Giáo án hóa 11 bài 1 mở đầu về cân bằng hóa học cánh diều
BÀI 1 : CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
- Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch
- Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng.
- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát các hiện tượng thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ thể.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được: Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
3. Phẩm chất
– Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
– Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
– Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
– Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
- Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Học sinh
- SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
– Huy động các kiến thức đã được học tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
– Tìm hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch.
– Rèn năng lực quan sát năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV đặt vấn đề:
Khí NO2 (màu nâu đỏ) liên tục chuyển hóa thành khí N2O4 (không màu) và ngược lại, tại một điều kiện xác định. Tại điều kiện này, khí NO2 cũng như khí N2O4 trong các bình riêng biệt (Hình 1.1), sau một thời gian đều chuyển thành hỗn hợp khí có thành phần như nhau và không đổi theo thời gian.
Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn ra trong hai bình này hay không ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
– HS đưa ra những nhận định ban đầu.
– Tại thời điểm hỗn hợp khí trong hai bình có thành phần như nhau, có phản ứng diễn ra trong hai bình này nhưng tại trạng thái này tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch nên thành phần khí như nhau và không đổi.
Bước 4: Kết luận, nhận định
– GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học – Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: – Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
– Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
b) Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch mà: A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch. B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. Tốc độ phản ứng thuận bằng nửa tốc độ phản ứng nghịch. D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch. Câu 2: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do: A. không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng. B. tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng. C. tác động từ các yếu tố bên trong lên cân bằng. D. CBHH tác động lên các yếu tố bên ngoài. Câu 3: Cho cân bằng sau: N2 (g) + O2 (g) ⮀ 2NO (g); ∆H > 0. Cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng: A. Nhiệt độ và nồng độ. B. Áp suất và nồng độ. C. Nhiệt độ và chất xúc tác. D. Chất xúc tác và nhiệt độ. Câu 4: Cho phản ứng N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g). Khi cân bằng được thiết lập thì [N2] = 0,65M; [H2] = 1,05M; [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 là: A. 1,05M B. 1,5M C. 0,95M D. 0,4M Câu 5: Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín: CO (g) + H2O (g) CO2 (g) + H2 (g) ∆H > 0 Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào khi thực hiện một trong các biến đổi sau? Tăng nhiệt độ của phản ứng. Thêm lượng khí CO2 vào. Thêm lượng khí CO vào. Tăng áp suất chung của hệ. |
c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện: + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho các nhóm hoạt động tốt.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: – Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế.
b) Nội dung: – GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
– GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế trong đời sống và sản xuất có ứng dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học. Mặt khác, tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
– Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/ tình huống sau bằng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê:
1. Sản xuất vôi trong công nghiêp và thủ công đều dựa trên phản ứng hóa học:
CaCO3 (s) CaO (s) + CO2 (g)
Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hóa học nung vôi. Từ những đặc điểm đó, hãy cho biết những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.
2. Photgen được dùng để làm chất clo hóa rất tốt trong phản ứng tổng hợp hữu cơ, được điều chế theo phương trình:
CO (g) + Cl2 (g) COCl2 (g); ∆H= -111,3 kJ
Magie được điều chế theo phương trình
MgO (s) + C (s) Mg (s) + CO (g); ∆H = +491kJ
Cần tác động như thế nào vào nhiệt độ và áp suất riêng phần của khí để mỗi phản ứng trên thu được nhiều sản phẩm hơn? Tại sao phải tác động như vây?
3. Tìm hiểu mối liên quan của cuộc sống ở độ cao và qui trình sản sinh ra hemoglobin?
4. Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng:
5Ca2+ + 3PO43- + OH– Ca5(PO4)3OH
Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, hãy đưa ra các biện pháp phòng ngừa sâu răng. Tại sao người ăn trầu thường có hàm răng rất chắc?
5. Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” mang ý nghĩa hóa học gì?
– GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,… để giải quyết các công việc được giao.
– Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
c) Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
d) Tổ chức thực hiện: – GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
– Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
(CD – SGK| Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây:
Ca(HCO3)2(aq) CaCOs(s) + CO2 (aq) + H2O(1)
Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước lăng lên thi có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay không ? Giãi thích.
Hướng dẫn giải
Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì không thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá. Do nồng độ CO2 tăng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO2, tức chiều nghịch.
- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.
B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. chi xảy ra theo một chiều nhất định.
D. xảy ra giữa hai chất khí.
- Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?
- B. C. D.
- Tại nhiệt độ không đổi, ở trạng thái cân bằng,
A. nồng độ của các chất trong hỗn hơp phản ứng không thay đối.
B. nồng độ của các chất trong hỗn hợp phản ứng vẫn liên tục thay đổi.
C. phản ứng hoá học không xảy ra.
D. tốc độ phản ứng hoá học xảy ra chậm dần.
- Trong các phát biểu sau đây, phát biếu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?
A. Phàn ứng thuận đã dừng.
B. Phan ứng nghịch đã dừng.
C. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.
D. Nồng đô của các chất trong hệ không đổi.
- Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là
A. cân bằng tĩnh. B. cân bằng động.
C. cân bằng bền. D. cân bằng không bền.
- Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nồng độ B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Chất xúc tác
- Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là
A. sự biến đổi chất.
B. sự chuyển dịch cân bằng.
C. sự biến đổi vận tốc phản ứng.
D. sự biến đổi hằng số cân bằng.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là.
A. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác.
B. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt.
C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất.
D. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác.
- Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng?
A. Nồng độ. B. nhiệt độ C. Áp suất. D. Chất xúc tác.
- Cho cân bằng hóa học: PCl5(g) PCl3(g)+Cl2(g) ∆H>0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PC13 vào hệ phản ứng. B. tăng áp suất của hệ phản ứng.
C. tăng nhiêt độ của hệ phản ứng. D. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.
- [KNTT – SGK| Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.
B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.
C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.
D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.
- |CD – SGK| Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là sai?
A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.
D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.
- (A.08): Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) (H<0). Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
- (B.12): Cho phản ứng:N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g); ∆H = -92 kJ.
Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
- [KNTT – SGK| Cho các nhận xét sau:
(a) ờ trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản nghịch.
(b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phàn ứng với nhau.
(c) ơ trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm luôn lón hơn nồng độ chất ban đầu.
(d) ơ trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đói.
Các nhận xét đúng là
A. (a)và(b). B. (b) và (c). C. (a)và(c). D. (ạ) và (d).
- Cho các phát biểu sau:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt đô, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diên tích bề măt.
- Cân bằng hỏa học là cân bằng động.
- Khi thay đối trang thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sư thay đổi đó.
- Phản ứng thuân nghich là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
- Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
- Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
Số phát biểu đúng là
Ạ. 4 B. 3 C. 6 D. 5
O2 Education gửi các thầy cô link download giáo án
Mời các thầy cô và các em xem thêm