dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hà Đông Hoài Đức năm 2023 2024

Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hà Đông Hoài Đức năm 2023 2024

Trang 1/3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
CỤM TRƯỜNG THPT HÀ ĐÔNG – HOÀI ĐỨC
KỲ THI OLYMPIC DÀNH CHO HỌC SINH
LỚP 10, LỚP 11
NĂM HỌC 2023 – 2024
Môn thi: HÓA HỌC 10

Ngày thi: 28/3/2024
Thời gian làm bài: 120 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm 3 trang)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;
Fe = 56; Cu=64.
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: 1H; 3Li; 6C; 7N; 8O;9F;10Ne; 11Na; 12Mg;13Al; 15P; 16S; 17Cl;
18Ar; 19K; 20Ca; 25Mn; 26Fe; 27Co; 28Ni; 29Cu; Số Avogadro là 6,022.1023. Viết tắt: điều kiện chuẩn: đkc
Câu I. (4 điểm).
1. Kim loại M là một trong những kim loại được con người sử dụng sớm nhất, khoảng 8000 năm trước
công nguyên. Đây là kim loại dẻo có màu đỏ, có tính dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt. Một trong những ứng
dụng ít người biết của muối MSO4 đó là diệt nấm mốc, sâu bọ và xử lý nước. Kim loại M tồn tại trong tự
nhiên với hai loại đồng vị X và Y trong đó Y chiếm 27,3% số nguyên tử. Nguyên tử X có tổng số hạt proton,
neutron, electron là 92 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số hạt neutron trong
nguyên tử Y nhiều hơn trong nguyên tử X là 2.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của kim loại M. Viết ký hiệu nguyên tử hai đồng vị X và Y.
b) Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
c) Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y trong muối MSO4.
2. Tính khối lượng riêng của kim loại sodium theo g/cm3 iết sodium kết tinh ở mạng tinh th l p phương
tâm khối, có b n kính nguyên tử b ng 0,1 9 nm, độ đ c khít của mạng tinh th l p phương tâm khối ρ = 68%.
3. Hợp chất A được cấu tạo từ cation B3+ và anion DO 2- n (B và D là kí hiệu của nguyên tố chưa biết, O là kí
hiệu nguyên tố oxygen). Tổng số hạt proton trong một phân tử A là 170. Tổng số hạt electron trong một ion DO
2-
n là 50. Nguyên tố D thuộc nhóm A, hóa trị của D trong oxide cao nhất gấp 3 lần hóa trị của D trong hợp chất
khí với hydrogen X c định công thức phân tử của A.
Câu II. (2 điểm)
1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hai nguyên tố E, F thuộc cùng một nhóm A; E ở chu kì 2, F
ở chu kì 3; hai nguyên tố F, G n m ở hai nhóm kế tiếp nhau. Tổng số proton của 3 nguyên tử E, F, G là 36.
a) X c định các nguyên tố E, F, G.
b) Viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của E, F, G và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần
tính acid.
2. R là một nguyên tố hóa học ở nhóm A trong bảng tuần hoàn Oxide tương ứng với hóa trị cao nhất của R
có công thức R2O5. Phần trăm về khối lượng của R trong hợp chất khí của nó với hydrogen là 91,18%.
a) X c định nguyên tố R.
b) Đơn chất R phản ứng với khí chlorine dư, đun nóng thu được sản phẩm H. Thủy phân H trong nước thu
được hỗn hợp hai acid. Hãy viết c c phương trình hóa học đ hoàn thành chuy n hóa trên biết phản ứng thủy
phân không làm thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Trang 2/3
Câu III. (3 điểm)
1. Hãy vẽ công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử sau : C2H2, HNO3, SO2, H2CO3, H2SO4.
2. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Ở 25°C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so
với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt.
b) Khối lượng mol (g/mol) của nước (H2O), ammonia (NH3) và methane (CH4) lần lượt b ng 18, 17 và 16.
Nước sôi ở 100oC, còn ammonia sôi ở – 33,35oC và methane sôi ở – 161,58oC. Giải thích vì sao các chất trên có
khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
c) Nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) lớn hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC). Giải thích.
d) Cho các nguyên tử và ion Na,Na ,Mg, Mg , Al, Al , F     2 3 , O2 . Hãy sắp xếp các nguyên tử và ion trên
theo chiều bán kính giảm dần, giải thích?
e) Vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện
thường đơn chất N2 kém hoạt động hơn nhiều so với đơn chất Cl2?
Câu IV (4 điểm)
1. Cân b ng các phản ứng sau b ng phương ph p thăng b ng electron.
a) NaI + H2SO4 (đ c, nóng)  H2S + I2 + Na2SO4 + H2O
b) KMnO4 + FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
c) FeSO4 + NaNO3 + NaHSO4 Fe2(SO4)3 + NO + Na2SO4 + H2O

d) FexOy + H2SO4 đFe2(SO4)3 +SO2 + H2O

o
t
 e) Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
(Biết tỉ khối của hỗn hợp khí NO và N2O so với hydrogen b ng 16,75).
2. Khí SO2 được sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt,…) là một trong những
nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm không khí. Nồng độ của SO2 có th x c định b ng cách chuẩn độ với
dung dịch potassium permangannate theo phản ứng sau:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 8,600 mL dung dịch KMnO4 0,008 M. Tính khối lượng
(miligam) của SO2 có trong mẫu không khí đó
Câu V (4 điểm).
Các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế là xăng (C8H18); khí gas hóa lỏng (C3H8 và C4H10 có tỉ lệ
th tích 40 : 60) Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt ch y xăng, khí gas hóa lỏng như sau:

C3H8(l) + 5O2(g)
3CO2(g) + 4H2O(l)= – 2024 kJ
C4H10(l) + 6,5O2(g)4CO2(g) + 5H2O(l)= – 2668 kJ
C8H18(l) + 12,5O2(g)
8CO2(g) + 9H2O(l)= – 5016 kJ

to
 rH298 0 to
 rH298 0 to
 rH298 0 a) So sánh nhiệt lượng khi đốt ch y 5 lít xăng (biết khối lượng riêng của C8H18 là 0,70 kg/L) và 5 lít khí gas
hóa lỏng (biết khối lượng riêng của C3H8, C4H10 lần lượt là 0,50 kg/L, 0,57 kg/L ).
b) Đ tránh ô nhiễm môi trường, người ta nghiên cứu ô tô chạy b ng động cơ nhiên liệu khí hydrogen (H2)
thay thế cho ô tô chạy b ng động cơ xăng Đ chạy 100 km, ô tô chạy b ng động cơ xăng hết ,5 lít xăng (tương
Trang 3/3
ứng 5,95 kg xăng), hỏi ô tô chạy b ng động cơ nhiên liệu khí hydrogen thì cần bao nhiêu kg khí hydrogen.
Biết 0
f H298 (H2O (l)) = – 285,8 kJ/mol, coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là như nhau
Câu VI (3 điểm)
1. Thực hiện các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl tác dụng với MnO2 (đun nóng) thu được khí I (màu vàng lục, mùi xốc,
rất độc).
– Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl tác dụng với FeS thu được khí J (không màu, mùi trứng thối, rất độc).
– Thí nghiệm 3: Cho dung dịch H2SO4 đ c tác dụng với FeCO3 thu được hỗn hợp gồm hai khí K và L đều
không có màu, n ng hơn không khí
a) X c định các chất I, J, K, L và viết phương trình hóa học xảy ra ở các thí nghiệm trên.
b) Các khí I, J, K, L thoát ra không khí sẽ làm không khí bị ô nhiễm, hãy đề xuất một phương n tối ưu đ có
th hạn chế các khí trên thoát ra ngoài không khí. Giải thích?
2. Cho m gam Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn N gồm
hai kim loại. Cho toàn bộ N vào 0,95 mol H2SO4 đ c, nóng dư thu được dung dịch O và 0,45 mol SO2. Cho toàn
bộ dung dịch O tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa P. Nung toàn bộ P đến khối lượng không
đổi thu được 144,5 gam rắn Q. Tính giá trị m.
3. Hợp chất S được tạo bởi ba nguyên tố phi kim đi n hình. Dung dịch của S có tính acid, đ trung hòa dung
dịch S cần dùng vừa đủ 40,0 cm3 dung dịch NaOH 0,500 mol/L Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau phản ứng
thu được muối T duy nhất, không màu có khối lượng 2,81 gam. Nung nóng muối T đến khối lượng không đổi tạo
thành muối U; 0,360 gam nước và 991,6 cm3 (đkc) một đơn chất khí V, khí V ở điều kiện chuẩn có khối lượng
riêng là 1,2908 g/dm3. X c định các hợp chất S, T, U, V.
—————–HẾT—————–
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.
Họ tên thí sinh:………………………………………………………………… Số b o danh:………………
Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 1: Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 2:

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

1 comment
Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay