Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Bắc Đông Quan Thái Bình năm 2022 2023
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT BẮC ĐÔNG QUAN | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC (Đề thi có 05 trang) | ||||
ĐỀ CHÍNH THỨC | Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) | ||||
Mã đề thi 101 | |||||
Họ và tên:…………………………………………Lớp……………SBD:…………………… | |||||
CHO NGUYÊN TỬ KHỐI CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
N.TỐ | Na | K | Ca | Ba | Mg | C | H | O | Cl | Zn | Li | Cu | Ag | P | N | S | Al | Fe | Cr | He | Br |
M | 23 | 39 | 40 | 137 | 24 | 12 | 1 | 16 | 35,5 | 65 | 7 | 64 | 108 | 31 | 14 | 32 | 27 | 56 | 52 | 4 | 80 |
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1 atm). Bỏ qua sự hòa tan của chất khí trong nước.
Câu 1. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2. Sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là:
A. 5 : 2. B. 8 : 5. C. 3 : 1. D. 2 : 1.
Câu 2. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư,
thu được x mol khí hydrogen và dung dịch Y. Cho khí CO2
từ từ vào Y. Sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol CO2
được biểu diễn qua đồ thị bên:
Giá trị của m là:
A. 22,98. B. 23,94.
C. 28,56. D. 21,06.
Câu 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 39,2. C. 23,2. D. 46,4.
Câu 4. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34 gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. Phần trăm thể tích của oxi trong X là
A. 75. B. 25. C. 52. D. 48.
Câu 5. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 có tỷ lệ mol là 1:1 vào dung dịch HCl dư, Phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng muối là 6,192 gam. Khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp là
A. 3,712. B. 2,784. C. 2,192. D. 2,320.
Câu 6. Tỉ lệ giữa số nguyên tử N bị khử và không bị khử trong phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là:
A. 1/10. B. 1/9. C. 1/3. D. 1/2.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng: A. Mức độ phản ứng với hydrogen tăng dần từ fluorine đến iodine.
B. Từ fluorine đến iodine, tính oxi hóa giảm dần.
C. Phản ứng hydrogen và iodine là phản ứng một chiều, cần đun nóng.
D. Độ bền nhiệt của các phân tử tăng từ HF đến HI.
Câu 8. Làm lạnh 29 gam dung dịch Fe(NO3)3 41,724% thu được 8,08 gam tinh thể Fe(NO3)3.nH2O và dung dịch muối còn lại nồng độ 34,704%. Giá trị của n là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 9.
Câu 9. Để hàn nhanh đường ray tàu hỏa bị hỏng, người ta dùng hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm:
Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ hệ số giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 2:1. B. Sản phẩm khử là Fe.
C. Al là chất khử. D. Fe2O3 là chất oxi hóa.
Câu 10. Thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt (III)?
A. Cho dung dịch FeSO4 tác dụng với Cl2. B. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Nung nóng hỗn hợp bột Fe và S.
Câu 11. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,06 mol CuSO4 và 0,08 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,78m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
A. 6,72. B. 5,60. C. 8,00. D. 12,0.
Câu 12. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X chứa MgCl2, ZnCl2, FeCl3, FeCl2 được kết tủa Y. Nung Y trong không khí được chất rắn Z. Cho luồng khí CO dư đi qua Z nung nóng thu được chất rắn T. Tất cả các phản ứng dều xảy ra hoàn toàn. Trong T chứa
A. Fe, MgO. B. Mg, Fe. C. Fe, Mg, Zn. D. Fe, MgO, Zn.
Câu 13. Cho phản ứng. 2CO (g) + O2 (g) ⟶ 2CO2 (g). Với hệ số nhiệt độ Van’t Hoff ( = 2). Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 40°C lên 70°C?
A. tăng gấp 9 lần. B. tăng gấp 8 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng gấp 3 lần.
Câu 14. Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các ankan thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydro hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
Cho giá trị năng lượng liên kết (Eb-kj.mol-1) sau: H-H(436); C-C(347); C-H(414); C=C(611).
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C4H10 → CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 dựa vào năng lượng liên kết là:
A. -256kj. B. +256kj. C. -654kj. D. +654kj.
Câu 15. Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
. Hai chất X, T lần lượt là
A. NaOH, FeCl3. B. NaOH, Fe(OH)3. C. Cl2, FeCl3. D. Cl2, FeCl2.
Câu 16. Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó nguyên tố oxygen chiếm 12,57% khối lượng) vào nước dư, thu được x mol khí hydrogen và dung dịch Y. Cho dung dịch CuSO4 dư vào Y thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,08. B. 0,06. C. 0,10. D. 0,09.
Câu 17. Cho hai kim loại kiềm thổ X và Y (MX<My) có tỷ lệ mol tương ứng là 2:5 tác dụng vừa đủ với 1,568 lít Cl2 (đktc) thu được 7,45 gam muối. X là:
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 18. Cho O2 tác dụng hết với 1/30 mol kim loại M có một hoá trị n thu được 1,476 gam chất rắn. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư, thoát ra 0,3136 lít H2 ở đktc. Kim loại M là:
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Al.
Câu 19. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,8. B. 11,2.
C. 14,5. D. 17,0.
Câu 20. Cho hơi nước đi qua than (carbon) nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là:
A. 3,360. B. 3,136. C. 2,688. D. 2,912.
Câu 21. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho SO3 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch KF.
(c) Hấp thụ hết a mol CO2 vào dung dịch chứa 0,7a Ca(OH)2.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2 đun nóng.
(e) Cho miếng Na nhỏ vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(g) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn (kết tủa) là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 22. Có phản ứng được biểu diễn qua sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Cho các chất: FeO, Fe(OH)3, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 23. Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất Y là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất Y là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất Y trong khoảng thời gian trên là:
A. 1,0.10-4mol/(l.s). B. 5,0.10-5mol/(l.s). C. 5,0.10-4mol/(l.s). D. 7,5.10-4mol/(l.s).
Câu 24. Dẫn khí chlorine dư vào 200 gam dung dịch X chứa NaBr và NaI. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,065 gam. Cho dung dịch bromine dư vào 200 gam dung dịch X trên. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 1,128 gam. Nồng độ phần trăm NaBr trong dung dịch X là:
A. 1,8000% B. 2,1630% C. 1,2360% D. 1,0815%
Câu 25. Thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được khí B và chất rắn E. Cho B qua nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hoà tan E bằng H2SO4 đặc nóng dư thấy tạo ra 0,18 mol khí SO2 và 24 gam muối Fe2(SO4)3. Phần trăm số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 45%; 55%. B. 66,67%; 33,33%. C. 80%; 20%. D. 75% ; 25%.
Câu 26. Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Y và 0,336 lít khí (đktc). Cho Y vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 0,1M và CuSO4 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là:
A. 0,490. B. 0,245. C. 2,820. D. 2,575.
Câu 27. Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 đến khối lượng không đổi thu được (m-1,44) gam chất rắn. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng thu được 3,024 lít Cl2 (đktc). Tỷ lệ mol giữa KClO3 và KMnO4 có trong hỗn hợp X là:
A. 3:2. B. 2:1. C. 2:3. D. 1:2.
Câu 28. Tiến hành đốt cháy 1 mol benzene ở điều kiện chuẩn, phản ứng sinh ra CO2(g), H2O(l) đồng thời giải phóng 3267 kJ nhiệt lượng. Biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol; -285,83 kJ/mol). Enthalpy tạo thành chuẩn của benzene nhận giá trị là:
A. -24,5 kJ/mol. B. -48,51 kJ/mol. C. +48,51 kJ/mol. D. +24,5 kJ/mol.
Câu 29. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.
B. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
C. Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng thu nhiệt.
D. Sự đốt cháy các loại nhiên liệu như xăng, dầu … xảy ra nhanh và toả nhiều nhiệt.
Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe vào dung dịch chứa HCl. (b) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Cho Fe tác dụng với khí Cl2. (d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Fe2O3 và Cu cùng số mol vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được muối Fe(II) là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 31. Cho sơ đồ chuyển hóa:
NaOH Z
NaOH
E
CaCO3
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2.
C. NaHCO3, CaCl2. D. CO2, CaCl2.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là:
A. 50,6. B. 50,4. C. 37,2. D. 23,8.
Câu 33. Có các chất ở thể khí: HF, HCl, HBr, HI. Khi nhiệt độ được hạ xuống thấp dần thì hydrogen halide nào hóa lỏng cuối cùng?
A. HI. B. HF. C. HBr. D. HCl.
Câu 34. Cho SO2 lần lượt vào các dung dịch: Br2, H2S, KOH, H2O, KMnO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxy hóa-khử là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1.
(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF2 là -2.
(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
(e) Trong hợp chất, nguyên tố hóa học luôn có số oxi hoá khác 0.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 3. C. 2 D. 4.
Câu 36. Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 200C thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan của RSO4 ở 20oC là 35 gam. Biết R là kim loại; n là số nguyên và 5 < n < 9. Công thức của tinh thể RSO4.nH2O là
A. MgSO4.7H2O. B. ZnSO4.5H2O. C. FeSO4.7H2O. D. CuSO4.5H2O.
Câu 37. Cho 23,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 29,008 lít khí (đktc). Mặt khác 1,3428 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 186,9204 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 66,298%. B. 43,866%. C. 40,502%. D. 29,286%.
Câu 38. Cho các sơ đồ hóa học sau:
(a) I2 + NaBr (b) NaBr + H2SO4 (đặc) (c) NaF + AgNO3 (d) NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)
(e) KMnO4 + HCl (f) F2 +H2O (g) SO2+Br2+H2O. (h) HF+NaBr.
Biết các điều kiện có đủ. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 39. Cho Fe3O4 vào dung dịch hydrochloric acid vừa đủ để oxide tan hết thu được dung dịch E. Cho các chất sau: dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3, Ag, Cu, Fe, Zn. Số chất có phản ứng với dung dịch E là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 40. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 1,68. C. 1,12. D. 3,36.
Câu 41. Cho bột aluminium vào dung dịch copper sulfate. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là không đúng?
A. CuSO4 là chất oxi hóa, Al là chất khử. B. Al là chất oxi hóa, CuSO4 là chất khử.
C. xuất hiện chất rắn màu đỏ. D. màu xanh của dung dịch nhạt dần.
Câu 42. Cho mô hình thí nghiệm dưới:
Mô hình này phù hợp với thí nghiệm nào sau đây:
A. Điều chế và thu khí HCl từ phản ứng của NaCl với H2SO4 đặc.
B. Điều chế và thu khí H2 từ phản ứng của Mg với H2SO4 loãng.
C. Điều chế và thu khí Cl2 từ phản ứng của dung dịch HCl với KMnO4.
D. Điều chế và thu khí SO2 từ phản ứng của H2SO4 với Na2SO3.
Câu 43. Nhận định nào sau đây không đúng về xu hướng biến đổi tính chất từ fluorine đến iodine?
A. Khối lượng phân tử tăng dần. B. Nhiệt độ sôi tăng dần.
C. Độ âm điện tăng dần. D. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
Câu 44. Cho 250 ml dung dịch KOH 0,12M vào 200 gam dung dịch HX (X là một trong bốn halogen F, Cl, Br, I) có nồng độ x% thu được dung dịch E. Cô cạn E được 2,625 gam chất rắn gồm hai chất có số mol bằng nhau. Giá trị của x là:
A. 0,6325. B. 0,6075. C. 0,3125. D. 0,8125.
Câu 45. Cho các phản ứng: 1) S (s) + O2 (g) ⟶SO2 (g) có ΔrHo298 = − 296,8 kJ.
2) 2SO2 (g) + O2 (g) ⟶2SO3 (g) có ΔrHo298 = − 197,8 kJ.
Enthalpy tạo thành chuẩn của SO3 là
A. ΔfHo298= -395,7 kJ/mol. B. ΔfHo298= -494,6 kJ/mol.
C. ΔfHo298= -197,9 kJ/mol. D. ΔfHo298= -791,4 kJ/mol.
Câu 46. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau: NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l).
Biết: ΔfHo298(NaHCO3) = -950,8 kJ.mol-1; ΔfHo298 (Na2CO3) = -1130,7 kJ.mol-1;
ΔfHo298 (CO2) = -393,5 kJ.mol-1; ΔfHo298 (H2O) = -285,8 kJ.mol-1.
A. -91,6 kJ. B. 102,8 kJ. C. 91,6 kJ. D. -102,8 kJ.
Câu 47. Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau:
(1) 3Cl2 + 3H2O → HClO3 + 5HCl. (2) 4K2SO3→3K2SO4+K2S.
(3) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO. (4) 2NaCl+2H2O→H2+Cl2+2NaOH.
(5) 2KClO3→2KCl + 3O2. (6) 4KClO3→KCl + 3KClO4.
Số phản ứng tự oxi hoá-tự khử là:
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 48. Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO4và KClO3sau một thời gian thu được 28,33 gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ Y tác dụng tối đa 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng AgNO3 dư thu được 66,01 gam kết tủa. % khối lượng KMnO4 trong X gần nhất với giá trị:
A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 40%.
Câu 49. Nếu cho cùng số mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, Chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là:
A. KMnO4. B. MnO2. C. K2Cr2O7. D. CaOCl2.
Câu 50. Cho các phát biểu nào sau đây:
1. Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F–, Cl–, Br–, I– trong dung dịch.
2. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl–, Br–, I– thể hiện tính khử, ion F– không thể hiện tính khử.
3. Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl–, Br–, I–.
4. Ion Cl– kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
—— HẾT ——
ĐÁP ÁN
Đáp án mã đề: 101
01. A; 02. A; 03. A; 04. C; 05. B; 06. B; 07. B; 08. D; 09. A; 10. A; 11. C; 12. A; 13. B; 14. B; 15. A;
16. A; 17. D; 18. D; 19. C; 20. D; 21. C; 22. B; 23. B; 24. B; 25. B; 26. D; 27. C; 28. C; 29. C; 30. C;
31. B; 32. A; 33. D; 34. B; 35. C; 36. A; 37. A; 38. C; 39. A; 40. D; 41. B; 42. B; 43. C; 44. B; 45. A;
46. C; 47. D; 48. A; 49. C; 50. A;
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa