Category: Phương pháp giải bài tập

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 13 cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 13 cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ KNTT

    BÀI 13: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ (KNTT)

    A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

    I. Thuyết cấu tạo hóa học

    1.  Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất khác.

    2.  Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon gồm: mạch vòng, mạch hở, mạch nhánh, mạch không nhánh (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng). Ví dụ:

    3. Tính chất của chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Các nguyên tử trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

    II. Công thức cấu tạo

    1. Khái niệm

    Công thức cấu tạo biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

    Công thức cấu tạo đầy đủCông thức cấu tạo thu gọn
     Dạng 1: Các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử carbon được viết thành một nhómDạng 2: Chỉ biểu diễn liên kết giữa nguyên tử carbon với nhóm chức. Mỗi đầu một đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử carbon (không biểu thị số nguyên tử hydrogen liên kết với mỗi nguyên tử carbon).

    III. Đồng phân

    – Khái niệm: Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

    – Đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch carbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức.

    – Ngoài đồng phân cấu tạo, các hợp chất hữu cơ còn có đồng phân hình học đồng phân quang học. Các loại đồng phân này có cấu tạo giống nhau, chỉ khác nhau vị trí không gian của nguyên tử, nhóm nguyên tử trong phân tử.

     IV. Đồng đẳng

    Khái niệm: Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng.

    Ví dụ:

    Dãy đồng đẳngCông thức chungMột số hợp chất tiêu biểu
    AlkaneCnH2n+2 (n ≥1)CH4, C2H6, C3H8,…
    Alcohol no, đơn chức, mạch hởCnH2n+2O (n ≥1)CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,…
    Aldehyde no, đơn chức, mạch hởCnH2nO (n ≥1)HCHO, CH3CHO, C2H5CHO,…

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1 : BIẾT

    Câu 1. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

         A. CH3OCH3,CH3CHO                                              B. C2H5OH, CH3OCH3

         C. CH3CH2CH2CH2OH, C2H5OH                              D. C4H10, C6H6

    Câu 2. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

         A. CH3CH2CH2CH2OH, C2H5OH                              B. CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3

         C. CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH2CH3                D. CH3CH(OH)CH3, C2H5OH

    Câu 3. Đồng phân  

         A. là hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử , nhưng có cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau.

         B. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.

         C. là hiện tượng các chất có tính chất khác nhau.

         D. là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.

    Câu 4. Đồng phân là những chất

                A. Có cùng thành phần nguyên tố                                  B. Có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau

         C. Có khối lượng phân tử bằng nhau                          D. Có tính chất hóa học giống nhau

    Câu 5. Cấu tạo hóa học là

         A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

         B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

         C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

         D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    Câu 6. Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen(-CH2-) được gọi là

         A. đồng vị.                         B. đồng đẳng.                       C. đồng phân.                             D. đồng khối.

    Câu 7. Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen(-CH2-) được gọi là hiện tượng

         A. đồng vị.                         B. đồng đẳng.                       C. đồng phân.                             D. đồng khối.

    Câu 8. Công thức C6H6 thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

           A.                      B.                          C.                                  D.

    Câu 9. Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung ?

         A.                             B.        

                C.                                                     D.

    Câu 10. Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?

         A.                              B.        

         C.                                       D.

    Câu 11. Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là:

    A. X, Z, T.                           B. Y, T.                            C. X, Z.                             D. Y, Z.

    Câu 12. Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH3COOCH3?

         A. CH3CH2 – CH2 – COOH                                       B. CH3CH(CH3)COOH

         C. HCOOCH3                                                             D. HO – CH2 – CH2 – CHO

    Câu 13. Công thức C6H6 thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

    A.                             B.                        C.                                    D.

    Câu 14. Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alcohol có công thức chung (n )?

         A.                             B.

                C.                                                     D.

    Câu 15. Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng aldehyde có công thức chung (n )?

         A.                             B.          

                C.                                                     D.

    Câu 16. Công thức chung của dãy đồng đẳng hiđrocacbon mạch hở chứa một nối đôi và một nối ba trong phân tử là

         A.                        B.                        C.                                    D.

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 1. Cho các chất sau: CH3-O-CH3(1); C2H5OH(2); CH3CH2CH2OH(3); CH3CH(OH)CH3(4); CH3CH(OH)CH2CH3(5); CH3-OH(6). Những cặp chất là đồng phân của nhau

         A.(1) và (3); (2) và (5).                                                 B. 1) và (2); (3) và (4).

                C. (1) và (4); (3) và (5).                                                     D. (1) và (5); (2) và (4).

    Câu 2. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

         A.CH2=CH-C≡CH.                                                     B. CH3CH=CHCCH=CH2.                      

         C. CH2=CH-Cl.                                                           D. CH2=CH-CH=CH2.    

    Câu 3. Tổng số đồng phân mạch nhánh của C5H10

         A. 2.                                   B. 3                                    C. 4.                                   D. 5.

    Câu 4. Hợp chất C4H10O có số đồng phân ancol và tổng số đồng phân là:

        A. 7 và 4.                           B. 4 và 7.                           C. 8 và 8.                           D. 10 và 10.

    Câu 5. Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

        A. 1                                    B. 3                                    C. 2                                    D. 4

    Câu 6. Số đồng phân cấu tạo có thể có của C5H12 là

         A. 1                                    B. 3                                    C. 2                                    D. 4

    Câu 7. Số đồng phân có thể có của C3H8O là

    A. 1                                    B. 3                                    C. 2                                    D. 4

    Câu 8. Cho các chất sau đây:

    ;

    Các chất đồng đẳng của nhau là

         A. I, II và VI.                                                           B. II, III, V và VI.                

         C. I, III và IV.                                                          D. I, II, III và IV.

    Câu 9. Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?

         A.                          B.                                  C.                            D.

    Câu 10. Cho các chất sau: và . Chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là

         A. .                        B.                                   C. .                           D. .

    Câu 11. Cho các chất: và  Chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là

         A. .                      B.                                C. .                               D. .

    Câu 12. Cho các chất sau: CH3OH (methanol), CH3CH2OH (a), CH3CH2CH2OH (b), (CH3)2CHOH (c),      (CH3)2CHCH2OH (d), (CH3)2CHCH2CH2OH (e), (CH3)3COH (g), HOCH2CH2OH (h). Phát biểu nào sau đây là đúng ?

         A. Các chất (a), (b), (c), (d), (e), (g) thuộc dãy đồng đẳng của methanol.

    B. Các chất (a), (b), (c), (d), (g), (h) thuộc dãy đồng đẳng của methanol.

    C. Các chất (a), (b), (d), (e), (g), (h) thuộc dãy đồng đẳng của methanol.

        D. Tất cả các chất đều thuộc dãy đồng đẳng của metanol.

    Câu 13. Hợp chất X có công thức phân tử là C3H6. Số đồng phân của X là

         A.1.                                    B.2.                                    C.3.                                    D.4.

    Câu 14. Số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O là

         A.1.                                   B.3.                                    C.2                                     D.4.

    MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

    Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 17,6 gam CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của A là

         A. C3H8 và CH3 – CH2 – CH3.                                    B. C2H6 và CH3– CH3.     

                C. C2H4 và CH2 = CH2.                                                     D. C3H6 và CH2 = CH – CH3.

    Hướng dẫn

    Số mol CO2 là (17,6:44)=0,4 mol

    Số mol H2O là 0,6 mol. Từ đây loại C,D

    Gọi công thứ phân tử hợp chất hữu cơ là CxHy (x,y: nguyên, dương)

    Ta có x:y=0,4:1,2=1:3. Tiếp tục loại A

    Vậy đáp án B là đúng.

    Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn V lít khí của mỗi hiđrocacbon X, Y, Z đều thu được 4V lít CO2 và 4V lít H2O. Phát biểu nào sau đây là đúng?

         A. Ba chất X, Y, Z là các đồng phân của nhau.     

    B. Ba chất X, Y, Z là các đồng đẳng của nhau.     

    C. Ba chất X, Y, Z là đồng phân hình học của nhau.                                       

    D. Ba chất X, Y, Z là đồng phân cấu tạo của nhau.

    Hướng dẫn

    Đốt cháy hoàn toàn V lít khí mỗi hidrocacbon X,Y,Z đều thu được 4V lít CO2 và 4V lít H2O. Suy ra số nguyên tử C là 4.Và vì tỉ lệ thể tích CO2 bằng thể tích H2O.

     Vậy CTPT là C4H8. Có thể là ankene hoặc xycloankane. Nên X, Y, Z chỉ có thể là đồng phân.

    Câu 3.Cho các chất sau: CH2=CH-CH=CH2(1); CH3-CH2-CH=C(CH3)2(2); CH3-CH=CH2(3); CH3-CH=CH-COOH(4); CH3-CH=CH-CH=CH2(5).Số chất có đồng phân hình học là

       A. 1                                     B. 2                                    C. 3                                               D. 4

    Căn cứ  vào điều kiện xuất hiện đồng phân hình học có nối đôi C=C và các nhóm thế gắn vào nối đôi là đồng thời khác nhau.

    Loại (1), (2), (3).

    Nhận (4), (5). Chọn B

    Câu 4. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C7H8O, biết A phản ứng với dung dịch NaOH. Số đồng phân của A là

         A. 1                                    B. 3                                    C. 2                                    D. 4

    Giải

    Theo đề ra thì A phản ứng với dung dịch NaOH, mặt khác 1 phân tử A chứa 1 nguyên tử oxi nên A thuộc vào loại hợp chất phenol. ® các đồng phân CH3-C6H4-OH (3đp: o,m,p). Vậy A có 3 đồng phân.

    Câu 5. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C7H8O2, biết A phản ứng với dung dịch NaOH, A phản ứng với Na dư thí số mol H2 thu được bằng số mol A. Số đồng phân của A là

         A. 6                                    B. 9                                    C. 7                                    D. 8

    Giải

    -A + Na(dư) ¾®H2. Số mol A bằng số mol H2®A chứa 2 nhóm -OH hoặc 2 nhóm -COOH hoặc 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH

    -Do A chứa 2 nguyên tử O, nên A chứa 2 nhóm -OH

    -Mặt khác A phản ứng với dung dịch NaOH nên A có  nhóm -OH gắn với Cvòng benzen.

    Các đồng:  HO-C6H4-CH2-OH(3đp: o,m,p); (HO)2C6H3-CH3(6đp).

    Vậy A có 9 đồng phân.

    Câu 6. Licopene, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopene được hiđrocacbon C40H82. Licopen có:

         A. 1 vòng; 5 nối đôi.                                                  B. mạch hở; 13 nối đôi.   

         C. 1 vòng; 12 nối đôi.                                                 D. 4 vòng; 5 nối đôi.   

    Hướng dẫn

    Số liên kết ᴨ(pi) hay độ bất bão hòa là (2.40+2-56):2=13

    Mà C40H82 là ankane nên lycopene không có vòng mạch hở.           

    Câu 7. Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (chứa C, H, O) đều có khối lượng mol bằng 82.

    Cho 1 mol mỗi chất X hoặc Y hoặc Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy: X và Z đều phản ứng với 3 mol AgNO3; Y phản ứng với 4 mol AgNO3. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Biết X, Y, Z có mạch C không phân nhánh; X và Y là đồng phân của nhau. Xác định X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    Giải

    Gọi CT của X, Y, Z là CxHyOz (y ≤ 2x + 2)

    M = 12x + y + 16z = 82 ®16z < 82 –13 Þz < 4,3125

    *  z = 1 ®12x + y = 66 ®cặp nghiệm thỏa mãn là x = 5, y = 6 ®CTPT là C5H6O

    *  z = 2 ®12x + y = 50 ®cặp nghiệm thỏa mãn là x = 4, y = 2 ®CTPT là C4H2O2

    * z = 3 ®12x + y = 34 ®không có nghiệm thỏa mãn y ≤ 2x + 2 ®loại

    * z = 4 ®12x + y = 18 ®không có nghiệm thỏa mãn y ≤ 2x + 2 ®loại

    Vì X và Y là đồng phân của nhau, X, Y, Z có mạch C không phân nhánh, Cho 1 mol mỗi chất X hoặc Y hoặc Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy X và Z đều phản ứng với 3 mol AgNO3; Y phản ứng với 4 mol AgNO3®Công thức cấu tạo của X, Y, Z và phương trình phản ứng X: CHºC-CO-CHO

    CHºC-CO-CHO + 3AgNO3+4NH3+H2O ®CAgºC-CO-COONH4 + 3NH4NO3+2Ag

    Y: OHC-CºC-CHO

    OHC-CºC CHO+4AgNO3+6NH3+2H2O®NH4OOCCºCCOONH4+4NH4NO3+ 4Ag

    Z: CHºC-CH2-CH2-CHO

    CHºC-CH2-CH2-CHO + 3AgNO3+4NH3+H2O ®CAgºC-CH2-CH2COONH4+3NH4NO3+2Ag

    Câu 8.

    Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình bên. Công thức cấu tạo của A là  

         AA. CH2=CH-CH2-OH    B.CH3CH2CH=O              C. CH3-C(=O)-CH3                      D.CH3-O-CH=CH2

    HƯỚNG DẪN GIẢI

    Công thức cấu tạo của A là CH3-CH2-CHO

    Nhóm chức có trong A là -CHO. Tính hiệu ở 1740cm-1 là tính hiệu đặc trưng của liên kết C=O. Tính hiệu 2710cm-1 là các tính hiệu đặc trưng của liên kết C-H trong nhóm -CHO.

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 12 công thức phân tử hợp chất hữu cơ KNTT

    BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

    A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

    I. Công thức phân tử (CTPT)

    1. Khái niệm

    • Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

    Ví dụ: khí propane: C3H8; khí butane: C4H10;…

    2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    • Công thức tổng quát (CTTQ): Cho biết nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.

    Ví dụ: CxHyOz: hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố C, H, O.

    • Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các loại nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

    Ví dụ: CTPT: C2H4O2 ð Công thức đơn giản nhất là CH2O.

    II. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng

    +E10 – 100eV
    • Tổng quát:                         M                         M+ + e

         Trong đó: Mảnh ion [M+] được gọi là mảnh ion phân tử.

    • Hợp chất đơn giản: mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và có giá trị bằng phân tử khối của chất nghiên cứu.

    Ví dụ: Phổ khối khối lượng của ethanol (C2H6O) có peak ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z = 46.

    2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

    • Đặt CTPT của hợp chất hữu cơ là: CxHyOz
    • Lậptỉ lệ:

                                               x : y : z : t = =  p : q : r

                                                        (%O = 100% – %C – %H )

    _ CTĐG nhất:                  CpHqOr                         

    _ Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất:

                                               CxHyOz = (CpHqOr)n

                                               Trong đó: p, q, r là số nguyên tối giản

                                                               x, y, z, n là các số nguyên dương

    • Khi biết phân tử khối, xác định giá trị n _ CTPT hợp chất hữu cơ.

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT

    Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là

         A. Công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

         B. Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

         C. Công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.

         D. Công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

    Câu 2: Công thức phân tử (CTPT) không thể cho ta biết:

    A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

    B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

    C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

    D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

    Câu 3: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là:

         A. C2H4O                           B. C2H4O2                     C. C3H6O2                              D. C3H6O

    Câu 4: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4Olần lượt là

         A. 2 : 4 : 2                          B. 1 : 2 : 1                     C. 2 : 4 : 1                              D. 1 : 2 : 2

    Câu 5: Tỉ khối hơi của chất X so với hydrogen bằng 44. Phân tử khối của X là

         A. 44                                  B. 46                                  C. 22                                  D. 88.

    Câu 6: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:

         A. C2H3O                           B. C20H30O                   C. C4H6O                  D. C4H6O2

    Câu 7: Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X thu được như hình vẽ:

    Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là

         A. 80.                                 B. 78.                                 C. 76.                                 D. 50.

    Câu 8: Cho phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

    Giá trị m/z của mảnh ion phân tử là

         A. 43.                                 B. 58.                                 C. 71.                                 D. 142.

    Câu 9: Phổ khối lượng dùng để

         A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

         B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.

         C. Xác định nguyên tử khối hoặc phân tử khối của các chất.

         D. Xác định khối lượng riêng của các chất.

    Câu 10: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất.

        A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi.

        B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N.

        C. X luôn có chứa C, H và có thể không có N.

        D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O.

    Câu 11: Chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản với C2H2

         A. CH4.                              B. C6H6.                             C. C2H4.                            D. C3H6.

    Câu 12: Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

         A. CH3COOH.                  B. C6H6.                            C. C2H4Cl2.                       D. C2H5OH.

    Câu 13: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có: nC : nH : nO = 1 : 3 : 1. Công thức đơn giản nhất của X là:

        A. C6H12O4                        B. CH3O                            C. C3H6O2                         D. C3H6O

    Câu 14: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết:

         A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.                 B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

         C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.                          D. Tất cả đều sai

    Câu 15: Công thức tổng quát cho ta biết

         A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.                 B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất.

         C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.                          D. Thành phần nguyên tố trong hợp chất.

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 16: Cho 2 chất hữu cơ: acetylene (C2H2) và benzene (C6H6). Phát biểu nào sau đây đúng.

    1. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
    2. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
    3. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
    4. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

    Câu 17: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với helium bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là

         A. CH2Cl.                          B. C2H4Cl2.                       C. C2H6Cl.                        D. C3H9Cl3.

    Câu 18: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là

         A. CH2O                            B. C2H4O2                          C. C3H6O2                         D. C4H8O2.

    Câu 19: Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hydrogen là 15. Công thức phân tử của X là:

         A. C2H6                              B. CH4                               C. C2H4                              D. C2H2

    Câu 20: Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

    Hợp chất hữu cơ A có thể là

         A. C4H6O2.                        B. C7H8.                            C. C4H8O2.                        D. CH2Cl2.

    Câu 21: Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C6H7N) và 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối như hình vẽ:

    (a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A.

    (a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ B.

    Phát biểu nào sau đây không chính xác?

         A. Phổ khối lượng ở hình (a) tương ứng với phân tử aniline.

         B. Mảnh ion phân tử ở hình (b) có giá trị m/z là 94.

         C. Phổ khối lượng ở hình (b) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine.

         D. Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau.

    Câu 22: Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?

         A. CH4, C2H6, C3H8.                                                   B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3.

         C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O.                                     D. CH4, C2H4, C3H4.

    Câu 23: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

         A. 60.                                 B. 30.                                 C. 120.                               D. 32.

    Câu 24: Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với không khí là 0,5517. Công thức phân tử của X là

         A. C2H6.                            B. CH4.                              C. C2H4.                            D. C2H2.

    Câu 25: Một hợp chất hữu cơ (Z) có công thức dạng (C3H8O)n. Công thức phân tử của hợp chất trên là

         A. C6H16O2.                                                                 B. C3H8O.                        

         C. C9H24O3.                                                                 D.Không xác định được.

    MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là

         A. CH2.                             B. CH2O2.                         C. C3H5O.                         D. CH2O.

    Hướng dẫn giải:

         Đặt CTPT có dạng: CxHyOz

         Ta có: x : y : z = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1

         ð CTĐGN là CH2O

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

         A. C5H12O.                        B. C2H4O.                          C. C3H4O3.                        D. C4H8O2.

    Hướng dẫn giải:

         Đặt CTPT có dạng: CxHyOz

         Ta có: x : y : z = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1

         ð CTĐGN là CH2O

         Ta có:

         Công thức phân tử của X có dạng: (CH2O)n

         ð n = 4 ð CTPT của X: C4H8O2

    Câu 28: Hợp chất hữu cơ X (C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo ở đktc) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hydrogen trong một phân tử X là

         A. 7.                                   B. 6.                                   C. 5.                                   D. 9.

    Hướng dẫn giải:

         Đặt CTPT có dạng: CxHyOzNt

         Ta có: x : y : z : t = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2 : 5 : 2 : 1

         ð CTĐGN là C2H5O2N

         Vì X có công thức phân tử trùng với CTĐGN nên CTPT của X là C2H5O2N

    Câu 29: Cho phổ khối lượng của hydrocarbon A như hình vẽ:

    Mặt khác, khi phân tích hàm lượng các nguyên tố trong A xác định được nguyên tố carbon chiếm 90% về khối lượng. Công thức phân tử của A là

         A. C9H12.                          B. C9H20.                           C. C7H4O2.                        D. C7H7.

    Hướng dẫn giải:

         Đặt CTPT có dạng: CxHy

         Phân tử khối của A là 120.

         Ta có:

    Câu 30: Hợp chất hữu cơ A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 71,642% C; 4,478% H; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A được cho như hình vẽ:

    Công thức phân tử của A là

         A. C8H6O2.                        B. C9H10O.                        C. C4H6O.                         D. C6H14O3.

    Hướng dẫn giải:

         Đặt CTPT có dạng: CxHyOz

         Phân tử khối của A là 134.

         Ta có:

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 11 phương pháp tách biệt và tính chế hợp chất hữu cơ KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 11 phương pháp tách biệt và tính chế hợp chất hữu cơ KNTT

    BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ

    HỢP CHẤT HỮU CƠ

    A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

    Phương phápNguyên tắcCách tiến hànhứng dụng
    Phương pháp chưng cất.Chưng cất là sự tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất địnhChất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở khoảng nhiệt độ thích hợpĐể tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn
    Phương pháp chiếtChiết là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự hòa tan khác nhau của chúng trong hai môi trường không trộn lẫn vào nhauChiết lỏng – lỏng : thường dùng để tách các chất hữu cơ hòa tan trong nướcChiết lỏng – lỏng : Tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước
    Chiết lỏng – rắn: dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắnChiết lỏng – rắn: ngâm rượu thuốc, phân tích thổ nhưỡng, phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản
    Phương pháp kết tinhKết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ+ Hòa tan chất rắn lẫn tạp chất vào dung môi để tạo dung dịch bão hòa ở nhiệt độ cao + Lọc nóng loại bỏ chất không tan + Để nguội và làm lạnh dung dịch thu được, chất cần tinh chế sẽ kết tinh + Lọc để thu được chất rắnDùng để tách và tinh chế chất rắn
    Sắc kí cộtLà phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa hai pha động và pha tĩnh + Pha động là dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột + Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt lớn, có khả năng hấp phụ khác nhau các chất trong hỗn hợp cần tách+ Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột (pha tĩnh) + Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí + Cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí + Loại bỏ dung môi để thu được chất cần táchDùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT

    Câu 1. Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 2. Dùng phương pháp nào sau đây để tách và tinh chế chất rắn?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 3. Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng phương pháp?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 4. Phương pháp chiết nào sau đâythường dùng để tách các chất hữu cơ hòa tan trong nước?

         A. Chiết lỏng – lỏng.                                                   B. Chiết lỏng – rắn

         C. chiết rắn – rắn.                                                        D. chiết lỏng – khí.

    Câu 5. Phương phápdùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn?

         A. Chiết lỏng – lỏng.                                                   B. Chiết lỏng – rắn

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 6. Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 7. Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở khoảng nhiệt độ thích hợp đây là cách tiến hành của phương pháp?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 8. Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ?

         A. Phương pháp điện phân.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 9. Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ là phương pháp?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 10. Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?

         A. Pha động.                                                                B. Pha lỏng

         C. Pha tĩnh.                                                                  D. Pha rắn.

    Câu 11. Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt …(1), có khả năng ….(2) khác nhau các chất trong hỗn hợp cần tách. (1) và (2) lần lượt là

         A. bé – hấp thụ.                                                           B. lớn – hấp thụ

         C. lớn – hấp phụ.                                                         D. bé – hấp phụ.

    Câu 12. Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất ….(1) dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo …..(2). (1) và (2) lần lượt là

         A. lỏng – thời gian.                                                      B. rắn – nhiệt độ.

         C. lỏng – nhiệt độ.                                                       D. rắn – thời gian.

    Câu 13. Đểphân tích thổ nhưỡng người ta dùng phương pháp nào sau đây?

         A. Chiết lỏng – lỏng.                                                   B. Chiết lỏng – rắn

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 14. Phương pháp nào sau đây được ứng dụng đểngâm rượu thuốc?

         A. Chiết lỏng – lỏng.                                                   B. Chiết lỏng – rắn

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

                A. Chiết lỏng – lỏng dùng để tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.

                B. phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng chiết lỏng – rắn.

                C. Sắc kí cột dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau

         D. Phương pháp kết tinh dùng để tách và tinh chế chất lỏng

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 16. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì?

         A. Khi để lâu, mật ong bị oxi hóa trong không khí tạo kết tủa.   

         B. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột.

         C. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.

         D. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường sucrose.

    Câu 17. Nấu rượu uống thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 18. Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 19. Ngâm hoa quả làm xirothuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 20. Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

         A. Phương pháp chưng cất.                                         B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh.                                             D. Sắc kí cột.

    Câu 21. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho quá trình nào sau đây

         A. tinh dầu bưởi.                                                          B. rượu.

         C. tinh dầu sả chanh.                                                   D. tinh dầu tràm.

    Câu 22. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu không đúng là

         A. Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp.                   

         B. Tinh dầu nặng hơn nước nên nằm phía dưới

         C. Lớp trên là tinh dầu sả, lớp dưới là nước.             

         D. Khối lượng riêng của tinh dầu sả nhẹ hơn nước.

    Câu 23. Cho các phát biểu sau

    (1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía.

    (2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

    (3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.

    (4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 1.

    Câu 24. Cho các phát biểu sau

    (1) Ngâm hoa quả làm xiro thuộc phương pháp chiết

    (2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất.

    (3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.

    (4) Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng – rắn.

    (5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 1.

    Số phát biểu đúng là 1,4

    (2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp kết tinh.

    (3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp chưng cất.

    (5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chiết

    Câu 25. Quá trình nấu rượu gạo thủ công được thực hiện như sau:

    – Gạo được nấu chín, để nguội, rắc men, ủ kín 3 – 5 ngày, thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ethanol và bã rượu.

    – Đun nóng hỗn hợp trên đến nhiệt độ sôi, hơi bay ra đi vào đường ống dẫn. Hỗn hợp hơi trong đường ống được làm lạnh sẽ hoá lỏng và chảy vào bình hứng (Hình dưới). Quá trình này gọi là chưng cất rượu.

    Cho các phát biểu sau

    (1) Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần

    (2) ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước sẽ bay hơi ra trước rồi được ngưng tụ và lấy ở bình hứng.

    (3) Vại trò của thùng nước lạnh là để ngưng tụ ethanol.

    (4) Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước tăng dần

    (5) Men đóng vai trò làm chất xúc tác cho quá trình lên men.

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 5.

    Số phát biểu đúng là 1,2,3,5

    Câu 26 : Thực hiện thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước

    Chuẩn bị: rượu (được nấu thủ công); bình cầu có nhánh 250 mL, nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối, ống đong 50 mL, bình tam giác 100 mL, đá bọt, nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn).

    Tiến hành:

    – Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.

    – Lắp dụng cụ như Hình dưới.

    – Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.

    Cho các phát biểu sau

    (1) nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.

    (2) nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.

    (3) độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với rượu ban đầu. Do sản phẩm thu được tinh khiết hơn lẫn ít nước hơn rượu ban đầu.

    (4) Bình hứng thu được nước nguyên chất.

    (5) Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 5.

    Hướng dẫn giải: phát biểu đúng là 1,2,3,5

    Câu 27. Tách ????-carotene từ nước ép cà rốt

    Chuẩn bị: nước ép cà rốt, hexane; cốc thuỷ tinh 100 mL, bình tam giác 100 mL, phễu chiết 60 mL, giá thí nghiệm.

    Tiến hành:

    – Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào phễu chiết. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.

    – Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.

    – Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-carotene hoà tan trong hexane.

    Cho các phát biểu sau

    (1) Trước khi chiết lớp hexane trong phễu không có màu; sau khi chiết lớp hexane trong phễu có màu vàng cam.

    (2) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – lỏng.

    (3) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – rắn.

    (4) Dùng dung môi là hexane có khả năng hoà tan β-carotene nhưng không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp để chiết.

    (5) Phễu chiết tách thành hai lớp, lớp bên trên là β-carotene hoà tan trong hexane, lớp dưới là nước

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 5.

    Phát biểu đúng là 1,2,4,5

    Câu 28. Tinh chế đường đỏ thành đường trắng

    Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm như sau:

    – Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc đề thu được dung dịch trong suốt không màu.

    – Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.

    Cho các phát biểu sau

    (1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.

    (2)Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.

    (3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

    (4) có thể thay than hoạt tính bắng nước chlorine.

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 1.

    Số phát biểu đúng là 1,2

    Câu 29.  Ngâm rượu dược liệu: Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 – 15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn.

    Cho các phát biểu sau

    (1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn

    (2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng

    (3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn.

    (4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng.

    Số phát biểu đúng là

         A. 2.                                   B. 3.                                   C. 4.                                   D. 1.

    Số phát biểu đúng là 1,3

    Câu 30.   Chiết tinh dầu tràm : Cách tiến hành: Cho hỗn hợp tinh dầu lẫn nước vào phễu chiết, thêm tiếp một lượng hexane phù hợp. Đậy nắp phễu chiết, lắc đều rồi để lên giá, mở lắp phễu chiết rồi đậy lại ngay. Sau khi để yên khoảng 5 phút, mở lắp phễu chiết rồi mở khoá phễu chiết. Khi toàn bộ lớp nước ở dưới chảy xuống bình hứng thì khoá phễu chiết và thu lấy lớp chất lỏng phía trên.

    Cho các phát biểu sau

    (1) Chiết tinh dầu áp dụng phương pháp chiết lỏng – lỏng

    (2) Tách lấy chất hữu cơ khi nó ở dạng nhũ tương trong nước.

    (3) tinh dầu sả, tinh dầu bưởi cũng được thực hiện tương tự như tinh dầu tràm.

    (4) Chiết tinh dầu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn

    (5) Tách lấy chất hữu cơ khi nó ở dạng rắn.

    Số phát biểu đúng là

         A. 3.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 5.

    Số phát biểu đúng là 1,2,3

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 10 hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 10 hóa học hữu cơ và hợp chất hữu cơ KNTT

    BÀI 10: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

    Hợp chất hữu cơHydrocarbonDẫn xuất của hydrocarbon
     Là những hợp chất được tạo thành từ hai nguyên tố Carbon và hydrogen. Ví dụ: CH4, C2H4, C2H2, C6H6,……Là những hợp chất được tạo thành từ nguyên tố Carbon và nguyên tử (nhóm nguyên tử) của nguyên tố khác. Ví dụ: CH3Cl, C2H5

    Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.

    Loại hợp chấtNhóm chức
    Dẫn xuất halogen-X (F, Cl, Br, I)
    Alcohol-OH
    Aldehyde-CHO
    Ketone
    Carboxylic acid-COOH
    Ester-COO-
    Amine-NH2
    Ether-O-

    Phổ hồng ngoại thường được sử dụng để xác định có mặt của các nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT

    Câu 1. Hợp chất hữu cơ là

         A. Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại…

         B. Hợp chất khó tan trong nước.

         C. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O.

         D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.

    Câu 2. Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?

         A. CO2                              B. CH4                               C. CO                                            D. K2CO3

    Câu 3. Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?

         A. 1                                    B. 2                                    C. 3                                                D. 4

    Câu 4. Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

         A. CH4                              B. CH3Cl                           C. CH3COONa                             D. CO2

    Câu 5. Hóa học hữu cơ là

         A. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên                

         B. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

         C. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ

         D. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống

    Câu 6. Cho các phát biểu sau:

    (1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

    (2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

    (3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

    (4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.

    Số phát biểu đúng là

         A. 1                                    B. 2                                    C. 3                                                D. 4

    Câu 7. Tính chất vật lý chung của các chất hữu cơ là:

         A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, kém tan hoặc không tan trong nước.

         B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, kém tan hoặc không tan trong nước.

         C. Có nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp, tan tốt trong nước.

         D. Có nhiệt độ nóng chảy thấp và nhiệt độ sôi cao, tan tốt trong nước.

    Câu 8. Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

         A. CH3NO2, CaCO3, C6H6                                           B. C2H6O, C6H6, CH3NO2

         C. CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na                                                                                        D. C2H6O, C6H6, CaCO3

    Câu 9.  Phương pháp không dùng để tách biệt và tinh chế các chất hữu cơ là

         A. Phương pháp chưng cất                                          B. Phương pháp chiết

         C. Phương pháp kết tinh                                                                                                                D. Phương pháp sunfat

    Câu 10. Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

         A. Nitơ                              B. Oxi                                C. Hidro                                        D. Cacbon

    Câu 11. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là

         A. 30%                              B. 40%                               C. 50%                                          D. 60%

    Câu 12. Nhóm chức là

         A. Là một nhóm nguyên tử khác biệt trong chất hữu cơ

         B. Là một nguyên tử bất kì trong phân tử chất hữu cơ

         C. Là một nhóm nguyên tử có cấu trúc không gian đặc biệt mà trong đó các nguyên tử liên kết với nhau không theo quy tắc hoá trị nào

         D. Là một nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) gây ra những phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ

    Câu 13. Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

         A. CH4, C2H6, CO.                                                      B. C6H6, CH4, C2H5OH.  

         C. CH4, C2H2, CO2.                                                                                                                                        D. C2H2, C2H6O, BaCO3.

    Câu 14. Trong các chất sau: CH4, CO, C2H6, K2CO3, C2H5ONa có

         A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.

         B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.

         C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.

         D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.

    Câu 15. Chọn câu đúng trong các câu sau:

         A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

         B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

         C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ.

         D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 16. Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là

         A. C4H8                             B. C3H8                             C. C3H6                                         D. C6H6

    Câu 17. Nhận xét nào sau đây không đúng?

         A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta

         B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của Cacbon

         C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2

         D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O

    Câu 18. Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là

         A. 44                                  B. 46                                  C. 22                                              D. 88

    Câu 19. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là

    Câu 20. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là

         A. 23,76%                         B. 24,57%                          C. 25,06%                                     D. 26,70%

    Câu 21. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2 là

         A. 51,23%                         B. 52,6%                            C. 53,33%                                     D. 54,45%

    Câu 22. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH4 là

         A. 75%                              B. 80%                               C. 85%                                          D. 90%

    Câu 23. Phương pháp chưng cất dùng để tách biệt các chất

         A. Có nhiệt độ sôi khác nhau                                       B. Có nhiệt độ nóng chảy khác nhau

         C. Có độ tan khác nhau                                                                                                                  D. Có khối lượng riêng khác nhau

    Câu 24. Phương pháp kết tinh dùng để tách biệt các chất

         A. Có nhiệt độ sôi khác nhau                                       B. Có nhiệt độ nóng chảy khác nhau

         C. Có độ tan khác nhau                                                                                                                  D. Có khối lượng riêng khác nhau

    Câu 25. Nhóm chức của ancol nói chung hay ancol etylic nói riêng (C2H5-OH) là nhóm nguyên tử (nguyên tử):

         A. C                                   B. H                                   C. C2H5                                         D. OH

    MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

    Câu 26. Cấu tạo hoá học là

    Câu 27. Phát biểu nàp sau đây là sai

    1. p và một liên kết s

    Câu 28. Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

    1) thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

    2) có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

    3) liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

    4) liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

    5) dễ bay hơi, khó cháy.

    6) phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

    Nhóm các ý đúng là:

    1.                                                                      C. 1, 3, 5                                                                     D. 2, 4, 6

    Câu 29. Phát biểu không chính xác là:

    1. s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p

    Câu 30. Kết luận nào sau đây là đúng

    A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.

    B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.

         C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.

         D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 9 ôn tập chương 2 KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 9 ôn tập chương 2 KNTT

    BÀI 9: ÔN TẬP CHƯƠNG 2

    NITROGENSULFUR . SULFUR DIOXIDE
    Tính oxi hóa: Tính khử:   Sulfur Tính oxi hóa: S + Hg HgS 3S + 2Al Al2S3 Tính khử:   Sulfur dioxide Tính oxi hóa: SO2 + 2H2S  2S + 2H2O Tính khử: SO2 + NO2  SO3 + NO
    AMMONIA . MUỐI AMMONIUM 
    Ammonia + Tính base: NH3 + HCl  NH4Cl 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4  + Tính khử: 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O  4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O                      Muối ammonium NH4Cl  NH3 + HCl
    NH4HCO3  NH3 + CO2 + H2O
    NH4NO3 N2O + 2H2O (NH4)2SO4 + 2KOH K2SO4+ 2NH3 + 2H2O
    Phương trình ion rút gọn:         NH4+ + OH  NH3 + H2O
     
    MỘT SỐ HỢP CHẤT VỚI OXYGEN CỦA NITROGEN
    Oxide của nitrogen Nitric acid + Tính acid NH3 + HNO3  NH4NO3 CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O     + Tính oxi hóa mạnh Fe + 6HNO3 đặc  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 5Zn + 12HNO3 loãng  5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O
    SULFURIC ACID . MUỐI SULFATE 
    Sulfuric acid Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh. Cu + 2H2SO4(đặc) CuSO4  +  SO2  +  2H2O 2H2SO4 đặc  +  S    3SO2   +   2H2O 2H2SO4 đặc   +   2KBr Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4 Dung dịch sulfuric acid đặc có tính háo nước, có khả năng gây bỏng, có tính acid mạnh và tính oxi hoá mạnh.Bảo quản, sử dụng sulfuric acid đặc phải tuân theo quy tắc đảm bảo an toàn, phòng chống cháy, nổ.Sulfuric acid được sản xuất từ các nguyên liệu chính: sulfur, quặng pyrite. 4FeS2  +  11O2    2Fe2O3  + 8SO2       2SO2   + O2                                      2SO3 SO3  +  H2O  →   H2SO4 Muối sulfate Các muối sulfate có nhiều ứng dụng thực tiễn: ammonium sulfate, barium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate,… lon sulfate trong dung dịch được nhận biết bằng ion Ba2+.       Ba2+ + SO42- →   BaSO4 

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT

    Câu 1. Tính chất hoá học của sulfur là

    A. Không có tính oxi hoá, tính khử.                            B.  Chỉ có tính oxi hoá.

    C. Chỉ có tính khử.                                                      D. Có tính oxi hoá và tính khử.                                  

    Câu 2. Kim loại nào sau đây tác dụng với sulfur ở nhiệt độ thường?

         A. Al.                                 B. Fe.                                 C. Hg.                                D. Cu.

    Câu 3. Dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với Fe tạo thành khí H2 và :

    A. FeSO4.                          B. Fe2(SO4)3.                     C. Fe(OH)2.                       D. Fe(OH)3.

    Câu 4: Số oxi hóa có thể có của sulfur trong hợp chất là

    A. 0, 2, 4, 6.                                                                 B.  -2, 0, +4, +6.         

    C. 1, 3, 5, 7.                                                                 D. -2, +4, +6.

    Câu 5. Thuốc thử để nhận biết sulfuric acid và dung dịch muối sulfate là

         A. AgNO3.                        B. NaCl.                            C. BaCl2.                           D. KNO3.

    Câu 6. Chất có thể dùng để làm khô khí NH3

         A. H2SO4 đặc                    B. P2O5                              C. CuSO4 khan                  D. KOH rắn

    Câu 7. Trong phòng thí nghiệm N2 tinh khiết có thể được điều chế từ chất nào sau đây?

         A. Không khí                     B. NaNO2                          C. NH3 và O2                    D. NH4NO2

    Câu 8. Nitrogen là khí tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

         A. Nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ                      B. Phân tử N2 không phân cực

         C. Nitrogen có độ âm điện lớn                                    D. Liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3 rất bền

    Câu 9. Dãy nào sau đây mà nguyên tố nitrogen vừa thể hiện tính oxi hoá vừa thể hiện tính khử ?

                A. NH3, NO, HNO2, N2O5.                                                                                                    B. NH3, N2O5, N2, NO2

         C. N2, NO, N2O, N2O5                                                D. NO2, N2, NO, N2O3

    Câu 10. Câu nào sau đây sai ?

                A. Ammonia là chất khí, không màu, không mùi, tan nhiều trong H2O

                B. Ammonia là 1 bazơ yếu

                C. Đốt cháy NH3 không xúc tác thu được N2 và H2O

                D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ H2 và N2 là phản ứng thuận nghịch

    Câu 11: Phân tử  nitric acid (HNO3 )có cấu tạo như sau:

     

    Các loại liên kết có trong phân tử HNO3

              A. cộng hoá trị và ion.                                        B. ion và phối trí.

              C. cho – nhận  và cộng hoá trị.                           D. cộng hoá trị và hiđro.

    Câu 12: Trong phân tử  nitric acid (HNO3 ), nguyên tử N có

              A. hoá trị V, số oxi hoá +5.                                B. hoá trị IV, số oxi hoá +5.

              C. hoá trị V, số oxi hoá +4.                                D. hoá trị IV, số oxi hoá +3.

    Câu 13: Các tính chất hoá học của nitric acid (HNO3) là

              A. tính acid mạnh và tính khử mạnh.

              B. tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh.

              C. tính oxi hóa mạnh và  tính base mạnh.

              D. tính oxi hóa mạnh và tính acid yếu .

    Câu 14. HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây ?

              A. Fe                             B. Fe(OH)­2                        C. FeO                               D. Fe2O3

    Câu 15. Nhiệt độ rất cao (trên 30000C) hoặc tia lửa điện làm cho nitrogen trong không khí bị oxi hóa tạo thành khí

              A. NO.                          B. NO2.                              C. N2O.                              D. N2O5.

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 1. Trường hợp nào sau đây có phản ứng?

                A. H2SO4 loãng + Cu.                                                                                                                  B. H2SO4 loãng + S.

         C. H2SO4 đặc, nguội + Al.                                           D. H2SO4 đặc + Na2CO3.

    Câu 2. SO2 có thể tham gia phản ứng:

    (1) SO2 + 2Mg  2MgO + S;        (2) SO2+ Br2 + H2O  2HBr + H2SO4.

    Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là

    A. SO2 thể hiện tính oxi hoá.                                                                                          B. SO2 là oxit axit.

         C. SO2 thể hiện tính khử.                                            D. SO2 vừa oxi hóa vừa khử.

    Câu 3. Phản ứng nào sau đây sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa?

    A. S + O2  SO2.                                           

    B. S + 2Na  Na2S.

    C. S + 2H2SO4 (đ)  3SO2 + 2H2O.

    D. S + 6HNO3 (đ)  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

    Câu 4. Cho phản ứng Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4

         A. 4.                                   B. 8.                                   C. 6.                                   D. 3.

    Câu 5. Tìm câu không đúng:

                A. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm VA có 5 electron ở lớp ngoài cùng

                B. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ nhất

                C. So với các nguyên tố cùng nhóm VA, nitrogen có tính kim loại mạnh nhất.

                D. Do phân tử N2 có liên kết ba rất bền nên nitrogen trơ ở nhiệt độ thường.

    Câu 6. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

         A. 4.                                   B. 1.                                   C. 3.                                   D. 2.

    Câu 7.Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X và khí Y. Cho X tác dụng với dung dịch HCl 2M dư. Thể tích axit đã tham gia phản ứng là

         A. 0,5 lít                            B. 0,25 lít                           C. 0,15 lít                          D. 0,75 lít

    Câu 8. Gold (Au) có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây ?

                            A. dung dịch HCl đặc

                            B. dung dịch HNO3 loãng

                            C. dung dịch HNO3 đặc, nóng           

                            D. nước cường toan (hỗn hợp của một thể tích acid HNO3 đặc và ba thể tích HCl đặc)

    Câu 9. X là một oxide của nitrogen, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là

              A. NO.                          B. NO2.                              C. N2O.                             D. N2O5.

    Câu 10. Phản ứng nào dưới đây không dùng để minh họa tính acid của HNO3 ?

              A. 3Cu + 8HNO3 ® 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O   B. MgO + 2HNO3 ® Mg(NO3)2 + H2O

              C. NaOH + HNO3 ® NaNO3 + H2O                     D. CaCO3 + 2HNO3 ® Ca((NO3) + H2O + CO2

    MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO 

    Câu 1. Cho các phát biểu sau:

    1. Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.
    2. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
    3. Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid.
    4. Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc.

    Số phát biểu đúng

         A. 4.                                   B. 1.                                   C. 3.                                   D. 2.

    Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,59455 L khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của FexOy

         A. Fe2O3.                           B. Fe3O4.                           C. FeO.                              D. Fe(OH)2.

    Hướng dẫn giải

    Ta có nSO2 = 3,59455 /24,79 = 0,145 mol.

    Qui đổi oxit sắt thành 2 nguyên tố là Fe và O.

    Gọi x = nFe, y = nO  56x + 16y = 20,88 (1)

    • Fe  Fe+3 + 3e                
      x                    → 3x           
    • O +  2e  O-2
      y  → 2y          
    • S+6 + 2e  SO2  

                         0,29 ←    0,145

    Bảo toàn số mol electron  3x = 2y + 0,29  3x – 2y = 0,29 (2)

    Từ (1), (2)  x = y = 0,29  Chọn C

    Câu 3. Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O2, áp suất trong bình là P1. Sau khi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P2. Tỉ lệ của P1 và P2

         A. P1 = 1,25P2                   B. P1 = 0,8P2                     C. P1 = 2P2                        D. P1 = P2

    Hướng dẫn giải:

    2NO+ O2 → 2NO2

    Tổng số mol khí trước phản ứng là n1= 0,2+ 0,3= 0,5 mol

    Ta có 0,2/2 < 0,3/1 nên NO phản ứng hết và O2 còn dư

                        2NO+ O2 → 2NO2

    Trước pứ:     0,2     0,3             mol

    Phản ứng:    0,2      0,1       0,2 mol

    Sau pứ:          0       0,2       0,2  mol

    Số mol khí sau phản ứng là n2= nO2+ nNO2= 0,4 mol

    Do sau khi phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu nên tỉ lệ về áp suất chính là tỉ lệ về số mol.

    Ta có P1/P2= n1/n2=0,5/0,4=1,25 → P1= 1,25P2

    Câu 4. Cho m gam  aluminium (Al) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,958  lít khí nitrogen monoxide  (NO)  (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là                  

              A. 8,10.                         B. 2,70.                              C. 5,40.                                         D. 4,05.                   

    Câu 5. Cho dung dịch HNO3 loãng dư tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO, không thấy có khí thoát và thu được dung dịch có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Khối lượng ZnO trong hỗn hợp là

         A. 26 gam                          B. 22 gam                          C. 16,2 gam                       D. 26,2 gam

    BT số e cho-nhận:

    BTNT Zn:

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 sulfuric acid và muối sulfate KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 8 sulfuric acid và muối sulfate KNTT

    BÀI 8: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE

    A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

    I. SULFURIC ACID

     1. Cấu tạo phân tử

     – Công thức phân tử: H2SO4

     – Công thức cấu tạo:  

     2. Tính chất vật lí:

        – Ở điều kiện thường, sulfuric acid là chất lỏng không màu, sánh như dầu, không bay hơi, có tính hút ẩm mạnh.

       – Sulfuric acid tan vô hạn trong nước và toả rất nhiều nhiệt  Pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc phải rót từ từ acid vào nước, không làm ngược lại.

     3. Quy tắc an toàn

     a. Bảo quản: Sufuric acid được bảo quản trong chai, lọ có nút đậy chặt, đặt ở vị trí chắc chắn, đặt cách xa các chất dễ gây cháy, nổ như chlorate, perchlorate, permanganate, dichromate

     b. Sử dụng:

      Khi sử dụng sulfuric acid cần tuân thủ nguyên tắc:

       (1) Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc áo thí nghiệm

       (2) Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn thận

       (3) Không tì, đề chai đựng aicd lên miệng cốc, ống đong khi rót acid

       (4) Sử dụng lượng acid vừa phải, lượng acid còn dư thừa phải thu hồi vào lọ đựng

       (5) Không được đổ nước vào dung dịch acid đặc

     c. Sơ cứu khi bỏng acid

       Khi bị bỏng sulfuric acid cần thực hiện sơ cứu theo các bước

       (1) Nhanh chống rửa ngay với nước lạnh nhiều lần để làm giảm lượng aicd bám trên da

       (2) Sau khi ngâm rửa bằng nước, cần tiến hành trung hoà acid bằng dung dịch NaHCO3 loãng

       (3) Băng bó tạm thời vết bỏng bằng băng sạch, cho người bị bỏng uống bù nước điện giải rồi đưa đến cở sở y tế gần nhất.

    4. Tính chất hoá học

       a. Dung dịch H2SO4 loãng: Có đầy đủ tính chất của 1 acid mạnh, tương tự acid HCl

                             H2SO4 + Fe FeSO4  + H2

                      H2SO4 + MgO MgSO4  + H2O

                      H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4  + H2O + CO2

                      H2SO4 + BaCl2 BaSO4  + 2HCl

       b. Dung dịch H2SO4 đặc:

         · Tính acid: Dùng để điều chế một số acid dễ bay hơi

                   CaF2  + H2SO4 đặc CaSO4  + 2HF

         · Tính oxi hoá:

          – Dung dịch sulfuric acid đặc, nóng oxi hoá được nhiều kim loại, phi kim và hợp chất.

          – Tuỳ theo chất khử mạnh hay yếu mà sản phẩm khử tạo thành có thể là S+4 (SO2), S0 (S), S-2 (H2S).

                            2H2SO + Cu  CuSO4 + SO2 + 2H2O    

    2H2SO + C  CO2 + 2SO2 + 2H2O             

    2H2SO4  + 2KBr  Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4

        Lưu ý: Al, Fe, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

          ·  Tính háo nước:

            Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen (hiện tượng than hoá)

                                        C12H22O11 12C + 11H2O

                                        2H2SO4 đ  + C  CO2 + 2SO2 + 2H2O

        5. Ưng dụng:

         6. Sản xuất H2SO4:

         Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc, nguyên liệu chính là sulfur, quặng pyrite (chứa FeS2)

         Quá trình sản xuất gồm 3 giai đoạn:

            a. Sản xuất SO2:

                 S + O2  SO2        

               Hoặc  4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2 + Q

            b. Sản xuất SO3

    2SO2 + O2  2SO3

            c. Sản xuất H2SO4:

                            Dùng dd H2SO4 đặc để hấp thụ SO3 ta thu được oleum có dạng H2SO4.nSO3, sau đó hòa tan vào nước thu được sulfuric acid loãng.

    II. MUỐI SULFATE

     1. Ứng dụng:

     2. Nhận biết

      Nhận biết ion SO42- bằng ion Ba2+ do tạo thành kết tủa trắng không tan trong aicd

                       BaCl2  + Na2SO4 BaSO4  + 2NaCl

    Ba2+  + SO42- BaSO4 

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT

    Câu 1. Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần phải làm thế nào?

                A. Rót từ từ dung dịch acid đặc vào nước.                                                                                                    

    B. Rót nước thật nhanh vào dung dịch acid đặc.  

                C. Rót từ từ nước vào dung dịch acid đặc.

                D. Rót nhanh dung dịch acid đặc vào nước.

    Câu 2. Oleum là sản phẩm tạo thành khi cho

         A. H2SO4 98% hấp thụ SO3                                                                                                           B. H2SO4 loãng hấp thụ SO2.

         C. H2SO4 98% hấp thụ SO2.                                                                                                          D. H2SO4 loãng hấp thụ SO3.

    Câu 3. Trong công nghiệp, để điều chế H2SO4 từ quặng pyrit sắt cần trải qua ít nhất bao nhiêu giai đoạn (xem như điều kiện cần thiết cho các phản ứng đều có đủ)?

    A. 4.                                                                                               B. 5.                                                                                        C. 3.                                                                                                    D. 2.

    Câu 4. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ?

         A. Ag                                 B. Mg                                C. Na                                             D. Ca

    Câu 5. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch chứa chất X, thấy có kết tủa. Lọc lấy kết tủa, sau đó thêm dung dịch HCl vào thấy kết tủa, thấy kết tủa không tan. X là

         A. Na2SO4                         B. Na2CO3                         C. Na2SO3                                     D. NaHSO3

    Câu 6. Để phân biệt hai acid H2SO4 loãng và acid HCl có thể dùng chất nào sau đây?

                A. NaNO3                                                                   B. Na2CO3                                                                                        C. BaCl2                                                                                 D. MgCl2

    Câu 7. Oxit nào sau đây khi tác dụng với acid H2SO4 đặc, nóng có thể giải phóng khí SO2 ?

    A. Fe2O3                                                                B. Al2O3                                                                     C. FeO                                                                                         D. ZnO

    Câu 8. Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nóngnhưng không tan trong H2SO4 loãng?

         A. Ag                                 B. Fe                                  C. Al                                              D. Zn

    Câu 9. Chọn câu đúng?

    A. H2SO4 là chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi.

    B. H2SO4 98% có D= 1,84 g/cm3; nhẹ hơn nước.

    C. H2SO4 đặc không hút ẩm nên không dùng làm khô khí ẩm.

    D. H2SO4 đặc tan ít trong nước và toả nhiều nhiệt.

    Câu 10.  Hiện tượng xảy ra khi cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư là:

    A. Cu tan hết, dung dịch thu được có màu xanh, không có khí thoát ra.

    B. Cu không tan hết, dung dịch thu được có màu xanh, có khí thoát ra.

    C. Cu tan hết, dung dịch thu được có màu xanh, có khí mùi hắc thoát ra.

    D. Cu tan hết, dung dịch thu được có màu xanh, có khí không mùi thoát ra.

    Câu 11. Khi đun nóng ống nghiệm chứa C và H­2SO4 đậm đặc phản ứng nào dưới đây xảy ra

         A. H2SO4 + C ® CO + SO3 + H2                                                                          B. 2H2SO4 + C ® 2SO2 + CO2 + 2H2O

         C. H2SO4 + 4C ® H2S + 4CO                                                                                           D. 2H2SO4 + 2C ® 2SO2 + 2CO + 2H2O

    Câu 12. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

    A. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh

    B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc, dễ gây bỏng nặng.

         C. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của acid.

         D. Acid sunfuric đặc, nóng oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.

    Câu 13. Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng FeO với H2SO4 đặc, đun nóng là :

         A. FeSO4, H2O                                                            B. Fe2(SO4)3, H2O         

         C. FeSO4 , SO2, H2O                                                 D. Fe2(SO4)3, SO2, H2O

    Câu 14. Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô khí nào sau đây?

         A. SO3                               B. CO2                               C. HI                                             D. H2S

    Câu 15. Cho hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Dung dịch tạo thành chứa các chất tan gồm

         A. FeSO4, H2SO4.                                                                          B. FeSO4, Fe2(SO4)3.       

         C. Fe2(SO4)3, H2SO4.                                                   D. Fe2(SO4)3, FeSO4, H2SO4

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 1. Cho các phát biểu sau :   

                 (a) H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh..                       

                 (b) Acid sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm.            

                 (c) H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của acid.             

                 (d) Khi pha loãng acid sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào acid.

                 (e) H2SO4 đặc tác dụng oxide của kim loại luôn có sự giải phóng SO2.

                 Số câu sai là:    

         A. 1                                    B. 2                                    C. 3                                                D. 4

    Câu 2. Khi cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng lần lượt tác dụng với các chất sau : Cu, Fe2O3, C, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch Na2SO3 . Số phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là

         A. 1                                    B. 2                                    C. 3                                                D. 4

    Câu 3. Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm

    A. SO2 và H2S                                                        B. CO2 và SO2                                     C. SO3 và CO2                                                            D. H2S và CO2

    Câu 4. Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là

    A. Fe, Fe2O3.                                                         B. Fe, FeO                                                                  C. Fe3O4, Fe2O3.                                                 D. FeO, Fe3O4.

    Câu 5. Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O. Tỉ lệ a : b là

    A. 2 : 3.                                                                              B. 1 : 2.                                                                                   C. 1 :3                                                                                     D. 2 : 9.

    Câu 6. Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:

         (1) 2H2SO4 + C ® 2SO2 + CO2 + 2H2O         

    (2) H2SO4 + Fe(OH)2 ® FeSO4 + 2H2O

         (3) 4H2SO4 + 2FeO ® Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O  

    (4) 6H2SO4 + 2Fe ® Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    Trong các phản ứng trên, phản ứng nào xảy ra với chất tham gia là H2SO4 loãng?

    A. (1).                                                                                 B. (3).                                                                          C. (4).                                                                                      D. (2)

    Câu 7. Cho đồng tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí X (mùi hắc); dẫn X qua dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y, nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Y thu được kết tủa E. Các chất X, E lần lượt là

    A. H2S; BaSO4                                           B. SO2; BaSO4                                                C. SO3; BaSO4                                                            D. Cl2; AgCl

    Câu 8. Phản ứng nào dưới đây không đúng?

    A. H2SO4 đặc + 2HI → I2 + SO2 + 2H2O.                     

    B. 2H2SO4 đặc + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O.

    C. 6H2SO4 đặc nóng + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.     

    D. H2SO4 đặc + FeO → FeSO4 + H2O.

    Câu 9. Thuốc thử được dùng để phân biệt ba dung dịch loãng không màu riêng biệt sau: HCl, K2SO3, K2SO4 là

    A. Ba(OH)2                                                           B. AgNO3                                                                  C. NaOH                                                                         D. Cu

    Câu 10. Khi cho saccharose (C12H22O11) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc trong cốc thủy tinh thấy có bọt khí đẩy carbon trào lên khỏi cốc. Thí nghiệm trên chứng minh được tính chất nào sau đây của H2SO4 đặc?

        A. tính háo nước và tính khử mạnh.                            B. chỉ có tính háo nước.

         C. tính háo nước và tính oxi hóa mạnh.                      D. chỉ có tính oxi hóa mạnh.

    MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

    Câu 1. Xác định khối lượng sulfuric acid thu được từ 1,6 tấn quặng pyrit chứa 40% tạp chất. Biết hiệu suất cả quá trình phản ứng là 80%. (Fe=56, S=32, O=16, H=1)

    A. 1,96 tấn                                                             B. 0,8363 tấn                                      C. 1,568 tấn                                                    D. 1,2544 tấn

    Hướng dẫn giải

      0,008                                              0,016    

    Câu 2.  Đốt m gam Fe trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe ; Fe2O3; FeO; Fe3O4. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M. tạo thành 0,224 lít khí H2 ở đktc.Giá trị của m là

    A. 5,6 gam                                                              B. 10,08 gam                                       C. 7,6 gam                                                                  D. 6,7 gam

    Hướng dẫn giải

             MFe = 7,36 – 0,11*16 = 5,6 gam

    Câu 3: Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là   

    A. 67,77%.                                                             B. 53,42%.                                                      C. 74,10%.                                                                        D. 32,23%.

    Hướng dẫn giải

    noleum  = 0,15 mol,  

     0,15                                      0,45        (mol)

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là

    A. Cu                                                                                  B. Ca.                                                              C. Zn.                                                                               D. Mg.

    Hướng dẫn giải

    mddY = 24 + 100 – 0,05 *44 = 121,8 gam

    Câu 5: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là

    A. Cu                                                                                  B. Ca.                                                              C. Fe.                                                                               D. Mg.

    Hướng dẫn giải

    Chất rắn gồm

        Bảo toàn e:

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 7 sulfur và sulfur dioxide KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 7 sulfur và sulfur dioxide KNTT

    BÀI 7: SULFUR VÀ SULFUR DIOXIDE

    A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

    I. SULFUR

    1. Trạng thái tự nhiên

     – Sulfur (lưu huỳnh) là nguyên tố phổ biến thứ 17 trên vỏ Trái Đất, tồn tại ở 4 dạng đồng vị bền là , ,  và .

     – Trong tự nhiên, sulfur tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. Đơn chất sulfur được phân bố ở vùng lân cận núi lửa và suối nước nóng,… Hợp chất sulfur gồm các khoáng vật sulfide, sulfate, protein,… như pyrite (FeS2), chalcopyrite (CuFeS2), chu sa, thần sa (HgS), thạch cao (CaSO4.2H2O),…

    – Trong cơ thể người, sulfur chiếm khoảng 0,2% khối lượng cơ thể, có trong thành phần nhiều protein và enzyme.   

    2. Cấu tạo nguyên tử, phân tử

    Nguyên tố sulfur nằm ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

    – Nguyên tử sulfur có độ âm điện 2,58, có tính phi kim, tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hóa khác nhau từ -2 đến +6.

    – Phân tử sulfur gồm 8 nguyên tử (S8) có dạng vòng khép kín, mỗi nguyên tử liên kết với 2 nguyên tử bên cạnh bằng 2 liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    – Trong phản ứng hóa học, phân tử sulfur được viết đơn giản là S.

    3. Tính chất vật lí

    Đơn chất sulfur có 2 dạng thù hình: dạng tà phương và dạng đơn tà.

    – Sulfur không tan trong nước, ít tan trong alcohol, tan nhiều trong carbon disulfide, nóng chảy ở 1130C và sôi ở 4450C.

    4. Tính chất hoá học

    a. Tác dụng với hydrogen và kim loại

    Ở nhiệt độ cao, sulfur tác dụng với hydrogen tạo hydrogen sulfide, tác dụng với nhiều kim loại tạo muối sulfide

                             H2 + S  H2S

                      Al + S  Al2S3

    – Sulfur tác dụng với thủy ngân (mercury) ở ngay nhiệt độ thường: phản ứng này được dùng để xử lí mercury rơi vãi.

                      Hg + S  HgS

    – Trong phản ứng với hydrogen và với kim loại, sulfur thể hiện tính oxi hóa: bị khử từ số oxi hóa 0 về -2.

    b. Tác dụng với phi kim

    Ở nhiệt độ thích hợp, sulfur tác dụng với một số phi kim như fluorine, oxygen,…

                              S + 3F2  SF6

               S + O2  SO2

    – Trong phản ứng fluorine, oxygen ở trên, sulfur thể hiện tính khử: bị oxi hóa từ số oxi hóa 0 đến +4 hoặc +6.    

    5. Ứng dụng

    Lưu hóa cao su.

    – Sản xuất diêm, thuốc nổ.

    – Sản xuất sulfuric acid.

    – Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm.

    II. SULFUR DIOXIDE

    1. Tính chất vật lí

    – Là chất khí, không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước.

    – Là khí độc.

    2. Tính chất hóa học

    a. Tính oxi hóa

    – Sulfur dioxide tác dụng với hydrogen sulfide tạo sulfur và nước: phản ứng được dùng để chuyển hóa hydrogen sulfide trong khí thiên nhiên thành sulfur.

                            SO2 + 2H2S  3S + 2H2O

    – Trong phản ứng trên, sulfur dioxide thể hiện tính oxi hóa: bị khử từ số oxi hóa +4 về 0.    

    b. Tính khử

    – Sulfur dioxide tác dụng với nitrogen dioxide (NO2) khi có xúc tác nitrogen oxide tạo sulfur trioxide: phản ứng giải thích quá trình tạo mưa acid khi không khí bị ô nhiễm bởi sulfur dioxide.

                            SO2 + NO2  SO3 + NO

    – Trong phản ứng trên, sulfur dioxide thể hiện tính khử: bị oxi hóa từ số oxi hóa +4 đến +6.    

    3. Ứng dụng

    – Dùng để tẩy trắng bột giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan,…

    – Là chất trung gian trong quá trình sản xuất sulfuric acid.

    4. Sulfur dioxide và ô nhiễm môi trường  

    a. Nguồn phát sinh sulfur dioxide

    – Nguồn tự nhiên: khí thải núi lửa.

    – Nguồn nhân tạo: đốt cháy nhiên liệu có chứa tạp chất sulfur (than đá, dầu mỏ), đốt quặng sulfide, đốt sulfur và quặng pyrite    

    b. Tác hại

    – Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây ô nhiễm khí quyển, gây mưa acid,…

    – Sulfur dioxide gây viêm đường hô hấp ở người.          

    c. Biện pháp cắt giảm phát thải sulfur dioxide vào khí quyển

    – Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.

    – Cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur.

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT

    Câu 1. Nguyên tố sulfur ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử sulfur có số lớp electron là

    A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 6.

    Câu 2. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sulfur (S) là

    A. 1.                                   B. 6.                                   C. 5.                                   D. 7.

    Câu 3. Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tử sulfur (S) trong hợp chất là

    A. -1.                                 B. +4.                                 C. +6.                                D. -2.

    Câu 4. Số oxi hóa cao nhất của nguyên tử sulfur (S) trong hợp chất là

    A. -1.                                 B. +4.                                 C. +6.                                D. -2.

    Câu 5. Ứng dụng nào sau đây củasulfur không đúng?

    A. Sản xuất sulfuric acid.                                            B. Sản xuất thuốc trừ sâu.

    C. Dùng làm gia vị thức ăn cho người.                       D. Dùng để lưu hóa cao su.

    Câu 6. Sulfur phản ứng với chất nào sau đây ngay ở nhiệt độ thường?

    A. Hg.                                B. Fe.                                 C. H2.                                D. O2.

    Câu 7. Sulfur là chất khử trong phản ứng nào sau đây?

    A. S + O2  SO2                                                  B. S + H2  H2S

    C. S + Fe  FeS                                                   D. S + Hg  HgS

    Câu 8. Sulfur là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

    A. S + O2  SO2                                                  B. S + 2H2SO4  3SO2 + 2H2O

    C. S + Fe  FeS                                                   D. S + 3F2  SF6

    Câu 9. Hợp chất SO2 có tên gọi là

    A. sulfur oxide.                 B. sulfur dioxide.              C. disulfur oxide.              D. sulfur trioxide.

    Câu 10. Sulfur dioxide thuộc loại oxide nào sau đây?

    A. Oxide acid.                   B. Oxide base.                   C. Oxide trung tính.          D. Oxide lưỡng tính.

    Câu 11. Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch có chất khí X không màu, mùi hắc, gây viêm đường hô hấp ở người. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa acid’. X là

    A. SO2.                              B. CO2.                              C. H2S.                              D. CO.

    Câu 12. Khí Y làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, khử màu trong sản xuất đường, chống nấm mốc cho sản phẩm mây tre đan,… Chất Y là

    A. CO2.                             B. O3.                                C. NH­3.                             D. SO2.

    Câu 13. Sulfur dioxide là oxide acid trong phản ứng nào sau đây?

    A. 2SO2 + O2  2SO3                                   B. SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O

    C. SO2 + 2H2S  3S + 2H2O                                D. SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4

    Câu 14. Sulfur dioxide là chất khử trong phản ứng nào sau đây?

    A. SO2 + NaOH  NaHSO3                                B. SO2 + 2H2S  3S + 2H2O

    C. SO2 + NO2  SO3 + NO                                D. SO2 + 2KOH  K2SO3 + H2O

    Câu 15. Sulfur dioxide là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

    A. SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O                     B. 2SO2 + O2  2SO3

    C. SO2 + NO2  SO3 + NO                                D. SO2 + 2H2S  3S + 2H2O

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 1. Một số cơ sở sản xuất thuốc Bắc thường đốt một chất bột rắn X màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí Y nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí Y có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí Y cũng là một trong những nguyên nhân gây ra “mưa acid”. Chất rắn X là

    A. phosphorus.                  B. iodine.                           C. sulfur.                           D. carbon.

    Câu 2. Nguyên tố sulfur ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử sulfur có số electron độc thân là

    A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 6.

    Câu 3. Cho sulfur lần lượt phản ứng với các chất sau ở điều kiện thích hợp: hydrogen, oxygen, mercury, aluminium, fluorine. Số phản ứng mà sulfur là chất oxi hóa là

    A. 1.                                   B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 4. Cho sulfur lần lượt phản ứng với các chất sau ở điều kiện thích hợp: aluminium, hydrogen, fluorine, oxygen, mercury, potassium chlorate. Số phản ứng mà sulfur là chất khử là

    A. 4.                                   B. 3.                                   C. 2.                                   D. 1.

    Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Nguyên tử sulfur có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d104s2.

    B. Khi tác dụng với kim loại, sulfur thể hiện tính khử.

    C. Khi tác dụng với fluorine, sulfur thể hiện tính oxi hóa.

    D. Phần lớn sulfur dùng để sản xuất sulfuric acid.

    Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Phân tử sulfur gồm 8 nguyên tử (S8) có dạng vòng khép kín.

    B. Sulfur tan nhiều trong nước, ít tan trong alcohol và carbon disulfide.

    C. Trong tự nhiên, sulfur tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất.

    D. Các khoáng vật pyrite, chalcopyrite, thần sa, thạch cao đều có chứa sulfur.

    Câu 7. Sulfur vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

    A. S + O2  SO2

    B. S + 6HNO3  H2SO4 + 6NO2­ + 2H2O

    C. S + Mg  MgS

    D. S + 6NaOH  2Na2S + Na2SO3 + 3H2O

    Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Sulfur dioxide là một trong các tác nhân làm ô nhiễm khí quyển, gây mưa acid.

    B. Khi núi lửa hoạt động, khí sinh ra có hydrogen sulfide và sulfur dioxide.

    C. Sulfur dioxide là khí độc, mùi hắc, gây viêm đường hô hấp ở người.

    D. Ở điều kiện thường, sulfur dioxide là chất lỏng không màu, dễ bay hơi.

    Câu 9. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm:

    Hiện tượng xảy ra trong bình eclen (bình tam giác) chứa dung dịch nước Br2

    A. Có kết tủa xuất hiện.

    B. dung dịch nước Br2 bị mất màu.

    C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch nước Br2.

    D. dung dịch nước Br2 không bị mất màu.

    Câu 10. Sulfur dioxide luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

    A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.                           B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.

    C. O2, nước Br2, H2S.                                                  D. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.

    MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

    Câu 1. Cho 8,4 gam iron tác dụng với 6,4 gam sulfur trong bình chân không, đun nóng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 17,6.                              B. 13,2.                              C. 14,8.                              D. 11,0.

    Hướng dẫn giải

    – PTHH: S + Fe  FeS

    – Áp dụng bảo toàn khối lượng: 8,4 + 6,4 = m

     m = 14,8 (gam).

    Câu 2. Một loại than đá dùng cho nhà máy nhiệt điện có chứa 2% sulfur. Nếu mỗi ngày nhà máy đốt hết 100 tấn than thì một năm (365 ngày) khối lượng sulfur dioxide thải vào khí quyển là

    A. 1420 tấn.                       B. 1250 tấn.                       C. 1530 tấn.                       D. 1460 tấn.

    Hướng dẫn giải

    – PTHH: S + O2  SO2

    – Theo PTHH: số mol SO2 = số mol S =  (mol)

     Khối lượng SO2 thải vào khí quyển: m =  (gam) = 1460 (tấn).

    Câu 3. Đun nóng m1 gam bột iron với m2 gam bột sulfur (không có không khí), sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (dư) thu được 12,395 lít hỗn hợp khí Y (đkc) và 2 gam chất rắn Z. Tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 10,6. Giá trị m1 và m2

    A. 28,0 và 8,4.                   B. 14,0 và 8,4.                   C. 14,0 và 11,6.                 D. 28,0 và 11,6.

    Hướng dẫn giải

    – PTHH:

    S + Fe  FeS                                              (1)

    FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S                        (2)

    Fe (dư) + 2HCl  FeCl2 + H2                     (3)

    – Chất rắn Z không tan là S (dư)

    – Khí Y gồm H2S (x mol); H2 (y mol) có

    – Theo PTHH (1), (2), (3):

    + Số mol Fe ban đầu = x + y = 0,5 (mol)  m1 = 0,5 56 = 28 (gam);

    + Số mol S phản ứng = x = 0,3 mol  m2 = 0,3 32 + 2 = 11,6 (gam).

    Câu 4. Nung m gam hỗn hợp bột iron và sulfur (không có không khí) rồi cho sản phẩm thu được tan hết trong dung dịch hydrochloric acid (dư) thu được 9,916 lít khí X (đkc). Đốt cháy X trong oxygen dư, dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước bromine dư thì khối lượng bromine đã phản ứng là 32 gam. Giá trị của m là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 28,8 gam.                      B. 17,6 gam.                      C. 22,4 gam.                      D. 24 gam.

    Hướng dẫn giải

    – Số mol: số mol khí = 0,4 mol; số mol Br2 = 0,2 mol.

    – PTHH:

    S + Fe  FeS                                              (1)

    FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S                        (2)

    Fe (dư) + 2HCl  FeCl2 + H2                     (3)

    2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O                     (4)

    2H2 + O2  2H2O                                      (5)

    SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4             (6)

    – Theo PTHH (4), (6): Số mol H2S = số mol SO2 = số mol Br2 = 0,2 mol

     số mol H2 = 0,4 – 0,2 = 0,2 (mol).

    – Theo PTHH (1), (2), (3):

    + Số mol Fe ban đầu = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)

    + Số mol S phản ứng = 0,2 (mol)

     m = 0,4 56 + 0,2 32 = 28,8 (gam).

    Câu 5. Hỗn hợp X gồm sulfur dioxide và oxygen có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,958 lít hỗn hợp X (đkc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa sulfur dioxide thành sulfur trioxide là

    A. 95,88%.                        B. 25%.                              C. 60%.                             D. 40%.

    Hướng dẫn giải

    – Số mol: số mol khí = 0,2 mol gồm O2 (x mol); SO2 (y mol) có

    – PTHH:

    2SO2 + O2  2SO3                                         (1)

    a (mol)

    SO3 + Ba(OH)2  BaSO4 + H2O                (2)

    a (mol)

    SO2 + Ba(OH)2  BaSO3 + H2O                (3)

    (0,15 – x) (mol)

    – Theo PTHH (1), (2), (3): m = 233a + 217(0,15 – a) = 33,51 (gam)

     a = 0,06.

    – Theo PTHH (1): Số mol O2 phản ứng = 0,03 mol; hiệu suất phản ứng tính theo O2

      .

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 6 một số hợp chất của nitrogen với oxygen KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 6 một số hợp chất của nitrogen với oxygen KNTT

    BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN

    A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

    I-CÁC OXIDE CỦA NITROGEN

    1.Công thức, tên gọi

    -Kí hiệu: NOx (là hợp chất gây ô nhiễm không khí điển hình)

    -Gồm N2O, NO, NO2, N2O4

    OxideN2ONONO2N2O4
    Tên gọiDinitrogen oxideNitrogen monoxideNitrogen dioxideDinitrogen tetoxide

    2.Ngồn gốc phát sinh NOx trong không khí

    -Trong tự nhiên: NOx sinh ra do sự phun trào núi lửa, cháy rừng, mưa dông có sấm sét, phân hủy hợp chất hữu cơ

    -Ngoài ra do các hoạt động của con người như: hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nhà máy điện và trong đời sống

    Loại NOxNOx nhiệt (theral-NOx)NOx nhiên liệu (fuel-NOx)NOx tức thời (prompt- NOx)
    Nguyên nhân tạo thànhNhiệt độ rất cao (trên 30000C) hoặc tia lửa điện làm nitrogan trong không khí bị oxi hóa N2  +  O2   2NONitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối(vật chất hữu cơ có nguồn gốc sinh vật) kết hợp với oxygan trong không khíNitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do ( là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử có electron tự do , chưa ghép đôi) ,gốc hydrocacbon, gốc hydroxyl

    *NOx là một trong các nguyên nhân gây mưa axit, sương mù quang hóa, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ozone và hiện tượng phú dưỡng, làm ô nhiễm môi trường.

    3.Mưa axit

    -Nước mưa thường có pH= 5,6 (chủ yếu do CO2 tan tạo môi trường axit yếu. Khi nước mưa có pH< 5,6 gọi là hiện tượng mưa axit

    +) Tác nhân: do SO2 và NOx phát thải chủ yếu do các hoạt động công nghiệp, nhiệt điện, giao thông , khai thác và chế biến dầu mỏ.

    +) Quá trình tạo axit : với sự xúc tác của ion kim loại trong khối bụi, khí SO2 và NOx bị oxi hóa bởi oxygen , ozone, hydrogen peroxide, gốc tự do…rồi hòa tan vào nước tạo thành sulfuric acid và nitric acid

    Các  giọt acid li ti tạo thành theo mưa rơi xuống bề mặt Trái Đất

    +) Tác hại: Mưa acid gây tác hại xấu với môi trường và con người. Mưa acid ăn mòn công trình xây dựng, kiến trúc bằng đá ….

    II. NITRIC ACID

    1. Cấu tạo

    Nitric acid (HNO3) có công thức :


    Đặc điểm cấu tạo :

    – Số oxi hóa của N là +5

    – Liên kết O-H phân cực mạnh về phía oxygen

    – Liên kết N →O là liên kết cho nhận

    2.Tính chất vật lý

    – Nitric acid tinh khiết là chất lỏng,không màu, có khối lượng riêng D=1,53 g/mL

    – Nitric acid nóng chảy ở -42oC và sôi ở 830C.

    – Nitric acid bốc khối mạnh trong không khí ẩm và tan vô hạn trong nước

    3.Tính chất hóa học

    Nitric acid là một axit rất mạnh và có tính oxi hóa rất mạnh

    a) Tính acid

    – Nitric acid có khả năng cho proton , thể hiện tính chất của một acid Bronsted-Lowry

    +) Làm quỳ tím hóa đỏ

    +) Tác dụng oxide base, base , muối

                                                                                        CuO  +  2HNO3  → Cu(NO3)2  + H2O

                                                                                        NaOH  + HNO3  → NaNO3  + H2O

                                                                                        BaCO3  + 2HNO3→Ba(NO3)2 +CO2 +H2O

    -Trong công nghiệp , nitric acid được sử dụng để sản xuất phân bón giàu dinh dưỡng : ammonium nitrate, calcium nitrate

                                                                                        NH3  + HNO3 →NH4NO3

                                                                                        CaCO3  + 2HNO3→Ca(NO3)2 +CO2 +H2O

    b)Tính oxi hóa

    -Nitric acid có tính oxi hóa rất mạnh do chứa nguyên tử N có số oxi hóa cao nhất (+5) →HNO3 có khả năng nhận electron

    +) Tác dụng với kim loại tạo sản phẩm khử : NO2, NO, N2O, N­2 , hoặc NH4NO3

                                                    3Cu  + 8HNO3  → 3Cu(NO3)2  + 2NO + 4H2O

                                                    5Mg + 12HNO3 →5Mg(NO3)2  + N2O  + 6H2O

    +) Tác dụng với nhiều chất có tính khử

                                                    FeO  + 4HNO3 →Fe(NO3)3  + NO2 + 2H2O

                                                    C+ 4HNO3 → CO2  +4 NO2  + 2H2O

    +) Nitric acid đặc tạo với hydrochloric acid đặc hỗn hợp có tính oxi hóa mạnh gọi là nước cường toan –aqua regia, có khả năng hòa tan Au, Pt

                                                    Au  + HNO3  +  3HCl AuCl3 + NO  + 2H2O

    – Do có tính oxi hóa mạnh, nitric acid thường được sử dụng để phá mẫu quặng trong việc nghiên cứu , xác định hàm lượng trong quặng

    III. HIỆN TƯỢNG PHÚ DƯỠNG

    – Khái niệm: Là hiện tượng sinh vật phù du, rong , tảo phát triển rất mạnh

    – Nguyên nhân: Do sự dư thừa sinh dưỡng

                +) Khi làm lượng nitrogen trong nước đạt 300 μg/L và hàm lượng phosphorus đạt 20 μg/L sẽ gây hiện tượng phú dưỡng

                +) Nước thải, hay các đầm nuôi trồng thủy sản , sự dư thừa thức ăn chăn nuôi cũng gây ra sự dư thừa dinh dưỡng

    -Tác hại : Cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh. Rong , tảo phát triển mạnh gây thiếu oxygen, gây mất cân bằng sinh thái. Ngoài ra , xác rong tảo phân hủy gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và tạp chất bùn lắng xuống lòng ao.

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT

    Câu 1.  Một oxide của nitrogen có công thức NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxide đó là :

         A. NO                               B. NO2                                C. N2O2                             D. N2O5

    Câu 2.  Nitrogen tác dụng với O2 ( 30000C) tạo ra

         A. N­2O5                            B. N2O3                              C. NO                               D.NO2

    Câu 3. Phân tử HNO3 có cấu tạo như sau:

     

    Các loại liên kết có trong phân tử HNO3

         A. cộng hoá trị và ion.                                                  B. ion và phối trí.

         C. phối trí (cho – nhận) và cộng hoá trị.                       D. cộng hoá trị và hiđro.

    Câu 4. Trong phân tử  HNO3,nguyên tử N có

         A. hoá trị V, số oxi hoá +5.                                          B. hoá trị IV, số oxi hoá +5.

         C. hoá trị V, số oxi hoá +4.                                          D. hoá trị IV, số oxi hoá +3.

    Câu 5. HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do

         A. HNO3 tan nhiều trong nước.                                                                                        

    B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường

         C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

         D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.

    Câu 6. Các tính chất hoá học của HNO3

         A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.

         B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.

         C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.

         D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.

    Câu 7. Cho Fe(III) oxide tác dụng với nitric acid thì sản phẩm thu được là

         A. Fe(NO3)3, NO và H2O.                                           B. Fe(NO3)3, NO2 và H2O.

         C. Fe(NO3)3, N2 và H2O.                                             D. Fe(NO3)3 và H2O.

    Câu 8. Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là:

         A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.                           B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.

         C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.                              D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.

    Câu 9. Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là:

         A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2.                                  B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.

         C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.                                  D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.

    Câu 10. Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3?

         A. Al, Fe.                          B. Au, Pt.                            C. Al, Au.                                     D. Fe, Pt.

    Câu 11.Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là

         A. Mg.                               B. Al.                                  C. Zn.                                            D. Cu.

    Câu 12. Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

         A. HNO3 đặc, nguội.         B. H2SO4 đặc, nóng.           C. HNO3 loãng.                D. H2SO4 loãng.

    Câu 13. Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch

         A. H2SO4 loãng                B. HCl đặc, nguội               C. HNO3 đặc, nguội          D. HCl loãng

    Câu 14. Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là

         A. Al, Fe,Cr.                     B. Ag, Fe,Cu.                     C. Pb, Ag,Fe.                                D. Pt, Au,Ag.

    Câu 15. Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội

         A. Fe, Al, Cr.                    B. Cu, Fe, Al.                     C. Fe, Mg, Al.                               D. Cu, Pb, Ag.

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau: .

    Nếu  thì hệ số cân bằng tối giản của HNO3

         A. 30.                                B. 12.                                  C. 20.                                            D. 18.

    Câu 17. Hòa tan hoàn toàn m gam Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 ( duy nhất ở đkc).Giá trị của m là:

         A.2,7 gam                         B.9,6 gam                           C.6,4 gam                                     D.8,1 gam

    Câu 18. Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 1,12 lít khí NO2 và 2,24 lít khí N2O( không còn sản phẩm nào khác ở đkc).Giá trị của m là:

         A.21,7 gam                       B.29,6 gam                         C.16,4 gam                                   D.27,625 gam

    Câu 19.Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ mol là 1:1 ) bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được 5,6 lít hỗn hợp  khí gồm NO2 và  NO có tỉ khối hơi so với H2 là a ( không còn sản phẩm nào khác ở đkc).Giá trị của a là:

         A.19                                  B.38                                    C.17                                              D.15,8

    Câu 20. Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 (l) thu được dung dịch X và 3,136 lít (đkc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí ,có khối lượng là 5,18 gam( không còn sản phẩm khử nào khác).Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:

         A.19,53%                          B.12,8%                              C.10,52%                                      D.25,25%

    Câu 21: Hòa tan 9,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí NxOy( sản phẩm khử duy nhất ,đkc) Xác định công thức khí đó.

         A. NO                               B. N2O                               C. NO2                                          D. N2O4

    Câu 22. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đkc) và dung dịch X.Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là:

         A.8,88 gam                       B.13,92 gam                       C.6,52 gam                                   D.13,32 gam

    Câu 23: Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là

         A. 33,4 gam.                     B. 66,8 gam.                       C. 29,6 gam.                     D. 60,6 gam.

    Câu 24.Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe,Al,Zn,Mg trong O2 sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp X.Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,672 lít khí NO( sản phẩm duy nhất ở đkc). Số mol HNO3 đã phản ứng:

         A.0,12 mol                        B.0,14 mol                          C.0,16 mol                                    D.0,18 mol

    Câu 25.Cho 29 gam hỗn hợp Al, Cu ,Ag tác dụng vừa đủ 950 ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đkc ) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4 .Giá trị của m là:

         A.98,2gam                        B.97,2 gam                         C.98,75gam                                  D.91 gam

    MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

    Câu 26. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al, FeO, Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2 và m gam chất rắn không tan. Nếu cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 5,6 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá trị của m là

    A. 11,1.                              B. 8,4.                                C. 16,2.                              D. 11,2.

    Hướng dẫn giải

    – Rắn X phản ứng với NaOH tạo khí ⇒ X chứa Al dư.

    – Phản ứng xảy ra hoàn toàn ⇒ FeO, Fe2O3 hết ⇒ rắn không tan là Fe.

    Câu 27. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chi chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 113.                               B. 95.                                 C. 110.                               B. 103.

    Hướng dẫn giải

    Câu 28.Nung nóng 49,15 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, CuO và Al trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần không bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,09 mol NaOH, thu được 0,015 mol khí H2 và m gam rắn không tan. Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 197,45 gam sản phẩm, trong đó có 0,3 mol khí NO (không còn khí nào khác) và 167,12 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 7,2.                                B. 12,5.                              C. 5,5.                                D. 6,5.

    Hướng dẫn giải

    Câu 29. Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 23,84 gam E trong môi trường trơ thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,12 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu được 672 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 3,08%.                          B. 3,58%.                           C. 3,12%.                          D. 2,84%.

    Hướng dẫn giải

    Câu 30. Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3Ơ4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 6,05%.                          B. 6,87%.                           C. 3,03%.                          D. 3,44%.

    Hướng dẫn giải

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11

  • Câu hỏi trắc nghiệm bài 5 ammonia muối ammonium KNTT

    Câu hỏi trắc nghiệm bài 5 ammonia muối ammonium KNTT

    BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIUM

    A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

    I. AMMONIA (NH3)

    1. Cấu tạo phân tử

    – Phân tử ammonia được tạo bởi 1 nguyên tử nitrogen liên kết với 3 nguyên tử hidrogen → Phân tử có dạng hình chóp tam giác.

    – Đặc điểm cấu tạo của phân tử:

    + Nguyên tử N còn 1 cặp e không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử N.

    + Liên kết N-H phân cực về phía N → Nguyên tử H mang một phần điện tích dương.

    + Liên kết N-H tương đối bền, EN-H = 386 kJ/mol

    2. Tính chất vật lý

    – NH3 tồn tại trong cả môi trường đất, nước và không khí.

    – NH3 là chất khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc.

    – Tan nhiều trong nước, hóa lỏng ở -33,3oC, hóa rắn ở -77,7oC.

    3. Tính chất hóa học

    a. Tính base

    – Tác dụng với nước:    (NH3 nhận proton H+ của H2O) → Dung dịch NH3 có môi trường base yếu, làm quỳ tím hóa xanh, làm phenolphtalein hóa hồng.

    – Tác dụng với acid:   

    + Dạng khí:  NH3(g) + HCl(g) → NH4Cl(s)

    + Dạng dung dịch: 

    Vd: NH3 + HNO3 → NH4NO3

         2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

    b. Tính khử

                N trong NH3 có số oxi hóa -3 (mức oxi hóa thấp nhất của N) → Tính khử

    – Ammonia cháy trong oxi với ngọn lửa màu vàng:   

    – Trong công nghiệp: 

    4. Ứng dụng

    – Tác nhân làm lạnh.

    – Làm dung môi.

    – Sản xuất nitric acid.

    – Sản xuất phân đạm.

    5. Sản xuất trong công nghiệp

    Thực hiện ở 450-500oC, xúc tác Fe, áp suất 150-200 bar:

    II. MUỐI AMMONIUM

    1. Tính tan và sự điện li

    – Một số muối ammonium phổ biến: NH4Cl, NH4ClO4, NH4NO3, (NH4)2SO4, NH4H2PO4, (NH4)2HPO4, NH4HCO3, (NH4)2Cr2O7.

    – Hầu hết tan trong nước, phân li hoàn toàn ra ion. Vd:

    2. Tác dụng với kiềm- Nhận biết ion ammonium

    Đun nóng muối ammonium với dung dịch kiềm, sinh ra khí ammonia có mùi khai.

    Phương trình ion rút gọn:      (OH nhận proton)

    Vd: (NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

    3. Tính chất kém bền nhiệt: Các muối ammonium đều kém bền nhiệt và dễ bị phân hủy khi nung nóng.

    Vd:      NH4Cl  NH3 + HCl

                            NH4HCO3  NH3 + CO2 + H2O

                            NH4NO3  N2O+ H2O

    4. Ứng dụng

    – Làm phân bón hóa học.

    – Làm chất phụ gia thực phẩm.

    – Làm thuốc long đờm, thuốc bổ sung chất điện giải.

    – Chất đánh sạch bề mặt kim loại.

    B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

    MỨC ĐỘ 1: BIẾT

    Câu 1. NH3 có những tính chất nào trong số các tính chất sau?

    1)  Hòa tan tốt trong nước.                  2)  Nặng hơn không khí.        3)  Tác dụng với axit. 

    4)  Khử được một số oxit kim lọai.     5)  Khử được hidro.               6)  Dd NH3 làm xanh quỳ tím.

         A. 1, 4, 6                           B. 1, 2, 3                            C. 1, 3, 4, 6                        D. 2, 4, 5

    Câu 2. Chất có thể làm khô khí NH3 là:

    A. H2SO4 đặc                  B. P2O5                              C. CuSO4 khan                  D. KOH rắn

    Câu 3. PTHH nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3:                            

    A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O                                B. NH3 + HCl → NH4Cl

    C. 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2                               D. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O

    Câu 4. Cho PTHH: 2NH3  +  3Cl2 →  6HCl  +  N2

         Kết luận nào dưới đây là đúng?

         A. NH3 là chất khử                                                      B. Cl2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử

         C. NH3 là chất oxi hoá                                                 D. Cl2 là chất khử

    Câu 5. Nhúng hai đũa thủy tinh vào bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc, đưa hai đầu đũa lại gần nhau thấy xuất hiện khói trắng, đó là

         A.  NH4Cl.                        B.  NH3.                             C.  HCl                              D.  hơi nước.

    Câu 6. Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

         A. thay đổi áp suất của hệ.                                           C. thay đổi nhiệt độ.       

         B. thay đổi nồng độ N2.                                               D. thêm chất xúc tác Fe.

    Câu 7. Cho phản ứng sau:

                                      NH3 + O2  Khí X + H2O         

         Khí X thu được là:

         A. SO3.                             B. SO2.                               C. NO.                               D. N2.

    Câu 8. Cho phản ứng sau:

                                      NH3 + O2  Khí X + H2O         

         Khí X thu được là:

         A. SO3.                             B. SO2.                               C. NO.                               D. N2.

    Câu 9. Dung dịch tạo bởi khí nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

         A. H2S.                             B. SO2.                               C. NO.                               D. NH3.

    Câu 10: Cho cân bằng hoá học: 3H2 (g) + N2 (g)  2NH3 (g); < 0

    Phản ứng thuận là chiều của phản ứng

         A. thu nhiệt.                       B. tỏa nhiệt.                       C. phân hủy.                      D. nhiệt phân.

    Câu 11: Cho phản ứng sau:

                                      NH4NO3  Khí X + H2O         

         Khí X thu được là:

         A. NH3.                             B. N2.                                 C. NO.                               D. N2O.

     Câu 12: Ammonia có tính khử vì:

         A. Ammonia tan trong nước tạo dung dịch có chứa ion OH.

         B. Nguyên tử N trong phân tử NH3 có mức oxi hóa -3 (mức thấp nhất của N).

         C. Ammonia là chất khí, nhẹ hơn không khí.

         D. Trong phân tử NH3 có nguyên tố hidrogen.

    Câu 13. Cho phản ứng sau:

                                      NH4NO2  Khí X + H2O         

         Khí X thu được là:

         A. NH3.                             B. N2.                                 C. NO.                               D. N2O.

    Câu 14. Cho phản ứng sau:

                                      NH4Cl  Khí X + HCl         

         Khí X thu được là:

         A. NH3.                             B. N2.                                 C. NO.                               D. N2O.

    Câu 15. Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ammonium?

         A. Làm phân bón hóa học.

         B. Làm chất phụ gia thực phẩm.

         C. Làm thuốc long đờm, thuốc bổ sung chất điện giải.

         D. Điều chế ammonia.

    MỨC ĐỘ 2 : HIỂU

    Câu 1: Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm clorua thì:

         A. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính

         B. xuất hiện kết tủa keo trắng không tan trong dung dịch NH3

         C. xuất hiện kết tủa xanh không tan trong dung dịch NH3

         D. không có hiện tượng gì.

    Câu 2: Xét cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) ;  ∆H = -92kJ. Để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận cần phải:

    A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất                               B. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất

    C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất                                D. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất

    Câu 3. Cho các phản ứng sau :

    (1) NH4NO3                              (2) NH4NO2                 (3) NH3 + O2  

    (4) NaNO2 + HCl                      (5) NH4Cl                    (6) NH3 +CuO  

    Các phản ứng đều tạo khí nitơ là

         A. (2), (4), (6)                   B. (3), (5) , (6)                   C. (1), (3) , (5)              D. (2), (1) , (5) 

    Câu 4: Xét cân bằng N2(k) + 3H2  2NH3. Khi giảm thể tích của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

    A. chiều thuận                                                            B. chiều nghịch                 

    C. không chuyển dịch                                                 D. không xác định được

    Câu 5: Dung dịch ammonia không tác dụng với chất nào sau đây?

         A. NaCl.                            B. FeCl3.                            C. AgNO3.                         D. Al2(SO4)3

    Câu 6: Một dung dịch chứa các muối NH4NO3, Fe2(SO4)3. Dung dịch đó có các ion nào?

         A. .                                          B. .           

         C. .                                            D. . 

    Câu 7: Cho ba dung dịch riêng biệt NH4NO3, Fe2(SO4)3, NaNO3. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch trên là

         A. NaOH.                          B. BaCl2.                            C. AgNO3.                         D. HCl. 

    Câu 8: Để phân biệt các khí riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học: NH3; HCl, N2, O2. Có thể dùng:

         A. Que đóm, nước.                                                      B. Phenolphtalein, nước.              

         C. Que đóm, quỳ tím.                                                  D. Quỳ tím ẩm, que đóm.

    Câu 9: Tính base của NH3 gây nên do

         A. trên N còn cặp e tự do.

         B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.

         C. NH3 tan được nhiều trong nước.                         

         D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.

    Hướng dẫn: Trên nguyên tử N còn 1 cặp e chưa liên kết nên N có khả năng cho e, thể hiện tính base

    Câu  10 : X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

         A. (NH4)2CO3.                  B. (NH4)2SO3.                   C. NH4HSO3.                    D. (NH4)2SO4

    MỨC ĐỘ 3, 4: VẬN DỤNG – VẬN DỤNG CAO

    Câu 1: Điều chế 4 lít NH3 từ khí H2 và N2 với hiệu suất 50% thì thể tích H2 cần dùng ở cùng điều kiện là bao nhiêu?

    1. 4 lít.                             B. 6 lít.                               C. 8 lít.                              D. 12 lít.

    Hướng dẫn giải

    PTHH :  N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3

                                                                6 lít                                          4 lít

    Hiệu suất 50% nên thể tích H2 =  = 12 lít

    Câu 2: Cho 30 lít N2 tác dụng với 30 lít H2. Biết hiệu suất phản ứng là 30%, thể tích NH3 sinh ra ở cùng điều kiện là

    A. 6 lít.                              B. 20 lít.                             C. 10 lít.                            D. 16 lít.

    Hướng dẫn giải

    PTHH :  N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3

                              >   → Tính theo H2

                                                                30 lít                                        20 lít

    Hiệu suất 30% nên thể tích NH3 thu được = = 6 lít

    Câu 3: Cho dung dịch KOH đến dư vào 20 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Thể tích khí thu được ở đktc là

         A. 4,48 lít.                         B. 0,896 lít.                        C. 6,72 lít.                         D. 0,448 lít.

    Hướng dẫn giải

    Ta có: mol → mol

    PTHH: 

                            0,04                                            0,04 (mol)

    (lít)

    Câu 4: Cho 17,5 gam hỗn hợp A gồm hai muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 6,72 lít khí B (đktc). Dẫn toàn bộ khí B vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa thu được là

    A. 23,4 gam.                      B. 17,5 gam.                      C. 7,8 gam.                        D. Kết quả khác.

    Hướng dẫn giải

    PTHH :            (NH4)2CO3 + 2NaOH  2NH3­ + Na2CO3 + 2H2O

                            NH4HCO3 + 2NaOH  NH3­ + Na2CO3 + H2O

    Gọi x, y lần lượt là số mol của (NH4)2CO3 và NH4HCO­3. Theo đề bài và PTHH ta có hệ :

    PTHH :            AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3¯ + 3NH4Cl

    Số mol NH3 (khí B) sinh ra ở trên là 0,3 mol ; số mol AlCl3 là 0,1 mol

    Þ Số mol kết tủa Al(OH)3 tạo ra là : 0,1 mol Þ Khối lượng kết tủa là 7,8 gam.

    Câu 5:  Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 17,92 lít khí NO2 ở đktc và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được là

         A. 31,2 gam.                      B. 21,4 gam.                        C. 54,4 gam.                         D. 24,1 gam.

    Hướng dẫn giải

    PTHH :  Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2­ + 3H2O

                    Cu + 4 HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2­ + 2H2O

    Từ đề bài và pthh ta có hệ phương trình :          56x + 64y = 17,6 

                                                                                      3x  + 2y  = 0,8

    Giải hệ pt được x= 0,2 ; y= 0,1

    PTHH : Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O ® Fe(OH)3 ¯ + 3NH4NO3

                            Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O ® Cu(OH)2 ¯ + 2NH4NO3

                            Cu(OH)2 ¯ + 4NH3 ® [Cu(NH3)4](OH)2

    Khối lượng kết tủa thu được bằng : 0,2. 107= 21,4 (gam).

    O2 Education gửi các thầy cô link download

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 11