Category: Lớp 10

  • Giáo án chuyên đề học tập Bài 6 Điểm chớp cháy Nhiệt độ ngọn lửa Nhiệt độ tự bốc cháy

    TÊN BÀI DẠY: ĐIỂM CHỚP CHÁY, NHIỆT ĐỘ NGỌN LỬA, NHIỆT ĐỘ TỰ BỐC CHÁY.

    BỘ SÁCH: KNTT          –   SỐ TIẾT  (2 tiết)

    I. MỤC TIÊU

    1. Về năng lực

    a) Nhận thức hóa học:

    – Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy( là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi ( có thể thay bằng cụm từ chất lỏng cháy dễ bay hơi vì nhiều hợp chất hữu cơ không có khả năng cháy) tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa).

    – Nêu được khái niệm về nhiệt độ tự bốc cháy( là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển).

    – Trình bày được việc sử dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy và có thể gây cháy, ( chất cháy có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,80 C được gọi là chất lỏng dễ cháy. Trong khi các chất lỏng có điểm chớp cháy trên nhiệt độ đó gọi là chất lỏng có thể gây cháy).

    – Trình bày được khái niệm nhiệt độ cháy.

    – Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ cháy nổ, cách xử lí khi có cháy , nổ. ( Chú ý tìm hiểu, thu thập thông tin về điểm chớp cháy, nhiệt độ cháy của những chất hay gặp trong cuộc sống như : xăng, dầu, vật liệu xây dựng).

    b)Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Xác định điểm chớp cháy của các nhiên liệu : xăng, dầu , khí methane…

    c)Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: để tìm được các chất lỏng dễ cháy.

    2. Về phẩm chất

    Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ, có trách nhiệm trong việc phòng chống cháy, nổ.

    Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.

    Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể, cẩn thận khi tiếp xúc với các chất dễ cháy, nổ.

       – Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

                1. Thiết bị: Máy tính, phiếu học tập.

                2. Học liệu: –   SGK , các tài liệu trên goole.
                                      –     daihocpccc.edu.vn › 

                                    –    video : https://youtu.be/NjgD0lJFbFk)

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    TiếtHoạt độngPhương pháp/Kỹ thuật dạy họcPhương pháp/Công cụ đánh giá
            11: Mở đầu (10’)Phương pháp: Dạy học đàm thoại, gợi mở qua trò chơi ô chữ. – Kĩ thuật: Vấn đáp– Quan sát – Hỏi đáp – thang đo
    2: Hình thành kiến thức mới (50’) 2.1 Điểm chớp cháy ( 20 phút)Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, kĩ thuật mảnh ghép.  Bảng kiểm 
                22.2 Nhiệt độ ngọn lửa (15 phút)– Phương pháp: Nhóm, Dạy học đàm thoại, gợi mở – Kĩ thuật: vấn đáp  – Quan sát – Hỏi đáp – Câu hỏi, sản phẩm của HS, thang đo 
    2.2 Nhiệt độ tự bốc cháy ( 15 phút)– Phương pháp: KTDH : Hoạt động theo nhóm, dùng pp gócCông cụ đánh giá: bảng kiểm của giáo viên.  
    3. Luyện tập (20 Phút).Làm việc theo nhóm và sử dụng kỹ thuật trạmBảng kiểm 
    4. Vận dụng  (10 phút)– Phương pháp: Nhóm – Kĩ thuật: vấn đáp  Bảng kiểm

    1. Hoạt động 1: Mở đầu/khởi động(thời gian 10 phút)

    a. Mục tiêu: 

    • Tạo bầu không khí vui vẻ, khởi động lớp học, đưa ra mâu thuẫn vấn đề cần được giải quyết.
    • Trả lời được các câu hỏi và từ khoá của trò chơi.

                            b) Nội dung: Tham gia các câu hỏi thông qua trò chơi, để vào tình huống có vấn đề.

                           c) Sản phẩm: HS biết được những vấn đề liên quan đến bài học mới.

                  d) Tổ chức thực hiện:

                                 * Chuẩn bị:

    • GV chọn 4 học sinh tham gia trò chơi, chọn người dẫn, thư kí, giám khảo…
    • Bảng trả lời.
    • Chuyển giao nhiệm vụ học tập,
    Nội dungHoạt động GVHoạt động HS
    Trò chơi– Chọn 4 học sinh tham gia trò chơi. – Chọn 1 học sinh dẫn chương trình. – Chọn 2 học sinh làm giám khảo. – Chọn 1 học sinh làm thư kí.  HS dẫn trương chình công bố thể lệ. * Thể lệ – Chướng ngại vật có 3 chữ cái. – Có 4 câu hỏi. – Lần lượt từng học sinh lựa chọn câu hỏi. Sau đó cả 4 thí sinh đều trả lời: + TS đúng nhanh nhất được 40đ + TS đúng nhanh thứ nhì được 30đ + TS đúng nhanh thứ ba được 20đ + TS đúng nhanh thứ tư được 10đ – Khi chưa trả lời hết câu hỏi, TS trả lời luôn từ khoá: + Nếu đúng được 80đ + Nếu sai dừng cuộc thi. – Khi trả lời hết 4 câu hỏi, TS trả lời đúng từ khoá được 50đ. HS tham gia trò chơi
    Câu hỏi 1: quá trình C0→ C+4 + 4e gọi là quá trình … Câu hỏi 2: phản ứng có 3 đặc điểm sau: có xảy ra phản ứng hoá học, có toả nhiệt và có phát sáng là phản ứng gì? Câu hỏi 3: Phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường gọi là phản ứng gì? Câu hỏi 4: tốc độ … nhanh hơn tốc độ âm thanh.Thư kí báo cáo kết quả.
    Vào bài  

    – thực hiện nhiệm vụ.

    HS trả lời được các câu hỏi trong trò chơi.

                      – HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh trình bày, học sinh khác thảo luận, nhận xét.

    STTCâu hỏiTrả lời
    1.quá trình C0→ C+4 + 4e gọi là quá trình …OXI HOÁ
    2.phản ứng có 3 đặc điểm sau: có xảy ra phản ứng hoá học, có toả nhiệt và có phát sáng là phản ứng gì?CHÁY
    3.Phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường gọi là phản ứng gì?TOẢ NHIỆT
    4.tốc độ … nhanh hơn tốc độ âm thanh.ÁNH SÁNG
    CHƯỚNG NGẠI VẬT: LỬA

                                 – Kết quả, nhận định:

    – GV đánh giá mức độ tham gia hoạt động, câu trả lời của HS.

    – Vào bài :  Từ khi biết sử dụng lửa là một bước ngoặt trong khía cạnh văn hoá của sự tiến hóa của con người. Bên cạnh đó lửa cũng gây không ít khó khăn cho cuộc sống như hoả hoạn … Tại các trạm bán xăng dầu, yêu cầu về an toàn cháy, nổ được đặt lên hàng đầu. Khi vào đổ xăng, chúng ta phải tuân thủ các biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc vì xăng là chất lỏng dễ bay hơi và bắt lửa ngay điều kiện thường. Vậy, những loại nhiệt độ giới hạn nào được sử dụng để cảnh báo nguy cơ cháy, nổ của một chất lỏng cháy dễ bay hơi? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay…

    2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề(thời gian 50phút)

      2.1 Điểm chớp nháy ( 20 phút)

               a) Mục tiêu:

    – Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy( là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi ( có thể thay bằng cụm từ chất lỏng cháy dễ bay hơi vì nhiều hợp chất hữu cơ không có khả năng cháy) tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa).

    — Trình bày được việc sử dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy và có thể gây cháy, ( chất cháy có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,80 C được gọi là chất lỏng dễ cháy. Trong khi các chất lỏng có điểm chớp cháy trên nhiệt độ đó gọi là chất lỏng có thể gây cháy).

    b) Nội dung: Thảo luận theo nhóm

     Nội dung 1: Tìm hiểu về khái niệm điểm chớp cháy theo nhóm qua phiếu học tập:                 

    Phiếu học tập số 1

    Các em đã từng gặp các an toàn khi vận chuyển bằng đường hàng không vật liệu có điểm chớp cháy thấp chưa? Hay đã từng nghe đến điểm chớp cháy của xăng là -43°C, điểm chớp cháy của etylen glycol (chất chống đông) là 111°C,.. ethanol (70%) có điểm chớp cháy là 16,6°C? Vậy điểm chớp cháy (Flash Point) là gì?

         Phiếu học tập số 2

    Tại các trạm bán xăng dầu, yêu cầu về an toàn cháy, nổ được đặt lên hàng đầu. Khi vào đổ xăng, chúng ta phải tuân thủ các biển báo cấm lửa, cấm hút thuốc vì xăng là chất lỏng dễ bay hơi và bắt lửa ngay ở nhiệt độ thường. Vậy, những loại nhiệt độ giới hạn nào được sử dụng để cảnh báo nguy cơ cháy, nổ của một chất lỏng cháy dễ bay hơi?

      PHIẾU HỌC TẬP SỐ  3

    Từ điểm chớp cháy có thể đánh giá nguy cơ về hỏa hoạn của vật liệu. Có hai loại chất lỏng: chất lỏng dễ cháy và chất lỏng có thể gây cháy.

    + Cho biết cách phân biệt hai loại chất lỏng này?

    + Hãy phân loại các chất lỏng trong bảng 6.1 thành hai loại: loại chất lỏng dễ cháy và loại chất lỏng có thể gây cháy.

    +  Tại sao không phải tất cả các chất lỏng đều có điểm chớp cháy?

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

    Tại sao nghiêm cấm nguồn lửa tại các trạm xăng, biết điểm chớp cháy của octane, chất có nhiều trong xăng là 14 °C.

    c) Sản phẩm:

              – HS hoàn thành phiếu học tập

    PHT1: – Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất tại áp suất khí quyển mà chất cháy bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn lửa.

    PHT2:

    Điểm chớp cháy

    Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó chất cháy tự cháy trong không khí mà không cần tiếp xúc với nguồn lửa.

    PHT3: – Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8oC gọi là chất lỏng dễ cháy.

    – Chất lỏng có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8oC gọi là chất lỏng có thể gây cháy.

    + Loại chất lỏng dễ cháy: propane, pentane, hexan, benzene, ethanol, methamol, diethyl ether, acetal dehyde, acetone, triethylamine.

    + Loạt chất lỏng có thể gây cháy: nitrobenzene, ethylene glycol, fomic acid, stearic acid.

    + Khái niệm điểm chớp cháy thường dùng cho các chất cháy là chất lỏng dễ bay hơi và dễ cháy. Không phải tất cả các chất lỏng đều có điểm chớp cháy vì không phải chất lỏng nào cũng dễ bay hơi và dễ cháy.

    PHT4: Xăng chứa nhiều chất dễ bay hơi như octane, điểm chớp cháy của octane là 14 oC < 37,8oC nên chất này rất dễ cháy.

    ⇒ Cấm nguồn lửa tại các trạm xăng.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Chuyển giao nhiệm vụ học tập

       + GV chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

       + GV yêu cầu nhóm trưởng chia nhóm mình thành 3 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm nhỏ phân tích sâu 1 vấn đề mà GV yêu cầu trong phiếu học tập.

    Nhóm chuyên gia về: 

    + Sau khi các nhóm ở vòng 1 hoàn tất công việc nhóm chuyên gia thì hình thành nhóm mới từ 3 nhóm trên (nhóm mảnh ghép).

    Cùng nhau chia sẻ những điều mình đã biết và học với những điều mình chưa biết.  (Thời gian: 3 phút)

    Thực hiện nhiệm vụ 

    + “Nhóm chuyên gia”: Học sinh làm việc theo nhóm nhỏ, thảo luận trong vòng 2 phút.

    + “Nhóm mảnh ghép”: chuyên gia các nhóm nêu những kiến thức đã nắm được, trao  đổi, thảo luận trong nhóm, hoàn thành phiếu học tập, trong thời gian 3 phút.

    + Giáo viên quan sát sự làm việc của các nhóm, sẵn sàng giúp đỡ các nhóm khi cần thiết,  dự đoán trước các khó khăn của học sinh trong hoạt động này: có thể học sinh gặp khó  khăn; thì giáo viên cũng có thể đưa ra gợi ý, giúp học sinh các nhóm hoàn thành nhiệm  vụ của mình.

    – Báo cáo kết quả, thảo luận 

    + HS cử đại diện nhóm trình bày một nội dung.

    + Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

    + HS nhận xét lẫn nhau.

    + HS đặt câu hỏi.

    + GV hướng dẫn học sinh tự học

    Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

    + GV đánh giá thông qua quan sát: bài làm trên phiếu học tập, thảo luận, trình bày.

    + GV đánh giá thông qua vấn đáp và chốt nội dung bài học.

         – Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng cháy dễ bay hơi hoặc vật liệu dễ bay hơi  tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa.

            ¯ Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C được gọi là chất lỏng dễ cháy. Trong khi các chất lỏng có điểm chớp cháy trên nhiệt độ đó gọi là chất lỏng có thể gây cháy.

         VD: Điểm chớp cháy của xăng là –43°C , điểm chớp cháy của dầu Diesel (2-D) là 52°C, điểm chớp cháy của dầu Diesel sinh học là 130°C,… và dầu hỏa là 38 – 72°C.

    2.2 Nhiệt độ ngọn lửa  ( 15 phút) .

    a) Mục tiêu: – Nêu được khái niệm về nhiệt độ ngọn lửa (là nhiệt độ cao nhất tạo ra bởi phản ứng bởi phản ứng đốt cháy chất cháy ở áp suất khí quyển)

    Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nổ. (Chú ý tìm hiểu, thu thập thông tin về điểm chớp cháy, nhiệt độ cháy của những chất hay gặp trong cuộc sống như: xăng, dầu, vật liệu xây dựng).

    b) Nội dung: Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa,mạng intenet, tài liệu sách báo… trả lời phiếu học tập số 5

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 1) Nêu khái niệm nhiệt độ ngọn lửa 2) Dựa vào bảng 6.2 (sgk) cho biết chất nào tạo ra nhiệt độ ngọn lửa cao nhất, chất nào có nhiệt độ ngọn lửa thấp nhất . 3) Vì sao nhiên liệu cháy trong không khí tạo ra nhiệt độ ngọn lửa thấp hơn so với cháy trong oxygen tinh khiết. 4) Tại sao phản ứng đốt cháy các nhiên liệu thường có nhiệt độ ngọn lửa cao? Điều này có ý nghĩa gì trong đời sống và sản xuất? 5) Nêu những thiệt hại do các chất như axetilen, dầu đốt, carbon monoxide, than đá…gây ra trong thực tiễn

    c) Sản phẩm:

                 1)  Nêu khái niệm nhiệt độ ngọn lửa; Là nhiệt độ cao nhất tạo ra bởi phản ứng bởi phản ứng đốt cháy chất cháy ở áp suất khí quyển.

               2) Trong bảng 6.2

    – Chất có nhiệt độ ngọn lửa cao nhất là Acetylene ( 2600 K)

    – Chất có nhiệt độ ngọn lửa cao nhất là than đá ( 2200 K)

    3) Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxygen vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxygen chiếm khoảng 20% về thể tích, còn lại là nhiều chất khí khác. Do đó khi cháy trong không khí, lượng oxygen có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng tỏa ra còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác (như nitrogen, carbon dioxide,…) hoặc trao đổi với môi trường. vì vậy nhiệt độ ngọn lửa cũng thấp hơn so với trái trong oxygen tinh khiết.

    4) Nhiên liệu là các chất có năng suất tỏa nhiệt lớn, tạo ra được nhiều nhiệt ở vùng cháy, dẫn tới nhiệt độ ngọn lửa cao.

    Trong đời sống, sản xuất, nhiệt độ ngọn lửa cao sẽ làm tăng tốc độ và hiệu suất các quá trình theo mục đích của con người.

    5) Các thiệt hại : gây hỏa hoạn do nhiệt độ nóng chảy cao làm tiềm ẩn nguy cơ các đám cháy mạnh thiệt hại lớn về người và tài sản,  làm ô nhiễm môi trường không khí.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.

    – Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm và đưa ra kết luận dựa trên câu hỏi ở phiếu số 2. Ghi chép lại những gì học được.

    – Báo cáo thảo luận:GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2. GV yêu cầu HS khác nhận xét.

    – Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, lưu ý một số trường hợp ngoại lệ và chuyển sang nội dung mới.

    2.3 Nhiệt độ tự bốc cháy ( 15 phút)

    a) Mục tiêu:-  Nêu được khái niệm về nhiệt độ tự bốc cháy (là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển).

    – Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây    cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nổ. (Chú ý tìm hiểu, thu thập thông tin về điểm chớp cháy, nhiệt độ  cháy của những chất hay gặp trong cuộc sống như: xăng, dầu, vật liệu xây dựng)

    b) Nội dung: Thảo luận theo nhóm hoạt động theo góc,  hoàn thành phiếu học tập 6,7,8,9.

      PHT 6: Quan sát video clip sau đây.(https://youtu.be/NjgD0lJFbFk) 1. Video clip trên cho biết điều gì?   ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Nêu khái niệm về  nhiệt độ tự bốc cháy là gì? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  
    PHT 7: 1.Hãy cho biết nhiên liệu nào trong bảng sau có khả năng gây cháy, nổ cao nhất. Bảng 4. Nhiệt độ tự bốc cháy của một số nhiên liệu Nhiên liệu Nhiệt độ tự bốc cháy (℃) Nhiên liệu Nhiệt độ tự bốc cháy (℃) Benzene 560 Methane 540 Propane 450 Diethyl ether 160 Methanol 385 Hydrogen 400 Ethanol 558 Butane 405 …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… 2. Nêu đặc điểm của nhiệt độ tự bốc cháy: nhiệt độ tự bốc cháy càng thấp thì khả năng gây cháy, nổ thế nào? Từ đó cần bảo quản bình chứa chất cháy ra sao? ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………..    
    PHT 8: Nghiên cứu trả lời câu hỏi sau: Một số vụ nổ xe bồn chở xăng, dầu xảy ra khi thợ sửa chữa đang hàn xì nắp bồn. a) Hãy chỉ ra 3 yếu tố gây nổ dù bồn đã được tháo hết nhiên liệu lỏng. b) Nếu trong quá trình hàn xì, nắp bồn vẫn đóng thì vụ nổ gây ra bởi hỗn hợp hơi trong bồn đã đạt điểm chớp cháy hay đã đạt nhiệt độ tự bốc cháy? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………  

    PHT 9

    Tìm cụm từ còn thiếu điền vào bảng sau

        Nhiệt độ tự bốc cháy– Khái niệm: nhiệt độ tự bốc cháy là gì………. – Đặc điểm……………………. – Cách bảo quản chất cháy:

    c) Sản phẩm: PHT 6:

    1. Video clip trên cho biết khả năng tự bốc cháy của một số chất ở các nhiệt độ khác nhau

    2. Khái niệm về  nhiệt độ tự bốc cháy

    – Là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển

          PHT 7:

    1. Diethyl ether vì có nhiệt độ tự bốc cháy thấp nhất.

    2.  Nhiệt độ tự bốc cháy càng thấp thì khả năng gây cháy, nổ càng cao. Vì vậy cần bảo quản bình chứa chất cháy xa nguồn nhiệt, kho chứa thông thoáng, khi vậ chuyển tránh va đập, cọ xát.

    PHT 8:

    a)  Mặc dù xe bồn đã tháo hết xăng và việc hàn xì ở ngoài vỏ bình, nắp bình đậy kín thì vẫn có nguy cơ gây nổ vì 3 yếu tố gây cháy nổ: (1) trong bồn vẫn còn nhiều hơi xăng, (2) trong bồn có không khí, (3) hàn xì tạo ra nguồn nhiệt.

    b) Khi hàn xì, nhiệt độ từ ngoài vỏ bồn bằng kim loại được truyền vào trong, gây tăng nhiệt mạnh ở nơi hàn xì. Khi đạt tới nhiệt độ tự bốc cháy, hỗn hợp hơi xăng trong bình sẽ tự bốc cháy, phản ứng lan truyền rất nhanh, tỏa nhiệt lớn và gây nổ mạnh, phá vỡ vỏ bồn.

       PHT 9:

     – Khái niệm: Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển, tại đó chất cháy tự cháy trong không khí mà không cần tiếp xúc với nguồn lửa.

     – Đặc điểm:  Nhiệt độ tự bốc chát càng thấp thì khả năng gây cháy, nổ càng cao.

    – Các cách bảo quản chất cháy: Để bình chứa xa nguồn nhiệt, kho chứa thông thoáng, khi vận chuyển cần tránh va đập, cọ sát.

    d) Tổ chức thực hiện:

    – Chuyển giao nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ: Mỗi góc để một PHT, lần lượt từng nhóm đến các góc  hoàn thành bài làm của mình.

                – Báo cáo thảo luận: Mỗi nhóm cử hai đại diện lên trình bày, các nhóm khác thảo luận chất vấn.

                – Kết quả, nhận định:

    GV nhận xét và đưa ra kết luận:     – Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển.

         – Nhiệt độ cháy là nhiệt độ tối thiểu tại đó ngọn lửa xuất hiện và không bị dập tắt.

         – Dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ gây cháy, nổ:

            + Không thận trọng khi sử dụng lửa.

            + Sử dụng, dự trữ, bảo quản nguyên liệu, nhiện liệu, vật liệu không đúng.

            + Cháy xảy ra do điện (nguy cơ gây cháy chiếm tỉ lệ cao).

            + Cháy xảy ra do ma sát, va đập.

         – Dấu hiệu nhận biết đám cháy:

            + Mùi vị sản phẩm cháy.

            + Khói.

            + Ánh lửa và tiếng nổ.

         – Cách giảm nguy cơ gây cháy nổ:

            + Tạo ra môi trường không cháy hoặc khó cháy.

            + Ngăn không cho lửa xuất hiện.

            + Không cho vật cháy gần ngọn lửa.

            + Giảm khối lượng chất cháy.

            + Hạn chế diện tích cháy.

         – Cách xử lý khi có cháy nổ:

            + Báo động, hô hoán cho mọi người biết có đám cháy.

            + Cắt điện khu vực xảy ra cháy.

            + Sử dụng các phương tiện để dập cháy.

            + Gọi 114 cháy để báo cháy cho lực lượng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

    3. Hoạt động 3: Luyện tập(thời gian 20 phút)

                   a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.

                   b) Nội dung: 2 HS (hoạt động nhóm đôi) tổng kết kiến thức trong bài học bằng sơ đồ tư duy câm đã chuẩn bị sẵn để giúp nhau tóm tắt lại lý thuyết của bài học.

                   c) Sản phẩm: Phiếu học tập, sơ đồ tư duy câm và bài tập vận dụng cho HS

                   d) Tổ chức thực hiện:

                    – Chuyển giao nhiệm vụ: HS làm việc cặp đôi, hoàn thành phiếu học tập số 10.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 10: SƠ ĐỒ TƯ DUY CÂM TỔNG KẾT LẠI CÁC KIẾN THỨC

     TRỌNG TÂM:  ĐIỂM CHỚP CHÁY, NHIỆT ĐỘ NGỌN LỬA, NHIỆT ĐỘ TỰ BỐC CHÁY

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11: LUYỆN TẬP VỀ ĐIỂM CHỚP CHÁY NHIỆT ĐỘ NGỌN LỬA

    Mức độ nhận biết

    Câu 1. Chất nào là chất lỏng có thể gây cháy

    A. stearic acid.                     B. benzene.                      C. acetal dehyde.            D. methamol.

    Câu 2. Chất lỏng dễ cháy:

    A. nitrobenzene.                               B. acetone.

    C.  ethylene glycol.                        D. fomic acid.

    Câu 3. Khi vào đổ xăng chúng ta phải tuân thủ các biển báo. Biển báo nào không có ở cửa hàng xăng dầu

    A. Không sử dụng điện thoại di động.                        B. Cấm chụp ảnh.          

    C. Cấm lửa.                                                                     D. Cấm hút thuốc.

    Câu 4. ……………….. là nhiệt độ thấp nhất tại áp suất khí quyển mà chất cháy bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn lửa.

    A. Nhiệt độ ngọn lửa.                                                    B. Điểm chớp cháy.       

    C. Nhiệt độ tự bốc cháy.                                               D. Điểm cháy.

    Câu 5. Cho các chất lỏng sau: propane, pentane, benzene, nitrobenzene, ethylene glycol, hexan, triethylamine. Số chất lỏng thuộc loại chất lỏng dễ cháy:

    A. 5.                            B. 6.                            C. 7.                                        D. 4.

    Câu 6. Khi sử dụng cồn để đốt, nếu không cần thận có thể bị bỏng cồn. Có mấy đặc điểm sau đây tiềm ẩn nguy cơ gây bỏng cồn: cồn dễ bay hơi, hơi cồn dễ bắt lửa, phản ứng toả nhiệt mạnh, nhiệt độ ngọn lửa cao?

    A. 4.                                       B. 2.                                  C. 3.                                  D. 5.

    Mức độ thông hiểu

    Câu 7. Tại sao nghiêm cấm nguồn lửa tại các trạm xăng, biết điểm chớp cháy của octane, chất có nhiều trong xăng là 14 °C.

    Câu 8. a) Tại sao phản ứng đốt cháy các nhiên liệu thường có nhiệt độ ngọn lửa cao? Điều này có ý nghĩa gì trong đời sống và sản xuất?

    Câu 9. Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn khi dùng cồn đề đốt.

    Mức độ vận dụng

    Câu 10. Một số vụ nổ xe bồn chở xăng, dầu xảy ra khi thợ sửa chữa đang hàn xì nắp bồn.

    a) Hãy chỉ ra 3 yếu tố gây nổ dù bồn đã được tháo hết nhiên liệu lỏng.

    b) Nếu trong quá trình hàn xì, nắp bồn vẫn đóng thì vụ nổ gây ra bởi hỗn hợp hơi trong bồn đã đạt điểm chớp cháy hay đã đạt nhiệt độ tự bốc cháy?

    – Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cặp đôi

      – Báo cáo thảo luận: GV gọi bất kì 1 nhóm HS nào chiếu sản phẩm của mình bằng camera lập thể lên tivi để báo cáo trước lớp, những nhóm HS khác nhận xét bổ sung.

    Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra các kết luận trọng tâm :

    – Khái niệm, phân biệt được điểm chớp cháy, chất lỏng đễ cháy, chất lỏng gây cháy

    – Phân biệt được nhiệt độ ngọn lửa và nhiệt độ tự bốc cháy

    GV tổ chức cho HS sử dụng kĩ thuật trạm để hoàn thành phiếu học tập số 5:

    Chia lớp thành bốn nhóm: mỗi nhóm 10 thành viên. Chuẩn bị bộ câu hỏi 10 câu, cắt thành 10 mảnh nhỏ (mỗi mảnh 1 câu) và bây giời mỗi học sinh sẽ là 1 trạm. Mỗi học sinh được phát 1 tờ phiếu trả lời gồm 10 câu, nếu trắc nghiệm thì có sẵn các đáp án A, B, C, D để học sinh khoanh hoặc tô. Khi nhận đề học sinh hoàn thành đáp án trong phiếu được phát. Dau mỗi phút giáo viên có chuông, đề được chuyển cho bạn bên cạnh. Sau 10 lần chuông thì toàn bộ đề đã làm xong. GV cho so sánh đáp án, chữa các câu sai.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng(thời gian 10 phút)

                 a) Mục tiêu:

    – HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, bắt buộc tất cả HS đều phải làm.

            b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm theo PHT

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 12

    Các hộ gia đình thường sử dụng bếp ga để đun nấu. Thành phần của gas là hỗn hợp 2 khí propane và butane. Thực tế có rất nhiều vụ nổ khí gas gây thiệt hại rất lớn về người và của.

    Em hãy sưu tầm video về một số vụ nổ khí gas, thuyết trình về sự nguy hiểm khi nổ khí gas. Thảo luận tìm câu trả lời:

    1. Vì sao khi nổ khí gas lại gây thiệt hại lớn như vậy.

    2. Nguyên nhân gây ra các vụ nổ khí gas

    3. Đề xuất biện pháp phòng tránh các vụ nổ khí gas

    c) Sản phẩm: video về sự nguy hiểm trong nổ khí gas

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4 tổ, GV yêu cầu mỗi tổ chuẩn bị 1 tờ giấy Ao.

    1. Đọc nội dung trong phiếu học tập số 3:

    2. GV hướng dẫn HS về nhà tìm video về nổ khí gas, thuyết trình về sự nguy hiểm khi nổ khí gas trong phiếu học tập số 3 theo tổ (chia lớp thành 4 tổ) và trình bày bài chung của tổ trên giấy Ao, hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện,…)

    +  Thực hiện nhiệm vụ:

    HS giải quyết các câu hỏi 1, 2, 3 trong phiếu học tập số 3 sau đó trình bày bài chung của tổ trên giấy Ao.

         + Báo cáo, thảo luận:

    – 4 tổ nộp kết quả và treo lên bảng vào tiết luyện tập.

    – GV yêu cầu 4 học sinh của 4 tổ bất kì lên trình bày kết quả.

    – Các tổ đối chiếu, so sánh, nhận xét kết quả của tổ mình và các tổ khác.

         + Kết luận, nhận định:

    – GV nhận xét, phân tích kết quả thực hiện nhiệm vụ của các tổ, đánh giá mức độ hoàn thành, chốt lại kết quả và cho điểm các tổ.

    BÀI TẬP CHO CHUYÊN ĐỀ

    BÀI 6: Điểm chớp cháy (nhiệt độ chớp cháy),
    nhiệt độ tự bốc cháy và nhiệt độ cháy

    I. MỤC TIÊU

    Yêu cầu cần đạt theo chương trình 2018

    + Nêu được khái niệm về điểm chớp cháy (là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi (có thể thay bằng cụm từ chất lỏng cháy dễ bay hơi vì nhiều hợp chất hữu cơ không có khả năng cháy) tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn phát tia lửa).

    + Nêu được khái niệm về nhiệt độ tự bốc cháy (là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển).

    + Trình bày được việc sử dụng điểm chớp cháy để phân biệt chất lỏng dễ cháy và có thể gây cháy.

    (chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C được gọi là chất lỏng dễ cháy. Trong khi các chất lỏng có điểm chớp cháy trên nhiệt độ đó gọi là chất lỏng có thể gây cháy).

    + Trình bày được khái niệm nhiệt độ ngọn lửa.

    + Phân tích được dấu hiệu để nhận biết về những nguy cơ và cách giảm nguy cơ gây cháy, nổ; cách xử lí khi có cháy, nổ. (Chú ý tìm hiểu, thu thập thông tin về điểm chớp cháy, nhiệt độ cháy của những chất hay gặp trong cuộc sống như: xăng, dầu, vật liệu xây dựng).

    II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI HỌC

    + Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc với nguồn lửa.

    + Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn lửa tại điều kiện áp suất khí quyển.

    + Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C được gọi là chất lỏng dễ cháy. Trong khi các chất lỏng có điểm chớp cháy trên nhiệt độ đó gọi là chất lỏng có thể gây cháy.

    + Nhiệt độ ngọn lửa là nhiệt độ cao nhất có thể tạo ra bởi phản ứng cháy của chất cháy ờ áp suất khí quyển.

    + Để đề phòng nguy cơ gây cháy, nổ cần kiểm soát chặt chẽ các nguồn nhiệt, chất cháy, chất oxi hóa, cũng như cần chuẩn bị sẳn sàng các phương tiện, nhân lực và không gian để phòng khi bị xảy ra sự cố cháy nổ.

    + Khi xảy ra hỏa hoạn, cần bình tĩnh để xử lý kịp thời và đúng quy trình, tuân theo các bước được hướng dẫn trong tiêu lệnh chữa cháy để hạn chế tối đa những thiệt hại gây ra.

    III. CÂU HỎI – BÀI TẬP LUYỆN TẬP

    TỰ LUẬN (15 câu)

    Câu 1. Tinh dầu trầm hương được chiết xuất từ nhựa cây Dó bầu bị nhiễm dầu (tụ trầm) bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. một số tác dụng của tinh dầu trầm hương được biết đến như: giảm căng thẳng, giảm nguy cơ trầm cảm, ngủ ngon giấc hơn; ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư; tốt cho hệ tiêu hóa; xám triệu chứng dị ứng ở đường hô hấp trên; chăm sóc da do đặc tính chống viêm, kháng khuẩn và chống oxy hóa;… tinh dầu trầm hương có điểm chớp cháy là 51℃. Hãy cho biết tinh dầu trầm hương được gọi là chất lỏng dễ cháy hay chất lỏng có thể gây cháy.

    Trả lời:

    Tinh dầu trầm hương là chất lỏng có thể gây cháy vì có điểm chớp cháy lớn hơn 37,8℃.

    Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

    Bảng 1. Điểm chớp cháy của một số nhiên liệu lỏng

    Nhiên liệuĐiểm chớp cháy (℃)Nhiên liệuĐiểm chớp cháy (℃)
    Xăng–43Biodiesel130
    Propane–105Dầu hỏa38 – 72
    Pentane–57Ethanol13
    Diethyl ether–45Methanol11
    Acetone–20Isopropyl alcohol12
    Benzene–11Pyridine20
    Isooctane–12Xylene27 – 32
    n–Hexane–22Toluene4

    a) Cho biết nhiên liệu nào là chất lỏng dễ cháy và chất lỏng có thể gây cháy.

    b) Giải thích vì sao xăng dễ bốc cháy hơn dầu hỏa (Vì sao ở ngay điều kiện nhiệt độ phòng (khoảng 25℃), cần phải bảo quản xăng cẩn thận hơn so với dầu hỏa?)

    Trả lời:

    a)

    – Chất lỏng dễ cháy: xăng, propane, pentane, diethyl ether, acetone, benzene, isooctane, n–hexane, ethanol, methanol, isopropyl alcohol, pyridine, xylene, toluene.

    – Chất lỏng có thể gây cháy: biodiesel, dầu hỏa.

    b) Xăng có điểm chớp cháy thấp hơn dầu hỏa nên dễ bốc cháy hơn.

    Câu 3. Cho bảng số liệu sau:

    Bảng 2. Điểm chớp cháy của một số nhiên liệu lỏng

    Nhiên liệuĐiểm chớp cháy (℃)Nhiên liệuĐiểm chớp cháy (℃)
    Propane–105Ethylen glycol111
    Pentane–49Diethyl ether–45
    n–Hexane–22Acetaldehyde–39
    Benzene–11Acetone–20
    Nitrobenzene88Formic acid50
    Ethanol13Stearic acid196
    Methanol11Trimethylamine–7

    a) Cho biết nhiên liệu nào là chất lỏng dễ cháy và chất lỏng có thể gây cháy.

    b) Tại sao không phảỉ tất cả các chất lỏng đều có điểm chớp cháy?

    Trả lời:

    a)

    – Chất lỏng dễ cháy: propane, pentane, n–hexane, benzene, ethanol, methanol, diethyl ether, acetaldehyde, acetone, trimethylamine.

    – Chất lỏng có thể gây cháy: nitrobenzene, ethylen glycol, formic acid, stearic acid.

    b) Các chất lỏng dễ bay hơi và có khả năng cháy được mới có điểm chớp cháy. Ví dụ, nước là chất lỏng không có điểm chớp cháy nhưng có điểm sôi là 100℃ dưới áp suất 1 atm.

    Câu 4. Cho bảng số liệu sau:

    Bảng 3. Điểm chớp cháy của một số tinh dầu

    Tinh dầuĐiểm chớp cháy (℃)Tinh dầuĐiểm chớp cháy (℃)
    Thân cây đinh hương104Nhựa thông38
    Trà53,5Cam55
    Dứa52Sả chanh50

    Điểm chớp cháy được áp dụng trong các quy định an toàn và vận chuyển. Cục Hàng không Việt Nam đã quy định: tinh dầu được coi là chất lỏng dễ cháy và là hàng hóa nguy hiểm nếu có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60℃. Hãy cho biết các hãng hàng không có thể từ chối vận chuyển các loại tinh dầu nào.

    Trả lời:

    Tinh dầu trà, dứa, nhựa thông, cam, sả chanh.

    Câu 5. Hãy cho biết nhiên liệu nào trong bảng sau có khả năng gây cháy, nổ cao nhất.

    Bảng 4. Nhiệt độ tự bốc cháy của một số nhiên liệu

    Nhiên liệuNhiệt độ tự bốc cháy (℃)Nhiên liệuNhiệt độ tự bốc cháy (℃)
    Benzene560Methane540
    Propane450Diethyl ether160
    Methanol385Hydrogen400
    Ethanol558Butane405

    Trả lời:

    Diethyl ether vì có nhiệt độ tự bốc cháy thấp nhất.

    Câu 6. Tại sao nghiêm cấm nguồn lửa tại các trạm xăng, biết điểm chớp cháy của octane, chất có nhiều trong xăng là 14℃.

    Trả lời:

    Tại các trạm bán xăng dầu luôn có hàm lượng hới xăng bay ra nhất định trong quá trình bơm xăng. Điểm chớp cháy của octane là 14℃, nhỏ hơn nhiệt độ thường (25℃) chứng tỏ octane có thể bắt lửa và cháy ngay ở nhiệt độ thường.

    Do vậy, việc tạo nguồn lửa tại các trạm bán xăng dầu bị nghiêm cấm vì bất kì nguồn lửa nào xuất hiện ở trạm xăng dầu đều có nguy cơ gây hỏa hoạn.

    Câu 7. Hãy giải thích vì sao than chất thành đống lớn có thể tự bốc cháy.

    Trả lời:

    Do than tác dụng chậm với O2 trong không khí tạo CO2, phản ứng này tỏa nhiệt. khi than chất thành đống lớn, phản ứng này diễn ra nhiều và liên tục, nhiệt toả ra được tích góp dần tới khi đạt tới nhiệt độ tự bốc cháy của than thì than sẽ tự bốc cháy.

    Câu 8. Khi sử dụng cồn để đốt, nếu không cẩn thận có thể bị bỏng cồn.

    a) Những đặc điểm nào sau đây tiềm ẩn nguy cơ gây bỏng cồn: cồn dễ bay hơi, hơi cồn dễ bắt lửa, phản ứng tỏa nhiệt mạnh, nhiệt độ ngọn lửa cao?

    b) Nêu các biện pháp đảm bảo an toàn khi dùng cồn để đốt.

    Trả lời:

    a) Tất cả các đặc điểm trên đều tiềm ẩn nguy cơ gây bỏng cồn.

    b) Không sử dụng nhiều cồn cùng một lúc, không đổ cồn trực tiếp vào lửa, sử dụng ở nơi thoáng gió, xung quang không có vật dụng dễ cháy,…

    Câu 9. Vì sao nhiên liệu cháy trong không khí tạo ra nhiệt độ ngọn lửa thấp hơn so với cháy trong oxygen tinh khiết.

    Trả lời:

    Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxygen vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxygen chiếm khoảng 20% về thể tích, còn lại là nhiều chất khí khác. Do đó khi cháy trong không khí, lượng oxygen có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng tỏa ra còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác (như nitrogen, carbon dioxide,…) hoặc trao đổi với môi trường. vì vậy nhiệt độ ngọn lửa cũng thấp hơn so với trái trong oxygen tinh khiết.

    Câu 10. Tại sao phản ứng đốt cháy các nhiên liệu thường có nhiệt độ ngọn lửa cao? Điều này có ý nghĩa gì trong đời sống và sản xuất?

    Trả lời:

    Nhiên liệu là các chất có năng suất tỏa nhiệt lớn, tạo ra được nhiều nhiệt ở vùng cháy, dẫn tới nhiệt độ ngọn lửa cao.

    Trong đời sống, sản xuất, nhiệt độ ngọn lửa cao sẽ làm tăng tốc độ và hiệu suất các quá trình theo mục đích của con người.

    Câu 11. Một số vụ nổ xe bồn chở xăng, dầu xảy ra khi thợ sửa chữa đang hàn xì nắp bồn.

    a) Hãy chỉ ra 3 yếu tố gây nổ dù bồn đã được tháo hết nhiên liệu lỏng.

    b) Nếu trong quá trình hàn xì, nắp bồn vẫn đóng thì vụ nổ gây ra bởi hỗn hợp hơi trong bồn đã đạt điểm chớp cháy hay đã đạt nhiệt độ tự bốc cháy?

    Trả lời:

    a)  Mặc dù xe bồn đã tháo hết xăng và việc hàn xì ở ngoài vỏ bình, nắp bình đậy kín thì vẫn có nguy cơ gây nổ vì 3 yếu tố gây cháy nổ: (i) trong bồn vẫn còn nhiều hơi xăng, (ii) trong bồn có không khí, (iii) hàn xì tạo ra nguồn nhiệt.

    b) Khi hàn xì, nhiệt độ từ ngoài vỏ bồn bằng kim loại được truyền vào trong, gây tăng nhiệt mạnh ở nơi hàn xì. Khi đạt tới nhiệt độ tự bốc cháy, hỗn hợp hơi xăng trong bình sẽ tự bốc cháy, phản ứng lan truyền rất nhanh, tỏa nhiệt lớn và gây nổ mạnh, phá vỡ vỏ bồn.

    Câu 12. Hãy kể tên nguồn nhiệt, nguồn phát sinh chất cháy và nguồn phát sinh chất oxi hóa có trong các hình dưới đây.

    Hình. Một số nguồn nhiệt trong đời sống và sản xuất

    Hình. Một số nguồn phát sinh chất cháy

    Hình. Một số nguồn phát sinh chất oxi hóa

    Trả lời:

    + Nguồn nhiệt: tia sét, Mặt Trời, nguồn điện.

    + Nguồn phát sinh chất cháy: trạm xăng dầu, bình gas.

    + Nguồn phát sinh chất oxi hóa: bình oxygen, muối ammonium nitrate (NH4NO3).

    Câu 13. Quan sát hình bên dưới, mô tả chi tiết quy trình 4 bước theo tiêu lệnh chữa cháy khi xảy ra hỏa hoạn.

    Trả lời:

    Bước 1: Báo động, hô hoán cho mọi người biết có đám cháy.

    Người phát hiện sự cố cháy có thể hô hoán bằng lời hoặc sử dụng các phương tiện báo động khác như kèng, loa, phát thanh, nhấn nút chuông báo cháy,… nhằm thông báo cho mọi người trong khu vực đang xảy ra cháy biết và cùng phối hợp dập tắt đám cháy hoặc cùng thoát nạn an toàn khi thấy đám cháy đã phát triển lớn.

    Bước 2: Cắt điện khu vực xảy ra cháy.

    Cắt điện khu vực xảy ra cháy là việc làm rất cần thiết nhằm ngăn ngừa đám cháy lan truyền đến các khu vực khác, đồng thời đảm bảo cho những người phun chất chữa cháy vào đám cháy không bị điện giật, không gây nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng của những người tham gia chữa cháy.

    Bước 3: Sử dụng các phương tiện để dập cháy.

    Người phát hiện đám cháy nhanh chóng di chuyển đến khu vực để các phương tiện chữa cháy ban đầu như bình chữa cháy xách tay, chăn dập cháy,… lấy và thao tác sử dụng để dập tắt đám cháy. Bên cạnh đó, có thể triển khai các phương tiện chữa cháy cố định là các họng nước chữa cháy, vách tường (nếu có) để dập tắt đám cháy.

    Nếu xét thấy đám cháy có nguy cơ phát triển lớn, các phương tiện hiện đại không thể dập tắt được đám cháy thì phải bằng mọi cách thoát ra bên ngoài và nhanh chóng gọi điện báo cháy cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114.

    Bước 4: Gọi điện thoại báo cháy cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114.

    Nhanh chóng gọi điện đến số 114 nhằm báo cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ biết đang có đám cháy. Khi gọi điện báo cháy cần chú ý như sau:

    + Cách bấm số: người gọi có thể sử dụng điện thoại di động hoặc điện thoại cố định để gọi báo cháy. Cách bấm điện thoại (mã vùng + 114) hoặc bấm trực tiếp 114.

    + Nội dung: thông báo cụ thể rõ ràng địa chỉ nơi xảy ra cháy, loại công trình đang xảy ra cháy (nhà cao tầng, nhà chung cư,…) và sơ bộ về quy mô của đám cháy. Đặc biệt, phải cung cấp thông tin có người bị nạn trong đám cháy hay không.

    Câu 14. Hãy nêu một số biện pháp giảm thiểu nguy cơ cháy, nổ từ các vật dụng, thiết bị trong gia đình.

    Trả lời:

    + Kiểm tra nơi để vật dụng, đồ dùng, thiết bị và các vật liệu khác có khả năng cháy được, phải cách xa nơi đun nấu và các nguồn nhiệt khác.

    + Kiểm tra hệ thống điện, khắc phục các hỏng hóc có nguy cơ dẫn đến chạm chập, ngắt mạch điện. các dây dẫn vỏ cách điện bị lão hóa, rạn nứt phải được thay thế; các mối nối trên dây dẫn điện phải được siết chặt; các thiết bị điện lắp đặt trong nhà phải đảm bảo an toàn.

    + Thường xuyên kiểm tra hệ thống bếp gas, thay mới các ống dẫn gas đã bị rạn nứt, hư hỏng.

    + Không dự trữ xăng, dầu, cồn trong nhà khi không cần thiết. Trường hợp dự trữ thì phải bảo quản trong các dụng cụ kín, chắc chắn, để cách xa các nguồn nhiệt.

    Câu 15. Hãy mô tả cấu tạo của một loại bình chữa cháy thông dụng và cho biết cách sử dụng loại bình này.

    Trả lời:

    Cấu tạo bình chữa cháy CO2

    + Thành bình cứu hỏa làm bằng thép đúc, hình trụ đứng và thường được sơn màu đỏ. Cụm van làm bằng hợp kim đồng theo kiểu van lò xo nén một chiều, có cò bóp phía trên đồng thời là tay xách. Tại đây có khóa an toàn.

    + Trong bình và dưới van là ống nhựa cứng dẫn khí CO2 được nén lỏng từ bên trong bình ra ngoài. Ở trên cụm van có một van an toàn sẽ xả khí ra ngoài khi áp suất trong bình tăng quá mức quy định để đảm bảo an toàn. Loa phun làm bằng kim loại hay cao su, nhựa cứng và được gắn với khớp nối bộ van qua một ống thép cứng hoặc ống mềm.

    + Khi chữa cháy, chỉ cần vặn van hay rút khóa an toàn rồi bóp cò là khí CO2 được nén chặt trong mình với áp suất cao sẽ chuyển sang thể lỏng, phun ra dập tắt đám cháy.

    Cấu tạo bình bột chữa cháy

    + Thân bình được làm từ thép chịu được áp lực cao, bình hình trụ đứng, thường được sơn màu đỏ lên vỏ bình. Trên thân bình có nhãn, trên đó ghi thông tin đặc điểm, hình ảnh sử dụng, cách bảo quản,… của bình. Trên miệng mình có cụm van, van khóa, đồng hồ đo áp lực khí đẩy, vòi phun, ống dẫn, cò bóp.

    + Cụm van được gắn liền với nắp đậy ở miệng bình, có thể tháo cụm van và nạp lại bình chữa cháy.

    + Đồng hồ đo áp lực khí đẩy bên trong bình, hiển thị trạng thái mức khí đẩy còn lại trong bình. Nếu kim chỉ ở vạch xanh thi bình còn sử dụng bình thường, kim chỉ vạch đỏ thì cầu phải nạp lại bình, kim chỉ ở vạch vàng thì cần phải xả bớt khí bên trong bình ra ngoài vì lúc này áp suất bên tron bình hiện đang cao hơn áp suất định mức của bình.

    + Van khóa là dạng van bóp, được chốt an toàn; cò bóp cũng đồng thời là tay xách.

    + Vòi phun được làm từ nhựa, ống dẫn mềm.

    + Trong bình chữa cháy có bột chữa cháy, khí đẩy, ống dẫn nối thẳng tới cụm van trên miệng bình. Khí đẩy được nạp chung với bột chữa cháy bên trong bình, hỗn hợp này được đưa ra ngoài nhờ một ống được nối thẳng với cụm van trên miệng bình. Khí đẩy trong bình là loại khí trơ, không cháy, không dẫn điện ở điện áp dưới 50 kV, thường sử dụng N2, CO2.

    + Khi chữa cháy chỉ cần bặn van hay rút khóa an toàn rồi bóp cò là khí đẩy cùng với bột chữa cháy sẽ phun ra dặp tắt đám cháy.

    TRẮC NGHIỆM (12 câu)

    Câu 1. Điểm chớp cháy là

         A. nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn lửa.

         B. nhiệt độ cao nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi gặp nguồn lửa.

         C. nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí.

         D. nhiệt độ cao nhất ở áp suất của khí quyển mà một hợp chất hữu cơ hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí.

    Câu 2. Nhiệt độ tự bốc cháy là

         A. nhiệt độ cao nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển.

         B. nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy tự cháy mà không cần tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển.

         C. nhiệt độ thấp nhất mà tại đó, chất cháy từ cháy khi tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển.

         D. nhiệt độ cao nhất mà tại đó, chắc cháy tự trái khi tiếp xúc với nguồn nhiệt tại điều kiện áp suất khí quyển.

    Câu 3. Tiêu lệnh chữa cháy do cục cảnh sát phòng cháy, chữa cháy ban hành bao gồm các bước:

    (a) Dùng bình chữa cháy cát và nước để dập tắt.

    (b) Điện thoại số 114 đội chữa cháy chuyên nghiệp.

    (c) Khi xảy ra cháy báo động gấp.

    (d) Cúp cầu dao điện nơi xảy ra cháy.

    Thứ tự đúng của các bước trên là

         A. (d), (c), (a), (b).                                                          B. (c), (d), (a), (b).

         C. (d), (b), (a), (c).                                                          D. (c), (d), (b), (a).

    Câu 4. Nhiệt độ ngọn lửa cho biết

         A. nhiệt độ thấp nhất có thể tạo ra bởi phản ứng cháy.

         B. tốc độ của phản ứng cháy.

         C. nhiệt độ mà chất cháy tự cháy.

         D. nhiệt độ cao nhất có thể tạo ra bởi phản ứng cháy.

    Câu 5. Chất lỏng dễ cháy là chất lỏng có điểm chớp cháy

         A. nhỏ hơn 37,8℃.                                                         B. lớn hơn 37,8℃.             

         C. nhỏ hơn 25℃.                                                            D. lớn hơn 25℃.

    Câu 6. Chất lỏng có thể gây cháy là chất lỏng có điểm chớp cháy

         A. nhỏ hơn 37,8℃.                                                         B. lớn hơn 37,8℃.             

         C. nhỏ hơn 25℃.                                                            D. lớn hơn 25℃.

    Câu 7. Chất nào sau đây dễ bốc cháy nhất? Biết điểm chớp cháy của từng chất được cho trong ngoặc.

         A. Acetone (–20℃).                                                       B. Biodisel (130℃).

         C. Dầu hỏa (38–72℃).                                                   D. Ethylen glycol (111℃).

    Câu 8. Chất nào sau đây là chất lỏng dễ cháy? Biết điểm chớp cháy của từng chất được cho trong ngoặc.

         A. Formic acid (50℃).                                                   B. Stearic acid (196℃).

         C. Ethanol (13℃).                                                          D. Nitrobenzene (88℃).

    Câu 9. Chất nào sau đây không phải là chất lỏng dễ cháy? Biết điểm chớp cháy của từng chất được cho trong ngoặc.

         A. n–hexane (–22℃).                                                     B. Methanol (11℃).

         C. Toluene (4℃).                                                           D. Benzyl alcohol (101℃).

    Câu 10. Cho bảng số liệu sau:

    Nhiên liệuĐiểm chớp cháy (℃)Nhiên liệuĐiểm chớp cháy (℃)
    Propane–105Ethylen glycol111
    Pentane–49Diethyl ether–45
    n–Hexane–22Acetaldehyde–39
    Ethanol13Stearic acid196
    Methanol11Trimethylamine–7

    Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là

         A. 6.                                    B. 7.                                    C. 8.                                    D. 9.

    Câu 11. Một chất lỏng dễ cháy có điểm chớp cháy là a℃. Giá trị của a phù hợp nhất là

         A. 88℃.                              B. 50℃.                              C. 13℃.                              D. 101℃.

    Câu 12. Tại sao ở khu vực cây xăng lại thường có biển báo cấm lửa?

         A. Xăng là chất lỏng dễ bay hơi.                                    B. Các thiết bị bơm xăng dễ cháy.

         C. Xăng là chất lỏng dễ cháy.                                        D. Xăng là chất lỏng có thể gây cháy.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

    

  • Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ

    CHUYÊN ĐỀ 2: HOÁ HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

    BÀI 5:  Sơ lược về phản ứng cháy và nổ

    Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học. Lớp: 10.

    Thời gian thực hiện: 2 tiết

    I. MỤC TIÊU

    1. Về kiến thức

    • Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy (thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và là phản ứng toả nhiệt, phát ra ánh sáng).
    • Nêu được một số ví dụ về sự cháy các chất vô cơ và hữu cơ (xăng, dầu cháy trong không khí; Mg cháy trong CO2,…).
    • Nêu được điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra.
    • Nêu được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ (xảy ra với tốc độ rất nhanh kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và toả lượng nhiệt lớn)
    • Nêu được khái niệm phản ứng nổ vật lí và nổ hoá học.
    • Trình bày được khái niệm về “nổ bụi” (nổ bụi là vụ nổ gây bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ (hầu hết các vật liệu hữu cơ rắn như bột nhựa, bột đường, bột ngũ cốc cũng như bột kim loại có khả năng tác dụng với oxi và toả nhiệt mạnh) trong không khí)
    • Trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy: CO2, CO, HCl, SO2,… và tác hại của chúng với con người (CO rất độc với con người. Ở nồng độ 1,28%CO, con người bất tỉnh sau 2 – 3 hơi thở, chết sau 2 – 3 phút)

    2.Về năng lực

    2.1. Năng lực chung

    – Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi thông qua kiến thức đã biết và tự giác trong những hoạt động mà GV đề ra. (1)

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các hiện tượng trong tự nhiên và giải quyết các câu hỏi bài tập. (2)

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông. (3)

    2.2. Năng lực Hóa học

    – Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:

    + HS trình bày được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy (thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và là phản ứng toả nhiệt, phát ra ánh sáng). (4)

    + HS lấy được một số ví dụ về sự cháy các chất vô cơ và hữu cơ (xăng, dầu cháy trong không khí; Mg cháy trong CO2,…). (5)

    + HS phân tích được điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra. (6)

    + HS trình bày được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ (xảy ra với tốc độ rất nhanh kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và toả lượng nhiệt lớn). (7)

    + HS phân biệt được khái niệm phản ứng nổ vật lí và nổ hoá học. (8)

    + HS trình bày được khái niệm về “nổ bụi” (nổ bụi là vụ nổ gây bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ (hầu hết các vật liệu hữu cơ rắn như bột nhựa, bột đường, bột ngũ cốc cũng như bột kim loại có khả năng tác dụng với oxi và toả nhiệt mạnh) trong không khí. (9)

    + HS trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy: CO2, CO, HCl, SO2,… (CO rất độc với con người. Ở nồng độ 1,28%CO, con người bất tỉnh sau 2 – 3 hơi thở, chết sau 2 – 3 phút)  (10)

    • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: đề xuất cách dập tắt một đám cháy bằng cách làm giảm hoặc triệt tiêu một trong các yếu tố của tam giác cháy (11)
    • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Hs đề xuất được cách tận dụng, xử lý các sản phẩm cháy thành các sản phẩm có ích (12)

    3. Phẩm chất

    – Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (13)

    – Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. (14)

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên:

    – Kế hoạch dạy học.

    – Bài giảng powerpoint.

    – Video về phản ứng cháy nổ

    – Phiếu học tập

    – Dụng cụ thí nghiệm: panh, đèn cồn, bật lửa.

    – Hóa chất thí nghiệm: than gỗ, bình đựng khí oxygen.

    – Giao nhiệm vụ cụ thể, hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ học sinh trong quá trình thực hiện ở nhà (cho phần phản ứng nổ)

    2. Học sinh:

    – Sách giáo khoa.

    – Đọc trước bài ở nhà.

    – Hoàn thành nhiệm vụ đã được giao theo nhóm (dạng dự án nhỏ)

    – Hoàn thành phần vận dụng và nhiệm vụ về nhà đã được giao.

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    TiếtHoạt độngPhương pháp/Kỹ thuật dạy họcPhương pháp/Công cụ đánh giá
    11: Mở đầu (10’)– Phương pháp: Nhóm – Kĩ thuật: vấn đáp  – Quan sát – Hỏi đáp – Câu hỏi, sản phẩm của HS
    2: Hình thành kiến thức mới (35’)  2.1: Phản ứng cháy– Đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm – Kĩ thuật: vấn đáp– Phiếu đánh giá và phiếu quan sát – Đánh giá đồng đẳng
    22.2: Phản ứng nổ (30’)– Phương pháp dự án– Phiếu đánh giá và phiếu quan sát – Đánh giá đồng đẳng
    2.3: Luyện tập (13’)– Phương pháp: Nhóm, trò chơi – Kĩ thuật: vấn đáp– Hỏi đáp – Sản phẩm của HS
    2.4: Vận dụng (và hướng dẫn về nhà) (2’)– Phương pháp:  Nhóm – Kĩ thuật: vấn đáp– Hỏi đáp – Sản phẩm của HS

    Hoạt động 1: Mở đầu

    Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian 10 phút)
    a. Mục tiêu Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Nội dung Giáo viên cho HS xem video về các phản ứng cháy và nổ. Giáo viên chia lớp ra thành 4 nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1)  Em hãy chỉ ra những quá trình xảy ra trong thực tế có gắn với phản ứng cháy? 2) Hãy kể một số quá trình nổ quan sát được trong thực tế? c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1. d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia học sinh thành 4 nhóm (tùy theo số lượng HS) – Giáo viên cho HS xem video về các phản ứng cháy nổ GV cho các nhóm quan sát video và hoàn thành phiếu học tập số 1 vào bảng phụ (GV có thể sử dụng Padlet để các nhóm gửi kết quả). Thực hiện nhiệm vụ: – HS các nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 và treo lên bảng (hoặc gửi kết quả lên Padlet). Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm, thảo luận và nhận xét kết quả Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa kiến thức và dẫn dắt vào bài “ Sơ lược về phản ứng cháy nổ”   Hs quan sát video và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: 1) Em hãy chỉ ra những quá trình xảy ra trong thực tế có gắn với phản ứng cháy. Trả lời: + Nấu ăn bằng bếp ga. + Đốt củi hoặc dầu mỡ lấy ánh sáng. + Phản ứng đốt cháy trong các động cơ ô tô, xe máy… 2) Hãy kể một số quá trình nổ quan sát được trong thực tế. Trả lời: + Nổ bình ga. + Nổ săm lốp xe + Nổ bóng bay + Nổ pháo hoa + Nổ mìn

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    I. Phản ứng cháy (thời gian 35 phút)
    a. Mục tiêu Học sinh nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy và một số ví dụ về sự cháy một số chất vô cơ, hữu cơ. Nêu được điều kiện cần và đủ để một phản ứng cháy xảy ra. b. Nội dung Sử dụng bài tập thực tiễn kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa để hình thành khái niệm phản ứng cháy, phân biệt được một phản ứng oxi hóa khử thông thường với một phản ứng cháy. Xem video về phản ứng cháy tìm ra điều kiện cần và đủ để một phản ứng cháy xảy ra. c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số  2 và số 3 d. Tổ chức thực hiện     HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN 1. Khái niệm Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phiếu học tập số 2.Thực hiện nhiệm vụ: Mỗi học sinh tự hoàn thành một phiếu học tập, ghi nhận kiến thức giáo viên cung cấp.Báo cáo thảo luận: Học sinh theo dõi và nhận xét kết quả bạn đưa ra Kết quả nhận định: + Giáo viên đưa ra khái niệm: Phản ứng cháy là phản ứng oxi hóa – khử giữa chất cháy và chất oxi hóa, có tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng. + Học sinh ghi nhận kiến thức                                           2. Đặc điểm  Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi: Từ việc quan sát các hình ảnh bên và từ kinh nghiệm thực tế, cho biết các đặc điểm của phản ứng cháyThực hiện nhiệm vụ :Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viênBáo cáo thảo luận: Giáo viên nhận xét, kết luận kiến thứcKết quả nhận định: Học sinh ghi nhận kiến thức 3 đặc điểm của phản ứng cháy: + Có xảy ra phản ứng hóa học ( Phản ứng oxi hóa – khử) + Có tỏa nhiệt + Có phát sáng. 3. Điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra Chuyển giao nhiệm vụ : Giáo viên cho học sinh xem video phân tích một số đám cháy kinh hoàng đã từng xảy ra, sau đó yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập số 3 ( 2 học sinh / nhóm)Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh theo dõi video hoàn thành phiếu học tập số 3Báo cáo thảo luận :Giáo viên nhận xét, đặt câu hỏi: Theo em, ba yếu tố cần để đám cháy xảy ra là gì? Học sinh trả lời câu hỏi Kết quả nhận định : Điều kiện cần:  (1) chất cháy (2) chất oxi hóa (3) nguồn nhiệt – Giáo viên cung cấp thêm kiến thức: Đám cháy chỉ xuất hiện khi có thêm ba điều kiện đủ: (1) nồng độ oxygen trong không khí phải lớn hơn 14% thể tích (ngoại trừ đối với một số chất dễ cháy gây nổ mạnh); (2) nguồn nhiệt phải đạt tới giới hẹn bắt cháy của chất cháy; (3) thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần phải đủ lâu để xuất hiện sự cháy. Học sinh ghi nhận kiến thức mới 4. Sản phẩm cháy Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, nêu được sản phẩm cháy của quá trình cháy hoàn toàn và quá trình cháy không hòa toàn?Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh sử dụng sách giáo khoa trả lời câu hỏi của giáo viênBáo cáo thảo luận : Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét và kết luận vấn đề. Kết quả nhận định : Quá trình cháy hoàn toàn: nếu đủ hoặc thừa oxygen, các nguyên tố hóa học trong chất cháy được chuyển hóa thành các sản phẩm bền, không còn khả năng cháy tiếp Quá trình cháy không hoàn toàn: Nếu thiếu hoặc nồng độ oxygen thấp thì quá trình cháy sẽ xảy ra không hoàn toàn. Khi đó sản phẩm cháy vẫn còn chứa các sản phẩm độc hại còn có khả năng cháy tiếp như hơi nhiên liệu, muội than, carbon monooxide… Giáo viên sử dụng câu hỏi vận dụng sau để củng cố kiến thức phần I. Vận dụng: Câu 1. Phân loại các chất, thiết bị sau vào ba nhóm nhiên liệu, chất oxi hóa và nguồn nhiệt: lò sưởi, ngọn lửa, oxygen trong bình chứa, diêm, bật lửa, gỗ, giấy, thiết bị điện, không khí. Trả lời: + Nhiên liệu: diêm, gỗ, giấy. + Chất oxi hóa: oxygen trong bình chứa, không khí. + Nguồn nhiệt: lò sưởi, ngọn lửa, bật lửa, thiết bị điện. Câu 2. Nhựa PVC có công thức cấu tạo là (-CH2-CHCl-)n khi bị đốt cháy hoàn toàn có thể sinh ra các sản phẩm nào? Phân tích về tác hại (nếu có) của những sản phẩm đó. Trả lời: PVC khi cháy hoàn toàn có thể sinh ra CO2, H2O, HCl. Khái niệm PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Quan sát các hình ảnh sau, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra. Xác định vai trò của các chất trong các phản ứng hóa học này và cho biết đây là loại phản ứng hóa học nào:   Đốt cháy Mg trong oxi   Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 1 Đốt cháy than củi Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 2 Dùng gas để đun nấu Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 3 Khái niệm: Phản ứng cháy là phản ứng oxi hóa – khử giữa chất cháy và chất oxi hóa, có tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng. Đặc điểm  + Có xảy ra phản ứng hóa học ( Phản ứng oxi hóa – khử) + Có tỏa nhiệt + Có phát sáng.                     Điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra Link video: https://www.youtube.com/watch?v=_EpM93cspM4     PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Trong video trên đã chỉ ra các chất dễ cháy trong các đám cháy trên là những chất nào? Câu 2: Trong video, nguồn nhiệt gây cháy có thể bắt nguồn từ đâu? Điều kiện cần:  (1) chất cháy (2) chất oxi hóa (3) nguồn nhiệt Điều kiện đủ: (1) nồng độ oxygen trong không khí phải lớn hơn 14% thể tích (ngoại trừ đối với một số chất dễ cháy gây nổ mạnh); (2) nguồn nhiệt phải đạt tới giới hẹn bắt cháy của chất cháy; (3) thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần phải đủ lâu để xuất hiện sự cháy.             Sản phẩm cháy Quá trình cháy hoàn toàn: nếu đủ hoặc thừa oxygen, các nguyên tố hóa học trong chất cháy được chuyển hóa thành các sản phẩm bền, không còn khả năng cháy tiếp Quá trình cháy không hoàn toàn: Nếu thiếu hoặc nồng độ oxygen thấp thì quá trình cháy sẽ xảy ra không hoàn toàn. Khi đó sản phẩm cháy vẫn còn chứa các sản phẩm độc hại còn có khả năng cháy tiếp như hơi nhiên liệu, muội than, carbon monooxide…  
    II. Phản ứng nổ (thời gian 30 phút)
    a. Mục tiêu + HS trình bày được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ (xảy ra với tốc độ rất nhanh kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và toả lượng nhiệt lớn) + HS phân biệt được khái niệm phản ứng nổ vật lí và nổ hoá học. + HS trình bày được khái niệm về “nổ bụi” (nổ bụi là vụ nổ gây bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ (hầu hết các vật liệu hữu cơ rắn như bột nhựa, bột đường, bột ngũ cốc cũng như bột kim loại có khả năng tác dụng với oxi và toả nhiệt mạnh) trong không khí. b. Nội dung Sử dụng bài tập thực tiễn kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa để hình thành khái niệm phản ứng cháy, phân biệt được một phản ứng oxi hóa khử thông thường với một phản ứng cháy. Xem video về phản ứng cháy tìm ra điều kiện cần và đủ để một phản ứng cháy xảy ra. c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số  2 và số 3 d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo viên nói về nhiệm vụ đã phân công cho mỗi nhóm, giới thiệu thứ tự mỗi nhóm lên trình bày, yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, theo dõi, nhận xét, góp ý … cho điểm sản phẩm của mỗi nhóm với thang điểm 10. GV: Cử thư kí ghi điểm cho mỗi nhóm. Nhiệm vụ 1 (tổ 1): Nêu khái niệm phản ứng nổ, lấy ví dụ, phân tích về một vụ nổ, sóng nổ. Nhiệm vụ 2 (tổ 2): Phân tích đặc điểm của phản ứng nổ, lấy ví dụ cụ thể. Nhiệm vụ 3 (tổ 3): Phân loại phản ứng nổ, lấy ví dụ thực tế. Nhiệm vụ 4 (tổ 4): Phân tích về nổ bụi, lấy ví dụ thực tế. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc 4 nhóm HS: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày sản phẩm về nhiệm vụ đã được phân công.            Học sinh các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung cho nhau. Báo cáo, thảo luận: HS 4 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm chấm theo biểu điểm Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra nhận xét về sản phẩm của các nhóm và trao phần thưởng cho nhóm làm đẹp nhất GV: nhận xét, đánh giá và chính xác hóa kiến thức của mỗi phần. * Tiểu kết Giáo viên chính xác hóa và tóm tắt lại những kiến thức trọng tâm về khái niệm, đặc điểm, phân loại phản ứng nổ, nổ bụi Học sinh mỗi nhóm lên trình bày: thuyết trình kèm theo tranh ảnh đã sưu tầm được, hoặc thiết kế powerpoint, video… phù hợp, đúng đắn và sinh động     1. Khái niệm Phản ứng nổ là phản ứng xảy ra với tốc độ rất nhanh, mạnh, toả nhiều nhiệt và ánh sáng, gây ra sự tăng thể tích đột ngột, tạo ra tiếng nổ mạnh. Ví dụ: các vụ nổ do thuốc nổ, bom, mìn, đạn pháo cờ lớn, bộc phá, thuỷ lôi, xăng dầu, bình gas, trạm điện. Về bản chất, một vụ nổ là sự giải phóng năng lượng đột ngột, toả ra môi trường xung quanh, tạo thành sóng âm, gọi là sóng nổ hoặc sóng xung kích. Một vụ nổ thường gây thiệt hại bởi âm thanh lớn, nhiệt lượng, ánh sang và sóng nổ. Sóng nổ là sóng phát ra từ tâm vụ nổ, lan truyền ra môi trường xung quanh với một áp suất rất cao. Sóng nổ gây ra các chấn thương do các mảnh vờ và do áp lực lớn tác động lên cơ thể, đặc biệt trong môi trường nước và không khí. Sóng nổ sinh ra từ các vụ nổ hạt nhân có sức tàn phá khủng khiếp nhất. 2. Đặc điểm Phản ứng nổ có các đặc điểm sau: + Tốc độ phản ứng nhanh: Phản ứng xảy ra rất nhanh trong khoảng thời gian rất ngắn. Đây là đặc điểm khác biệt so với phản ứng cháy và phản ứng hoá học thông thường.+ Toả nhiều nhiệt: Sự toả nhiệt mạnh là điều kiện để duy trì phản ứng nổ. Phản ứng toả càng nhiều nhiệt thì tốc độ phản ứng càng cao, phản ứng càng triệt để, tốc độ lan truyền càng nhanh, sức công phá càng lớn. •  + Tạo áp suất cao: Áp suất gây ra ở tâm nổ rất cao, trong một vụ nổ, nếu lượng khí sinh ra càng nhiều và nhiệt độ càng cao thì sức tàn phá càng lớn. Vụ nổ có thể sử dụng với mục đích xây dựng (phá đá, đào hầm, phá dờ công trình), mục đích giải trí (pháo hoa, pháo sáng,…),… 3. Phân loại Các vụ nổ được phân làm ba loại: nổ vật lí, nổ hoá học và nổ hạt nhân. Nổ vật lí là nổ do sự giải phóng thể tích đột ngột sau khi vật chất bị nén dưới một áp suất cao. Ví dụ: nổ bình khí nén, nổ đường ống dẫn khí nén, nổ săm xe khi bơm quá căng. Trong vụ nổ vật lí không xảy ra các phản ứng hoá học.      Nổ hoá học là nổ do sự giải phóng rất nhanh năng lượng hoá học dự trữ trong các phân tử thanh động năng, nhiệt năng, ánh sáng, âm thanh,… Ví dụ: nổ bom, mìn, thuốc nổ, gas, hydrogen, methane, acetylene,… Nổ hoá học bắt nguồn từ các phản ứng hoá học và thường phức tạp hơn nhiều so với nổ vật lí.      Nổ hạt nhân là vụ nổ gây ra bởi phản ứng nhiệt hạch hoặc phản ứng phân hạch. Các phản ứng hạt nhân kèm theo giải phóng nhiệt lượng rất lớn. 4. Nổ bụi Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh của các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi có khả năng gây sát thương cho nhiều người và có thể làm sụp đổ một phần hay toàn bộ công trình, tương tự như nổ khí. Nổ bụi là một trường hợp của nổ hoá học. Nổ bụi xảy ra khi có đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Thiếu một trong các yếu tố trên sẽ không hình thành vụ nổ bụi. Các hạt bụi rắn gây ra “nổ bụi” hầu hết là các vật liệu hữu cơ hoặc vô cơ ở dạng rắn, có khả năng bốc cháy trong không khí và toả nhiệt mạnh. Ví dụ: vật liệu hữu cơ như bột ngũ cốc (ngô, bột mì, bột gạo,…), bột đường, bột nhựa, bột gỗ, bột vải, bột cao su, bột dược phẩm,…; vật liệu vô cơ như bột kim loại (aluminium, magnesium, zinc, iron,…), bột phi kim (than, sulfur, phosphorus, silicon…)    
    Hoạt động  3: Luyện tập (thời gian 13 phút)
    a. Mục tiêu Yêu cầu cần đạt: học sinh trả lời các câu hỏi ở các cấp độ 1,2 phần kiến thức, kĩ năng về phản ứng cháy, nổ b. Nội dung – Vận dụng kiến thức đã học để chơi trò chơi “Hỏi nhanh đáp nhanh”. c. Sản phẩm            Hoàn thành bài tập. Đáp án bộ câu hỏi trò chơi “Hỏi nhanh đáp nhanh”. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A D A D A D D B A        d. Tổ chức hoạt động học Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc độc lập, hoàn thành phiếu học tập số 4 gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm   Câu 1. Phản ứng oxi hóa – khử giữa chất cháy và chất oxi hóa, có tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng là      A. phản ứng hạt nhân.                                                 B. phản ứng cháy.      C. phản ứng trung hòa.                                                D. phản ứng nổ. Câu 2. Các điều kiện cần cho phản ứng cháy là:      A. chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt.      B. chất cháy, chất khử, nguồn nhiệt.      C. chất cháy, chất oxi hóa, chất xúc tác.      D. chất cháy, nguồn nhiệt, chất xúc tác. Câu 3. Phản ứng xảy ra với tốc độ rất lớn kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và tỏa nhiệt lượng lớn là      A. phản ứng trao đổi.                                                   B. phản ứng cháy.      C. phản ứng trung hòa.                                                D. phản ứng nổ. Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?      A. Nổ bụi là một trường hợp của nổ vật lí.      B. Nổ bụi có thể làm hỏng nghiêm trọng các công trình, thiết bị.      C. Nổ bụi gây ra bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ với nồng độ đủ lớn.      D. Có năm yếu tố để hình thành nổ bụi. Câu 5. Khí X là một loại khí rất độc với con người, ở nồng độ 1,28% khí X, con người bất tỉnh sai 2-3 nhịp thở, tử vong sau 2-3 phút. Khí X là      A. HCl.                               B. CO2.                               C. H2O.                              D. CO. Câu 6. Nổ quả bóng bay do bơm quá căng là hiện tượng nổ      A. vật lí.                             B. hóa học.                        C. hạt nhân.                   D. sinh học. Câu 7. Đâu không phải là dấu hiệu đặc trưng của phản ứng cháy?      A. Có phản ứng hóa học xảy ra.                                 B. Có tỏa nhiệt.      C. Có phát sáng.                                                           D. Có sự tăng thể tích đột ngột. Câu 8. Đâu không phải là mục đích sử dụng của các phản ứng nổ?      A. Phá đá, đào hầm.                                                     B. Phá dỡ công trình.      C. Pháo hoa, pháo sáng.                                              D. Sản xuất điện năng. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng?      A. Trong vụ nổ vật lí không xảy ra phản ứng hóa học.      B. Nổ bom mìn, thuốc nổ là một dạng nổ vật lí.      C. Nổ vật lí xảy ra thường do áp suất cao.      D. Nổ hóa học bắt nguồn từ các phản ứng hóa học. Câu 10. Cho hai phản ứng hóa học sau: (1) C4H8 + 6O2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 4 4CO2 +4H2O. (2) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Nhận định nào sau đây là đúng?      A. (1) là phản ứng cháy, (2) không phải là phản ứng cháy.      B. (2) không phải là phản ứng cháy, (2) là phản ứng cháy.      C. Cả (1) và (2) đều là phản ứng cháy.      D. Cả (2) và (2) đều không phải là phản ứng cháy. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động cá nhân. Báo cáo, thảo luận: Giao viên thu sảm phẩm của 3 học sinh bất kì, các học sinh khác chuyển sản phẩm của mình cho bạn kiểm tra chéo, giáo viên đưa ra đáp án, nhận xét để học sinh rút kinh nghiệm. Kết luận, nhận định: Bước đầu nắm bắt được kiến thức, kĩ năng… của học sinh  
    Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian trên lớp: 2 phút)
    a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức của phản ứng cháy, nổ giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống. b) Nội dung: Học sinh tự học ở nhà, áp dụng kiến thức đã học trên lớp, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của HS về nhà d) Tổ chức thực hiện: – Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS làm việc độc lập, trả lời một số câu hỏi trong các phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5Năm 2004, tại một phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương đã xảy ra vụ nổ lớn khiến 5 công nhân bị bỏng nặng. Vụ nổ xảy ra sau khi các công nhân hàn để bảo trì lại bể chứa bột mì. Hiện tượng này có phải là nổ bụi không? Giải thích.   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Hãy cho biết các hiện tượng nổ sau đây thuộc loại phản ứng nổ vật lí hay phản ứng nổ hóa học. a) Nổ lốp xe. b) Pháo hoa. c) Vụ nổ hạt nhân ở nhà máy điện Fukushima, Nhật Bản năm 2011. d) Nổ bong bóng khi bơm quá căng. e) Nổ quả bóng bay chứa hydrogen do bắt lửa.   Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc độc lập, áp dụng kiến thức đã học, có thể tham khảo nguồn tài liệu khác Báo cáo, thảo luận: HS nộp sản phẩm vào tiết học sau Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt đáp án vào tiết học sau. Trả lời: Phiếu số 5 a) Đây là hiện tượng nổ bụi do có đủ 5 yếu tố hình thành: + Oxygen (trong không khí). + Nồng độ bột mì lớn. + Nguồn nhiệt (nhiệt phát ra từ dụng cụ hàn). + Không gian kín. + Nhiên liệu (thành phần chính của bột mì là tinh bột, mà tinh bột do 3 nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen tạo thành, trong đó carbon và hydrogen có thể cháy được). Phiếu số 6 + Nổ vật lí: a) và d). + Nổ hóa học: b), c) và e).

    BÀI TẬP CHO CHUYÊN ĐỀ

    Bài 5. Sơ lược về phản ứng cháy và nổ

    I. MỤC TIÊU

    Yêu cầu cần đạt theo chương trình 2018

    + Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy (thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và là phản ứng toả nhiệt, phát ra ánh sáng).

    + Nêu được một số ví dụ về sự cháy các chất vô cơ và hữu cơ (xăng, dầu cháy trong không khí; Mg cháy trong CO2,…).

    + Nêu được điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra.

    + Nêu được khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ (xảy ra với tốc độ rất nhanh kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và toả lượng nhiệt lớn)

    + Nêu được khái niệm phản ứng nổ vật lí và nổ hoá học.

    + Trình bày được khái niệm về “nổ bụi” (nổ bụi là vụ nổ gây bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ (hầu hết các vật liệu hữu cơ rắn như bột nhựa, bột đường, bột ngũ cốc cũng như bột kim loại có khả năng tác dụng với oxi và toả nhiệt mạnh) trong không khí).

    + Trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy: CO2, CO, HCl, SO2,… và tác hại của chúng với con người. (CO rất độc với con người. Ở nồng độ 1,28%CO, con người bất tỉnh sau 2 – 3 hơi thở, chết sau 2 – 3 phút).

    II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI HỌC

    Các kiến thức cần nhớ

    + Phản ứng cháy là phản ứng oxi hóa – khử giữa chất cháy và chất oxi hóa, có tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng.

    + Điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra:

                * điều kiện cần: (1) chất cháy; (2) chất oxi hóa; (3) nguồn nhiệt;

                * điều kiện đủ: (1) nồng độ oxygen trong không khí phải lớn hơn 14% thể tích (ngoại trừ đối với một số chất dễ cháy gây nổ mạnh); (2) nguồn nhiệt phải đạt tới giới hẹn bắt cháy của chất cháy; (3) thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần phải đủ lâu để xuất hiện sự cháy.

    + Phản ứng nổ là phản ứng xảy ra với tốc độ rất lớn kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và tỏa nhiệt lượng lớn.

    + Căn cứ vào tính chất nổ phản ứng nổ được chia thành 2 loại chính: nổ vật lý và nổ hóa học.

                * nổ vật lý là quá trình nổ gây ra bởi sự giãn nở rất nhanh về thể tích mà không kèm theo phản ứng hóa học.

                * nổ hóa học là quá trình nổ gây ra bởi phản ứng hóa học diễn ra với tốc độ rất nhanh, tỏa nhiều nhiệt nên gây ra sự tăng thể tích đột ngột.

    + Nổ bụi là vụ nổ gây bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ (hầu hết các vật liệu hữu cơ rắn như bột nhựa, bột đường, bột ngũ cốc cũng như bột kim loại,…) với nồng độ đủ lớn, phân tán trong không khí, có khả năng tác dụng với oxygen và tỏa nhiệt mạnh trong không khí bên trong một không gian hạn chế.

    + Hầu hết những sự cố cháy, nổ đều gây ô nhiễm môi trường do các chất độc hại (như  CO2, CO, HCl, SO2,…) khuếch tán vào không khí hoặc nguồn nước, thẩm thấu vào đất, gây nguy hại tới sinh vật và con người trực tiếp hoặc lâu dài. Lưu ý trong phản ứng cháy có thể tạo ra khí CO nếu thiếu oxygen: CO rất độc với con người, ở nồng độ 1,28% CO, con người bất tỉnh sau 2 – 3 hơi thở, chết sau 2 – 3 phút.

    III. CÂU HỎI – BÀI TẬP LUYỆN TẬP

    TỰ LUẬN (14 câu)

    Câu 1. Cho các phản ứng cháy sau:

    a) Magnesium cháy trong không khí.

    b) Than đá (carbon) cháy trong không khí.

    c) Gas (thành phần chính là C3H8 và C4H10) cháy trong không khí.

    Viết PTHH của các phản ứng trên. Xác định chất cháy, chất oxi hóa trong từng phản ứng.

    Trả lời:

    CâuPhương trình hóa họcChất cháyChất oxi hóa
    a)2Mg + O2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 2MgOMgO2
    b)C + O2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 CO2CO2
    c)C3H8 + 5O2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 3CO2 + 4H2O C4H10 + 13/2 O2  4CO2 + 5H2OC3H8, C4H10O2

    Câu 2. Phân loại các chất, thiết bị sau vào ba nhóm nhiên liệu, chất oxi hóa và nguồn nhiệt: lò sưởi, ngọn lửa, oxygen trong bình chứa, diêm, bật lửa, gỗ, giấy, thiết bị điện, không khí.

    Trả lời:

    + Nhiên liệu: diêm, gỗ, giấy.

    + Chất oxi hóa: oxygen trong bình chứa, không khí.

    + Nguồn nhiệt: lò sưởi, ngọn lửa, bật lửa, thiết bị điện.

    Câu 3. Nhựa PVC có công thức cấu tạo là (-CH2-CHCl-)n khi bị đốt cháy hoàn toàn có thể sinh ra các sản phẩm nào? Phân tích về tác hại (nếu có) của những sản phẩm đó.

    Trả lời:

    PVC khi cháy hoàn toàn có thể sinh ra CO2, H2O, HCl.

    Câu 4. Cho hai trường hợp sau:

    a) Đốt giấy bằng kính lúp dưới ánh sáng Mặt Trời.

    b) Đốt giấy bằng nguồn lửa trực tiếp.

    Trường hợp nào phản ứng cháy xảy ra nhanh hơn? Giải thích.

    Trả lời:

    Trường hợp (b) phản ứng xảy ra nhanh hơn. Điều này phụ thuộc vào nguồn nhiệt và thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần. nguồn nhiệt phải đè tới giới hạn bắt cháy của chất cháy và thời gian tiếp xúc của 3 điều kiện cần phải đủ lâu để xuất hiện sự cháy.

    Câu 5. Con người thở ra CO2 không có khả năng gây cháy, nhưng vì sao khi ta thổi vào bếp than hồng lại có thể làm than hồng bùng cháy?

    Trả lời:

    Dòng không khí đối lưu sẽ loại bỏ tro than và mang nguồn cung cấp oxygen mới vào ngọn lửa để phản ứng cháy tiếp tục xảy ra.

    Câu 6. Viết PTHH khi đốt cháy hoàn toàn một số nhiên liệu sau: khí thiên nhiên (thành phần chính là CH4), cồn (C2H5OH), gỗ ((C6H10O5)n).

    Trả lời:

    CH4 + 2O2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 CO2 + 2H2O

    C2H5OH + 3O2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 2CO2 + 3H2O

    (C6H10O5)n + 6nO2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 6nCO2 + 5nH2O

    Câu 7. Trung tâm Chống độc, Bệnh viện Bạch Mai đã tiếp nhận một số bệnh nhân trong tình trạng hôn mê sâu, phải thở máy và tổn thương thần kinh. Nguyên nhân được xác định là đốt than trong phòng kín. Hãy giải thích vì sao đốt than trong phòng ngủ để sưởi ấm có thể gây hôn mê, bại não, thậm chí tử vong.

    Trả lời:

    Trong phòng ngủ chật hẹp, việc đốt than đặc biệt là than tổ ong nếu không có đủ oxygen sẽ sinh ra khí CO rất độc. Chất này xâm nhập vào cơ thể và gắn chặt với hemoglobin của hồng cầu làm mất khả năng vận chuyển oxygen tới các bộ phận trong cơ thể gây tổn thương não, hệ thần kinh, tim, thậm chí gây tử vong nhanh chóng trong vài phút nếu không kịp thời cứu chữa.

    Câu 8. Tính năng suất tỏa nhiệt của một loại than đá theo đơn vị kJ/kg, biết than đá chứa 84% khối lượng carbon và giả thiết toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra khi đốt than đá đều sinh ra từ phản ứng:

    C (s) + O2 (g) → CO2 (g) Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 11= -394 kJ/mol.

    Trả lời:

    01 kg than đá chứa 840 gam carbon, nC = 70 mol.

    Theo phương trình đã cho,

    01 mol carbon cháy → tỏa ra 394 kJ

    70 mol carbon cháy → tỏa ra 394·70 = 27580 kJ.

    Vậy năng suất tỏa nhiệt của loại than đá trên là 27580 kJ/kg.

    Câu 9. Than tổ ong hiện nay vẫn được một số nơi sử dụng để đun nấu. Một viên than tổ ong nặng 1200 g có chứa 40% carbon về khối lượng.

    a) Tính số mol carbon có trong một viên than tổ ong.

    b) Tính thể tích không khí cần dùng ở điều kiện chuẩn để đốt cháy hoàn toàn carbon trong viên than trên. Biết oxygen chiếm 21% thể tích không khí.

    Trả lời:

    a) Một viên than tổ ong chứa 480 gam carbon → nC = 40 mol.

    b) Phản ứng đốt cháy: C (s) + O2 (g) Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 CO2 (g)

                                        40 mol → 40 mol

    V (O2) = 40.24,79 = 991,6 (L).

    Vkhông-khí = 991,6.100/21 = 4721,9 (L).

    Câu 10. Một loại gas dùng làm nhiên liệu đun nấu có thành phần chính gồm C3H8 và C4H10 theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:3.

    a) Viết PTHH của phản ứng đốt cháy khí gas trên.

    b) Tính phần trăm thể tích mỗi chất (alkane) trong khí gas.

    c) Tính phân tử khối trung bình của khí gas. Khí gas nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tại sao khi hơi gas rò rỉ sẽ tích tụ ở những nơi thấp trên mặt đất?

    Trả lời:

    a) Phương trình hóa học

    C3H8 + 5O2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 3CO2 + 4H2O

    C4H10 + 13/2 O2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 4CO2 + 5H2O

    b) Tỉ lệ phần trăm về thể tích cũng bằng tỉ lệ phần trăm về số mol:

    %V (C3H8) = 40%; %V (C4H10) = 60%.

    c) Phân tử khối trung bình của khí gas: 44.40% + 58.60% = 52,4.

    So với không khí d = 52,4/29 = 1,81.

    Khí gas nặng gấp 1,81 lần không khí nên hơi gas rò rỉ thường tích tụ ở những nơi thấp so với mặt đất.

    Câu 11. So sánh điểm giống và khác nhau giữa phản ứng nổ vật lý và nổ hóa học.

    Trả lời:

    + Điểm giống nhau: vật chất bị nén dưới áp suất cao trong một thể tích làm thể tích được giải phóng đột ngột gây ra tiếng nổ.

    + Điểm khác nhau: nổ vật lý không xảy ra phản ứng hóa học; nổ hóa học xảy ra do sự giải phóng năng lượng đột ngột và rất nhanh trong phản ứng hóa học.

    Câu 12. Cho biết các hiện tượng nổ sau đây thuộc loại phản ứng nổ vật lí hay phản ứng nổ hóa học.

    a) Nổ lốp xe.

    b) Pháo hoa.

    c) Vụ nổ hạt nhân ở nhà máy điện Fukushima, Nhật Bản năm 2011.

    d) Nổ bong bóng khi bơm quá căng.

    e) Nổ quả bóng bay chứa hydrogen do bắt lửa.

    Trả lời:

    + Nổ vật lí: a) và d).

    + Nổ hóa học: b), c) và e).

    Câu 13. Năm 2004, tại một phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương đã xảy ra vụ nổ lớn khiến 5 công nhân bị bỏng nặng. Vụ nổ xảy ra sau khi các công nhân hàn để bảo trì lại bể chứa bột mì. Hiện tượng này có phải là nổ bụi không? Giải thích.

    Trả lời:

    a) Đây là hiện tượng nổ bụi do có đủ 5 yếu tố hình thành:

    + Oxygen (trong không khí).

    + Nồng độ bột mì lớn.

    + Nguồn nhiệt (nhiệt phát ra từ dụng cụ hàn).

    + Không gian kín.

    + Nhiên liệu (thành phần chính của bột mì là tinh bột, mà tinh bột do 3 nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen tạo thành, trong đó carbon và hydrogen có thể cháy được).

    Câu 14. Nổ khí trong bếp gas gia đình thường là sự nổ hóa học nhưng đôi khi lại là nổ vật lí. Hãy cho biết khi bào thì gây ra sự nổ hóa học, khi nào thì gây ra sự nổ vật lí.

    Trả lời:

    + Nổ vật lí bình gas hiếm khi xảy ra, nguyên nhân là bình đựng gas không chịu được áp suất cao của khí gas.

    + Nổ hóa học xảy ra khi rò rỉ khí gas ra ngoài, trộn với không khí tạo thành hỗn hợp nổ. Nguyên nhân là do dây nối bình gas bị rò rỉ do dùng trong thời gian dài; van hỏng, không kín; không khóa bình gas hoặc khóa sai quy cách sau khi nấu.

    TRẮC NGHIỆM (12 câu)

    Câu 1. Phản ứng oxi hóa – khử giữa chất cháy và chất oxi hóa, có tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng là

         A. phản ứng hạt nhân.                                                    B. phản ứng cháy.

         C. phản ứng trung hòa.                                                   D. phản ứng nổ.

    Câu 2. Các điều kiện cần cho phản ứng cháy là:

         A. chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt.

         B. chất cháy, chất khử, nguồn nhiệt.

         C. chất cháy, chất oxi hóa, chất xúc tác.

         D. chất cháy, nguồn nhiệt, chất xúc tác.

    Câu 3. Phản ứng xảy ra với tốc độ rất lớn kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và tỏa nhiệt lượng lớn là

         A. phản ứng trao đổi.                                                      B. phản ứng cháy.

         C. phản ứng trung hòa.                                                   D. phản ứng nổ.

    Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Nổ bụi là một trường hợp của nổ vật lí.

         B. Nổ bụi có thể làm hỏng nghiêm trọng các công trình, thiết bị.

         C. Nổ bụi gây ra bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ với nồng độ đủ lớn.

         D. Có năm yếu tố để hình thành nổ bụi.

    Câu 5. Khí X là một loại khí rất độc với con người, ở nồng độ 1,28% khí X, con người bất tỉnh sai 2-3 nhịp thở, tử vong sau 2-3 phút. Khí X là

         A. HCl.                               B. CO2.                               C. H2O.                               D. CO.

    Câu 6. Nổ quả bóng bay do bơm quá căng là hiện tượng nổ

         A. vật lí.                              B. hóa học.                          C. hạt nhân.                         D. sinh học.

    Câu 7. Cho phản ứng cháy sau: 2Mg + CO2 → 2MgO + C. Chất cháy trong phản ứng trên là

         A. Mg.                                 B. CO2.                               C. MgO.                              D. C

    Câu 8. Đâu không phải là dấu hiệu đặc trưng của phản ứng cháy?

         A. Có phản ứng hóa học xảy ra.                                     B. Có tỏa nhiệt.

         C. Có phát sáng.                                                             D. Có sự tăng thể tích đột ngột.

    Câu 9. Đâu không phải là mục đích sử dụng của các phản ứng nổ?

         A. Phá đá, đào hầm.                                                        B. Phá dỡ công trình.

         C. Pháo hoa, pháo sáng.                                                 D. Sản xuất điện năng.

    Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

         A. Trong vụ nổ vật lí không xảy ra phản ứng hóa học.

         B. Nổ bom mìn, thuốc nổ là một dạng nổ vật lí.

         C. Nổ vật lí xảy ra thường do áp suất cao.

         D. Nổ hóa học bắt nguồn từ các phản ứng hóa học.

    Câu 11. Cho hai phản ứng hóa học sau:

    (1) C4H8 + 6O2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 5 Sơ lược về phản ứng cháy nổ 5 4CO2 +4H2O.

    (2) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.

    Nhận định nào sau đây là đúng?

         A. (1) là phản ứng cháy, (2) không phải là phản ứng cháy.

         B. (2) không phải là phản ứng cháy, (2) là phản ứng cháy.

         C. Cả (1) và (2) đều là phản ứng cháy.

         D. Cả (2) và (2) đều không phải là phản ứng cháy.

    Câu 12. Hiện tượng nổ nào sau đây là nổ hóa học?

         A. Nổ lốp xe khi đang di chuyển trên đường.

         B. Bong bóng bay bị nổ do bơm quá căng.

         C. Pháo hoa được bắn trong các dịp lễ hội.

         D. Nổ nồi hơi khi đang sử dụng.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

    Bài 4. Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

    TÊN BÀI DẠY: ENTROPY VÀ BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS

    BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC   

    SỐ TIẾT: 4

    I. MỤC TIÊU

              1. Kiến thức:

    – Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ).

    – Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs (không cần giải thích ΔrG là gì, chỉ cần nêu: Để xác định chiều hướng phản ứng, người ta dựa vào biến thiên năng lượng tự do ΔrG) của phản ứng (ΔG) để dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học.

    – Tính được ΔrGo theo công thức ΔrGo = ΔrHo – T.ΔrSo từ bảng cho sẵn các giá trị ΔfHo và So của các chất.    2. Về năng lực

    ·        Năng lực chung

    – Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mô hình, video để tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị.

     – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh tiếp cận tình huống có vấn đề được gợi ý; Đề xuất giả thuyết, đưa ra các phương án và lập kế hoạch giải quyết vấn đề; đánh giá việc thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề và rút ra kết luận.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong nhóm;

    ·        Năng lực hóa học

    a) Nhận thức hóa học:

    – Trình bày được khái niệm entropy và ý nghĩa của dấu cùng trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs( )

    b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    – Xác định được  từ bảng cho sẵn các giá trị  và S0 của các chất.

    c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

    – Xác định của phản ứng hóa học và cho biết phản ứng có xảy ra được không.

    2. Về phẩm chất

    – Yêu nước: Nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.

    – Nhân ái: Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

    – Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa ,tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết cộng hoá trị

    – Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.

    – Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ

            II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Thiết bị:

    Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập

                2. Học liệu:

           –  Video về sự

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    TiếtHoạt độngPhương pháp/Kỹ thuật dạy họcPhương pháp/Công cụ đánh giá
    11: Mở đầu (10’)+ Phương pháp hỏi đáp  + Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề     Câu hỏi
    2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Entropy (35 phút)– PPDH hợp tác – Kĩ thuật: thảo luận cặp đôi, nhóm  – Bảng kiểm đánh giá kĩ năng hợp tác (được đánh giá chung sau hoạt động 4) – Câu hỏi thảo luận 
    22.2: Năng lượng tự do Gibbs( 45 phút)– PPDH hợp tác – Kĩ thuật: thảo luận cặp đôi, nhóm – Bảng kiểm đánh giá kĩ năng hợp tác (được đánh giá chung sau hoạt động 4) – Câu hỏi thảo luận 
    3+43 : Luyện tập củng cố (80 phút )Phương pháp hợp tác – Kỹ thuật dạy học: Thảo luận nhóm – Kĩ thuật Think – Pair – Share– Bảng kiểm đánh giá kĩ năng hợp tác (được đánh giá chung sau hoạt động 4)
    4 : Vận dụng(10’) – KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏiPhiếu học tập

    Hoạt động 1: Mở đầu

    Hoạt động 1: Mở đầu
    a. Mục tiêu Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học. b. Nội dung – Dẫn dắt vào nội dung bài học. c. Sản phẩm – Có những phản ứng tự xảy ra, có những phản ứng không tự xảy ra ( cần điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác…). d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – Ổn định lớp. – Dẫn dắt vào nội dung: 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: a. Chohydrochloric acid (HCl) phản ứng với  sodium hydroxide (NaOH). b. Nung calcium carbonate ở 1000oC 2. Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào tự xảy ra, phản ứng nào không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn ( 298K, 1bar)? => Phát biểu 1 1.  HCl  + NaOH   ®  NaCl  +  H2O 2. CaCO3      CaO   +  CO2 => Phát biểu 2 Phản ứng 1 tự xảy ra ở điều kiện chuẩn. Phản ứng 2 không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn.   – Mời HS trả lời câu hỏi. – Nhận xét và chốt đáp án. – GV dẫn dắt vào bài: có những phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, có những phản ứng không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn. Vậy dựa vào đại lượng nào để dự đoán phản ứng hóa học có thể xảy ra được hay không?   – HS quan sát và lắng nghe câu hỏi.                               – HS trả lời câu hỏi. – HS lắng nghe.

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

    Hoạt động 2.1. Entropy
    a. Mục tiêu – Nêu được khái niệm về Entropy S ( đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ). b. Nội dung – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm để tìm hiểu về khái niệm entropy. c. Sản phẩm -HS hoàn thành hai phiếu học tập số 1 và số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: – Entropy (kí hiệu…S.) là thước đo mức độ…hỗn loạn… (…mất trật tự….) của hệ chứa số lượng lớn hạt như…nguyên tử..., phân tử hoặc ……ion……… – Độ tự do trong chuyển động của các phân tử càng cao thì entropy càng……lớn….. – Entropy ở thể khí…lớn…..hơn, ở thể lỏng…lớn…hơn thể rắn. Khi chuyển chất từ thể khí sang thể lỏng và sang thể rắn, entropy…giảm….. – Quy ước một chất rắn lý tưởng ở độ không tuyệt đối (0 K) có entropy bằng…0….. – Entropy cho các chất thông dụng ở điều kiện chuẩn: 298K và 1 bar, được kí hiệu là… ……(đơn vị thường là…J.mol-1.K-1……..) Câu 2 a. Tại sao khi tăng nhiệt độ lại làm tăng entropy của hệ? Trả lời: Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ mất trật tự của hệ tăng lên làm tăng entropy của hệ.   b. Khi chuyển thể của chất từ trạng thái khí rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất tăng hay giảm? Giải thích. Trả lời: Chuyển thể của chất từ trạng thái rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất tăng. Giải thích: khi chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng và khí, liên kết giữa các hạt càng yếu, dao động của các hạt càng mạnh dẫn đến độ mất trật tự càng cao và làm entropy của chất tăng.   c. So sánh entropy của nước đá, nước lỏng và hơi nước. Trả lời: Entropy: nước đá < nước lỏng < hơi nước.   d. Hãy cho biết các quá trình sau làm tăng hay giảm entropy? Giải thích. a) Bình đựng Br2 (l) đang bay hơi. b) Bình đựng I­2 (s) đang thăng hoa. Trả lời: Các quá trình treo làm tăng entropy vì quá trình bay hơi của bromine hay quá trình thăng hoa của iodine làm các phân tử chất chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ mất trật tự của hệ tăng nên entropy tăng.   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Viết công thức tính biến thiên entropy ( ) của phản ứng hóa học? Giải thích các đại lượng trong công thức? Trả lời (Biến thiên entropy của phản ứng  được tính bằng tổng entropy của các chất sản phẩm phản ứng (kí hiệu là S (sp) trừ đi tổng entropy của các chất tham gia phản ứng (kí hiệu là S(cđ) )  Ở điều kiện chuẩn và nhiệt độ 298K, ta có: . Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD Câu 2: Điền  vào dấu “……………..”   + Các phản ứng hóa học làm tăng số mol khí thường có   dương ( …>0…).( lớn hay nhỏ hơn 0) + Các phản ứng hóa học làm giảm số mol khí thường có   …âm (…<0…) ( lớn hay nhỏ hơn 0) + Các phản ứng hóa học không làm thay đổi số mol khí hoặc phản ứng không có chất khí thường có biến thiên entropy   …nhỏ…….. Câu 3: a) ΔS > 0, do số mol chất khí tăng. b) ΔS < 0, do số mol chất khí giảm. c) và d) ΔS ≈ 0, do số mol chất khí trước và sau phản ứng không đổi. e) ΔS > 0, do ban đầu không có chất khí, sau phản ứng tạo thành chất khí. Câu 4 a) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có: b) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có: Nhận xét; Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng này bằng biến thiên entropy chuẩn của câu a nhưng ngược dấu. Giải thích: phản ứng này xảy ra làm số phân tử khí tăng lên, chuyển động các phân tử hỗn loạn hơn nên entropy của hệ tăng.   d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – GV chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm 1 và 3 thảo luận phiếu học tập số 1; nhóm 2 và 4 thảo luận phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (tìm hiểu về entropy và mức độ trật tự trong hệ vĩ mô) Câu 1: Điền  vào dấu “……………..” – Entropy (kí hiệu….) là thước đo mức độ…………… (………………….) của hệ chứa số lượng lớn hạt như …………., phân tử hoặc …………… – Độ tự do trong chuyển động của các phân tử càng cao thì entropy càng……….. – Entropy ở thể khí……..hơn, ở thể lỏng……hơn thể rắn. Khi chuyển chất từ thể khí sang thể lỏng và sang thể rắn, entropy…….. – Quy ước một chất rắn lý tưởng ở độ không tuyệt đối (0 K) có entropy bằng…….. – Entropy cho các chất thông dụng ở điều kiện chuẩn: 298K và 1 bar, được kí hiệu là………(đơn vị thường là………..) Câu 2: Em hãy trả lời các câu hỏi sau : a. Tại sao khi tăng nhiệt độ lại làm tăng entropy của hệ? Giải thích. b. Khi chuyển thể của chất từ trạng thái khí rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất tăng hay giảm? Giải thích. c. So sánh entropy của nước đá, nước lỏng và hơi nước. d. Hãy cho biết các quá trình sau làm tăng hay giảm entropy? Giải thích. a) Bình đựng Br2 (l) đang bay hơi. b) Bình đựng I­2 (s) đang thăng hoa     PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (tìm hiểu về biến thiên entropy trong phản ứng hóa học) Câu 1: Viết công thức tính biến thiên entropy ( ) của phản ứng hóa học? Giải thích các đại lượng trong công thức? Câu 2: Điền  vào dấu “……………..” + Các phản ứng hóa học làm tăng số mol khí thường có   ………..( lớn hay nhỏ hơn 0) + Các phản ứng hóa học làm giảm số mol khí thường có   ………..( lớn hay nhỏ hơn 0) + Các phản ứng hóa học không làm thay đổi số mol khí hoặc phản ứng không có chất khí thường có   ……….. Câu 3. Hãy dự đoán trong các phản ứng sau, phản ứng nào có ΔS > 0, ΔS < 0 và ΔS ≈ 0? Giải thích? a) C (s) + CO2 (g) → 2CO (g) b) CO (g) + ½ O2 (g) → CO2 (g) c) H2 (g) + Cl2 (g) → 2 HCl (g) d) S (s) + O2 (g) → SO2 (g) e) Zn (s) + 2HCl (aq) → ZnCl2 (aq) + H2 (g) Câu 4. Cho biết các số liệu sau: Chất SO2 (g) O2 (g) SO3 (g)  (J/mol·K) 248,10 205,03 256,66 a) Tính  của phản ứng sau: SO2 (g) + ½ O2 (g) → SO3 (g). b) Tính  của phản ứng sau: SO3 (g) → SO2 (g) + ½ O2 (g)  và so sánh giá trị  của phản ứng này với phản ứng ở câu a). Giải thích.     – Mời đại diện một số nhóm lên trình bày bài làm. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét. – GV nhận xét và chốt đáp án – Lắng nghe và ghi chép kiến thức.         – Lắng nghe và ghi bài vào vở.     – HS trả lời câu hỏi.                 – HS nhận nhiệm vụ và tiến hành làm việc nhóm.                         – HS trình bày kết quả làm việc nhóm. – HS lắng nghe và chỉnh sửa.

    * Hoạt động 2.2: Năng lượng tự do Gibbs

    1. Mục tiêu:
    2. Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs

    – Tính được ΔrGo theo công thức ΔrGo = ΔrHo – T.ΔrSo từ bảng cho sẵn các giá trị ΔfHo và So của các chất.   

    b) Nội dung:

      – Hoàn thành các phiếu học tập.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nêu công thức xác định biến thiên năng lượng Gibbs.Dựa vào ΔrGo  dự đoán hoặc giải thích được chiều hướng của một phản ứng hóa học ở nhiệt độ T.
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4  Cho phản ứng hóa học: KClO3 (s) → KCl (s) + O2 (g) và các dữ kiện: Chất KClO3 (s) KCl (s) O2 (g)  (J/mol·K) 143,1 82,6 205,0  (kJ/mol) -397,7 -436,7 0 Ở điều kiện chuẩn và 25℃ phản ứng trên có tự xảy ra được không?  
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5  Xét phản ứng nung vôi: CaCO3 (s) à CaO (s) + CO2 (g). Biết các số liệu sau: Chất CaCO3 (s) CaO (s) CO2 (g)  (J/mol·K) 92,9 38,2 213,70  (kJ/mol) -1206,9 -635,1 -393,5 a) Hãy cho biết ở điều kiện chuẩn và 25 , phản ứng nung vôi có tự xảy ra không? Tại sao? b) Ở nhiệt độ nào thì phản ứng trên có thể tự xảy ra trong điều kiện chuẩn? Giả sử  và  không thay đổi theo nhiệt độ.  
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6  Cho phản ứng hóa học: 3C (graphite, s) + 2Fe2O3 (s) → 4Fe (s) + 3CO2 (g) và các dữ kiện: Chất C (graphite, s) Fe2O3 (s) Fe (s) CO2 (g)  (J/mol·K) 5,7 87,4 27,3 213,7  (kJ/mol) 0 -825,5 0 -393,5 Ở điều kiện chuẩn và 25℃ phản ứng trên có tự xảy ra được không?  

    c) Sản phẩm:

      – Học sinh tính được ΔrGo theo công thức ΔrGo = ΔrHo – T.ΔrSo từ ý nghĩa dấu và trị số của ΔrGo dự đoán xu hướng tự xảy ra của các phản ứng hóa học.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

    1. Công thức biến thiên năng lượng tự do Gibbs:

    Trong đó :  là biến thiên năng lượng tự do gibbs chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T

                         là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T

                          là biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T

                          T là nhiệt độ tạo đó xảy ra phản ứng ( theo thang Kelvin)

    • Chiều hướng của một phản ứng

     < 0  phản ứng sẽ tự xảy ra, giá trị  càng âm phản ứng càng dễ xảy ra

     = 0 phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

     > 0 phản ứng không tự xảy ra.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

    => Phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn và 25℃.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

    a) Ta có:

    => Phản ứng nung vôi ở điều kiện chuẩn, 25℃ không thể xảy ra được.

    b) Muốn phản ứng trên xảy ra, ta phải có:

    Như vậy, muốn phản ứng nung vôi tự xảy ra ở điều kiện chuẩn phải duy trì ở nhiệt độ lớn hơn 1123K (hay 850℃).

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6

    => Phản ứng không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn và 25℃.

    d) Tổ chức thực hiện:

    Giao nhiệm vụ học tập: + Nghiên cứu SGK nêu công thức xác định biến thiên năng lượng Gibbs ΔrGo + Xác định dấu của ΔrGo từ đó dự đoán hoặc giải thích được chiều hướng của một phản ứng hóa học ở nhiệt độ T. + Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ hoàn thành phiếu học tập . Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập . Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 số nhóm HS báo cáo nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định:        GV nhận xét, đưa ra kết luận: Công thức biến thiên năng lượng tự do Gibbs:  < 0  phản ứng sẽ tự xảy ra, giá trị  càng âm phản ứng càng dễ xảy ra  = 0 phản ứng đạt trạng thái cân bằng.  > 0 phản ứng không tự xảy ra.  

    Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian 35 phút)

    a) Mục tiêu:

        – Củng cố kiến thức về entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs.

    b) Nội dung:

        HS tự tổng kết kiến thức trong bài học và làm được các bài tập tương tự

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7

    Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của một hệ ở trạng thái và điều kiện xác định gọi là

         A. Enthalpy.                                                                  B. Năng lượng tự do Gibbs.

         C. Entropy.                                                                   D. Năng lượng hoạt hóa.

    Câu 2. Khi so sánh entropy của cùng một chất ở ba trạng thái khác nhau, cùng điều kiện, kết quả nào dưới đây là đúng?

         A. S (khí) < S (rắn) < S (lỏng).                                  B. S (rắn) < S (lỏng) < S (khí).

         C. S (lỏng) < S (rắn) < S (khí).                                  D. S (khí) < S (lỏng) < S (rắn).

    Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Entropy càng lớn thì hệ càng ổn định.

         B. Khi tăng nhiệt độ thì entropy của chất tăng.

         C. Một phản ứng có ΔH < 0 thì ΔS > 0.

         D. Entropy của chất lỏng lớn hơn entropy của chất khí.

    Câu 4. Quá trình nào sau đây có biến thiên entropy âm?

         A. Quá trình ngưng tụ hơi nước thành nước mưa.

         B. Quá trình nấu chảy sắt thép phế liệu.

         C. Nước đá tan ra ở nhiệt độ thường.

         D. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở dạ dày.

    Câu 5. Dãy nào sau đây các chất sắp xếp theo chiều tăng giá trị entropy chuẩn?

         A. CO2 (s) < CO2 (l) < CO2 (g).                                 B. CO2 (g) < CO2 (l) < CO2 (s).

         C. CO2 (s) < CO2 (g) < CO2 (l).                                 D. CO2 (g) < CO2 (s) < CO2 (l).

    Câu 6. Phản ứng nào dưới đây xảy ra kèm theo sự giảm entropy?

         A. N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g).

         B. N2O4 (g) → 2NO2 (g).

         C. 2CO (g) → C (s) + CO2 (g).

         D. 2HCl (aq) + Fe (s) → FeCl2 (aq) + H2 (g).

    Câu 7. Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng nào dưới đây có giá trị dương?

         A. Ag+ (aq) + Br (aq) → AgBr (s).

         B. 2C2H6 (g) + 3O2 (g) → 4CO2 (g) + 6H2O (l).

         C. N2 (g) + 2H2 (g) → N2H4 (g).

         D. 2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (g).

    Câu 8. Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng nào dưới đây có giá trị âm?

         A. C (s) + CO2 (g) → 2CO (g).

         B. Zn (s) + 2HCl (aq) → ZnCl2 (aq) + H2 (g).

         C. CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g).

         D. 2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (g).

    Câu 9. Cho phản ứng có dạng: A → 2B + C. Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng được tính bằng biểu thức nào sau đây?

         A. (A) – (B) – (C).                                            B. (B) + (C) – (A).

         C. (A) – 2 (B) – (C).                                          D. 2 (B) + (C) – (A).

    Câu 10. Đại lượng nào sau đây được dùng để dự đoán hoặc giải thích chiều của một phản ứng phù hợp nhất ở điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi?

         A. Biến thiên entropy.                                                 B. Biến thiên enthalpy.

         C. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs.                     D. Năng lượng hoạt hóa.

    Câu 11. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs được tính theo biểu thức nào dưới đây?

         A. ΔG = TΔH – ΔS.         B. ΔG = ΔS – TΔH.          C. ΔG = ΔH – TΔS.          D. ΔG = TΔS – ΔH.

    Câu 12. Một phản ứng hóa học ΔH < 0, ΔS > 0 và ΔG < 0. Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Phản ứng trên tự xảy ra ở điều kiện đã cho.

         B. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.

         C. Độ mất trật tự của hệ phản ứng giảm xuống.

         D. Phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng.

    Câu 13. Trường hợp nào sau đây có entropy lớn nhất?

         A. 01 mol C (s) ở 25℃.                                               B. 01 mol CH3Cl (l) ở 25℃.

         C. 01 mol C2H6 (g) ở 25℃.                                        D. 01 mol C6H6 (l) ở 25℃.

    Câu 14. Một phản ứng thu nhiệt và không tự xảy ra ở một điều kiện xác định. Ở điều kiện đó, mệnh đề nào sau đây đúng?

         A. ΔS > 0.                          B. ΔH > 0.                         C. ΔG = 0.                         D. ΔS < 0.

    Câu 15. Cho phản ứng hóa học sau: Cu (s) + ½ O2 (g) → CuO (s). Biết rằng entropy chuẩn của các chất ở 298K như sau: (Cu,s) = 33,15 J/mol·K; (O2,g) = 205,14 J/mol·K; (CuO,s) = 42,63 J/mol·K. Biến thiên entropy của phản ứng trên là

         A. 195,66 J/K.                   B. 93,09 J/K.                     C. -195,66 J/K.                 D. -93,09 J/K.

    Câu 16. Một phản ứng hóa học có ΔH = 119 kJ và ΔS = 263 J/K. Ở nhiệt độ nào sau đây thì phản ứng trên tự xảy ra?

         A. 500K.                            B. 382K.                            C. 363K.                            D. 200K.

    Câu 17. Cho phản ứng hóa học sau xảy ra ở 25℃: SnCl4 (l) + 2H2O (l) → SnO2 (s) + 4HCl (g) có  = 133,0 kJ;  = 401,5 J/K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs ( ) của phản ứng trên là

         A. -252,6 kJ.                      B. -13,4 kJ.                        C. 13,4 kJ.                         D. 252,6 kJ.

    Câu 18. Cho phản ứng hóa học: CO2 (g) → CO (g) + ½ O2 và các dữ kiện:

    ChấtH2O2 (l)H2O (l)O2 (g)
     (J/mol·K)109,669,9205,1
     (kJ/mol)-187,8-285,80

    Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn của phản ứng ở 25℃ là

         A. -37700 kJ.                    B. -342,6 kJ.                      C. -233,5 kJ.                      D. -157,9 kJ.

    Câu 19. Hydrogen phản ứng với nitrogen tạo thành ammonia (NH3) theo phương trình sau: 3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) có  = -92,38 kJ/mol;  = -198,2 J/mol·K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng trên ở 25℃ là

         A. 5897 kJ/mol.                B. 297,8 kJ/mol.               C. -33,32 kJ/mol.              D. -16,66 kJ/mol.

    Câu 20. Dinitrogen tetraoxide (N2O4) phân hủy tạo thành nitrogen dioxide (NO2). Cho biết  = 58,02 kJ/mol;  = 176,1 J/mol·K. Ở nhiệt độ nào sau đây thì phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng?

         A. 329,5℃.                        B. 56,5℃.                          C. 25,0℃.                          D. 98,5℃.

    Câu 21. Hãy dự đoán trong các phản ứng sau, phản ứng nào có ΔS > 0, ΔS < 0 và ΔS ≈ 0. Giải thích.

    a) AgNO3 (aq) + NaCl (aq) → AgCl (s) + NaNO3 (aq)

    b) Na2CO3 (aq) + 2HCl (aq) → 2NaCl (aq) + CO2 (g) + H2O (l)

    c) CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g)

    d) 2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (g)

    e) CO2 (g) + C (s) → 2CO (g)

    Câu 22. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtC (graphite, s)CO2 (g)CO (g)
     (J/mol·K)5,74213,68197,54

    Tính  của phản ứng sau: C (graphite, s) + CO2 (g) → 2CO (g).

    Câu 23. Cho biết các số liệu sau:

    Chất (J/mol·K)Chất (J/mol·K)
    Ca (s)41,4H2O (g)188,7
    CaO (s)38,1NH3 (g)192,8
    O2 (g)205,0HCl (g)186,9
    CH4 (g)186,2NH4Cl (s)94,6
    CO2 (g)213,6  

    Tính  của các phản ứng sau:

    a) 2Ca (s) + O2 (g) → 2CaO (s)

    b) CH4 (g) + 2O2 (g) → CO2 (g) + 2H2O (g)

    c) NH3 (g) + HCl (g) → NH4Cl (s)

    c) Sản phẩm:

       HS tổng kết, hệ thống hóa kiến thức.

    Câu 1:C

    Câu 2:B

    Câu 3:B

    Câu 4:A

    Câu 5: A

    Câu 6: C

    Câu 7:D

    Câu 8:  D

    Câu 9: D

    Câu 10: C

    Câu 11: C

    Câu 12: A

    Câu 13: C

    Câu 14: D

    Câu 15: D

    Câu 16: A

    Câu 17: C

    Câu 18: C

    Câu 19: C

    Câu 20:  B

    Câu 21:

    a) ΔS < 0, do phản ứng tạo thành chất rắn.

    b) ΔS > 0, do ban đầu không có chất khí, sau phản ứng tạo thành chất khí.

    c) ΔS > 0, do ban đầu không có chất khí, sau phản ứng tạo thành chất khí.

    d) ΔS < 0, do số mol chất khí giảm.

    e) ΔS > 0, do số mol chất khí tăng.

    Câu 22:

     Câu 23:   a) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    b) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    c) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    d, Tổ chức thực hiện

      Giao nhiệm vụ học tập:

      HS hoạt động cá nhân, hợp tác nhóm 2 HS hoàn thành phiếu học tập.

    Thực hiện nhiệm vụ:

    Hoàn thành phiếu học tập .

    Báo cáo, thảo luận:

    GV gọi bất kì 1 nhóm HS nào chiếu sản phẩm của mình để báo cáo trước lớp, những nhóm HS khác nhận xét bổ sung.

    7. Hoạt động 7: Vận dụng (thời gian 10 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Xác định của phản ứng hóa học và cho biết phản ứng có xảy ra được không.

    b) Nội dung:

          HS tự vận dụng kiến thức trong bài học làm được các bài tập tương tự

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8

    Câu 1. Tính  của các phản ứng sau và cho biết điều kiện chuẩn của các phản ứng đó có tự xảy ra hay không. Cho biết các số liệu sau:

    Chất (J/mol·K)Chất (J/mol·K)
    Na (s)51,3H2O (l)70,0
    Na2O2 (s)95,0H2 (g)130,7
    O2 (g)205,2HCl (g)186,9
    CH4 (g)186,3Cl2 (s)223,1
    CO2 (g)213,8  

    a) H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)  = -184,6 kJ

    b) CH4 (g) + 2O2 (g) → CO2 (g) + 2H2O (l)  = -890,3 kJ

    c) 2Na (s) + O2 (g) → Na2O2 (s)  = -510,9 kJ

    Câu 2. Cho phản ứng: 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g).

    a) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 25℃, điều kiện chuẩn hay không?

    b) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 0℃, điều kiện chuẩn hay không?

    Biết rằng  = -120 kJ,  = -150 J/K. Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

    c) Từ giá trị  tính được, hãy cho biết ở nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn?

    c) Sản phẩm:

     HS hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8

    Câu 1:

    a) Tính biến thiên entropy của phản ứng:

    Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:

     < 0 => phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, T = 298K.

    b) Tính biến thiên entropy của phản ứng:

    Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:

     < 0 => phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, T = 298K.

    c) Tính biến thiên entropy của phản ứng:

    Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:

     < 0 => phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, T = 298K.

    Câu 2:

    a) T = 25 + 273 = 298K, thay vào công thức, ta có

    Vậy ở điều kiện chuẩn, 25℃ phản ứng tự xảy ra.

    b) T = 0 + 273 = 273K, thay vào công thức, ta có

    Vậy ở điều kiện chuẩn, 0℃ phản ứng tự xảy ra.

    c) Ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra thuận lợi hơn do giá trị  âm hơn.

      d) Tổ chức thực hiện:

      Giao nhiệm vụ học tập:

      HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu học tập.

    Thực hiện nhiệm vụ:

    Hoàn thành phiếu học tập .

    Báo cáo, thảo luận:

    GV thu bài, chấm đại diện và nhận xét một số bài. Những bài còn lại sẽ trả ở tiết sau..

    BẢNG KIỂM

    ENTROPY .

    STTYÊU CẦU CẦN ĐẠTXÁC NHẬN
    KHÔNG
    1Có nêu được khái niệm entropy  
    2Có viết được công thức tính biến thiên entropy ( )  
    3Có dự đoán được phản ứng nào có ΔS > 0, ΔS < 0 và ΔS ≈ 0?    
    4Có giải thích được phản ứng nào có ΔS > 0, ΔS < 0 và ΔS ≈ 0?    

    BẢNG KIỂM

    NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS .

    STTYÊU CẦU CẦN ĐẠTXÁC NHẬN
    KHÔNG
    1Có viết được công thức tính biến thiên năng lượng Gibbs  
    2Có dự đoán hoặc giải thích được chiều hướng của một phản ứng hóa học ở nhiệt độ T  
    3Có vận dụng được công thức tính biến thiên năng lượng Gibbs vào phản ứng hóa học cụ thể.    
    4Thảo luận cặp đôi có hiệu quả không?    
    5Bản thân em có tích cực tham gia hoạt động nhóm không?  

    BÀI TẬP CHO CHUYÊN ĐỀ

    I. MỤC TIÊU

    1. Yêu cầu cần đạt theo chương trình 2018

    + Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ).

    + Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs (không cần giải thích ΔrG là gì, chỉ cần nêu: Để xác định chiều hướng phản ứng, người ta dựa vào biến thiên năng lượng tự do ΔrG) của phản ứng (ΔG) để dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học.

    + Tính được ΔrGo theo công thức ΔrGo = ΔrHo – T.ΔrSo từ bảng cho sẵn các giá trị ΔfHo và So của các chất.

    3. Đặc tả theo mức độ nhận thức

    a) Nhận biết

    + Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của hệ).

    + Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên năng lượng tự do Gibbs (không cần giải thích ΔrG là gì, chỉ cần nêu: Để xác định chiều hướng phản ứng, người ta dựa vào biến thiên năng lượng tự do ΔrG) của phản ứng (ΔG) để dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học.

    b) Thông hiểu

    + Tính được ΔrGo theo công thức ΔrGo = ΔrHo – T.ΔrSo từ bảng cho sẵn các giá trị ΔfHo và So của các chất.

    + Dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học dựa trên giá trị của ΔG.

    c) Vận dụng

    + Vận dụng công thức tính ΔG dự đoán hoặc giải thích chiều hướng của một phản ứng hoá học.

    II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI HỌC

    1. Các kiến thức cần nhớ

    + Entropy (S) là đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của một hệ ở một trạng thái và điều kiện xác định. Entropy càng lớn hệ càng mất trật tự.

    + Đối cới cùng một chất, khi chuyển từ thể rắn, lỏng sang khí hoặc tăng nhiệt độ thì entropy của chất sẽ tăng.

    + Đơn vị của entropy thường là J/mol·K. Giá trị entropy S của một chất xác định ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar) gọi là entropy chuẩn và kí hiệu là  (J/mol·K).

    + Tính biến thiên entropy của phản ứng hóa học: Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 16.

    Ở điều kiện chuẩn và nhiệt độ 298K, ta có: Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 17.

    Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD

    + Biến thiên năng lượng tự do Gibbs: Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 18.

    Trong đó:

    T là nhiệt độ (theo thang Kelvin) tại đó phản ứng xảy ra;

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 19 là biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T;

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 19 là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T;

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 21 là biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T.

    Lưu ý: Đơn vị ΔG là kJ/mol thì ΔH là kJ/mol và ΔS kJ/mol·K.

    Dựa vào dấu của Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 19 có thể dự đoán được hoặc giải thích được chiều hướng của một phản ứng hóa học ở nhiệt độ T như sau:

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 19 < 0: phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, nhiệt độ T.

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 19 > 0: phản ứng không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, nhiệt độ T.

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 19 = 0: phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

    + Ở nhiệt độ T, một phản ứng có Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 19 càng âm thì phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn càng thuận lợi và ngược lại.

    2. Các kĩ năng cần nắm

    + Tính được biến thiên entropy.

    + Tính được biến thiên năng lượng tự do Gibbs và dự đoán/giải thích chiều của phản ứng hóa học.

    III. CÂU HỎI – BÀI TẬP LUYỆN TẬP

    TỰ LUẬN

    Dạng bài về entropy

    Câu 1. Tại sao khi tăng nhiệt độ lại làm tăng entropy của hệ?

    Trả lời:

    Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ mất trật tự của hệ tăng lên làm tăng entropy của hệ.

    Câu 2. Khi chuyển thể của chất từ trạng thái khí rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất tăng hay giảm? Giải thích.

    Trả lời:

    Chuyển thể của chất từ trạng thái rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất tăng. Giải thích: khi chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng và khí, liên kết giữa các hạt càng yếu, dao động của các hạt càng mạnh dẫn đến độ mất trật tự càng cao và làm entropy của chất tăng.

    Câu 3. So sánh entropy của nước đá, nước lỏng và hơi nước.

    Trả lời:

    Entropy: nước đá < nước lỏng < hơi nước.

    Câu 4. Hãy cho biết các quá trình sau làm tăng hay giảm entropy? Giải thích.

    a) Bình đựng Br2 (l) đang bay hơi.

    b) Bình đựng I­2 (s) đang thăng hoa.

    Trả lời:

    Các quá trình treo làm tăng entropy vì quá trình bay hơi của bromine hay quá trình thăng hoa của iodine làm các phân tử chất chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ mất trật tự của hệ tăng nên entropy tăng.

    Câu 5. Hãy cho biết các quá trình sau làm tăng hay giảm entropy:

    a) Trộn nước và propanol thu được dung dịch propanol.

    b) Hòa tan muối ăn NaCl vào nước thu được dung dịch NaCl.

    c) Đun nóng chảy tinh thể NaCl.

    Trả lời:

    a) Quá trình này làm tăng mức độ hỗn loạn của hệ nên entropy tăng.

    b) Ở trạng thái hòa tan, mức độ hỗn lộn của các ion Na+ và Cl cao hơn trong tinh thể nên entropy tăng.

    c) Khi đun nóng thì các ion dao động mạnh hơn dẫn đến entropy tăng.

    Câu 6. Hãy dự đoán trong các phản ứng sau, phản ứng nào có ΔS > 0, ΔS < 0 và ΔS ≈ 0. Giải thích.

    a) C (s) + CO2 (g) → 2CO (g)

    b) CO (g) + ½ O2 (g) → CO2 (g)

    c) H2 (g) + Cl2 (g) → 2 HCl (g)

    d) S (s) + O2 (g) → SO2 (g)

    e) Zn (s) + 2HCl (aq) → ZnCl2 (aq) + H2 (g)

    Trả lời:

    a) ΔS > 0, do số mol chất khí tăng.

    b) ΔS < 0, do số mol chất khí giảm.

    c) và d) ΔS ≈ 0, do số mol chất khí trước và sau phản ứng không đổi.

    e) ΔS > 0, do ban đầu không có chất khí, sau phản ứng tạo thành chất khí.

    Câu 7. Hãy dự đoán trong các phản ứng sau, phản ứng nào có ΔS > 0, ΔS < 0 và ΔS ≈ 0. Giải thích.

    a) AgNO3 (aq) + NaCl (aq) → AgCl (s) + NaNO3 (aq)

    b) Na2CO3 (aq) + 2HCl (aq) → 2NaCl (aq) + CO2 (g) + H2O (l)

    c) CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g)

    d) 2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (g)

    e) CO2 (g) + C (s) → 2CO (g)

    Trả lời:

    a) ΔS < 0, do phản ứng tạo thành chất rắn.

    b) ΔS > 0, do ban đầu không có chất khí, sau phản ứng tạo thành chất khí.

    c) ΔS > 0, do ban đầu không có chất khí, sau phản ứng tạo thành chất khí.

    d) ΔS < 0, do số mol chất khí giảm.

    e) ΔS > 0, do số mol chất khí tăng.

    Câu 8. So sánh entropy chuẩn của các cặp chất sau:

    a) NaCl (s) và NaCl (aq)

    b) CH4 (g) và CH3CH2CH3 (g)

    c) HCl (aq) và HCl (g)

    d) PCl3 (g) và PCl5 (g)

    Trả lời:

    Dựa vào tính chất của entropy: S (chất rắn) < S (chất lỏng) < S (chất khí) và phân tử càng phức tạp thì entropy càng lớn.

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(NaCl (s)) <  Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(NaCl (aq))

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(CH4 (g)) < Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(CH3CH2CH3 (g))

    c) Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(HCl (g)) > Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(HCl (aq))

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(PCl3 (g))  < Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(PCl5 (g))

    Câu 9. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtSO2 (g)O2 (g)SO3 (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)248,10205,03256,66

    a) Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của phản ứng sau: SO2 (g) + ½ O2 (g) → SO3 (g).

    b) Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của phản ứng sau: SO3 (g) → SO2 (g) + ½ O2 (g)  và so sánh giá trị Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của phản ứng này với phản ứng ở câu a). Giải thích.

    Trả lời:

    a) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    b) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    Nhận xét; Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng này bằng biến thiên entropy chuẩn của câu a nhưng ngược dấu. Giải thích: phản ứng này xảy ra làm số phân tử khí tăng lên, chuyển động các phân tử hỗn loạn hơn nên entropy của hệ tăng.

    Câu 10. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtC (graphite, s)O2 (g)CO2 (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)5,69205,03213,70

    Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của phản ứng sau: C (graphite, s) + O2 (g) → CO2 (g). Giải thích tại sao giá trị này lại lớn hơn 0 không đáng kể.

    Trả lời:

    Nhận xét; Giá trị này lớn hơn 0 không đáng kể vì khi 1 mol C (graphite, s) phản ứng với 1 mol O2 (g) sinh ra 1 mol CO2 thì mức độ hỗn loạn các phân tử không tăng lên đáng kể, số mol khí trước và sau phản ứng bằng nhau.

    Câu 11. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtC (graphite, s)CO2 (g)CO (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)5,74213,68197,54

    Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của phản ứng sau: C (graphite, s) + CO2 (g) → 2CO (g).

    Trả lời:

    Câu 12. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtH2 (g)O2 (g)H2O (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)130,52205,04188,72

    Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của phản ứng sau: 2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (g).

    Trả lời:

    Câu 13. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtC (graphite, s)CO2 (g)CO (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)5,74213,68197,54

    Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của phản ứng sau: C (graphite, s) + CO2 (g) → 2CO (g).

    Trả lời:

    Câu 14. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtFe (s)Fe2O3 (s)O2 (g)SO2 (g)SO3 (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)27,387,6205,0248,1256,7

    Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của các phản ứng sau:

    a) 4Fe (s) + 3O2 (g) → 2Fe2O3 (s)

    b) SO2 (g) + ½ O2 (g) → SO3 (g)

    Trả lời:

    a) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    b) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    Câu 15. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtCH3OH (l)O2 (g)CO2 (g)H2O (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)126,8205,2213,7188,7

    Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của phản ứng đốt cháy 1 mol CH3OH (l) bằng O2 (g), thu được CO2 (g) và H2O (g).

    Trả lời:

    Phương trình hóa học: CH3OH (l) + Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 51O2 (g) → CO2 (g) + 2H2O (g)

    Câu 16. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtGiáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)ChấtGiáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)
    Ca (s)41,4H2O (g)188,7
    CaO (s)38,1NH3 (g)192,8
    O2 (g)205,0HCl (g)186,9
    CH4 (g)186,2NH4Cl (s)94,6
    CO2 (g)213,6 

    Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 của các phản ứng sau:

    a) 2Ca (s) + O2 (g) → 2CaO (s)

    b) CH4 (g) + 2O2 (g) → CO2 (g) + 2H2O (g)

    c) NH3 (g) + HCl (g) → NH4Cl (s)

    Trả lời

    a) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    b) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    c) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    Dạng bài về năng lượng tự do Gibbs

    Câu 17. Tính Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 55 của các phản ứng sau và cho biết điều kiện chuẩn của các phản ứng đó có tự xảy ra hay không. Cho biết các số liệu sau:

    ChấtGiáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)ChấtGiáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)
    Na (s)51,3H2O (l)70,0
    Na2O2 (s)95,0H2 (g)130,7
    O2 (g)205,2HCl (g)186,9
    CH4 (g)186,3Cl2 (s)223,1
    CO2 (g)213,8 

    a) H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g) Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 55 = -184,6 kJ

    b) CH4 (g) + 2O2 (g) → CO2 (g) + 2H2O (l) Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 55 = -890,3 kJ

    c) 2Na (s) + O2 (g) → Na2O2 (s) Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 55 = -510,9 kJ

    Trả lời:

    a) Tính biến thiên entropy của phản ứng:

    Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 61 < 0 => phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, T = 298K.

    b) Tính biến thiên entropy của phản ứng:

    Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 61 < 0 => phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, T = 298K.

    c) Tính biến thiên entropy của phản ứng:

    Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 61 < 0 => phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, T = 298K.

    Câu 18. Cho phản ứng: 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g).

    a) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 25℃, điều kiện chuẩn hay không?

    b) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 0℃, điều kiện chuẩn hay không?

    Biết rằng Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 55 = -120 kJ, Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 36 = -150 J/K. Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

    c) Từ giá trị Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 19 tính được, hãy cho biết ở nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn?

    Trả lời:

    a) T = 25 + 273 = 298K, thay vào công thức, ta có

    Vậy ở điều kiện chuẩn, 25℃ phản ứng tự xảy ra.

    b) T = 0 + 273 = 273K, thay vào công thức, ta có

    Vậy ở điều kiện chuẩn, 0℃ phản ứng tự xảy ra.

    c) Ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra thuận lợi hơn do giá trị Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 19 âm hơn.

    Câu 19.  Xét phản ứng nung vôi: CaCO3 (s) à CaO (s) + CO2 (g).

    Biết các số liệu sau:

    ChấtCaCO3 (s)CaO (s)CO2 (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)92,938,2213,70
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 69 (kJ/mol)-1206,9-635,1-393,5

    a) Hãy cho biết ở điều kiện chuẩn và 25Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 70, phản ứng nung vôi có tự xảy ra không? Tại sao?

    b) Ở nhiệt độ nào thì phản ứng trên có thể tự xảy ra trong điều kiện chuẩn? Giả sử Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 71 và Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 72 không thay đổi theo nhiệt độ.

    Trả lời:

    a) Ta có:

    => Phản ứng nung vôi ở điều kiện chuẩn, 25℃ không thể xảy ra được.

    b) Muốn phản ứng trên xảy ra, ta phải có:

    Như vậy, muốn phản ứng nung vôi tự xảy ra ở điều kiện chuẩn phải duy trì ở nhiệt độ lớn hơn 1123K (hay 850℃).

    Câu 20. Cho phản ứng hóa học: CO2 (g) → CO (g) + ½ O2 và các dữ kiện:

    ChấtO2 (g)CO2 (g)CO (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)205,03213,69-197,50
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 69 (kJ/mol)0-393,51-110,05

    a) Ở điều kiện chuẩn và 25℃ phản ứng trên có tự xảy ra được không?

    b) Nếu coi Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 71 và Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 72 không phụ thuộc vào nhiệt độ, hãy cho biết ở nhiệt độ nào phản ứng trên có thể tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?

    Trả lời:

    a) Ta có:

    => Phản ứng trên ở điều kiện chuẩn, 25℃ không tự xảy ra được.

    b) Muốn phản ứng trên xảy ra, ta phải có:

    Câu 21. Cho phản ứng hóa học: 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g) và các dữ kiện:

    ChấtO2 (g)NO2 (g)NO (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)205,0239,9210,7
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 69 (kJ/mol)033,290,3

    Ở điều kiện chuẩn và 25℃ phản ứng trên có tự xảy ra được không?

    Trả lời:

    => Phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn và 25℃.

    Câu 22. Cho phản ứng hóa học: KClO3 (s) → KCl (s) + Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 79O2 (g) và các dữ kiện:

    ChấtKClO3 (s)KCl (s)O2 (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)143,182,6205,0
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 69 (kJ/mol)-397,7-436,70

    Ở điều kiện chuẩn và 25℃ phản ứng trên có tự xảy ra được không?

    Trả lời:

    => Phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn và 25℃.

    Câu 23. Cho phản ứng hóa học: 3C (graphite, s) + 2Fe2O3 (s) → 4Fe (s) + 3CO2 (g) và các dữ kiện:

    ChấtC (graphite, s)Fe2O3 (s)Fe (s)CO2 (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)5,787,427,3213,7
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 69 (kJ/mol)0-825,50-393,5

    Ở điều kiện chuẩn và 25℃ phản ứng trên có tự xảy ra được không?

    Trả lời:

    => Phản ứng không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn và 25℃.

    Câu 24. Cho phản ứng hóa học: 3C (graphite, s) + 2Fe2O3 (s) → 4Fe (s) + 3CO2 (g) và các dữ kiện:

    ChấtC2H4 (g)H2O (g)C2H5OH (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)219,6188,72282,0
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 69 (kJ/mol)52,28-241,82-235,30

    a) Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

    b) Ở điều kiện chuẩn và 25℃ phản ứng trên có tự xảy ra được không?

    Trả lời:

    a) Áp dụng công thức tính biến thiên enthalpy, ta có:

    => Phản ứng tỏa nhiệt.

    b) Áp dụng công thức tính biến thiên entropy, ta có:

    => Phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn và 25℃.

    TRẮC NGHIỆM (21 câu)

    Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của một hệ ở trạng thái và điều kiện xác định gọi là

         A. Enthalpy.                                                                   B. Năng lượng tự do Gibbs.

         C. Entropy.                                                                     D. Năng lượng hoạt hóa.

    Câu 2. Khi so sánh entropy của cùng một chất ở ba trạng thái khác nhau, cùng điều kiện, kết quả nào dưới đây là đúng?

         A. S (khí) < S (rắn) < S (lỏng).                                       B. S (rắn) < S (lỏng) < S (khí).

         C. S (lỏng) < S (rắn) < S (khí).                                       D. S (khí) < S (lỏng) < S (rắn).

    Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Entropy càng lớn thì hệ càng ổn định.

         B. Khi tăng nhiệt độ thì entropy của chất tăng.

         C. Một phản ứng có ΔH < 0 thì ΔS > 0.

         D. Entropy của chất lỏng lớn hơn entropy của chất khí.

    Câu 4. Quá trình nào sau đây có biến thiên entropy âm?

         A. Quá trình ngưng tụ hơi nước thành nước mưa.

         B. Quá trình nấu chảy sắt thép phế liệu.

         C. Nước đá tan ra ở nhiệt độ thường.

         D. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở dạ dày.

    Câu 5. Dãy nào sau đây các chất sắp xếp theo chiều tăng giá trị entropy chuẩn?

         A. CO2 (s) < CO2 (l) < CO2 (g).                                     B. CO2 (g) < CO2 (l) < CO2 (s).

         C. CO2 (s) < CO2 (g) < CO2 (l).                                     D. CO2 (g) < CO2 (s) < CO2 (l).

    Câu 6. Phản ứng nào dưới đây xảy ra kèm theo sự giảm entropy?

         A. N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g).

         B. N2O4 (g) → 2NO2 (g).

         C. 2CO (g) → C (s) + CO2 (g).

         D. 2HCl (aq) + Fe (s) → FeCl2 (aq) + H2 (g).

    Câu 7. Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng nào dưới đây có giá trị dương?

         A. Ag+ (aq) + Br (aq) → AgBr (s).

         B. 2C2H6 (g) + 3O2 (g) → 4CO2 (g) + 6H2O (l).

         C. N2 (g) + 2H2 (g) → N2H4 (g).

         D. 2H2O2 (l) → 2H2O (l) + O2 (g).

    Câu 8. Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng nào dưới đây có giá trị âm?

         A. C (s) + CO2 (g) → 2CO (g).

         B. Zn (s) + 2HCl (aq) → ZnCl2 (aq) + H2 (g).

         C. CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2 (g).

         D. 2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (g).

    Câu 9. Cho phản ứng có dạng: A → 2B + C. Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng được tính bằng biểu thức nào sau đây?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(A) – Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(B) – Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(C).                                              B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(B) + Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(C) – Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(A).

         C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(A) – 2Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(B) – Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(C).                                            D. 2Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(B) + Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(C) – Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 86(A).

    Câu 10. Đại lượng nào sau đây được dùng để dự đoán hoặc giải thích chiều của một phản ứng phù hợp nhất ở điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi?

         A. Biến thiên entropy.                                                    B. Biến thiên enthalpy.

         C. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs.                          D. Năng lượng hoạt hóa.

    Câu 11. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs được tính theo biểu thức nào dưới đây?

         A. ΔG = TΔH – ΔS.            B. ΔG = ΔS – TΔH.            C. ΔG = ΔH – TΔS.            D. ΔG = TΔS – ΔH.

    Câu 12. Một phản ứng hóa học ΔH < 0, ΔS > 0 và ΔG < 0. Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Phản ứng trên tự xảy ra ở điều kiện đã cho.

         B. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.

         C. Độ mất trật tự của hệ phản ứng giảm xuống.

         D. Phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng.

    Câu 13. Trường hợp nào sau đây có entropy lớn nhất?

         A. 01 mol C (s) ở 25℃.                                                  B. 01 mol CH3Cl (l) ở 25℃.

         C. 01 mol C2H6 (g) ở 25℃.                                            D. 01 mol C6H6 (l) ở 25℃.

    Câu 14. Một phản ứng thu nhiệt và không tự xảy ra ở một điều kiện xác định. Ở điều kiện đó, mệnh đề nào sau đây đúng?

         A. ΔS > 0.                           B. ΔH > 0.                           C. ΔG = 0.                           D. ΔS < 0.

    Câu 15. Cho phản ứng hóa học sau: Cu (s) + ½ O2 (g) → CuO (s). Biết rằng entropy chuẩn của các chất ở 298K như sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(Cu,s) = 33,15 J/mol·K; Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(O2,g) = 205,14 J/mol·K; Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27(CuO,s) = 42,63 J/mol·K. Biến thiên entropy của phản ứng trên là

         A. 195,66 J/K.                     B. 93,09 J/K.                       C. -195,66 J/K.                   D. -93,09 J/K.

    Câu 16. Một phản ứng hóa học có ΔH = 119 kJ và ΔS = 263 J/K. Ở nhiệt độ nào sau đây thì phản ứng trên tự xảy ra?

         A. 500K.                             B. 382K.                             C. 363K.                             D. 200K.

    Câu 17. Cho phản ứng hóa học sau xảy ra ở 25℃: SnCl4 (l) + 2H2O (l) → SnO2 (s) + 4HCl (g) có Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 101 = 133,0 kJ; Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 102 = 401,5 J/K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs (Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 101) của phản ứng trên là

         A. -252,6 kJ.                       B. -13,4 kJ.                         C. 13,4 kJ.                           D. 252,6 kJ.

    Câu 18. Cho phản ứng hóa học: CO2 (g) → CO (g) + ½ O2 và các dữ kiện:

    ChấtH2O2 (l)H2O (l)O2 (g)
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 27 (J/mol·K)109,669,9205,1
    Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 69 (kJ/mol)-187,8-285,80

    Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn của phản ứng ở 25℃ là

         A. -37700 kJ.                      B. -342,6 kJ.                       C. -233,5 kJ.                       D. -157,9 kJ.

    Câu 19. Hydrogen phản ứng với nitrogen tạo thành ammonia (NH3) theo phương trình sau: 3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) có Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 101 = -92,38 kJ/mol; Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 102 = -198,2 J/mol·K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng trên ở 25℃ là

         A. 5897 kJ/mol.                   B. 297,8 kJ/mol.                  C. -33,32 kJ/mol.                D. -16,66 kJ/mol.

    Câu 20. Dinitrogen tetraoxide (N2O4) phân hủy tạo thành nitrogen dioxide (NO2). Cho biết Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 108 = 58,02 kJ/mol; Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 109 = 176,1 J/mol·K. Ở nhiệt độ nào sau đây thì phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng?

         A. 329,5℃.                         B. 56,5℃.                           C. 25,0℃.                           D. 98,5℃.

    Câu 21. Hydrochloric acid (HCl) phản ứng với  sodium hydroxide (NaOH) tạo thành sodium chloride (NaCl) và nước. Biết rằng Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 108 = 56,13 kJ/mol; Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 109 = 79,11 J/mol·K. Cho các phát biểu sau:

    (1) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.

    (2) Ở 20℃, phản ứng trên có Giáo án chuyên đề học tập Bài 4 Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs 108= -79,31 kJ/mol.

    (3) Phản ứng trên tự xảy ra ở 25℃.

    Những phát biểu đúng là

         A. Cả (1), (2) và (3).                                                       B. Chỉ (1) và (3).

         C. Chỉ (1) và (2).                                                            D. Chỉ (1).

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án chuyên đề học tập Bài 3 Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học

    Bài 3. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học

    BÀI 3: NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC

    BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC   

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức

    – Trình bày được khái niệm năng lượng hoạt hoá (theo khía cạnh ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng).

    – Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng thông qua phương trình Arrhenius k = A.e(–Ea / RT ).

    – Giải thích được vai trò của chất xúc tác.

    2. Năng lực:

    2.1. Năng lực chung: 

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, thí nghiệm để rút ra nhận xét.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các yếu tố làm cho phản ứng có thể xảy ra.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao ứng dụng được một số yếu tố làm cho phản ứng không xảy ra, làm thay đổi tốc độ phản ứng theo ý muốn.

    2.2.  Năng lực hóa học: 

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    + Nêu được khái niệm năng lượng hoạt hóa.

    + Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhệt độ đến tốc độ phản ứng thông qua phương trình Arrhenius.

    + Giải thích được vài trò của chất xúc tác.

    + Vận dụng phương trình Arrhenius tính được năng lượng hoạt hóa, so sánh tốc độ phản ứng ở những mức nhiệt độ xác định.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của các yếu tố nhiệt độ, năng lượng hoạt hoá, chất xúc tác.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được làm thế nào để thay đổi tốc độ phản ứng theo ý muốn.

    3. Phẩm chất: 

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK, tích cực quan sát video và làm thí nghiệm để tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    – Máy tính, máy chiếu.

    – Dụng cụ và hóa chất làm thí nghiệm.

    Dụng cụHóa chất
    Ống nghiệm Đèn cồn Bình tam giác Kẹp gỗDung dịch HCl 0,5M Dung dịch phenolphtalein Mg dạng phoi bào Dung dịch H2O2 10% Bột MnO2 Nước cất Đá vôi dạng viên, đá vôi dạng đập nhỏ
    • Phiếu học tập
    Phiếu học tập số 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, quan sát hiện tượng, tìm hiểu thông tin và trả lời các câu hỏi sau: Sự thay đổi màu sắc trong ống nghiệm nào nhanh hơn?Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?Giải thích mối liên hệ giữa nhiệt độ đến tốc độ phản ứng   Phiếu học tập số 2: Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng Thực hiện thí nghiệm Nghiên cứu ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng, quan sát hiện tượng, tìm hiểu thông tin và trả lời các câu hỏi sau: So sánh tốc độ thoát khí ở 2 bình.Chất xúc tác ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng? Rút ra kết luận: Chất xúc tác là gì?

    III. Tiến trình dạy học

    Hoạt độngPhương pháp/Kỹ thuật dạy họcPhương pháp/Công cụ đánh giá
    1. Mở đầu (5’) + Phương pháp hỏi đáp  + Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề   Câu hỏi
    2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Năng lượng hoạt hoá (15’) – PPDH thuyết trình  – Kĩ thuật: thảo luận cặp đôi, nhóm  – Phiếu học tập – Câu hỏi thảo luận 
    2.2. Chất xúc tác (10’)– PPDH hợp tác – Kĩ thuật: thảo luận cặp đôi, nhóm– Phiếu học tập – Câu hỏi thảo luận 
    3. Luyện tập củng cố (5’)Phương pháp hợp tác – Kỹ thuật dạy học: Thảo luận nhóm– Câu hỏi thảo luận 
    4. Vận dụng(10’) – KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi– Kết quả trả lời câu hỏi

    1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

    a) Mục tiêu

    Tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới của HS

    b) Nội dung:

    HS tham gia trò chơi “Hỏi nhanh – đáp nhanh” bằng việc trả lời các câu hỏi sau :

    Câu 1. Hydrogen và oxygen không phản ứng với nhau ở nhiệt độ thường, nhưng khi đưa một ít bột platinium (Pt) vào hỗn hợp 2 khí đó, phản ứng xảy ra ngay tức khắc, tạo thành nước. Yếu tố nào quyết định sự thay đổi đó?

    GV yêu cầu HS tham gia trò chơi “Hỏi nhanh – đáp nhanh” bằng việc trả lời các câu hỏi sau :

    Câu 2. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh, phản ứng nào có tốc độ chậm?

    1. Đốt cháy than
    2. Sắt bị gỉ
    3. Trung hoà acid – base
    4. Tinh bột lên men rượu
    5. Lên men sữa chua

    – Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung, GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.

    – GV: Ngoài yếu tố xúc tác ảnh hưởng tới tốc độ của phản ứng, còn có những yếu tố nào nữa. Chúng ta cùng nghiên cứu trong tiết học hôm nay.

    c) Sản phẩm

    – Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu

     – Đánh giá kết quả hoạt động :

    + Thông qua câu trả lời của HS, GV kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lý

    Đáp án:

    Câu 1. Yếu tố xúc tác

    Câu 2. a. nhanh, b. chậm; c. nhanh; d. chậm; e. chậm

    d) Tổ chức thực hiện

    – Hoạt động cá nhân: GV yêu cầu HS tham gia trò chơi “Hỏi nhanh – đáp nhanh” bằng việc trả lời các câu hỏi.

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 2.1: Năng lượng hoạt hoá (15 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm năng lượng hoạt hoá và ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hoá học Phương pháp kĩ thuật dạy học:  Phương pháp công cụ đánh giá:
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    GV hướng dẫn HS hoàn thiện năng lực nhận thức hoá học theo phương pháp tiên đề: 1. GV đưa ra đồ thị về năng lượng hoạt hoá và phân tích (có thể sử dụng video để theo dõi tiến trình phản ứng) GV giới thiệu khái niệm về năng lượng hoạt hoá, có thể sử dụng sơ đồ đơn giản hơn trong SGK để HS dễ hiểu 2. GV giới thiệu phương trình Arrhenius để HS biết ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ đến tốc độ phản ứng (giới thiệu cả hai dạng của pt) và nêu ví dụ minh hoạ kèm theo   Dùng phương pháp hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở để HS rèn luyện năng lực giao tiếp hợp tác và năng lực giải quyết vấn đề khi vận dụng phương trình Arrhenius để tính: + Năng lượng hoạt hoá của phản ứng + Hằng số tốc độ của phản ứng + Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng 3. GV có thể giới thiệu quy tắc Vant’ Hoff để HS tính hệ số nhiệt độ Vant’ Hoff   GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng Chuẩn bị: Mg dạng phoi bào, nước cất, đèn cồn, 2 ống nghiệm, kẹo gỗ, dung dịch phenolphtalein Tiến hành Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3ml nước cất Nhỏ vào ống nghiệm 1-2 giọt phenolphtalein và cho vào mỗi ống một mẩu phoi bào Mg Đun nóng một ống nghiệm Lưu ý: Làm sạch bề mặt Mg trước khi tiến hành thí nghiệm Trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1  I. Năng lượng hoạt hoá 1. Khái niệm năng lượng hoạt hoá + Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu mà chất phản ứng cần phải có để phản ứng có thể xảy ra. 2. Ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ đến tốc độ phản ứng + Phương trình Arrhenius: biểu diễn sự ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt độ đến hằng số tốc độ phản ứng. Trong đó:             k là hằng số tốc độ phản ứng             A là hằng só thực nghiệm Arrhenius             e là cơ số của logarit tự nhiên, e = 2,7183             Ea là năng lượng hoạt hóa (J/mol)             R là hằng số khí lí tưởng, R = 8,314 (J/mol·K)             T là nhiệt độ theo thang Kelvin (K) + Khi năng lượng hoạt hóa Ea lớn, hằng số tốc độ k nhỏ, tốc độ phản ứng chậm. + Phương trình Arrhenius viết lại cho 2 nhiệt độ T1 và T2 xác định, ứng với 2 hằng số tốc độ k1 và k2: + Phản ứng có năng lượng hoạt hóa nhỏ hoặc nhiệt độ của phản ứng cao, tốc độ phản ứng càng lớn. +  Chất xúc tác có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hóa để tăng tốc độ của phản ứng. Chất xúc tác có tính chọn lọc.     1. Sự thay đổi màu sắc trong ống nghiệm đun nóng diễn ra nhanh hơn. 2. Nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh. 3. Khi tăng nhiệt độ, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) sẽ chuyển động nhanh hơn, động năng cao hơn, số va chạm hiệu quả giữa các hạt tăng, dẫn tới tốc độ phản ứng tăng
    Hoạt động 2.2: Chất xúc tác (10 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, vai trò của chất xúc tác
    GV hướng dẫn HS hoàn thiện năng lực nhận thức hoá học: 1. Khái niệm về chất xúc tác: GV hướng dẫn HS hoàn thiện năng lực tổng hợp tự nhiên bằng cách nêu vấn đề cho HS tự tìm một số ví dụ trong điều chế các chất hoặc sản xuất hoá học mà em biết. 2. Một số đặc điểm của chất xúc tác: + Đồng thể và dị thể + Bản chất và lượng không thay đổi + Khối lượng dùng rất nhỏ so với chất phản ứng + Làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng + Làm tăng tốc độ của của phản ứng nhưng không thay đổi chiều của phản ứng + Tính chọn lọc Lấy ví dụ cho mỗi đặc điểm hoặc gợi mở nêu vấn đề cho HS đề xuất ví dụ.   GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm nghiên cứu anh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch H2O2 10%, MnO2. Tiến hành: Rót vào 2 bình tam giác mỗi bình 20 ml dung dịch H2O2 10% Thêm khoảng 0,1 gam MnO2 vào một bình và lắc đều cả 2 bình Trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2II. Chất xúc tác 1. Khái niệm chất xúc tác Chất xúc tác có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hóa để tăng tốc độ của phản ứng. Chất xúc tác có tính chọn lọc 2. Đặc điểm của chất xúc tác + Đồng thể và dị thể + Bản chất và lượng không thay đổi + Khối lượng dùng rất nhỏ so với chất phản ứng + Làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng + Làm tăng tốc độ của của phản ứng nhưng không thay đổi chiều của phản ứng + Tính chọn lọc Phiếu học tập số 2 1. Tốc độ thoát khí diễn ra nhanh hơn ở bình thêm MnO2 2. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. 3. Rút ra kết luận: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị mất đi sau phản ứng.     3. Vai trò của chất xúc tác Chất xúc tác được sử dụng làm tăng tốc các phản ứng hoá học trong sản xuất công nghiệp Quy trình sản xuất có thể được cải thiện bằng cách lựa chọn các chất xúc tác thích hợp  

    GV Nhắc lại các nội dung đã nghiên cứu trong bài

    1. Năng lượng hoạt hoá và ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hoá học

    2. Áp dụng phương trình Arrhenius để tính năng lượng hoạt hoá của phản ứng và xác định sự thay đổi về tốc độ phản ứng khi nhiệt độ thay đổi

    3. Vai trò của chất xúc tác trong công nghiệp

    3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)

    a) Mục tiêu:

    – Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về năng lượng hoạt hoá, và ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hoá học, chất xúc tác, vai trò của chất xúc tác trong công nghiệp.

    – Tiếp tục phát triển các năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.

    b) Nội dung: Mỗi HS chuẩn bị 4 bìa ghi sẵn phương án trả lời ABCD. Khi GV chiếu câu hỏi lên màn chiếu, mỗi HS sẽ có 30 giây suy nghĩ và đưa phương án lựa chọn. Hoặc GV có thể tạo câu hỏi trên phần mềm plickers, kahoot, quizizz.

    c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

    TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (25 câu)

    Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Năng lượng hoạt hóa càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhỏ.

         B. Tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào năng lượng hoạt hóa.

         C. Chất xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

         D. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng của phản ứng tỏa ra.

    Câu 2. Yếu tố nào sau đây làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

         A. Nhiệt độ.                        B. Nồng độ.                        C. Áp suất.                          D. Chất xúc tác.

    Câu 3. Hằng số R trong phương trình Arrhenius có giá trị là

         A. 8,314 kJ/mol·K.             B. 0,082 kJ/mol·K.             C. 8,314 J/mol·K.               D. 0,082 J/mol·K.

    Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng tối thiểu mà chất phản ứng cần phải có để phản ứng có thể xảy ra.

         B. Khi năng lượng hoạt hóa lớn, hằng số tốc độ k nhỏ, tốc độ của phản ứng nhanh.

         C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hóa học, những vẫn được bảo toàn về khối lượng và chất khi kết thúc phản ứng.

         D. Chất xúc tác có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hóa để tăng tốc độ của phản ứng.

    Câu 5. Cho đồ thị biểu diễn năng lượng hoạt hóa của hai phản ứng như sau:

    Nhận định nào sau đây đúng?

         A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng (1) nhỏ hơn phản ứng (2).

         B. Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn phản ứng (1).

         C. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt.

         D. Biến thiên entropy của hai phản ứng trên đều âm.

    Câu 6. Cho đồ thị biểu diễn năng lượng hoạt hóa của một phản ứng như sau:

    Năng lượng hoạt hóa của phản ứng trên là

         A. 10 kJ.                              B. 45 kJ.                              C. 108 kJ.                            D. 58 kJ.

    Câu 7. Cho đồ thị biểu diễn năng lượng của một phản ứng như sau:

    Đoạn nào trên đồ thị tương ứng với năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

         A. Đoạn (A).                       B. Đoạn (B).                       C. Đoạn (C).                       D. Đoạn (D).

    Câu 8. Tốc độ của một phản ứng hóa học xảy ra chậm có thể là do nguyên nhân nào dưới đây?

         A. Nhiệt độ của phản ứng cao.

         B. Sự có mặt của chất xúc tác.

         C. Nồng độ của các chất tham gia cao.

         D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng cao.

    Câu 9. Phương pháp nào sau đây được sử dụng để làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học?

         A. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

         B. Tăng diện tích bề mặt chất tham gia.

         C. Giảm nồng độ của các chất tham gia.

         D. Thêm xúc tác vào hệ phản ứng.

    Câu 10. Các phân tử ozone có thể bị phá hủy theo hai giai đoạn: (1) Cl + O3 → ClO + O2 và (2) ClO + O3 → Cl + 2O2. Chất xúc tác trong các quá trình này là

         A. Cl.                                  B. O3.                                  C. ClO.                               D. O2.

    Câu 11. Các giai đoạn trong phản ứng giữa ion X4+ và Z+ được mô tả như sau:

    Giai đoạn 1: X4+ + Y2+ → X3+ + Y3+.

    Giai đoạn 2: X4+ + Y3+ → X3+ + Y4+.

    Giai đoạn 3: Y4+ + Z+ → Z3+ + Y2+.

    Ion đóng vai trò chất xúc tác trong phản ứng này là

         A. X3+.                                B. Z+.                                  C. Y4+.                                D. Y2+.

    Câu 12. Hằng số tốc độ của một phản ứng ở 500 C  và 750 C  lần lượt là 0,113 s-1 và 0,150 s-1. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng này là

         A. 7,44 kJ/mol.                    B. 14,4 kJ/mol.                    C. 57,6 kJ/mol.                    D. 115,2 kJ/mol.

    Câu 13. Tốc độ của một phản ứng tăng gấp đôi khi tăng nhiệt độ từ 20 C  lên 30 C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng này là

         A. 0,35 kJ/mol.                    B. 6,2 kJ/mol.                      C. 22 kJ/mol.                       D. 51 kJ/mol.

    Câu 14. Cho phản ứng sau: 2NOCl (k) → 2NO (k) + Cl2 (k). Hằng số tốc độ phản ửng ở nhiệt độ 300 K và 400 K lần lượt là 2,6.10-8 và 4,9.10-4 L/mol·s. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng tính theo kJ/mol có giá trị gần bằng

         A. 70.                                  B. 98.                                  C. 24.                                  D. 104.

    Câu 15. Cho phản ứng sau: 2N2O5 (g) → 2N2O4 (g) + O2 (g). Năng lượng hoạt hóa của phản ứng ở 300K là 103 kJ. Ở nhiệt độ nào sau đây thì hằng số tốc độ phản ứng tăng gấp đôi?

         A. 298K.                             B. 310K.                             C. 305K.                             D. 313K.

    Câu 16. Cho phản ứng: CO (g) + NO2 (g) → CO2 (g) + NO (g), có hằng số tốc độ phản ứng ở 425 C và 525 C lần lượt là 1,3 L/mol·s và 23 L/mol·s. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng trên là

         A. 133 kJ.                            B. 130 kJ.                            C. 53 kJ.                              D. 100 kJ.

    Câu 17. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa bằng 60 kJ/mol. Khi tăng nhiệt độ từ 300K lên 500K thì tốc độ phản ứng tăng khoảng

         A. 15000 lần.                      B. 150 lần.                          C. 10 lần.                            D. 1500 lần.

    Câu 18. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa là 123 kJ/mol, xảy ra ở nhiệt độ 38,0 C. Ở nhiệt độ nào tốc độ phản ứng sẽ tăng gấp đôi so với tốc độ phản ứng ở nhiệt độ 38,0 C?

         A. 48,0 C                            B. 42,6 C                            C. 321,0 C                          D. 315,6 C

    Câu 19. Trong quá trình làm sữa chua có công đoạn ủ sữa chua. Phản ứng xảy ra trong giai đoạn nay có năng lượng hoạt hóa là 43,05 kJ/mol. Tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ từ 25 C lên 60 C?

         A. Tăng 1,83 lần.                B. Tăng 6,21 lần.                C. Giảm 1,83 lần.                D. Giảm 6,21 lần.

    Câu 20. Cho hằng số tốc độ của một phản ứng là 11 M-1.s-1 tại nhiệt độ 345K và hằng số thực nghiệm Arrhenius là 20 M-1.s-1. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng trên (tính theo J/mol) là

         A. 1714,8.                           B. 1481,2.                           C. 16,9.                               D. 14,6.

    Câu 21. Cho phản ứng phân hủy sau: N2O5 (g) → N2O4 (g) + ½ O2 (g). Biết rằng ở 273K, năng lượng hoạt hóa là 111 kJ/mol và hằng số tốc độ phản ứng là 1,22.10-12 s-1. Hằng số tốc độ phản ứng k (s-1) ở 300K của phản ứng trên là

         A. 10-10.                              B. 10-11.                              C. 2.10-10.                           D. 2.10-11.

    Câu 22. Một phản ứng đơn giản xảy ra ở nhiệt độ 100 C, trong điều kiện có xúc tác và không có xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng lần lượt là Ea1 = 25 kJ/mol và Ea2 = 50 kJ/mol. Khi năng lượng hoạt hóa giảm từ 75kJ về 50kJ thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?

         A. Tăng khoảng 1,146.1013 lần.                                     B. Giảm khoảng 1,146.1013 lần.

         C. Tăng khoảng 3170 lần.                                              D. Giảm khoảng 3170 lần.

    Câu 23. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa là 24 kJ/mol, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ là từ 25 C tăng lên 100 C?

         A. Tăng 7 lần.                     B. Giảm 7 lần.                     C. Tăng 4 lần.                     D. Giảm 4 lần.

    Câu 24. Một phản ứng hóa học khi nhiệt độ tăng từ 300K lên 310K thì tốc độ phản ứng tăng 3,7 lần. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng (tính theo kJ/mol) là

         A. 101160.                          B. 101,160.                         C. 112,420.                         D. 112420.

    Câu 25. Cho đồ thị biểu diễn năng lượng hoạt hóa của một phản ứng như sau:

    Đường cong số (1) ứng với phản ứng không sử dụng chất xúc tác.

    Đường cong số (2) ứng với phản ứng có sử dụng chất xúc tác.

    Phản ứng trên diễn ra ở nhiệt độ 25 C (nhiệt độ thường).

    Cho các phát biểu sau về đồ thị trên:

    (a) Khi không sử dụng chất xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 82 kJ.

    (b) Khi sử dụng chất xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 20 kJ.

    (c) Khi sử dụng chất xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng giảm đi 37 kJ so với lúc không sử dụng xác tác.

    (d) Khi sử dụng xúc tác, tốc độ của phản ứng tăng lên khoảng 300 000 lần.

    (e) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.

    (f) Khi sử dụng chất xúc tác thì biến thiên enthalpy của phản ứng giảm xuống.

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                    B. 3.                                    C. 4.                                    D. 5.

    d) Tổ chức thực hiện: – Ở hoạt động này GVcho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS họa động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm để chia sẻ kết quả giải quyết các bài tập

    – Hoạt động chung cả lớp: GVmời một số HS lên tình bày kết quả/ lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GVgiúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sủa và chuẩn hóa kiến thức/ phương pháp giải bài tập

    4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)

    a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức. kỹ năng đã học trong bài  để giải quyết các câu hỏi, bài tập.

    b) Nội dung: Lấy ví dụ trong thực tiễn đời sống về ảnh hưởng của các yếu tố tới tốc độ phản ứng (mỗi HS ít nhất 2 ví dụ trong mỗi ảnh hưởng) và cho các đề bài bài tập tự luận.

    c) Sản phẩm: Bài viết của HS

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm

    – Đánh giá kết quả hoạt động: GV cho HS trả lời câu hỏi vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp  thời động viên, khích lệ HS.

    NHIỆM VỤ VỀ NHÀ: BÀI TẬP TỰ LUẬN (22 câu)

    Câu 1. Cho giản đồ năng lượng của các phản ứng:

                               (a)                                               (b)                                                     (c)

    a) Hãy biểu diễn năng lượng hoạt hóa trên giản đồ năng lượng của phản ứng trong từng trường hợp.

    b) Giản đồ năng lượng nào biểu diễn ảnh hưởng của xúc tác đến năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

    Trả lời:

    a)

    b) Giản đồ (c).

    Câu 2. Cho hằng số tốc độ của một phản ứng là 11 M-1.s-1 tại nhiệt độ 345K và hằng số thực nghiệm Arrhenius là 20 M-1.s-1. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng trên.

    Trả lời:

    Câu 3. Tìm hằng số tốc độ phản ứng k ở 273K của phản ứng phân hủy

    N2O5 (g) → N2O4 (g) + ½ O2 (g)

    Biết rằng ở 300K, năng lượng hoạt hóa là 111 kJ/mol và hằng số tốc độ phản ứng là 10-10s-1.

    Trả lời:

    Đặt k’ = 10-10s-1 ứng với T’ = 300K, T = 273K.

    Câu 4. Phản ứng tổng hợp SO3 trong dây chuyền sản xuất sulfuric acid:

    2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g)

    Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ từ 350 C lên 450 C. Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 314 kJ/mol.

    Trả lời:

    T1 = 350 + 273 = 623 (K)

    T2 = 450 + 273 = 723 (K)

    Vậy khi nhiệt độ tăng từ 350 C lên 450 C, tốc độ phản ứng tăng 4380 lần.

    Câu 5. Một phản ứng đơn giản xảy ra ở nhiệt độ 100 C, trong điều kiện có xúc tác và không có xúc tác, năng lượng hoạt hóa của phản ứng lần lượt là Ea1 = 25 kJ/mol và Ea2 = 50 kJ/mol. So sánh tốc độ phản ứng trong 2 điều kiện.

    Trả lời:

    Phương trình Arrhenius trong hai điều kiện là

     và

    Chia vế theo vế ta được: .

    Vậy khi năng lượng hoạt hóa giảm từ 50kJ về 25kJ thì tốc độ phản ứng tăng 3170,4 lần.

    Câu 6. Phản ứng phân hủy N2O5 xảy ra ở 45 C theo phương trình phản ứng:

    N2O5 (g) → N2O4 (g) + ½ O2 (g)

    Tốc độ của phản ứng thay đổi thế nào khi tăng nhiệt độ phản ứng lên 65 C? Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 103,5 kJ/mol.

    Trả lời:

    T1 = 45 + 273 = 318 (K)

    T2 = 65 + 273 = 338 (K)

    Vậy khi nhiệt độ tăng từ 45 C lên 65 C, tốc độ phản ứng tăng 10,1 lần.

    Câu 7. Phản ứng phân hủy N2O5 xảy ra ở 45 C theo phương trình phản ứng:

    N2O5 (g) → N2O4 (g) + ½ O2 (g)

    Tốc độ của phản ứng thay đổi thế nào khi giảm nhiệt độ phản ứng xuống 25 C? Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 103,5 kJ/mol.

    Trả lời:

    T1 = 45 + 273 = 318 (K)

    T2 = 25 + 273 = 298 (K)

    Vậy khi nhiệt độ giảm từ 45 C lên 25 C, tốc độ phản ứng giảm 13,89 lần.

    Câu 8. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa là 24 kJ/mol, so sánh tốc độ phản ứng khi phản ứng diễn ra ở 2 nhiệt độ là từ 27 C tăng lên 127 C.

    Trả lời:

    T1 = 27 + 273 = 300 (K)

    T2 = 127 + 273 = 400 (K)

    Vậy khi nhiệt độ tăng từ 27 C lên 127 C, tốc độ phản ứng tăng 11,09 lần.

    Câu 9. Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa là 70 kJ/mol, khi tăng nhiệt độ là từ 300K lên 400K, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

    Trả lời:

    Vậy khi nhiệt độ tăng từ 300K lên 400K, tốc độ phản ứng tăng 1115 lần.

    Câu 10. Cho phản ứng: 2NOCl (g) → 2NO (g) + Cl2 (g), năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 100 kJ/mol. Ở 350K, hằng số tốc độ của phản ứng là 8.10-6 l/(mol·s). Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 400K.

    Trả lời:

    Câu 11. Tính năng lượng hoạt hóa của một phản ứng biết rằng khi nhiệt độ tăng từ 300K lên 310K thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần.

    Trả lời:

    Câu 12. Thực nghiệm cho biết phản ứng: N2O5 (g) → N2O4 (g) + ½ O2 (g) ở 45 C có hằng số tốc độ phản ứng là 8,17.10-3 s-1; Ea = 103,5 kJ/mol. Tính hằng số tốc độ phản ứng tại 65 C.

    Trả lời:

    T1 = 45 + 273 = 318 (K)

    T2 = 65 + 273 = 338 (K)

    Câu 13. Sự suy giảm tầng ozone và lỗ thủng tầng ozone (O3) đã gây ra mối lo ngại về việc gia tăng nguy cơ ung thư da, cháy nắng, mù mắt và đục thủy tinh thể,… Tầng ozone ngăn chặn hầu hết các bước sóng có hại của tia cực tím (UV) đi qua bầu khí quyển Trái Đất. Các phân tử ozone có thể bị phá hủy theo hai giai đoạn:

    Cl + O3 → ClO + O2

    và ClO + O3 → Cl + 2O2

    Chất xúc tác trong các quá trình này là chất nào?

    Trả lời:

    Quan sát PTHH biểu diễn các giai đoạn phản ứng thấy Cl là chất không mất đi trong phản ứng nên nó là chất xúc tác của quá trình phá hủy tầng ozone.

    Câu 14. Một phản ứng xảy ra ở 500 C, năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi không có xúc tác và khi có xúc tác lần lượt là 55,4 kJ/mol và 13,5 kJ/mol. Chứng minh rằng chất xúc tác có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng (bằng tính toán).

    Trả lời:

    T = 273 + 500 = 773K.

    Phương trình Arrhenius trong hai điều kiện là

      (có xúc tác) và  (không có xúc tác)

    Chia vế theo vế ta được: .

    Vậy chất xúc tác làm cho tốc độ phản ứng tăng 678,58 lần.

    Câu 15. Một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ không đổi là 25 C, năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi không có xúc tác là 100 kJ/mol và khi có xúc tác 50 kJ/mol. So sánh tốc độ của phản ứng trong hai trường hợp này.

    Trả lời:

    T = 273 + 25 = 298K.

    Phương trình Arrhenius trong hai điều kiện là

      (có xúc tác) và  (không có xúc tác)

    Chia vế theo vế ta được: .

    Vậy chất xúc tác làm cho tốc độ phản ứng tăng 581 triệu lần.

    Câu 16. Một phản ứng hóa học có Ea = 100 kJ/mol nhưng diễn ra ở hai nhiệt độ khác là 25 C và 35 C. So sánh tốc độ của phản ứng trong hai trường hợp này.

    Trả lời:

    T1 = 25 + 273 = 298 (K)

    T2 = 35 + 273 = 308 (K)

    Vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 C lên 35 C  thì tốc độ phản ứng nhanh hơn 3,7 lần.

    Câu 17. Một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ không đổi là 75 C, năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi không có xúc tác là 150 kJ/mol và khi có xúc tác 100 kJ/mol. So sánh tốc độ của phản ứng trong hai trường hợp này.

    Trả lời:

    T = 273 + 75 = 348K.

    Phương trình Arrhenius trong hai điều kiện là

      (có xúc tác) và  (không có xúc tác)

    Chia vế theo vế ta được: .

    Vậy chất xúc tác làm cho tốc độ phản ứng tăng 32 triệu lần.

    Câu 18. Một phản ứng hóa học có Ea = 50 kJ/mol nhưng diễn ra ở hai nhiệt độ khác là 25 C và 35 C. So sánh tốc độ của phản ứng trong hai trường hợp này.

    Trả lời:

    T1 = 25 + 273 = 298 (K)

    T2 = 35 + 273 = 308 (K)

    Vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 C lên 35 C  thì tốc độ phản ứng nhanh hơn 1,9256 lần.

    Câu 19. Cho phản ứng: 2NO2 (g) → 2NO (g) + O2 (g). So sánh tốc độ phân hủy NO2 ở nhiệt độ 25 C  (nhiệt độ thường) và 800 C  (nhiệt độ ống xả khí thải động cơ đốt trong). Biết Ea = 114 kJ/mol.

    Trả lời:

    T1 = 25 + 273 = 298 (K)

    T2 = 800 + 273 = 1073 (K)

    Vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 C lên 800 C  thì tốc độ phản ứng nhanh hơn 2,7119.1014 lần.

    Câu 20. Cho phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g). Biết Ea = 314 kJ/mol.

    a) Hãy so sánh tốc độ phản ứng ở 25 C và 450 C .

    b) Nếu sử dụng xúc tác là hỗn hợp V25 và TiO2 thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 84 kJ/mol. Hãy so sánh tốc độ phản ứng khi có và không có chất xúc tác ở nhiệt độ 450 C.

    Trả lời:

    a) T1 = 25 + 273 = 298 (K)

    T2 = 450 + 273 = 723 (K)

    Vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 C lên 450 C  thì tốc độ phản ứng nhanh hơn 2,263.1032 lần.

    b) T = 723K, Ea1 = 84 kJ/mol (có xúc tác), Ea2 = 314 kJ/mol (không có xúc tác).

    Phương trình Arrhenius trong hai điều kiện là

      (có xúc tác) và  (không có xúc tác)

    Chia vế theo vế ta được: .

    Vậy chất xúc tác làm cho tốc độ phản ứng tăng 4,144.1016 lần.

    Câu 21. Cho phản ứng: C2H4 (g) + H2 (g) → C2H6 (g). Năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi có xúc tác Pd là 35 kJ/mol, Hãy so sánh sự thay đổi tốc độ phản ứng khi có xúc tác Pd ở nhiệt độ 300K và 475K.

    Trả lời:

    Vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 300K lên 475K  thì tốc độ phản ứng nhanh hơn 175,9 lần.

    Câu 22. Xét phản ứng sau ở 327 C: H2 (k) + I2 (k) → 2HI (k). Năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng 167 kJ/mol. Khi có mặt chất xúc tác tốc độ của phản ứng tăng lên 2,5.109 lần. Xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi có mặt chất xúc tác.

    Trả lời:

    T = 273 + 327 = 600 (K)

    Phương trình Arrhenius trong hai điều kiện là

      (có xúc tác) và  (không có xúc tác)

    Chia vế theo vế ta được: .

    Vậy khi sử dụng chất xúc tác thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 59 kJ/mol.

    Hướng dẫn HS làm thí nghiệm vui

    Bước 1: Điều chế bath bombs – sản phẩm được sử dụng an toàn khi tắm.

    Cân 30 gam bột nở (NaHCO3), 15 gam citric acid (C6H8O3) và 15 gam muối Epsom (MgSO4), thêm vài giọt màu thực phẩm, trộn đều hỗn hợp. Phun một lượng nước vừa đủ để làm ướt hỗn hợp, tạo sự kết dính và trộn đều. Nén hỗn hợp vào các khuôn nhỏ, có kích thước như nhau, để khô, thu được bath bombs.

    Bước 2: Chuẩn bị 3 cốc nước ở 3 nhiệt độ khác nhau:

    + Cốc (1) đun nóng ở nhiệt độ khoảng 80 C.

    + Cốc (2) ở nhiệt độ thường.

    + Cốc (3) cho vào một ít nước đá, duy trì nhiệt độ ở khoảng 10 C.

    Cho vào mỗi cốc 1 viên bath bombs.

    Phương trình hóa học của phản ứng được viết thu gọn như sau:

    H+ + HCO3 → H2O + CO2

    Khí trong cốc nào sẽ thoát ra nhanh nhất? Giải thích.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân

    Bài 2. Phản ứng hạt nhân

    PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

    BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU   

    SỐ TIẾT: 4 TIẾT

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức

    • Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; Lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.
    • Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.
    • Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.
    • Nêu được ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, đời sống và sản xuất.
    • Nêu được các ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân: xác định niên đại cổ vật, các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, năng lượng,…

    2. Về năng lực

    2. 1. Năng lực chung

    – Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân và tìm hiểu ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, đời sống và sản xuất.

    – Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân; Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

    – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

    2.2. Năng lực hoá học

    – Nhận thức hoá học: Nêu được sự phóng xạ tự nhiên; lấy ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên; phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.

    – Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Quan sát được hiện tượng tự nhiên có liên quan đến phản ứng hạt nhân, như Mặt trời, các ngôi sao, một số loại dược phẩm phóng xạ, hay khi nhìn thấy những cổ vật có ghi niên đại hàng trăm năm, ngàn năm, …

    – Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân; Vận dụng được kiến thức về phóng xạ và hạt nhân để biết ứng dụng vào nghiên cứu khoa học, đời sống và sản xuất, hay xác định niên đại cổ vật, các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, năng lượng.

    3. Về phẩm chất

    – Yêu nước: Nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.

    – Nhân ái: Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.

    – Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó đọc sách giáo khoa ,tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân

    – Trung thực: Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.

    – Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Thiết bị:

    Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập

                2. Học liệu:

           –  Video về lý thuyết và bài tập phản ứng hạt nhân

    https://www.youtube.com/watch?v=p4necUxMJCI

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    TiếtHoạt độngPhương pháp/Kỹ thuật dạy họcPhương pháp/Công cụ đánh giá
    11: Mở đầu (10’)+ Phương pháp hỏi đáp  + Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề     Câu hỏi
    2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu về sự phóng xạ tự nhiên và phóng xạ nhân tạo (35 phút)– PPDH hợp tác – Kĩ thuật: thảo luận cặp đôi, nhóm  – Bảng kiểm đánh giá kĩ năng hợp tác (được đánh giá chung sau hoạt động 4) – Câu hỏi thảo luận   
    2  2.2: Tìm hiểu về phản ứng hạt nhân và các định luất bảo toàn số khối và điện tích ( 35 phút) 2.3.  Tìm hiểu ứng dụng của phản ứng hạt nhân (10 phút)– PPDH hợp tác – Kĩ thuật: thảo luận cặp đôi, nhóm – Bảng kiểm đánh giá kĩ năng hợp tác (được đánh giá chung sau hoạt động 4) – Câu hỏi thảo luận 
    3+43 : Luyện tập củng cố (60 phút )Phương pháp hợp tác – Kỹ thuật dạy học: Thảo luận nhóm – Kĩ thuật Think – Pair – Share– Bảng kiểm đánh giá kĩ năng hợp tác (được đánh giá chung sau hoạt động 4)
    4 : Vận dụng(30’) – KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏiPhiếu học tập

    Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)

    Hoạt động 1. Mở đầu
    a. Mục tiêu Kích thích sự tò mò của HS, mong muốn tìm hiểu về quá trình biến ước mơ của các nhà giả kim thuật thành hiện thực. HS xác định nhiệm vụ học tập. b. Nội dung – HS làm việc cá nhân:thực hiện bài tập tình huống mở đầu. c. Sản phẩm – Câu trả lời của HS (phương án A) d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – Ổn định lớp. – Dẫn dắt vào nội dung: GV chiếu hình ảnh một số ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong thực tiễn, dẫn dắt vào bài mới. HS xác định nhiệm vụ học tập.   – Mời HS trả lời câu hỏi. – Nhận xét và chốt đáp án.     – HS quan sát và lắng nghe câu hỏi.   HS trả lời câu hỏi. – HS lắng nghe.

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 80 phút)

    Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về sự phóng xạ tự nhiên và phóng xạ nhân tạo
    a. Mục tiêu  + Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; Lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.  + Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.  + Tìm tòi khám phá kiến thức thông qua các hoạt động đọc và xử lí thông tin, thảo luận rút ra được kiến thức mới b. Nội dung – HS đọc thông tin trong sách CĐHT, làm việc nhóm theo phiếu học tập: Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; Lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên. Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân. c. Sản phẩm -HS hoàn thành hai phiếu học tập số 1 và số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1) Sự phóng xạ tự nhiên là gì? Cho ví dụ minh họa. 2) Viết phương trình tổng quát của sự phóng xạ tự nhiên. 3) Trả lời câu hỏi trong logo hỏi 1 sách CĐHT. 4) Trả lời câu hỏi trong logo hỏi 2 sách CĐHT 5) Nêu một số ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên. Thực hiện logo hỏi 3 sách CĐHT Trả lời: 1)  Phóng xạ tự nhiên là hiện tượng các nguyên tố tự phát ra tia phóng xạ, không do tác động từ bên ngoài. VD : Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 113  ®  Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 114  +  các tia bức xạ.  2) Phương trình tổng quát: Hạt nhân mẹ ® Hạt nhân con + tia bức xạ 3) – Dòng hạt α ( hạt nhân tử Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 115) mang điện tích dương     – Dòng hạt β là hạt Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 116 mang điện tích âm.     – Dòng hạt g không mang điện. 4) Tia g không bị lệch trong trường điện vì tia g là dòng các hạt không mang điện tích. 5) Ví dụ:  Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 117                  Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 118. – Tổng số khối và tổng điện tích trước và sau phản ứng không thay đổi.       PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1) Sự phóng xạ nhân tạo là gì? Cho ví dụ minh họa. 2) Viết phương trình tổng quát của sự phóng xạ nhân tạo. 3) Trả lời câu hỏi trong logo hỏi 4 sách CĐHT. Trả lời: 1) Phóng xạ nhân tạo là quá trình biến đổi hạt nhân không tự phát, gây ra bởi tác động bên ngoài lên hạt nhân. Ví dụ : Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 119.             Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 120.         Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 121. 2) Phương trình tổng quát: Tia bức xạ 1 + Hạt nhân 1® [Hạt nhân trung gian ] ® Hạt nhân 2 + Tia bức xạ 2 3) Giống nhau: đều là quá trình biến đổi hạt nhân nguyên tử đồng thời pát ra các tia bức xạ.      Khác nhau : Phóng xạ tự nhiên là hiện tượng các nguyên tố tự phát ra tia phóng xạ, không do tác động từ bên ngoài. Phương trình tổng quát: Hạt nhân mẹ ® Hạt nhân con + tia bức xạ Phóng xạ nhân tạo là quá trình biến đổi hạt nhân không tự phát, gây ra bởi tác động bên ngoài lên hạt nhân. Phương trình tổng quát: Tia bức xạ 1 + Hạt nhân 1® [Hạt nhân trung gian ] ® Hạt nhân 2 + Tia bức xạ 2   d. Tổ chức hoạt động học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – GV chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm 1 và 3 thảo luận phiếu học tập số 1; nhóm 2 và 4 thảo luận phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1) Sự phóng xạ tự nhiên là gì? Cho ví dụ minh họa. 2) Viết phương trình tổng quát của sự phóng xạ tự nhiên. 3) Trả lời câu hỏi trong logo hỏi 1 sách CĐHT. 4) Trả lời câu hỏi trong logo hỏi 2 sách CĐHT 5) Nêu một số ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên. Thực hiện logo hỏi 3 sách CĐHT     PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1) Sự phóng xạ nhân tạo là gì? Cho ví dụ minh họa. 2) Viết phương trình tổng quát của sự phóng xạ nhân tạo. 3) Trả lời câu hỏi trong logo hỏi 4 sách CĐHT.     – Mời đại diện một số nhóm lên trình bày bài làm. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét. – GV nhận xét và chốt đáp án – Lắng nghe và ghi chép kiến thức.         – Lắng nghe và ghi bài vào vở.     – HS trả lời câu hỏi.                 – HS nhận nhiệm vụ và tiến hành làm việc nhóm.         – HS trình bày kết quả làm việc nhóm. – HS lắng nghe và chỉnh sửa.

    * Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về phản ứng hạt nhân và các định luất bảo toàn số khối và điện tích

    1. Mục tiêu:

    + Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.

    + Tìm tòi khám phá kiến thức thông qua các hoạt động đọc và xử lí thông tin, thảo luận rút ra được kiến thức mới

    b) Nội dung:

    HS làm việc cá nhân: Nêu được sơ lược về phản ứng hạt nhân; Vận dụng các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.

    c) Sản phẩm

      – Các câu trả lời của HS về phản ứng hạt nhân và định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1) Phản ứng hạt nhân là gì? 2) Nêu định luật bảo toàn số khối và điện tích 3) Trả lời câu hỏi trong logo hỏi 6 sách CĐHT. Trả lời: 1) Phản ứng hạt nhân là phản ứng có sự biến đổi ở hạt nhân nguyên tử (thành phần hạt nhân, năng lượng hạt nhân). 2) Định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích Đối với phản ứng hạt nhân có dạng: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 122. * Bảo toàn số khối: A1 + A2 = A3 + A4. * Bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4. 3) Theo định luật bảo toàn số khối: 16 = 16 + A Þ A = 0 Theo định luật bảo toàn điện tích: 8 = 7 + Z Þ Z = 1 Vậy Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 123 là Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 124   

    d) Tổ chức thực hiện:

    Giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn HS đọc SGK CĐHT và trả lời phiếu học tập số 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1) Phản ứng hạt nhân là gì? 2) Nêu định luật bảo toàn số khối và điện tích      3) Trả lời câu hỏi trong logo hỏi 6 sách CĐHT. Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu học tập . Báo cáo, thảo luận: Đại diện 1 số nhóm HS báo cáo nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định:        GV nhận xét, đưa ra kết luận:

    * Hoạt động 2.3.  Tìm hiểu ứng dụng của phản ứng hạt nhân

       a) Mục tiêu:

      + Nêu được các ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân: phục vụ nghiên cứu khoa học, y học, sản xuất và đời sống.

      + Tìm tòi khám phá kiến thức thông qua các hoạt động đọc và xử lí thông tin, thảo luận rút ra được kiến thức mới

       b) Nội dung

      HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm: Nêu ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong nghiên cứu khoa học, trong y học, trong sản xuất và đời sống.

       c) Sản phẩm

     Câu trả lời của HS về ứng dụng của phản ứng hạt nhân.

    ¨) Trong nghiên cứu khoa học

    – Xác định tuổi của cổ vật

    – Nghiên cứu bản chất của vật chất

    ¨) Trong y học

    – Chuẩn đoán bệnh qua hình ảnh

    – Trị bệnh ung thư

    – Khử trùng

    ¨) Trong sản xuất và đời sống

    – Các lò phản ứng hạt nhân được sử dụng với mục đích cung cấp năng lượng ( thay than đá, dầu mỏ,…) trong các nhà máy phát điện, tàu ngầm,..

    – Bức xạ có thể điều khiển có thể gây lên biến đổi gen theo hướng có lợi.

    d) Tổ chức hoạt động

    – Hoạt động trên lớp: GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, thực hiện yêu cầu: Nêu một số ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong nghiên cứu khoa học, trong y học, trong sản xuất và đời sống.

    – Hoạt động ở nhà: GV sử dụng phương pháp dạy học dự án, GV giao nhiệm vụ cho HS từ buổi hôm trước. HS thực hiện dự án: Phản ứng hạt nhân và ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong nghiên cứu khoa học, trong y học, trong sản xuất và đời sống. (HS có thể trình bày bằng powerpoint hoặc poster.

    – Đại diện 1 số nhóm HS báo cáo nội dung kết quả thảo luận của nhóm về ứng dụng của phản ứng hạt nhân  hoặc sản phẩm trình bày của nhóm HS tùy theo sản phẩm đã lựa chọn.

    Kết luận, nhận định:       

    GV nhận xét, đưa ra kết luận:

    Hoạt động 2.4. Luyện tập và củng cố (60 phút)

    a) Mục tiêu:

        – Củng cố khắc sâu kiến thức về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.

        – Vận dụng các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứnghạt nhân.

    b) Nội dung:

        HS làm việc cá nhân: Thực hiện các câu hỏi, yêu cầu trong logo luyện tập, vận dụng sách CĐHT.

    c) Sản phẩm:

    Câu trả lời của HS về giá trị điện tích của hạt alpha và hạt beta, ứng dụng của phản ứng hạt nhân trong y học để điều trị ung thư.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

    Câu 1. Phóng xạ tự nhiên là hiện tượng

         A. các nguyên tố tự phát ra tia phóng xạ, không do tác động từ bên ngoài.

         B. hạt nhân nguyên tử không bền vững bị biến đổi thành hạt nhân nguyên tử khác.

         C. biến đổi hạt nhân không tự phát, gây ra bởi tác động bên ngoài lên hạt nhân, đồng thời phát ra tia phóng xạ.

         D. hóa học, phát ra tia phóng xạ, đồng thời giải phóng năng lượng.

    Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn số khối.

         B. Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn điện tích.

         C. Phóng xạ tự nhiên không phải là một loại phản ứng hạt nhân.

         D. Phản ứng nhiệt hạch là một loại phản ứng hạt nhân.

    Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Hạt α là hạt nhân nguyên tử helium (Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125).

         B. Hạt β có điện tích –1 và số khối bằng 0.

         C. Tia γ là dòng photon có năng lượng cao.

         D. Hạt α và hạt nhân nguyên tử có điện tích trái dấu nhau.

    Câu 4. Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phóng xạ tự nhiên?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 126.                                                 B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 127.

         C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 126.                                                 D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 129.

    Câu 5. Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phóng xạ tự nhiên?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 130.     B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 131.  

         C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 126.     D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 133.

    Câu 6. Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phóng xạ nhân tạo?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 134.                                                 B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 135.

         C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 126.                                                 D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 119.

    Câu 7. Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phóng xạ nhân tạo?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 120.                                              B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 135.

         C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 121.                                          D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 130.

    Câu 8. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 142. X là hạt nào sau đây?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125.                              B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 144.                                C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 145.                                 D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 146.

    Câu 9. Phương trình phản ứng hạt nhân của quá trình phóng xạ một hạt β của nguyên tử Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 147 là

         A. .               B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 148.              C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 149.               D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 149.

    Câu 10. Phương trình phản ứng hạt nhân nào sau đây sai?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 117.      B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 118.      

         C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 142.         D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 154.

    Câu 11. Trong một phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn

         A. khối lượng.                   B. số proton.                     C. số neutron.                   D. số khối.

    Câu 12. Trong quá trình phân rã hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 155 thành hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 155, đã giải phóng ra hạt nào sau đây?

         A. Neutron.  B. Proton.    C. Electron.                       D. Hạt nhân helium.

    Câu 13. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 117. Điện tích của hạt nhân Pu thu được là

         A. 238.                               B. 240.                               C. 92.                                 D. 94.

    Câu 14. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 158. Số neutron của hạt nhân X là

         A. 11.                                 B. 12.                                 C. 9.                                    D. 10.

    Câu 15. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 159. X là nguyên tố nào sau đây?

         A. Chlorine (Z=17).         B. Argon (Z=18).    C. Bromine (Z=35). D. Lưu huỳnh (Z=16).

    Câu 16. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 159. Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Số khối của X là 62.                                                 B. Điện tích hạt nhân của X là 27.

         C. Phản ứng trên là phản ứng nhiệt hạch.                    D. Số hạt neutron trong hạt nhân X là 34.

    Câu 17. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 161. X là nguyên tử nào sau đây?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125.                              B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 163.                                C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 164.                                D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125.

    Câu 18. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 166. X là hạt nào sau đây?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125                               B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 164.                                C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 169.                                 D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 146.

    Câu 19. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 127. X là nguyên tử nào?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 172.                           B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 173.                            C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 173.                            D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 172.

    Câu 20. Cho các phát biểu dưới đây về phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 176.

    (1) Phản ứng trên là một dạng phóng xạ nhân tạo.

    (2) X là nguyên tử Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 177.

    (3) Số hạt cơ bản trong hạt nhân của X là 181.

    (4) Số hạt neutron trong nguyên tử X là 81.

    (5) Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X là 50.

    Số phát biểu đúng là

         A. 1.                                    B. 2.                                    C. 3.                                    D. 4.

    c) Sản phẩm:

    Câu1234567891011121314151617181920
    Đáp ánACDACDBBABDDDBDDCCBC

    d, Tổ chức thực hiện

      Giao nhiệm vụ học tập:

      HS hoạt động cá nhân, hợp tác nhóm 2 HS hoàn thành phiếu học tập.

    Thực hiện nhiệm vụ:

    Hoàn thành phiếu học tập .

    Báo cáo, thảo luận:

    GV gọi bất kì 1 nhóm HS nào chiếu sản phẩm của mình để báo cáo trước lớp, những nhóm HS khác nhận xét bổ sung.

     Hoạt động 2.5. Vận dụng (30 phút)

    a) Mục tiêu:

        – Củng cố khắc sâu kiến thức về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.

        – Vận dụng các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.

    b) Nội dung:

          HS tự vận dụng kiến thức trong bài học trả lời câu hỏi trắc nghiệm.

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

    Câu 1. Cho hai phản ứng hạt nhân sau:

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 178 (1)

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 179 (2)

    Phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ tự nhiên?

    Câu 2. Viết các phương trình phản ứng hạt nhân cho quá trình:

    a) Phát xạ 1 hạt β+ của Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 180.

    b) Phóng xạ 1 hạt β của Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 181 (molybdenum-99).

    c) Phóng xạ 1 hạt α kèm theo γ từ Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 182.

    d) Hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 183 bức xạ liên tiếp hai electron, tạo ra một đồng vị uranium.

    e) Ở tầng cao khí quyển, do tác dụng của neutron có trong tua vũ trụ, Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 184 phân rã thành Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 180 và proton.

    Câu 3. Hoàn thành các phương trình hạt nhân sau đây:

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 186

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 187

    Câu 4. Vận dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích, hoàn thành các phản ứng hạt nhân:

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 188

    b)

    Câu 5. Tìm hạt X trong các phản ứng hạt nhân sau:

    a) .

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 161.

    c) .

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 190.

    Câu 6. Phân rã tự nhiên  tạo ra đồng vị bền , đồng thời giải phóng một số hạt α và β. Xác định số hạt α và β cho quá trình phân rã một hạt nhân .

    c) Sản phẩm:

    HS tổng kết, hệ thống hóa kiến thức.

    Câu 1. Phản ứng (1) là phóng xạ tự nhiên, phản ứng (2) là phóng xạ nhân tạo.

    Câu 2.

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 191.

    b) .

    c) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 192.

    d) .

    e) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 178.

    Câu 3.

    a)

    b)

    Câu 4.

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 194=> Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 126.

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 196=> Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 126

    Câu 5.

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 198.

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 199.

    c) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 200.

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 201.

    Câu 6

    Phương trình phản ứng hạt nhân: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 202

    Vậy số hạt α và β lần lượt là 6 và 4.

     HS hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

      d) Tổ chức thực hiện:

      Giao nhiệm vụ học tập:

      HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu học tập.

    Thực hiện nhiệm vụ:

    Hoàn thành phiếu học tập .

    Báo cáo, thảo luận:

    GV thu bài, chấm đại diện và nhận xét một số bài. Những bài còn lại sẽ trả ở tiết sau.

    BẢNG KIỂM

    PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.

    STTYÊU CẦU CẦN ĐẠTXÁC NHẬN
    KHÔNG
    1Có nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; Lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.  
    2Có nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.  
    3Có vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.  
    4Có nêu được các ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân: phục vụ nghiên cứu khoa học, y học, sản xuất và đời sống.    
    5Bản thân em có tích cực tham gia hoạt động nhóm không?  
    6Bản thân em có tích cực tham gia hoạt động nhóm không?  

    BÀI TẬP CHO CHUYÊN ĐỀ

    I. MỤC TIÊU

    1. Yêu cầu cần đạt theo chương trình 2018

    + Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; Lấy được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên.

    + Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.

    + Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.

    + Nêu được ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục vụ nghiên cứu khoa học, đời sống và sản xuất.

    + Nêu được các ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân: xác định niên đại cổ vật, các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, năng lượng,…

    2. Đặc tả theo mức độ nhận thức

    a) Nhận biết

    + Nêu được sơ lược về phóng xạ tự nhiên, phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân.

    + Nêu được các ứng dụng điển hình của phản ứng hạt nhân.

    b) Thông hiểu

    + Sử dụng được định luật bảo toàn số khối hoặc bảo toàn điện tích để hoàn thành phương trình phản ứng hạt nhân.

    + Phân loại được phản ứng phóng xạ nhân tạo và phóng xạ tự nhiên, phản ứng nhiệt hạch và phân hạch,…

    + Xác định được sản phẩm hoặc loại tia phóng xạ trong phản ứng hạt nhân.

    c) Vận dụng

    + Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân.

    II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI HỌC

    1. Các kiến thức cần nhớ

    + Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử không bền vững bị biến đổi thành hạt nhân của nguyên tử khác, đồng thời phát ra bức xạ dạng hạt hoặc photon có năng lượng lớn, gọi là tia phóng xạ.

    + Phóng xạ tự nhiên là hiện tượng các nguyên tố tự phát ra tia phóng xạ, không do tác động từ bên ngoài.

    + Tia phóng xạ gồm các hạt và bức xạ điện từ:

                * Hạt α (alpha) là hạt nhân nguyên tử helium (Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125).

                * Hạt β (beta) có điện tích –1 và số khối bằng 0 (Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 164 hay Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 144).

                * Hạt β+ (beta cộng hay positron) có điện tích +1 và số khối bằng 0 (Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 164 hay Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 144).

                * Tia γ (gamma) là dòng photon có năng lượng cao (Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 146).

    + Định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích

    Đối với phản ứng hạt nhân có dạng: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 122.

                * Bảo toàn số khối: A1 + A2 = A3 + A4.

                * Bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4.

    + Phản ứng hạt nhân là phản ứng có sự biến đổi ở hạt nhân nguyên tử. Phản ứng hạt nhân không phải là phản ứng hóa học.

    + Phóng xạ tự nhiên là một loại phản ứng hạt nhân.

    + Phóng xạ nhân tạo là quá trình biến đổi hạt nhân không tự phát, gây ra bởi tác động bên ngoài lên hạt nhân, đồng thời phát ra tia phóng xạ.

    + Phản ứng nhiệt hạch, hay phản ứng tổng hợp hạt nhân, là quá trình 2 hạt nhân hợp lại để tạo thành hạt nhân mới nặng hơn, đồng thời giải phóng năng lượng.

    + Phản ứng phân hạch: Dưới tác dụng của neutron, hạt nhân nguyên tử phân chia thành 2 hạt nhân mới, đồng thời giải phóng năng lượng.

    + Ứng dụng của đồng vị phóng xạ và phản ứng hạt nhân: Y học (chụp hình, y học hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 164 điều trị ung thư tuyến giáp, xạ trị), công nghiệp, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học, xác định niên đại cổ vật (Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 147), niên đại mẫu đá trong lớp địa chất (Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 113), năng lượng hạt nhân (trong đó có điện hạt nhân sử dụng Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 113).

    2. Các kĩ năng cần nắm

    + Viết phương trình phản ứng hạt nhân.

    III. CÂU HỎI – BÀI TẬP LUYỆN TẬP

    TỰ LUẬN (10 câu)

    Câu 1. Cho hai phản ứng hạt nhân sau:

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 214 (1)

    Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 127 (2)

    Phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ tự nhiên?

    Trả lời:Phản ứng (1) là phóng xạ tự nhiên, phản ứng (2) là phóng xạ nhân tạo.

    Câu 2. Viết các phương trình phản ứng hạt nhân cho quá trình:

    a) Phát xạ 1 hạt β+ của Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 147.

    b) Phóng xạ 1 hạt β của Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 181 (molybdenum-99).

    c) Phóng xạ 1 hạt α kèm theo γ từ Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 218.

    d) Hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 173 bức xạ liên tiếp hai electron, tạo ra một đồng vị uranium.

    e) Ở tầng cao khí quyển, do tác dụng của neutron có trong tua vũ trụ, Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 220 phân rã thành Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 147 và proton.

    f) Bắn hạt a vào hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 220 đứng yên thì thu được một hạt proton và một hạt nhân X.

    g) Phốt pho Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 147 phóng xạ b và biến đổi thành lưu huỳnh (S).

    Trả lời:

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 224.

    b) .

    c) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 135.

    d) .

    e) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 214.

    f) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 227.

    g) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 228.

    Câu 3. Hoàn thành các phương trình hạt nhân sau đây:

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 229

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 228

    Trả lời:

    a)

    b)

    Câu 4. Viết phương trình biểu diễn sự phóng xạ của các đồng vị:

    a)

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 231

    c) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 232

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 232

    Trả lời:

    a)

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 134

    c) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 235

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 133

    Câu 5. Vận dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích, hoàn thành các phản ứng hạt nhân:

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 117

    b)

    Trả lời:

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 194=> Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 214.

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 196=> Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 214

    Câu 6. Xác định số khối và điện tích hạt nhân X trong các quá trình sau:

    a)

    b)

    c)

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 235

    e) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 243Na  → X + Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 244β.

    Trả lời:

    a) A = 22, Z = 10.

    b) A = 35, Z = 16.

    c) A = 63, Z = 29.

    d) A = 9, Z = 5.

    e) A = 24, Z = 12.

    Câu 7. Tìm hạt X trong các phản ứng hạt nhân sau:

    a) .

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 161.

    c) .

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 190.

    Trả lời:

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 198.

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 199.

    c) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 249.

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 201.

    Câu 8. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 251

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 252

    c)

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 253

    e)

    f) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 130

    Trả lời:

    a) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 129

    b) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 120

    c) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 257

    d) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 119

    e)

    f) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 120

    Câu 9. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 260 sau một loạt biến đổi phóng xạ α và β, tạo thành đồng vị Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 181. Phương trình phản ứng hạt nhân xảy ra như sau:

    (x, y là số lần phóng xạ α, β)

    Xác định số lần phóng xạ α và β của Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 260 trong phản ứng trên.

    Trả lời:

    Vậy số lần phóng xạ α và β lần lượt là 8 và 6 lần.

    Câu 10. Phân rã tự nhiên  tạo ra đồng vị bền , đồng thời giải phóng một số hạt α và β. Xác định số hạt α và β cho quá trình phân rã một hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 173.

    Trả lời:

    Phương trình phản ứng hạt nhân: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 202

    Vậy số hạt α và β lần lượt là 6 và 4.

    TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (24 câu)

    Câu 1. Phóng xạ tự nhiên là hiện tượng

         A. các nguyên tố tự phát ra tia phóng xạ, không do tác động từ bên ngoài.

         B. hạt nhân nguyên tử không bền vững bị biến đổi thành hạt nhân nguyên tử khác.

         C. biến đổi hạt nhân không tự phát, gây ra bởi tác động bên ngoài lên hạt nhân, đồng thời phát ra tia phóng xạ.

         D. hóa học, phát ra tia phóng xạ, đồng thời giải phóng năng lượng.

    Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn số khối.

         B. Phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn điện tích.

         C. Phóng xạ tự nhiên không phải là một loại phản ứng hạt nhân.

         D. Phản ứng nhiệt hạch là một loại phản ứng hạt nhân.

    Câu 3. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Hạt α là hạt nhân nguyên tử helium (Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125).

         B. Hạt β có điện tích –1 và số khối bằng 0.

         C. Tia γ là dòng photon coa năng lượng cao.

         D. Hạt α và hạt nhân nguyên tử có điện tích trái dấu nhau.

    Câu 4. Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phóng xạ tự nhiên?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 214.                                                 B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 127.

         C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 214.                                                 D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 129.

    Câu 5. Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phóng xạ tự nhiên?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 130.      B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 131.   C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 214.     D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 133.

    Câu 6. Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phóng xạ nhân tạo?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 134.                                                 B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 135.

         C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 214.                                                 D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 119.

    Câu 7. Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phóng xạ nhân tạo?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 120.                                              B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 135.

         C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 121.                                          D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 130.

    Câu 8. Cho phương trình của hai phản ứng sau:

    (1) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 282.

    (2) Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 283.

    Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Phản ứng (1) là phản ứng phân hạch.

         B. Phản ứng (2) xảy ra kèm theo giải phóng năng lượng.

         C. Phản ứng (1) và (2) đều là phản ứng hạt nhân.

         D. Phản ứng (2) là phản ứng nhiệt hạch.

    Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai?

         A. Đồng vị carbon-14 được sử dụng để xác định niên đại các cổ vật.

         B. Đồng vị uranium-238 dùng để xác định thời gian tồn tại mẫu đá của Trái Đất.

         C. Một số đồng vị phóng xạ có thể sử dụng trong điều trị ung thư.

         D. Năng lượng từ phản ứng hạt nhân là nguồn năng lượng tạo ra khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

    Câu 10. Khi một mol uranium phản ứng giải phóng một năng lượng là 2.1010 kJ. Một mol carbon khi đốt cháy hoàn toàn tỏa ra lượng nhiệt là 394 kJ. Khối lượng than đá (tính bằng tấn, chứa 90% carbon) cần đốt cháy hoàn toàn để thu được nhiệt lượng tương đương một mol uranium phản ứng giải phóng ra gần nhất với giá trị nào sau đây?

         A. 400.                                B. 500.                                C. 600.                                D. 700.

    Câu 11. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 142. X là hạt nào sau đây?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125.                              B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 144.                                C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 145.                                 D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 146.

    Câu 12. Phương trình phản ứng hạt nhân của quá trình phóng xạ một hạt β của nguyên tử Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 147 là

         A. .                B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 148.              C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 291.               D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 291.

    Câu 13. Phương trình phản ứng hạt nhân nào sau đây sai?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 117.       B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 252.       C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 142.         D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 154.

    Câu 14. Trong một phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn

         A. khối lượng.                     B. số proton.                       C. số neutron.                     D. số khối.

    Câu 15. Trong quá trình phân rã hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 155 thành hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 155, đã giải phóng ra hạt nào sau đây?

         A. Neutron.                         B. Proton.                           C. Electron.                         D. Hạt nhân helium.

    Câu 16. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 117. Điện tích của hạt nhân Pu thu được là

         A. 238.                                B. 240.                                C. 92.                                  D. 94.

    Câu 17. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 158. Số neutron của hạt nhân X là

         A. 11.                                  B. 12.                                  C. 9.                                    D. 10.

    Câu 18. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 159. X là nguyên tố nào sau đây?

         A. Chlorine (Z=17).            B. Argon (Z=18).                C. Bromine (Z=35).            D. Lưu huỳnh (Z=16).

    Câu 19. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 302. Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Số khối của X là 62.

         B. Điện tích hạt nhân của X là 27.

         C. Phản ứng trên là phản ứng nhiệt hạch.

         D. Số hạt neutron trong hạt nhân X là 34.

    Câu 20. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 161. X là nguyên tử nào sau đây?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125.                              B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 163.                                 C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 164.                                D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125.

    Câu 21. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 166. X là hạt nào sau đây?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 125                               B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 164.                                C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 169.                                 D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 146.

    Câu 22. Cho phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 313. X là nguyên tử nào?

         A. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 172.                            B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 173.                            C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 173.                            D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 317.

    Câu 23. Cho các phát biểu dưới đây về phản ứng hạt nhân sau: Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 176.

    (1) Phản ứng trên là một dạng phóng xạ nhân tạo.

    (2) X là nguyên tử Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 218.

    (3) Số hạt cơ bản trong hạt nhân của X là 181.

    (4) Số hạt neutron trong nguyên tử X là 81.

    (5) Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X là 50.

    Số phát biểu đúng là

         A. 1.                                    B. 2.                                    C. 3.                                    D. 4.

    Câu 24. Phân rã tự nhiên Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 173 tạo ra đồng vị bền Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 114, đồng thời giải phóng một số hạt α và β. Số hạt α và β cho quá trình phân rã một hạt nhân Giáo án chuyên đề học tập Bài 2 Phản ứng hạt nhân 173 lần lượt là

         A. 8; 6.                                B. 6; 4.                                C. 6; 8.                                D. 8; 4.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học

    CHUYÊN ĐỀ 10.1: CƠ SỞ HÓA HỌC

    Bài 1. Liên kết hóa học

    BÀI 1: LIÊN KẾT HOÁ HỌC

    BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU

    SỐ TIẾT: 4

    I. MỤC TIÊU

    1. Năng lực chung
    Tự chủ và tự học1. Chủ động, tích cực tìm hiểu mối tương quan giữa sự hình thành liên kết hoá học với hình học phân tử một chất.
    Giao tiếp và hợp tác2. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự hình thành các liên kết hoá học (công thức Lewis; cặp electron hoá trị chung; cặp electron hoá trị riêng; mô hình VSEPR; thuyết lai hoá; …); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
    2. Năng lực hoá học
    Nhận thức hoá học3. Viết được công thức Lewis, sử dụng mô hình VSEPR để dự đoán hình học của một số phân tử đơn giản
    4. Trình bày được khái niệm về sự lai hoá orbital (sp, sp2, sp3) và vận dụng để giải thích liên kết trong một số phân tử CO2, BF3, CH4…)
    Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học5. Hoá học giúp con người khám phá, hiểu biết những bí ẩn của tự nhiên (ví dụ phân tử H,O có dạng góc; CH, có dạng tứ diện đều; CO, có dạng đường thẳng, …).
    Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học6. Giải thích được hình học phân tử các chất xung quanh.
    3. Phẩm chất chủ yếu
    Yêu nước7. Nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
    Nhân ái  7. Có ý thức tôn trọng ý kiến của thành viên trong nhóm khi thảo luận và trao đổi
    Trách nhiệm8. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ đúng tiến độ.
    Trung thực9. Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
    Chăm chỉ10. Tỉ mỉ, cẩn thận, kiên nhẫn khi viết công thức Lewis, công thức VSEPR và tìm hiểu hình học một số phân tử. Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn Hoá học.

        II.  THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên

    – Sưu tầm những hình ảnh có nội dung liên quan đến bài học; mô phỏng 3D các dạng hình học phân tử theo VSEPR và các dạng lai hoá sp, sp, sp”.

    – Các phiếu học tập

        2. Học sinh

    – Các quả bóng bàn đã chọc sẵn lỗ và que xiên (mỗi hs chuẩn bị 5 quả bóng, 5 que xiên)

    Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.              

    Bút mực viết bảng.

    – Đọc trước nội dung học trong SGK.                     

    – Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến nội dung học.

      III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

      1. Mô tả chung các hoạt động học

    TiếtHoạt động (thời gian)Đáp ứng mục tiêuPhương pháp, kĩ thuật dạy họcPhương pháp và công cụ đánh giá
                  1Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG (10 phút)  1, 2  – Phương pháp dạy học nhóm. – Phương pháp trò chơi. – Phương pháp nêu vấn đề.Đánh giá qua sản phẩm của HS, mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm.
    Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2.1. Công thức Lewis (35 phút)1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10.– Phương pháp dạy học nhóm. – Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.Đánh giá qua câu trả lời của HS, mức độ tích cực tham gia hoạt động nhóm.
      2  2.2. Mô hình VSEPR (45 phút)1,2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10– Phương pháp dạy học nhóm. – Kỹ thuật mảnh ghép.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh trong phiếu học tập.
      3  2.3 Sự lai hoá orbital  (45 phút)1,2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10– Phương pháp dạy học nhóm. – Kỹ thuật mảnh ghép.Đánh giá qua kết quả tham gia trò chơi, mức độ tích cực thảo luận cặp đôi, các đáp án đưa ra.
    4Hoạt động 4:  Luyện tập (35 phút)1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10– Phương pháp dạy học nhóm. – Phương pháp trò chơi.Quá trình hợp tác và kết quả thi đấu nhóm
    Hoạt động 5: Vận dụng và mở rộng (10 phút)1,3,4,5,6 Bài báo cáo của học sinh.

    2. Tổ chức các hoạt động dạy học

    A. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
    a) Mục tiêu:Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học. b) Nội dung: – Hoạt động nhóm, lắp ghép mô hình các phân tử: CO2, H2O, SO3, NH3 từ những quả bóng bàn và que xiên c) Sản phẩm: – Mô hình các phân tử và nắm được dạng hình học của các chất đó. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – Chia lớp thành các nhóm nhỏ (4 HS 1 nhóm), yêu cầu HS lắp mô hình các phân tử: CO2, H2O, SO3, CH4 từ những quả bóng bàn và que xiên.   Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 323Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 324   Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 325 Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 326      
                            SO3                                                     NH3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – HS hoạt động nhóm, trao đổi, hợp tác để lắp mô hình. Bước 3: Báo cáo kết quả – GV yêu cầu HS đại diện HS một số nhóm trình bày mô hình của nhóm. – GV giơ mô hình chuẩn để HS so sánh và biết được dạng hình học của các phân tử đó: CO2 dạng thẳng, H2O dạng góc, SO3 dạng phẳng, NH3 dạng chóp. Bước 4: Kết luận, nhận định GV kết luận: Hình học phân tử của một chất rất quan trọng trong việc xác định cách thức phân tử chất đó tương tác và phản ứng với phân tử chất khác. Hình học phân tử cũng ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất. Trong chuyên đề này chúng ta sẽ được tìm hiểu những lí thuyết mà các nhà hoá học đưa ra để giải thích hình học phân tử của các chất.

    B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

    Hoạt động 2.1. Công thức Lewis
    a) Mục tiêu: HS biết khái niệm công thức Lewis. b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc cá nhân, làm việc nhóm c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm công thức Lewis và viết được công thức Lewis của một số phân tử đơn giản. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm công thức Lewis. GV chú ý bổ sung nội dung kênh phụ. – GV đưa ra trình tự các bước để viết công thức Lewis. – Chia 2 nhóm HS, mỗi nhóm chuẩn bị nội dung công thức Lewis của CO2 và NH3.   3   5   4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc SGK; HS lắng nghe GV trình bày. Bước 3: Báo cáo kết quả GV yêu cầu HS đại diện HS từng nhóm trình bày. GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức  
    Hoạt động 2.2: Mô hình VSEPR
      a) Mục tiêu: – Sử dụng mô hình VSEPR để dự đoán dạng hình học của một số phân tử đơn giản. – Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất. b) Nội dung: HS đọc SGK, làm việc cá nhân, làm việc nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép để tìm hiểu về  mô hình VSEPR. c) Sản phẩm: HS hoàn thành được phiếu học tập số 1   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1. Mô hình VSEPR có tác dụng gì? Cho biết dạng hình học hình học phân tử theo mô hình VSEPR. Câu 2. Trình bày các bước dự đoán hình học của phân tử CO2 Câu 3. Trình bày các bước dự đoán hình học của phân tử NH3 Câu 4. Trình bày các bước dự đoán hình học của phân tử CH4 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ   – Học sinh hoạt động các nhân, tìm hiểu SGK để trả lời câu 1   – Xem lại cách viết công thức Lewis   – Chia học sinh trong lớp thành 6 nhóm             + Nhóm 1,2: Câu 2             + Nhóm 3,4: Câu 3             + Nhóm 5,6: Câu 4   Sau khi hoạt động nhóm chuyên gia, GV yêu cầu HS về vị trí nhóm mới (theo số thứ tự trong phiếu) để trao đổi với các HS khác về nội dung mình vừa tìm hiểu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc SGK và thảo luận thực hiện các nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả Đại diện HS lên bảng trình bày nội dung của nhóm. GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức Câu 1: – Mô hình VSEPR giúp ta dự đoán dạng hình học của phân tử ( đặc trưng bởi sắp xếp của nguyên tử trong không gian. – Dạng hình học phân tử theo VSEPR Công thức VSEPR Dạng hình học Dạng phân bố không gian AE2 Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 327 Thẳng AE3 Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 328 Tam giác phẳng AE4 Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 329 Tứ diện Câu 2: Bước 1: Viết công thức Lewis của CO2 Media VietJack                                  Bước 2: Viết công thức VSEPR dựa vào đám mây electron hoá trị xung quanh nguyên tử trung tâm    Công thức VSEPR của CO2 là AE2 Bước 3: Dạng hình học của phân tử CO2 dựa vào công thức VSEPR    Phân tử CO2 có dạng thẳng. Câu 3: Bước 1: Viết công thức Lewis của NH3 Trình bày các bước để viết công thức Lewis của phân tử NH3. (ảnh 2)                                   Bước 2: Viết công thức VSEPR dựa vào đám mây electron hoá trị xung quanh nguyên tử trung tâm    Nguyên tử trung tâm N có 3 liên kết đơn xung quanh và 1 cặp e riêng tương ứng với 4 đám mây electron hoá trị.    è Công thức VSEPR của NH3 là AE4 Bước 3: Dạng hình học của phân tử NH3 dựa vào công thức VSEPR    Phân tử NH3 có dạng tứ diện Câu 4: Bước 1: Viết công thức Lewis của CH4 Viết công thức Lewis cho các phân tử H2O và CH4                                  Bước 2: Viết công thức VSEPR dựa vào đám mây electron hoá trị xung quanh nguyên tử trung tâm    Phân tử CH4 không có cặp electron hóa trị riêng.    è Công thức VSEPR của CH4 là AE4 Bước 3: Dạng hình học của phân tử CO2 dựa vào công thức VSEPR       Phân tử CH4 có dạng tứ diện  
    Hoạt động 2.3: Sự lai hóa orbital (45 phút)
            a) Mục tiêu: – Trình bày được khái niệm về sự lai hóa orbital (sp, sp2, sp3) và vận dụng để giải thích liên kết trong một số phân tử ( BeH2, BF3, CH4 ….) – Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất. b) Nội dung:  Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm để tìm hiểu về khái niệm lai hóa orbital và các dạng lai hóa phổ biến. c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm lai hóa orbital và trình bày được các dạng lai hóa sp, sp2, sp3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 HS giải thích sự hình thành liên kết: Câu 5.  Trong phân tử BeH2 qua sự lai hóa của nguyên tử trung tâm Be. Câu 6. Trong phân tử BF3 qua sự lai hóa của nguyên tử trung tâm B. Câu 7. Trong phân tử CH4 qua sự lai hóa của nguyên tử trung tâm C. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV yêu cầu HS trình bày khái niệm lai hóa orbital. – GV đưa ra hình học các dạng lai hóa. 6   – GV lưu ý nội dung tuyến phụ, vấn đáp HS cùng trả lời.   1   2   3   4   5 Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm:             + Nhóm 1, 2: Câu 5             + Nhóm 3,4: Câu 6             + Nhóm 5, 6: Câu 7 Sau khi đã hoàn thành xong, các HS di chuyển về nhóm mới và thực hiện trao đổi với các HS khác về nội dung mình vừa tìm hiểu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS nghe giảng, đọc SGK và thảo luận thực hiện các nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả Đại diện HS lên bảng trình bày nội dung của nhóm. GV yêu cầu HS khác nhận xét về câu trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức – Orbital lai hoá: Là sự tổ hợp các orbital của cùng nguyên tử để tạo ra các orbital mới có cùng dạng hình học và năng lượng nhưng có định hướng khác nhau trong không gian. – Các orbital nguyên tử lai hoá hoàn toàn tương đồng về hình dạng, kích thước, năng lượng và chỉ khác nhau về hướng trong không gian –  Lai hóa sp là sự tổ hợp giữa 1 AO s với 1 AO p hóa trị của nguyên tử trung tâm để tạo thành 2 AO lai hóa sp nằm trên cùng một đường thẳng hướng về hai phía, đối xứng nhau ( góc giữa 2 AO lai hóa là 1800  ). – Lai hóa sp2 là sự tổ hợp giữa 1 AO s với 2 AO p hóa trị của nguyên tử trung tâm để tạo thành 3 AO lai hóa sp2 nằm trong một mặt phẳng , hướng từ tâm tới 3 đỉnh của một tam giác đều ( góc giữa 2 AO lai hóa là 1200 ) – Lai hóa sp3 là sự tổ hợp giữa 1 AO s với 3 AO p hóa trị của nguyên tử trung tâm để tạo thành 4 AO lai hoá sp3, hướng từ tâm tới 4 đỉnh của một tứ diện đều ( góc giữa 2 AO lai hóa là 109,50 ).       PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 5 Phân tử BeH2: Cấu hình electron của Be là 1s22s2. AO-2s lai hóa với 1AO-2p tạo 2AO lai hóa sp và còn 2AO p không lai hóa. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 330 Hai AO lai hóa sp của Be xen phủ với hai AO-s của hai nguyên tử H tạo hai liên kết σ. Nguyên tử trung tâm không còn electron chưa liên kết nên hai AO lai hóa đẩy nhau với lực lớn nhất tạo góc 180Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 331, phân tử có dạng đường thẳng. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 332 Sự hình thành phân tử BeH2   Câu 6  Phân tử BF3: Cấu hình electron của B là 1s22s22p1. AO-2s tổ hợp với 2AO-2p tạo 3AO lai hóa sp2 và còn 1AO p không lai hóa. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 333 Ba AO lai hóa sp2 của B xen phủ với 3AO-p của 3 nguyên tử F tạo thành 3 liên kết σ hướng về 3 đỉnh của một tam giác đều. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 334 Sự hình thành phân tử BF3 Câu 7 Phân tử CH4: Cấu hình electron của C là 1s22s22p2. AO-2s tổ hợp với 3AO-2p tạo 4AO lai hóa sp3. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 335 Bốn AO lai hóa sp3 của C xen phủ với 4AO-s của 4 nguyên tử H tạo thành 4 liên kết σ hướng về 4 đỉnh của một hình tứ đều. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 336 Sự hình thành phân tử CH4
    C. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (30 phút)
    a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài. b) Nội dung: HS tổng kết những nội dung đã học. c) Sản phẩm: HS sơ đồ hóa nội dung kiến thức. 6 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ – GV vấn đáp HS những nội dung chính của bài học và yêu cầu HS làm phiếu học tập số 3 được thiết kế trên kahoot hoặc Quizzi để các nhóm thi đấu tăng tính đối kháng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nội dung 1: Công thức Lewis Câu 1. Công thức được viết dựa trên công thức electron, trong đó mỗi cặp electron chung được thay bằng một gạch nối “–” gọi là A. Công thức cấu tạo thu gọn.                                         B. Công thức Lewis. C. Công thức phân tử.                                                      D. Công thức cấu tạo. Câu 2. Công thức Lewis của CS2A.  Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 337.                   B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 338.                    C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 339.                    D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 340. Câu 3. Công thức Lewis của H2O là A.  Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 341.                       B.  Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 342.                  C.  Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 341.                  D. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 344. Câu 4. Số cặp electron không tham gia liên kết của nguyên tử N trong phân tử NCl3A. 0.                                        B.1.                                     C. 2.                                    D. 3. Câu 5. Công thức Lewis nào sau đây viết sai? A.  Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 345.                                                                     B. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 346.                   C. Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 347.                                                                   D.  Giáo án chuyên đề học tập Bài 1 Liên kết hoá học 348. Nội dung 2: Hình học phân tử Câu 6. Dạng hình học của phân tử HCN là A. Đường thẳng.                    B. Tam giác phẳng.          C. Gấp khúc (chữ V).       D. Tứ diện. Câu 7. Dạng hình học của phân tử SO3A. Đường thẳng.                    B. Tam giác phẳng.          C. Gấp khúc (chữ V).       D. Tứ diện. Câu 8. Dạng hình học của phân tử H2O là A. Đường thẳng.                    B. Tam giác phẳng.          C. Gấp khúc (chữ V).       D. Tứ diện. Câu 9. Dạng hình học của phân tử NH3A. Chóp tam giác.                                                             B. Tam giác phẳng.          C. Gấp khúc (chữ V).                                                       D. Đường thẳng. Câu 10. Dạng hình học của phân tử CO2A. Chóp tam giác.                                                             B. Tam giác phẳng.          C. Gấp khúc (chữ V).                                                       D. Đường thẳng. Câu 11. Dạng hình học của phân tử BF3A. Chóp tam giác.                                                             B.Tam giác phẳng.           C. Gấp khúc (chữ V).                                                       D. Đường thẳng. Câu 12. Dạng hình học của phân tử CH4A. Đường thẳng.                    B. Tam giác phẳng.          C. Gấp khúc (chữ V).       D.Tứ diện. Câu 13. Dạng hình học của phân tử PCl3A. Chóp tam giác.                                                             B. Tam giác phẳng.          C. Gấp khúc (chữ V).                                                       D. Đường thẳng. Câu 14. Dạng hình học của phân tử BeH2A. Chóp tam giác.                                                             B. Tam giác phẳng.          C. Gấp khúc (chữ V).                                                       D.Đường thẳng. Câu 15. Phân tử nào sau đây có dạng hình học là tam giác đều? A. H2O.                                   B. NH3.                              C. SO3.                               D. BeH2. Câu 16. Phân tử nào sau đây có dạng hình học là gấp khúc (chữ V)? A. PCl3.                                   B. CH4.                               C. SO2.                               D. BeF2. Câu 17. Phân tử nào sau đây có dạng hình học là tứ diện đều? A. OF2.                                    B. NH3.                              C.CH4.                                D. BeCl2. Câu 18. Phân tử nào sau đây có dạng hình học là chóp tam giác? A. H2O.                                   B. NH3.                              C. SO3.                               D. BeH2. Câu 19. Cho các phân tử sau: F2O, CCl4, SO2, BeCl2, H2O, CO2. Hãy cho biết số phân tử có dạng hình học phân tử là đường thẳng. A. 1.                                        B. 2,                                    C. 3.                                    D. 4. Câu 20. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử CO2 có dạng hình học phân tử là đường thẳng. B. Phân tử BF3 có dạng hình học phân tử là chóp tam giác. C. Phân tử CH4 có dạng hình học phân tử là tứ diện đều. D. Phân tử SO3 có dạng hình học phân tử là tam giác đều. Nội dung 3: Sự lai hóa AO Câu 21. Nguyên tử C trong hợp chất CH4 có kiểu lai hóa là A. sp3.                                     B. sp2.                                C. sp.                                  D. sp3d. Câu 22. Nguyên tử O trong hợp chất H2O có kiểu lai hóa là A. sp2.                                     B. sp3.                                C. sp.                                  D. sp3d. Câu 23. Các nguyên tử  P, N trong hợp chất PH3, NH3 có kiểu lai hóa là A. sp3.                                     B. sp2.                                C. sp.                                  D. sp3d. Câu 24. Nguyên tử C trong hợp chất C2H2 có kiểu lai hóa là A. sp3.                                     B. sp2.                                C. sp.                                  D. sp3d. Câu 25. Nguyên tử C trong hợp chất C2H4 có kiểu lai hóa là A. sp3.                                     B.sp2.                                  C. sp.                                  D. sp3d. Câu 26. Nguyên tử B trong hợp chất BF3 có kiểu lai hóa là A. sp3.                                     B. sp2.                                C. sp.                                  D. sp3d. Câu 27. Nguyên tử S trong hợp chất SO3 có kiểu lai hóa là A. sp3.                                     B. sp2.                                C. sp.                                  D. sp3d. Câu 28. Cho các phân tử sau : SO3, H2O, NH3, CS2, CO2, BF3. Số phân tử mà nguyên tử trung tâm có trạng thái lai hóa sp3A. 1.                                        B. 2.                                    C. 3.                                    D. 4. Câu 29. Cặp phân tử nào sau đây đều chứa nguyên tử trung tâm có trạng tháu lai hóa sp? A. CS2, CO2.                          B. NH3, H2O.                    C. BF3, SO2.                      D. PCl3, BeCl2. Câu 30. Cặp phân tử nào sau đây đều chứa nguyên tử trung tâm có trạng tháu lai hóa sp? A. CS2, CO2.                          B. NH3, H2O.                    C. BF3, SO2.                      D. PCl3, BeCl2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ – HS tự tổng kết theo các câu hỏi của GV và chơi trò chơi bằng điện thoại theo nhóm 4 người. Bước 3: Báo cáo kết quả GV công bố nhóm chiến thắng. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, kết luận 1B 2B 3D 4B 5B 6A 7B 8C 9A 10D 11B 12D 13A 14D 15C 16C 17C 18B 19C 20B 21A 22B 23A 24C 25B 26B 27B 28B 29C 30A
    D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (thời gian 15 phút)
    a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b) Nội dung: HS đưa ra các ví dụ và phân tích ví dụ. c) Sản phẩm: Kỹ năng vận dụng vào giải thích các vấn đề đặt ra. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS sưu tầm các công thức Lewis và mô hình hình học của một số phân tử và trình bày trước lớp, giải thích công thức Lewis và mô hình hình học của các phân tử đó theo các lí thuyết đã học (mô hình VSEPR hoặc lai hoá orbital)  

    PHỤ LỤC

    HS TỰ ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG ĐỂ BIẾT MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA BẢN THÂN, VÀ ĐÁNH GIÁ BẠN CÙNG BÀN.

    BẢNG KIỂM

    STTYÊU CẦU CẦN ĐẠTXÁC NHẬN
    KHÔNG
    1Có viết được công thức Lewis của 1 số phân tử đơn giản.  
    2Có sử dụng được mô hình VSEPR để dự đoán hình học cho 1 số phân tử đơn giản.  
    3Có nêu được khái niệm về sự lai hóa AO    
    4Có giải thích được liên kết trong các phân tử: CO2, BF­3, CH4 (dựa vào sự lai hóa AO)    
    5Thảo luận cặp đôi có hiệu quả không?    
    6Bản thân em có tích cực tham gia hoạt động nhóm không?  

    BÀI TẬP CHO CHUYÊN ĐỀ

    I. MỤC TIÊU

    1. Yêu cầu cần đạt theo chương trình 2018

    + Viết được công thức Lewis, sử dụng được mô hình VSEPR để dự đoán hình học cho một số phân tử đơn giản.

    + Trình bày được khái niệm về sự lai hoá AO (sp, sp2, sp3), vận dụng giải thích liên kết trong một số phân tử (CO2;BF3;CH4;…).

    3. Đặc tả theo mức độ nhận thức

    a) Nhận biết

    + Nêu được khái niệm về công thức Lewis.

    + Nêu được khái niệm và điều kiện của sự lai hóa AO, một số dạng lai hóa cơ bản.

    b) Thông hiểu

    + Viết được công thức Lewis.

    + Sử dụng được mô hình VSEPR để dự đoán hình học cho một số phân tử đơn giản.

    c) Vận dụng

    + Vận dụng giải thích liên kết trong một số phân tử dựa trên sự lai hóa.

    II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI HỌC

    1. Các kiến thức cần nhớ

    + Công thức Lewis được viết dựa trên công thức electron, trong đó mỗi cặp electron chung được thay bằng một gạch nối “–”.

    + Hình học phân tử chỉ phụ thuộc vào tổng số các cặp electron hóa trị (liên kết và chưa liên kết) của nguyên tử trung tâm.

    + Lai hóa orbital là sự tổ hợp các orbital của cùng một nguyên tử để tạo thành các orbital mới có năng lượng bằng nhau, hình dạng và kích thước giống nhau, nhưng định hướng khác nhau trong không gian. Điều kiện: Các orbital nguyên tử (AO) có năng lượng gần bằng nhau. Số AO lai hóa bằng tổng số AO tham gia lai hóa.

    + Một số dạng lai hóa cơ bản:

    * Lai hóa sp: 1AO ns tổ hợp với 1AO np tạo ra 2AO lai hóa sp có góc liên kết 180o, còn được gọi là lai hóa thẳng.

    1 AO s + 1 AO p → 2 AO sp

    * Lai hóa sp2: 1AO ns tổ hợp với 2AO np tạo ra 3AO lai hóa sp2 hướng về 3 đỉnh của một tam giác đều, góc tạo bới hai trục của hai AO là 120o, còn được gọi là lai hóa tam giác.

    1 AO s + 2 AO p → 3 AO sp2

    * Lai hóa sp3: 1AO ns tổ hợp với 3AO np tạo ra 4AO lai hóa sp3 hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều, góc tạo bởi hai trục của hai AO là 109,5o, còn được gọi là lai hóa tứ diện.

    1 AO s + 3 AO p → 4 AO sp3

    2. Các kĩ năng cần nắm

    + Viết công thức Lewis:

    Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị của phân tử hay ion cần biểu diễn.

    Bước 2: Xác định nguyên tử trung tâm và sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Nguyên tử trung tâm thường là nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn (ngoại trừ một số trường hợp như Cl2O, Br2O, H2O, NH3, CH4,…).

    Bước 3: Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (trừ hydrogen) trong sơ đồ. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết, nếu electron hóa trị còn dư, đặt số electron hóa trị dư trên nguyên tử trung tâm và kiểm tra nguyên tử trung tâm đã đạt quy tắc octet chưa. Nếu chưa thì chuyển sang bước 4.

    Bước 4: Chuyển cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử trung tâm thành electron liên kết sao cho nguyên tử trung tâm thỏa mãn quy tắc octet.

    + Dự đoán hình học phân tử:

    Bước 1: Viết công thức phân tử dưới dạng AXnEm với A là nguyên tử trung tâm, X là nguyên tử xung quanh (phối tử), n là số nguyên tử X đã liên kết với A, E là cặp electron riêng của A, m là số cặp electron riêng của A.

    Bước 2: Dựa vào công thức viết được, đối chiếu với bảng sau và suy ra dạng hình học phân tử:

    Công thức AXnEmDạng hình họcVí dụ
    AX2E0Đường thẳngBeCl2, BeH2, CO2 (góc liên kết 180 )
    AX3E0Tam giác phẳngBF3, SO3 (góc liên kết 120 )
    AX4E0Tứ diệnCH4 (góc liên kết 109,5 )
    AX2E1Hình chữ V (gấp khúc)SO2 (góc liên kết <120 )
    AX3E1Hình chóp tam giácNH3 (góc liên kết <109,5 )
    AX2E2Hình chữ V (gấp khúc)H2O (góc liên kết 109,5 )

    + Giải thích liên kết trong phân tử dựa trên sự lai hóa:

    Bước 1: Viết công thức Lewis của phân tử cần giải thích.

    Bước 2: Xác định số nguyên tử liên kết trực tiếp với A, số cặp electron hóa trị riêng của A. Nếu tổng là 2; 3 hoặc 4 thì trạng thái lai hóa của A lần lượt là sp; sp2 hoặc sp3.

    Bước 3: Viết cấu hình electron của nguyên tử trung tâm, trình bày sự lai hóa của các AO.

    Bước 4: Mô tả sự xen phủ giữa các AO để tạo thành liên kết (xen phủ trục tạo liên kết sigma và xen phủ bên tạo liên kết pi).

    III. CÂU HỎI – BÀI TẬP LUYỆN TẬP

    TỰ LUẬN

    Câu 1. Viết công thức Lewis của các nguyên tử Na, C, O, Mg.

    Trả lời:

    Câu 2. Viết công thức electron và công thức Lewis của các phân tử sau:

    Công thức phân tửCông thức electronCông thức Lewis
    HCl  
    HCN  
    Cl2  
    H2O  
    CH4  
    N2  
    CO2  
    NCl3  
    BF3  
    CCl4  
    NH3  
    F2O  
    SO2  
    CS2  
    SO3  
    CF4  
    C2H6  
    C2H4  
    C2H2  
    HOCl  
    PCl3  
    H2S  

    Trả lời

    Công thức phân tửCông thức electronCông thức Lewis
    HCl
    HCN
    Cl2
    H2O
    CH4
    N2
    CO2
    NCl3
    BF3
    CCl4
    NH3
    F2O
    SO2
    CS2
    SO3
    CF4
    C2H6
    C2H4
    C2H2
    HOCl
    PCl3
    H2S

    Câu 2. Viết công thức VSEPR và dự đoán hình học của các phân tử sau:

    Công thức phân tửCông thức LewisDạng AXmEnDạng hình học phân tử
    HCN   
    SO3   
    H2O   
    NH3   
    CS2   
    BeCl2   
    BeH2   
    CO2   
    BF3   
    CH4   
    PCl3   

    Trả lời

    Công thức phân tửCông thức LewisDạng AXmEnDạng hình học phân tử
    HCNAX2E0Đường thẳng
    SO3AX3E0Tam giác phẳng
    H2OAX2E2Chữ V (gấp khúc)
    NH3AX3E1Chóp tam giác
    CS2AX2E0Đường thẳng
    BeCl2AX2E0Đường thẳng
    BeH2AX2E0Đường thẳng
    CO2AX2E0Đường thẳng
    BF3AX3E0Tam giác phẳng
    CH4AX4E0Tứ diện
    PCl3AX3E1Chóp tam giác


    Câu 3. Dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong các phân tử sau:

    Công thức phân tửCông thức LewisDạng AXmEnTrạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm
    SO3  
    H2O  
    NH3  
    CS2   
    CO2   
    BF3   
    CH4  
    PCl3   
    SO2  
    CH2O 

    Trả lời

    Công thức phân tửCông thức LewisDạng AXmEnTrạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm
    SO3AX3E0sp2
    H2OAX2E2sp3
    NH3AX3E1sp3
    CS2AX2E0sp
    CO2AX2E0sp
    BF3AX3E0sp2
    CH4AX4E0sp3
    PCl3AX3E1sp3
    SO2AX2E1sp2
    CH2OAX3E0sp2

    Câu 4. Trình bày sự tạo thành liên kết hóa học trong các phân tử sau dựa vào sự lai hóa của các nguyên tử trung tâm:

          a) BeH2.                            b) BF3.                              c) CH4.                              d) BeF2.

          e) NF3.                              f) NH3.                              g) BeCl2.                           h) H2O.

    Trả lời

    a) Phân tử BeH2: Cấu hình electron của Be là 1s22s2.

    AO-2s lai hóa với 1AO-2p tạo 2AO lai hóa sp và còn 2AO p không lai hóa.

    Hai AO lai hóa sp của Be xen phủ với hai AO-s của hai nguyên tử H tạo hai liên kết σ. Nguyên tử trung tâm không còn electron chưa liên kết nên hai AO lai hóa đẩy nhau với lực lớn nhất tạo góc 180 , phân tử có dạng đường thẳng.

    Sự hình thành phân tử BeH2

    b) Phân tử BF3: Cấu hình electron của B là 1s22s22p1.

    AO-2s tổ hợp với 2AO-2p tạo 3AO lai hóa sp2 và còn 1AO p không lai hóa.

    Ba AO lai hóa sp2 của B xen phủ với 3AO-p của 3 nguyên tử F tạo thành 3 liên kết σ hướng về 3 đỉnh của một tam giác đều.

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Đề kiểm tra học kì 2 hoá 10 năm 2022 2023

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II; NĂM HỌC 2022-2023

    Môn: Hóa học; Lớp 10

    Thời gian làm bài 45 phút, không tính thời gian giao đề

    * Nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:

    Fe = 56; O  =  16; S = 32; Cl = 35,5; Al = 27; Mn = 55; Mg = 24; Cu = 64, K = 39, C = 12, Ca = 40, Zn = 65, Cho: Mg = 24 ; Fe = 56 ; Na = 23 ; K = 39 ;  Br = 80 ; Cl = 35,5.

    Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    I. TRẮC NGHIỆM (7đ)

    Câu 1: Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?

    A. CH4                              B. NH3                                        C. H3C – O – CH3           D. PH

    Câu 2: Cho phát biểu nào sau đây:

    1) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

    2) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

    3) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

    4) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

    Số phát biểu đúng khi nói về các loại liên kết là

    A. 2.                                    B. 1.                                C. 3.                                 D. 4.

    Câu 3: Sự phân bố electron không đồng đều trong một số nguyên tử hay một phân tử hình thành nên:

    A. Một ion dương                                                      B. Một ion âm

    C. Một lưỡng cực vĩnh viễn                                    D. Một lưỡng cực tạm thời

    Câu 4: Số oxy của Mn trong KMnO4

      A.  +7                             B.  +3                                C.  +4                               D.  -3

    Câu 5: Trong phản ứng: 2Na + I2 → 2NaI, nguyên tử Na đóng vai trò

        A. không là chất oxi hóa hay khử.                         B. chất oxi hoá.

        C. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.               D. chất khử.

    Câu 6: Cho quá trình NO3 + 3e + 4H+ ® NO + 2H2O, đây là quá trình

      A.  oxi hóa.                    B.  khử.                             C.  nhận proton.              D.  tự oxi hóa – khử.

    Câu 15: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất khử là chất

        A. nhận electron.                                                     B. nhường electron.        

        C. nhường proton.                                                   D. nhận proton.

    Câu 8: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

      A.  NaOH + HCl → NaCl + H2O.                         B.  CaO + CO2 → CaCO3

      C.  AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.                    D.  Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

    Câu 9: Cho phản ứng Cu + HNO3 ® Cu(NO3)2 + NO2 + H2O.

    Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng là là

    A.  10.                               B.  11.                               C.  8.                                 D.  9.

    Câu 10: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosohorus (P):

                P (s, đỏ) → P (s, trắng)              ΔrH0298= 17,6 kJ

    Điều này chứng tỏ phản ứng:

      A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.         B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

      C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.         D. tỏa nhiệt, P trắng bên hơn P đỏ.

    Câu 11: Xét phản ứng đốt cháy propane:

    C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(l)   ΔrH0298= -2042,78 kJ 

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là -393,50 và -241,82 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí propane là

    A. 682,00 kJ/mol.           B. 1407,46 kJ/mol.         C.  -105,00 kJ/mol.         D. 620,46 kJ/mol.

     Câu 12: Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

    (1) Phản ứng tạo gỉ kim loại.                              (2) Phản ứng quang hợp.

    (3) Phản ứng nhiệt phân.                                     (4) Phản ứng đốt cháy.

    A. (2), (3).                        B. (1), (3).                        C.  (1), (4).                       D. (2), (4).

    Câu 13: Joseph Priestly (Dô-sép Prits-li) đã điều chế oxygen vào năm 1774 bằng cách nung nóng HgO(s) thành Hg(l) và O2(g). Lượng nhiệt cần thiết (kJ, ở điều kiện chuẩn) để điều chế được 1 mol O2 theo phương pháp này.

    Biết ∆f Ho298 (HgO) = -90,5 kJ mol-1

    A. 181 kJ.                         B. 200 kJ.                         C.  191 kJ.                        D. 281 kJ.

    Câu 14: Cho các phương trình nhiệt hóa học:

    (1) CaCO3(s) ® CaO(s) + CO2(g)                          ∆rH = +176,0 kJ.

    (2) C2H4(g) + H2(g) ® C2H6(g)                               ∆rH = -137,0 kJ.

    (3) Fe2O3(s) + 2Al(s) ® Al2O3(s) + 2Fe(s)           ∆rH = -851,5 kJ.

    Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiệt là

    A. (2), (3).                        B. (1), (3).                        C.  (1).                              D. (2).

    Câu 15: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:

    CO(g)+12O2→∆f Ho298  = −851,5kJ

    Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 l khí CO thì nhiệt lượng tỏa ra là

    A. 94,2 kJ.                        B. 20 kJ.                           C. 19 kJ.                           D.  28 kJ. 

    Câu 16: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ, áp suất không đổi. Tốc độ phản ứng tăng khi

    A. giảm thể tích dung dịch HCl 2M xuống một nửa.

    B. dùng dung dịch HCl 4M thay cho dung dịch HCl 2M.

    C. tăng thể tích dung dịch HCl 2M lên gấp đôi.

    D. dùng dung dịch HCl 1M thay cho dung dịch HCl 2M.

    Câu  17: Khi đun nấu thức ăn, nếu củi được chẻ nhỏ thì quá trình cháy xảy ra nhanh hơn. Vậy người ta đã dựa vào yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ phản ứng?

    A. nồng độ                       B. nhiệt độ                       C. diện tích tiếp xúc       D. áp suất

    Câu  18: Tốc độ phản ứng là

    A.  Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    B.  Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    C.  Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    D.  Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

    Câu  19: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do

      A.  Nồng độ của các chất khí tăng lên.                 B.  Nồng độ của các chất khí giảm xuống.

      C.  Chuyển động của các chất khí tăng lên.        D.  Nồng độ của các chất khí không thay đổi

    Câu  20: Cho cân bằng sau: SO2(k)  +  O2(k)     SO3(k). Biểu thức hằng số cân bằng K:

    A. K= .                                                   B. K= .    

    C. K= .                                                   D. K= .

    Câu  21: Cho phản ứng: CO2 + H2  CO + H2O. Nồng  độ các chất lần lượt là: CO2: 0,2M; H2: 0,5M; CO: 0,3M; H2O: 0,3M. Hằng số K là:

      A. 2,7.                             B. 1,8.                               C. 1.                                  D. 0,9.

    Câu  22: Cl2 tác dụng được với chất nào sau đây? (điều kiện có đủ)

      A. O2.                             B. Au.                               C. H2O.                            D. Pt.

    Câu 23: Ở điều kiện thường, halogen nào sau đây là chất lỏng?

        A. Brom.                        B. Clo.                               C. Flo.                                D. Iot.

    Câu  24: Cho các phản ứng: NaCl (r) + H2SO4 (đ)  Khí X; MnO+ HCl(đ)  Khí Y. X và Y lần lượt là

    A. HCl, Cl2.                     B. Cl2, HCl.                       C. H2, Cl2.                        D. HCl, O2.

    Câu  25: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí clo cho cùng 1 loại muối clorua kim loại là

    A. Ag                                B. Zn                                C. Cu                               D. Fe

    Câu  26: Trong dãy axit: HCl, HBr, HI, HF, chất có tính axit yếu nhất là

    A. HF.                               B. HCl.                              C. HBr.                             D. HI.

    Câu  27: Đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. F2                                  B. Cl2                                C. Br2                                D. I2

    Câu  28: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

      A. 0,1                              B. 0,3                                C. 0,2                                D. 0,4

    II. TỰ LUẬN (3đ)

    Câu 1: (0,5 điểm)

    Lập phương trình phản ứng oxi hóa khử sau (gộp bước 1 và bước 4, bước 2 và bước 3)

    Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2O

    Câu 2 (1 điểm).

    Dung dịch muối ăn có khả năng diệt khuẩn, được dùng để súc họng, ngâm rửa rau quả, … Một học sinh đề xuất sử dụng dung dịch muối ăn để sát khuẩn tay, ngăn chặn sự phát tán của vi rút SARS-CoV-2 thay cho dung dịch rửa tay khô. Đề xuất đó có hợp lý hay không? Vì sao?

    Câu 3: (0,5 điểm)

    Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

    CO(g) + 12O2(g) → CO2(g)                                   ΔrH0298 = -283,0 kJ

    Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2:                       ΔrH0298(CO2(g)) = -393,5 kJ/mol.

    Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CO ?

    Câu 4: (1,0 điểm)

    Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hiđro (đktc).

    Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.

    —————–HẾT—————–

    ĐÁP ÁN

    I. TRẮC NGHIỆM  (7đ)

    Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7
    BADADBB
    Câu 8Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14
    DAACAAA
    Câu 15Câu 16Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20Câu 21
    ABCCAAD
    Câu 22Câu 23Câu 24Câu 25Câu 26Câu 27Câu 28
    DAABAAC

    II. TỰ LUẬN (3đ)

    CâuĐáp án Điểm
    Câu 1  Xác định vai trò 2 chất Cân bằng đúng  0,25đ 0,25đ
    Câu 2Đề xuất đó không hợp lý. Vì: – Mức độ sát khuẩn của dung dịch NaCl kém hơn hẳn. – Tốc độ sát khuẩn của dung dịch NaCl chậm hơn nhiều. – Dung dịch NaCl để lại vết ẩm, chậm bay hơi, sau khi bay hơi để lại cặn trắng.0,25đ   0,25đ 0,25đ 0,25đ
    Câu 2:         Tính đúng nhiệt tạo thành chuẩn của CO là -110,5kJ/mol0,5đ
    Câu 4:                                     Mg + 2HCl → MgCl2 +H2                                                      Fe + 2HCl → FeCl2 +H2                                                                               Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe. Ta có hệ pt:        m Mg = 0,1. 24= 2,4g       % mMg = 2,4.100/8 = 30%     %m Al = 100% – 30% = 70%       0.25đ   0.25đ       0.25đ 0.25đ

    MA TRẬN

    Số câuNội dung
    (28)Trắc nghiệm
    3Bài 11. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals
    Chương 4. Phản ứng oxi hoá – khử
    6Bài 12. Phản ứng oxi hoá – khử và ứng dụng trong cuộc sống
    Chương 5. Năng lượng hoá học
    4Bài 13. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học
    2Bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học
    Chương 6. Tốc độ phản ứng hoá học
    4Bài 15. Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
    2Bài 16. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học
    Chương 7. Nguyên tố nhóm VIIA
    3Bài 17. Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA
    4Bài 18. Hydrogen halide ‒ Một số phản ứng của ion halide
    (4)Tự luận

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Đề kiểm tra học kì 1 hoá 10 năm 2022 2023

    Tiết : KIỂM TRA HỌC KÌ I

    I. MỤC TIÊU

    1. Năng lực :

    Năng lực chung                               

    – Năng lực tổng hợp kiến thức: trả lời được các câu hỏi có kiến thức tổng hợp               

    – Năng lực làm việc tự học: tự tổng hợp, hệ thống, sơ đồ hóa kiến thức đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra.

    Năng lực hóa học:

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;

    – Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

    – Năng lực giải quyết vấn đề:

    + Xác định được số electron ở các phân lớp, các lớp, số electron độc thân.

    + Rèn luyện kĩ năng quan sát, dự đoán tính chất dựa vào cấu tạo nguyên tử.

    + Viết cấu hình electron nguyên tử ở dạng khai triển, dạng thu gọn, theo lớp.

    + Giải các bài tập về xác định số proton, số nơtron, số electron và số khối của nguyên tử, toán về đồng vị và một số bài tập liên quan.

    2. Phẩm chất: Chăm chỉ ôn tập; trung thực, cần thận trong kiểm tra.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên (GV)

    Ma trận, đề, đáp án.

    2. Học sinh (HS)

    Ôn tập các chương:

    – Chương 1: Cấu tạo nguyên tử.

    – Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – Chương 3: Liên kết hóa học.

    III . MA TRẬN VÀ ĐỀ ĐỀ XUẤT

    – Hình thức: 80% TNKQ (25 câu) + 20% TL (2 câu)

    – Thời gian làm bài kiểm tra: 45 phút

      Nội dụng kiến thứcMức độ nhận thức  Cộng
    Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao 
    Chương 1: Cấu tạo nguyên tửBiết được: -Thành phần cấu tạo nguyên tử. – Kí hiệu của nguyên tử. – Từ kí hiệu ntử suy ra số hạt. – Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối trung bình. – Sự chuyển động e trong nguyên tử. – Hình dạng các orbital s, p. – Thứ tự mức năng lượng.Hiểu được: – Các quy tắc viết cấu hình electron nguyên tử. – Khối nguyên tố (s, p, d, f), tính chất nguyên tố (kim loại, phi kim, khí hiếm) dựa vào cấu hình electron. Xác định số e hóa trị, số e độc thânTính được nguyên tử khối trung bình. – Xác định được phần trăm về số nguyên tử đồng vị, xác định số khối của mỗi đồng vị, số nguyên tử các đồng vị. – Tính được số loại công thức phân tử hợp chất từ các đồng vị.  – Tính được phần trăm khối lượng đồng vị trong hợp chất. – Tính được số nguyên tử đồng vị trong hợp chất. – Biện luận để xác định được cấu hình electron /cấu tạo nguyên tử/loại nguyên tố.     
    Số câu Số điểm5TN 1,43TN 0,842TN 0,561TL 110TN+1TL 3,8
    Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcBiết được: – Khái niệm chu kì, nhóm, số nhóm, số chu kì, loại nhóm, loại chu kì. – Các nhóm A gồm các nguyên tố loại s, p. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH. Cấu hình electon khái quát của nhóm A. – Nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm dựa vào cấu hình electron.  Hiểu được: – Cách xác định vị trí nguyên tố dựa vào cấu hình electron cho sẵn. – Tính chất hóa học các nguyên tố cùng nhóm A tương tự nhau. -Mối quan hệ giữa electron hóa trị và vị trí nguyên tố. Xác định được CT oxide, hydroxide, xác định hóa trị của nguyên tố. – So sánh được tính kim loại, phi kim, tính acid, baseVận dụng: – Giải được toán xác định tên, vị trí ntố dựa vào số hạt, %m nguyên tố, dựa vào PTHH.  – So sánh được tính chất nguyên tố, tính acid, base các hợp chất. –  Chọn được nhận định đúng, sai. – Xác định được tên nguyên tố dựa vào công thức oxide, hydroxide.  
    Số câu Số điểm5TN 1,42TN + 1 TL 1,562TN 0,56 9TN+1TL 3,52
    Chương 3.  Liên kết hóa học Biết được:  – Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau. – Quy tắc octet – Định nghĩa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, liên kết cho nhận – Phân biệt được các loại liên kết dựa theo độ âm điện – Sự hình thành liên kết .– Giải thích được trạng thái các hợp chất có liên kết ion, liên kết cộng hóa trị. – Công thức Lewis của một số chất đơn giản – Giải thích được sự hình thành liên kết , liên kết  qua sự xen phủ AO.Dự đoán được loại liên kết giữa 2 nguyên tử. Lập được công thức hóa học chất vô cơ.  
    Số câu Số điểm4 1,122 0,561 TL 1,0 6TN+1TL 2,68
    Tổng câu Tổng điểm14TN 3,927TN + 1TL 2,96  4TN+1TL 2,281TL 125TN+3TL 10,0
    Tỷ lệ (%)39,2%29,6%22,8%9,6%100%

    ĐỀ:

    PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (7 điểm, gồm 25 câu hỏi)

    • Chương 1:

    Nhận biết

    Câu 1: Kí hiệu nào sau đây là không đúng :

    A. 3p.                     B. 2p.              C. 3f.              D. 4d.

    Câu 2: Nguyên tử có số proton, electron và neutron lần lượt là

      A. 11, 11, 12.       B. 11, 12, 11.         C. 11, 12, 13.  D. 11, 11, 13.

    Câu 3: Dựa vào số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không biết

    A. số thứ tự, chu kì, nhóm                                                B. số electron trong nguyên tử

    C. số proton của hạt nhân                                                D. số neutron của hạt nhân

    Câu 4: Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp L là

    A. 6                                             B. 2                                 C. 8                                 D. 4.

    Câu 5: Orbital nguyên tử (AO) là

    A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.

    B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.

    C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.

    D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.

    Thông hiểu

    Câu 6: Nguyên tố nào sau đây là kim loại:

    A. 1s22s22p63s23p1                    B. 1s22s22p5                   C. 1s22s22p2                  D. 1s22s22p6

    Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là

    A. 7; 8.                                        B. 5; 6.                            C. 1; 2.                           D. 7;9.

    Câu 8: Trong các cấu hình electron dưới đây, cấu hình nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?

    A. 1s²2s¹.                B. 1s²2s²2p³.

    C. 1s²2s²2p 3s².                 D. 1s²2s²2p73s².

    Vận dụng

    Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Số khối của nguyên tử X là

    A. 29.                     B. 27               C. 28.             D. 26.

    Câu 10: Nguyên tố Cu có 2 đồng vị bền là  và . Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tỉ lệ % đồng vị  là

    A. 70%.                  B. 27%.                                  C. 73%.                      D. 64%.

    • Chương 2:

    Nhận biết

    Câu 11: Nguyên tố kim loại M  thuộc chu kỳ 4 và có 7 electron hoá trị. Cấu hình electron của nguyên tử M là:

      A. 1s22s22p63s23p63d104s24p5.                                                         B. 1s22s22p63s23p63d54s2.

      C. 1s22s22p63s23p64s24p5.                                                  D. 1s22s22p63s23p64s2.

    Câu 12: Chỉ ra nội dung đúng khi nói về sự biến thiên tính chất của nguyên tố trong cùng một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:

    A. Tính kim loại giảm dần                                 B. Độ âm điện tăng dần

    C. Tính phi kim giảm dần                                  D. Bán kính nguyên tử giảm dần

    Câu 13: Chỉ ra nội dung sai: Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì

      A. khả năng thu electron càng mạnh.             B. độ âm điện càng lớn.

      C. bán kính nguyên tử càng lớn.                     D. tính kim loại càng yếu.

    Câu 14: Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là

    A. 3 và 3.               B. 3 và 4.                   C. 4 và 4.                   D. 4 và 3.

    Câu 15: Nhóm A bao gồm các nguyên tố

          A. Nguyên tố s.                                             B. Nguyên tố p.

          C. Nguyên tố d và nguyên tố f.                   D. Nguyên tố s và nguyên tố P.

    Thông hiểu

    Câu 16: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 16, nguyên tố X thuộc

    A. chu kì 3, nhóm IVA.                       B. chu kì 3, nhóm VIA.                   

    C. chu kì 4, nhóm VIA.                       D. chu kì 4, nhóm IIIA.

    Câu 17: Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và Oxygen là R2O5. Cấu hình electron nào sau đây của R là đúng nhất:

      A.1s22s22p1.                    B. 1s22s22p5                   C. 1s22s22p3                                  D. 1s22s2.

    Vận dụng

    Câu 18: X thuộc nhóm IVA, phần trăm khối lượng của X trong hợp chất khí với hydrogen là 75%. Phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất là

    A. 53,33%             B. 46,67%                  C. 72,73%                 D. 27,27%

    Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 16,3g hỗn hợp Na và K vào 1 lít nước, thấy thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của KOH là bao nhiêu?

    A. 0,2M                 B. 0,15M                   C. 0,1M                     D. 0,3M

    • Chương 3

    Nhận biết

    Câu 20: Chất nào có liên kết ion?

      A.  K2O                                          B. NH3                          C. Cl2                                 D. H2S

    Câu 21: Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu gọi là

    A. liên kết cộng hóa trị không cực.                   B. liên kết ion.

    C. liên kết cho nhận.                                           D. liên kết cộng hóa trị phân cực.

    Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của

    khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hoá học?

    A. Sulfur.                          B. Oxygen.                C. Hydrogen.            D. Chlorine.

    Câu 23: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết

    A. cộng hoá không cực.               B. hydrogen.

    C. cộng hoá trị có cực.                 D. ion.

    Thông hiểu

    Câu 24: Trong các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử có liên kết cộng hóa trị là:

    A. NaCl và MgO.                                     B. HCl và MgO.       

    C. N2 và NaCl.                                          D. N2 và HCl.

    Câu 25: Nguyên tử nào sau đây là trường hợp ngoại lệ với quy tắt octet

    A. H₂O.                   B. NH3.           C. HCI.                       D. BF3.

    PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm, gồm 3 câu hỏi)

    Câu 1: (1 điểm)

    Boron có 2 đồng vị 10B và 11B. Nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị 10B trong B2O3 (Biết O=16) .

    Câu 2: (1 điểm)

    a) So sánh tính kim loại 4Be, 11Na, 12Mg.

    b) Sắp xếp theo chiều giảm tính acid: H2CO3, HNO3, H2SiO3.

    Câu 3: (1 điểm)

    Viết câu thức electron, công thức cấu tạo các chất sau: PH3, C2H6.

    ĐÁP ÁN TỰ LUẬN

        CâuĐáp ánĐiểm
    Câu 1Gọi x là % số nguyên tử của 10B Giải ra x=19% Xét 1 mol B2O3 =5,46%    0,25   0,25   0,5
    Câu 2a)  So sánh tính kim loại 4Be, 11Na, 12Mg.         4Be< 12Mg < 11Na b) Sắp xếp theo chiều giảm tính acid: H2CO3, HNO3, H2SiO3.

    HNO3>H2CO3>H2SiO3.

      0,5       0,5
    Câu 3PH3 C2H6Mỗi Cte, CTCT đúng được 0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 7

    Trường THPT …………. Tổ: …………………..Họ và tên giáo viên …………………………..
    BÀI 23: ÔN TẬP CHƯƠNG 7 – NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA
    Tuần: 34Tiết: 68Ngày soạn:Thời gian thực hiện:

    I. MỤC TIÊU

     Về năng lực chung

    – Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các nguyên tử nguyên tố nhóm VII, các ion halide;

    – Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

    – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.

    ‚ Năng lực hóa học

    Nhận thức hoá học:

    – Trình bày công thức electron, CTCT của các halogen, hydrogen halide.

    – Trình bày được xu hướng biến đổi tính oxi hóa của các halogen, tính acid của dãy hydrohalic acid.

    – Giải thích được quy luật biến đổi tính phi kim, tính oxi hóa của các halogen, tính acid của các hydrohalic acid.       

    –  Gọi tên các halogen, các hydrogen halide, các hydrohalic acid theo danh pháp IUPAC.

    – Dựa vào bảng thông tin về nhiệt độ sôi của các hydrogen halide, mô tả được sự biến thiên nhiệt độ sôi từ (HCl → HI), và sự bất thường của HF.

    – Dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của các X2, HX.

    – Trình bày kết quả và rút ra kết luận về quá trình phân biệt các ion halogenua (X)

    Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    – Đề xuất được các dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm nghiên cứu tính chất hóa học (tính oxi hóa và tính khử) của các hydrohalic acid.

    – Tiến hành,quan sát, ghi chép kết quả thí nghiệm nhận biết các ion halogenua bằng dung dịch silver nitrate

    Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

    – Tìm hiểu, đưa ra được ví dụ và rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ của các quá trình xảy ra trong tự nhiên.

    – Giải thích được sự biến thiên của nhiệt độ sôi từ HCl —> HI và nhiệt độ sôi bất thường của HF

    – So sánh độ bền phân tử của các H – X từ HF –> HI

    – Giải thích hiện tượng dung dịch đậm đặc của HX thường bốc khí trong không khí ẩm

    – Vận dụng kiến thức đã học:

    + Giải thích quy trình khắc chữ trên thủy tinh.

    + Giải thích sự cố chạy thận ở Hoà Bình dưới góc nhìn của người học hoá.

    + Đưa ra giải pháp để sự cố trên không tái diễn.

    + Đánh giá quy trình điều chế criolit nhân tạo.

                            + Định hướng ngành nghề hóa học vật liệu.

    ƒVề phẩm chất

                – Chăm chỉ

                – Trách nhiệm

                – Trung thực

                – Nhân ái

                – Yêu nước

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

     Giáo viên

         – Máy chiếu, các dụng cụ – hóa chất cần thiết, Laptop, phiếu học tập, nam châm, bảng phụ.

    ‚ Học sinh

         – Chuẩn bị các phiếu học tập và nội dung kiến thức tại nhà, bút, bảng phụ.

    II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a. Mục tiêu 

         – Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

    b. Nội dung

    CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: Có thể phân biệt tất cả các ion halide bằng duy nhất một thuốc thử hay không? Câu 2: Đề xuất phương án nhận biết các ion halide, cho biết hiện tượng cụ thể và viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho trường hợp 4 dung dịch không dán nhãn bao gồm: NaF, NaCl, KBr, KI?

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG   Câu 1: Có thể. Câu 2: Sử dụng thuốc thử là dung dịch silver nitrate (AgNO3) để nhận biết 4 dung dịch với 4 hiện tượng khác nhau. – Dung dịch cho kết tủa màu trắng là NaCl: NaCl(aq) + AgNO3(aq) → AgCl(s) + NaNO3(aq) – Dung dịch cho kết tủa màu vàng nhạt là KBr: KBr(aq) + AgNO3(aq) → AgBr(s) + KNO3(aq) – Dung dịch cho kết tủa màu vàng đậm hơn là KI: KI(aq) + AgNO3(aq) → AgI(s) + KNO3(aq) – Dung dịch không có hiện tượng với AgNO3 là NaF.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS   Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả   Báo cáo sản phẩm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và dẫn dắt vào bài. 

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    2.1 Hoạt động hệ thống hóa kiến thức nhóm VIIA (… phút)

    a. Mục tiêu 

                – Giúp học sinh hệ thống hóa lại toàn bộ nội dung kiến thức cơ bản về các nguyên tố, các đơn chất, các hydrogen halide cũng như các halidehydric acid, các ion halide.

                – Giúp học sinh hình thành năng lực hợp tác, làm việc nhóm.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Hoàn thiện nội dung trên các phiếu bài tập được phát cho từng nhóm. Nhóm 1: Nguyên tử halogen     Nhóm 3: Hydrogen halide Nhóm 2: Đơn chất halogen        Nhóm 4: Muối halide 2. Ghi kết quả lên bảng phụ, đại diện các nhóm trình bày. NHÓM 1: NGUYÊN TỬ HALOGEN NHÓM 2: ĐƠN CHẤT HALOGEN Nhóm halogen bao gồm các nguyên tố nào?Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen?Nhóm halogen thuộc nhóm ………. trong bảng tuần hoàn.Các nguyên tử halogen có xu hướng…………. 1 electron thể hiện tính …………………Các halogen là kim loại hay phi kim? Trong tự nhiên, các halogen chỉ tồn tại ở dạng ………..Khi đi từ F2 đến I2, nhiệt độ nóng chảy…………..Khi đi từ F2 đến I2, thể tồn tại thay đổi như thế nào?Khi đi từ F2 đến I2, tính oxi hóa thay đổi như thế nào?Viết phản ứng điều chế Chlorine trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. NHÓM 3: HYDROGEN HALIDE NHÓM 4: MUỐI HALIDE Đi từ HF đến HI, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào? Nêu tính chất vật lí của các hydrogen halide (tính tan, thể tồn tại..)Xu hướng biến đổi tính acid từ HF đến HI?Phân tử hydrogen halide chứa loại liên kết hóa học nào?Tại sao HF lại có nhiệt độ sôi cao bất thường? So sánh tính khử của các ion Cl, Br, I.Để nhận biết các dung dịch muối halide, sử dụng thuốc thử nào?Muối sliver halide nào là chất rắn, không tan trong nước, có màu vàng đậm?Muối halide nào được sử dụng làm muối ăn?Phần lớn các muối halide tan nhiều hay ít tan trong nước?

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 NHÓM 1: NGUYÊN TỬ HALOGEN NHÓM 2: ĐƠN CHẤT HALOGEN Nhóm halogen bao gồm các nguyên tố nào?→ F, Cl, Br, I, As*, Ts*Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen?→ ns2 np5Nhóm halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.Các nguyên tử halogen có xu hướng nhận 1 electron thể hiện tính oxi hóa mạnh.Các halogen là kim loại hay phi kim? Phi kim (điển hình) Trong tự nhiên, các halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.Khi đi từ F2 đến I2, nhiệt độ nóng chảy tăng dần.Khi đi từ F2 đến I2, thể tồn tại thay đổi như thế nào? Khí → Lỏng → RắnKhi đi từ F2 đến I2, tính oxi hóa thay đổi như thế nào? Giảm dần.Viết phản ứng điều chế Chlorine trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Trong PTN: MnO2 (s)  + 4 HCl (đặc) Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 7 349            MnCl2(aq)   +  Cl2(g)    + 2H2O(l) 2KMnO4(s)  + 16HCl(đặc) Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 7 350            2KCl(aq) + 2MnCl2(aq)    + 5Cl2(g) + 8H2O(l) Trong CN: 2NaCl(aq)  + 2H2O(l) Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 7 3512NaOH(aq)   +  Cl2(g)   +  H2(g) NHÓM 3: HYDROGEN HALIDE NHÓM 4: MUỐI HALIDE Đi từ HF đến HI, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào? Giảm từ HF → HCl, rồi tăng từ HCl → HBr → HI.Nêu tính chất vật lí của các hydrogen halide (tính tan, thể tồn tại..). Hydrogen halide tan tốt trong nước, tồn tại ở thể khí Xu hướng biến đổi tính acid từ HF đến HI? → Tính acid tăng dần: HF < HCl < HBr < HIPhân tử hydrogen halide chứa loại liên kết hóa học nào? →Liên kết cộng hóa trị phân cực.Tại sao HF lại có nhiệt độ sôi cao bất thường? → Phân tử HF có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử HF với nhau So sánh tính khử của các ion Cl, Br, I. → Tăng dần: Cl < Br < I Để nhận biết các dung dịch muối halide, sử dụng thuốc thử nào? → Dung dịch AgNO3Muối sliver halide nào là chất rắn, không tan trong nước, có màu vàng đậm? → AgIMuối halide nào được sử dụng làm muối ăn? → NaClPhần lớn các muối halide tan nhiều hay ít tan trong nước? → Phần lớn các muối halide tan nhiều trong nước.

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1. Mỗi câu trả lời đúng trong phiếu học tập được 1 điểm.    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT. HS treo bảng phụ có PHT lên bảng.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 1.  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức. Tổng kết điểm.Nhận xét sản phẩm của nhóm khác

    2.2 Hoạt động LUYỆN TẬP – PHẦN THI ĐẤU TRƯỜNG HÓA HỌC (… phút)

    a. Mục tiêu 

                – Hoàn thiện các kĩ năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề thông qua các câu hỏi củng cố kiến thức.

                – Thông qua các trò chơi giúp học sinh cảm thấy hứng thú trong việc học.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng về tính chất hóa học của nhóm halogen? A. Fluorine chỉ có tính oxi hóa, còn chlorine, bromine, iodine vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. B. Fluorine, chlorine, bromine, iodine chỉ có tính oxi hóa mạnh. C. Tính khử giảm dần theo thứ tự Fluorine, chlorine, bromine, iodine. D. Tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự Fluorine, chlorine, bromine, iodine   Câu 2: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo thứ tự giảm dần tính acid? A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr > HI C. HCl > HBr > HF > HI. D. HCl > HBr > HI > HF.   Câu 3: Phản ứng nào sau đây minh họa tính khử của dung dịch HCl? A. 2HCl + Fe ® FeCl2 + H2 B. 16HCl + 2KMnO4 ® 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 C. 2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + CO2 + H2O D. 6HCl + Al2O3 ® 2AlCl3 + 3H2O   Câu 4: X là muối tan tốt trong nước. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối X thấy có kết tủa màu trắng. X là A. KI B. AgCl C. NaBr D. MgCl2   Câu 5: Ứng dụng nào dưới đây không phải của muối ăn? A. Bảo quản thực phẩm B. Dùng làm nước muối sinh lí C. Dùng để tráng phim ảnh D. Cân bằng điện giải trong cơ thể người

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: A Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: D Câu 5: C

    d. Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm lần lượt trả lời từng câu trắc nghiệm bằng cách giơ đáp án tương ứng (sử dụng PHT số 2). – Nhóm trả lời sai câu hỏi sẽ bị loại, các nhóm còn lại tiếp tục trả lời. Nhóm trả lời đến câu hỏi cuối cùng sẽ giành chiến thắng.    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Trình chiếu lần lượt các câu hỏi và cho thời gian để các nhóm trả lời vào bảng. Giơ bảng ghi kết quả là các đáp án A, B, C, D.  Thảo luận và ghi câu trả lời vào bảng.
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Tổng kết điểm từng nhóm. Các nhóm trả lời đúng và nhanh nhất được lần lượt 4, 3, 2, 1 điểm. 
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức. Tổng kết điểm.Nhận xét sản phẩm của nhóm khác

    3. Hoạt động: VẬN DỤNG – TRANH TÀI GIẢI HÓA

    a. Mục tiêu     

                – Học sinh vận dụng các kiến thức đã được học và luuyện tập để giải các bài tập hóa học nhằm khắc sâu kiến thức.

    b. Nội dung

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 7 352 Bài 2: Nêu hiện tượng, giải thích trong những trường hợp sau: Hơ nóng lá kim loại Mg sau đó cho vào lọ đựng khí chlorine.Cho một miếng giấy màu tẩm ướt vào lọ đựng khí chlorine.   Bài 3: Cho 3,9 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào 250 mL dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,2 mol khí hydrogen và dung dịch muối. Tính tổng khối lượng muối thu được và nồng độ mol của dung dịch HCl trong dung dịch ban đầu?   Bài 4: THỰC HÀNH: sử dụng hóa chất và dụng cụ đã chuẩn bị sẵn để phân biệt 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ không dán nhãn bao gồm: HCl, NaCl, KI, NaNO3.  

    c. Sản phẩm

    TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài 1: Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 7 353Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 7 354 Bài 2: a) Hiện tượng: Lá Mg cháy sáng trong khí Cl2 tạo đám khói trắng là những tinh thể MgCl2. PTPƯ:  Mg + Cl2  ¾® MgCl2 b) Hiện tượng: Miếng giấy mầu tẩm ướt dần mất màu Giải thích: PTPƯ: Cl2 + H2OGiáo án hoá 10 Ôn tập chương 7 355HCl + HClO , HClO là một chất oxi hóa mạnh có tính chất tẩy màu   Bài 3: Giáo án hoá 10 Ôn tập chương 7 356  Bài 4: Hướng dẫn thực hiện   HCl NaCl KI NaNO3 Quỳ tím Hóa đỏ Không hiện tượng Không hiện tượng Không hiện tượng Dung dịch AgNO3 x kết tủa trắng Kết tủa vàng Không PTPƯ: AgNO3 + NaCl ® AgCl ¯ + NaNO3 AgNO3 + KI ® AgI ¯ + KNO3  

    d. Tổ chức thực hiện (sử dụng kĩ thuật góc)

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm (như ở 2 nội dung trước), các nhóm di chuyển theo góc để lần lượt giải các bài tập 1, 2, 3, 4. (mỗi bài trong 3 phút). – Các nhóm tiến hành giải trong 3 phút, hết 3 phút nhóm di chuyển sang góc tiếp theo để giải bài kế tiếp. – Nhóm giải được đúng, nhiều bài nhất sẽ giành chiến thắng và được 5 điểm, các nhóm nhanh tiếp theo lần lượt được  3, 2, 1 điểm.    Nhận nhiệm vụ
    Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS  Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
    Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 3  Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm.  
    Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức. Tổng kết điểmNhận xét sản phẩm của nhóm khác


    IV. PHỤ LỤC. Hồ sơ dạy học.

    1. Phiếu học tập. (đã có ở trên)
    2. Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm. (Bài 4, PHT số 3)
    3. Bảng kiểm (dùng để đánh giá kết quả hoạt động của nhóm).

    BẢNG TỔNG KẾT ĐIỂM TỪNG PHẦN THI

     Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4
    I. Hệ thống hóa kiến thức    
    II. Đấu trường hóa học    
    III. Tranh tài giải hóa    
    Tổng điểm    
    Điểm thưởng qui đổi    

    O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10