Category: HÓA HỌC

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023

           SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI                  KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

    TRƯỜNG THPT PHÙNG KHẮC KHOAN                         CÁC MÔN VĂN HÓA KHỐI 10, 11

                                    – THẠCH TH ẤT                                                        NĂM HỌC 2022-2023

                            Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 1                                      ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC LỚP 10

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

                                                                                                                                                         (Đề thi gồm 0 2 trang)

    Số báo danh: ……………….. Họ và tên ………………………………………………………………….. 

    Câu 1: (3 điểm)

    1. Cho các nguyên tố Sulfur (S) (Z=16); Iron (Fe) (Z=26); Chromium (Cr) (Z=24); Copper (Cu) (Z=29). Viết cấu hình electron nguyên tử và ion  của S, Fe, Cr, Cu, S2-, Fe2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+? Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital của S, Fe, Cr, Cu.
    2. X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
    3. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
    4. So sánh bán kính  của X2−, Y, R, A+, B2+, M3+ và  giải thích? Câu 2: (3 điểm)

    o

    1. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử của iron (Fe) lần lượt là 1,28A và 56 g/mol. biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử Fe chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Fe.
    2. Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích trong thi đấu, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.

     Tỉ lệ giữa hai đồng vị 126C (98,98%) và 136C (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị 136C ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.

    Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị 126Clà x và 136Clà y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping không? Vì sao? Câu 3: (3 điểm)

            a) Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp đồ gốm, men sứ, thuỷ tinh, vật liệu bản dẫn, vật liệu y tế, …. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25 % hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của D chứa 87,5 % D về khối lượng. 

    • Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D.
    • Viết công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của A, D và hydroxide tương úng. So sánh tính acid – base giữa các oxide, hydroxide đó. Giải thích.

       b) Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không màu có mùi tỏi, rất độc, không bền tự cháy trong không khí ở nhiệt độ thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng. Phosphine sinh ra khi phân hủy xác động, thực vật và thường xuất hiện trong thời tiết mưa phùn (hiện tượng “ma trơi”). Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine.

                    Đề thi môn Hóa Học lớp 10                                                                                            Trang 1/2 trang

    Câu 4: (4 điểm)

       a) Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và làm tử vong ngay lập tức. 

    • Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
    • Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí? 
    • Một gian phòng trống (25 °C; 1 bar) có kích thước 3 m x 4 m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. 

    Cho biết 1 mol khí ở 25 °C và 1 bar có thể tích 24,79 L.

        b) Liên kết hydrogen được hình thành trên cơ sở nào?  Đưa ra dự đoán và giải thích sự lựa chọn cho các câu hỏi dưới đây.

    • Chất nào dễ hóa lỏng nhất: F2, NH3, CO2, CH4.
    • Chất nào dễ tan trong nước nhất: H2, CH4, NH3.
    • Chất nào có nhiêt độ sôi cao nhất: CO2, SO2, HF.

    Câu 5: (3 điểm)

    Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (trình bày cách cân bằng)

    1. Fe3O4 + HNO3 ⎯⎯→t0                    Fe(NO3)3 + NO + H2O
    2. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ⎯⎯→t0    Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
    3. FeS2 + H2SO4 đặc ⎯⎯→t0              Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
    4. Cr(OH)3 + Br2 + OH → CrO42- + Br + H2O
    5. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 ⎯⎯→t0                 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

    Câu 6: (4 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A, B (MA<MB) thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp cần vừa đủ 73 ml dung dịch HCl 20% (d= 1,1 g/ml), thu được dung dịch X và khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 21,22 gam chất rắn khan.

    1. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
    2. Nếu cho hỗn hợp hai kim loại trên vào 135 gam dung dịch CuCl2 25%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z và nồng độ % các muối trong dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

                                                                         ——— Hết———-

                         Cho biết nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố: 

    H = 1; C =12; N = 14; O = 16; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Mn = 55.

    • Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 1H; 2He; 3Li; 4Be; 5B; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne;

    11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 19K; 20Ca; 24Cr; 25Mn; 26Fe.

    • Học sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

                    Đề thi môn Hóa Học lớp 10                                                                                            Trang 2/2 trang

                               Sở GD & ĐT Hà Nội                                     Đề thi HSG cấp trường                    

            Trường THPT Phùng Khắc Khoan-                        Năm học: 2022 – 2023

                                          Thạch Thất                                        Môn: Hóa học – lớp 10 THPT

                                 (Đề thi có 02 trang)                                       Thời gian làm bài: 150 phút

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

    Câu 1: 

    Câu Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa, nếu sai nội dung phần trên liên quan đến phần dưới thì không cho điểm.Điểm
        1a) – Viết cấu hình của S, Fe, Cr, Cu, S2-, Fe2+, Fe3+, Cr3+, Cu2+ – Biểu diễn cấu hình theo orbital của S, Fe, Cr, Cu– Mỗi nguyên tử và ion đúng được 0,15 điểm  –  mỗi nguyên tử đúng được 0,15 điểm. riêng của Cu được 0,2 điểm
    b) -Lập được phương trình  X + X + 1+ X + 2 + X + 3 + X + 4 + X + 5= 63 Và giải X = 8, Y=9, R=10, A=11, B=12, M=13 – Chỉ ra được số electron của O2−, F, Ne, Na+, Mg2+, Al3+ bằng 10 So sánh được bán kính O2−> F> Ne> Na+> Mg2+> Al3+    0,25đ 0,25đ 0,25đ   0,25đ
    2o  a) 1,28A = 1,28.10-8cm  => VFe= 8,78.10-24cm3 – mFe= 56u=56.1,6605.10-24g =92,988.10-24g dFe= m/V = 10,59g/cm3 dthực = 7,84 g/cm3  0,25 0,25 0,25 0,25 0,5
      b)    lập được x+y=100 (12x+13y)/100 = 12,0098 x = 99,02%, y= 0,98% ta thấy 0,98<1,11 kết luận: vận động viên này sử dụng doppig  0,25 0,25 0,25 0,25 0,5
       
    3a) lập được công thức với hợp chất khí AH4 và DH4 A/4= 75/25 => A=12 A là C công thức hợp chất khí CH4 D/4= 87,5/12,5 => D=28 D là Si công thức hợp chất khí SiH4 Công thức oxit cao nhất CO2 và SiO2 Hydroxide tương ứng H2CO3 và H2SiO3 đều là axit và tính axit H2CO3 mạnh hơn H2SiO3 Vì C và Si cùng nằm trong 1 phân nhóm chính nhóm IVA trong bảng tuần hoàn nên xu hướ ng biến đổi tính phi kim tính axit của Hydroxide giảm dần0,25   0,25   0,25   0,25   0,25   0,5
     b) Khi hình thành liên kết hoá học trong phân tử PH3, nguyên tử hydrogen có 1 electron hoá trị, mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron để đạt cấu hình electron bão hoà, nguyên tử phosphine có 5 electron hóa trị nên nguyên tử phosphine sẽ góp chung với mỗi nguyên hydrogen 1 electron. Phân tử PH3 được biểu diễn như sau: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 2     0,25 0,25   0,25     0,5
    4a) Viết đúng công thức Lewis của H2S Viết đúng công thức cấu tạo của H2S -Nồng độ ppm (parts per million – thành phần phần triệu) của H2S trong không khí là số lít khí H2S có trong 1 000 000 L không khí. – Thể tích không khí = thể tích gian phòng = 3 . 4 . 6 = 72 m3. Thể tích của 10 gam H2S = 24,79.10/34=7,3L Trong 72 m3 không khí tức 72 000 lít không khí có 7,3 lít H2S nên trong 1000000 lít không khí có:  1000000.7,3/72000 = 101,389 lít H2S.  Vậy nồng độ H2S trong gian phòng là 101,38 ppm nên gây kích thích màng phổi.0,25 0,25   0,25   0,25   0,25   0,5   0,5
       
     b) Liên kết hidro là liên kết được hình thành giữa nguyên tử H ( Đã liên kết với nguyên tử khác có độ âm điện lớn) với nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng. Chất dễ hóa lỏng khi các phân tử khí dễ tạo liên kết hydrogen: NH3 Chất dễ tan trong nước là chất tạo liên kết hydrogen với nước bền chặt nhất: NH3 Chất có nhiệt độ sôi cao nhất: HF      0,5   0,25   0,5 0,5
    53 Fe3O4 +28 HNO3 t0           9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 10 FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 t0 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O 2FeS2 + 14H2SO4 đặc t0      Fe2(SO4)3 + 15SO2 +14 H2O 2 Cr(OH)3 + 3Br2 + 10OH → 2CrO42- + 6Br + 8H2O 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 t0             8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O  0,6     0,6   0,6   0,6 0,6
    6Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 3 – Đặt công thức trung bình của hai kim loại A, B là M (MA< Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 4 M < MB)  Tính số mol HCl = 0,44 mol Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 3 M  +  2HCl  MCl2 + H2  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phùng Khắc Khoan Hà Nội năm 2022 2023 4 Tính được M = 24,45 Hai kim loại là Mg và Ca Tính được % của Mg = 85,71% Tính được % của Ca = 14,29%      0,25 0,25   0,25 0,5   0,75  
     Ta có: nCuCl2 = 0,25 mol  – Các phương trình phản ứng     
                                             Ca  2H O2 Ca OH 2  H2       (mol) 0,02                         0,02           0,02 CuCl2 Ca(OH)2 Cu(OH)2 CaCl2  (mol) 0,02            0,02                    0,02            0,02 Mg  CuCl2  MgCl2  Cu        (mol) 0,2         0,2                 0,2        0,2 CuCl2 dư là: 0,25 – 0,02 – 0,2 = 0,03 mol Khối lượng của chất rắn Z là  mZ=0,02.98 + 0,2.64 = 14,76 gam      0,5           0,5
     Khối lượng dung dịch sau phản ứng là         mdd sau= 24.0,2 + 40.0,02 + 135 – 0,02.2-14,76 = 125,8 gam Nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng là       C% (MgCl2)  15,10%        C% (CaCl2) 1,76%       C% (CuCl2)  3,22%  0,5     0,5  

                                                                ——-Hết——

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 8SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 9 HƯỚNG DẪN CHẤM      
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 10(HDC có 07 trang)
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Hóa học – Lớp 10 Ngày thi: 02/4/2023

    Câu 1 (4,5 điểm)

    Nguyên tố M có trong máu người nồng độ bình thường là 3,5 – 5,0 mmol/l. Trong cơ thể, nguyên tố M giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Trên cơ tim ion M+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và giảm dẫn truyền. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.

                Nguyên tố X có trong thành phần của các chất có tác dụng oxi hoá và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thuỷ sản, dệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Oxide cao nhất của X có công thức là X2O7. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với H) nguyên tố X chiếm 97,26% về khối lượng.

    1. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M và X. Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    2. Biểu diễn electron hóa trị của M và X vào ô orbital, xác định bộ bốn số lượng tử electron cuối cùng của M và X.

    3. Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M và X, nêu tính acid-base của chúng.

    4. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử MX.

    5. So sánh (có giải thích) bán kính ion M+ và X.

    ÝNội dungĐiểm
      Do tổng số hạt Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 nên ta có hệ phương trình Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 11Oxide cao nhất của X có công thức là X2O7 nên công thức hợp chất hydride là HX Trong HX nguyên tố X chiếm 97,26% về khối lượng nên ta có phương trình Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 12 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 13 Vậy X là Cl0,75×2 = 1,5 đ
    Cấu hình electron của M: 1s22s22p63s23p64s1 Vị trí trong bảng tuần hoàn ô 19, chu kì 4 nhóm IACấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5 Vị trí trong bảng tuần hoàn ô 17, chu kì 3 nhóm VIIA0,5 x 2 = 1đ
     Biểu diễn electron hóa trị vào ô orbital Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 14   4s1 Electron cuối cùng có các số lượng tử n l m s 4 0 0 +1/2Biểu diễn electron hóa trị vào ô orbital Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 15   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 15 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 15 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 14   3s2                                3p5 Electron cuối cùng có các số lượng tử n l m s 3 1 1 +1/20,25x 2 = 0,5 đ     0,25x 2 = 0,5 đ  
     Công thức oxide cao nhất: K2O Công thức hydroxide tương ứng: KOH Chúng đều có tính base.Công thức oxide cao nhất: Cl2O7 Công thức hydroxide tương ứng: HClO4 Chúng đều có tính acid0,25 x2 =0,5đ
      K  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 19 K+ 1e Cl + 1e Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 19 Cl Cl  + K Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 19 KCl0,25
     Cả hai ion đều có 18 electron nhưng điện tích hạt nhân của K+ lớn hơn điện tích hạt nhân của Cl nên bán kính ion K+ nhỏ hơn bán kính ion Cl0,25

    Câu 2 (1,5 điểm)

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 22Đồng (Copper) là vật dụng dễ dát mỏng, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Vì thế đồng được sử dụng rất nhiều trong đời sống. Các đồ dùng từ đồng như: dây điện, que hàn đồng, tay cầm và các đồ dùng nội thất trong nhà, đúc tượng, các động cơ máy móc,… Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 63 và 65. Biểu đồ bên thể hiện phổ khối lượng của một mẫu Copper tự nhiên.

    1. Tính nguyên tử khối trung bình của mẫu Copper.

    2. Tính hàm lượng Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 23 trong quặng chalcopyrit CuFeS2 (đây là quặng quan trọng nhất của Copper trong tự nhiên).

    ÝNội dungĐiểm
    1.ADCT Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 24  0,75
    2.Hàm lượng Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 23 trong quặng chalcopyrit CuFeS2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 260,75

    Câu 3 (3,5 điểm)

    1. Hai nguyên tố X, Y nằm trong cùng 1 chu kì, thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số hạt mang điện trong hai nguyên tử X và Y là 26.

    a) Xác định kí hiệu hóa học của X, Y.

    b) Xác định tính chất hóa học của X, Y (kim loại, phi kim, khí hiếm). So sánh tính chất hóa học của hai nguyên tố này.

    c) Viết công thức Lewis, công thức cấu tạo của hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X, Y. So sánh tính acid-base của chúng.

    2. Ethene (C2H4) là một chất sinh trưởng tự nhiên, có khả năng thúc đẩy quá trình chín của nhiều loại trái cây. Ammonia (NH3) ở điều kiện thường là chất khí, có mùi hôi khó chịu. Khi hít phải NH3 nồng độ cao có thể tổn thương phổi, thậm chí tử vong.

    a) Áp dụng lai hóa orbital, mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NH3 và C2H4.

    b) Dự đoán (có giải thích) tính tan của hai khí trên trong nước.

    ÝNội dungĐiểm
    1.Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng 1 chu kì, thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số hạt mang điện trong hai nguyên tử là 26 nên ta có hệ phương trình Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 27 X là C, Y là N.        0,5
     Cấu hình electron của C: 1s22s22p2: là phi kim ; N: 1s22s22p3 là phi kim Tính phi kim của N mạnh hơn tính phi kim của C.  0,4 0,4
      H2CO3, HNO3 ; Tính axit của HNO3 mạnh hơn H2CO30,2
    – Viết công thức cấu tạo, công thức Lewis H2CO3, HNO30,1×4 = 0,4
    2.– Nguyên tử N trong NH3: 1AO-2s tổ hợp với 3AO-2p tạo 4AO- sp3 hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều.        2p   2p   2p                                                                Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 28Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 29                                               Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 30 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 31 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 32  
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 33                                                         tổ hợp Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 34        2s                                                                          sp3    sp3     sp3   sp3   Các AO trong nguyên tử                                          Các AO trong nguyên tử N      N chưa lai hóa                                                           ở trạng thái lai hóa sp3 – Nguyên tử N có 4AO lai hóa sp3, trong đó có 3AO chứa 1 electron, ba AO này sẽ xen phủ trục với AO 1s của mỗi nguyên tử H tạo ba liên kết Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 35. – Do trên nguyên tử N có 1 cặp e chưa liên kết chiếm khoảng không gian rộng hơn nên đẩy góc liên kết xuống còn 1070
    0,2               0,2             0,2
     Các e hóa trị của nguyên tử C trong phân tử C2H4 kích thích tạo 4 e độc thân. 1AO-2s tổ hợp với 2AO-2p tạo 3AO- sp2 hướng về 3 đỉnh của một tam giác đều, nguyên tử C còn 1 AO – p chứa e độc thân không tham gia lai hóa.         2p   2p   2p                                                                2p Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 36Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 31Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 28Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 29                                            AO không lai hóa Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 40  
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 33                                                         tổ hợp Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 42        2s                                                                      sp2  sp2 sp2   Các AO trong nguyên tử                                          Các AO trong nguyên tử C      C chưa lai hóa                                                           ở trạng thái lai hóa sp2 – Mỗi nguyên tử C có 3AO lai hóa sp2 sẽ xen phủ  trục với 1 AO lai hóa sp2 của nguyên tử C thứ hai và 2AO-s của 2 nguyên tử H tạo liên kết Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 35, còn một AO p không lai hóa sẽ xen phủ bên với nhau liên kết π giữa hai nguyên tử C.
      0,2       0,2                 0,2
    Phân tử NH3 phân cực, tạo được liên kết hydrogen với H2O nên tan tốt trong nước. Phân tử C2H4 không phân cực và không tạo được liên kết Hydrogen với H2O nên không tan trong nước.0,2   0,2

    Câu 4 (4,0 điểm)

    1. Copper (II) sulfateđược dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuốc Bordaux (trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây, bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp),… Trong công nghiệp copper (II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí:

    Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O (1)

    Copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc nóng:

    Cu + H2SO4 đặc, nóng  → CuSO4 + SO2 + H2O (2)

    a) Cân bằng hai phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.

    b) Trong hai cách trên cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?

           2. Sự có mặt của khíSO2 trong không khí là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid. Nồng độ của SO2 có thể xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch potassium permangannate theo phản ứng sau:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

           a) Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử trên theo phương pháp thăng bằng electron.

           b)Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 8,600 mL dung dịch KMnO4 0,008 M. Tính khối lượng (miligam) của SO2 có trong mẫu không khí đó.

    3. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 (đktc), thu được 19,7 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng kim loại trong A.

    ÝNội dungĐiểm
     10   0         +2          -2     Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O             0         +2   Chất khử Cu Sự oxi hóa Cu → Cu + 2e x 2         0           -2   Chất oxi hóa O2 Sự khử O2 + 4e → 2O x 1 0   0           +2          -2     2Cu + 2H2SO4 + O2 → 2CuSO4 + H2O           0,9
    0           +2              +4   Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2O + SO2           0         +2   Chất khử: Cu Sự oxi hóa Cu → Cu + 2e x 1        +6      +4   Chất oxi hóa H2SO4 Sự khử S +2e → S x 1 0           +2       +4   Cu + 2H2SO4 → CuSO4 +2H2O + SO2         0,9
    Cách 1 sử dụng acid ít hơn và không gây ô nhiễm môi trường.0,2
    2+4           +7                +6      +2     SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4     +4   +4    +6   Chất khử SO2 Sự oxi hóa S →S + 2e x 5        +7   +7          +2   Chất oxi hóa KMnO4 Sự khử Mn+5e → Mn x 2   +4             +7                  +6          +2     5SO2 + 2KMnO4 + 3H2O → 3H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4   ? 0,0688 mmol           Số mol SO2 có trong mẫu không khí là 0,0688 x 5 : 2 =0,172 mmol  => mSO2 = 11,008 mg        0,5         0,5
    3– Lập phương trình tính số mol từng khí: nCl2 =0,1 mol ; nO2 = 0,15 mol – Viết quá trình trao đổi electron, lập phương trình BT mol electron: 2nMg + 3nAl = 0,1.2+ 0,15.4=0,8 mol -Lập hệ phương trình tính số mol của từng kim loại, tính %mMg = 30,77% ; %mAl = 69,23%0,25   0,5   0,25

    Câu 5 (2,5 điểm)

    1. Phản ứng phân hủy một loại hợp chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,7. Ở 270C sau 10 giờ thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa.

    a) Khi đưa vào cơ thể người (370C) thì lượng chất giảm đi một nửa sau bao lâu?

    b) Sau bao lâu thì hoạt chất kháng sinh này trong cơ thể người còn lại 12,5% so với ban đầu.

    2. Cho phản ứng: BrO3(aq) + 5Br(aq) + 6H+(aq) → 3Br2(aq) + 3H2O(l)

    Tốc độ của phản ứng có thể đo được dựa vào sự phụ thuộc nồng độ đầu của các chất phản ứng. Kết quả của thí nghiệm được cho ở bảng sau:

    Thí nghiệmNồng độ đầu của các chất (mol/L)Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 44 (mol/L.s)
    BrO3BrH+
    10,100,100,101,2.10-3
    20,200,100,102,4.10-3
    30,100,300,103,5.10-3
    40,200,100,155,4.10-3

    Viết biểu thức tốc độ phản ứng.

    ÝNội dungĐiểm
    1.Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 45=> Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 46=> Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 47=10:2,7= 3,7 giờ Vậy cứ sau 3,7 giờ thì lượng kháng sinh trong cơ thể sẽ giảm đi một nửa t1/2 = 3,7 giờ Để hoạt chất kháng sinh này trong cơ thể người còn lại 12,5% so với ban đầu thì cần 3 t1/2= 3.3,7= 11,1 giờ.  0,5       0,5
    2.Từ thí nghiệm (1) và (2) thấy khi nồng độ BrO3 tăng 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần ® bậc riêng phần của BrO3 là 1 Từ thí nghiệm (1) và (3) thấy khi nồng độ Br tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng gần 3 lần ® bậc riêng phần của Br là 1 Từ thí nghiệm (2) và (4) thấy khi nồng độ H+ tăng 1,5 lần thì tốc độ phản ứng tăng 2,25 lần ® bậc riêng phần của H+ là 2 Vậy phương trình tốc độ của phản ứng là: v = k.[ BrO3].[Br].[H+]20,3     0,3   0,3   0,6

    Câu 6 (2,0 điểm)

    1. Nescafe đã sản xuất thành công lon café tự làm nóng. Để làm nóng café, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm 1 dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và CaO; 210 mL café trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 400C.

    a) Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa các nguyên liệu dùng để đun nóng café (khi ấn nút). Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng này. Cho biết:

     Ca(OH)2CaOH2O
    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 48(kJ/mol)-1003-635-286

    b) Giả sử nhiệt dung riêng của café là 4,18 J/K.g (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên 1 độ). Hãy tính lượng nhiệt cần cung cấp để làm nóng 210mL café từ 00C đến 400C (d = 1,0 g/ml). Hãy tính lượng CaO cần để thực hiện nhiệm vụ này. Giả sử hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét.

    2. Khi cho 32,69g Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư trong bom nhiệt lượng kế (V = const) ở 250C, người ta thấy có thoát ra một nhiệt lượng là 71,48 kJ. Tính hiệu ứng nhiệt (kJ) của phản ứng ở nhiệt độ đó. Cho Zn = 65,38.

    ÝNội dungĐiểm
    1.a. Phản ứng        CaO + H2O → Ca(OH)2                DrH = – 1003 + 635 + 286 = – 82 kJ mol-1 b. Đun nóng 210g lên 40°C cần  4,18 x 210 x 40 J = 35,1 kJ 1 mol CaO cung cấp 82 kJ số mol CaO cần = 35,1/82 mol = 0,428 mol, mCaO = 56. 0,428 = 24,0 g    0,5   0,5
    2.Zn(s) + H2SO4 (aq) ® H2(g) + ZnSO4(aq) Trong bom nhiệt lượng kế có V = const. Þ DU = – 71,48. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 49= -142,96 (kJ/mol) Þ DH = DU + Dn.RT = – 142,96 + 1. 8,314 .298,15 .10-3  = – 140,5 (kJ/mol)    0,5   0,5

    Câu 7 (2,0 điểm)

    1. Khi chiếu một chùm bức xạ điện từ có bước sóng λ = 58,40 nm lên một mẫu Kripton (Kr) thì thấy chùm electron bật ra khỏi Kripton và chuyển động với tốc độ v = 1,59.106 m/s. Xác định năng lượng ion hóa thứ nhất của Kripton (eV). Cho h = 6,626.10-34Js, c=3.108m/s; me = 9,1.10-31kg.

    2. Thực nghiệm cho biết, NH3 phản ứng với BF3 tạo ra một chất rắn X duy nhất, có màu trắng.

    a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.

    b)Viết công thức Lewis của mỗi phân tử trong phản ứng trên. Cho biết dạng hình học của mỗi phân tử đó theo thuyết VSEPR.

    c)Dự đoán giá trị của góc liên kết trong phân tử chất X.

    3. Sử dụng thuyết orbital phân tử (thuyết MO) để giải thích tại sao năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử nitrogen (1501 kJ/mol) lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nitrogen (1402 kJ/mol).

    ÝNội dungĐiểm
    1.Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng, ta có:    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 50 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 51= 2,25.10-18 J = 14,067 eV  0,25     0,5
    2.a) Phương trình hóa học của phản ứng giữa NH3 và BF3:             NH3 + BF3 → H3N–BF3 b) Công thức cấu tạo Lewis và hình dạng của mỗi phân tử trong phản ứng trên:             NH3 thuộc loại AX3E nên theo VSEPR, nó có hình tháp/chóp tam giác: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 52             BF3 thuộc loại AX3 nên theo VSEPR, nó có hình tam giác đều: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 53             H3N–BF3 gồm 2 nửa AX4 gắn/liên kết với nhau: H3N–B và N–BF3 nên theo VSEPR, nó có hình tứ diện đều – kép.   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 54 c) Độ lớn góc liên kết ở mỗi nửa AF4 có đỉnh tại N và B xấp xỉ 109o28’ Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 54  0,1       0,1       0,1     0,1         0,1  
          3.  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá Sở Điện Biên năm 2022 2023 56 Năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử nitơ tương ứng với quá trình: N2 → N2+ + e. Quá trình này tương ứng với quá trình tách 1 electron ở MO σz ra xa phân tử N2 vô cùng.        Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử nitơ tương ứng với quá trình: N → N+ + e. Quá trình này tương ứng với quá trình tách 1 electron ở một AO 2p ra xa nguyên tử N vô cùng.        Từ giản đồ MO dễ thấy, năng lượng của obitan σz (trong phân tử N2) thấp hơn năng lượng của obitan 2p (trong nguyên tử N), nên electron ở obitan σz khó tách hơn electron ở obitan 2p. Do đó, năng lượng ion hóa phân tử N2 (1501 kJ.mol-1) lớn hơn năng lượng ion hóa nguyên tử N (1402 kJ.mol-1).            0,25                                     0,5

    ———–Hết———–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023

    SỞ GD & ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT BÌNH MINH   Mã đề thi: 001  KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 57NĂM HỌC 2022- 2023 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Mã số: ………………………..

    Cho:  (Be = 9; Mg=24; Ca 40; Sr = 87,5; Ba=137; Cl=35,5; H=1; Cu=64; S =32; C=12; Si=28;  P=31; I=127, Br=80, F=19; O=16)

    (Độ âm điện: H=2,20; S = 2,58.; Cl=3,16; O=3,44; Ba =0,89; K=0,82; C= 2,55; Ca = 1,0)

    (Số hiệu nguyên tử (Z): H=1; S = 16; Cl=17; O=8;K=19; C= 6; Ca = 20; Al =13; Mg =12;Na = 11;

    F =9, Ne =10)

    Câu 41: Hoà tan hết 3,6 gam hh Al, Mg trong dd HNO3 thấy thoát ra 1,7353 lít khí gồm NO và N2O ở đkc và có tỉ khối so với H2 là 18. Khối lưọng tương ứng của các kim loại là (g)

       A. 2,46 và 1,14               B. 2,26 và 1,34               C. 2,36 và 1,24               D. 2,16 và 1,44

    Câu 42: X ở chu kì 3,Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8.Vậy X và Y thuộc nhóm nào?

       A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA.             B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA.

       C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA.           D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA.

    Câu 43: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion?

       A. CO2, Cl2, CCl4.          B. KCl, OF2, H2S.           C. BF3, AlF3, CH4.         D. I2, CaO, CaCl2.

    Câu 44: Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim:

                (1). 1s22s22p63s23p4.                                                            (4). [Ar]3d54s1.

                (2). 1s22s22p63s23p63d24s2.                                                 (5). [Ne]3s23p3.

                (3). 1s22s22p63s23p63d104s24p3.                                          (6). [Ne]3s23p64s2.

       A. (2), (4), (6).                B. (1), (3), (5).                C. (2), (3), (4).                D. (1), (2), (3).

    Câu 45: Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

    (a) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 58                     (b) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 59

    (c) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 60                     (d) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 61

    Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là

       A. 3.                                 B. 1.                                  C. 2.                                 D. 4.

    Câu 46: Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 20,826.10-19C. Hạt nhân nguyên tử X có khối lượng gần đúng là 45,194. 10-27kg. Cho các nhận định sau về X:

    (1). Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s22s22p6.   

    (2). Oxit tương ứng của X tác dụng được với dung dịch NaOH.     

    (3). X có thuộc chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn.

    (4). X là nguyên tố phi kim.

    (5). X không tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

    Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?

       A. 2.                                 B. 3.                                  C. 1.                                 D. 4.

    Câu 47: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 28. Cho các phát biểu sau về X:

    (a) Trong hợp chất của X, X có số oxi hóa là -1.

    (b) Oxit cao nhất của X là X2O7.

    (c) X là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn.

    (d) X là nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn nhất trong bảng tuần hoàn.

    (e) Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kỳ 2.

         Số các phát biểu sai

       A. 2.                                 B. 3.                                  C. 1                                  D. 0.

    Câu 48: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:

    (1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ;

    (2) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng ;

    (3) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột ;

    (4) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó

    Số nguyên tắc đúng là

       A. 1.                                 B. 4.                                  C. 3.                                 D. 2.

    Câu 49: Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:

    3I2 + 3H2OĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 62 HIO3 + 5HI(1); HgOĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 622Hg + O2(2)
    4K2SO3Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 623K2SO4 + K2S(3); KNO3Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 62KNO2 + O2(4)
    2KClO3Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 622KCl + 3O2(5); 3NO2 + H2OĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 622HNO3 + NO(6)
    4HClO4Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 62 2Cl2+ 7O2 + 2H2O(7); 3S + 6KOH Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 622K2S+ K2SO3 + 3H2O(8)
    Cl2 + KOHĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 62KCl +KClO3 + H2O(9); KMnO4Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 62K2MnO4 + MnO2 + O2(10)

    Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên,số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là

       A. 4.                                 B. 5.                                  C. 3.                                 D. 2.

    Câu 50: Cho các phản ứng sau:

    Có bao nhiêu phản ứng trong đó NH3 không đóng vai trò là chất khử?

       A. 1.                                 B. 2.                                  C. 3.                                 D. 4.

    Câu 51: Phát biểu nào sau đây đúng?

       A. Trong phản ứng hóa học 4HCl + MnO2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 72 MnCl2 + Cl2+ 2H2O, MnO2 là chất oxi hóa và đã khử Cl lên Cl2o.

       B. Trong phản ứng hóa học H2 + Cl2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 722HCl, H2 đã chuyển hẳn 2 electron cho Cl2.

       C. Trong phản ứng của kim loại với các phi kim và axit, kim loại đều đóng vai trò là chất khử.

       D. Tất cả các nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là các nguyên tố kim loại.

    Câu 52: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?

       A. Liên kết ion.

       B. Liên kết cộng hoá trị phân cực.

       C. Liên kết cho nhận

       D. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.

    Câu 53: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là

       A. 1s22s22p63s23p63d34s2.                                      B. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.

       C. 1s22s22p63s23p63d54s2.                                      D. 1s22s22p63s23p64s23d3.

    Câu 54: Copper có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73% số nguyên tử) còn lại là đồng vị 65Cu. Khối lượng gần đúng của 63Cu có trong 7,977 gam CuSO4 là ( Cho S =32, O=16)

       A. 2,30 gam.                    B. 2,20 gam.                    C. 2,25 gam.                   D. 2,15 gam.

    Câu 55: Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, SO2, H2S, Fe2+, Cu2+, Ag+. Số lượng chất và ion vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hoá là

       A. 5.                                 B. 6.                                  C. 3.                                 D. 4.

    Câu 56: Cho các hạt sau: Al (Z=13), Al3+, Na (Z=11), Na+, Mg (Z=12), Mg2+, F, O2-. Dãy các hạt xếp theo chiều giảm dần bán kính là (Biết F (Z=9), O (Z=8))

       A. Al > Mg > Na > O 2-> F> Na+ > Mg2+ > Al3+.

       B. Na > Mg > Al > O 2-> F> Na+ > Mg2+ > Al3+.

       C. Na > Mg > Al > O 2-> F> Al3+ > Mg2+ > Na+.

       D. Na > Mg > Al > F> O2 – > Al3+ > Mg2+ > Na+.

    Câu 57: Hợp chất ion M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron  trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số liên kết cộng hóa trị (kể cả liên kết cho nhận) trong M là

       A. 16.                               B. 12.                               C. 14.                               D. 10.

    Câu 58: Nguyên tử X và Y có cấu hình electron ngoài cùng lần lượt là 3sx và 3py. Biết phân lớp 3s của hai nguyên tử hơn kém nhau một electron và x + y = 2. Cấu hình electron ngoài cùng của X và Y lần lượt là

       A. 3s1 và 3s23p1.             B. 3s1 và 3s23p2.             C. 3s2 và 3s23p2.            D. 3s2 và 3s23p1.

    Câu 59: Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tươmg tác nào sau đây?

           (1) Liên kết cộng hóa trị.                 (2) Liên kết ion.

                (3) Liên kết hydrogen.                     (4) Tương tác van der Waals.

       A. (2) và (3).                   B. (1) và (2).                   C. (2) và (3).                   D. (3) và (4).

    Câu 60: Hoà tan 13,92g Fe3O4 bằng HNO3 thu được 1,4874 lít  NxOy (đkc). Khí NxOy có công thức là

       A. NO                               B. N2O3                            C. N2O                             D. NO2

    Câu 61: Cho các chất sau: Cl2; HCl; NaCl; KClO3; HClO4; số oxi hóa của nguyên tử Chlorine trong phân tử các chất trên lần lượt là

       A. 0; +1; +1; +5; +7.      B. 0; 1; 1; 5; 7.                C. 1; -1; -1; -5; -7.         D. 0; -1; -1; +5; +7.

    Câu 62: Hoà tan hoàn toàn 45,9g kim loại R bằng dd HNO3 loãng thu được 29,748 lit (đkc) hỗn hợp khí N2O và NO, trong đó số mol NO gấp 3 lần số mol N2O. Kim loại R là:

       A. Mg                               B. Fe                                 C. Zn                                D. Al

    Câu 63: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và  26Mg. Cl có đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?

       A. 12.                               B. 9.                                  C. 10.                               D. 6.

    Câu 64: Hai nguyên tố X, Y thuộc một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp, có tổng số hạt mang điện là 44. Trong bảng tuần hòa X, Y thuộc nhóm

       A. VIA.                            B. VIIA.                           C. VA.                             D. IVA.

    Câu 65: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của nguyên tố X là 40. Biết số hạt notron nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt. Nguyên tố X là

       A. nguyên tố d                B. nguyên tố s.                C. nguyên tố p.               D. nguyên tố f.

    Câu 66: Dãy gồm các ion X+, Y và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6

       A. K+, Cl , Ar.               B. Li+, F , Ne.               C. Na+, F , Ne.              D. Na+, Cl , Ar.

    Câu 67: Ở Trạng thái cơ bản

    – Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.

    – Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.

    – Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20  hạt.

    Nhận xét nào sau đây là sai ?

       A. Oxide và hiđroxide của Y có tính lưỡng tính.

       B. Tính phi kim giảm dần theo thứ tự X, Z, Y.

       C. X là nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất.

       D. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp.

    Câu 68: Nguyên tử nguyên tố X (Z=26), vị trí X trong bảng tuần hoàn là

       A. chu kỳ 3, nhóm VIIIB.                                        B. chu kỳ 4, nhóm IIA.

       C. chu kỳ 4, nhóm VIB.                                          D. chu kỳ 4, nhóm VIIIB.

    Câu 69: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực?

       A. N2, CO2,  Cl2,  H2.                                               B. N2,  Cl2,  H2,  HCl.

       C. N2, HI,  Cl2, CH4.                                                D. Cl2, O2. N2, F2.

    Câu 70: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Cho một số nhận xét sau về X:

    (a) Nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

    (b) Đơn chất X dễ bị oxi hóa bởi nước ở điều kiện thường.

    (c) X tác dụng với Cl2 tạo thành hợp chất ion.

    (d) X là nguyên tố phi kim.

    (g) X có tính kim loại mạnh hơn Ba.

    Số nhận xét đúng là

       A. 4.                                 B. 2.                                  C. 3.                                 D. 1.

    Câu 71: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?

       A. K2O, BaCl2.               B. H2S, Na2O.                 C. CH4, CO2.                  D. SO2, KCl.

    Câu 72: Cho phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 74 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    Tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau là

       A. 35                                B. 34                                C. 36                                D. 38

    Câu 73: Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của chromium là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là bao nhiêu? Biết khối lượng nguyên tử của Cr là 52.

       A. 1,97.10-8 cm.              B. 1,25.10-8 cm.              C. 1,79.10-8 cm .             D. 1,44.10-8 cm.

    Câu 74: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp. Tổng số proton của nguyên tử X và Y là 25. Y thuộc nhóm VIA. Đơn chất X phản ứng trực tiếp với đơn chất Y. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

       A. X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

       B. Công thức oxide cao nhất của X là X2O5.

       C. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.

       D. Công thức hidroxide cao nhất của Y là H2YO4.

    Câu 75: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. X,Y đều thuộc nhóm A. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là?

    A. Sự góp chung đôi electron.

    B. Sự góp đôi electron từ một nguyên tử.

    C. Sự tương tác yếu giữa hai nguyên tử có chênh lệch độ âm điện lớn.

    D. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu.

    Câu 76: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí X trong bảng tuần hoàn là

       A. ô thứ 8 , chu kì 2 nhóm VIA.                             B. ô thứ 12 chu kì 3 nhóm IIA.

       C. ô thứ 10 chu kì 2 nhóm VIIIA.                          D. ô thứ 9 chu kì 2 nhóm VIIA.

    Câu 77: Hợp chất T có công thức phân tử là M2X. Trong T, tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) là 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số hạt không mang điện trong nguyên tử X nhỏ hơn số hạt không mang điện trong nguyên tử M là 4. Số electron trong M+ và trong X2- bằng nhau. Hiệu số số khối AM-AX có giá trị bằng.

       A. 3.                                 B. 9.                                  C. 15.                               D. 7 .

    Câu 78: Nguyên tử nguyên tố X cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np2. Trong hợp chất của X với H, H chiếm 12,5% về khối lượng. % khối lượng của X trong oxide cao nhất gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau đây ?

       A. 53,33.                          B. 72,73.                          C. 27,27.                         D. 46,67.

    Câu 79: Cho ion nguyên tử kí hiệu Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bình Minh Ninh Bình năm 2022 2023 75. Tổng số hạt mang điện trong ion đó là

       A. 18                                B. 37                                C. 19                                D. 38

    Câu 80: X là nguyên tố kim loại, có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4s2. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện của X là

       A. 8.                                 B. 9.                                  C. 10.                               D. 1.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Yên Phong 2 năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Yên Phong 2 năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TR­­ƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 2 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI  CẤP TRƯ­­ỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN THI: HÓA HỌC – LỚP 10 – THPT Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

    Họ và tên học sinh: ……………………………………………. SBD: ………………………

    Câu I (5 điểm):

    1.1. Trong thí nghiệm của Rutherford (Hình 1), khi sử dụng các hạt alpha (tức ion He2+, kí hiệu là a) bắn vào lá vàng thì kết quả thu được như sau:

    • Hầu hết các hạt a xuyên qua lá vàng.
    • Một số ít hạt a bị lệch quỹ đạo so với ban đầu
    • Một số rất ít hạt a bị bật ngược trở lại.

    Hãy giải thích vì sao có 3 kiểu đường đi như trên và cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm này.

    Hình 1. Thí nghiệm bắn phá lá vàng bằng các hạt alpha của Rutherford.

    1.2. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 7; 12; 19 và 24.

                a. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố X, Y, Z, T trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

                b. Sắp xếp các nguyên tử X, Y và Z theo chiều tăng dần bán kính. Giải thích.

                c. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các hợp chất X2, XH3, HXO3 và ion . Cho biết loại liên kết hóa học có trong các hợp chất và ion đó.                                                                

    Câu II (3 điểm):

               2.1. Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt cơ bản. Điền vào các ô còn trống trong bảng sau:

    Loại hạtKhối lượng (amu)Điện tích (e0)
    ….….0
    ….0,00055….
    ….….….

               2.2. Dựa theo kết quả bảng trên, hãy tính và so sánh khối lượng nguyên tử với khối lượng hạt nhân của nguyên tử  (theo amu), từ đó rút ra kết luận gì giữa khối lượng hạt nhân và khối lượng nguyên tử?

               2.3. Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số loại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10μC (microcoulomb).

                a. Hãy cho biết trong trường hợp này, cơ thể chúng ta đã nhận thêm hay mất đi electron?

                b. Tổng khối lượng của các electron mà cơ thể đã nhận thêm hoặc mất đi là bao nhiêu gam?

    Biết rằng: 1 μC = 10-6 C; qe = -1,602.10-19 C; me = 9,11.10-28 gam.

    Câu III (4 điểm):

                3.1. Bằng phương pháp phổ khối lượng, người ta xác định được trong tự nhiên nguyên tố chlorine có hai đồng vị bền với tỉ lệ số nguyên tử mỗi đồng vị như hình 2 dưới đây.

    Hình 2. Phổ khối lượng của chlorine.

                a. Xác định nguyên tử khối trung bình của chlorine.

                b. Tính số nguyên tử  có trong 10 gam HClO4 (cho khối lượng nguyên tử của H là 1 và O là 16).

                3.2. Hãy sắp xếp các nguyên tử và ion sau theo chiều tăng của số electron độc thân và giải thích: Mg (Z = 12),  P (Z = 15),  Cr (Z = 24),  S (Z = 16),  K (Z = 19),  Fe3+ (Z = 26),  Fe (Z = 26)

    Câu IV (4 điểm):

                4.1. Chất X có công thức phân tử ABC (với A, B, C là kí hiệu của 3 nguyên tố). Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lần số khối của A, tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Tìm công thức phân tử của X, viết công thức cấu tạo, công thức electron của X.

                4.2. Tại sao nguyên tố hydrogen được xếp vào vị trí nhóm IA và cũng có thể xếp vào nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

    Câu V (4 điểm):

               5.1. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Gold (Au) ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là 13,92 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho MAu = 196,97.

               5.2. Một hợp chất T có công thức M2X. Biết:

                – Tổng số hạt trong hợp chất 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.

                – Nguyên tử khối của X lớn hơn M là 9.

                – Tổng các loại hạt trong X nhiều hơn trong M là 14.

                      Xác định công thức phân tử của T.

    Cho: H (Z=1); C (Z=6); N (Z=7), O (Z=8); D (Z=9); Na (Z=11); Mg (Z = 12); Al (Z=13); Si (Z=14); P (Z = 15); S (Z=16; Cl (Z=17); K (Z=39).                          

    ————-Hết————-

    Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023


    TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
    ——————–
    (Đề thi có 5 trang)
    ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10
    NĂM HỌC 2022 – 2023
    MÔN: HÓA HỌC
    Thời gian làm bài: 50 phút
    (không kể thời gian phát đề)
    Họ và tên: ………………………………………………………..Số báo danh: ……………………Mã đề 554

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:

    Na = 23; K = 39; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87,6; Ba = 137; Cl = 35,5; Br = 80; Al = 27;

    Fe = 56; Cu = 64; O = 16; C = 12; Zn = 65; S = 32; Cu = 64; I = 127; F = 19; Mn = 55; N = 14;

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Nguyên tử Calcium có kí hiệu là Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 76. Phát biểu nào sau đây sai?

         A. Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng.

         B. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.

         C. Ca ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn.

         D. Tổng số hạt cơ bản của Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 76 là 40.

    Câu 2. Chọn phát biểu đúng

         A. Khối lượng riêng của hạt nhân lớn hơn khối lượng riêng của nguyên tử.

         B. Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân.

         C. Bán kính nguyên tử bằng tổng bán kính e, p, n.

         D. Trong nguyên tử, các hạt p, n, e xếp khít nhau thành một khối bền chặt.

    Câu 3. Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành 2 dạng cation là Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 78Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 78(Z = 27). Số electron độc thân trong trong 2 ion lần lượt là

         A. 3 và 4                              B. 1 và 2                               C. 2 và 3                              D. 4 và 5

    Câu 4. Phổ khối lượng của Strontium được biểu diễn như hình sau đây (điện tích z của các đồng vị Strontium đều bằng 1+).

    Nguyên tử khối trung bình của Strontium là

         A. 87,71                               B. 86,25                               C. 87,24                               D. 87,92

    Câu 5. Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?

         A. C2H4, O2, N2, H2S                                                       B. CH4, H2O, C2H4, C3H6

         C. C2H4, C2H2, O2, N2                                                      D. C3H8, CO2, SO2, O2

    Câu 6. Tính base tăng dần trong dãy nào sau đây? (Biết: Mg (Z=12); Al (Z=13); K(Z=19); Ca (Z=20))

         A. K2O; Al2O3; MgO; CaO                                              B. Al2O3; MgO; CaO; K2O

         C. MgO; CaO; Al2O3; K2O                                              D. CaO; Al2O3; K2O; MgO

    Câu 7. Cho hai nguyên tố L và M có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. Phát biểu nào sau đây về M và L luôn đúng?

         A. L và M đều là những nguyên tố kim loại.

         B. L và M thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn.

         C. L và M đều là những nguyên tố s.

         D. L và M có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

    Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hydrogen, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxide cao nhất là

         A. 50%                                 B. 27,27%                            C. 60%                                 D. 40%

    Câu 9. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Cho 2,64 gam A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,016 khí (đktc). Hai kim loại X, Y là

         A. Mg, Ca                            B. Be, Mg                             C. Ca, Ba                             D. Ca, Sr

    Câu 10. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho nhận?

         A. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 80                                  B. HCl                                  C. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 81                             D. Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 82

    Câu 11. Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là

         A. liên kết ion                                                                   B. liên kết cộng hóa trị có cực

         C. liên kết cho- nhận                                                        D. liên kết cộng hóa trị không cực

    Câu 12. Cho các chất sau. CH4, H₂O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5.  Số chất tạo được liên kết hydrogen là

         A. 2                                      B. 3                                      C. 4                                      D. 5

    Câu 13. Cho các phản ứng sau:

    (a)  2HgO Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 832Hg + O2                          

    (b)  NH4HCO3  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 83 NH3 + CO2 + 2H2O            

    (c)  4HClO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 83 2Cl2  + 7O2 + 2H2O      

    (d) 2H2O2  Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 83 2H2O +  O2           

    (e) 2KMnO Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 83 K2MnO4 + MnO2 + O2 

    Số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là

         A. 2.                                     B. 3.                                     C. 4.                                     D. 5.

    Câu 14. Trong các chất: FeCl2 , FeCl3 , FeO , Fe(NO3)2 , FeSO4 , Fe2(SO4)3 . Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

         A. 2.                                     B. 5.                                     C. 3.                                     D. 4.

    Câu 15. Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

         A. 25,6 gam.                        B. 16 gam.                            C. 2,56 gam.                        D. 8 gam.

    Câu 16. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 9,68 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,97 gam chất rắn Z. Giá trị của m là

         A. 6,4 gam                           B. 5,12 gam                          C. 7,68 gam                         D. 9,6 gam

    Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

         A. 0,774                               B. 0,270                               C. 0,720                               D. 0,747

    Câu 18. Pha viên sủi vitamin C vào nước, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn, đó là do

         A. xảy ra phản ứng thu nhiệt.                                           B. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.

         C. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.                                   D. xảy ra phản ứng trung hòa.

    Câu 19. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:

    2NO2(g) (đỏ nâu) Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 88 N2O4(g) (không màu)

    Biết NO2 và N2O4Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 89 tương ứng là 33,18 kJ mol-1 và 9,16 kJ mol-1. Điều này chứng tỏ phản ứng trên

         A. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.                            B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.

         C. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.                            D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.

    Câu 20. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

    N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g)   Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 90= +180 kJ

    Kết luận nào sau đây đúng?

         A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp;

         B. Phản ứng tỏa nhiệt;

         C. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường;

         D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

    Câu 21. Cho các phát biểu sau đây:

    (1) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.

    (2) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (3) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.

    (4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

    (5) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

    (6) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ, …) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.

    Các phát biểu đúng là

         A. (1), (2) và (3).                                                               B. (1), (2) và (4).

         C. (1), (2), (4), (5).                                                            D. (2), (5), 6).

    Câu 22. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?

         A. Nhiệt độ, áp suất.                                                         B. diện tích tiếp xúc.

         C. Nồng độ.                                                                      D. xúc tác.

    Câu 23. Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.

    Hiện tượng nào sau đây là đúng?

         A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.                    

         B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước.

         C. Kết tủa xuất hiện đồng thời.                                       

         D. Không có kết tủa xuất hiện

    Câu 24. Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:

    (a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

    (b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

    (c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.

    (d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.

    Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?

         A. 1                                      B. 2                                      C. 3                                      D. 4

    Câu 25. Cho phản ứng: A + 2B ⟶ C

    Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M là.

         A. 0,089 mol L-1 s-1.                                                         B. 0,025 mol L-1 s-1.

         C. 0,018 mol L-1 s-1.                                                         D. 0,045 mol L-1 s-1.

    Câu 26. Hiện tượng quan sát được khi cho nước chlorine màu vàng rất nhạt vào dung dịch sodium bromide không màu là:

         A. Tạo ra dung dịch màu tím đen.                                    B. Tạo ra dung dịch màu vàng tươi.

         C. Thấy có khí thoát ra.                                                    D. Tạo ra dung dịch màu vàng nâu.

    Câu 27. Chất nào sau đây không dùng để làm khô khí HCl

         A. P2O5                                                                             B. NaOH rắn

         C. H2SO4 đậm đặc                                                            D. CaCl2 khan

    Câu 28. Cho các phản ứng:

    (1) SiO2 + dung dịch HF →

    (2) F2 + H2Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 91

    (3) AgBr Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Trần Hưng Đạo năm 2022 2023 92

    (4) Br2 + NaI (dư) →

    Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

         A. (1), (2), (3)                                                                   B. (1), (3), (4)

         C. (2), (3), (4)                                                                   D. (1), (2), (4)

    Câu 29. Có các nhận xét sau về chlorine và hợp chất của chlorine

    (a) Nước Javen có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.

    (b) Cho giấy quì tím vào dung dịch nước chlorine thì quì tím chuyển mầu hồng sau đó lại mất mầu.

    (c) Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.

    (d) Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng ngăn, điện cực trơ).

    Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

         A. 2.                                     B. 3.                                     C. 4.                                     D. 1

    Câu 30. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 10,645%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là

         A. 24,24%.                           B. 15,93%.                           C. 11,79%.                           D. 15,76%.

    Câu 31. Chloramine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lý nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250mg chlorine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản. Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 100 lít nước?

         A. 2 viên.                             B. 6 viên.                              C. 4 viên.                             D. 8 viên.

    Câu 32. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 trong đó oxi chiếm 48,1416% khối lượng. Nung m gam hỗn hợp X trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 42,10 gam hỗn hợp oxit. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa AlCl3; 19,05 gam FeCl2 và 32,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

         A. 56,50.                              B. 38,64.                              C. 28,98.                              D. 43,47.

    II. BÀI TẬP ĐIỀN ĐÁP ÁN

    Câu 33: Hợp chất X có công thức AxB2 (A là kim loại, B là phi kim). Biết trong nguyên tử B có số neutron nhiều hơn proton là 10, trong nguyên tử A số electron bằng số neutron, trong 1 phân tử AxB2 có tổng số proton bằng 82, phần trăm khối lượng của B trong X bằng 86,957%. Công thức của X là

    Câu 34: Trong các mệnh đề sau, những mệnh đề nào đúng?

    (a) Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi sự dùng chung các electron hóa trị giữa 2 nguyên tử.

    (b) Liên kết cộng hóa trị thường hình thành giữa hai kim loại.

    (c) Liên kết cộng hóa trị gồm liên kết cộng hóa trị có cực và không cực.

    (d) Đa số các hợp chất cộng hóa trị có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.

    (e) Sự xen phủ trục giữa 2 obital hình thành liên kết π.

    (f) Phân tử CO2 là phân tử không phân cực.

    Câu 35: Cho phản ứng sau: Na2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

    Sau khi cân bằng với hệ số là những số nguyên tối giản thì tổng hệ số cân bằng của phương trình là

    Câu 36. Cho các phát biểu sau:

    (a) Quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước H₂O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn nhiều khối lượng phân tử H₂O.

    (b) Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng thấp.

    (c) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi, thành một cụm phân tử.

    (d) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng mạnh hơn so với liên kết hydrogen.

    Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào đúng?

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O, N2 (trong đó oxygen chiếm 52,174% khối lượng) và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrate của kim loại. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là 20,125. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,65) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,88 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hydrogen là 97/6; dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 494,5 gam muối khan gồm Mg(NO3)2, Al(NO3)3, NH4NO3. Tính giá trị của m?

    Câu 39: Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch acid HCl ở 20oC cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40oC trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch acid nói trên ở 55oC thì cần thời gian là bao nhiêu phút?

    Câu 40: Nung nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí O2 và 41,8 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để tác dụng hết với hỗn hợp Y cần vừa đủ dung dịch chứa 1,6 mol HCl, thu được 10,08 lít khí Cl2 ở (đktc). Tính thành phần % khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân.

    ———————————–Hết———————————

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 10

    MÔN: HÓA HỌC

    Năm học: 2022 – 2023

    CâuĐáp ánCâuĐáp án
     D B
     A A
     A A
     A D
     C D
     B D
     D B
     D C
     A B
     A B
     A C
     B A
     B MgBr2
     B (a),(c),(d),(f)
     A 27
     B (a), (c)
     A 45,22%
     A 31.02
     C 0,5774
     D 32,78 %.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023

    TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 1 TỔ KHTNKIỂM TRA CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC- Lớp 10 – Chương trình chuẩn
    ĐỀ CHÍNH THỨCThời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm  6 trang  
      Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………………… SBD:…………………Mã đề thi 101

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Se = 79;   Br = 80; Sb = 122; I = 127; Te = 128.

    Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 2He; 3Li; 4Be; 5Bo; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca; 24Cr; 25Mn; 33As; 34Se; 35Br; 52Se; 53I.      

    A. Trắc Nghiệm ( 12 điểm)

    Câu 1.  Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s2 2s2 2p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:

         A.  ion.                              B.  cho nhận.                    C.  kim loại.                      D.  cộng hoá trị.

    Câu 2.  Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 8), Y (Z = 9), R (Z = 12). Bán kính ion M+, X2, Y, R2+ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

         A.  R2+, M+, Y, X2.                                                  B.  R2+, M+, X2, Y.

         C.  X2, Y, M+, R2+.                                                  D.  M+, Y, R2+, X2.

    Câu 3.  Cho các phương trình hiệu ứng nhiệt:

    Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

         A.  4 gam.                         B.  4,8 gam.                      C.  3,2 gam.                      D.  1,6 gam.

    Câu 4.  Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 2 phân tử CuFeS2 sẽ

         A.  nhường 26 electron                                              B.  nhường 22 electron.

         C.  nhường 24 electron.                                             D.  nhận 22 electron.

    Câu 5.  Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxygen gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hydrogen. Gọi X là công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, Z là công thức hợp chất khí của Y với hydrogen. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353. Nhận xét nào sau đây đúng

         A.  X có mô hình phân tử dạng tam giác, góc liên kết OYO là 1200.

         B.  Trong phân tử X, nguyên tử Y ở trạng thái lai hoá sp3.

         C.  Trong công thức Lewis của Z, nguyên tử Y còn 1 cặp electron hoá trị tự do.

         D.  X có Vsepr là YO2E.

    Câu 6.  Phát biểu nào sau đây không đúng?

         A.  Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.

         B.  NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu đuợc hydrogen chloride.

         C.  Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.

         D.  Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.

    Câu 7.  Cho các phát biểu sau:

    (1) Để phản ứng hoá học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va chạm với nhau.

    (2) Khi tăng áp suất khí CO thì tốc độ phản ứng: CO(g) + FeO(s) 4b79b623ffd796034e783aa7d2396eee Fe(s) + CO2(g) tăng lên.

    (3) Khi nhiệt độ tăng lên 10 ℃ thì tốc độ của các phản ứng hoá học đều tăng lên gấp đôi.

    (4) Nếu năng lượng va chạm giữa hai phân tử chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng hoạt hoá thì sẽ gây ra phản ứng hoá học.

    (5) Phản ứng có năng lượng hoạt hoá càng thấp thì xảy ra càng nhanh.

    Chọn các phát biểu sai:

         A.  (3) và (4).                    B.  (1), (3) và (4).             C.  (1), (2) và (3).             D.  (2), (3) và (4).

    Câu 8.  Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là

         A.  XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2                                   B.  Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH

         C.  XOH < Q(OH)2< Z(OH)3                                    D.  Z(OH)3 < XOH< Q(OH)2

    Câu 9.  Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

    Cặp phản ứng thu nhiệt là:

         A.  (1) và (2).                    B.  (2) và (4).                    C.  (3) và (4).                    D.  (1) và (3).

    Câu 10.  Nguyên tố X, cation Y2+, anion Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6. Nhận định nào sau đây là đúng?

         A.  X là phi kim, Y là khí hiếm, Z là kim loại.          B.  X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim.

         C.  X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim.          D.  X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại.

    Câu 11.  Ion X2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

         A.  chu kỳ 3, nhóm VIA                                            B.  chu kỳ 3, nhóm IIA

         C.  chu kỳ 2, nhóm VIA                                            D.  chu kỳ 2, nhóm VIIIA

    Câu 12.  Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    (b) Hydrofluoric acid là acid yếu.

    (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

    (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

    (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

         A.  5.                                 B.  2.                                 C.  4.                                 D.  3.

    Câu 13.  Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x % thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng của nguyên tử Cr là 52, khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125 nm. Giá trị của x là

         A.  75.                               B.  74,5                             C.  69.                               D.  68,2.

    Câu 14.  Trong tự nhiên silver (bạc) có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Phần trăm khối lượng của 107Ag có trong AgNO3

         A.  35,59%.                       B.  64,44%.                       C.  43,12%.                       D.  35,56%.

    Câu 15.  Chất nào sau đây chứa liên kết cộng hoá trị phân cực?

         A.  Cl2.                              B.  NaCl.                          C.  NH3.                           D.  O2.

    Câu 16.  Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử

    a) SO3 + H2O → H2SO4                             b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

    c) C + H2O → CO + H2                              d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

    e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2                   f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

         A.  a, e, f.                          B.  a, d, e.                         C.  a, c, e.                          D.  c, e, f.

    Câu 17. Cho 2 ion Xn+ và Yn- đều có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Biết tổng số hạt mang điện của nguyên tử Xnhiều hơn của nguyên tử Ylà 8 hạt. Có các nhận xét về X, Y sau:

    (1)X là kim loại nhóm IIA

    (2)Y là nguyên tố halogen

    (3)X tạo với oxi hợp chất oxit có công thức XO2

    (4)X và Y thuộc cùng chu kì

    (5)Số hạt mang điện trong ion Xn+ nhiều hơn trong ionYn- là 4 hạt.

    (6)Y tạo với oxi hợp chất oxit cao nhất là YO2.

    (7)X và Y tạo hợp chất có công thức XY

    Số nhận xét đúng về X, Y là:

         A.  4.                                 B.  1.                                 C.  3.                                 D.  2.

    Câu 18.  So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy nào sau đây về 2 chất sau là đúng ?

         A.  Chất (1) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (2).

         B.  Chất (1) có nhiệt độ sôi cao hơn chất (2) nhưng chất (2) có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (1).

         C.  Chất (1) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất (2) và chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).

         D.  Chất (1) có nhiệt độ sôi cao và nhiệt độ nóng chảy hơn chất (2)

    Câu 19.  Trong nguyên tử, hạt mang điện là

         A.  Electron.                                                               B.  Proton và electron.

         C.  Electron và neutron.                                             D.  Proton và neutron.

    Câu 20.  Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

         A.  Số proton và số electron                                       B.  Số khối A và số neutron

         C.  Số proton và điện tích hạt nhân                           D.  Số khối A và điện tích hạt nhân

    Câu 21.  Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn thể tích V L (lít) acetylene C2H2(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol Na2CO3(s) bằng cách nung NaHCO3(s). Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

    Bảng Enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất

    ChấtĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 93ChấtĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 93ChấtĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 93
    Na2CO3(s)–1 130,70NaHCO3(s)–950,80CO2(g)–393,50
    C2H2(g)227,40H2O(l)–285,84O2(g)Đoán xem

    Giá trị của

    V là:

         A.  1,7343.                        B.  1,4874.                        C.  0,7437.                        D.  0,37185.

    Câu 22.  Phát biểu nào sau đây đúng?

         A.  Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.

         B.  Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.

         C.  Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC.

         D.  Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.

    Câu 23.  Cho phản ứng: 2X(g) + Y(g) → Z(g) + T(g). Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?

         A.  Tốc độ tăng lên 27 lần.                                         B.  Tốc độ tăng lên 3 lần.

         C.  Tốc độ giảm đi 27 lần.                                         D.  Tốc độ giảm đi 3 lần.

    Câu 24.  Để hoà tan một mẩu zinc (kẽm) trong dung dịch HCl ở 200C cần 45 phút. Cũng mẩu zinc (kẽm) đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 600C cần 3 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu zinc (kẽm) đó trong acid nói trên ở 450C thì cần bao nhiêu thời gian?

         A.  8,282 phút.                  B.  4,8 phút.                      C.  9,375phút.                   D.  5 phút.

    Câu 25.  Cho thông tin như hình dưới đây:

    Trong bảng tuần hoàn, W, X, Y, Z thuộc chu kì 2 hoặc 3. Cho các phát biểu sau:

    (a) Bán kính nguyên tử: Z > X > Y > W.

    (b) Hiđroxide cao nhất của Z có công thức là HZO4.

    (c) Oxit cao nhất của X là chất khí ở điều kiện thường.

    (d) Phân tử X2 là chất khí có màu lục nhạt.

    (e) Oxide cao nhất của W là WO2.

    Số các phát biểu đúng là:

         A.  1.                                 B.  2.                                 C.  3.                                 D.  4.

    Câu 26.  X, R, Y là những nguyên tố hoá học có số đơn vị điện tích hạt nhân tương ứng là 9, 19, 8. Công thức và loại liên kết hoá học có thể có giữa các cặp X và R, R và Y, X và Y là:

         A.  YX2, liên kết cộng hoá trị.                                   B.  Y2X, liên kết cộng hoá trị.

         C.  RX, liên kết cộng hoá trị.                                     D.  R2Y, liên kết cộng hoá trị.

    Câu 27.  Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hoá học của phản ứng oxi hoá glucose:

    C6H12O6(s) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l) = – 2 803,0 kJ

    Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.

         A.  482,23 kJ.                   B.  842,23 kJ.                   C.  284,23 kJ.                   D.  428,23 kJ.

    Câu 28.  Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là

         A.  Ca                               B.  Zn.                              C.  Mg.                             D.  Al.

    Câu 29.  Cho phản ứng sau:

    Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 96 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.

    Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên,tối giản) trong phương trình phản ứng là:

         A.  23                                B.  27                                C.  47                                D.  31

    Câu 30.  Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- ở cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn. Công thức phân tử của M là:

           A.  (NH4)3PO4.                         B.  (NH4)2SO3.                   C.  (NH4)2SO4.                      D.  NH4HCO3.

    Câu 31.  Nguyên tố X là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố X trong oxide cao nhất và phần trăm X trong hợp chất khí với hydrogen bằng 0,6995. Khi cho 5,85 gam kim loại M tác dụng với phi kim X, thu được 24,9 gam muối MX. Muối MX được trộn một lượng nhỏ vào muối ăn để ngừa bệnh bứu cổ. Nguyên tố X và M lần lượt là:

         A.  Cl và K.                      B.  Cl và Na.                     C.  I và K.                         D.  I và Na.

    Câu 32.  Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87. % khối lượng của B trong X là

         A.  30,43%.                       B.  35,33%.                       C.  17,39%.                       D.  34,78%.

    Câu 33.  Hỗn hợp X gồm Ca, CaO, CaCO3, Mg, MgO, MgCO3. Cho 15,216 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,7632 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 10,26 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

         A.  19,425.                        B.  20,535.                        C.  18,780.                        D.  15,984.

    Câu 34.  Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 85,1 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là:

         A.  44,17%.                       B.  29,45%.                       C.  70,55%.                       D.  55,83%.

    Câu 35.  Cho những phát biểu sau:

    (a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

    (b) HF có tính axit yếu hơn HCl.

    (c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

    (d) Rượu etylic (C2H5OH) có nhiệt độ sôi lớn hơn so với nước.

    (e) H2O có nhiệt độ sôi nhỏ hơn H2S.

    Số phát biểu đúng là:

         A.  2                                  B.  4.                                 C.  5.                                 D.  3.

    Câu 36.  Y và Z là hai nguyên tố thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Đây là hai nguyên tố đồng hành song song, có tác dụng bảo vệ xương chắc khỏe, phòng tránh loãng xương, giúp trẻ cao lớn và khỏe mạnh. Nếu thiếu Y thì nguyên tố Z trong cơ thể sẽ phải lấy Y từ các mô mềm để bù lại và gây tình trạng viêm khớp ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:

         A.  37,68%.                       B.  56,88%.                       C.  54,54%.                       D.  30,59%.

    Câu 37.  Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20ºC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

         A.  14.                               B.  19.                               C.  33.                               D.  90.

    Câu 38.  Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (đktc). Có các phát biểu sau:

    (a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.

    (b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.

    (c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    (d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.

    (e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R.

    Số phát biểu đúng là:

         A.  3.                                 B.  5.                                 C.  4.                                 D.  2.

    Câu 39.  Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa Giá trị của m là

         A.  32,11.                           B.  32,65.                           C.  31,57.                           D.  10,80.

    Câu 40.  Cho các phản ứng sau:

    (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

    (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

    (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

    (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

         A.  1.                                 B.  3.                                 C.  2.                                 D.  4.

    B. Tự luận ( 8 điểm)

    Câu 1 (2 điểm ) : Nguyên tử nguyên tố Y có 3 lớp electron, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 5. Y1, Y2 là hai đồng vị của Y (số nơtron của Y1 ít hơn Y2). Trong nguyên tử Y1, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hiệu số nơtron giữa Y1 và Y2 bằng Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 97 số hạt mang điện dương của nguyên tử nguyên tố T có số hiệu nguyên tử bằng 16. Tỉ lệ số nguyên tử của Y1, Y2 tương ứng là 98,25 : 32,75. X, Y, R, A và B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất.

    a. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y1 trong hợp chất HYO3?

    b. Viết cấu hình electron của X2-, Y, R, A+, B2+ và sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính  của chúng. Giải thích.

    Câu 2 ( 2,5 điểm ):

    1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a. H2O2  +  KMnO4  +  H2SO4 → MnSO4  +  O2 +   K2SO4  + H2O.

    b. Cr2S3  + Mn(NO3)2  + K2CO3  → K2CrO4  + K2SO4  + K2MnO4  + NO  + CO2

    c. Mg + HNO3 (loãng) → Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (tỉ khối hơi của hỗn hợp khí N2O và N2 so với hydrogen bằng 17,2)

    d. FexOy+ HNO3 → Fe(NO3)3 +NaOb  + H2O

    2. Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 3,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,042 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 30% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml (chất xúc tác). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, C2H5OH bị oxi hóa thành CH3COOH và toàn bộ dung dịch màu da cam của Cr2O72- chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây của Cr3+. Viết phương trình hóa học và tính số mg ethanol/1 lít khí thở của người trên.

    Câu 3 ( 3,5 điểm ):

    1. Một số học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm khô A tinh thể KMnO4, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl đậm đặc. Đặt băng giấy màu ẩm vào trong thành ống nghiệm A rồi đậy nút cao su. Thu khí thoát ra vào bình B như hình vẽ.

    a. Hãy nêu hiện tượng xẩy ra trong ống nghiệm A, giải thích?

    b. Một vài học sinh trong quá trình làm thí nghiệm trên thấy nút cao su bị bật ra. Em hãy nêu nguyên nhân và cách khắc phục.

                c. Em hãy nêu giải pháp để không có khí thoát ra khỏi bình thu khí B, giải thích cách làm.

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 98Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 99Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 99Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 99Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 99Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Tĩnh Gia 1 Thanh Hoá năm 2022 2023 98d.Tiến hànhthí nghiệm như hình vẽ trên, chất nào trong số các chất sau đây: MnO2, KClO3, KNO3 không được dùng để thay thế KMnO4. Giải thích?

    2.  Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và CuO vào 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A, 896 ml khí H2 (đktc) và 4,12 gam chất rắn không tan.

    a.Tính m và % khối lượng mỗi chất ban đầu.

                b. Một loại muối sulfate của nguyên tố Fe có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, trong y tế. Trong quá trình bảo quản muối sulfate của nguyên tố Fe bị oxi hóa một phần bởi oxygen không khí tạo ra hỗn hợp Z. Hòa tan hoàn toàn Z bằng dung dịch loãng chứa 0,04 mol H2SO4, chia dung dịch sau phản ứng thành 2 phần bằng nhau.

                Phần I phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 16,31 gam kết tủa.

                Thêm từ từ dung dịch H2SO4 loãng dư vào phần II thu được dung dịch T, cho từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào dung dịch T đến khi phản ứng vừa đủ cần dùng vừa đủ 100 ml. Tính khối lượng muối sulfate của Y ban đầu và %  muối đã bị oxi hóa.

                              ————- HẾT ————-

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Thái Phiên Hải Phòng năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Thái Phiên Hải Phòng năm 2022 2023

           SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG                           ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG

    TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN                                              NĂM HỌC 2022 – 2023

                                                                                                  MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 10

              (Đề thi có 02 trang)                                Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………  Số báo danh: ………………………………

         * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; He=4; C=12; N=14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;     S = 32; Cl = 35,5; F = 19; K=39; Ca = 40; Mn=55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag =108; I=127; Ba = 137.

    Bài 1: (1,0 điểm)

                Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. Cho biết M và X tạo thành hợp chất MXa (a: nguyên dương, trong hợp chất MXa thì X có số oxi hóa bằng             -1). Phân tử của hợp chất MXa có tổng số hạt proton bằng 77. Xác định các nguyên tố M, X và  công thức hóa học của hợp chất MXa.

    Bài 2: (1,0 điểm)        

    X và Y là hai nguyên tố hóa học thuộc cùng một chu kì và ở hai nhóm chính  liên tiếp trong bảng tuần hoàn (Z> ZY). Cho biết đối với nguyên tố X: tỷ khối hơi của oxide cao nhất  so với hợp chất khí đối với hydrogen bằng 2,353.

                1. Xác định các nguyên tố X và Y.

                2. Viết các công thức cấu tạo oxide cao nhất và hydroxide cao nhất của X, Y.

    Bài 3: (1,0 điểm)

    Xác định các chất A, B, D, E, G, X, Y, Z, T, Q và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng). Cho biết B là đơn chất halogen phổ biến.

                 A    +     B      D

                 E    +     G      A   +   B   +     X

                 B    +     X     E     +      Y     +      G

                 Y    +     Z     +     G      T      +      Q

                 Q    +     D     E    +    Z    +    G

    Bài 4: (1,0 điểm)

    Lập các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

                1. FeO + H2SO4  Fe2(SO4)3  + SO2 + H2O

                2. SO2 + KMnO4 + H2O   K2SO4  + MnSO4 + H2SO4

                3. FeCl2 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 +  K2SO4 + MnSO+ Cl2 + H2O

                4. Fe(NO3)2 + KHSO4  Fe(NO3)3 + Fe­2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O

    Bài 5: (1,0 điểm)

    Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:

    Bước 1: Nhỏ dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4.

    Bước 2: Sau một thời gian hơ nóng nhẹ bằng đèn cồn vào chỗ chứa bông tẩm dung dịch KI.

    a) Nêu hiện tượng quan sát được trong ống đựng dung dịch KMnO4, bông tẩm dung dịch KBr, bông tẩm dung dịch KI và ống đựng hồ tinh bột. Viết phương trình phản ứng giải thích.

    b) Nêu vai trò của dung dịch NaOH và viết phương trình giải thích.

    Bài 6: (1,5 điểm)

              Nung nóng hỗn hợp bột rắn X chứa 16,62 gam hợp chất A (gồm 3 nguyên tố) và 10,8 gam aluminum (Al) đến khi các phản ứng hoàn toàn (trong điều kiện không có không khí) thì thu được hỗn hợp rắn Y gồm Al, Al2O3 và một muối. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,232 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z chứa NO và N2O (ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác của N+5) và dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào T thu được 17,22 gam kết tủa màu trắng. Biết tỷ khối hơi của Z so với helium bằng 93/11.

          1.  Lập công thức hóa học của A. Cho biết A chứa 1 kim loại có hoá trị không đổi trong hợp chất.

          2.  Hai hợp chất B C có cùng thành phần nguyên tố với A. Biết mối liên hệ các phân tử khối:

                                         MA = 1,1306MB = 1,5304MC

    1. Xác định công thức các chất B, C.
    2. Viết phương trình điều chế B, C từ những chất ban đầu giống nhau.

    Bài 7: (1,5 điểm)

                1.Thành phần của một loại khí gas hóa lỏng (LPG) là 40% khối lượng propane (C3H8) còn lại là butane (C4H10). Tính khối lượng loại khí gas trên cần dùng để đun nóng 1m3 nước từ 250C lên 900C. Cho biết 20% lượng nhiệt bị hao hụt trong quá trình đun, nhiệt dung riêng của nước bằng 4200J/kg.K và các giá trị trung bình về năng lượng liên kết:

    Liên kếtC-CC-HC=OO=OO-H
    b (kJ/mol)347413745498467

                2. Cho phản ứng đơn giản:

                            2CO(g) + 2NO(g)  2CO2­(g) + N2(g)

    Biết hệ số nhiệt độ Van,t Hoff của phản ứng bằng 2,8. Thực hiện hai thí nghiệm đối với phản ứng trên:

    Thí nghiệm 1: Nhiệt độ 200,00C, nồng độ của CO và NO tương ứng là x và y (mol/l).

    Thí nghiệm 2: Nhiệt độ t0C, nồng độ của CO và NO tương ứng là 2x và 3y (mol/l).

    Tính nhiệt độ t để cho tốc độ phản ứng trong hai thí nghiệm trên bằng nhau.

    Bài 8: (2,0 điểm)

              Theo nghiên cứu của Đại học Harvard vào năm 2013, trẻ em sống trong những khu vực có nguồn nước nhiễm ion F (fluoride) sẽ có chỉ số IQ trung bình thấp hơn so với những vùng khác. Ion F có độc tính với hệ thần kinh. Thậm chí với hàm lượng tương đối thấp: 0,2 gam ion F trên cơ thể có trọng lượng 70 kg trong 1 ngày sẽ có thể gây tử vong.

              Tuy nhiên, để giúp men răng thêm chắc và chống sâu răng, ion F vẫn được thêm vào nước uống đóng chai với nồng độ 1mg ion F trên 1L nước.

              Mặt khác, trong các loại kem đánh răng, ion F cũng được bổ sung một lượng nhỏ dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) để bảo vệ răng theo mô hình sau:

              1) Một bạn học sinh nặng 50 kg đã sử dụng loại nước chứa ion F với hàm lượng 1mg/1L. Sau khi biết thông tin về độc tính của ion F, bạn đó đã rất lo lắng. Biết trung bình mỗi ngày bạn đó đã uống 1,5 lít nước. Bằng những tính toán cụ thể em hãy cho biết bạn học sinh đó có bị ngộ độc ion F hay không?

             2) Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, một người trưởng thành nên bổ sung 3,0 mg F mỗi ngày dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) để ngăn ngừa sâu răng. Lượng NaF không gây độc cho cơ thể khi ở mức 3,19.10-2 gam/ 1 kg cơ thể trong mỗi ngày. Một người 65 kg bình quân mỗi ngày dùng 2,5 gam kem đánh răng chứa 0,28% khối lượng NaF.

              a) Em tính xem lượng kem đánh răng trên có đủ bổ sung ion F hay không? (biết chỉ có 0,05% lượng ion F được giữ lại sau khi đánh răng).

              b) Em hãy cho biết với lượng kem đánh răng trên thì người đó bị ngộ độc ion F hay không?

                                                                       ———-HẾT———-

    Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO                (Đề thi gồm 08 câu, 02 trang)    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ THI LÝ THUYẾT MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

    Câu 1 (1,5 điểm) .

    1/ Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, tổng số hạt cơ bản (e, p, n) của 3 đồng vị bằng 129. Số neutron của đồng vị X bằng số proton , số neutron của đồng vị Z hơn đồng vị Y 1 hạt.

          a. Xác định số khối của 3 đồng vị .

          b. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị như sau: X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90 , xác định khối lượng nguyên tử trung bình của R và khối lượng của 30,1.1023 nguyên tử R.

    2/  Trong công thức oxide cao nhất của nguyên tố A (nằm ở nhóm A) oxygen chiếm 72,73% khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxide trên.

    Câu 2 (1 điểm).  

    Biết X ở chu kì 3 và Y ở chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 10. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn số electron p của Y là 8.

    a) Xác định số electron phân lớp ngoài cùng của X, Y.

    b) Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y. Gọi tên X, Y

    c) Viết công thức của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố X,Y. So sánh tính chất của các hydroxide (Viết phương trình minh họa).

    Câu 3 (1 điểm). Cho các chất sau: C2H6, CH3OH, CH3COOH

    1. Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì sao?
    2. Trong dung dịch CH3COOH có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.

    Câu 4: (1,5 điểm). Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    1. C2H5OH  +  K2Cr2O7 +   HCl        ®   CH3CHO  +KCl + CrCl3 + H2O
    2. C6H5-CH=CH2 + KMnO4 ® C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
    3. Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 ® Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

    Câu 5: (2,0 điểm).

    1. Đốt bột iron (sắt) trong khí oxygen thu được hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và 3 oxide của iron. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4  đặc, dư, đun nóng, thu được dung dịch Y và khí  V ((lit) SO2 (sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z  chứa m (gam) chất tan. Tính V, m.

    • 2. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxygen  không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

         Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.

         Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng đủ thì hết 8,6 mls. Tính giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí .

    Câu 6 : (1 điểm).    Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hòa tan m gam glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose ( C6H12O6), CO2 và H2O lần lượt là -1271, -393,5 và 285,8 kJ/ mol. Tính giá trị của m.

    Câu 7: (1 điểm).

    1. Giải thích tại sao ion CO , không thể nhận thêm một nguyên tử oxygen để tạo ion CO trong khi đó ion  SO  có thể nhận thêm 1 nguyên tử oxygen để tạo thành ion  SO ?
    2.  Giải thích tại sao hai phân tử NO2 có thể kết hợp với nhau tạo ra phân tử N2O4, trong khi đó hai phân tử CO2 không thể kết hợp với nhau để tạo ra phân tử C2O4

    Câu 8: (1 điểm).

    1. Hình vẽ dưới đây mô tảthí nghiệm sinh ra khí C:

     Hãy xác định chất rắn A, dung dịch B,  khí C (có thể có) trong thí nghiệm trên. Viết phương trình phản ứng minh họa. [các điều kiện khác (to) coi như có đủ]

    • Cho phản ứng đốt cháy butane sau:

    C4H10(g) + O2(g) ® CO2 (g)  + H2O(g)   (1)

    Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

    Liên kếtPhân tửEb (kJ /mol)Liên kếtPhân tửEb (kJ /mol)
    C-CC4H10346C=OCO2799
    C-HC4H10418O-HH2O467
    O=OO2495   
    1. Xác định biến thiên enthalpy (∆r Ho298) của phản ứng (1)
    2. Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sối bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 lit nước ở 25oC, nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường.

                         …………………………….. Hết…………………………………

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO Đáp án gồm 04 trangHƯỚNG DẪN CHẤM  THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2022 – 2023  
     Câu 1: (1 điểm)Hướng dẫn chấmĐiểm
                   1     Theo gt ta lập được hpt 7Z + 2N2 = 128 (*) 128/10 < Z < 128/9  12,8 < Z < 14,2  Z = 13 hoặc Z = 14 Khi Z = 13 N2 = 18,5 : loại        Z = 14  N2 = 15 : nhận      0,25đ
      N1 = 14  A1 = 28  N2 = 15  A2 = 29  N3 = 16  A3 = 30  0,25đ
     Theo gt ta có tỷ lệ số nguyên tử : X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90                                           X : Y : Z = 1846 : 94 : 60  0,25đ
     Ta có 1mol R chứa 6,02.1023 nguyên tử       5mol R chứa 30,1.1023 nguyên tử  mR = 5  28,107 = 140,535g0,25đ
         2Gọi oxide cao nhất của nguyên tố là A2On (n là số thứ tự nhóm của nguyên tố A) Dựa và % O viết biểu thức tính và biện luận tìm n, A . Không có giá trị phù hợp (loại)  0,25đ
     Gọi oxide cao nhất của nguyên tố là AOn/2 (n là số thứ tự nhóm của nguyên tố A) Dựa và % O viết biểu thức tính và biện luận tìm n, A . Tìm được A=12. Xác định được CO2  0,25đ
    Câu 2Hướng dẫn chấmĐiểm
    (1 điểm)a) Gọi x, y lần lượt là số electron trên phân lớp ngoài cùng của X và Y. 2 + x + 2 + y =10 6 + x – y = 8 x = 4, y = 2       0,25đ
    b) X: 1s22s22p63s23p4. Y: 1s22s22p2. X là sulfur, Y là carbon.     0,25đ  
     c) SO3, H2SO4.   Và   CO2. H2CO3   0,25đ
    Tính axit: H2SO4. >  H2CO3 Na2CO3 + H2SO4 ®Na2SO4 + CO2 + H2O.     0,25đ
    Câu 3 (1 điểm)Hướng dẫn chấmĐiểm
     a. Chất có liên kết hydrogen CH3OH, CH3COOH  0,25đ  
    Giải thích do trong phân tử có sự phân cực và hình thành phần mang điện + và –0,25đ
        b.Mô tả bằng hình vẽ những kiểu liên kết hydrogen Trong dung dịch CH3COOH     0,25đ   
     Xác định được liên kết bền và liên kết kém bền0,25đ
    Câu 4 (1,5 điểm)Hướng dẫn chấmĐiểm
       a. 3C2H5OH  +  K2Cr2O7 + 3  HCl        ®   3CH3CHO  +3KCl +3 CrCl3 + 7H2O   0,5đ  
      b.3C6H5-CH=CH2 + 10KMnO4 à 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O s0,5đ   
      c.Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 ® Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O  0,5đ
    Câu 5 (2 điểm)Hướng dẫn chấmĐiểm
     1. Khối lượng 19,2 gam quy đổi thành (Fe, O)   Dung dịch Y: H2SO4 + 2 NaOH ® Na2SO4 + 2H2O (1)   Fe2(SO4)3 + 6 NaOH ®2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4  (2) Lượng NaOH phản ứng tạo kết tủa: 0,6 (mol)0,25đ  
      Lượng NaOH còn đề tác dụng với H2SO4 còn dư trong dung dịch : 0,7-0,6 = 0,1 (mol) H2SO4 đã phản ứng với hỗn hợp X = 0,8-0,05=0,75 (mol)0,25đ
    Bảo toàn electron :                                                                   56x + 16y  = 19,2 3x =2y +2z 0,75= z +3x/2 Tìm x= 0,3 (mol); y = 0,15 (mol); z = 0,3 (mol) Thể tích khí (đktc) V =6,72 (lit)0,25đ
     Chất tan trong dung dịch Z: Na2SO4  : 0,35 (mol) Fe2(SO4)3 còn: 0,05 (mol) Khối lượng chất tan trong Z =m = 69,7 (gam)0,25đ
        2.nFeSO4.7H2O = 5a à trong 20ml Y có (a + 0,005) mol SO42- TN1: nSO42- = nBaSO4 = 0,01 = a + 0,005 à a = 0,005 à m = 0,005x5x278 = 6,95                 0,25đ  
     TN2: ne = 5nKMnO4 = 5×0,0086×0,1 = 0,0043 = nFe2+ còn lại             à %nFe2+ bị oxi hóa = (0,005 – 0,0043)x100/0,005 = 14%     0,25đ
    Câu 6 (1 điểm)Hướng dẫn chấmĐiểm
       PTHH: C6H12O6 (l) + 6O2 (g) → 6CO2 (g) + 6H2O (l) ∆rH = 6ΔfHo298(CO2) + 6Δf Ho298 (H2O) – ΔfHo298 (C6H12O6) – 6Δf Ho298 (O2) = 6.(- 393,5) + 6.(-285,8) – (- 1271) – 6.0 = -2 804,8 (kJ).0,5đ  
    Năng lượng người thợ tiêu hao = 500.9,8.10 = 49 000 (J) = 49 (kJ). Khối lượng glucose cần nạp = 49.1802804,8 = 3,15 (g) 0,5đ
    Câu 7 (1 điểm)Hướng dẫn chấm  Điểm
     a. Cấu tạo của CO                                   O                 2–                                         C = O                                 O     Trên nguyên tử carbon trong CO32 – không còn electron tự do chưa liên kết nên không có khả năng liên kết thêm với 1 nguyên tử oxi để tạo ra CO                          Cấu tạo của SO                                 O     . .          2–                                         S = O                                 O      Trên nguyên tử sulfur còn 1 cặp electron tự do chưa liên kết, do đó nguyên tử sulfur có thể tạo liên kết cho nhận với 1 nguyên tử oxygen thứ tư để tạo ra SO   .       b) Cấu tạo của CO2                                      O = C = O         Trên nguyên tử carbon không còn electron tự do nên hai phân tử CO2 không thể liên kết với nhau để tạo ra C2O4         Cấu tạo của NO2                                  O                      ∙ N                                   O           Trên nguyên tử nitrogen còn 1 electron độc thân tự do, nên nguyên tử nitrogen này có khả nặng tạo ra liên kết cộng hoá trị với nguyên tử nitrogen trong phân tử thứ hai để tạo ra phân tử N2O4                     O                                  O                   O              2            N∙                                 N – N                                O                                  O                   O                                                                    0,25đ               0,25đ       0,25đ                 0,25đ      
    Câu 8 (1 điểm)Hướng dẫn chấmĐiểm
          1.Tìm được 3 khí trở lên ; viết đúng phương trình: Rắn A MnO2 Na2SO3 CaCO3 Cu NaCl DD  B HCl H2SO4 HCl HNO3 H2SO4 đ Khí C Cl2 SO2 CO2 NO2 HCl  0,5 điểm        
        2.C4H10(g) + 132O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g) (1) b) Δr Ho298= 3. EC – C + 10.EC – H + 6,5.EC=O -4.2.EC = O – 5.2. EO – H  = 3.346 + 10.418 + 6,5.495 – 8.799 – 10.467 = -2626,5 (kJ).  0,25đ
    Q = 12.103.2626,558 = 964163,4 (kJ) Nhiệt cần đun 1 ấm nước: 2.103.4,2.(100-25)=630000 (J) = 630 (kJ) Số ấm nước: 964163,4.60630 = 918 (ấm nước)  0,25đ

    ———————————————  HẾT———————————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Mã đề thi: 136  ĐỀ KSCL ÔN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 10 LẦN 2 NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN THI: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề. Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm.

    (Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..

    Cho NTK của một số nguyên tố: Na = 23; K = 39; Li = 7; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Mn = 55; Cr = 52; O = 16; S = 32; F = 9; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; N = 14; P = 31.

    Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

       A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

       B. một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

       C. một hay nhiều cặp electron dùng chung nhưng chỉ do một nguyên tử đóng góp.

       D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

    Câu 2: Cho chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:

    Số liên kết σ trong phân tử X là

       A. 6.                                  B. 11.                                C. 8.                                  D. 9.

    Câu 3: Cho các phản ứng sau:

    (a) Ca(OH)2 + Cl2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 104 CaOCl2 + H2O

    (b) 2NO2 + 2NaOH Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 104 NaNO3 + NaNO2 + H2O

    (c) O3 + 2Ag Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 104 Ag2O + O2

    (d) 2H2S + SO2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 104 3S + 2H2O

    (e) 4KClO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 104 KCl + 3KClO4

    Số phản ứng oxi hóa – khử là

       A. 3.                                  B. 5.                                  C. 4.                                  D. 2.

    Câu 4: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

       A. Khác nhau về mức năng lượng.

       B. Có sự định hướng không gian.

       C. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

       D. Có cùng mức năng lượng.

    Câu 5: Ion X2+, Y3- và nguyên tử R đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Phát biểu nào sau đây đúng?

       A. Y thuộc nhóm VIIA.                                             B. X và Y thuộc cùng chu kì.

       C. Chu kì của X lớn hơn của R.                                 D. X thuộc nhóm IA.

    Câu 6: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?

       A. C2H4, O2, N2, H2S.                                                B. CH4, H2O, C2H4, C3H6.

       C. C2H4, C2H2, O2, N2.                                              D. C3H8, CO2, SO2, O2.

    Câu 7: Cho phản ứng: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 109Phản ứng đã cho không phải là phản ứng oxi hoá – khử khi x có giá trị là

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 1.                                  D. 1 hoặc 2.

    Câu 8: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc chắn là liên kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 110thì đó là liên kết

       A. ion.                                                                         B. cộng hoá trị không cực.

       C. cộng hoá trị có cực.                                               D. kim loại.

    Câu 9: Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, ClO7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là:

       A. SiO2,P2O5,SO3,ClO7.                                         B. SiO2,P2O5,ClO7,Al2O3.

       C. Na2O, SiO2,MgO, SO3.                                        D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3.

    Câu 10: Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ là

       A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

       B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều số khối tăng dần.

       C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

       D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số neutron tăng dần.

    Câu 11: Cho các phát biểu sau:

    (a) Phân lớp d có tối đa 10 electron.

    (b) Phân lớp đã có tối electron được gọi là phân lớp bão hòa.

    (c) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

    (d) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.

    (e) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

    Số phát biểu đúng là

       A. 4.                                  B. 3.                                  C. 1.                                  D. 2.

    Câu 12: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc chắn là liên kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 111thì đó là liên kết

       A. ion.                                                                         B. cộng hoá trị không cực.

       C. cộng hoá trị có cực.                                               D. kim loại.

    Câu 13: Cho 3 nguyên tố X (Z=2); Y (Z=17); T (Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?

       A. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.           B. X và T là kim loại, Y là phi kim.

       C. X và Y là khí hiếm, T là kim loại.                         D. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm.

    Câu 14: Trong phản ứng Zn + CuCl2 ® ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

       A. nhận 2 mol electron.                                              B. nhường 2 mol electron.

       C. nhận 1 mol electron.                                              D. nhường 1 mol electron.

    Câu 15: Nguyên tử Fe có cấu hình Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 112. Cho các phát biểu sau về Fe:

    (a) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

    (b) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.

    (c) Fe là một phi kim.

    (d) Fe là nguyên tố

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

       A. 4.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 2.

    Câu 16: Trong phản ứng Fe3O4 + H2SO4 đặc ® Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O, H2SO4 đóng vai trò là:

       A. chất oxi hóa.                                                          B. chất khử.

       C. chất oxi hóa và môi trường.                                  D. chất khử và môi trường.

    Câu 17: Phát biểu nào sau đây về Ca (Z=20) không đúng?

       A. Nguyên tố Ca là một phi kim.

       B. Hạt nhân của nguyên tố Ca có 20 proton.

       C. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.

       D. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

    Câu 18: Cho các chất sau: NaCl, H2O, K2O, BaCl2, CaF2, HCl, NH4NO3. Số phân tử có liên kết ion là

       A. 7.                                  B. 4.                                  C. 6.                                  D. 5.

    Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố aluminium (nhôm) có Z = 13. Có các nhận định sau:

    (a) Lớp electron ngoài cùng của aluminium có 3 electron.

    (b) Lớp electron ngoài cùng của aluminium có 1 electron.

    (c) Lớp L (lớp thứ 2) của aluminium có 3 electron.

    (d) Lớp M (lớp thứ 2) của aluminium có 8 electron.

    (e) Aluminium là nguyên tử kim loại.

    Số nhận đinh sai

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 4.                                  D. 1.

    Câu 20: X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium (Ca), phosphorus (P), sodium (Na), potassium (K), vitamin C và các vitamin nhóm B . Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là

       A. 13.                                B. 11.                                C. 12.                                D. 14.

    Câu 21: Phát biểu nào về phản ứng Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 113là đúng?

       A. Br2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.                      B. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.

       C. Br2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.                    D. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.

    Câu 22: Các ion M+ và Y2– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của M và Y trong bảng tuần hoàn là:

       A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA.

       B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA.

       C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA.

       D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA.

    Câu 23: Cho các phát biểu về mô hình nguyên tử hiện đại:

    (a) Trong nguyên tử, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

    (b) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau.

    (c) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron.

    (d) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi.

    Số phát biểu đúng là

       A. 4.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 3.

    Câu 24: Cho các nguyên tử các nguyên tố 9X, 20Y, 13Z và 19T. Trường hợp phản ứng với nước ở nhiệt độ thường theo phương trình hóa học: M + 2H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 114 M(OH)2 + H2

       A. X.                                 B. Y.                                 C. Z.                                 D. T.

    Câu 25: Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố là

       A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp cùng một cột.

       B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng cấu hình electron giống nhau được xếp ở cùng 1 cột.

       C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.

       D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.

    Câu 26: Trong sơ đồ chuyển hoá: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 115 Có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

       A. 4.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 5.

    Câu 27: Cho các phát biểu về mô hình Rutherford – Bohr như sau:

    (a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.

    (b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

    (c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.

    (d) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.

    Số phát biểu đúng là

       A. 4.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 1.

    Câu 28: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

       A. 8.                                  B. 6.                                  C. 5.                                  D. 7.

    Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai?

       A. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện.

       B. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

       C. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron.

       D. Số lượng proton và electron trong nguyên tử là bằng nhau.

    Câu 30: Cho biết năng lượng liên kết H-I, H-Br và H-Cl lần lượt là 299 kJ/mol, 366 kJ/mol, 432 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

       A. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).

       B. Phản ứng của Cl2 với H2 xảy ra dễ hơn so với phản ứng của Br2 với H2.

       C. Khi đun nóng, HCl bị phân huỷ (thành H2 và Cl2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).

       D. Độ bền liên kết: HCl > HBr > HI.

    Câu 31: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (đktc). Có các phát biểu sau:

    (a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.

    (b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.

    (c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    (d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.

    (e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R.

    Số phát biểu đúng là

       A. 5.                                  B. 3.                                  C. 4.                                  D. 2.

    Câu 32: Chọn số phát biểu sai:

    (a) Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa hai phi kim.

    (b) Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ HNO3 có 2 liên kết cho nhận.

    (c) Các liên kết đôi và liên kết ba thường sẽ ngắn hơn và bền hơn so với liên kết đơn tương ứng.

    (d) Electron lớp ngoài cùng hay còn được gọi là electron hóa trị.

    (e) Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ H2SO4 có 2 liên kết cho nhận.

       A. 3                                   B. 1                                   C. 2                                   D. 4

    Câu 33: Biết nguyên tử aluminium (nhôm) có 13 proton, 14 neutron và 13 electron và nguyên tử oxygen (oxi) có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. (mp=1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27 kg, me = 9,1094.10-31kg). Khối lượng tính theo kg của phân tử Al2O3 gần nhất với giá trị nào sau đây?

       A. 4,8672.10-25.                B. 1,7077.10-26.                C. 1,7077.10-25.                D. 4,8672.10-26.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Al, Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và (m + a) gam muối. Giá trị của V và a lần lượt là

       A. 3,36 và 28,8.                B. 3,36 và 14,4.                C. 6,72 và 28,8.                D. 6,72 và 57,6.

    Câu 35: Hợp chất X có công thức phân tử là MxRy, trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết x + y = 5. Trong nguyên tử M, số neutron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R số neutron bằng số proton. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong X là 152. Công thức phân tử của X là

       A. Cr2S3.                           B. Al2O3.                          C. Fe2O3.                          D. Cr2O3.

    Câu 36: Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 85,1 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là

       A. 44,17%.                        B. 70,55%.                        C. 55,83%.                       D. 29,45%.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

       A. 0,85.                             B. 1,06.                             C. 1,45.                             D. 1,86.

    Câu 38: X, Y, Z và T đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí tương đối của chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện như hình dưới đây:

    XY 
     ZT

    Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai

    (a) Bán kính nguyên tử: T > Z > Y > X.

    (b) Tính phi kim của nguyên tố Y lớn hơn nguyên tố Z.

    (c) Hydroxide tương tứng của T có tính acid mạnh hơn hydroxide tương tứng của Z.

    (d) Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn nguyên tố Y.

    (e) Y và Z thuộc cùng một nhóm.

       A. 4.                                  B. 3.                                  C. 1.                                  D. 2.

    Câu 39: Hợp chất M được tạo thành từ các ion X+Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 116 (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, neutron, electron trong một phân tử M bằng 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 7 đơn vị. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X+ ít hơn trongĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 116là 17 hạt. Công thức phân tử của M là

       A. K2O2.                           B. KO2.                             C. Na2O2.                         D. BaO2.

    Câu 40: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì. Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng hydrogen. X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng. Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng. Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:

       A. T, X, Y.                        B. Y, X, T.                        C. X, Y, T.                        D. Y, T, X.

    Câu 41: Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxide là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là n­H, mH và thoả mãn điều kiện: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 118 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 118; Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 120 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 121. Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây?

       A. XY2.                            B. X2Y.                             C. XY.                              D. X2Y3.

    Câu 42: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hydrogen có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi P và Q lần lượt là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong Q, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch P 16,8% cần 150 ml dung dịch Q 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng trung hòa được m gam chất rắn. Giá trị m là

       A. 30,725.                         B. 25,55.                           C. 35,5.                             D. 20,775.

    Câu 43: Cho X, M, R là các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết anion X, cation M2+ và R đều có chung 1 cấu hình electron. Trong số các phát biểu sau:

    (a) X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.

    (b) Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6.

    (c) Bán kính của X < R < M2+.

    (d) Điện tích hạt nhân của X < R < M2+.

    (e) Nếu R là neon thì M là canxi.

    Số phát biểu đúng là

       A. 3.                                  B. 4.                                  C. 5.                                  D. 6.

    Câu 44: Cho các phản ứng sau:

    Có bao nhiêu phản ứng trong đó NH3 không đóng vai trò là chất khử?

       A. 1.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 4.

    Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O.

    Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2. Tỉ lệ mol nĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 122: nĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 123: nĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 124lần lượt là:

       A. 44: 6: 9.                        B. 46: 9: 6.                        C. 46: 6: 9.                        D. 44: 9: 6.

    Câu 46: Cho phản ứng: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 125

    Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hoá là?

       A. 4.                                  B. 3.                                  C. 10.                                D. 6.

    Câu 47: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 và ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 20oC là

       A. 1,41Ao.                        B. 1,67Ao.                         C. 1,29Ao.                        D. 1,97Ao.

    Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị gần nhất của m là

       A. 9,5.                               B. 9,0.                               C. 8,0.                               D. 8,5.

    Câu 49: Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X (ZA, ZB  105). Khi đốt nóng X đến 800oC tạo ra đơn chất A . Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố A bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố B . Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố B bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố A . Điện tích hạt nhân của nguyên tử B gấp 7 lần của nguyên tử A . Công thức phân tử của hợp chất X là

       A. BaO.                            B. BaO2.                           C. Na2O.                          D. KO2.

    Câu 50: Nguyên tố X là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố X trong oxide cao nhất và phần trăm X trong hợp chất khí với hydrogen bằng 0,6995. Khi cho 5,85 gam kim loại M tác dụng với phi kim X, thu được 24,9 gam muối MX. Muối MX được trộn một lượng nhỏ vào muối ăn để ngừa bệnh bứu cổ. Nguyên tố X và M lần lượt là

       A. I và Na.                        B. Cl và K.                        C. Cl và Na.                     D. I và K.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    12345678910111213141516171819202122232425
    ADBDCCABACDAAADCADACDCBBA
    26272829303132333435363738394041424344454647484950
    ABBCCCBCCBDACCBDDBBDDCABD

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa