Foxit Reader là phần mềm đọc và xử lý PDF chuyên nghiệp. Với các bản Foxit Phantom hoặc Foxit PDF Editor việc chuyển PDF sang Word rất dễ dàng và chuẩn. Dưới đây chúng tôi Hướng dẫn cách chuyển PDF sang Word bằng Foxit PDF Editor (phiên bản mới nhất của Foxit Phantom).
1. Ưu điểm của chuyển PDF sang Word bằng Foxit PDF Editor
Phần mềm Foxit PDF Editor giúp convert file PDF thành Word (và hàng loạt các các định dạng khác như Excel, Powerpoint, XPS, HTML, Rich Text hoặc hình ảnh JPG, JPEG, PNG…) một cách chuyên nghiệp. Những đặc điểm nổi bật như:
Giữ được các định dạng như danh sách đánh số thứ tự, in đậm, in nghiêng… hoặc các style tiêu đề, đề mục…
Chuyển đổi được các bảng biểu và hình ảnh…
2. Cách chuyển PDF sang Word bằng Foxit PDF Editor
Bước 1. Mở tệp PDF mà bạn muốn chuyển bằng phần mềm Foxit PDF Editor
Bước 2. Chọn thẻ Convert, tìm To MS Office và chọn To Word (nếu muốn chuyển sang file docx, sử dụng cho Word 2007, 2010, 2013, 2016 hoặc Word 2019); chọn To Word 97-2003 (nếu muốn chuyển thành file doc sử dụng cho Word 2003)
Hoặc chọn File > Export > To MS Office:
Bước 3. Chọn nơi để lưu file Word (sản phẩm sau khi chuyển đổi). Sau khi chuyển đổi thành công, chương trình sẽ tự động mở file Word bằng phần mềm MS Word.
Sản phẩm sau khi chuyển PDF thành Word bằng phần mềm Foxit:
5 cách chuyển PDF sang Word online mà bạn chắc chắn chưa biết!
File PDF được mọi người chọn lựa sử dụng vì gọn nhẹ, không lỗi font, dễ lưu trữ, chia sẻ, hỗ trợ nhiều nền tảng. Tuy nhiên, sử dụng file PDF có nhược điểm là bạn không thể thay đổi hoặc chỉnh sửa nội dung như file Word. Dưới đây là 5 cách chuyển PDF sang Word online mà bạn chắc chắn chưa biết!
Smallpdf cho phép bạn chuyển đổi qua lại giữa file PDF và rất nhiều các định dạng khác nhau. Bạn cũng có thực hiện nối hoặc chia nhỏ các file PDF, đồng thời có hỗ trợ Tiếng Việt nên rất dễ sử dụng. Tuy nhiên một nhược điểm là để sử dụng miễn phí kích thước tệp của bạn phải nhỏ hơn 15MB.
Bước 2: Sau khi tải lên xong chọn “Chuyển sang Word”. Sau đó nhấn CHỌN TÙY CHỌN để bắt đầu chuyển đổi file.
Bước 3: Đợi một chút để chương trình tiến hành convert. Sau đó nhấn “Tải về” để tải file về máy hoặc chọn hình thức lưu khác.
2. Chuyển PDF sang word bằng pdf2doc.com
Đây là một công cụ khá đa năng, bạn có thể chuyển đổi file PDF sang nhiều định dạng khác như Doc, Docx, Text,..Bạn có thể chọn nhiều tệp một lần để tải lên (tối đa 20 tệp). Đồng thời có hỗ trợ Tiếng Việt nên rất dễ sử dụng đối với người dùng.
Bước 1: Truy cập vào https://pdf2doc.com/vi/ và chọn chức năng phía trên thanh công cụ là chuyển đổi PDF to DOC.
Bước 2: Nhấn “Tải tệp lên”và chọn tệp muốn chuyển đổi ( hệ thống sẽ tự động chuyển khi tệp được tải lên).
Bước 3: Nhấn “Tải xuống” sau khi đã chuyển đổi xong.
3. Chuyển PDF sang word bằng pdfcandy
Cũng tương tự như những ứng dụng chuyển đổi trực tuyến khác. Candy hỗ trợ người dùng có thể chuyển đổi nhanh chóng các tập tin PDF sang Word. Bên cạnh đó PDF Candy còn cho phép bạn thực hiện một số thao tác với file PDF như nối, chia nhỏ, nén, đặt bảo mật hoặc mở khóa file.
Bước 2: Nhấn “Tải tệp tin” để lưu về máy hoặc bạn cũng có thể tải trực tiếp lên Google Drive hoặc Dropbox.
4. Sử dụng công cụ chuyển đổi PDF sang Word của Foxit
Foxit ngoài cung cấp phần mềm Foxit Reader nổi tiếng để đọc PDF còn hỗ trợ thêm một công cụ chuyển đổi PDF sang Word trực tuyến. Tuy nhiên nhược điểm là ứng dụng này không hỗ trợ tiếng Việt cho người dùng.
Bước 2: Sau khi tệp đã được tải lên > Nhấn “Start conversion” để bắt đầu chuyển đổi.
Bước 3: Nhấn “here” trong bảng thông báo chuyển thành công để tải tệp về.
5. Chuyển PDF sang word bằng convertpdftoword.net
Convert PDF to Word là công cụ giúp thực hiện chuyển đổi file PDF sang các định dạng khác khá nhanh và không bị lỗi phông. Bạn cũng có thể chuyển ảnh sang dạng văn bản với công cụ With OCR function. Nhược điểm của ứng dụng này là không hỗ trợ Tiếng Việt cho người dùng.
Excel là một trong những phần mềm được dùng vào việc tính toán, xây dựng số liệu được nhiều người sử dụng hiện nay.
Excel là phần mềm gì?
Microsoft Excel là phần mềm xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office của hãng phần mềm Microsoft được thiết kế để giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bảng từ Excel.
Các trang tính (sheet) của Excel được tạo nên từ các hàng (row) và cột (column). Điểm giao nhau giữa 2 thành phần này sẽ được gọi là ô (cell). Địa chỉ của một ô dữ liệu được xác định bởi chữ cái đại diện cho cột và số đại diện cho một hàng.
Microsoft Excel cũng với Microsoft Word và PowerPoint là ba phần mềm văn phòng cơ bản nhất, được bao gồm trong tất cả phiên bản Microsoft Office từ trước tới nay.
Excel có nhiều công dụng khác nhau và một số công dụng nổi bật như: Lưu dữ liệu, tham gia vào việc tính toán, quản lý dữ liệu, tham gia và hỗ trợ các công cụ phân tích, tìm kiếm,…
Các chương trình bảng tính điện tử ban đầu được dựa trên bảng tính giấy và thường được sử dụng cho các công việc kế toán. Như vậy, bố cục của bảng tính trong Microsoft Excel cũng có nét tương đồng với bảng tính giấy. Dữ liệu liên quan sẽ được lưu giữ trong các bảng – là một tập hợp các hộp chữ nhật nhỏ hoặc các ô được sắp xếp thành các hàng và các cột.
Tất cả các phiên bản Excel và các chương trình bảng tính khác có thể lưu trữ một số trang bảng tính vào trong một tệp chung và lưu giữ trực tiếp trên máy tính. Tệp dữ liệu đó thường được gọi là sổ làm việc (workbook) và mỗi trang trong sổ làm việc là một bảng tính riêng biệt (worksheet).
Một bảng tính sẽ bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên:
Bảng tính – Sheet: Mỗi bảng sẽ có hơn 4 triệu ô nên người dùng có thể thoải mái nhập dữ liệu trên đây.
Sổ tay – Workbook: Thông thường sẽ có 1 – 255 Sheet. Workbook có tác dụng dùng để tập hợp các bảng tính, đồ thị,… mà có sự liên kết với nhau.
Cột – Column: Là tập hợp nhiều ô được tính theo chiều dọc và có độ rộng mặc định là 9 ký tự. Một bảng tính sẽ có 256 cột và được đánh theo ký tự A, B, C, D, E, F, G,…
Dòng – Rows: Là tập hợp các ô được tính theo chiều ngang và có chiều cao mặc định là 12.75 chấm điểm. Một bảng tính sẽ có ít nhất là 16384 dòng và được đánh theo ký tự số từ 1, 2, 3, 4, 5,…
Ô – Cell: Là điểm giao giữa dòng và cột. Mỗi ô sẽ được xác định tọa độ bằng ký tự của cột và số thứ tự của dòng. Ví dụ như A3, D7, E1,…
Vùng – Range: Đây là tập hợp của nhiều ô và được xác định bằng tọa độ ô đầu và tọa độ ô cuối. Ví dụ: C3:C5, D2: E6,…
Mặc dù Canva hỗ trợ rất nhiều font chữ, nhưng trong số đó khá nhiều font không hỗ trợ tiếng Việt. Do đó, chúng tôi đã tổng hợp các font chữ tiếng việt trên Canva thành một file để bạn đọc tiện sử dụng.
B2: Chọn vào “Use Template” để sử dụng bộ font Việt hóa Canva
B3: Chọn vào text bạn muốn sử dụng và chọn copy text đó sau đó dán sang thiết kế của bạn. Hoặc nhìn vào ô tên font để tự chọn tên font trong thiết kế của bạn.
Kinh Nghiệm Tìm Kiếm Font Việt Hoá Trên Canva
Mặc định bộ font của Canva sẽ có rất nhiều font chữ chưa được Việt hoá, vì thế khi chúng ta sử dụng sẽ rất xấu nếu không biết cách tìm kiếm.
Theo kinh nghiệm của mình trong nhiều năm săn các font chữ đẹp, các bạn có thể tìm kiếm font chữ được Việt Hoá thông qua 2 từ khoá tìm kiếm: Sans Serif & Slab Serif
Serif nghĩa là một đường thẳng hoặc một nét nhỏ ở trên thành phần của chữ, thường là những đường định hướng và ổn định cấu tạo chữ. Serif thường được biết đến với tên gọi “chữ có chân”.
Sans serif sinh ra như một phiên bản nâng cấp và trẻ trung hơn, dùng cho thiết kế sáng tạo, vui tươi hoặc văn bản thiết kế cho trẻ em
Sau khi gõ từ khoá Sans Serif, bạn chỉ cần chọn các loại font có trong kết quả gợi ý từ Canva để sử dụng.
Không chỉ là designer mới cần biết thiết kế, thiết kế là một trong những kỹ năng quan trọng cần thiết cho rất nhiều vị trí công việc, ngành nghề, đặc biệt là nghề viết Content, SEO, marketing, chạy Ads hoặc đơn giản là các bạn sinh viên, giáo viên làm báo cáo, thuyết trình… Dưới đây chúng tôi Hướng dẫn sử dụng Canva, một công cụ thiết kế đơn giản, dễ sử dụng cho tất cả mọi người.
Sau khi đã truy cập website của Canva hoặc tải Canva về máy tính, bạn phải đăng ký để sử dụng công cụ thiết kế này. Bạn có thể đăng ký tài khoản Canva bằng Google, Facebook hoặc Email.
3. Hướng dẫn sử dụng Canva để thiết kế
Sau khi đã đăng ký và đăng nhập vào tài khoản Canva, bạn có thể bắt đầu sử dụng công cụ này để thiết kế:
Bản thuyết trình, báo cáo
Logo, danh thiếp, áp phích quảng cáo, thiệp mời,…
Hình nền máy tính, điện thoại
Sơ yếu lý lịch
Bài đăng Instagram, facebook
Video
…
Bạn có thể sử dụng Canva để thiết kế rất nhiều thứ
3.1. Tạo một thiết kế mới trên Canva
Giao diện của Canva ở trên web và phần mềm trên máy tính khá giống nhau, để tạo thiết kế mới thì bạn hãy nhấp vào nút “Tạo thiết kế” ở góc trên cùng bên phải màn hình.
Tại đây, nó sẽ gợi ý cho bạn các mẫu với kích thước có sẵn, bạn có thể chọn, tìm kiếm các mẫu phù hợp với nhu cầu của mình hoặc tạo thiết kế với kích thước tùy chỉnh với nút “Cỡ tùy chỉnh”. Ngoài ra, bạn cũng có thể chỉnh sửa ảnh với nút “Sửa ảnh”.
Giao diện thiết kế trên Canva
3.2. Các công cụ của phần mềm Canva
Sử dụng các ứng dụng chỉnh sửa của Canva và để thiết kế theo ý muốn:
Mẫu: Cung cấp các mẫu thiết kế đã có sẵn với các lớp có thể tùy chỉnh.
Thành phần (Element): Bao gồm: nét và hình dạng (shapes), icon, ảnh, video, âm thanh, biểu đồ (chart), khung (frames), lưới (grids)… dùng để chèn vào thiết kế để thiết kế đẹp và sinh động hơn.
Grids
Để chia bố cục thành các phần như ý muốn
Frames
Lựa chọn khung hình, có thể chèn ảnh của mình vào khung hình đó.
Shapes
Chèn các hình khối như hình vuông, ngôi sao, hình tròn
Lines
Các dòng, đường kẻ theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc
Icons
Bao gồm các hình vẽ, sticker, biểu tượng đa dạng ở tất cả các lĩnh vực (bạn có thể gõ trên thanh search để tìm dễ hơn)
Charts
Chèn thêm các biểu đồ
Nội dung tải lên: Bạn có thể tải hình ảnh, video, âm thanh của bạn từ máy lên Canva để chèn vào thiết kế.
Ảnh: Nơi cung cấp ảnh miễn phí và trả phí cho người dùng
Văn bản: Chèn văn bản vào thiết kế, bạn có thể thay đổi phông chữ, màu chữ, kích thước, căn lề, in đậm, in nghiêng, khoảng cách, hiệu ứng, hình động…
Thanh công cụ Canva trên máy tínhThanh công cụ Canva trên điện thoại
Trong dấu “…” gồm có các công cụ:
Kiểu
Âm thanh
Video
Nền
Biểu đồ
Các ứng dụng và tích hợp khác từ bên thứ 3
3.3. Các thao tác thiết kế với Canva
Thêm nội dung vào thiết kế. Để thêm hình ảnh, đồ họa, văn bản… vào trong thiết kế bạn chỉ cần click vào hình ảnh, đồ họa, văn bản đó hoặc kéo chúng vào khu vực trang thiết kế.
Phóng to, thu nhỏ. Click vào phần nội dung muốn phóng to hoặc thu nhỏ, đặt con trỏ chuột vào 1 trong 4 góc, kéo thả chuột để phóng to hoặc thu nhỏ (thao tác chạm tương tự trên điện thoại).
Cắt ảnh. Click vào ảnh cần cắt, để con trỏ chuột ở giữa cạnh cần cắt, kéo chuột vào trong để cắt bỏ phần thừa (thao tác chạm tương tự trên điện thoại).
Kéo thả chuột từ góc hoặc giữa cạnh ảnh để phóng to (thu nhỏ) hoặc cắt ảnh
Thay đổi vị trí của nội dung. Click vào giữa nội dung cần thay đổi vị trí, giữ chuột và kéo nội dung đến vị trí mới (thao tác chạm tương tự trên điện thoại).
Điều chỉnh các lớp (layer). Click chuột phải vào lớp muốn thay đổi, điều chỉnh lớp đó tiến lên trước hoặc lùi về sau (trên điện thoại sẽ có phần “Vị trí” ở thanh công cụ bên dưới để thay đổi vị trí của lớp).
Chèn ảnh, video vào khung. Tại thành phần, chọn 1 khung hoặc lưới cho thiết kế sau đó chọn ảnh (video) đã chuẩn bị, kéo vào phần khung và lưới đã chọn trong trang thiết kế (thao tác tương tự trên điện thoại).
Lựa chọn và chỉnh font chữ trên Canva. Bấm vào chức năng Văn bản (TEXT) ở thanh bên trái. Tại đó, có rất nhiều các tổ hợp font chữ đã được thiết kế sẵn, bạn lựa chọn tổ hợp phù hợp.
Bước 1: Chọn mẫu là Bản thuyết trình có sẵn hoặc tạo mới.
Bước 2: Thiết kế các trang (slides) trình chiếu tương tự như phần 3 ở trên.
Bước 3: Chọn nút Thuyết trình như trong hình dưới đây:
5. Giới thiệu phần mềm Canva Pro
Các tính năng của Canva sẽ phụ thuộc vào từng gói mà bạn sử dụng.
Với Canva Free bạn sẽ có:
Hơn 250.000 mẫu miễn phí
Hơn 100 loại thiết kế (bài đăng mạng xã hội, bản thuyết trình, thư, v.v..)
Hàng trăm ngàn hình ảnh và đồ họa miễn phí
Mời thành viên vào nhóm của bạn
Cộng tác và nhận xét theo thời gian thực
5GB lưu trữ đám mây
Với Canva Pro bạn sẽ có mọi thứ mà gói miễn phí có, cộng thêm:
Hơn 75 triệu hình ảnh, video, âm thanh và đồ họa cao cấp
Hơn 420.000 mẫu miễn phí với thiết kế mới mỗi ngày
Tạo 1 bộ thương hiệu và tải lên phông chữ và logo của bạn
Sử dụng không giới hạn Công cụ xóa nền
Đổi cỡ thiết kế với công cụ Đổi cỡ đa dạng
Lưu thiết kế làm mẫu để nhóm của bạn sử dụng
100 GB lưu trữ đám mây
Lên lịch nội dung bài đăng mạng xã hội cho 8 nền tảng
Phiên bản Canva Pro có thêm một số tính năng như xóa nền, thay đổi kích thước thiết kế theo ý muốn… còn các thao tác trên Canva Pro để thiết kế hoàn toàn giống với các thao tác trên bản miễn phí. Trước khi sử dụng chính thức, các bạn có thể dùng thử Canva Pro miễn phí trong 30 ngày.
Nếu bạn có email giáo dục (giáo viên, sinh viên, học sinh) thì có thể sử dụng phiên bản Canva Edu dành cho giáo dục với các tính năng tương tự phiên bản Canva Pro.
Ngoài PowerPoint, hiện nay người dùng đã có thể sử dụng Google Slides để thực hiện thuyết trình. Đây là bộ công cụ văn phòng trực tuyến rất hữu ích giúp người dùng có thể trình chiếu, chia sẻ, chỉnh sửa mọi lúc với nhiều người khác. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng Google Slides chi tiết nhất. Cùng đón đọc!
1. Google Slides là gì?
Google Slides (còn gọi là Google Trang trình bày) nằm trong bộ soạn thảo văn phòng trực tuyến miễn phí được cung cấp cho mỗi tài khoản Google. Ngoài Google Slides, bạn còn được Google hỗ trợ thêm các công cụ như Google Drive, Google Docs, Google Sheets.
Google Slides ngày càng được sử dụng nhiều hơn nhờ những tiện ích và ưu điểm mà nó đem lại. Mặc dù không hỗ trợ nhiều tính năng như PowerPoint nhưng Google Slides vẫn giúp bạn tạo nên các bản trình chiếu hoàn hảo.
Trên thực tế, nhờ lược bỏ đi nhiều tính năng phụ nên quá trình học Google Slides cũng trở nên dễ dàng hơn. Google Slides được đánh giá là thân thiện với nhiều đối tượng người dùng hơn.
Ưu điểm nổi bật nhất khi nhắc đến phần mềm trình chiếu online này chính là bạn có thể mở, chia sẻ và chỉnh sửa online cùng nhiều người khác (tính năng cộng tác). Nếu bạn đang làm việc theo nhóm thì đây sẽ là công cụ hỗ trợ tuyệt vời dành cho bạn.
2. Giao diện của Google Slides
Giao diện làm việc của Google Slides gồm có các khu vực chính:
Thanh menu bao gồm các nhóm chức năng chính sau:
File: Gồm các chức năng, lựa chọn cơ bản để kiểm soát bài thuyết trình Google Slides như chia sẻ, nhập slide, tải slide, thiết lập trang cơ bản, cài đặt in và ngôn ngữ.
Edit: Bao gồm các công cụ cơ bản để điều khiển từng trang riêng như hoàn tác hành động, cắt, sao chép và dán.
View: Bạn có thể thấy các cách khác nhau để xem bài thuyết trình và hiệu ứng.
Insert: Gồm các tùy chọn khác nhau cho nội dung trong bài thuyết trình.
Format là các công cụ để chỉnh sửa văn bản, kiểu font chữ và định dạng lề.
Slide: Cho phép bạn thực hiện các thay đổi lớn cho bài trình bày tổng thể.
Arrange cho phép người dùng tổ chức các phần trên từng trang riêng lẻ.
Tools: Sửa lỗi chính tả, tra từ điển và thêm tùy chọn trợ năng vào bài thuyết trình, bạn có thể sử dụng các tùy chọn trong menu Tools.
Add-ons là shortcut đến các tính năng đặc biệt bạn có thể thêm vào Google Slides.
Help: Trợ giúp, hướng dẫn.
3. Hướng dẫn cách sử dụng Google Slides
Để thực hiện trình chiếu trên Google Slides, bạn có thể tải lên 1 bản Powerpoint có sẵn. Nếu chưa có sẵn, bạn có thể tiến hành tạo mới một bản trình chiếu ngay trên Google Slides. Chi tiết cách sử dụng Google Slides sẽ được giới thiệu chi tiết ngay sau đây.
3.1 Mở slide Powerpoint trên Google Slides
Để tải lên một bản trình chiếu đã có sẵn trong máy lên Google Slides, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản Gmail Google của bạn và truy cập vào Google Drive. Tại đây, bạn có thể thực hiện tải tệp lên bằng 2 cách:
Cách 1: Chỉ chuột và một khoảng trắng trên Drive, sau đó click chuột phải. Tiếp tục chọn “Tải tệp lên”.
Cách 2: Tại khu vực phía trên bên trái giao diện có biểu tượng dấu “+” cùng từ New/Mới. Hãy click vào đây. Sau đó lựa chọn “Tải tệp lên”.
Bước 2: Một hộp thoại mới sẽ được mở ra để bạn chọn các file dữ liệu để tải lên. Chọn file cần tải, nhấn OK và đợi quá trình upload hoàn thành. Sau đó, nhấn chuột phải vào tài liệu vừa được upload và chọn mục Mở bằng -> Google trang trình bày.
Bước 3: Google Slides sẽ hiển thị file trình chiếu của bạn trên tài khoản Drive.
Bước 4: Tại vị trí góc phải bên trên, click vào mục “Trình bày” để bắt đầu trình chiếu Slide.
3.2 Tạo một bản trình chiếu mới trên Google Slides
Trong trường hợp bạn chưa có sẵn một bản PowerPoint, bạn hoàn toàn có thể tạo mới trên Google Slides. Công cụ này sẽ hỗ trợ bạn mọi tính năng cơ bản để hoàn thiện một bản trình chiếu.
Thực hiện như bước 1 trong phần trên. Tuy nhiên, thay vì chọn “Tải tệp lên”, bạn hãy lựa chọn mục Google Slides/Google trang trình chiếu. Một trang trình chiếu mới chưa có nội dung sẽ được hiển thị trên màn hình.
3.3 Định dạng một bài thuyết trình
Lựa chọn theme cho các slide
Bước đầu tiên trong việc tạo một trình diễn mới là định dạng nó trông như thế nào, vì vậy hãy nhìn vào thanh sidebar Themes xuất hiện ở trên cùng với tạo trên một trình diễn.
Google Slides cài đặt sẵn với các chủ đề khác nhau cho mỗi slide. Hầu hết chúng không được đẹp như các ứng dụng trên ứng dụng desktop – đặc biệt ở phiên bản mới nhất của Keynote – Nó có nhiều chức năng và mẫu trình chiếu được trang bị sẵn.
Thanh sidebar Themes xuất hiện ở bên phải của trang trình bày. Sử dụng thanh cuộn để di chuyển qua các chủ đề sẵn có khác nhau.
Một vài chủ đề mẫu của Google Slides.
Nếu trong số các chủ đề cơ bản trong Google Slides không phù hợp với nhu cầu của bạn, bạn có rất nhiều tùy chọn bổ sung.
Bạn có thể tìm thấy hàng tá chủ đề Google Slides mới tại GraphicRiver, được thiết kế bởi nhiều nhà thiết kế chuyên nghiệp. Hoặc thông qua bộ sưu tập của chúng tôi những chủ đề thuyết trình mới bán chạy nhất để tìm theo xu hướng, ví dụ như những người bán tốt nhất:
Những mẫu Google Slides đẹp nhất, được bán trên GraphicRiver.
Thêm vào đó, bạn có thể tải một chủ đề gốc vào Google Slides bằng cách ấn nút Import theme. Cửa sổ Import theme sẽ xuất hiện. Bạn có thể sử dụng một chủ đề trước đó, rê chuột vào một chủ đề trên cửa sổ Import theme, hoặc nhấp chọn Select a file from your computer.
Bạn có thể tải một chủ đề gốc vào Google Slides bằng cách sử dụng cửa sổ Import Theme.
Google hỗ trợ tải lên dung lượng tối đa 50MB với các định dạng .ppt, .pptx, .pptm, .ppsx, .pot, .potx, .odp và các định dạng Google Slides.
3.4 Chọn tỉ lệ khung hình cho các slide
Sau khi bạn đã chọn chủ đề, xác định tỷ lệ khung hình các slide của bạn. Từ File > Page setup, có các tùy chọn Standard 4:3, Widescreen 16:9, Widescreen 16:10 và Custom.
Chọn tỷ lệ phù hợp nhất với màn hình mà bạn thực hiện trình chiếu. Cụ thể, tỷ lệ chuẩn Google Slides là tốt nhất nếu đang được trình chiếu và tỷ lệ màn hình rộng là phù hợp tốt nhất nếu bạn trình chiếu bằng máy tính hoặc tivi màn ảnh rộng.
Chọn kích thước slide phù hợp với trang trình chiếu của bạn.
Nhấp OK một khi bạn đã chọn chủ đề và tỷ lệ trang trình chiếu. Trong bài hướng dẫn về Google Slides, tôi sẽ sử dụng chủ đề Paperback và tỷ lệ 16:9.
Lưu ý: Chủ đề và tỷ lệ có thể được thay đổi sau đó bằng cách chọn Slide > Change theme.
3.5 Đặt tên cho bài trình chiếu của bạn
Để thực hiện, nhấp chọn Untitled presentation góc phía trên bên trái màn hình và gõ tên mới.
3.6 Thêm tiêu đề cho Google slides
Google Slides làm việc tương tự như những ứng dụng trình chiếu khác. Thanh sidebar của Google Slides hiển thị các slide mà bạn đã thực hiện, và phần slide mà bạn đang thực hiện.
Slide đầu tiên sẽ sẽ là slide tiêu đề. Để thêm một tiêu đề, nhấp vào nó và gõ tiêu đề. Bạn cũng có thể thêm tiêu đề phụ hoặc để trống. Những trường để trống sẽ không hiển thị vào cuối bài thuyết trình, do đó bạn không cần phải xóa các thành phần phụ.
Khi bạn chọn văn bản, tùy chọn mới xuất hiện ở thanh công cụ phía trên. Biểu tượng ở giữa thanh công cụ cho phép chỉnh sửa hình dạng của hộp văn bản, như màu nền và đường viền. Biểu tượng bên phải cho phép chỉnh sửa hình dạng của văn bản như kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc và các kiểu đậm, gạch dưới, và nghiêng.
1. Các chức năng chỉnh sửa sự xuất hiện của hộp văn bản. 2. Các chức năng chỉnh sửa sự xuất hiện của văn bản.
3.7 Thêm và xóa các Slides
Ngay khi bạn hài lòng với sự xuất hiện của slide tiêu đề, bạn có thể thêm nhiều hơn vào trang trình chiếu của bạn. Thêm slide mới, bấm vào dấu + trên bên trái của màn hình. Đây là một slide mới được tạo với bố cục Title and Body.
Nhấn phím “+” để thêm một slide mới.
Ngược lại, slide có thể bị xóa bằng cách chọn slide và nhấp vào Edit > Delete, hoặc bằng cách nhấp chuột phải vào sile nhỏ trong sidebar và nhấp vào Delete slide, hoặc chỉ đơn giản bằng cách nhấn Delete trong khi các slide đã được chọn.
3.8 Thêm nội dung văn bản vào các slides
Để tạo thành một bản trình chiếu hoàn chỉnh, bạn cần thực hiện nhiều thao tác khác nhau. Các công cụ hỗ trợ đã được hiển thị sẵn tại vị trí trên cùng: định dạng font, chèn ảnh, video, thu phóng,…
Nếu bạn đã làm quen với Powerpoint thì việc hoàn thiện trình chiếu trên Google Slides cũng sẽ không thể làm khó bạn. Thậm chí các công cụ trên Google Slides còn dễ sử dụng hơn nhiều so với Google Slides.
Trong phần nội dung văn bản, bạn muốn thêm một vài định dạng. Nó là một trang trình chiếu, sau tất cả, những đoạn văn bản dài làm giảm hiệu quả trong phần nội dung của slide. Nhấp vào nội dung hộp văn bản để xem các tùy chọn văn bản, sau đó nhấp vào More để bổ sung các tùy chọn văn bản. Điều này cho phép bạn tạo một danh sách.
Tạo một danh sách bằng cách chọn More > Bulleted List.
Bây giờ nội dung đã được định dạng chính xác, thêm thông tin vào các slide. Cứ cho là bạn chưa tìm kiếm về chủ đề bản trình bày là gì, thì Google Slides có một công cụ nghiên cứu tích hợp sẵn có thể truy xuất thông qua Tools > Explore.
Thanh thanh sidebar Explore cho phép bạn tìm kiếm Google ngay trong ứng dụng. Bạn cũng có thể lọc kết quả tìm kiếm chỉ bao gồm kết quả từ web, hình ảnh, hay Google Drive. Sử dụng liên kết See all results on Google ở phía dưới cùng của thanh sidebar chuyển bạn đến cửa sổ tìm kiếm Google đầy đủ. Bạn có thể xem lại các liên kết ngay từ thanh sidebar và chèn các liên kết trực tiếp vào trong bản trình bày ngay từ chính thanh sidebar.
Tìm kiếm thông tin ngay trong Google Slides sử dụng thanh sidebar Explore.
Thêm thông tin mà bạn muốn hiển thị trên các slide của bạn. Ghi chú trình chiếu có thể được thêm ở trường phía dưới cùng để dễ dàng truy cập thông tin bổ sung mà không làm rối các slide của bạn.
3.9 Thêm tập tin đa phương tiện
Slide tiếp theo sẽ là một slide với các phần tử đa phương tiện. Bởi vì tập tin đa phương tiện sẽ đươc thêm vào slide này, nên bố cục mặc định sẽ không vừa vặn. Đối với slide này, nhấp vào nút mũi tên bên cạnh nút + và chọn một bố cục khác cho slide, một cái mà tôi thích nhất là từ dòng dưới cùng. Tôi sẽ sử dụng Caption.
Chọn nút mũi tên kế bên nút dấu “+” để hiển thị thêm các bố cục.
Mẹo:Các bố cục có thể được thay đổi sau này bằng cách sử dụng nút Layoutstrên thanh công cụ.
Hãy xem cách sử dụng Google Slides để thêm ảnh vào bài thuyết trình của bạn. Để thêm một ảnh, chọn nút Image trên thanh công cụ hoặc chọn Insert > Image.
Có vài cách để thêm hình ảnh vào trang trình chiếu của bạn. Bạn có thể tải lên hình ảnh của riêng bạn từ ổ cứng, tài khoản Google +, hoặc Google Drive; bạn có thể chụp ảnh bằng cách sử dụng một webcam; hoặc bạn có thể tìm kiếm trên Google, ảnh lưu trữ trên tạp chí LIFE, hoặckho ảnh trong bảng điều khiển Insert image.
Chọn một ảnh nguồn từ bảng điều khiển Insert image.
Ghi chú: Khi bạn tải ảnh, lưu ý vấn đề về sở hữu trí tuệ. Ví dụ, bên dưới Stock images các từ tìm kiếm “Results shown are available for personal or commercial use only in Google Drive, and may not be independently redistributed or sold” hiển thị.
Một khi bạn tìm thấy những hình ảnh mà bạn thích, click vào nó và nhấn Select (từ lưu trữ hoặc kho ảnh) hoặc Open (từ tùy chọn Upload) để đưa nó vào trang trình chiếu. Hình ảnh có thể thay đổi kích cỡ và xoay theo ý thích của bạn.
Hình ảnh có thể được dễ dàng thay đổi kích cỡ bằng cách sử dụng các điểm neo dọc theo các bức ảnh.
3.10 Thêm hiệu ứng động
Nếu bạn muốn thêm một ít gia vị vào trong bài thuyết trình của bạn, thì Google Slides trang bị một vài ảnh động khác nhau, bạn có thể sử dụng cho cả các thành phần trong slide và sự dịch chuyển giữa các slide.
Dưới đây là cách sử dụng Google Slides để thêm ảnh động để trình chiếu. Thêm hiệu ứng chuyển tiếp bằng cách nhấp vào nút Transition trên thanh công cụ. Một sidebar Animations sẽ xuất hiện, và có thể tùy hiệu ứng động trong trang trình chiếu .
Trình đơn Slide điều khiển hiệu ứng động giữa các slide. Có sẵn sáu tùy chọn hiệu ứng chuyển tiếp; chọn một cái từ trình đơn thả xuống. Bạn có thể chọn tốc độ chuyển động bằng cách sử dụng thanh trượt Slow-Fast dưới trình đơn thả xuống. Thanh trượt hiển thị chiều dài quá trình chuyển tiếp khi bạn điều chỉnh nó theo ý thích của bạn; quá trình chuyển tiếp có thể kéo dài từ khoảng 0 đến 5 phút.
Nhấp vào Transition để thêm chuyển tiếp giữa các slide.
Mẹo: Dễ dàng áp dụng quá trình chuyển tiếp giữa tất cả các slide bằng cách bấm vào nútApply to all slides slidetrong thanh Animations.
Từng đối tượng riêng lể trên slide cũng có thể được áp dụng hiệu ứng động. Chọn một đối tượng trên các slide bằng cách nhấp vào đối tượng, sau đó bấm chọn Select an object to animate trong thanh Animations.
Bấm vào chọn Select an object to animate để làm động các đối tượng cá nhân.
Hãy chọn một kiểu hiệu ứng từ trình đơn thả xuống đầu tiên. Trình đơn thả xuống thứ hai điều khiển từng hiệu ứng động. Các hiệu ứng động có thể được tắt mở bằng tay bằng cách chọn tuỳ chọn On click, hoặc tự động bằng cách chọn các tuỳ chọn After previous hoặc With previous. Tốc độ hiệu ứng được kiểm soát bởi thanh trượt Slow-Fast.
Các hiệu ứng có thể được tắt mở bằng tay hoặc tự động.
Để xem trước các hiệu ứng động, bấm Play.
4. Cộng tác
Bây giờ chúng tôi hướng dẫn cách sử dụng tính năng cộng tác trong Google Slides, đó là tính năng cao cấp để làm việc cùng nhau. Vì Google Slides là một ứng dụng trên nền web nên nó dễ dàng mời một ai đó tham gia làm việc cùng nhau theo thời gian thực, không bị ảnh hưởng bởi dù bạn đang ở đâu.
Để thực hiện chức năng này, nhấp chọn nút Share màu xanh ở góc bên phải màn hình. Màn hình Share with others (tức là chia sẻ với một ai đó) sẽ hiện được bật lên và mời để chia sẻ trang trình chiếu. Nếu bạn nhấp chọn biểu tượng Get shareable link(nó trông giống như một chuỗi), Google tạo ra một liên kết mà bạn có thể chia sẻ với mọi người qua Mail, Google +, Facebook hoặc Twitter.
Bạn cũng có thể mời mọi người tham gia trang trình chiếu của bạn bằng cách nhập địa chỉ email của họ (hoặc, nếu họ có trong danh bạ của bạn, tên của họ) trong trường People. Nhấp chọn liên kết Advanced phía dưới bên phải màn hình để hiển thị tất cả các tùy chọn chia sẻ.
Cách sử dụng Google Slides cài đặt chia sẻ
Trang trình chiếu có thể được mở công khai bằng cách nhấp vào liên kết Change dưới trường Who has access. Hiển thị cửa sổ Link sharing. Trang trình chiếu có thể hiển thị với ai nhận được liên kết Anyone with the link hoặc thực hiện công khai hoàn toàn bằng cách nhấp Public on the web. Đối với tùy chọn Specific people không đòi hỏi có tài khoản Google vẫn có thể xem được trang trình chiếu.
Kiểm soát sự riêng tư của bản trình chiếu bằng cách sử dụng quyền hạn chế chỉnh sửa và hiển thị.
Bạn có thể hạn chế các quyền hạn của cộng tác viên bằng cách lựa chọn Can view, Can comment, or Can edit từ trình đơn Can view thả xuống.
Ngay khi bạn hài lòng với các cài đặt, nhấp vào nút Save phía trên cửa sổ Link sharing. Tiếp theo, nhấp vào nút Done button trên cửa sổ Sharing settings. Bây giờ, bạn có thể bắt đầu làm việc chung trong thời gian thực.
5. Trình chiếu Google Slides của bạn
Bây giờ thì bạn đã hoàn tất, nhấp vào nút Present để trình chiếu thành quả mà bạn đã làm.
Nếu bạn đang thiết kế một bài thuyết trình mà không có internet, bạn có thể xuất trang trình chiếu thành tập tin dưới dạng .pptx bằng cách nhấp vào File > Download As > Microsoft PowerPoint.
Bây giờ chúng ta đã có một cái nhìn bao quát về Google Slides là gì, cũng như cách sử dụng Google Slides, bạn có thể thấy rằng, nó dễ dàng để tạo trang trình chiếu trên nền web. Mặc dù việc sử dụng Google Slides có thể mất một số tính năng từ ứng dụng trên desktop, nhưng bộ máy tìm kiếm hình ảnh và thông tin được tích hợp, công cụ cộng tác mạnh mẽ và tính phổ biến của ứng dụng làm cho nó trở thành một đối thủ cạnh tranh đáng gờm đối với các ứng dụng trình chiếu truyền thống.
Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là tạo và trình chiếu các trang của bài trình chiếu dưới dạng điện tử.
Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là gì?
Một phần mềm trình chiếu thường có 3 chức năng cơ bản gồm: chức năng biên tập để gõ và tạo định dạng chữ hình ảnh hiệu ứng, chức năng chèn và điều chỉnh khuôn hình đồ họa, và chức năng chiếu slide lên vị trí để thể hiện nội dung, ngoài ra các phần mềm sẽ có thêm các chức năng trang trí và trình bày khác nhau.
Nói cách khác, chức năng của phần mềm trình chiếu:
Tạo các bài trình chiếu lưu trên máy tính dưới dạng một tệp tin.
Trình chiếu nội dung trang chiếu ra toàn bộ màn hình.
Cung cấp các hiệu ứng động.
Bài trình chiếu là tập hợp các trang chiếu được đánh số thứ tự.
Chức năng chính của phần mềm trình chiếu dùng để trình chiếu nội dung ra toàn màn hình. Bài trình chiếu gồm nhiều trang chiếu có nội dung nói về một chủ đề nào đó. Trang chiếu là một trang nội dung riêng của một bài trình chiếu và được chiếu nội dung ra toàn màn hình.
Các phần mềm trình chiếu thông dụng
Microsoft PowerPoint
PowerPoint là ứng dụng trình chiếu không thể thiếu dùng để hỗ trợ, tạo những slide trình chiếu chuyên nghiệp cho dân văn phòng, học sinh, sinh viên. Powerpont là ứng dụng trình chiếu nằm trong bộ ứng dụng của Microsoft office do Microsoft cung cấp.
Mời các bạn tham khảo những bài viết hướng dẫn Microsoft PowerPoint:
Google Slides (trước đây gọi là Google Presentation) là một ứng dụng dùng để tạo, chỉnh sửa những slide trình chiếu miễn phí. Chỉ cần có kết nối internet bạn có thể đăng nhập, tạo tài khoản là có thể sử dụng ứng dụng để tạo ra những bài thuyết trình cho mình. Cũng giống những ứng dụng trên, google presentation có thể nhờ những hiệu ứng, layout,… tạo ra bài thuyết trình độc đáo, ấn tượng.
Sway là một ứng dụng mới từ Microsoft Office giúp bạn dễ dàng tạo và chia sẻ báo cáo, câu chuyện, bản trình bày mang tính tương tác và nhiều nội dung khác. Bạn có thể sử dụng Sway online trên trình duyệt web hoặc tải app Sway trên cửa hàng Microsoft Store về máy tính cá nhân của mình. Mời bạn xem Hướng dẫn sử dụng Sway tạo báo cáo thay thế Powerpoint
Canva
Canva là một trang web công cụ thiết kế đồ hoạ, được thành lập năm 2012. Canva sử dụng định dạng kéo thả và cung cấp quyền truy cập vào hơn một triệu bức ảnh, đồ họa và phông chữ. Nó được sử dụng bởi những người không phải là nhà thiết kế cũng như các chuyên gia.
Cũng giống như Powerpoint, Prezi là một ứng dụng trình chiếu giúp bạn tạo ra những bài thuyết trình hấp dẫn. Prezi là một ứng dụng miễn phí, nó sẽ giúp bạn tạo ra những slide chuyên nghiệp năng động dưới dạng hoạt hình, thay vì tạo ra hàng loạt những slide điển hình. Prezi là một ứng dụng tương thích cho nhiều hệ điều hành, được tích hợp nhiều chức năng, hiệu ứng hỗ trợ, những template độc đáo cho bạn thoải mái lựa chọn. Tuy nhiên Prezi sẽ hơi phức tạp và gây khó khăn cho những ai không rành về công nghệ, bên cạnh đó, mặc dù được sử dụng miễn phí nhưng dung lượng tối đa được sử dụng là 100 MB cho một bài thuyết trình.
Impress
Đây là một ứng dụng trình chiếu miễn phí trong bộ ứng dụng OpenOfice.org, tương tự Powerpoint nó cũng có chức năng để tạo những slide, layout, hình động, hiệu ứng,… đẹp độc đáo cho người dùng thỏa sức sáng tạo. Với giao diện được việt hóa giúp người dùng có thể sử dụng ứng dụng một cách dễ dàng. Đây cũng là một ứng dụng trình chiếu được sử dụng phổ biến ở Việt Nam.
Knovio
Knovio là một trang website có thể chuyển những slide thành video thuyết trình sống động, đẹp và độc đáo giúp người dùng tạo được sự ấn tượng khi thuyết trình. Với Knovio bạn có thể dựa trên bài powerpoint hiện tại của mình để thêm các video, audio âm thanh nhằm đồng bộ với những nội dụng khác. Sau đó bạn có thể chia sẻ những bài thuyết trình của mình trên các trang web mà bạn muốn. Đặc biệt với tài khoản miễn phí của mình, bạn sẽ không bị giới hạn số lượng video muốn tạo.Knovio
Sliderocket
Sliderocket là một ứng dụng trực tuyến, một ứng dụng thuyết trình trên web, nó cung cấp cho người dùng những hiệu ứng, những hình ảnh chuyển động độc đáo, đẹp mắt. Không cần cài đặt chúng vào máy tính bạn cũng có thể tạo cho mình một bài thuyết trình chuyên nghiệp nhờ ứng dụng này. Đây là một ứng cử viên sáng giá cỏ thể thay thể Powerpoint nếu bạn đã chán ngán khi sử dụng ứng dụng này.
Ngoài bài viết Hướng dẫn sử dụng Powerpoint cơ bản, dưới đây chúng tôi xin giới thiệu Giáo trình powerpoint 2016 của tác giả Đỗ Trung Thành Đơn vị: Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái.
1. Giới thiệu và những thiết lập cơ bản
1.1. Màn hình khởi động
Mở PowerPoint 2016, chúng ta sẽ thấy 5 thông tin và sự lựa chọn hiển thị tại màn hình khởi động (Xem hình):
Các file đã mở gần đây nhất, dưới cùng nếu click chọn Open Orther Precentation, bạn sẽ mở được các file PowerPoint từ trong máy tính hoặc từ điện toán đám mây với tài khoản One Driver của chủ sở hữu.
Ảnh đại diện và thông tin về chủ sở hữu.
Các mẫu Template do nhà sản xuất cung cấp miễn phí.
Tìm kiếm hoặc lựa chọn các kiểu mẫu Template miễn phí.
Lựa chọn Blank Precentation: Tạo Precentation chưa có định dạng. Nếu không chọn các Template do nhà cung cấp, bạn click sử dụng lựa chọn này.
Lưu ý: Các mẫu Template miễn phí do nhà cung cấp thiết kế là những mẫu được lưu trữ trên internet. Nếu muốn sử dụng, máy tính của bạn cần phải kết nối internet. Sau khi click chọn một trong các mẫu này, bảng thoại hiện ra, bạn nhấn Create để hoàn thành tạo Precentation theo Template đã lựa chọn. Ở đây, bạn có thể lựa chọn mẫu khác khi gõ 2 phím sang trái hoặc sang phải hoặc click chọn 2 mũi tên ở cạnh trái và cạnh phải hoặc nhấn phím có dấu “x” để hủy việc này (có thể click ra ngoài thay cho việc nhấn dấu “x”) như hình dưới đây:
1.2 Lựa chọn Slide Size cho Precentation
Chọn tab Design, trong tab này chọn Slide Size. Ở đây, bạn có 2 sự lựa chọn chính và các thiết lập khác cho Precentation:
Standar (4:3): Đây là lựa chọn khi bạn sử dụng máy chiếu hoặc các thiết bị có độ phân giải 4:3. Thông thường, ta sử dụng thiết lập này.
WideScreen (16:9): Lựa chọn này dành cho các máy chiếu, tivi hoặc các thiết bị có độ phân giải HD (16:9).
Custom Slide Size: Lựa chọn này dành cho bạn sử dụng loại màn hình có độ phân giải khác 2 loại nói trên.
1.3. Sử dụng thanh công cụ truy cập nhanh
Click chọn nút Custommize Quick Access Toolbar (có hình tam giác trỏ xuồng) bên góc trái trên cùng sẽ xổ ra một menu. Ở đây bạn có thể lựa chọn các nút công cụ nhanh của chương trình PowerPoint bằng cách click chọn (như hình bên).
1.4. Sử dụng hiển thị tùy chọn Ribbon
Ribbon là công cụ chưa toàn bộ nội dung điều khiển của chương trình, bao gồm các Tab (hay còn gọi là các thẻ) và các command thực thi, điều khiển.
Click chọn vào nút Ribbon Display Option bên góc trên phải của màn hình Precentation. Ở đây ta có 3 sự lựa chọn:
Auto Hide Ribbon: Lựa chọn này sẽ ẩn toàn bộ Ribbon, giúp cho việc soạn thảo Precentation rộng rãi hơn.
Show Tab: Khi sử dụng lựa chọn này, toàn bộ các Command sẽ ẩn, chỉ hiển thị các Tab, khi cần Command trong tab nào, ta click chuột vào Tab đó.
Show Tab and Command: Lựa chọn này sẽ hiển thị toàn bộ Tab và Command của Precentation.
2. Thêm Slide mới, chèn hình ảnh, video, audio
2.1 Thêm hoặc xóa Slide trong Precentation
Để thêm Slide mới, bạn thực hiện:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+M.
Mở Tab Home, Click chọn New Slide
Mở Tab Insert, Click chọn New Slide (tương tự với tab Home).
Để xóa Slide, Click chọn các Slide cần xóa. Nhấn Delete.
2.2 Chèn và chỉnh sửa hình ảnh
Để chèn hình ảnh, Click chọn tab Insert. Ở đây ta có 2 sự lựa chọn (Xem hình bên):
Chèn hình ảnh từ máy tính: Click chọn Pictures. Một bảng thoại hiện ra, Click chọn đến thư mục chứa ảnh trong máy tính, Click chọn ảnh. Tiếp đó Click đúp vào ảnh hoặc nhấn nút Open của bảng thoại.
Chèn hình ảnh từ internet, mạng xã hội hay One Driver: Click chọn Online Pictures, bảng thoại hiện ra. Ở đây chúng ta có 3 sự lựa chọn:
Tìm kiếm ảnh bằng Bing Image Search: Gõ từ khóa tìm kiếm, các kết quả tìm kiếm ảnh sẽ hiện ra, click đúp để chọn ảnh cần chèn hoặc Click chọn ảnh rồi nhấn nút Insert như hình dưới đây:
Chèn ảnh từ mạng xã hội Facebook: Bạn cần đăng nhập vào Facebook của mình, tại đây toàn bộ Album ảnh của bạn trên Facebook sẽ hiện ra, cần bức ảnh nào, bạn chỉ cần Click chọn rồi nhấn nút Insert (thao tác tương tự như chèn ảnh từ Bing).
Chèn ảnh từ OneDrive: Tương tự như với Facebook, bạn cần có tài khoản OneDriver. Tại đây, bạn đã Upload lên tài khoản điện toán đám mây này những hình ảnh của mình. Công việc chèn ảnh sẽ tương tự như 2 cách trên.
Khi chèn hình ảnh vào Slide, Trên Precentation sẽ xuất hiện thanh công cụ Pictures Tool. Tại đây bạn Click chọn tab Format để thực hiện việc chỉnh sửa, thêm hiệu ứng và các tác vụ khác:
Remove BackGround: Chức năng này sẽ xóa toàn bộ background nền và giữ lại hình ảnh (giống kiểu tách hình nền ở PhotoShop). Tuy nhiên, chỉ sử dụng cho các bức ảnh có hình nền tuyệt đối. Nghĩa là hình nền chỉ có một màu, nếu không thì bức hình của bạn sẽ trở lên nham nhở khi thực hiện chức năng này.
Các chức năng Corection, Color, ArsticEffect sẽ tạo thêm hiệu ứng cho ảnh của bạn với rất nhiều sự lựa chọn.
Chức năng Picture Styles sẽ cho bạn rất nhiều mẫu Styles đẹp cho bức ảnh của mình. Để sử dụng, bạn chỉ việc Click chọn mẫu mà bạn yêu thích.
Chức năng Format Picture cũng cho phép bạn tạo thêm rất nhiều sự định dạng như thêm các Layout, tạo các Effect, tạo đường viền Border,…
Chức năng định vị Postion, Align và Wrap Text sẽ xác định vị trí bức ảnh.
Chức năng Rotate: Cho phép xoay bức ảnh theo ý muốn.
Chức năng Crop: Đây là chức năng rất hay, cho phép bạn có thể cắt ảnh theo các hình vẽ có sẵn hoặc cắt thủ công bằng cách nhấn giữ chuột rồi kéo vào trong bức hình theo chiều dài hoặc chiều rộng.
2.3. Chèn Video, audio
Việc chèn Video và Audio vào Slide với PowerPoint 2016 hết sức đơn giản, để chèn Video ta có 2 cách giống như Picture là chèn Video từ máy tính và chèn Video trực tiếp từ Internet. Việc chèn Video từ máy tính tương tự như chèn ảnh. Với chèn Video từ mạng internet ta có các sự lựa chọn sau:
Nếu trên Facebook hay OneDrive của bạn có chứa Video, bạn có thể chèn Video vào như việc chèn ảnh. Với YouTube, bạn thực hiện việc tìm kiếm theo từ khóa, một loạt Videos sẽ hiện ra, bạn chỉ việc click chọn rồi nhấn nút Insert. Ở đây, còn một nội dung rất hay là PowerPoint cho phép bạn chèn bằng cách sử dụng code cho Video đó.
Sau khi chèn Video vào Slide, bạn sẽ thấy công cụ Video Tool xuất hiện.
Ở đây có 2 Tab là Format và PlayBack.
Tab Format là tab sẽ có các nội dung định dạng Video, ở đây chủ yếu là để trang trí khi bạn trình chiếu. Còn khi Video chạy, tất cả trở lại bình thường về kích thước chỉ định dạng về màu sắc và các hiệu ứng hình, cũng cần lưu ý rằng: Các Videos bạn chèn từ internet chỉ mở được khi máy tính của bạn có kết nối với Internet. Việc định dạng tương tự như định dạng ảnh.
Tab Playback: Ở đây là cấu hình cho Video khi trình chiếu, bạn có nhiều sự chọn lựa. Cụ thể như sau:
Chức năng Trim Video: Click chọn Trim Video, bảng thoại cắt Video hiện ra:
Để thực hiện cắt Video, bạn chọn thời điểm bắt đầu (Start Time) và thời điểm kết thúc (End Time) để cắt đoạn Video theo thời gian ấn định. Hoặc có thể nhấn giữ chuột di chuyển 2 thời điểm Start và End trên time line.
Fade in, Face out: Chọn thời điểm để tạo hiệu ứng bắt đầu và kết thúc Video khi trình chiếu.
Start: Có 2 sự lựa chọn là Onclick và Automatic. Nếu chọn Onclick, video sẽ bắt đầu mở khi bạn Click chuột. Nếu chọn Automatic, video sẽ chạy luôn khi bạn mở Slide.
Play Full Screen: Video sẽ chiếm toàn màn hình khi mở
Hide White Not Play: Phần Video sẽ chỉ có màu trắng khi bạn không mở Video.
Loop until Stopped: Lặp cho đến khi dừng Slide.
Rewind After Playing: Video sẽ được tua lại sau khi kết thúc
Với Audio, bạn chỉ cần click chọn, tìm đường dẫn đến file nhạc trên máy tính. Click Open để chèn vào Slide. Mở tab Playback của Audio Tool chúng ta có một số lựa chọn sau:
Trim Audio: Cắt nhạc, giống như cắt Video.
Fade Duration: Lựa chọn hiệu ứng khi bắt đầu và kết thúc bản nhạc.
Volume: Mở âm thanh to, nhỏ.
Start: Có 2 sự lựa chọn giống Video (Onclick hoặc Automatic).
Play Across Slides: Chơi trên Slide
Loop Until Stopped: Lặp cho đến khi kết thúc Slide.
Hide During Show: Ẩn phần chơi nhạc khi mở Slide.
Rewind affter Playing: Tua lại sau khi kết thúc bản nhạc.
3. Chèn Text, công thức toán và các ký tự đặc biệt
Click chọn Text hoặc WordArt để chèn chữ vào Slide. Ở đây, chữ nghệ thuật và chữ bình thường là như nhau. PowerPoint 2016 không phân biệt 2 loại chữ này.
Các công thức toán và ký tự đặc biệt được PowerPoint hỗ trợ rất tốt, bạn có thể lựa chọn Equation (công thức toán học) hoặc Symbol (ký tự đặc biệt) một cách dễ dàng và định dạng nó như định dạng văn bản. Đặc biệt phần công thức toán có hỗ trợ cảm ứng khi bạn chọn Lnk Equation:
4. Vẽ hình với công cụ Shape
4.1 Cách vẽ hình
Chọn Tab Insert, Click chọn Shape để lựa chọn hình cần vẽ. Nhấn giữ chuột và kéo trên Slide để thực hiện vẽ hình, thả chuột khi hoàn thành.
Ở đây cần lưu ý: khi nhấn giữ phím Shift bạn sẽ vẽ được cách hình canh đều. Chẳng hạn, vẽ được hình vuông, hình tròn khi nhấn giữ Shift.
4.2 Sử dụng các định dạng trong tab Format của Draw Tool
Lựa chọn hình vừa vẽ, trong công cụ Draw Tool, chọn Tab Format:
Click chọn Edit Shape, ở đây cho ta 2 sự lựa chọn:
+ Change Shape: Thay đổi kiểu hình vừa vẽ bằng các lựa chọn như hình bên.
+ Edit Point: Công cụ này cho phép bạn vẽ hình bằng các điểm neo giống như trong PhotoShop. Khi Click chọn công cụ này, hình vẽ sẽ có dạng như sau:
Tiếp theo click vào điểm neo có màu đen (như hình trên) sẽ xuất hiện 2 đường điều chỉnh, nhấn giữ chuột kéo qua lại để thực hiện vẽ theo mong muốn. Ngoài ra, bạn có thể tạo ra điểm neo bất kỳ, khi click vào điểm cần tạo điểm neo, nhấn giữ chuột kéo qua lại.
+ Chèn Text vào hình vẽ: Nháy phải chuột và chọn Edit Text (như hình bên) để thực hiện việc chèn Text vào hình vẽ. Ở đây, chúng ta sử dụng các cách chỉnh sửa và định dạng cho Text bình thường, ngoài ra còn sử dụng thêm phần WordArt Style (đây là phần định dạng cho chữ nghệ thuật).
+ Sử dụng Align (hình bên): Đây là phần xác định vị trí của hình vẽ trên Slide.
+ Shape Style: Cho phép người dùng sử dụng các mẫu Style có sẵn khi click chọn mẫu bất kỳ hay tự tạo ra kiểu Style riêng cho mình.
Align Left: định vị trí về bên trái Slide
Align Center: định vị trí vào giữa Slide
Align Right: định vị trí về bên phải Slide
Align Top: định vị trí lên đầu Slide
Align Middle: định vị trí giữa (theo chiều dọc)
Align Bottom: định vị trí xuống dưới Slide.
….
+ Group: Khi chọn từ 2 hình trở lên, chúng ta có thể thực hiện chức năng gộp nhóm các hình này thành 1. Nếu muốn tách nhóm, chọn lại hình sau đó chọn Ungroup:
+ Chức năng xoay hình (Rotate): Đây là chức năng xoay hình, bao gồm:
Rotate Right 900: Xoay phải 900
Rotate Left 900: Xoay trái 900
Flip Vertical: Xoay lật hình theo chiều dọc
Flip Horizontal: Xoay lật hình theo chiều ngang
More Rotation Options…: Chức năng này cho phép người dùng tự xác định các thông số khi xoay lật hình.
5. Sử dụng Slide Master
Đây là chức năng cho phép người sử dụng tạo ra mẫu hình nền tùy biến theo ý tưởng của mình. Để sử dụng chức năng này, bạn chọn tab Views rồi Click chọn Slide Master:
Trong Slide Master, bạn có thể chèn hình ảnh, vẽ hình hay chèn Text vào để tạo ra mẫu nền cho riêng mình. Sau khi tạo xong, Click chọn Tab Slide Master rồi Click chọn Close Slide Master:
6. Hiệu ứng chuyển Slide, hiệu ứng các đối tượng trong Slide
6.1 Hiệu ứng chuyển Slide
Để xác định hiệu ứng chuyển Slide, trước hết bạn chọn các Slide muốn thiết lập hiệu ứng chuyển Slide. Tiếp theo, chọn Tab Transition và click chọn 1 trong các hiệu ứng như hình dưới đây:
6.2 Hiệu ứng cho các đối tượng trong Slide
Để thực hiện tạo hiệu ứng cho các đối tượng trong Slide, trước hết bạn chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng (đối tượng ở đây là hình ảnh, hình vẽ, text,..). Tiếp theo chọn tab Animation. PowerPoint cung cấp 4 loại hiệu ứng cho các đối tượng:
Entrance: Hiệu ứng xuất hiện
Emphasic: Hiệu ứng nổi bật
Exit: Hiệu ứng bay đi
Motion Paths: Thiết lập hiệu ứng theo đường Paths.
Sau khi chọn hiệu ứng cho đối tượng, bạn cần lưu ý một số thuộc tính sau:
Effect Option: Các lựa chọn cho hiệu ứng
Add Animation: Thêm hiệu ứng cho đối tượng đã chọn.
Animation Pane: Mở cửa sổ thiết lập hiệu ứng cho đối tượng.
Start: Lựa chọn các chế độ cho hiệu ứng. Bao gồm:
Onclick: Hiệu ứng xuất hiện khi thực hiện click chuột vào Slide.
With Previous: Hiệu ứng xuất hiện đồng thời.
After Previous: Hiệu ứng xuất hiện sau hiệu ứng trước đó.
Duration: Thiết lập thời gian cho hiệu ứng.
Delay: Độ trễ trước khi xuất hiện hiệu ứng (thường dùng cho việc thiết kế đồng hồ đếm ngược).
Cửa sổ Animation Pane: Click vào nút tam giác của hiệu ứng. Chọn Effect Options hoặc Timing… Sẽ xuất hiện cửa sổ Flying…
Trong tab Effect là sự lựa chọn kiểu hiệu ứng. Ở đây, bạn nên chú ý đến phần Sound. Đó là lựa chọn cho âm thanh xuất hiện hiệu ứng, ngoài các âm thanh mà ứng dụng cung cấp, bạn có thể lấy âm thanh từ trong máy tính. Tuy nhiên, bạn cần chú ý rằng các file âm thanh lấy vào phải có đuôi wma.
Trong tab Timming, bạn cần chú ý đến lựa chọn Repeat, cho phép lựa chọn số lần lặp của hiệu ứng. Ở đây, bạn cần chú ý các thông số:
+ Các số 2, 3, 4,… là số lần lặp của hiệu ứng.
+ Until Next Click: Lặp đến khi bạn Click
+ Until End of Slide: Lặp cho đến khi chuyển Slide.
7. Thiết lập liên kết và sử dụng Trigger
Để thiết lập liên kết, chúng ta có thể sử dụng 1 trong các cách sau:
Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+K.
Cách 2: Nháy phải chuột, chọn Hyperlink
Cách 3: Mở tab Insert, chọn Hyperlink.
Bảng thoại Insert Hyperlink
7.1 Liên kết đến một trang Web
Để liên kết đến một trang Web, bạn chỉ cần nhập địa chỉ liên kết (URL) vào mục Address (như hình trên).
7.2 Liên kết đến một chương trình trong máy tính
Để liên kết đến một chương trình bất kỳ trong máy tính, bạn chỉ cần click tìm file chương trình trong máy tính.
7.3 Liên kết đến File PowerPoint
Việc liên kết đến File PowerPoint sẽ giúp bạn mở trực tiếp phần trình chiếu của Precentation. Để thực hiện công việc này, bạn chỉ cần Click tìm file PowerPoint trong máy tính.
7.4 Liên kết trong nội bộ Precentation
Để thực hiện tạo liên kết nội bộ của Precentation, trong cửa sổ Insert Hyperlink, click chọn Place in this Document. Một danh sách các Slide sẽ xổ ra, click chọn Slide cần liên kết đến (hình dưới). Tiếp theo nhấn Ok để hoàn thành.
7.5 Sử dụng Triger trong Slide:
Thực chất đây là một kiểu lệnh mở hiệu ứng cho một đối tượng nào đó trong Slide mà khi ta click vào đối tượng được chọn, hiệu ứng sẽ xuất hiện. Để thực hiện công việc này, ta làm như sau:
Bước 1. Tạo một hiệu ứng cho một đối tượng bất kỳ
Bước 2. Tạo một đối tượng khác (hoặc chính đối tượng đó nếu hiệu ứng của đối tượng là thuộc loại hiệu ứng bay đi hoặc hiệu ứng làm nổi bật hay hiệu ứng theo đường Path).
Bước 3. Click chọn công cụ Trigger, lựa chọn đối tượng, chọn On Click of, một danh sách các đối tượng trong Slide sẽ xổ ra, click chọn đối tượng mà khi bạn click vào đó, nó sẽ làm xuất hiện hiệu ứng.
8. Sử dụng Note trong trình chiếu
Từ Office 2013, Microsoft đã cung cấp cho người dùng một công cụ rất hữu ích khi trình chiếu, đó là Notes. Đây là công cụ rất hữu ích khi bạn thực hiện một bài giảng hay một bài thuyết trình, nó sẽ thay thế cho giáo án hay toàn văn bài thuyết trình của bạn.
Cách nhập văn bản vào notes: Chọn tab View, Click chọn Notes, bên dưới phần Slide hiện hành sẽ xuất hiện một vùng nhập văn bản có dòng chữ: Click to add notes. Tại đây, bạn copy văn bản cần trình bày và dán vào nội dung này như hình dưới đây:
Để sử dụng Notes, trong phần trình chiếu của Slide, click chọn vào nút cuối cùng bên phải chọn Show Precenter View. Thông thường, chế độ này được cài đặt mặc định trong PowerPoint, bạn có thể nhấn tổ hợp phím Windows+P để chuyển qua hai chế độ này.
Lưu ý: Khi sử dụng chế độ này, máy tính sẽ chuyển về chế độ chỉ xem được trình chiếu PowerPoint, không xem được bất kỳ thao tác nào của bạn trên máy.
Trong chế độ Precenter View, bạn có thể yên tâm vì phần hiển thị trên máy chiếu chỉ có phần trình chiếu của Slide. Còn trên máy tính, bạn sẽ nhìn thấy nội dung sau:
Phần trình chiếu sẽ hiển thị lên màn hình
Phần xem trước của Click tiếp theo (góc trên bên trái).
Phần văn bản Notes thay thế cho giáo án hoặc toàn văn báo cáo của bạn.
Màn hình chế độ Precenter View khi trình chiếu
9. Một số thao tác trình chiếu PowerPoint
9.1 Mở nội dung trình chiếu của Precenter
Trình chiếu ngay từ Slide đầu tiên, sử dụng một trong các cách sau:
Nhấn phím tắt F5 (một số laptop cần nhấn Fn+F5)
Để Slide đầu tiên trên phần hiển thị, nhấn vào biểu tượng cái cốc dưới góc phải của phần Slide.
Mở tab Slide Show, click chọn From Beginning
Trình chiếu với Slide hiện hành (Slide đang mở trên Precentation)
Nhấn tổ hợp phím Shift+F5 (một số laptop nhấn Shift+Fn+F5)
Nhấn biểu tượng cái cốc dưới góc phải của phần Slide.
Mở tab Slide Show, click chọn From Current Slide.
9.2 Các thao tác khi trình chiếu
Chuyển Slide và các hiệu ứng chọn chế độ Onclick: Nhấn các phím lên, xuống, trái, phải hoặc Click chuột để dịch chuyển Slide trong trình chiếu. Ngay trên Slide đã xuất hiện nút chuyển qua lại ở góc dưới phải của màn hình trình chiếu, Click chuyển qua chuyển lại bằng 2 nút có hình tam giác trên Slide.
Nhảy Slide:
Nếu bạn ghi nhớ được Slide cần nhảy đến là Slide thứ mấy (Slide đầu tiên là số 1). Bạn chỉ cần nhấn số rồi nhấn Enter để nhảy đến trang đó. Chẳng hạn, bạn cần nhảy đến Slide thứ 9, bạn nhấn phím số 9 rồi nhấn phím Enter.
Nếu bạn không nhớ được số thứ tự của Slide, Click chọn nút thứ 4 ở góc dưới phải của màn hình trình chiếu, một cửa sổ như hình dưới hiện ra, chỉ cần click chọn Slide. Bạn có thể yên tâm vì phần trình chiếu không hiện nội dung này.
Các công cụ: Nhấn vào nút thứ ba góc dưới phải của màn hình trình chiếu (ở chế độ Precenter View là nút thứ 2). Bạn có các sự lựa chọn sau:
Laser Pointer (Ctrl+L): Trỏ chuột biến thành con trỏ hình tròn nhỏ, sử dụng làm nổi bật con trỏ khi bạn cần chỉ vào nội dung nào đó.
Pen (Ctrl+P): Trỏ chuột sẽ biến thành cây bút vẽ để bạn có thể khoanh hoặc gạch chân nhấn mạnh phần nội dung quan trọng.
Highlighter (Ctrl+I): Trỏ chuột sẽ biến thành công cụ tô màu cho phần nội dung cần nhấn mạnh.
Eraser(Ctrl+E): Công cụ xóa những nội dung bạn đã vẽ hoặc tô màu trên Slide, click chọn phần đã vẽ hay tô màu các nội dung đó sẽ biến mất.
Erase All lnk on Slide (E): Nhấn vào nội dung này, toàn bộ phần bạn vẽ hoặc tô màu trên Slide sẽ biến mất.
Ngoài các nội dung nêu trên, bạn có thể đổi màu tô cho các công cụ trên bằng cách lựa chọn màu sắc như hình bên.
Che màn hình: Khi cần tắt màn hình trình chiếu để người xem tập trung vào bạn. Nhấn phím B (hoặc phím W) để che toàn bộ nội dung trình chiếu. Khi cần hiển thị nội dung, bạn nhấn lại phím B (hoặc phím W).
Phím B: màn hình chuyển sang màu đen.
Phím W: màn hình chuyển sang màu trắng.
Công cụ phóng to làm nổi bật nội dung: Click chọn công cụ kính lúp trong phần trình chiếu. Ở đây, bạn có thể phóng to một nội dung nào đó trên phần trình chiếu, con trỏ chuột sẽ biến thành hình bàn tay, nhấn giữ chuột và kéo đến phần cần phóng to. Để kết thúc bạn có thể nháy phải chuột hoặc nhấn phím ESC. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng phím dấu +, hoặc tổ hợp phím Ctrl và dấu + liên tục để thực hiện tác vụ này. Tiếp đó, bạn có thể chọn phím lên, xuống, trái phải để tìm đến nội dung cần phóng to.
Lưu ý: Để tìm kiếm nội dung trợ giúp, trên màn hình trình chiếu nhấn chuột phải chọn Help. Ở đây, có đủ hướng dẫn cho các nội dung vừa trình bày.