KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 10 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA Ngày thi: 7/1/2024 Thời gian làm bài: 90 phút
– Cho biết khối lượng nguyên tử (theo amu) của các nguyên tố:
H = 1; Mg = 24; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Al = 27 ; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137; Hg = 201.
– Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: 1H; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 14Si; 15P; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca.
Bài I (6 điểm)
1. (2 điểm) Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng YO43-, đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA.Các tế bào sống sử dụng YO43-,để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3.
a.Viết cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron vào các AO của X và Y.
b.Nguyên tố X và Y có tính kim loại hay phi kim? Tại sao?
2. (2 điểm) Trong thí nghiệm của Rutherford, ông sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là ????) bắn vào lá vàng mỏng, xung quanh đặt màn huỳnh quang để quan sát sự chuyển động của các hạt ????. Kết quả thấy rằng:
– Hầu hết các hạt ???? xuyên thẳng qua lá vàng.
– Một số ít hạt ???? bị lệch quỹ đạo so với ban đầu.
– Một số rất ít hạt ???? bị bật ngược trở lại.
Nhờ vào kết quả thí nghiệm, ông đã tìm ra một loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, tính chất của hạt này và sự phân bố của loại hạt này trong nguyên tử. Hãy cho biết:
Loại hạt và tính chất của hạt được tìm thấy trong thí nghiệm trên.
Nêu vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm.
Qua thí nghiệm có thể nhận xét gì về cấu tạo của nguyên tử.
3. (2 điểm) Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z, tổng số hạt cơ bản (e, p, n) của 3 đồng vị bằng 129. Số neutron của đồng vị X bằng số proton , số neutron của đồng vị Z hơn đồng vị Y 1 hạt.
a. Xác định số khối của 3 đồng vị .
b. Cho biết tỷ lệ số nguyên tử của các đồng vị như sau: X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90 , xác định khối lượng nguyên tử trung bình của R và khối lượng của 30,1.1023 nguyên tử R.
Bài II (4 điểm)
1. ( 2 điểm )Cho các nguyên tố A, B, X, Y biết:
– Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng số điện tích hạt nhân là hạt.
– Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp nhau trong một nhóm A có tổng điện tích hạt nhân là +5,2.10-18Culong. ( biết rằng 1 hạt proton có điện tích là 1,6.10-19Culong).
a. Xác định các nguyên tố A, B, X, Y
b. So sánh bán kính nguyên tử và các ion sau: A2-, B‑, X2+, X và Y2+
2/ (2 điểm) Trong công thức oxit cao nhất của nguyên tố M (nằm ở nhóm A) oxi chiếm 72,73% khối lượng .
Xác định công thức phân tử của oxit trên.
Cho 0,4958 lít oxit trên (ở đkc) vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 thu được 1,82g hỗn hợp 2 muối. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
Bài III (6 điểm)
1. (2 điểm)Viết công thức Lewis, công thức cấu tạo, của các phân tử và ion sau: H2S, NF3, HCHO, H2CO3.
2. (2 điểm)Giải thích hiện tượng sau:
a. Nước đá lại nhẹ hơn nước lỏng.
b. Con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng
c.Sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau:
Hydrogen halide
HF
HCl
HBr
HI
Nhiệt độ nóng chảy (0C)
-83,1
-114,8
-88,5
-50,8
3. (2 điểm)Nguyên tử Fe ở 20 °C có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847, Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.
Bài IV (4 điểm)
1. (2 điểm) Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử và chất oxi hóa.
a) NaI + H2SO4 (đặc, nóng) H2S + I2 + Na2SO4 + H2O
b) HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
2. (2 điểm) Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
(a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng.
(b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O6 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật không? Tại sao?
Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.
————-HẾT————-
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
I.12đ
a.Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1=> Al Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3=> P cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron vào các AO của X cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron vào các AO của Y. b.Nguyên tử X là kim loại vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng Nguyên tử Y là phi kim vì có 5 electron ở lớp ngoài cùng
0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,5đ0,5đ
I.2
a. Hạt proton mang điện dương và có khối lượng b.Màn huỳnh quang sẽ phát sáng, cho phép xác định đường đi của tia alpha c. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
0,5đ0,5đ0,5đ0,5đ
I.3
a.Theo gt ta lập được hpt 7Z + 2N2 = 128 (*)
0,5đ
Mà 1≤N/Z≤1,5 128/10 < Z < 128/9 12,8 < Z < 14,2 Z = 13 hoặc Z = 14 Khi Z = 13 N2 = 18,5 : loại Z = 14 N2 = 15 : nhận
0,25đ
N1 = 14 A1 = 28 N2 = 15 A2 = 29 N3 = 16 A3 = 30
0,25đ
b.Theo gt ta có tỷ lệ số nguyên tử : X : Y = 1846 : 94 và Y : Z = 141 : 90 X : Y : Z = 1846 : 94 : 60
0,5đ
=
0,25đ
Ta có 1mol R chứa 6,02.1023 nguyên tử 5mol R chứa 30,1.1023 nguyên tử mR = 5 28,107 = 140,535g
0,25đ
II. 1
• Xác định : • Xác định : Do thuộc hai chu kì liên tiếp trong cùng một nhóm nên cách nhau hoặc ô. – Trường hợp 1: cách nhau ô. Giải hệ ta được: – Trường hợp 2: cách nhau ô. Giải hệ (1), (3) ta được: Loại vì và không thuộc cùng một nhóm. b.So sánh đúng
0,5đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,5đ
II.2
Đặt công thức oxyt cao nhất của ngto R là R2On %O = R = 3n n = 4 và R = 12 cth oxit là CO2
0,5đ0,5đ
nCO2 = 0,02mol CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 Đặt nCaCO3 = x (mol), nCa(HCO3)2 = y nCO2 = x + 2y = 0,02 Ta lập được hpt nCa(OH)2 = 0,015mol [Ca(OH)2] = 0,015M
0,5đ0,5đ
III.12,0 điểm
CT Lewis lai hóa Dạng hình học Vsepr HCHO sp2 Tam giác phẳng AX3 NO2– sp2 Gấp khúc AX2E H2S sp3 Gấp khúc AX2E2 NF3 sp3 Chóp tam giác AX3E
Mỗi chất 0,5
III.22 điểm
Giải thích hiện tượng sau: Nước đá lại nhẹ hơn nước lỏng. Trong tinh thể nước đá các phân tử nước sắp xếp theo một thứ tự nhất định, các phân tử nước ở cách xa nhau hơn trong nước lỏng. Tinh thể nước đá có cấu trúc dạng tứ diện là cấu trúc rỗng, nên nước đá có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước lỏng. b. Con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng: nhờ lực hút Wanderwalls của phân tử trên bàn chân tắc kè với các phân tử trên mặt kính c.Sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau: – Từ HCl đến HI do kích thước nguyên tử halogen tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng nên nhiệt độ nóng chảy tăng. – Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với HCl.
0,5đ0,5đ0,5đ0,5đ
III.32đ
Thể tích của 1 mol Fe là: 55,847:7,87=7,096cm3 Thể tích của một nguyên tử Fe là: Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là:
Muốn biết lái xe có vi phạm luật hay không cần phải tính hàm lượng ethanol trong máu người lái xe, sau đó so sánh với tiêu chuẩn cho phép để kết luận. a) Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ: 3CH3CH2OH+K2Cr2O7+4H2SO4→3CH3CHO+Cr2(SO4)3+K2SO4+7H2O b) Theo phương trình hóa học có: Số mol ethanol = 3nK2Cr2O7=3 × 0,01 × 0,02 = 0,0006 mol. C% (ethanol) = 46.0,000625.100%46.0,000625.100%= 0,11% > 0,02% Vậy người lái xe phạm luật.
A. Nhiệt tạo thành của NH3 là 92,4 kJ/mol. B. Nhiệt phân hủy của NH3 là 46,2 kJ/mol.
C. Nhiệt tạo thành của N2 là 92,4 kJ/mol. D. Nhiệt phân hủy của NH3 là 92,4 kJ/mol.
Câu 4. Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
A. M. B. N. C. L. D. K.
Câu 5. Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là
A. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH. B. Z(OH)3 < XOH< Q(OH)2.
C. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2. D. XOH < Q(OH)2< Z(OH)3.
Câu 6. Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp ammonium perchlorate (amoni peclorat: NH4ClO4) và bột aluminum (nhôm: Al). Khi được đốt đến trên 200oC, NH4ClO4 giải phóng oxygen theo sơ đồ: NH4ClO4 N2 + Cl2 + O2 + H2O
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 94 tấn NH4ClO4. Giả sử tất cả O2 sinh ra tác dụng với bột Al.
(a) Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là 36 tấn.
(b) Khối lượng Cl2 và O2 sinh ra lần lượt là 28,4 tấn và 25,6 tấn
(c) Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là 28,8 tấn.
(d) Số mol O2 sinh ralà 4. 105 mol
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl, thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B. Thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại M trong X là 40%.
C. Kim loại M là sắt.
D. Số mol kim loại M là 0,0225 mol.
Câu 8. Cho mô hình liên kết trong các hợp chất WX và YXZ2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp chất YX2 không phân cực. B. Độ âm điện của X < Y < Z.
C. Số electron hóa trị của X < Y. D. W và Y thuộc cùng một chu kì.
Câu 9. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Phát biểu đúng về X và Y là
A. Tính phi kim của X > Y. B. Độ âm điện của X > Y.
C. Tính kim loại của X < Y. D. Bán kính nguyên tử của X > Y.
Câu 10. Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố
X
Y
Z
T
Bán kính nguyên tử (nm)
0,125
0,203
0,136
0,157
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là Na, Y là K. B. Y là K, T là Na. C. Z là Al, T là Mg. D. X là Na, Z là Al.
Câu 11. Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của krypton có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát biểu thị phổ khối của krypton
Tính thể tích của 1 gam krypton (đkc).
A. 0,267. B. 0,224. C. 0,296. D. 0,448.
Câu 12. Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, HCl, CO2. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 13. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
C. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.
D. Phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 14. Sự xen phủ orbital nào sau đây hình thành liên kết π (pi)?
Cho các hình ảnh xen phủ orbital sau:
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Sự xen phủ orbital ở hinfhh nào hình thành liên kết π (pi)?
(biết x, y là các số nguyên). Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là
A. 16x − 4y. B. 10x − 4y. C. 21x − 8y. D. 12x − 6y.
Câu 16. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(a) CO(g) + O2(g) → CO2(g)
(b) C2H5OH(l) + O2 → 2CO2(g) + 3H2O(l)
(c) CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l)
Số phản ứng tỏa nhiệt là
A. 3. B. 2. C. 0. D. 1.
Câu 17. Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của các nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. kim loại và phi kim. B. phi kim và kim loại. C. kim loại và kim loại. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 18. Cho phản ứng: 4HNO3(đặc) + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, HNO3 đóng vai trò
A. Vừa là chất khử, vừa là môi trường. B. vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
C. là chất khử. D. là chất oxi hóa.
Câu 19. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11. Y là kim loại kiềm thuộc cùng chu kỳ với X. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.
B. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các kim loại trong cùng chu kì với nó.
C. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
D. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
Câu 20. Cho các phản ứng sau:
(1) Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
(2) 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
(3) O3 + 2Ag Ag2O + O2.
(4) 2H2S + SO2 3S + 2H2O
(5) 4KClO3 KCl + 3KClO4.
Số phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 21. Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số neutron của đồng vị Y ít hơn số neutron của đồng vị X là:
A. 4. B. 1. C. 6. D. 2.
Câu 22. Quá trình hình thành phân tử X2 có sự xen phủ orbital như sau:
X2 là chất nào sau đây?
A. H2. B. N2. C. O2. D. Br2.
Câu 23. Y và Z là hai nguyên tố thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Đây là hai nguyên tố đồng hành song song, có tác dụng bảo vệ xương chắc khỏe, phòng tránh loãng xương, giúp trẻ cao lớn và khỏe mạnh. Nếu thiếu Y thì nguyên tố Z trong cơ thể sẽ phải lấy Y từ các mô mềm để bù lại và gây tình trạng viêm khớp ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng.Giá trị của k là
A. 4/7. B. 3/14. C. 1/7. D. 3/7.
Câu 26. Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và tổng số phân tử HNO3 tham gia phản ứng là
A. 1/5. B. 3/8. C. 3/10. D. 2/8.
Câu 27. Cho các phát biểu sau về phân tử CO2
(a) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực
(b) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực
(c) Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.
(d) Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
(e) Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π
(g) Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π
(h) Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π
Số phát biểu không đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 28. Từ kí hiệu ta có thể suy ra:
A. số hiệu nguyên tử là 7.
B. Nguyên tử Lithium có 3 electron, hạt nhân có 3 proton và 4 neutron.
C. Hạt nhân nguyên tử Lithium có 3 proton và 7 neutron.
D. Lithium có số khối là 3.
Câu 29. Cho các phát biểu sau
(a) Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIB.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10e và 10n. Trong bảng tuần hoàn X ở chu kỳ 2, nhóm VA.
(c) Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X thuộc ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.
(d) Các khối nguyên tố d và f đều là kim loại.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 30. Từ carbon graphite có thể điều chế CO2 theo 2 cách
Cách 1: C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆H = –393 kJ
Cách 2: C(s)+ O2(g) → CO(g) ∆H1 = x kJ
CO(g) + O2(g) → CO2(g) ∆H2 = –283 kJ
Giá trị của x là
A. –110 kJ. B. 110 kJ. C. –676 kJ. D. 55 kJ.
Câu 31. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HF, Cl2, H2O. B. HCl, H2, H2S. C. H2O, HF, H2S. D. O2, H2O, NH3.
Câu 32. Tính chất nào sau đây là không đúng khi nói đến nguyên tố X( Z=17)?
A. Công thức oxide cao nhất là X2O7
B. Công thức hợp chất khí với hyđrogen là HX
C. Hyđroxide tương ứng có tính base
D. Có tính phi kim
Câu 33. Dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?
A. CH4, H2O, H2S. B. H2S, CH4, H2O. C. H2O, H2S, CH4. D. CH4, H2S, H2O.
Câu 34. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau
2NO2(g) (đỏ nâu) N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
A. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2 năng lượng.
B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4 năng lượng.
C. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4 năng lượng.
D. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2 về năng lượng.
Câu 35. Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 20000C là 1,965.10-8 cm biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử R có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. R là nguyên tố.
A. Al. B. Cu. C. Ca. D. Mg.
Câu 36. Dung dịch X là dung dịch HCl. Dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml dung dịch X vào cốc chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 14,175 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thì chỉ còn lại 8,775 gam chất rắn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức của Z là NaCl.2H2O. (2) Nồng độ phần trăm của Y là 6%.
(3) Nồng độ mol/lít của X là 2,5M (4) Công thức của Z là NaCl.H2O
(5) Nồng độ mol/lít của X là 2M
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 37. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu là:
A. 10 mg. B. 8 mg. C. 9 mg. D. 11 mg.
Câu 38. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (đktc). Có các phát biểu sau:
(a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.
(b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.
(c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.
(e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 39. Biểu đồ sau biểu diễn nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A. fluoride chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất. B. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.
C. HF có liên kết hydrogen. D. fluoride có tính oxi hoá mạnh nhất.
Câu 40. Hợp kim cobalt (Co) được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là
A. 24. B. 29. C. 25. D. 27.
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 6,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2 điểm):
1. (1 điểm): Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 4s1.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X.
b)Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn, cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
2. (1 điểm): Trong phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản là 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 8 hạt.
a. Xác định nguyên tố M, X và công thức phân tử MX2.
b. So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion: M, M2+, X–.
Câu 2 (2 điểm):
1. (1 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử.
a) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO++ N2O + H2O
(Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 2 : 1)
2. (1 điểm): Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dạng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau:
Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2↑
KO2 + CO2 → K2CO3 + O2↑
Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carb
on dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích oxygen hút vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra?
Câu 3 (2 điểm):
1. Cho phương trình nhiệt hoá học:
C2H4(g) + H2(g) C2H6(g)
a) Trong phương trình trên, enthalpy chuẩn của phản ứng có phải enthalpy tạo thành chuẩn của C2H6 không? Vì sao?
b) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng trên.
c) Hãy tính năng lượng liên kết (Eb) của liên kết C – H trong các chất ở phản ứng trên biết rằng năng lượng liên kết đo ở điều kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết
H – H
C – C
C = C
C ≡ C
Eb (kJ/mol)
436
347
612
839
2. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI.
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học.
a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4 L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
– Tại thời điểm đầu.
– Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.
—— HẾT ——
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
B
D
B
C
A
A
B
C
D
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
D
C
C
B
D
D
A
B
B
A
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
C
C
D
D
C
A
A
D
C
D
II. TỰ LUẬN
Câu
Ý
Đáp án
Biểu điểm
1
1
a.Viết được 3 cấu hình e của K, Cr, Cu
0,5đ
b. Xác định đúng vị trí và tính chất hóa học
0,5đ
2
a. Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X => Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B, M lần lượt (Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4), (Z+5) Theo giả thiết Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4)+ (Z+5) = 63 => Z = 8
b. O2-, F–, Ne, Na+, Mg2+ , Al3+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6
0,25đ
Số lớp electron giống nhau => bán kính r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ. rO2- > r F– >rNe >rNa+> rMg2+> rAl3+
0,25đ
2
a
Gọi số proton, neutron trong nguyên tử M lần lượt là ZM , NM thì số electron trong nguyên tử M là ZM (do số p = số e). Gọi số proton, neutron trong nguyên tử X lần lượt là ZX , NX thì số electron trong nguyên tử M là ZX (do số p = số e). Theo đầu bài có: (2ZM + NM) + 2.(2ZX + NX) = 164 2ZM + 4ZX – NM -2NX = 52 (ZM + NM) – (ZX + NX) = 5 (2ZM + NM) – (2ZX + NX) = 8 Giải hệ ta được ZM = 20, NM =20, ZX = 17, NX = 18 – Nguyên tố M là Ca (calcium) – Nguyên tố X là Cl (chlorine) Công thức phân tử MX2 tương ứng là CaCl2 (calcium chloride)
0,25 0,25
b
Trật tự tăng dần bán kính nguyên tử: – Bán kính nguyên tử tỉ lệ với thuận với số lớp electron và tỉ lệ nghịch với số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó. – Bán kính ion Ca2+ nhỏ hơn Cl– do có cùng số lớp electron (n = 3), nhưng điện tích hạt nhân Ca2+ (Z = 20) lớn hơn Cl– (Z = 17). Bán kính nguyên tử Ca lớn nhất do có số lớp electron lớn nhất (n = 4).
0,25 0,25
2
1
(tỉ lệ mol giữa NO: N2O= 2:1) QTOXH: x14 QTK: x3 QTK 2Cr+6 + 6e → 2Cr+3 x1 QTOXH 3Fe+8/3→ 3Fe+3 + 1e x6 6Fe3O4 + K2Cr2O7 + 62KHSO4→9Fe2(SO4)3 +K2SO4 + Cr2(SO4)3+31H2O
1đ
2
2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2↑ 4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2↑ Để thể tích CO2 bằng thể tích O2 ta cần trộn Na2O và KO2 theo tỉ lệ mol 1 : 2. PTHH: Na2O2 + 2KO2 + 2CO2 → Na2CO3 + K2CO3 + 2O2↑
0,25 0,25 0,25 0,25
3.1
a
Enthalpy chuẩn của phản ứng (2) không phải enthalpy tạo thành chuẩn của C2H6 do C2H6 trong phản ứng này không được tạo ra từ các đơn chất bền.
b) Tốc độ phản ứng tại thời điểm đầu là: v = 2,5.10-4.0,02.0,03 = 1,5.10-7 (mol/(L.s)) – Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2 ⇒ Tại thời điểm xét, nồng độ I2 còn 0,01M và đã phản ứng 0,01M ⇒ Theo phương trình, nồng độ H2 phản ứng là 0,01M ⇒ Tại thời điểm xét, nồng độ H2 còn 0,02M ⇒ v = 2,5.10-4.0,01.0,02 = 5.10-6 (mol/(L.s))
Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Tân Uyên Bắc Giang năm 2023 2024
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG CỤM TÂN YÊN (Đề thi có 06 trang)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞNĂM HỌC 2023 – 2024MÔN: HÓA HỌC 10Thời gian làm bài : 120 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 201
Họ và tên học sinh :…………………………………………….. Số báo danh : ……………….
Cho nguyên tử khối (amu) của H= 1;Li=7; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27;P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40;Fe=56; Ba=137.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(1) Sodium (Na) chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.
(2) Oxygen (O) chỉ có số oxi hóa (-2) trong các hợp chất.
(3) Trong hợp chất: nguyên tử kim loại chỉ có số oxi hóa dương, nguyên tử phi kim chỉ có số oxi hóa âm.
(4) Hydrogen chỉ có số oxi hóa (+1) trong các hợp chất.
(5) Nguyên tử Fluorine (F) chỉ có số oxi hóa (-1) trong các hợp chất.
(6) Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong phân tử bằng 0.
(7) Fe2+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Số phát biểu đúnglà
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2. Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 9,916 lít (đkc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là
A. 8 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 25,6 gam.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản proton, neutron, electron là 28. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. R có 5 electron lớp ngoài cùng.
B. R có tính phi kim mạnh hơn O.
C. Công thức oxide trong đó R có hoá trị cao nhất là R2O7.
D. R có bán kính nguyên tử lớn hơn so với nguyên tố Cl (Z = 17).
Câu 4. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Chu kỳ 4 có 18 nguyên tố hoá học.
B. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là Cs.
C. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học gồm có 8 nhóm A, 8 nhóm B và 16 cột.
D. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có 7 chu kỳ.
Câu 5. Trong công thức Lewis của phân tử H2O, số cặp electron hoá trị chưa tham gia liên kết của nguyên tử trung tâm là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 6. Cho các chất sau: CH4, H₂O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. X, R, Y là những nguyên tố hoá học có số đơn vị điện tích hạt nhân tương ứng là 9, 19, 8. Công thức và loại liên kết hoá học có thể có giữa các cặp X và R, R và Y, X và Y là
A. R2X, liên kết ion. B. R2Y, liên kết cộng hoá trị.
C. YX2, liên kết cộng hoá trị. D. Y2X, liên kết cộng hoá trị.
Câu 8. Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N; N – H và H – H lần lượt là 946; 391 và 436. Nhiệt tạo thành của NH3(g) là
A. +92 kJ. B. –92 kJ. C. +46 kJ. D. –46 kJ.
Câu 9. Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành 2 dạng cation là và (Z = 27). Số electron độc thân trong trong 2 ion lần lượt là
A. 4 và 5. B. 1 và 2. C. 2 và 3. D. 3 và 4.
Câu 10. Cho các phản ứng sau:
(a) SO3 + H2O H2SO4;
(b) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O;
(c) C + H2O CO + H2;
(d) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O;
(e) Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2;
(g) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
(h) O3 + 2Ag Ag2O + O2;
Số phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 11. So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy nào sau đây về 2 chất sau là đúng ?
A. Chất (1) có nhiệt độ sôi cao hơn chất (2) nhưng chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).
B. Chất (1) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất (2) và chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).
C. Chất (1) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (2).
D. Chất (1) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (2).
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,479 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 26,4. C. 38,4. D. 21,6.
Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có phân mức năng lượng cao nhất là 4s1, Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số elechtron p bằng 10. Công thức, loại liên kết và trạng thái của hợp chất tạo thành giữa X và Y là
A. X2Y, cộng hóa trị, khí. B. Y2X, liên kết ion, rắn.
C. X4Y, cộng hóa trị,khí. D. X2Y, liên kết ion, rắn.
Câu 14. Cho các nguyên tố M, N, Q, T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 8, 11, 14.
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là:
A. M. B. N. C. Q. D. T.
Câu 15. Cho thông tin của hai nguyên tố sau:
Số electron của ion là
A. 52. B. 50. C. 46. D. 48
Câu 16. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2(g) + O2(g) 2NO(g) = +180kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 17. Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân cực là
A. C2F6. B. H2O. C. NH3. D. CO2.
Câu 18. Biết hạt nhân nguyên tử phosphorus (P) có 15 hạt proton. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. nguyên tố phosphorus có thuộc nhóm IIIA.
B. cấu hình lớp ngoài cùng của phosphorus có 7 electron.
C. nguyên tử phosphorus có 15 electron được phân bố trên các lớp là 2, 8, 5.
D. phosphorus là nguyên tố kim loại.
Câu 19. Cho các phát biểu sau:
(a) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường.
(b) Các hợp chất ion thường tan ít trong nước.
(c) Hầu hết các hợp chất ion ở trạng thái nóng chảy dẫn được điện.
(d) Hầu hết các hợp chất ion tan trong nước thành dung dịch dẫn được điện.
(e) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử.
(f) Liên kết trong các phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
(g) Phân tử CO2 là phân tử không phân cực.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 20. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
Câu 21. Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +20,826.10-19C. Cho các nhận định sau về X:
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là: 1s22s22p6.
(2) X thuộc chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn.
(3) X là nguyên tố phi kim.
(4) X thuộc loại nguyên tố p.
(5) Oxide cao nhất của X có dạng R2O5
(6) Trong mọi hợp chất thì X luôn có số oxi hóa +3.
Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 22. Tính base tăng dần trong dãy nào sau đây? (Biết: Mg (Z=12); Al (Z=13); K(Z=19); Ca (Z=20))
A. CaO; Al2O3; K2O; MgO. B. K2O; Al2O3; MgO; CaO.
C. Al2O3; MgO; CaO; K2O. D. MgO; CaO; Al2O3; K2O.
Câu 23. Cho phương trình phản ứng sau:
Khi cho 2 gam khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 gam khí O2 thì phản ứng
A. toả ra nhiệt lượng . B. thu vào nhiệt lượng .
C. toả ra nhiệt lượng . D. thu vào nhiệt lượng .
Câu 24. Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, S2-, Cl–. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 25. Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy.
phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 45%.
B. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 90%.
C. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 9%.
D. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%.
Câu 26. Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm x % thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho khối lượng của nguyên tử Cr là 52, khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125 nm. Giá trị của x là
A. 69. B. 68,2. C. 75. D. 74,5
Câu 27. Một loại quặng Q trong tự nhiên chứa 80% hợp chất X có công thức ABY2, còn lại là tạp chất trơ. Q được khai thác và sử dụng nhiều trong luyện kim hoặc sản xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion A2+, B2+ có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 17 và 14. Tổng số proton trong X là 87. Hòa tan hoàn toàn 46 gam quặng Q bằng lượng dư H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đkc,biết 1 mol khí chiếm 24,79 lít đo ở đkc bar). V có giá trị là
A. 52,67875. B. 38,08. C. 19,04. D. 42,143.
Câu 28. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nguyên tử, số hạt mang điện âm và số hạt mang điện dương luôn bằng nhau.
(2) Số oxi hóa của oxygen trong tất cả các hợp chất luôn bằng -2.
(3) Các electron trong cùng một phân lớp có năng lượng gần bằng nhau.
(4) Bảng tuần hoàn có 16 cột gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B
(5) Các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1 đều là kim loại kiềm.
(6) Fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 29. Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron (coi neutron có dạng hình cầu bán kính là khoảng 10-13 cm).
Giả sử các ngôi sao neutron có cùng khối lượng riêng với neutron. Khối lượng của một mảnh ngôi sao neutron có kích thước bằng một hạt cát hình cầu với bán kính 0,10 mm là
A. 1,6605 tấn. B. 1660,5 tấn. C. 3,321 gam. D. 1660,5 kg.
Câu 30. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc 1 nhóm A.
C. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z < Y < X.
D. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.
Câu 31. Số oxi hoá của nguyên tử O trong hợp chất SO2, F2O, H2O2 lần lượt là
A. – 2, – 2, -2. B. – 2, – 2, -1. C. – 2, + 2, -2. D. – 2, + 2, -1.
Câu 32. Nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np2 nguyên tố Y có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np5. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a: b = 0,703. Hợp chất E tạo bởi X và Y có công thức là XY4 và khối lượng mol của E là 154 g/mol. Có các phát biểu sau:
(1) X và Y đều là nguyên tố phi kim.
(2) X và Y thuộc cùng chu kì trong bảng tuần hoàn.
(3) XY4là thành phần chính khí biogas.
(4) Hydroxide tương ứng của nguyên tố Y là acid rất mạnh.
(5) Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là khí gây hiệu ứng nhà kính.
(6) Độ âm điện của nguyên tử X lớn hơn độ âm điện của nguyên tử Y.
(7) Trong phân tử oxide ứng với hóa trị cao nhất của X có 2 liên kết đôi.
Biết tổng năng lượng liên kết trong mỗi chất như sau:
Chất
Cl2
H2O
HCl
O2
Eb (kJ/mol)
242,4
971
432
498,7
Giá trị ∆H và đặc điểm của phản ứng trên là
A. 200,1 kJ, phản ứng thu nhiệt. B. –200,1 kJ, phản ứng tỏa nhiệt.
C. 2141,7 kJ, phản ứng thu nhiệt. D. 282,3 kJ, phản ứng thu nhiệt.
Câu 34. Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1. X có công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hoá chất công nghiệp quan trọng, được sử dụng trong sản xuất giấy Kraft, thuốc nhuộm, thuộc da, dầu mỏ, xử lí ô nhiễm kim loại nặng,… Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M là
A. MgO và Mg(OH)2. B. Na2O và NaOH. C. K2O và KOH. D. Li2O và LiOH.
Câu 35. Trong phản ứng: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO +H2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, số phân tử HNO3 bị khử là
A. 8. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 36. Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:
(1) N2(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2NO(g) ∆rH0298 = a kJ.
(2) NO(g) + 1/2O2(g) ⎯⎯→ NO2(g) ∆rH0298 = b kJ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt tạo thành chuẩn của NO bằng a/2 kJ/mol.
(b) Nhiệt tạo thành chuẩn của NO2 bằng b kJ/mol.
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 0,1 mol N2 với 0,1 mol O2 tạo thành 0,2 mol NO bằng a kJ.
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 bằng b kJ.
(e) Nhiệt tạo thành chuẩn của NO2(g) bằng (a/2 + b) kJ/mol.
Số phát biểuđúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 37. Cho các phản ứng dưới đây:
(1) CO(g) +O2 (g) — CO2 (g) rHo298K= – 283 kJ
(2) C (s) + H2O (g) + CO (g) + H2(g)rHo298K= + 131,25 kJ
A. Phản ứng (3). B. Phản ứng (2). C. Phản ứng (4). D. Phản ứng (1).
Câu 38. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện gấp 1,889 lần số hạt không mang điện. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là phi kim, là nguyên tố p và có 3 e độc thân.
B. X là phi kim, là nguyên tố p và có 1 e độc thân.
C. X là phi kim, là nguyên tố s và có 1 e độc thân.
D. X là kim loại, là nguyên tố p và có 1 e độc thân.
Câu 39. Cho 5 nguyên tố A, X, Y, Z, T theo thứ tự thuộc 5 ô liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, có số hiệu nguyên tử tăng dần. Tổng số hạt mang điện trong 5 nguyên tử của 5 nguyên tố trên bằng 100. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Z, T thuộc loại là nguyên tố kim loại.
B. Nguyên tố A là oxygen và T là nguyên tố magnesium.
C. A, X, Y thuộc loại là nguyên tố p.
D. Z, T thuộc loại nguyên tố d.
Câu 40. X và Y là hai nguyên tố phi kim ở cùng chu kì trong bảng tuần hoàn, ZX< ZY. Trong anion có tổng số electron là 32. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X.
B. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn bán kính nguyên tử của Y.
C. Phân tử khối của XY2 là 44.
D. Tính phi kim của X mạnh hơn tính phi kim của Y.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của X và R.
2. Nguyên tử nguyên tố Y có 3 lớp electron, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 5. Y1, Y2 là hai đồng vị của Y (số nơtron của Y1 ít hơn Y2). Trong nguyên tử Y1, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hiệu số nơtron giữa Y1 và Y2 bằng số hạt mang điện dương của nguyên tử nguyên tố T có số hiệu nguyên tử bằng 16. Tỉ lệ số nguyên tử của Y1, Y2 tương ứng là 3: 1. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y1 trong hợp chất HYO3?
Câu 2. (2,0 điểm)
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau:
Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.
Mức độ vi phạm
≤ 0,25 mg cồn / 1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
Xe máy
2 triệu – 3 triệu
4 triệu – 5 triệu
6 triệu – 8 triệu
a) Cân bằng phương trình phản ứng (1) bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam vừa chuyển hết thành màu xanh lá cây. Hãy tính toán xem người này có vi phạm pháp luật không? Nếu có, thì mức đóng phạt là bao nhiêu?
Câu 3.(2,0 điểm)
Cho 2 phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) (1)
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)
1. Viết công thức cấu tạo của các chất trong 2 phản ứng trên
2. Hãy cho biết khi đốt cháy 100 gam H2, và đốt cháy 100 gam C7H16 thì trường hợp nào thu vào hay tỏa ra lượng nhiệt nhiều hơn và cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 chỉ có các liên kết đơn).
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
Liên kết
Năng lượng liên kết (kJ/mol)
H-H
432
O=O
498
O-H
467
C-C
347
C-H
432
C=O
745
O-H
467
—————— HẾT ——————
(Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
ĐÁP ÁN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14 ĐIỂM)
Mã đề [201]
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
D
B
C
C
B
C
D
D
C
C
B
D
B
B
D
A
C
A
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
A
C
A
C
D
B
D
C
B
A
D
A
A
B
B
A
A
B
D
D
II. PHẦN TỰ LUẬN (14 ĐIỂM)
Câu 1.(2 điểm)
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tử nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của X và R.
Nguyên tử nguyên tố Y có 3 lớp electron, số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 5. Y1, Y2 là hai đồng vị của Y (số nơtron của Y1 ít hơn Y2). Trong nguyên tử Y1, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Hiệu số nơtron giữa Y1 và Y2 bằng số hạt mang điện dương của nguyên tử nguyên tố T có số hiệu nguyên tử bằng 16. Tỉ lệ số nguyên tử của Y1, Y2 tương ứng là 3: 1. Tính phần trăm khối lượng của đồng vị Y1 trong hợp chất HYO3?
Câu 1
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. => cấu hình electron của X: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s1 hoặc 1s2 2s22p6 3s23p63d5 4s1 hoặc 1s2 2s22p6 3s23p63d10 4s1 Nguyên tử nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2. => cấu hình electron của R: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ
2
Viết cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p5 → ZY = 17 == Có: 2 – = 16 →= 18; – = .16 →= 20 – Tính được: = 17 + 18 = 35,= 17 + 20 = 37 – Vì tỉ lệ số nguyên tử của Y1 và Y2 là = 3: 1 => phần trăm số nguyên tử của đồng vị Y1 là 75% – Xét 1 mol HYO3 có: = 1 x(1 + 35,5 + 16.3) = 84,5 (g) Có nY = 1 (mol)→= 1.75% = 0,75 (mol) →= 0,75.35 = 26,25 (g) →
0,5 đ 0,5 đ
Câu 2.(2 điểm) Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng (chưa được cân bằng) như sau:
Dung dịch chứa ion Cr2O72- ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không. Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.
Mức độ vi phạm
≤ 0,25 mg cồn / 1 lít khí thở
0,25 – 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
> 0,4 mg cồn / 1 lít khí thở
Xe máy
2 triệu – 3 triệu
4 triệu – 5 triệu
6 triệu – 8 triệu
a) Cân bằng phương trình phản ứng (1) bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Một mẫu hơi thở của người bị nghi vấn có sử dụng cồn khi tham gia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam vừa chuyển hết thành màu xanh lá cây. Hãy tính toán xem người này có vi phạm pháp luật không? Nếu có, thì mức đóng phạt là bao nhiêu?
Trong 1000 ml hơi thở có: (1000 . 2,63 . 10–5 : 52,5) = 5,007.10-4 gam C2H5OH Hay 0,5007 mg C2H5OH > 0,4 mg Vi phạm luật giao thông
0,75 đ
Đối chiếu bảng: 0,5007 > 0,4 mg Mức phạt từ 6 đến 8 triệu đồng
0,25đ
Câu 3: (2 điểm)Cho 2 phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) (1)
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)
Viết công thức cấu tạo của các chất trong 2 phản ứng trên
Hãy cho biết khi đốt cháy 100 gam H2, và đốt cháy 100 gam C7H16 thì trường hợp nào thu vào hay tỏa ra lượng nhiệt nhiều hơn và cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 chỉ có các liên kết đơn).
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2) Trong phân tử C7H16 có 6 liên kết C-C, 16 liên kết C-H. = Eb(C7H16) + 11. Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O) = 6. Eb (C-C) + 16. Eb (C-H) + 11. Eb (O=O) – 7.2. Eb (C=O) – 8.2.Eb(O-H) = 6.347 + 16.432 + 11.498 –7.2.745 – 8.2. 467 = -3432 kJ Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 100 gam C7H16 (1 mol)là: 3432 KJ Nhiệt lượng do hydrogen tỏa ra lớn hơn nhiều so với lượng nhiệt tỏa ra của C7H16, vậy hydrogen là nguyên liệu thích hợp hơn cho tên lửa.
Đề thi hsg môn hóa lớp 10 cụm trường Hải Dương năm 2023 2024
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG CỤM 3 TRƯỜNG————–
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPTĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)Đề thi gồm: 05 câu, 02 trang
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
a. Khi bắn phá 235U bằng một neutron thu được 146 La và 87 Br . Hãy viết phương trình
92
của phản ứng phân hạch trên.
57 35
27
b. 60Co được dùng trong y học để điều trị một số bệnh ung thư do có khả năng phát ra tia
27
γ để hủy diệt tế bào ung thư. 60Co phân rã phát ra hạt β – và tia γ , có chu kì bán hủy là 5,27
27
năm. Viết phương trình phản ứng phân rã hạt nhân 60Co và cho biết nếu ban đầu có 3,42 mg
27
60Co thì sau 10 năm còn lại bao nhiêu miligam?
Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có phần trăm số nguyên tử tương ứng là 75% và 25%; nguyên tố copper có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số nguyên tử. Copper và chlorine tạo được hợp chất CuCl2 trong đó phần trăm khối lượng Cu chiếm 47,228%. Xác định đồng vị thứ 2 của copper.
So sánh bán kính của các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F–, O2-. Giải thích?
Câu 2 (2,0 điểm):
X và Y là 2 nguyên tố ở cùng nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (ZX < ZY). Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 24.
Viết công thức electron của hợp chất tạo bởi X và Y, dựa vào quy tắc Octet đề xuất công thức cấu tạo của hợp chất tạo bởi X và Y.
Viết công thức electron, công thức cấu tạo hợp chất của X với hydrogen, hợp chất của Y với hydrogen. Cho biết chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, vì sao?
Viết công thức Lewis và xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dạng hình
học của các phân tử và ion sau: CH4, NH3, NO2, NO– , NO+ .
2 2
Câu 3 (2,0 điểm):
Cân bằng các phản ứng oxi hoá – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
Tại sao khi nấu thức ăn chúng ta thường hay cắt thức ăn thành các miếng nhỏ
hơn?
Tại sao khi giặt quần áo chúng ta thường cho nhiều bột giặt vào chỗ vết bẩn?
Tại sao nhiệt độ của ngọn lửa acetylene (C2H2) cháy trong oxygen cao hơn nhiều so với cháy trong không khí.
Tại sao cần rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn, …) để ủ rượu.
Câu 4 (2 điểm):
Trong phòng thí nghiệm lắp đặt bộ dụng cụ điều chế khí như hình vẽ dưới đây:
Bộ dụng cụ trên có thể dùng để điều chế khí nào trong các khí sau: NH3, O2, CO2, H2S. Với mỗi khí C thỏa mãn hãy chọn cặp chất A, B phù hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Ethanol C2H5OH được pha trộn với xăng để làm nhiên liệu do thân thiện với môi trường. Xăng sinh học E5 là sản phẩm thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bio-ethanol theo tỷ lệ thể tích 95:5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe máy, ô tô… (Bio-Ethanol được sản xuất từ các loại lương thực khô, an toàn tuyệt đối như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường lên men). Trong quá trình động cơ đốt trong hoạt động, ethanol lỏng bị đốt cháy trong không khí tạo sản phẩm CO2(g) và H2O(g).
Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là gì?
Dựa trên thông tin trong bài đọc, trong 1 L xăng sinh học E5 sẽ có bao nhiêu mL ethanol?
Viết phương trình hóa học xảy ra cho quá trình đốt cháy 1 mol ethanol lỏng trong không khí.
298
Df H
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biết Df Ho
(C2H5OH,l) = -277,4 kJ/mol;
Df H
o 298
(CO2,g) = -393,5 kJ/mol;
o 298
(H2O,g) = -241,8 kJ/mol).
Hỗn hợp khí A gồm O2, O3, Cl2, tỉ khối của A so với H2 là 25,4. Cho V lít khí A tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 10,8 gam Al và 19,5 gam Zn, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 55,7 gam hỗn hợp muối chloride và oxide của 2 kim loại. Hãy tính % về thể tích của khí Cl2 trong A. Câu 5 (2,0 điểm):
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeS2, Fe(OH)2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875
mol khí oxygen dư rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ngưng tụ và loại bỏ toàn bộ hơi nước, đưa bình về điều kiện như ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được
+6
1,575 mol khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất của S ) và dung dịch Y chứa 332m/155 gam
muối. Biết trong X, oxygen chiếm 20,645% về khối lượng. Tính giá trị của m?
Hợp chất M được tạo thành từ 17 nguyên tử của ba nguyên tố (X, Y, Z), trong đó số nguyên tử Z lớn hơn hai lần số nguyên tử Y. Tổng số proton của M bằng 170, trong đó số proton của Y lớn hơn số proton của Z. X là kim loại thuộc chu kì 3, trong M có hai nguyên tử X. Hai nguyên tố Y, Z thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Xác định công thức phân tử của M.
Hết
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNGCỤM 3 TRƯỜNG————–
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPTĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm: 05 câu, 02 trang
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Cho biết sốhiệunguyêntửcủa các nguyên tố:1H; 2He; 6C; 7N; 8O; 9F; 10Ne; 11Na; 12Mg; 13Al; 16S; 17Cl; 18Ar; 19K; 20Ca; 24Cr; 26Fe; 28Ni; 29Cu; 30Zn; 35Br.
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Khi bắn phá 235U bằng một neutron thu được 146 La và 87 Br . Hãy viết phương trình
92
của phản ứng phân hạch trên.
57 35
27
b. 60Co được dùng trong y học để điều trị một số bệnh ung thư do có khả năng phát ra tia
27
g để hủy diệt tế bào ung thư. 60Co phân rã phát ra hạt b – và tia g , có chu kì bán hủy là 5,27
27
năm. Viết phương trình phản ứng phân rã hạt nhân 60Co và cho biết nếu ban đầu có 3,42 mg
27
60Co thì sau 10 năm còn lại bao nhiêu miligam?
Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl có phần trăm số nguyên tử tương ứng là 75% và 25%; nguyên tố copper có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số nguyên tử. Copper và chlorine tạo được hợp chất CuCl2 trong đó phần trăm khối lượng Cu chiếm 47,228%. Xác định đồng vị thứ 2 của copper.
So sánh bán kính của các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F–, O2-. Giải thích?
Câu
Ý
Đáp án chi tiết
Điểm
1
1.a
Phương trình phản ứng phân hạch: 235U + 1n ® 146La + 87Br + 3 1n 92 0 57 35 0
0,25
1.b
Phương trình phản ứng phân rã: 60Co ® 60Ni + 0e + g 27 28 -1
0,25
Khối lượng 60Co còn lại sau thời gian 10 năm phân rã là 27 m 3, 42.10–3–4m =0 = = 9,18.10 g = 0, 918mgt 10 2t1/2 25,27
0,25
2
NTK TB của Cl = 35.75 + 37.25 = 35,5 100
0,25
Trong phân tử CuCl2 %Cu = MCu .100% = 47,228% MCu + 2.35, 5 => NTK TB của Cu = 63,54
0,25
Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị thứ 2 là ACu chiếm 27% NTK TB của Cu = 63.73 + A.27 = 63,54 100 Giải ra được A = 65 => đồng vị thứ 2 là 65Cu
0,25
3.
Các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al thuộc cùng một chu kì nên khi điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử giảm => Bán kính nguyên tử Na > Mg > Al Các ion Al3+, Na+, Mg2+, F–, O2- có cùng số e nên ion nào có điện tích hạt nhân lớn hơn thì bán kính nhỏ hơn => Bán kính ion O2- > F– > Na+ > Mg2+ > Al3+
0,25
Do Al có 3 lớp electron, còn O2- có 2 lớp electron nên bán kính nguyên tử Al > O2- Vậy bán kính nguyên tử giảm dần theo thứ tự: Na > Mg > Al > O2- > F– > Na+ > Mg2+ > Al3+
0,25
Câu 2 (2,0 điểm):
X và Y là 2 nguyên tố ở cùng nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (ZX < ZY). Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 24.
Viết công thức electron của hợp chất tạo bởi X và Y, dựa vào quy tắc Octet đề xuất công thức cấu tạo của hợp chất tạo bởi X và Y.
Viết công thức electron, công thức cấu tạo hợp chất của X với hydrogen, hợp chất của Y với hydrogen. Cho biết chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn, vì sao?
Viết công thức Lewis và xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dạng hình
học của các phân tử và ion sau: CH4, NH3, NO2, NO– , NO+ .
2 2
Câu
Ý
Đáp án chi tiết
Điểm
2
1
Do tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 24 nên X, Y thuộc chu kì 2 và 3 Ta có hệ: ìZY – ZX = 8 ® ìZY = 16 ® ìY : S íZ + Z = 24 íZ = 8 í X : O î Y X î X î
0,25
Công thức tạo bởi từ X và Y là: SO2 và SO3
0,25
SO2
SO3
Công thức electron
công thức cấu tạo
Công thức tạo bởi X, Y với hydrogen là H2O và H2S
0,25
H2O
H2S
0,25
Công thức electron
công thức cấu tạo
H – O – H
H – S – H
H2O có nhiệt độ sôi lớn hơn so với H2S do giữa các phân tử H2O có liên kết Hydrogen còn giữa các phân tử H2S khả năng tạo liên kết hydrogen rất kém.
0,25
Phân tử/ion
Công thức Lewis
Dạng lai hoá của NTTT
Dạng hình học củaphân tử và ion
CH4
C: sp3
Tứ diện đều
0,25 (CH4, NH3)0,25 (NO2,NO –)20,25 (NO +)2
NF3
N: sp3
Tháp tam giác
NO2
N: sp2
Gấp khúc
NO– 2
N: sp2
Gấp khúc
NO+ 2
N: sp
Đường thẳng
Câu 3 (2,0 điểm):
Cân bằng các phản ứng oxi hoá – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
MxOy + H2SO4 ¾¾® M2(SO4)3 + SO2 + H2O
Mg + HNO3 ¾¾® Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (Biết tỉ lệ mol của N2O : N2 là a: b)
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 là a: b) +2 (8 a +10b) ´ Mg ¾¾® Mg + 2e +5 1 ´ (2a + 2b) N + (8a +10b)e ® aN2O + bN2
1.c
5Na2SO3 + 2KMnO4 +6 NaHSO4
¾¾® 8Na2SO4 + 2MnSO4 +
0,25
K2SO4 + 3H2O
+7 +2
2 ´
Mn+ 5e ® Mn
5 ´
+4 +6 S ® S + 2e
1.d
10FeCl2 + 6KMnO4+ 24H2SO4 ¾¾® 5Fe2(SO4)3 + 3K2SO4
0,25
+6MnSO4+10Cl2 + 24H2O
+7 +2
3 ´
Mn+ 5e ® Mn +3 FeCl2 ® Fe+ Cl2 + 3e
5´
2.a
Khi nấu thức ăn thường hay cắt nhỏ thức ăn bởi vì làm tăng diện
0,25
tích tiếp xúc bề mặt làm thức ăn nhanh chín hơn.
2.b
Khi giặt quần áo thường cho nhiều bột giặt vào chỗ vết bẩn vì khi
0,25
tăng nồng độ của bột giặt làm tốc độ phản ứng tăng dẫn tới vết bẩn
nhanh sạch.
2.c
Đèn xì acetylene cháy trong ngọn lửa giàu oxygen thì nhiệt độ cao
0,25
hơn nhiều so với cháy trong không khí do nồng độ oxygen tăng làm
tốc độ phản ứng tăng dẫn tới nhiệt độ tăng.
2.d
Cần rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn,
0,25
…) để ủ rượu vì men có vai trò là chất xúc tác làm cho quá trình
lên men rượu xảy ra nhanh hơn.
Câu 4 (2 điểm):
Trong phòng thí nghiệm lắp đặt bộ dụng cụ điều chế khí như hình vẽ dưới đây:
Bộ dụng cụ trên có thể dùng để điều chế khí nào trong các khí sau: NH3, O2, CO2, H2S. Với mỗi khí C thỏa mãn hãy chọn cặp chất A, B phù hợp và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Ethanol C2H5OH được pha trộn với xăng để làm nhiên liệu do thân thiện với môi trường. Xăng sinh học E5 là sản phẩm thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bio-ethanol theo tỷ lệ thể tích 95:5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe máy, ô tô… (Bio-Ethanol được sản xuất từ các loại lương thực khô, an toàn tuyệt đối như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường lên men). Trong quá trình động cơ đốt trong hoạt động, ethanol lỏng bị đốt cháy trong không khí tạo sản phẩm CO2(g) và H2O(g).
Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là gì?
Dựa trên thông tin trong bài đọc, trong 1 L xăng sinh học E5 sẽ có bao nhiêu mL ethanol?
Viết phương trình hóa học xảy ra cho quá trình đốt cháy 1 mol ethanol lỏng trong không khí.
298
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biết Df Ho
(C2H5OH,l) = -277,4 kJ/mol;
Df H
o 298
(CO2,g) = -393,5 kJ/mol; Df Ho
(H2O,g) = -241,8 kJ/mol).
298
Hỗn hợp khí A gồm O2, O3, Cl2, tỉ khối của A so với H2 là 25,4. Cho V lít khí A tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 10,8 gam Al và 19,5 gam Zn, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 55,7 gam hỗn hợp muối chloride và oxide của 2 kim loại. Hãy tính % về thể tích của khí Cl2 trong A.
Câu
Ý
Đáp án chi tiết
Điểm
4
1
Bộ dụng cụ trên có thể thu được khí O2, CO2 và H2S vì các chất này ít tan trong nước và được điều chế từ chất rắn và chất lỏng ở nhiệt độ thường.
0,25
(1) H2O2 ¾M¾nO¾2 ® H2O + ½O2 (A: H2O2 và B: MnO2) CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (A: CaCO3 và B: HCl)FeS + 2 HCl → FeCl2 + H2S (A: FeS và B: HCl)
0,25
2.a
Do xăng E5 thân thiện với môi trường, hạn chế được sự ô nhiễm.
0,25
2.b
50ml.
0,25
2.c
o C2H5OH(l) + 3O2(g) ¾t¾® 2CO2(g) + 3H2O(g)
0,25
2.d
Dr Ho = 2. (-393,5) + 3. (-241,8) – (-277,4) = -1235 kJ 298
0,25
3
Đặt số mol O2, O3, Cl2 lần lượt x,y,z theo bài ra ta có hệ phương trình
0,25
0,25
Câu 5 (2,0 điểm):
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeS2, Fe(OH)2 và CuO. Cho m gam X vào bình kín chứa 1,875 mol khí oxygen dư rồi nung nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Ngưng tụ và loại bỏ toàn bộ hơi nước, đưa bình về điều kiện như ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm 10% so với trước khi nung. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 1,575 mol khí SO2 (đkc, sản
+6
phẩm khử duy nhất của S ) và dung dịch Y chứa 332m/155 gam muối. Biết trong X, oxygen chiếm
20,645% về khối lượng. Tính giá trị của m?
Hợp chất M được tạo thành từ 17 nguyên tử của ba nguyên tố (X, Y, Z), trong đó số nguyên tử Z lớn hơn hai lần số nguyên tử Y. Tổng số proton của M bằng 170, trong đó số proton của Y lớn hơn số proton của Z. X là kim loại thuộc chu kì 3, trong M có hai nguyên tử X. Hai nguyên tố Y, Z thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Xác định công thức phân tử của M.
Câu
Ý
Đáp án chi tiết
Điểm
5
1
Đặt nFeS = x; nFe(OH ) = y 2 2
*X + O2: Bảo toàn electron ta có PT: 4nO pu = 11x + y 2 BT mol S: 2nSO = 2x 2 →1,875 – ( 11x+y)/4 + 2x = 1,875.90% →0,75x + 0,25y =0,1875 (1)
0,25
* X+ H2SO4 đặc: Bảo toàn electron ta có PT: 15x +y =1,575.2 (2) Từ 1 và 2 → x = 0,2; y= 0,15 Đặt nH SO pu = a ® nH O = a + y = a + 0,15 2 4 2
0,25
Bảo toàn khối lượng: m+ 98a = 332m/155+ 1,575.64+18.(a+ 0,15) (3) BT mol S: n 2- = 0, 4 + a-1, 575 = a -1,175 SO4 / muoi
0,25
BT mol O: 20,645%m/16+4a = 4.(a-1,175)+ 1,575.2+ (a+15) (4) Từ 3 và 4 → m = 77,5gam; a = 2,4 Vậy m = 77,5gam
0,25
2
M có dạng: XaYbZd Þ a + b + d = 17 với a = 2 Þ b + d = 15 (I) và d > 2b Þ d > 10 (II) Tổng số proton: 2pX + bpY + dpZ = 170 (III) pY > pZ Þ pY – pZ = 8 (IV)
0,25
X là kim loại thuộc chu kì III Þ 11 £ pX £ 13 (V) Ghép (I), (III), (IV) cho 2pX + 15pY = 170 + 8d Þ pY = 170 + 8d – 2pX (VI) 15 Kết hợp (II), (V), (VI) cho: Þ 170 + (8 ´ 11) – (2 ´ 13) £ pY £ 170 + (8 ´ 14) – (2 ´ 11) 15 15 Þ 15,5 £ pY £ 17,33
0,25
Þ pY = 16 ( Y là S) và pZ = 8 ( Z là O ) Hoặc Þ pY = 17 ( Y là Cl) và pZ = 9 ( Z là F) thay vào (VI) cho: pX = 4d – 35 (*) hoặc pX = 4d – 42,5 (**)
0,25
Xét (*) và (**) theo bảng thấy (*): Trường hợp (**) không có kết quả hợp lí. Vậy X là Al2(SO4)3
0,25
b 1 2 3 d 14 13 12 pX 21 > 13 17 > 13 13 M (loại) (loại) Al2S3O12 (nhận)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHNĂM HỌC 2023– 2024 Môn thi: Hóa học 10( Thời gian làm bài: 180 phút)
Câu 1 (2 điểm): Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.
a. Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.
b. Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.
c. Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn trong bảng sau:
Chất
X(g)
Y(g)
Z(g)
CO2(g)
H2O(g)
+227,0
+52,47
–84,67
–393,5
–241,82
d. Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.
Câu 2 (2,5 điểm):
1. Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxy hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng được cho như hình dưới đây:
a. Dựa theo đồ thị, hãy cho biết phản ứng trong đó là tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Vì sao?
b. Viết PTHH của phản ứng thủy phân đường sucrose. Phản ứng trong sơ đồ có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không?
c. Khi 1 mol đường sucrose bị đốt cháy hoàn toàn với một lượng vừa đủ oxygen ở điều kiện chuẩn tỏa ra một lượng nhiệt là 5645 kJ. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng oxi hóa sucrose.
d. Nếu 5,00 gam đường sucrose được đốt cháy hoàn toàn ở cùng điều kiện như trên thì biến thiên enthalpy quá trình bằng bao nhiêu?
2.14C là một đồng vị phóng xạ β của cacbon có chu kì bán hủy t1/2 = 5700 năm. Hàm lượng 14C trong khí quyển và trong cơ thể sinh vật sống luôn ổn định. Khi các sinh vật chết, tỉ lệ giảm dần. Mỗi gam cacbon tổng cộng trong cơ thể sống có độ phóng xạ của 14C bằng 0,277 Bq (phân rã/giây).
a. Nguyên tử 14C biến đổi ra sao sau khi phân rã?
b. Một mẫu vật có nguồn gốc sinh học có tỉ lệ bằng 0,25 lần tỉ lệ trong cơ thể sống. Tính tuổi mẫu vật.
Câu 3: (2,5 điểm)
1. Chlorine (Z=17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Trong tự nhiên nguyên tố Chlorine có hai đồng vị là và với nguyên tử khối trung bình là 35,48. Trong một hợp chất FeClx có chứa 41,78% khối lượng đồng vị . Tìm giá trị của x, biết NTK của Fe=56.
2. X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b. Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải thích?
Câu 4 (2,0 điểm): Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa,… X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa 3 nguyên tố, trong đó nguyên tố thứ nhất có 7 electron s, nguyên tố thứ hai có 11 electron p và nguyên tố thứ ba có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có 4 electron p trong X bằng 39,19%.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Viết công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.
Câu 5 (2,0 điểm): Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nuy cơ làm tử vong ngay lập tức.
a. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
b. Em hiểu thể nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
c. Một gian phòng trống (250C; 1 bar) có kích thước 3m x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này.
Câu 6 (2,0 điểm): Hòa tan hết 2,3 gam hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 619,75 mL khí (250C và 1 bar). Nếu thêm 1,278 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc vẫn còn ion Ba2+. Nếu thêm 1,491 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc có mặt ion .
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại kiềm ở trên.
Câu 7 (3,0 điểm):
1. Dưới tác dụng của chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau:
– Lên men tạo thành ethanol:
(1)
– Ethanol lên men tạo thành acetic acid:
(2)
a. Cho biết vai trò của các chất trong các phản ứng (1) và (2).
b. Tính lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid 1M. Giả sử hiệu suất của cả quá trình là 50%.
2. Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên HNO3 được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại iron bằng nitric acid đặc, nóng, thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thì được 72,6 gam Fe(NO3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.
b. Xác định công thức của iron oxide.
3. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
Câu 8 (4,0 điểm):
1. Ion XYn3- có tổng số hạt nơtron, proton, electron là 145, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 49. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 14. Trong ion Y2- có tổng số hạt là 26, trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Xác định XYn3-.
2.Hãy cho biết công thức cấu tạo, trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học phân tử của: H2O; SO3; CH4; CO2. Biết H (Z=1); O (Z=8); S (Z=16); C (Z=6).
3. Nguyên tố Y là phi kim, oxit cao nhất của Y là A, hợp chất khí của Y với hiđro là B. Tỉ khối hơi của B so với A là . Tìm Y, A, B.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM TRƯỜNG THPT A KIM BẢNG(Đáp án – HDC chấm có 07 trang)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HSG CẤP TỈNHNĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: Hóa học 10
Câu 1 (2 điểm): Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.
a. Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.
b. Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.
c. Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn trong bảng sau:
Chất
X(g)
Y(g)
Z(g)
CO2(g)
H2O(g)
+227,0
+52,47
–84,67
–393,5
–241,82
d. Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.
Kết quả tính toán của phản ứng đốt cháy C2H2; C2H4 và C2H6 giá trị lớn và < 0 (giải phóng năng lượng lớn) nên trong thực tiễn được sử dụng làm nhiên lệu. Riêng C2H2 trong thực tiễn làm đèn xì acetylene vì đèn xì acetylene có nhiệt độ cao nhất.
0,25
Câu 2 (2,5 điểm):
1. Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxy hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng được cho như hình dưới đây:
a. Dựa theo đồ thị, hãy cho biết phản ứng trong đó là tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Vì sao?
b. Viết PTHH của phản ứng thủy phân đường sucrose. Phản ứng trong sơ đồ có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không?
c. Khi 1 mol đường sucrose bị đốt cháy hoàn toàn với một lượng vừa đủ oxygen ở điều kiện chuẩn tỏa ra một lượng nhiệt là 5645 kJ. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng oxi hóa sucrose.
d. Nếu 5,00 gam đường sucrose được đốt cháy hoàn toàn ở cùng điều kiện như trên thì biến thiên enthalpy quá trình bằng bao nhiêu?
2. 14C là một đồng vị phóng xạ β của cacbon có chu kì bán hủy t1/2 = 5700 năm. Hàm lượng 14C trong khí quyển và trong cơ thể sinh vật sống luôn ổn định. Khi các sinh vật chết, tỉ lệ giảm dần. Mỗi gam cacbon tổng cộng trong cơ thể sống có độ phóng xạ của 14C bằng 0,277 Bq (phân rã/giây).
a. Nguyên tử 14C biến đổi ra sao sau khi phân rã?
b. Một mẫu vật có nguồn gốc sinh học có tỉ lệ bằng 0,25 lần tỉ lệ trong cơ thể sống. Tính tuổi mẫu vật.
Câu 2
NỘI DUNG
Điểm
1
a. Phản ứng tỏa nhiệt, do nhiệt tạo thành chất phản ứng lớn hơn nhiệt tạo thành sản phẩm.
0,5
b. C12H22O11 + H2O C6H12O6(fructose) + C6H12O6(glucose); đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử do không có sự thay đổi số oxi hóa.
0,250,25
c. C12H22O11(s) + 12O2(g) 12CO2(g) + 11H2O(l) = –5645 kJ
0,25
0,25
2
a. 14C → 14N + β– Þ 14C trở thành nguyên tử 14N b. Gọi N0 là tỉ lệ trong hệ đang sống và N là tỉ lệ tương tự của mẫu đã lấy từ hệ đã chết t năm trước đây. Ta có: N = N0. E-kt trong đó k = ln2/t1/2 Þ t = (năm)
0,50,5
Câu 3: (2,5 điểm)
1. Chlorine (Z=17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Trong tự nhiên nguyên tố Chlorine có hai đồng vị là và với nguyên tử khối trung bình là 35,48. Trong một hợp chất FeClx có chứa 41,78% khối lượng đồng vị . Tìm giá trị của x, biết NTK của Fe=56.
2. X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b. Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải thích?
Câu 3
NỘI DUNG
Điểm
1
Gọi x là phần trăm số nguyên tử của đồng vị và (100-x) là phần trăm số nguyên tử của đồng vị Ta có: → x = 24,23 Vậy phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 24,23%, đồng vị là 75,77%. %m (FeClx)= => x = 2.
0,50,5
2
Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X => Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B, M lần lượt (Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4), (Z+5) Theo giả thiết Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4)+ (Z + 5) = 63 => Z = 8 ® 8X; 9Y; 10R; 11A; 12B, 13M (O) (F) (Ne) (Na) (Mg) (Al) O2-, F–, Ne, Na+, Mg2+, Al3+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 Số lớp e giống nhau => bán kính r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ. rO2- > rF-> rNe >rNa+ > rMg2+ > rAl3+
0,50,50,5
Câu 4 (2,0 điểm): Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa,… X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa 3 nguyên tố, trong đó nguyên tố thứ nhất có 7 electron s, nguyên tố thứ hai có 11 electron p và nguyên tố thứ ba có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có 4 electron p trong X bằng 39,19%.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Viết công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.
Câu 4
NỘI DUNG
Điểm
a
– Nguyên tố thứ nhất có 7 electron s: 1s22s22p63s23p64s1 (K); – Nguyên tố thứ hai có 11 electron p: 1s22s22p63s23p5 (Cl); – Nguyên tố thứ ba có 4 electron p: 1s22s22p4 (O).
0,50,5
b
Cấu tạo X: Gồm liên kết K+ và là liên kết ion; liên kết Cl–O và Cl=O là các liên kết cộng hóa trị phân cực.
0,50,5
Câu 5 (2,0 điểm): Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nuy cơ làm tử vong ngay lập tức.
a. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
b. Em hiểu thể nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
c. Một gian phòng trống (250C; 1 bar) có kích thước 3m x 4m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này.
Câu 5
NỘI DUNG
Điểm
a
0,5
b
Nồng độ ppm của H2S trong không khí là số lít khí H2S có trong 1.106 lít không khí.
0,5
c
Thể tích khí H2S có trong 1.106 L là: Vậy, nồng độ của H2S trong gian phòng là là 101,38 ppm nên gây kích thích màng phổi.
0,250,250,250,25
Câu 6 (2,0 điểm): Hòa tan hết 2,3 gam hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 619,75 mL khí (250C và 1 bar). Nếu thêm 1,278 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc vẫn còn ion Ba2+. Nếu thêm 1,491 gam Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi phản ứng kết thúc, nước lọc có mặt ion .
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại kiềm ở trên.
Câu 6
NỘI DUNG
Điểm
a
0,5
Khi thêm 0,009 mol Na2SO4, Ba2+ dư – Khi thêm 0,0105 mol Na2SO4, (1) (2) Thay (2) vào (1): Hai kim loại thỏa mãn: Na (M = 23) và K (M = 39)
0,250,250,50,5
Câu 7 (3,0 điểm):
1. Dưới tác dụng của chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau:
– Lên men tạo thành ethanol:
(1)
– Ethanol lên men tạo thành acetic acid:
(2)
a. Cho biết vai trò của các chất trong các phản ứng (1) và (2).
b. Tính lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid 1M. Giả sử hiệu suất của cả quá trình là 50%.
2. Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên HNO3 được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại iron bằng nitric acid đặc, nóng, thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thì được 72,6 gam Fe(NO3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.
b. Xác định công thức của iron oxide.
3. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO).
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron.
b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7.
1. Ion XYn3- có tổng số hạt nơtron, proton, electron là 145, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 49. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 14. Trong ion Y2- có tổng số hạt là 26, trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện. Xác định XYn3-.
2.Hãy cho biết công thức cấu tạo, trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học phân tử của: H2O; SO3; CH4; CO2. Biết H (Z=1); O (Z=8); S (Z=16); C (Z=6).
3.Nguyên tố Y là phi kim, oxit cao nhất của Y là A, hợp chất khí của Y với hiđro là B. Tỉ khối hơi của B so với A là . Tìm Y, A, B.
Câu 8
NỘI DUNG
Điểm
1
Gọi số hạt trong nguyên tử của các nguyên tố như sau: Proton, electron nơtron X Z1 N1 Y Z2 N2 Theo đề bài ta có các phương trình sau: (2Z1 + N1) + (2Z2 + N2)n + 3 = 145 (1) (2Z1 + 2nZ2) – (N1 + nN2) + 3 = 49 (2) 2Z1 – 2Z2 = 14 (3) 2Z2 + N2 + 2 = 26 (4) Z2 = N2 (5) Từ (3), (4), (5) → Z2 = N2 = 8, Z1 = 15 (6) Vậy X là nguyên tố Photpho, Y là nguyên tố Oxi Từ (1), (2) → 2Z1 + 2nZ2 = 94 (7) và N1 + nN2 = 48 (8) Từ (6), (7), (8) → n = 4 và N1 = 16 Vậy ion cần tìm là Ion PO43-
0,250,250,250,250,250, 50,25
2
CTPTCTCTTrạng thái lai hóa Dạng hình học H2O H-O-H sp3 Hình chữ V SO3 O O=S O sp2 Tam giác đều CH4 sp3 Tứ diện đều CO2 O=C=O sp Đường thẳng
0,250,250,250,25
3
VìY là phi kim nên Y thuộc các nhóm IVA, VA, VIA, VIIA. Giả sử Y thuộc nhóm nA Trường hợp 1: n là lẻ Công thức oxit cao nhất là Y2On (A); hợp chất khí với Hidro là YH8-n (B). Vì tỉ khối hơi của B so với A là nên có pt Với n=5 → MY = 95,67 (loại). Với n=7 → MY = 145,67 (loại). Trường hợp 2: n là chẵn Công thức oxit cao nhất là YOn/2 (A); hợp chất khí với Hidro là YH8-n (B) Vì tỉ khối hơi của B so với A là nên có pt Với n=4 → MY = 12 Cacbon. Với n=6 → MY = 24,28 (loại). Vậy Y là C; A là CO2; B là CH4
Đề thi hsg môn hóa lớp 10 olympic Đắk Lắk năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 03 trang)
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 10/3LẦN THỨ VII – NĂM 2024 Môn thi: Hóa Học– Khối: 10 Ngày thi: 02/03/2024Thời gian làm bài: 180 phút (Không tính thời gian phát đề)
Thí sinh làm mỗi câu trên một tờ giấy thi riêng và ghi rõcâu số… ở trang đầu tiên của tờ giấy thi.
Câu 1.(4,0 điểm)
1.1.
a. Hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố hóa học thường được xác định bằng phương pháp phổ khối lượng. Trong phương pháp này, các nguyên tử thường được ion hóa thành cation mang một điện tích dương. Hình bên là phổ khối lượng của nguyên tố Boron (B). Xác định nguyên tử khối trung bình của B.
b. Cho biết số lượng và cường độ tương đối của các tín hiệu trên phổ khối lượng của cation B2+.
1.2. Tổng số hạt trong hai nguyên tử X và Y là 42 hạt. Trong đó tổng hạt của nguyên tử Y lớn hơn tổng hạt của nguyên tử X là 6. Trong nguyên tử X số hạt mang điện tích gấp đôi hạt không mang điện tích. Số hạt mang điện tích dương trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện tích dương trong Y là 2 hạt.
a. Xác định tên hai nguyên tố X, Y.
b. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của 2 nguyên tử X, Y (Qui ước: mL = +l, …, 0, …, -l và electron đầu tiên của một obitan có ms = +).
c. Viết công thức VSEPR của các phân tử XY; XY2 và ion (XY3)2-. Cho biết trạng thái lai hóa và dạng hình học của nguyên tử trung tâm trong các phân tử và ion trên?
1.3. Một mẫu đá được tìm thấy với thành phần 13,2 mg 238U và 2,06 mg 206Pb. Biết trong quá trình phân huỷ 238U thành 206Pb có chu kì phân rã là 4,51.109 năm. Tính tuổi của mẫu đá đó ?
Câu 2.(4,0 điểm)
2.1. Công đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất silicon có độ tinh khiết cao phục vụ cho công nghệ bán dẫn được thực hiện bằng phản ứng sau :
SiO2(s) + 2C(s) Si(s) + 2CO(g) (1).
a. Tính , ,của quá trình điều chế silicon theo phản ứng (1).
b. Phản ứng (1) sẽ diễn ra ưu thế theo chiều thuận bắt đầu từ nhiệt độ nào? (Coi sự phụ thuộc của và vào nhiệt độ là không đáng kể). Biết ở điều kiện chuẩn, tại 298 K, entropy và enthalpy của các chất:
Chất
SiO2(s)
C(s)
Si(s)
CO(g)
(J/mol.K)
41,8
5,7
18,8
197,6
(KJ/mol)
– 910,9
0,0
0,0
– 110,5
2.2. Haber là một trong số các nhà hóa học có đóng góp quan trọng vào phản ứng tổng hợp NH3 từ khí H2 và N2.
– Trong thí nghiệm 1 tại 4720C, Haber và cộng sự thu được [H2] = 0,12070M; [N2] = 0,04020M; [NH3] = 0,00272M khi hệ đạt đến cân bằng.
– Trong thí nghiệm 2 tại 5000C, thu được hỗn hợp cân bằng có áp suất riêng phần của H2 là 0,733 atm, N2 là 0,527 atm và của NH3 là 1,73.10-3 atm.
2.3. Giả thiết ion được tạo thành từ nguyên tử F và ion F–.
a. Thuyết liên kết cộng hóa trị (thuyết VB) có thể giải thích được sự hình thành ion theo con đường nêu trên hay không ? Giải thích.
b. Vẽ giản đồ năng lượng MO và viết cấu hình electron cho ion . Theo thuyết MO, ion này có tồn tại hay không? Giải thích.
Câu 3.(4,0 điểm)
3.1.Hòa tan 0,535 gam NH4Cl vào 100 ml dung dịch NH3 0,01M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Cho biết NH3 có .
3.2. Tìm khoảng pH tối ưu để tách một trong hai ion Ba2+ và Sr2+ ra khỏi dung dịch chứa BaCl2 0,1M và SrCl2 0,1M với thuốc thử K2Cr2O7 1M. Biết rằng trong dung dịch K2Cr2O7 có các cân bằng:
Cr2O72- + H2O 2HCrO4– K1 = 2,3.10-2
HCrO4– H+ + CrO42- K2 = 3,4.10-7
Cho tích số tan của BaCrO4 là 10-9,7 và của SrCrO4 là 10-4,4. Điều kiện để xem một ion kết tủa hoàn toàn là nồng độ của ion đó không vượt quá 10-6M.
3.3. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương tâm diện.
(như hình bên)
a. Tính số ion Cu+ và Cl – rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.
b. Xác định bán kính ion của Cu+. Biết khối lượng riêng của CuCl là 4,136 g/cm3; bán kính ion Cl– là 1,84 Ao; MCu = 63,5 gam/mol; MCl = 35,5 gam/mol; NA = 6,02.1023.
3.4. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng lượng cần thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực.
Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 biết:
– Sinh nhiệt của CaCl2: DH1 = -795 kJ/mol
– Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: DH2 = 192 kJ/mol
– Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/mol
– Năng lượng phân ly liên kết Cl2: DH3 = 243 kJ/mol
– Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/mol
Câu 4.(4,0 điểm)
4.1. Cho biết phản ứng: K2S2O3 + H2SO4 loãng K2SO4 + SO2 + S + H2O.
Có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.
4.2.
a. Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
4.4. Tính nồng độ ban đầu của biết rằng khi đo sức điện động của pin
Pt │I– (0,1M); I3– (0,02M) ║MnO4– (0,05M); Mn2+ (0,01M); (CM) │Pt ở 25oC có giá trị là 0,824 V. Cho biết .
Câu 5.(4,0 điểm)
5.1. Bố trí thí nghiệm như hình sau:
Nêu hiện tượng và viết các phản ứng xảy ra khi thí nghiệm được tiến hành.
5.2. So sánh nhiệt độ nóng chảy của: MgO, KCl, NaCl, FeCl3.
5.3. X là muối có công thức NaIOx. Hoà tan X vào nước thu được dung dịch A. Cho khí SO2 đi từ từ qua dung dịch A, thấy dung dịch xuất hiện màu nâu, tiếp tục sục SO2 vào thì mất màu nâu và thu được dung dịch B. Thêm một ít dung dịch HNO3 vào dung dịch B và sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Thêm dung dịch H2SO4 loãng và KI vào dung dịch A, thấy xuất hiện dung dịch màu nâu và màu nâu mất đi khi thêm dung dịch Na2S2O3 vào.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion thu gọn.
b. Để xác định chính xác công thức của muối X người ta hoà tan 0,100 gam X vào nước, thêm lượng dư KI và vài mililít dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch có màu nâu. Chuẩn độ I2 sinh ra bằng dung dịch Na2S2O3 0,1M với chất chỉ thị màu là hồ tinh bột cho tới khi mất màu, thấy tốn hết 37,4 mL dd Na2S2O3. Tìm công thức X.
—————— HẾT ——————
– Thí sinh không được sử dụng tài liệu và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
– Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ, tên thí sinh: …………………………………………….; Số báo danh: ………………………………………………
Chữ ký của Cán bộ coi thi 1: ………………………….; Chữ ký của Cán bộ coi thi 2: …………………………
Đề thi hsg môn hóa lớp 10 THPT Chúc Động Hà Nội năm 2023 2024
TRƯỜNG THPT CHÚC ĐỘNGHĐ THI OLYMPIC LỚP 10, 11Kỳ thi ngày 27/2/2024
ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2023-2024Môn thi: Hóa học Lớp: 10 Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi gồm có 04 câu, 03 trang)
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………….. SBD: …………………
Câu 1(4 điểm)
Hợp chất M tồn tại dưới dạng một chất rắn bất đối xứng màu vàng, phân hủy trong không khí ẩm. M được sử dụng như một máy lọc CO2, máy hút ẩm,… Hợp chất M được tạo thành từ các ion X+và . Tổng số hạt proton, neutron và electron trong một phân tử M bằng 106, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 34 hạt. Tổng số hạt mang điện trong ion X+nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong ion là 4.
Hãy xác định X, Y và M
Viết cấu hình electron của X, Y. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
Hình dưới đây mô tả sự sắp xếp của các ion (không xét đến kích thước của các ion) Trong một phần tinh thể muối ăn NaCl. Thêm vào vị trí còn trống các ion còn thiếu để có mạng tinh thể hoàn chỉnh
Câu 2(5,5 điểm)
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Viết cấu hình electron, tính số electron độc thân của nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản
Nguyên tố chlorine có Z = 17, có trong thành phần của nước tẩy trắng, tẩy uế, nhựa PVC…
a. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của chlorine trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của chlorine (kim loại hay phi kim). Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho chlorine tác dụng với các chất: hydrogen, iron.
c. Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng, cho biết chúng có tính acid hay base?
Công thức hợp chất khí với hydrogen của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Trong oxide cao nhất của nó chứa 53,3% oxygen theo khối lượng. Xác định tên nguyên tố R?
Lithium (kí hiện hóa học là ) chỉ có hai đồng vị bền. Xác định hai đồng vị bền này của lithium, biết nguyên tử khối trung bình của Li là 6,9 amu, không có đồng vị bền nào có số khối lớn hơn hoặc bằng 8. Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Câu 3(4 điểm)
Nguyên tử X (Z=11), nguyên tử Y(Z=8).
Xác định công thức phân tử của hợp chất được tạo ra khi cho X tác dụng với Y2.
Độ âm điện của X và Y lần lượt là 0,93 và 3,44. Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy xác định loại liên kết của hợp chất được tạo ra ở ý a.
Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: H2, CS2, C2H5OH
Cho các phân tử: C2H6, CH3OH, NH3.
Phân tử nào trong dãy có khả năng tạo liên kết hydrogen? Tại sao?
Hãy biểu diễn liên kết hydrogen của các phân tử đó.
Trong các phân tử trên, phân tử nào tan tốt trong nước? Vì sao?
Câu 4(6,5 điểm)
Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
NH3 + O2 → NO + H2O
Mg + H2SO4đặc → MgSO4 + S + H2O
PbO2 + Mn2+ + H+ → + Pb2+ + H2O
C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp gồm Magnesium và Aluminium bằng 500 gam dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,09875 lít N2O (Sản phẩm khử duy nhất ở đkc)
Tính khối lượng Magnesium và Aluminium trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch sau phản ứng.
Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình
Chất
N2O4 (g)
CO (g)
N2O (g)
CO2 (g)
9,16
-110,50
82,05
-393,50
Tính biến thiên enthalpe của phản ứng:
N2O4 (g) + 3CO (g) N2O (g) + 3CO2 (g)
Dựa vào biến thiên enthalpe của phản ứng trên xác định phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt?
Cho phản ứng: CH3-CH2-CH2-CH3 + O2 CO2 + H2O
Từ số liệu năng lượng liên kết ở bảng:
Liên kết
C – H
C – C
O = O
C = O
O – H
Năng lượng (kJ/mol)
418
346
494
732
459
Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 2 mol butane theo năng lượng liên kết.
———–HẾT———-
Cho biết nguyên tử khối trunh bình của các nguyên tố:
ĐỀ THI CHỌN HSG VĂN HÓA CỤM HUYỆN YÊN DŨNG NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: HOÁ HỌC 10 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ………………………………………………………………….
Số báo danh: …….
Mã đề 301
Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24; Ba=137; P=31; S=32; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80, Mn=55 ; F=19; I=127; Al=27
Thể tích khí ở đkc (25oC, 1 bar) được tính theo công thức: V = n ´ 24,79
A-PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 14,0 ĐIỂM)
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Phát biểu đúng về X và Y là
A. Độ âm điện của X > Y B. Tính phi kim của X > Y
C. Bán kính nguyên tử của X > Y D. Tính kim loại của X < Y
Câu 2. Cho các phát biểu sau
(a) Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIB.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10e và 10n. Trong bảng tuần hoàn X ở chu kỳ 2, nhóm VA.
(c) Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X thuộc ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.
(biết x, y là các số nguyên). Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là
A. 12x − 6y. B. 16x − 4y. C. 21x − 8y. D. 10x − 4y.
Câu 4. Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa và tổng số phân tử HNO3 tham gia phản ứng là
A. 3:8. B. 2:8. C. 2:10. D. 3:10.
Câu 5. Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau
2NO2(g) (đỏ nâu) N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
A. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2 về năng lượng.
B. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2 năng lượng.
C. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4 năng lượng.
D. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4 năng lượng.
Câu 6. Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của krypton có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát biểu thị phổ khối của krypton
Tính thể tích của 1 gam krypton (đkc).
A. 0,448 B. 0,267 C. 0,2955 D. 0,224
Câu 7. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:
Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu là:
A. 8 mg. B. 9 mg. C. 11 mg. D. 10 mg.
Câu 8. Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):
Tổng số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử trong dãy chuyển hoá trên là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 9. Dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?
A. CH4, H2S, H2O. B. H2O, H2S, CH4. C. H2S, CH4, H2O. D. CH4, H2O, H2S.
Câu 10. Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl, thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
B. Thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại M trong X là 40%.
C. Kim loại M là sắt.
D. Số mol kim loại M là 0,0225 mol.
Câu 11. Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, HCl, CO2. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
A. 3. B. 6 C. 5. D. 4.
Câu 12. Cho các phát biểu sau về phân tử CO2
(a) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực
(b) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực
(c) Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.
(d) Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
(e) Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π
(g) Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π
(h) Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π
Số phát biểu không đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 13. Sự xen phủ orbital nào sau đây hình thành liên kết π (pi)?
A. B. C. D.
Câu 14. Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
A. L. B. M. C. K. D. N.
Câu 15. Bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử R ở 20000C là 1,965.10-8 cm biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng của R bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử R có hình cầu, có độ đặc khít là 74%. R là nguyên tố.
A. Ca B. Al C. Cu D. Mg
Câu 16. Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của các nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên tử X và Y. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại. B. kim loại và phi kim.
C. phi kim và kim loại. D. khí hiếm và kim loại.
Câu 17. Hợp kim cobalt (Co) được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của cobalt là
A. 27. B. 25. C. 29. D. 24.
Câu 18. Dung dịch X là dung dịch HCl. Dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml dung dịch X vào cốc chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 14,175 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thì chỉ còn lại 8,775 gam chất rắn.
Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức của Z là NaCl.2H2O.
(2) Nồng độ phần trăm của Y là 6%.
(3) Nồng độ mol/lít của X là 2,5M
(4) Công thức của Z là NaCl.H2O
(5) Nồng độ mol/lít của X là 2M
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 19. Biểu đồ sau biểu diễn nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng.Giá trị của k là
A. 3/14. B. 4/7. C. 3/7. D. 1/7.
Câu 28. Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số neutron của đồng vị Y ít hơn số neutron của đồng vị X là:
A. 2. B. 4. C. 1 D. 6.
Câu 29. Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1. Tính base tăng dần của các hydroxide là
Câu 32. Cho phản ứng: 4HNO3(đặc) + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, HNO3 đóng vai trò
A. là môi trường.
B. là chất khử.
C. là chất oxi hóa.
D. vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
Câu 33. Y và Z là hai nguyên tố thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Đây là hai nguyên tố đồng hành song song, có tác dụng bảo vệ xương chắc khỏe, phòng tránh loãng xương, giúp trẻ cao lớn và khỏe mạnh. Nếu thiếu Y thì nguyên tố Z trong cơ thể sẽ phải lấy Y từ các mô mềm để bù lại và gây tình trạng viêm khớp ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:
A. 56,88%. B. 54,54%. C. 37,68%. D. 30,59%.
Câu 34. Hình dưới đây biểu diễn vị trí tương đối của các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ X, Y, Z và T trong bảng tuần hoàn:
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(a) Độ âm điện: Y < X < T < Z
(b) Nguyên tố Z thuộc chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn.
(c) Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là T > Z > Y > X.
(d) Hợp chất tạo bởi Y và X với hydrogen đều có dạng RH2.
(e) Các ion Y2- và Z3+ có cùng số electron ở lớp vỏ.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 35. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11. Y là kim loại kiềm thuộc cùng chu kỳ với X. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
3.Liên kết hóa học(3)
A. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các kim loại trong cùng chu kì với nó.
B. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
C. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.
D. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.
Câu 36. Cho mô hình liên kết trong các hợp chất WX và YXZ2
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hợp chất YX2 không phân cực. B. Độ âm điện của X < Y < Z.
C. Số electron hóa trị của X < Y. D. W và Y thuộc cùng một chu kì.
Câu 37. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hydrogen là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (đktc). Có các phát biểu sau:
(a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng.
(b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa.
(c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.
(e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 38. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.
B. Phản ứng thu nhiệt.
C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
D. Phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 39. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. H2O, HF, H2S. B. HF, Cl2, H2O. C. O2, H2O, NH3. D. HCl, H2, H2S.
Câu 40. Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp ammonium perchlorate (amoni peclorat: NH4ClO4) và bột aluminum (nhôm: Al). Khi được đốt đến trên 200oC, NH4ClO4giải phóng oxygen theo sơ đồ: NH4ClO4 N2 + Cl2 + O2 + H2O
Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 94 tấn NH4ClO4. Giả sử tất cả O2 sinh ra tác dụng với bột Al.
(a) Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là 36 tấn.
(b) Khối lượng Cl2 và O2 sinh ra lần lượt là 28,4 tấn và 25,6 tấn
(c) Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là 28,8 tấn.
1. (1 điểm): Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 4s1.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X.
b)Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn, cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
2. (1 điểm): X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong Bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 63 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+, M3+. So sánh bán kính của chúng và giải thích?
Câu 2 (2 điểm):
1. (1 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử.
a) Al + HNO3→ Al(NO3)3 + NO++ N2O + H2O. Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 2 : 1.
–Cân bằng phương trình phản ứng trên bằng phương pháp thích hợp.
– Một mẫu khí thở của người điều khiển xe máy tham gia giao thông có thể tích 26,25mL được thổi vào thiết bị Breathalyzer có chứa 1mL K2Cr2O7 0,056 mg/mL (trong môi trường H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ 0.25mg/mL, ổn định). Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy cho biết người đó có vi phạm luật giao thông hay không và nêu hình thức xử phạt (nếu có).
Sử dụng bảng mức độ phạt đối với người điều khiển xe máy vi phạm nồng độ cồn để trả lời câu hỏi trên.
Mức độ vi phạm nồng độ cồn
Mức tiền phạt
Hình phạt bổ sung
Chưa vượt quá 0,25 mg/1L khí thở.
2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.
Tước giấy phép lái xe từ 10-12 tháng.
Vượt quá 0,25 mg- 0,4mg/1L khí thở.
4 triệu đồng đến 5 triệu đồng.
Tước giấy phép lái xe từ 16-18 tháng.
Vượt quá 0,4mg/1L khí thở.
6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.
Tước giấy phép lái xe từ 22-24 tháng.
(trích từ Nghị định 100/ 2019/ NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Câu 3 (2 điểm):
1. Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
– Đốt nóng phần 1 trong không khí, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp các oxide kim loại.
– Hòa tan hết phần 2 bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng thu được được dung dịch A và 7,9328 lít hỗn hợp khí B gồm 2 khí, trong đó có khí NO (đkc).
a) Xác định kim loại R và tỉ khối của B so với H2.
b) Nếu hòa tan hoàn toàn lượng X trên vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
2. Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,479 lít (đo ở điều kiện chuẩn) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đó đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (có khối lượng riêng bằng 1gam/mL), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.