dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023

Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Mã đề thi: 136  ĐỀ KSCL ÔN THI HỌC SINH GIỎI LỚP 10 LẦN 2 NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN THI: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề. Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm.

(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..

Cho NTK của một số nguyên tố: Na = 23; K = 39; Li = 7; Mg = 24; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Mn = 55; Cr = 52; O = 16; S = 32; F = 9; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; N = 14; P = 31.

Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

   A. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

   B. một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

   C. một hay nhiều cặp electron dùng chung nhưng chỉ do một nguyên tử đóng góp.

   D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.

Câu 2: Cho chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:

Số liên kết σ trong phân tử X là

   A. 6.                                  B. 11.                                C. 8.                                  D. 9.

Câu 3: Cho các phản ứng sau:

(a) Ca(OH)2 + Cl2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 1 CaOCl2 + H2O

(b) 2NO2 + 2NaOH Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 1 NaNO3 + NaNO2 + H2O

(c) O3 + 2Ag Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 1 Ag2O + O2

(d) 2H2S + SO2 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 1 3S + 2H2O

(e) 4KClO3 Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 1 KCl + 3KClO4

Số phản ứng oxi hóa – khử là

   A. 3.                                  B. 5.                                  C. 4.                                  D. 2.

Câu 4: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

   A. Khác nhau về mức năng lượng.

   B. Có sự định hướng không gian.

   C. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

   D. Có cùng mức năng lượng.

Câu 5: Ion X2+, Y3- và nguyên tử R đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Phát biểu nào sau đây đúng?

   A. Y thuộc nhóm VIIA.                                             B. X và Y thuộc cùng chu kì.

   C. Chu kì của X lớn hơn của R.                                 D. X thuộc nhóm IA.

Câu 6: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?

   A. C2H4, O2, N2, H2S.                                                B. CH4, H2O, C2H4, C3H6.

   C. C2H4, C2H2, O2, N2.                                              D. C3H8, CO2, SO2, O2.

Câu 7: Cho phản ứng: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 6Phản ứng đã cho không phải là phản ứng oxi hoá – khử khi x có giá trị là

   A. 3.                                  B. 2.                                  C. 1.                                  D. 1 hoặc 2.

Câu 8: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc chắn là liên kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 7thì đó là liên kết

   A. ion.                                                                         B. cộng hoá trị không cực.

   C. cộng hoá trị có cực.                                               D. kim loại.

Câu 9: Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, ClO7. Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị là:

   A. SiO2,P2O5,SO3,ClO7.                                         B. SiO2,P2O5,ClO7,Al2O3.

   C. Na2O, SiO2,MgO, SO3.                                        D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3.

Câu 10: Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ là

   A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

   B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều số khối tăng dần.

   C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.

   D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số neutron tăng dần.

Câu 11: Cho các phát biểu sau:

(a) Phân lớp d có tối đa 10 electron.

(b) Phân lớp đã có tối electron được gọi là phân lớp bão hòa.

(c) Nguyên tử nguyên tố kim loại thường có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

(d) Nguyên tử nguyên tố khí hiếm thường có 5 hoặc 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng.

(e) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Số phát biểu đúng là

   A. 4.                                  B. 3.                                  C. 1.                                  D. 2.

Câu 12: Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất tạo bởi kim loại và phi kim mà chưa chắc chắn là liên kết ion, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 8thì đó là liên kết

   A. ion.                                                                         B. cộng hoá trị không cực.

   C. cộng hoá trị có cực.                                               D. kim loại.

Câu 13: Cho 3 nguyên tố X (Z=2); Y (Z=17); T (Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?

   A. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.           B. X và T là kim loại, Y là phi kim.

   C. X và Y là khí hiếm, T là kim loại.                         D. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm.

Câu 14: Trong phản ứng Zn + CuCl2 ® ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

   A. nhận 2 mol electron.                                              B. nhường 2 mol electron.

   C. nhận 1 mol electron.                                              D. nhường 1 mol electron.

Câu 15: Nguyên tử Fe có cấu hình Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 9. Cho các phát biểu sau về Fe:

(a) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

(b) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.

(c) Fe là một phi kim.

(d) Fe là nguyên tố

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

   A. 4.                                  B. 1.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 16: Trong phản ứng Fe3O4 + H2SO4 đặc ® Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O, H2SO4 đóng vai trò là:

   A. chất oxi hóa.                                                          B. chất khử.

   C. chất oxi hóa và môi trường.                                  D. chất khử và môi trường.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về Ca (Z=20) không đúng?

   A. Nguyên tố Ca là một phi kim.

   B. Hạt nhân của nguyên tố Ca có 20 proton.

   C. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.

   D. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

Câu 18: Cho các chất sau: NaCl, H2O, K2O, BaCl2, CaF2, HCl, NH4NO3. Số phân tử có liên kết ion là

   A. 7.                                  B. 4.                                  C. 6.                                  D. 5.

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố aluminium (nhôm) có Z = 13. Có các nhận định sau:

(a) Lớp electron ngoài cùng của aluminium có 3 electron.

(b) Lớp electron ngoài cùng của aluminium có 1 electron.

(c) Lớp L (lớp thứ 2) của aluminium có 3 electron.

(d) Lớp M (lớp thứ 2) của aluminium có 8 electron.

(e) Aluminium là nguyên tử kim loại.

Số nhận đinh sai

   A. 3.                                  B. 2.                                  C. 4.                                  D. 1.

Câu 20: X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium (Ca), phosphorus (P), sodium (Na), potassium (K), vitamin C và các vitamin nhóm B . Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là

   A. 13.                                B. 11.                                C. 12.                                D. 14.

Câu 21: Phát biểu nào về phản ứng Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 10là đúng?

   A. Br2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.                      B. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.

   C. Br2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.                    D. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.

Câu 22: Các ion M+ và Y2– đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của M và Y trong bảng tuần hoàn là:

   A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA.

   B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA.

   C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA.

   D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA.

Câu 23: Cho các phát biểu về mô hình nguyên tử hiện đại:

(a) Trong nguyên tử, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

(b) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau.

(c) Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron.

(d) Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi.

Số phát biểu đúng là

   A. 4.                                  B. 1.                                  C. 2.                                  D. 3.

Câu 24: Cho các nguyên tử các nguyên tố 9X, 20Y, 13Z và 19T. Trường hợp phản ứng với nước ở nhiệt độ thường theo phương trình hóa học: M + 2H2O Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 11 M(OH)2 + H2

   A. X.                                 B. Y.                                 C. Z.                                 D. T.

Câu 25: Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố là

   A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp cùng một cột.

   B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng cấu hình electron giống nhau được xếp ở cùng 1 cột.

   C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.

   D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.

Câu 26: Trong sơ đồ chuyển hoá: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 12 Có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

   A. 4.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 5.

Câu 27: Cho các phát biểu về mô hình Rutherford – Bohr như sau:

(a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.

(b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

(c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.

(d) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.

Số phát biểu đúng là

   A. 4.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 1.

Câu 28: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

   A. 8.                                  B. 6.                                  C. 5.                                  D. 7.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai?

   A. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện.

   B. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

   C. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron.

   D. Số lượng proton và electron trong nguyên tử là bằng nhau.

Câu 30: Cho biết năng lượng liên kết H-I, H-Br và H-Cl lần lượt là 299 kJ/mol, 366 kJ/mol, 432 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

   A. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).

   B. Phản ứng của Cl2 với H2 xảy ra dễ hơn so với phản ứng của Br2 với H2.

   C. Khi đun nóng, HCl bị phân huỷ (thành H2 và Cl2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).

   D. Độ bền liên kết: HCl > HBr > HI.

Câu 31: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (đktc). Có các phát biểu sau:

(a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.

(b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.

(c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

(d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.

(e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R.

Số phát biểu đúng là

   A. 5.                                  B. 3.                                  C. 4.                                  D. 2.

Câu 32: Chọn số phát biểu sai:

(a) Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa hai phi kim.

(b) Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ HNO3 có 2 liên kết cho nhận.

(c) Các liên kết đôi và liên kết ba thường sẽ ngắn hơn và bền hơn so với liên kết đơn tương ứng.

(d) Electron lớp ngoài cùng hay còn được gọi là electron hóa trị.

(e) Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ H2SO4 có 2 liên kết cho nhận.

   A. 3                                   B. 1                                   C. 2                                   D. 4

Câu 33: Biết nguyên tử aluminium (nhôm) có 13 proton, 14 neutron và 13 electron và nguyên tử oxygen (oxi) có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. (mp=1,6726.10-27kg, mn= 1,6748.10-27 kg, me = 9,1094.10-31kg). Khối lượng tính theo kg của phân tử Al2O3 gần nhất với giá trị nào sau đây?

   A. 4,8672.10-25.                B. 1,7077.10-26.                C. 1,7077.10-25.                D. 4,8672.10-26.

Câu 34: Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Al, Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và (m + a) gam muối. Giá trị của V và a lần lượt là

   A. 3,36 và 28,8.                B. 3,36 và 14,4.                C. 6,72 và 28,8.                D. 6,72 và 57,6.

Câu 35: Hợp chất X có công thức phân tử là MxRy, trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết x + y = 5. Trong nguyên tử M, số neutron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R số neutron bằng số proton. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong X là 152. Công thức phân tử của X là

   A. Cr2S3.                           B. Al2O3.                          C. Fe2O3.                          D. Cr2O3.

Câu 36: Cho dung dịch chứa 50,6 gam hỗn hợp gồm hai muối KX và KY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX< ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 85,1 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu là

   A. 44,17%.                        B. 70,55%.                        C. 55,83%.                       D. 29,45%.

Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

   A. 0,85.                             B. 1,06.                             C. 1,45.                             D. 1,86.

Câu 38: X, Y, Z và T đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Vị trí tương đối của chúng trong bảng tuần hoàn được thể hiện như hình dưới đây:

XY 
 ZT

Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai

(a) Bán kính nguyên tử: T > Z > Y > X.

(b) Tính phi kim của nguyên tố Y lớn hơn nguyên tố Z.

(c) Hydroxide tương tứng của T có tính acid mạnh hơn hydroxide tương tứng của Z.

(d) Độ âm điện của nguyên tố X lớn hơn nguyên tố Y.

(e) Y và Z thuộc cùng một nhóm.

   A. 4.                                  B. 3.                                  C. 1.                                  D. 2.

Câu 39: Hợp chất M được tạo thành từ các ion X+Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 13 (X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng số hạt proton, neutron, electron trong một phân tử M bằng 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 7 đơn vị. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X+ ít hơn trongĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 13là 17 hạt. Công thức phân tử của M là

   A. K2O2.                           B. KO2.                             C. Na2O2.                         D. BaO2.

Câu 40: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì. Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng hydrogen. X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng. Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng. Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:

   A. T, X, Y.                        B. Y, X, T.                        C. X, Y, T.                        D. Y, T, X.

Câu 41: Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxide là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là n­H, mH và thoả mãn điều kiện: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 15 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 15; Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 17 = Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 18. Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây?

   A. XY2.                            B. X2Y.                             C. XY.                              D. X2Y3.

Câu 42: X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hydrogen có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi P và Q lần lượt là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong Q, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch P 16,8% cần 150 ml dung dịch Q 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng trung hòa được m gam chất rắn. Giá trị m là

   A. 30,725.                         B. 25,55.                           C. 35,5.                             D. 20,775.

Câu 43: Cho X, M, R là các nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết anion X, cation M2+ và R đều có chung 1 cấu hình electron. Trong số các phát biểu sau:

(a) X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.

(b) Số hạt mang điện của M trừ số hạt mang điện của X bằng 6.

(c) Bán kính của X < R < M2+.

(d) Điện tích hạt nhân của X < R < M2+.

(e) Nếu R là neon thì M là canxi.

Số phát biểu đúng là

   A. 3.                                  B. 4.                                  C. 5.                                  D. 6.

Câu 44: Cho các phản ứng sau:

Có bao nhiêu phản ứng trong đó NH3 không đóng vai trò là chất khử?

   A. 1.                                  B. 3.                                  C. 2.                                  D. 4.

Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng: Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O.

Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2. Tỉ lệ mol nĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 19: nĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 20: nĐề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 21lần lượt là:

   A. 44: 6: 9.                        B. 46: 9: 6.                        C. 46: 6: 9.                        D. 44: 9: 6.

Câu 46: Cho phản ứng: Đề thi HSG lớp 10 môn hoá THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc năm 2022 2023 22

Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hoá là?

   A. 4.                                  B. 3.                                  C. 10.                                D. 6.

Câu 47: Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho nguyên tử khối của Fe là 55,85 và ở 200C khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 20oC là

   A. 1,41Ao.                        B. 1,67Ao.                         C. 1,29Ao.                        D. 1,97Ao.

Câu 48: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị gần nhất của m là

   A. 9,5.                               B. 9,0.                               C. 8,0.                               D. 8,5.

Câu 49: Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X (ZA, ZB  105). Khi đốt nóng X đến 800oC tạo ra đơn chất A . Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố A bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố B . Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố B bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố A . Điện tích hạt nhân của nguyên tử B gấp 7 lần của nguyên tử A . Công thức phân tử của hợp chất X là

   A. BaO.                            B. BaO2.                           C. Na2O.                          D. KO2.

Câu 50: Nguyên tố X là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố X trong oxide cao nhất và phần trăm X trong hợp chất khí với hydrogen bằng 0,6995. Khi cho 5,85 gam kim loại M tác dụng với phi kim X, thu được 24,9 gam muối MX. Muối MX được trộn một lượng nhỏ vào muối ăn để ngừa bệnh bứu cổ. Nguyên tố X và M lần lượt là

   A. I và Na.                        B. Cl và K.                        C. Cl và Na.                     D. I và K.

———————————————–

———– HẾT ———-

12345678910111213141516171819202122232425
ADBDCCABACDAAADCADACDCBBA
26272829303132333435363738394041424344454647484950
ABBCCCBCCBDACCBDDBBDDCABD

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay