Bán kính nguyên tử Ca lớn nhất do có số lớp electron lớn nhất (n = 4).
0,25 0,25
2
1
(tỉ lệ mol giữa NO: N2O= 2:1) QTOXH: x14 QTK: x3 QTK 2Cr+6 + 6e → 2Cr+3 x1 QTOXH 3Fe+8/3→ 3Fe+3 + 1e x6 6Fe3O4 + K2Cr2O7 + 62KHSO4→9Fe2(SO4)3 +K2SO4 + Cr2(SO4)3+31H2O
1đ
2
2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2↑ 4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2↑ Để thể tích CO2 bằng thể tích O2 ta cần trộn Na2O và KO2 theo tỉ lệ mol 1 : 2. PTHH: Na2O2 + 2KO2 + 2CO2 → Na2CO3 + K2CO3 + 2O2↑
0,25 0,25 0,25 0,25
3.1
a
Enthalpy chuẩn của phản ứng (2) không phải enthalpy tạo thành chuẩn của C2H6 do C2H6 trong phản ứng này không được tạo ra từ các đơn chất bền.
b) Tốc độ phản ứng tại thời điểm đầu là: v = 2,5.10-4.0,02.0,03 = 1,5.10-7 (mol/(L.s)) – Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2 ⇒ Tại thời điểm xét, nồng độ I2 còn 0,01M và đã phản ứng 0,01M ⇒ Theo phương trình, nồng độ H2 phản ứng là 0,01M ⇒ Tại thời điểm xét, nồng độ H2 còn 0,02M ⇒ v = 2,5.10-4.0,01.0,02 = 5.10-6 (mol/(L.s))
Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Tân Uyên Bắc Giang năm 2023 2024
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG CỤM TÂN YÊN (Đề thi có 06 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞNĂM HỌC 2023 – 2024MÔN: HÓA HỌC 10Thời gian làm bài : 120 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 201
Họ và tên học sinh :…………………………………………….. Số báo danh : ……………….
Cho nguyên tử khối (amu) của H= 1;Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27;P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40;Fe=56; Ba=137.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(1) Sodium (Na) chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.
(2) Oxygen (O) chỉ có số oxi hóa (-2) trong các hợp chất.
(3) Trong hợp chất: nguyên tử kim loại chỉ có số oxi hóa dương, nguyên tử phi kim chỉ có số oxi hóa âm.
(4) Hydrogen chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.
(5) Nguyên tử Fluorine (F) chỉ có số oxi hóa (-1) trong các hợp chất.
(6) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
(7) Fe2+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số phát biểu đúnglà
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2. Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
A. 8 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 25,6 gam.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản proton, neutron, electron là 28. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. R có 5 electron lớp ngoài cùng.
B. R có tính phi kim mạnh hơn O.
C. Công thức oxide trong đó R có hoá trị cao nhất là R2O7.
D. R có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố Cl (Z = 17).
Câu 4. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Chu kỳ 4 có 18 nguyên tố hoá học.
B. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là Cs.
C. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học gồm có 8 nhóm A, 8 nhóm B và 16 cột.
D. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có 7 chu kỳ.
Câu 5. Trong công thức Lewis của phân tử H2O, số cặp electron hoá trị chưa tham gia liên kết của nguyên tử trung tâm là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 6. Cho các chất sau: CH4, H₂O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. X, R, Y là những nguyên tố hoá học có số đơn vị điện tích hạt nhân tương ứng là 9, 19, 8. Công thức và loại liên kết hoá học có thể có giữa các cặp X và R, R và Y, X và Y là
A. R2X, liên kết ion. B. R2Y, liên kết cộng hoá trị.
C. YX2, liên kết cộng hoá trị. D. Y2X, liên kết cộng hoá trị.
Câu 8. Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N; N – H và H – H lần lượt là 946; 391 và 436. Nhiệt tạo thành của NH3(g) là
A. +92 kJ. B. –92 kJ. C. +46 kJ. D. –46 kJ.
Câu 9. Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành 2 dạng cation là và (Z = 27). Số electron độc thân trong trong 2 ion lần lượt là
A. 4 và 5. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 4.
Câu 10. Cho các phản ứng sau:
(a) SO3 + H2O H2SO4;
(b) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O;
(c) C + H2O CO + H2;
(d) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O;
(e) Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2;
(g) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
(h) O3 + 2Ag Ag2O + O2;
Số phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 11. So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy nào sau đây về 2 chất sau là đúng ?
A. Chất (1) có nhiệt độ sôi cao hơn chất (2) nhưng chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).
B. Chất (1) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất (2) và chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).
C. Chất (1) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (2).
D. Chất (1) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (2).
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,479 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 26,4. C. 38,4. D. 21,6.
Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có phân mức năng lượng cao nhất là 4s1, Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số elechtron p bằng 10. Công thức, loại liên kết và trạng thái của hợp chất tạo thành giữa X và Y là
A. X2Y, cộng hóa trị, khí. B. Y2X, liên kết ion, rắn.
C. X4Y, cộng hóa trị,khí. D. X2Y, liên kết ion, rắn.
Câu 14. Cho các nguyên tố M, N, Q, T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 8, 11, 14.
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là:
A. M. B. N. C. Q. D. T.
Câu 15. Cho thông tin của hai nguyên tố sau:
Số electron của ion là
A. 52. B. 50. C. 46. D. 48
Câu 16. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2(g) + O2(g) 2NO(g) = +180kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 17. Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân cực là
A. C2F6. B. H2O. C. NH3. D. CO2.
Câu 18. Biết hạt nhân nguyên tử phosphorus (P) có 15 hạt proton. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. nguyên tố phosphorus có thuộc nhóm IIIA.
B. cấu hình lớp ngoài cùng của phosphorus có 7 electron.
C. nguyên tử phosphorus có 15 electron được phân bố trên các lớp là 2, 8, 5.
D. phosphorus là nguyên tố kim loại.
Câu 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường.
(b) Các hợp chất ion thường tan ít trong nước.
(c) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy dẫn được điện.
(d) Hầu hết các hợp chất ion tan trong nước thành dung dịch dẫn được điện.
(e) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử.
(f) Liên kết trong các phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
(g) Phân tử CO2 là phân tử không phân cực.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 20. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
Câu 21. Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +20,826.10-19C. Cho các nhận định sau về X:
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s22s22p6.
(2) X thuộc chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn.
(3) X là nguyên tố phi kim.
(4) X thuộc loại nguyên tố p.
(5) Oxide cao nhất của X có dạng R2O5
(6) Trong mọi hợp chất thì X luôn có số oxi hóa +3.
Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 22. Tính base tăng dần trong dãy nào sau đây? (Biết: Mg (Z=12); Al (Z=13); K(Z=19); Ca (Z=20))
A. CaO; Al2O3; K2O; MgO. B. K2O; Al2O3; MgO; CaO.
C. Al2O3; MgO; CaO; K2O. D. MgO; CaO; Al2O3; K2O.
Câu 23. Cho phương trình phản ứng sau:
Khi cho 2 gam khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 gam khí O2 thì phản ứng
A. toả ra nhiệt lượng . B. thu vào nhiệt lượng .
C. toả ra nhiệt lượng . D. thu vào nhiệt lượng .
Câu 24. Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, S2-, Cl–. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 25. Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy.
phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 45%.
B. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 90%.
C. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 9%.
D. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%.
Câu 26. Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x % thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng của nguyên tử Cr là 52, khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125 nm. Giá trị của x là
A. 69. B. 68,2. C. 75. D. 74,5
Câu 27. Một loại quặng Q trong tự nhiên chứa 80% hợp chất X có công thức ABY2, còn lại là tạp chất trơ. Q được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87. Hòa tan hoàn toàn 46 gam quặng Q bằng lượng dư H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đkc,biết 1 mol khí chiếm 24,79 lít đo ở đkc bar). V có giá trị là
A. 52,67875. B. 38,08. C. 19,04. D. 42,143.
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nguyên tử, số hạt mang điện âm và số hạt mang điện dương luôn bằng nhau.
(2) Số oxi hóa của oxygen trong tất cả các hợp chất luôn bằng -2.
(3) Các electron trong cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.
(4) Bảng tuần hoàn có 16 cột gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B
(5) Các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1 đều là kim loại kiềm.
(6) Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 29. Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron (coi neutron có dạng hình cầu bán kính là khoảng 10-13 cm).
Giả sử các ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron. Khối lượng của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm là
A. 1,6605 tấn. B. 1660,5 tấn. C. 3,321 gam. D. 1660,5 kg.
Câu 30. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc 1 nhóm A.
C. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z < Y < X.
D. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.
Câu 31. Số oxi hoá của nguyên tử O trong hợp chất SO2, F2O, H2O2 lần lượt là
A. – 2, – 2, -2. B. – 2, – 2, -1. C. – 2, + 2, -2. D. – 2, + 2, -1.
Câu 32. Nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np2 nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np5. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a: b = 0,703. Hợp chất E tạo bởi X và Y có công thức là XY4 và khối lượng mol của E là 154 g/mol. Có các phát biểu sau:
(1) X và Y đều là nguyên tố phi kim.
(2) X và Y thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn.
(3) XY4là thành phần chính khí biogas.
(4) Hydroxide tương ứng của nguyên tố Y là acid rất mạnh.
(5) Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là khí gây hiệu ứng nhà kính.
(6) Độ âm điện của nguyên tử X lớn hơn độ âm điện của nguyên tử Y.
(7) Trong phân tử oxide ứng với hóa trị cao nhất của X có 2 liên kết đôi.
Biết tổng năng lượng liên kết trong mỗi chất như sau:
Chất
Cl2
H2O
HCl
O2
Eb (kJ/mol)
242,4
971
432
498,7
Giá trị ∆H và đặc điểm của phản ứng trên là
A. 200,1 kJ, phản ứng thu nhiệt. B. –200,1 kJ, phản ứng tỏa nhiệt.
C. 2141,7 kJ, phản ứng thu nhiệt. D. 282,3 kJ, phản ứng thu nhiệt.
Câu 34. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1. X có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hoá chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng trong sản xuất giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da, dầu mỏ, xử lí ô nhiễm kim loại nặng,… Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M là
A. MgO và Mg(OH)2. B. Na2O và NaOH. C. K2O và KOH. D. Li2O và LiOH.
Câu 35. Trong phản ứng: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO +H2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, số phân tử HNO3 bị khử là
A. 8. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 36. Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:
(1) N2(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2NO(g) ∆rH0298 = a kJ.
(2) NO(g) + 1/2O2(g) ⎯⎯→ NO2(g) ∆rH0298 = b kJ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt tạo thành chuẩn của NO bằng a/2 kJ/mol.
(b) Nhiệt tạo thành chuẩn của NO2 bằng b kJ/mol.
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 0,1 mol N2 với 0,1 mol O2 tạo thành 0,2 mol NO bằng a kJ.
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 bằng b kJ.
(e) Nhiệt tạo thành chuẩn của NO2(g) bằng (a/2 + b) kJ/mol.
Số phát biểuđúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 37. Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO(g) +O2 (g) — CO2 (g) rHo298K= – 283 kJ
(2) C (s) + H2O (g) + CO (g) + H2(g)rHo298K= + 131,25 kJ
A. Phản ứng (3). B. Phản ứng (2). C. Phản ứng (4). D. Phản ứng (1).
Câu 38. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện gấp 1,889 lần số hạt không mang điện. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là phi kim, là nguyên tố p và có 3 e độc thân.
B. X là phi kim, là nguyên tố p và có 1 e độc thân.
C. X là phi kim, là nguyên tố s và có 1 e độc thân.
D. X là kim loại, là nguyên tố p và có 1 e độc thân.
Câu 39. Cho 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T theo thứ tự thuộc 5 ô liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Tổng số hạt mang điện trong 5 nguyên tử của 5 nguyên tố trên bằng 100. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Z, T thuộc loại là nguyên tố kim loại.
B. Nguyên tố A là oxygen và T là nguyên tố magnesium.
C. A, X, Y thuộc loại là nguyên tố p.
D. Z, T thuộc loại nguyên tố d.
Câu 40. X và Y là hai nguyên tố phi kim ở cùng chu kì trong bảng tuần hoàn, ZX< ZY. Trong anion có tổng số electron là 32. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
B. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn bán kính nguyên tử của Y.
C. Phân tử khối của XY2 là 44.
D. Tính phi kim của X mạnh hơn tính phi kim của Y.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của X và R.
2. Nguyên tử nguyên tố Y có 3 lớp electron, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 5. Y1, Y2 là hai đồng vị của Y (số nơtron của Y1 ít hơn Y2). Trong nguyên tử Y1, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hiệu số nơtron giữa Y1 và Y2 bằng số hạt mang điện dương của nguyên tử nguyên tố T có số hiệu nguyên tử bằng 16. Tỉ lệ số nguyên tử của Y1, Y2 tương ứng là 3: 1. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y1 trong hợp chất HYO3?
Câu 2. (2,0 điểm)
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau:
Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.
Mức độ vi phạm
≤ 0,25 mg cồn / 1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
Xe máy
2 triệu – 3 triệu
4 triệu – 5 triệu
6 triệu – 8 triệu
a) Cân bằng phương trình phản ứng (1) bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam vừa chuyển hết thành màu xanh lá cây. Hãy tính toán xem người này có vi phạm pháp luật không? Nếu có, thì mức đóng phạt là bao nhiêu?
Câu 3.(2,0 điểm)
Cho 2 phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) (1)
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)
1. Viết công thức cấu tạo của các chất trong 2 phản ứng trên
2. Hãy cho biết khi đốt cháy 100 gam H2, và đốt cháy 100 gam C7H16 thì trường hợp nào thu vào hay tỏa ra lượng nhiệt nhiều hơn và cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 chỉ có các liên kết đơn).
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Liên kết
Năng lượng liên kết (kJ/mol)
H-H
432
O=O
498
O-H
467
C-C
347
C-H
432
C=O
745
O-H
467
—————— HẾT ——————
(Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
ĐÁP ÁN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14 ĐIỂM)
Mã đề [201]
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
D
B
C
C
B
C
D
D
C
C
B
D
B
B
D
A
C
A
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
A
C
A
C
D
B
D
C
B
A
D
A
A
B
B
A
A
B
D
D
II. PHẦN TỰ LUẬN (14 ĐIỂM)
Câu 1.(2 điểm)
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của X và R.
Nguyên tử nguyên tố Y có 3 lớp electron, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 5. Y1, Y2 là hai đồng vị của Y (số nơtron của Y1 ít hơn Y2). Trong nguyên tử Y1, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hiệu số nơtron giữa Y1 và Y2 bằng số hạt mang điện dương của nguyên tử nguyên tố T có số hiệu nguyên tử bằng 16. Tỉ lệ số nguyên tử của Y1, Y2 tương ứng là 3: 1. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y1 trong hợp chất HYO3?
Câu 1
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. => cấu hình electron của X: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s1 hoặc 1s2 2s22p6 3s23p63d5 4s1 hoặc 1s2 2s22p6 3s23p63d10 4s1 Nguyên tử nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. => cấu hình electron của R: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
2
Viết cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p5 → ZY = 17 == Có: 2 – = 16 →= 18; – = .16 →= 20 – Tính được: = 17 + 18 = 35,= 17 + 20 = 37 – Vì tỉ lệ số nguyên tử của Y1 và Y2 là = 3: 1 => phần trăm số nguyên tử của đồng vị Y1 là 75% – Xét 1 mol HYO3 có: = 1 x(1 + 35,5 + 16.3) = 84,5 (g) Có nY = 1 (mol)→= 1.75% = 0,75 (mol) →= 0,75.35 = 26,25 (g) →
0,5 đ 0,5 đ
Câu 2.(2 điểm) Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau:
Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.
Mức độ vi phạm
≤ 0,25 mg cồn / 1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
Xe máy
2 triệu – 3 triệu
4 triệu – 5 triệu
6 triệu – 8 triệu
a) Cân bằng phương trình phản ứng (1) bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam vừa chuyển hết thành màu xanh lá cây. Hãy tính toán xem người này có vi phạm pháp luật không? Nếu có, thì mức đóng phạt là bao nhiêu?
Trong 1000 ml hơi thở có: (1000 . 2,63 . 10–5 : 52,5) = 5,007.10-4 gam C2H5OH Hay 0,5007 mg C2H5OH > 0,4 mg Vi phạm luật giao thông
0,75 đ
Đối chiếu bảng: 0,5007 > 0,4 mg Mức phạt từ 6 đến 8 triệu đồng
0,25đ
Câu 3: (2 điểm)Cho 2 phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) (1)
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)
Viết công thức cấu tạo của các chất trong 2 phản ứng trên
Hãy cho biết khi đốt cháy 100 gam H2, và đốt cháy 100 gam C7H16 thì trường hợp nào thu vào hay tỏa ra lượng nhiệt nhiều hơn và cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 chỉ có các liên kết đơn).
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2) Trong phân tử C7H16 có 6 liên kết C-C, 16 liên kết C-H. = Eb(C7H16) + 11. Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O) = 6. Eb (C-C) + 16. Eb (C-H) + 11. Eb (O=O) – 7.2. Eb (C=O) – 8.2.Eb(O-H) = 6.347 + 16.432 + 11.498 –7.2.745 – 8.2. 467 = -3432 kJ Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 100 gam C7H16 (1 mol)là: 3432 KJ Nhiệt lượng do hydrogen tỏa ra lớn hơn nhiều so với lượng nhiệt tỏa ra của C7H16, vậy hydrogen là nguyên liệu thích hợp hơn cho tên lửa.
Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hải Dương năm 2023 2024
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG CỤM 3 TRƯỜNG————–
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPTĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)Đề thi gồm: 05 câu, 02 trang
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
a. Khi bắn phá 235U bằng một neutron thu được 146 La và 87 Br . Hãy viết phương trình
92
của phản ứng phân hạch trên.
57 35
27
b. 60Co được dùng trong y học để điều trị một số bệnh ung thư do có khả năng phát ra tia
27
γ để hủy diệt tế bào ung thư. 60Co phân rã phát ra hạt β – và tia γ , có chu kì bán hủy là 5,27
27
năm. Viết phương trình phản ứng phân rã hạt nhân 60Co và cho biết nếu ban đầu có 3,42 mg
27
60Co thì sau 10 năm còn lại bao nhiêu miligam?
Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có phần trăm số nguyên tử tương ứng là 75% và 25%; nguyên tố copper có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số nguyên tử. Copper và chlorine tạo được hợp chất CuCl2 trong đó phần trăm khối lượng Cu chiếm 47,228%. Xác định đồng vị thứ 2 của copper.
So sánh bán kính của các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F–, O2-. Giải thích?
Câu 2 (2,0 điểm):
X và Y là 2 nguyên tố ở cùng nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (ZX < ZY). Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 24.
Viết công thức electron của hợp chất tạo bởi X và Y, dựa vào quy tắc Octet đề xuất công thức cấu tạo của hợp chất tạo bởi X và Y.
Viết công thức electron, công thức cấu tạo hợp chất của X với hydrogen, hợp chất của Y với hydrogen. Cho biết chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, vì sao?
Viết công thức Lewis và xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dạng hình
học của các phân tử và ion sau: CH4, NH3, NO2, NO– , NO+ .
2 2
Câu 3 (2,0 điểm):
Cân bằng các phản ứng oxi hoá – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
Tại sao khi nấu thức ăn chúng ta thường hay cắt thức ăn thành các miếng nhỏ
hơn?
Tại sao khi giặt quần áo chúng ta thường cho nhiều bột giặt vào chỗ vết bẩn?
Tại sao nhiệt độ của ngọn lửa acetylene (C2H2) cháy trong oxygen cao hơn nhiều so với cháy trong không khí.
Tại sao cần rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn, …) để ủ rượu.
Câu 4 (2 điểm):
Trong phòng thí nghiệm lắp đặt bộ dụng cụ điều chế khí như hình vẽ dưới đây:
Bộ dụng cụ trên có thể dùng để điều chế khí nào trong các khí sau: NH3, O2, CO2, H2S. Với mỗi khí C thỏa mãn hãy chọn cặp chất A, B phù hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Ethanol C2H5OH được pha trộn với xăng để làm nhiên liệu do thân thiện với môi trường. Xăng sinh học E5 là sản phẩm thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bio-ethanol theo tỷ lệ thể tích 95:5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe máy, ô tô… (Bio-Ethanol được sản xuất từ các loại lương thực khô, an toàn tuyệt đối như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường lên men). Trong quá trình động cơ đốt trong hoạt động, ethanol lỏng bị đốt cháy trong không khí tạo sản phẩm CO2(g) và H2O(g).
Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là gì?
Dựa trên thông tin trong bài đọc, trong 1 L xăng sinh học E5 sẽ có bao nhiêu mL ethanol?
Viết phương trình hóa học xảy ra cho quá trình đốt cháy 1 mol ethanol lỏng trong không khí.
298
Df H
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biết Df Ho
(C2H5OH,l) = -277,4 kJ/mol;
Df H
o 298
(CO2,g) = -393,5 kJ/mol;
o 298
(H2O,g) = -241,8 kJ/mol).
Hỗn hợp khí A gồm O2, O3, Cl2, tỉ khối của A so với H2 là 25,4. Cho V lít khí A tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 10,8 gam Al và 19,5 gam Zn, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 55,7 gam hỗn hợp muối chloride và oxide của 2 kim loại. Hãy tính % về thể tích của khí Cl2 trong A. Câu 5 (2,0 điểm):
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeS2, Fe(OH)2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875
mol khí oxygen dư rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ngưng tụ và loại bỏ toàn bộ hơi nước, đưa bình về điều kiện như ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được
+6
1,575 mol khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của S ) và dung dịch Y chứa 332m/155 gam
muối. Biết trong X, oxygen chiếm 20,645% về khối lượng. Tính giá trị của m?
Hợp chất M được tạo thành từ 17 nguyên tử của ba nguyên tố (X, Y, Z), trong đó số nguyên tử Z lớn hơn hai lần số nguyên tử Y. Tổng số proton của M bằng 170, trong đó số proton của Y lớn hơn số proton của Z. X là kim loại thuộc chu kì 3, trong M có hai nguyên tử X. Hai nguyên tố Y, Z thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Xác định công thức phân tử của M.
Hết
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNGCỤM 3 TRƯỜNG————–
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPTĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm: 05 câu, 02 trang
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Cho biết sốhiệunguyêntửcủa các nguyên tố:1H; 2He; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca; 24Cr; 26Fe; 28Ni; 29Cu; 30Zn; 35Br.
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Khi bắn phá 235U bằng một neutron thu được 146 La và 87 Br . Hãy viết phương trình
92
của phản ứng phân hạch trên.
57 35
27
b. 60Co được dùng trong y học để điều trị một số bệnh ung thư do có khả năng phát ra tia
27
g để hủy diệt tế bào ung thư. 60Co phân rã phát ra hạt b – và tia g , có chu kì bán hủy là 5,27
27
năm. Viết phương trình phản ứng phân rã hạt nhân 60Co và cho biết nếu ban đầu có 3,42 mg
27
60Co thì sau 10 năm còn lại bao nhiêu miligam?
Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có phần trăm số nguyên tử tương ứng là 75% và 25%; nguyên tố copper có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số nguyên tử. Copper và chlorine tạo được hợp chất CuCl2 trong đó phần trăm khối lượng Cu chiếm 47,228%. Xác định đồng vị thứ 2 của copper.
So sánh bán kính của các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F–, O2-. Giải thích?
Câu
Ý
Đáp án chi tiết
Điểm
1
1.a
Phương trình phản ứng phân hạch: 235U + 1n ® 146La + 87Br + 3 1n 92 0 57 35 0
0,25
1.b
Phương trình phản ứng phân rã: 60Co ® 60Ni + 0e + g 27 28 -1
0,25
Khối lượng 60Co còn lại sau thời gian 10 năm phân rã là 27 m 3, 42.10–3–4m =0 = = 9,18.10 g = 0, 918mgt 10 2t1/2 25,27
0,25
2
NTK TB của Cl = 35.75 + 37.25 = 35,5 100
0,25
Trong phân tử CuCl2 %Cu = MCu .100% = 47,228% MCu + 2.35, 5 => NTK TB của Cu = 63,54
0,25
Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị thứ 2 là ACu chiếm 27% NTK TB của Cu = 63.73 + A.27 = 63,54 100 Giải ra được A = 65 => đồng vị thứ 2 là 65Cu
0,25
3.
Các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al thuộc cùng một chu kì nên khi điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử giảm => Bán kính nguyên tử Na > Mg > Al Các ion Al3+, Na+, Mg2+, F–, O2- có cùng số e nên ion nào có điện tích hạt nhân lớn hơn thì bán kính nhỏ hơn => Bán kính ion O2- > F– > Na+ > Mg2+ > Al3+
0,25
Do Al có 3 lớp electron, còn O2- có 2 lớp electron nên bán kính nguyên tử Al > O2- Vậy bán kính nguyên tử giảm dần theo thứ tự: Na > Mg > Al > O2- > F– > Na+ > Mg2+ > Al3+
0,25
Câu 2 (2,0 điểm):
X và Y là 2 nguyên tố ở cùng nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (ZX < ZY). Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 24.
Viết công thức electron của hợp chất tạo bởi X và Y, dựa vào quy tắc Octet đề xuất công thức cấu tạo của hợp chất tạo bởi X và Y.
Viết công thức electron, công thức cấu tạo hợp chất của X với hydrogen, hợp chất của Y với hydrogen. Cho biết chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, vì sao?
Viết công thức Lewis và xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dạng hình
học của các phân tử và ion sau: CH4, NH3, NO2, NO– , NO+ .
2 2
Câu
Ý
Đáp án chi tiết
Điểm
2
1
Do tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 24 nên X, Y thuộc chu kì 2 và 3 Ta có hệ: ìZY – ZX = 8 ® ìZY = 16 ® ìY : S íZ + Z = 24 íZ = 8 í X : O î Y X î X î
0,25
Công thức tạo bởi từ X và Y là: SO2 và SO3
0,25
SO2
SO3
Công thức electron
công thức cấu tạo
Công thức tạo bởi X, Y với hydrogen là H2O và H2S
0,25
H2O
H2S
0,25
Công thức electron
công thức cấu tạo
H – O – H
H – S – H
H2O có nhiệt độ sôi lớn hơn so với H2S do giữa các phân tử H2O có liên kết Hydrogen còn giữa các phân tử H2S khả năng tạo liên kết hydrogen rất kém.
0,25
Phân tử/ion
Công thức Lewis
Dạng lai hoá của NTTT
Dạng hình học củaphân tử và ion
CH4
C: sp3
Tứ diện đều
0,25 (CH4, NH3)0,25 (NO2,NO –)20,25 (NO +)2
NF3
N: sp3
Tháp tam giác
NO2
N: sp2
Gấp khúc
NO– 2
N: sp2
Gấp khúc
NO+ 2
N: sp
Đường thẳng
Câu 3 (2,0 điểm):
Cân bằng các phản ứng oxi hoá – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
MxOy + H2SO4 ¾¾® M2(SO4)3 + SO2 + H2O
Mg + HNO3 ¾¾® Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (Biết tỉ lệ mol của N2O : N2 là a: b)
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 là a: b) +2 (8 a +10b) ´ Mg ¾¾® Mg + 2e +5 1 ´ (2a + 2b) N + (8a +10b)e ® aN2O + bN2
1.c
5Na2SO3 + 2KMnO4 +6 NaHSO4
¾¾® 8Na2SO4 + 2MnSO4 +
0,25
K2SO4 + 3H2O
+7 +2
2 ´
Mn+ 5e ® Mn
5 ´
+4 +6 S ® S + 2e
1.d
10FeCl2 + 6KMnO4+ 24H2SO4 ¾¾® 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4
0,25
+6MnSO4+10Cl2 + 24H2O
+7 +2
3 ´
Mn+ 5e ® Mn +3 FeCl2 ® Fe+ Cl2 + 3e
5´
2.a
Khi nấu thức ăn thường hay cắt nhỏ thức ăn bởi vì làm tăng diện
0,25
tích tiếp xúc bề mặt làm thức ăn nhanh chín hơn.
2.b
Khi giặt quần áo thường cho nhiều bột giặt vào chỗ vết bẩn vì khi
0,25
tăng nồng độ của bột giặt làm tốc độ phản ứng tăng dẫn tới vết bẩn
nhanh sạch.
2.c
Đèn xì acetylene cháy trong ngọn lửa giàu oxygen thì nhiệt độ cao
0,25
hơn nhiều so với cháy trong không khí do nồng độ oxygen tăng làm
tốc độ phản ứng tăng dẫn tới nhiệt độ tăng.
2.d
Cần rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn,
0,25
…) để ủ rượu vì men có vai trò là chất xúc tác làm cho quá trình
lên men rượu xảy ra nhanh hơn.
Câu 4 (2 điểm):
Trong phòng thí nghiệm lắp đặt bộ dụng cụ điều chế khí như hình vẽ dưới đây:
Bộ dụng cụ trên có thể dùng để điều chế khí nào trong các khí sau: NH3, O2, CO2, H2S. Với mỗi khí C thỏa mãn hãy chọn cặp chất A, B phù hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Ethanol C2H5OH được pha trộn với xăng để làm nhiên liệu do thân thiện với môi trường. Xăng sinh học E5 là sản phẩm thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bio-ethanol theo tỷ lệ thể tích 95:5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe máy, ô tô… (Bio-Ethanol được sản xuất từ các loại lương thực khô, an toàn tuyệt đối như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường lên men). Trong quá trình động cơ đốt trong hoạt động, ethanol lỏng bị đốt cháy trong không khí tạo sản phẩm CO2(g) và H2O(g).
Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là gì?
Dựa trên thông tin trong bài đọc, trong 1 L xăng sinh học E5 sẽ có bao nhiêu mL ethanol?
Viết phương trình hóa học xảy ra cho quá trình đốt cháy 1 mol ethanol lỏng trong không khí.
298
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biết Df Ho
(C2H5OH,l) = -277,4 kJ/mol;
Df H
o 298
(CO2,g) = -393,5 kJ/mol; Df Ho
(H2O,g) = -241,8 kJ/mol).
298
Hỗn hợp khí A gồm O2, O3, Cl2, tỉ khối của A so với H2 là 25,4. Cho V lít khí A tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 10,8 gam Al và 19,5 gam Zn, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 55,7 gam hỗn hợp muối chloride và oxide của 2 kim loại. Hãy tính % về thể tích của khí Cl2 trong A.
Câu
Ý
Đáp án chi tiết
Điểm
4
1
Bộ dụng cụ trên có thể thu được khí O2, CO2 và H2S vì các chất này ít tan trong nước và được điều chế từ chất rắn và chất lỏng ở nhiệt độ thường.
0,25
(1) H2O2 ¾M¾nO¾2 ® H2O + ½O2 (A: H2O2 và B: MnO2) CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (A: CaCO3 và B: HCl)FeS + 2 HCl → FeCl2 + H2S (A: FeS và B: HCl)
0,25
2.a
Do xăng E5 thân thiện với môi trường, hạn chế được sự ô nhiễm.
0,25
2.b
50ml.
0,25
2.c
o C2H5OH(l) + 3O2(g) ¾t¾® 2CO2(g) + 3H2O(g)
0,25
2.d
Dr Ho = 2. (-393,5) + 3. (-241,8) – (-277,4) = -1235 kJ 298
0,25
3
Đặt số mol O2, O3, Cl2 lần lượt x,y,z theo bài ra ta có hệ phương trình
0,25
0,25
Câu 5 (2,0 điểm):
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeS2, Fe(OH)2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí oxygen dư rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ngưng tụ và loại bỏ toàn bộ hơi nước, đưa bình về điều kiện như ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 1,575 mol khí SO2 (đkc, sản
+6
phẩm khử duy nhất của S ) và dung dịch Y chứa 332m/155 gam muối. Biết trong X, oxygen chiếm
20,645% về khối lượng. Tính giá trị của m?
Hợp chất M được tạo thành từ 17 nguyên tử của ba nguyên tố (X, Y, Z), trong đó số nguyên tử Z lớn hơn hai lần số nguyên tử Y. Tổng số proton của M bằng 170, trong đó số proton của Y lớn hơn số proton của Z. X là kim loại thuộc chu kì 3, trong M có hai nguyên tử X. Hai nguyên tố Y, Z thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Xác định công thức phân tử của M.
Câu
Ý
Đáp án chi tiết
Điểm
5
1
Đặt nFeS = x; nFe(OH ) = y 2 2
*X + O2: Bảo toàn electron ta có PT: 4nO pu = 11x + y 2 BT mol S: 2nSO = 2x 2 →1,875 – ( 11x+y)/4 + 2x = 1,875.90% →0,75x + 0,25y =0,1875 (1)
0,25
* X+ H2SO4 đặc: Bảo toàn electron ta có PT: 15x +y =1,575.2 (2) Từ 1 và 2 → x = 0,2; y= 0,15 Đặt nH SO pu = a ® nH O = a + y = a + 0,15 2 4 2
0,25
Bảo toàn khối lượng: m+ 98a = 332m/155+ 1,575.64+18.(a+ 0,15) (3) BT mol S: n 2- = 0, 4 + a-1, 575 = a -1,175 SO4 / muoi
0,25
BT mol O: 20,645%m/16+4a = 4.(a-1,175)+ 1,575.2+ (a+15) (4) Từ 3 và 4 → m = 77,5gam; a = 2,4 Vậy m = 77,5gam
0,25
2
M có dạng: XaYbZd Þ a + b + d = 17 với a = 2 Þ b + d = 15 (I) và d > 2b Þ d > 10 (II) Tổng số proton: 2pX + bpY + dpZ = 170 (III) pY > pZ Þ pY – pZ = 8 (IV)
0,25
X là kim loại thuộc chu kì III Þ 11 £ pX £ 13 (V) Ghép (I), (III), (IV) cho 2pX + 15pY = 170 + 8d Þ pY = 170 + 8d – 2pX (VI) 15 Kết hợp (II), (V), (VI) cho: Þ 170 + (8 ´ 11) – (2 ´ 13) £ pY £ 170 + (8 ´ 14) – (2 ´ 11) 15 15 Þ 15,5 £ pY £ 17,33
0,25
Þ pY = 16 ( Y là S) và pZ = 8 ( Z là O ) Hoặc Þ pY = 17 ( Y là Cl) và pZ = 9 ( Z là F) thay vào (VI) cho: pX = 4d – 35 (*) hoặc pX = 4d – 42,5 (**)
0,25
Xét (*) và (**) theo bảng thấy (*): Trường hợp (**) không có kết quả hợp lí. Vậy X là Al2(SO4)3
0,25
b 1 2 3 d 14 13 12 pX 21 > 13 17 > 13 13 M (loại) (loại) Al2S3O12 (nhận)