Giáo án chuyên đề hoá 10 Bài 6 Hoá học về phản ứng cháy và nổ
CHUYÊN ĐỀ: HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
Bài 6: HÓA HỌC VỀ PHẢN ỨNG CHÁY, NỔ
BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU; SỐ TIẾT: 3
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ tự học: HS chủ động tích cực tìm hiểu về các loại phản ứng cháy, nổ và cách đánh giá về mức độ mãnh liệt của chúng. (1)
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập. (2)
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc, tự tin thuyết trình trước đám đông và hợp tác làm việc nhóm có hiệu quả (3)
1.2. Năng lực Hóa học
– Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:
+ Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị trong phản ứng cháy, nổ (các phản ứng cháy, nổ đều là phản ứng tỏa nhiệt và có < 0) (4)
+ Nêu được sự ảnh hưởng của nồng độ oxygen đến tốc độ phản ứng cháy và phản ứng “hô hấp’’. (5)
– Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Tính được của một phản ứng hóa học để dự đoán được mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ. (6)
+ Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, “tốc độ phản ứng hô hấp” theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ O2. (7)
2. Về phẩm chất
– Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (8)
– Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao trong học tập. (9)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
– Giáo viên:
+ Kế hoạch dạy học.
+ Bài giảng powerpoint.
+ Phiếu học tập.
– Học sinh:
+ Sách giáo khoa.
+ Đọc trước bài ở nhà.
2. Học liệu: Tài liệu tham khảo về kiến thức về hóa học với phản ứng cháy nổ qua đường link:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết | Hoạt động | Phương pháp/Kỹ thuật dạy học | Phương pháp/Công cụ đánh giá |
1 | 1: Mở đầu (4’) | – Đàm thoại gợi mở | – Đánh giá qua câu trả lời của HS |
2: Hình thành kiến thức mới (41’) 2.1: Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy nổ | – Đàm thoại gợi mở – Hoạt động nhóm | – Phiếu học tập | |
2 | 2.2: Sự thay đổi tốc độ phản ứng theo nồng độ oxygen – Phản ứng cháy. 2.3: Sự thay đổi tốc độ phản ứng theo nồng độ oxygen – Phản ứng hô hấp. | – Đàm thoại gợi mở – Hoạt động nhóm | – Phiếu học tập |
3 | 2.4: Củng cố và luyện tập | – Đàm thoại gợi mở – Hoạt động nhóm | – Phiếu học tập |
1. Hoạt động 1: Mở đầu/khởi động (thời gian 3 phút)
a) Mục tiêu:
– Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b) Nội dung:
– Nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
c) Sản phẩm: Tốc độ phản ứng nổ bom nguyên tử ở Hiroshima Nhật Bản lớn hơn tốc độ nổ pháo hoa trên bầu trời, lớn lơn tốc độ của than củi đang cháy.
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: Đặt vấn đề: Các em hãy quan sát các hình ảnh sau về đốt cháy than củi, đốt cháy pháo hoa, nổ bom nguyên tử ở Nhật Bản năm 1945. Từ việc quan sát hình ảnh, hãy so sánh tốc độ của các phản ứng đó.
– Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát các hình ảnh một số phản ứng cháy, nổ do GV chiếu để trả lời.
– Báo cáo, thảo luận: HS trả lời theo cá nhân.
– Kết quả, nhận định: GV thông tin dẫn dắt vào bài: Các phản ứng trên đều tỏa nhiệt. Vậy nhiệt của các phản ứng cháy, nổ được xác định thế nào và các yếu tố nào ảnh hưởng đến mức độ mãnh liệt của phản ứng chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề (thời gian 41 phút)
2.1: Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy, nổ
a) Mục tiêu: – Tính được một số phản ứng cháy, nổ (theo hoặc năng lượng liên kết) để dự đoán mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ
b) Nội dung: – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm để tính nhiệt của một số phản ứng, từ đó đánh giá được mức độ mãnh liệt của các phản ứng.
PHIẾU HỌC TẬP 1 Cho các phản ứng sau: Phản ứng đốt cháy carbon: C(s) + O2 (k) → CO2 (g) (1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: H2 (g) + O2 (k) → H2O (g) (2) – Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) theo enthalpy tạo thành của các chất. – Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (2) theo năng lượng liên kết. – Từ kết quả thu được hãy so sánh nhiệt lượng tỏa ra theo kJ khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam C và 1 gam H2. Cho enthalpy tạo thành chuẩn và năng lượng liên kết của một số chất: DfH298 (CO2)= -393,5 kJ ; Eb (H2)=436 kJ, Eb (O2)=498 kJ ; EO-H = 464 kJ |
PHIẾU HỌC TẬP 2 Xét phản ứng cháy của một số nhiên liệu trong đời sống Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH (l) + 3O2 (k) → 2CO2 (g) + 3H2O (g) (1) Phản ứng cháy octane C8H18 (chất có trong xăng) C8H18 (l) + 25/2O2 (k) → 8CO2 (g) + 9H2O (g) (2) – Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của khi đốt cháy 1 mol ethanol và 1 mol octane C8H18. Dự đoán mức độ mãnh liệt của các phản ứng này. – Vì sao không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng, dầu. Kể tên một số chất có thể dùng để khống chế đám cháy khi hỏa hoạn xảy ra ở trạm xăng, dầu. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất: DfH298 (CO2)= -393,5 kJ ;DfH298 (H2O)= -241,8 kJ ; DfH298 (C2H5OH)= -277,63 kJ; DfH298 (C8H18)= -250 kJ |
PHIẾU HỌC TẬP 3 KClO3 là một chất oxi hóa mạnh dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa…. Xét phản ứng nhiệt phân: KClO3 (s)KCl(s) + O2 (k) (1) Phản ứng nhiệt phân khi có thêm Carbon: 2KClO3 (s) +3 C2KCl(s) + 3CO2 (k) (2) – Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng (2) và (3), từ đó cho biết khi thêm Carbon thì khả năng cháy, nổ của KClO3 tăng lên hay giảm đi? Liên hệ thực tiễn khi tạo thuốc nổ đen. – KClO3 có trong thành phần của đầu que diêm, hãy cho biết cơ sở hóa học của sự tạo thành lửa trong diêm. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất: DfH298 (KClO3)= -397,73 kJ ;DfH298 (KCl)= -436 kJ DfH298 (CO2)= -393,5 kJ |
c) Sản phẩm: Câu trả lời và các phiếu học tập
Tính biến thiên theo enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành. Giả sử có phản ứng tổng quát: aA + bB ® mM + nN Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức: DrH298 = DfH298(M) + DfH298(N) – a´DfH298(A) – b´DfH298(B) Kí hiệu A, B, M, N là các chất với số mol tương ứng là a, b, m, n. – Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Giả sử có phản ứng tổng quát: aA(g) + bB(g) ® mM(g) + nN(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức: DrH298 = a´Eb(A) + b´Eb(B) – m´Eb(M) – n´En(N) |
PHIẾU HỌC TẬP 1 – Tính nhiệt của phản ứng: Phản ứng đốt cháy carbon: C(s) + O2 (k) → CO2 (g) (1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2 (g) + O2 (k) → 2H2O (g) (2) + Phản ứng (1) DrH298 = DfH298(CO2) – DfH298(O2) – DfH298(C) = -393,5 kJ + Phản ứng (2) DrH298 = 2Eb(H2) + Eb(O2) – 2´Eb(H2O)= -486kJ – Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 gam C và 1 gan H2 lần lượt là 32,8 kJ và 121,5 kJ. Vậy đốt cháy cùng một khối lượng thì H2 tỏa nhiều nhiệt hơn C. |
PHIẾU HỌC TẬP 2 – Tính theo nhiệt tạo thành ta có: Đốt cháy 1 mol ethanol và 1 mol octane thì nhiệt lượng tỏa ra lần lượt là : DrH298 (ethanol)= -1234,8 kJ và DrH298 (octane)= -5074,2 kJ. Từ giá trị DrH298 cho thấy mức độ xảy ra phản ứng cháy rất mãnh liệt. – Không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu vì chúng không ta trong nước, dễ làm đám cháy lan rộng. Một số vật liệu dùng chữa cháy xăng, dầu như bình chứa khí CO2, cát. |
PHIẾU HỌC TẬP 3 KClO3 là một chất oxi hóa mạnh dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa…. Xét phản ứng nhiệt phân: 2KClO3 (s)2KCl(s) + 3O2 (k) (1) Phản ứng nhiệt phân khi có thêm Carbon: 2KClO3 (s) +3 C2KCl(s) + 3CO2 (k) (2) – DrH298 của (1)= 2.(-436 ) – 2.(-397,73)=-76,54 kJ và – DrH298 của (2)= -1257,04 kJ. Như vậy thêm C, nhiệt của phản ứng tăng gấp hơn 16 lần so với ban đầu, có nghĩa là phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn. Thuốc nổ đen thông thường sẽ là các muối giàu oxygen có tính oxi hóa mạnh như KNO3, KClO3 được trộn với các chất như C, S theo tỉ lệ nhất định để tạo ra hỗn hợp gây nổ. Ví dụ trộn KNO3 với C và S theo tỉ lệ khối lượng là 75%KNO3, 10%S và 15%C. – Đầu que diêm chứa thành phần KClO3, vỏ que diêm là P đỏ. Phản ứng xảy ra khi quẹt diêm vào vỏ bao diêm để ma sát tạo ra sự cháy: 6P + 5KClO3→3P2O5 + 5KCl |
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng, HS trả lời theo hình thức cá nhân.
+ HS vận dụng các cách tính nhiệt của phản ứng điều kiện chuẩn để hoàn thành phiếu học tập số 1, 2 theo cá nhân.
+ Với phiếu học tập số 2 và số 3 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
– Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nhớ lại kiến thức cũ về khái niệm, cách tính enthalpy chuẩn của một phản ứng để trả lời, vận dụng hoàn thành phiếu học tập số 1 theo cá nhân.
+ HS lần lượt hoàn thành phiếu học tập số 2, số 3 theo nhóm (4 hs 1 nhóm)
– Báo cáo thảo luận:
+ HS hoàn thành phiếu số 1 theo cá nhân, các phiếu số 2 và số 3 thảo luận theo nhóm. GV chiếu phần bài làm của cá nhân, của các nhóm đại diện. HS và các nhóm khác so sánh, đối chiếu kết quả.
– Kết quả, nhận định:
+ GV chốt kiến thức: Có 2 cách tính biến thiên enthalpy của một phản ứng.
+ Các nhiên liệu như ethanol, xăng dầu khi cháy sẽ tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn (dựa theoDrH298 của phản ứng)→ mức độ phản ứng cháy của các nhiên liệu này rất mãnh liệt.
+ Khi trộn các chất oxi hóa với nhiên liệu theo tỉ lệ nhất định sẽ làm phản ứng trở lên mãnh liệt hơn.
2.2. Sự thay đổi tốc độ phản ứng theo nồng độ oxygen – Phản ứng cháy.
a) Mục tiêu: Tính được sự thay đổi tốc độ phản ứng cháy theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ oxygen
b) Nội dung: GV giới thiệu phần kiến thức nền trong sgk và học sinh hoạt động cá nhân, nhóm thực hiện phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 1 Cho phản ứng cháy của Hydrogen: 2H2 + O2 → 2 H2O Tốc độ của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm như sau: v=kCH21,5CO20,7 Hãy cho biết tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi: – Nồng độ của oxygen tăng 3 lần – Nồng độ của oxygen gảm 1,5 lần – Nhận xét về sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ của oxygen |
PHIẾU HỌC TẬP 2 Trả lời các câu hỏi sau: – Ở điều kiện thường (298K), oxygen chiếm khoảng 20,9% theo thể tích trong không khí, tương đương với áp suất 0,209 atm. Tính nồng độ mol/L của oxygen trong không khí. – Khi thể tích oxygen giảm còn 15% thể tích không khí thì nồng độ mol/L của oxygen là bao nhiêu? – Hãy cho biết tốc độ phản ứng cháy của than đá tăng hay giảm bao nhiêu lần khi thành phần phần trăm theo thể tích của oxygen trong không khí giảm từ 20,9% xuống 15%? |
PHIẾU HỌC TẬP 3 1. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cháy. Từ đó hãy nêu một số biện pháp dập tắt một đám cháy. 2. Giải thích vì sao ở một số nơi, người ta bơm khí nitrogen vào lốp ô tô thay cho không khí? |
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện các phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu hs đọc sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành các phiếu học tập số .
– Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm và đưa ra kết luận dựa trên câu hỏi ở phiếu số . Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận: GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số . GV yêu cầu HS khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, lưu ý một số trường hợp ngoại lệ và chuyển sang nội dung mới.
2.3. Sự thay đổi tốc độ phản ứng theo nồng độ oxygen – Phản ứng hô hấp.
a) Mục tiêu: Tính được sự thay đổi tốc độ phản ứng hô hấp theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ oxygen
b) Nội dung: hoạt động cá nhân kết hợp với các câu hỏi vấn đáp, đàm thoại gợi mở để hình thành kiến thức và hoàn thành các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 4 Một trong những phản ứng quan trọng của quá trình hô hấp là phản ứng của Hb với O2 ở phổi: Hb + O2 → HbO (3) Tốc độ của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm như sau: v=kCHbCO2 (4) – Hãy cho biết tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi hàm lượng của O2 trong không khí giảm từ 21% xuống 16% (theo thể tích)? (giả sử các yếu tố khác không đổi) |
PHIẾU HỌC TẬP 5 Giải thích các yếu tố nguy hiểm trong ba trường hợp sau: a. Ngủ trong phòng nhỏ và kín. b. Hít thở trong khu vực kín có đám cháy. c. Đốt than trong phòng kín. Cho biết khi thiếu không khí, than cháy sinh ra nhiều khí CO. |
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 4 – Vì nồng độ của O2 tỉ lệ thuận với tốc độ của phản ứng nên v21%/v16% = 21/16 = 1,31 – Như vậy tốc độ phản ứng (3) giảm 1,31 lần so với tốc độ ban đầu |
PHIẾU HỌC TẬP 5 Giải thích các yếu tố nguy hiểm trong ba trường hợp sau: a. Ngủ trong phòng nhỏ và kín. – Nồng độ O2 ít nên quá trình hô hấp của con người sẽ gặp khó khăn b. Hít thở trong khu vực kín có đám cháy. – Nồng độ O2 giảm mạnh và với đám cháy sản sinh thêm khí CO2 làm cho quá trình hô hấp của con người khó khan có thể gây tử vong c. Đốt than trong phòng kín. Cho biết khi thiếu không khí, than cháy sinh ra nhiều khí CO. – Trong phòng kín thiếu O2 tạo đk cho phản ứng đốt than sinh ra khí CO (khí độc) ngăn cản quá trình vận chuyển O2 vào trong máu nên ảnh hưởng đến quá trình hô hấp dẫn đến tử vong ở con người. |
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: cho học sinh hoạt động cá nhân, kết hợp các câu hỏi đàm thoại gợi mở để học sinh hoàn thiện các phiếu học tập
– Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập. Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận: GV gọi 1 HS báo cáo sản phẩm trong phiếu học tập . GV yêu cầu HS khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, HS viết bài vào vở
3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian 35 phút)
a) Mục tiêu: HS ôn luyện các kiến thức đã được học ở các tiết học trước
+ Nắm được ý nghĩa của dấu và giá trị trong phản ứng cháy, nổ (các phản ứng cháy, nổ đều là phản ứng tỏa nhiệt và có < 0)
+ Nắm được sự ảnh hưởng của nồng độ oxygen đến tốc độ phản ứng cháy và phản ứng “hô hấp’’.
+ Tính được của một phản ứng hóa học để dự đoán được mức độ mãnh liệt của phản ứng cháy, nổ.
+ Tính được sự thay đổi của tốc độ phản ứng cháy, “tốc độ phản ứng hô hấp” theo giả định về sự phụ thuộc vào nồng độ O2.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Hexachlorobenzene rắn (C6Cl6) là chất cực kì độc hại với con người nên được bảo quản rất kĩ lưỡng. Nếu xảy ra hỏa hoạn nhà kho có chứa C6Cl6 thì chất này có dễ dàng bị tiêu hủy bởi phản ứng cháy với oxygen hay không? Hãy dự đoán bằng cách tính biến thiên enthalpy của phản ứng. Biết rằng phản ứng chát sinh ra CO2 và Cl2.
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện các phiếu học tập
TRẢ LỜI:
C6Cl6(s) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 3Cl2(g)
DrH298 = 6.(-393,5) + 3.0 – (-127,6) – 6.0 = -2233,4 kJ
Biến thiên enthalpy của phản ứng là rất âm ⇒ Nếu xảy ra hỏa hoạn nhà kho có chứa C6Cl6 thì chất này dễ dàng bị tiêu hủy bởi phản ứng cháy với oxygen.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 2. Cho hình ảnh bên:
Viết phương trình hóa học xảy ra của phản ứng và nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng đó?
Sản phẩm: HS hoàn thiện các phiếu học tập
TRẢ LỜI
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
Phản ứng tỏa nhiệt rất lớn (trên 2500oC).
PHIẾU HỌC TẬP 3
Câu 3. Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g) →CO2(g) + 2H2O(l)= -890,36 kJ
CaCO3(s) →CaO(s) + CO2(s) )= 178,29 kJ
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
Sản phẩm: HS hoàn thiện phiếu học tập
TRẢ LỜI
CH4(g) + 2O2(g) →CO2(g) + 2H2O(l) = -890,36 kJ).
→Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ.
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s)= 178,29 kJ
→Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là 178,29 kJ để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s).
Vậy: Ở điều kiện tiêu chuẩn, để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần phải đốt cháy: 2×178,29/890,36 ≈0,4(mol) CH4.
→mCH4= 0,4×16 = 6,4 (gam)
PHIẾU HỌC TẬP 4 Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. xúc tác. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng như thế nào? A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng. B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng. D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần. Tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. B. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. C. Tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần. D. Tốc độ phản ứng không thay đổi. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi? A. v2 bằng so với v1 B. v2 tăng 3 lần so với v1 C. v2 tăng 2 lần so với v1 D. v2 tăng 4 lần so với v1 Cho phản ứng N2 + O2⇌ 2 NO có KC= 36. Biết rằng nồng độ ban đầu của N2 và O2 đều bằng 0,01 mol/l.Hiệu suất của phản ứng tạo NO là . A. 75% B. 80% C. 50% D. 40% Cho phản ứng: A + 2B g C có V = K[A].[B]2. Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ K = 0,3.Tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M là. A. 0,089 mol/(l.s). B. 0,025 mol/(l.s). C. 0,018 mol/(l.s). D. 0,045mol/(l.s). Xét cân bằng. N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2 A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là : A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s. Cho chất xúc tác Mn2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây. A. 0,25 mol/l.s. B. 0,5 mol/l.s. C. 2,5.10-5 mol/l.s. D. 5.10-5 mol/l.s. Cho phản ứng: A+ 2B → C Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4. Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l. A. 0,06 mol/ls B. 0,0036 mol/ls C. 0,072 mol/ls D. 0,0072 mol/ls |
Sản phẩm: HS hoàn thiện phiếu học tập
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | C | D | B | A | D | D | D | D | B |
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: Cho học sinh hoạt động cá nhân, kết hợp các câu hỏi đàm thoại gợi mở để học sinh hoàn thiện các phiếu học tập
– Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu học tập. Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận: GV gọi 1 HS báo cáo sản phẩm trong phiếu học tập . GV yêu cầu HS khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, HS viết bài vào vở.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian 10 phút)
a) Mục tiêu: Dựa theo kiến thức đã học ở trên, Hs liên hệ thực tế cuộc sống, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
PHIẾU HỌC TẬP 6
Câu 6 : Một bình gas (khí hoá lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2. Xác định nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn.
Cho biết các phản ứng:
C3H8(g) + 5O2(g) ⟶ 3CO2(g) + 4H2O(1) = –2 220 kJ
C4H10(g) + O2(g) ⟶ 4CO2(g) + 5H2O (1) = –2 874 kJ
Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các phiếu học tập, nộp sản phẩm .
TRẢ LỜI:
Gọi x là số mol của propane trong bình gas.
⇒ 2x là số mol của butane trong bình gas.
Theo bài, ta có: 44x + 58.2x = 12.1000 ⇒ x = 75
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:
75.2220 + 2.75.2874 = 597600 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là 597600.0,810000≈47,8597600.0,810000≈47,8 ngày ≈ 48 ngày
d) Tổ chức thực hiện:
– Chuyển giao nhiệm vụ: Cho học sinh hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động nhóm, vận dụng các kiến thức đã học, áp dụng, tìm hiểu cuộc sống có liên quan đến kiến thức đã học.
– Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, tìm hiểu các tài liệu và cuộc sống xung quanh và hoàn thành phiếu học tập. Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận: GV gọi đại diện HS báo cáo sản phẩm trong phiếu học tập . GV yêu cầu các HS của các nhóm khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, HS viết bài vào vở.
5. Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà.
a. Mục tiêu
– Nhận xét kết quả học tập và nhắc nhở HS khắc phục.
– Hướng dẫn tự rèn luyện và tìm tài liệu liên quan đến nội dung của bài học.
b. Nội dung
Câu hỏi: 1. Tìm hiểu tranh ảnh, tài liệu về các vụ cháy, nổ lớn trên thế giới?
2. Cho biết nguyên nhân và viết phương trình phản ứng hóa học?
3. Đề xuất cách phòng tránh các vụ cháy, nổ lớn?
c. Tổ chức hoạt động học
– Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà.
– Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, tìm hiểu các tài liệu và cuộc sống xung quanh và hoàn thành phiếu học tập. Ghi chép lại những gì học được.
– Báo cáo thảo luận: GV gọi đại diện HS báo cáo sản phẩm trong phiếu học tập . GV yêu cầu các HS của các nhóm khác nhận xét.
– Kết quả, nhận định: GV đánh giá, kết luận và chốt kiến thức, HS viết bài vào vở vào tiết học sau.
V. NHẬN XÉT
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại