Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Bình vòng 2 năm 2023 2024
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNHĐỀ CHÍNH THỨC SỐ BÁO DANH:………….
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2023-2024VÀ CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN DỰ THI CHỌN HSGQUỐC GIA NĂM HỌC 2024-2025Khoá ngày 02 tháng 4 năm 2024Môn thi: HOÁ HỌCBÀI THI THỨ HAI Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)Đề gồm có 03 trang và 05 câu
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; S=32; Sn=118,69.
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). Các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn.
Biết C4H10O2 chỉ chứa nhóm chức alcohol bậc 1.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Hãy cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm và dự đoán dạng hình học của các phân tử sau: H2O, ClF3, SF6.
2. Cho phản ứng xà phòng hoá ethyl acetate (CH3COOC2H5) bằng NaOH như sau:
Hằng số tốc độ của phản ứng ở 283K là 2,38 M-1.min-1; bậc riêng phần của mỗi chất phản ứng bằng nhau.
a) Xác định bậc phản ứng và viết biểu thức tốc độ phản ứng.
b) Nếu trộn 1 lít dung dịch CH3COOC2H5 0,05M với 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ CM. Tính thời gian cần thiết để xà phòng hoá 50% lượng CH3COOC2H5 ở nhiệt độ 283K trong hai trường hợp sau: CM = 0,05M; CM = 0,1M.
3. Đồng vị dùng trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa bằng hạt neutron trong lò phản ứng hạt nhân tạo thành , sau đó đồng vị này phân rã β– tạo thành .
a) Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế .
b) Trong thời gian 3 giờ, 1ml dung dịch ban đầu phát ra 1,08.1014hạt β–. Tính nồng độ ban đầu của trong dung dịch theo đơn vị µmol/l. Biết chu kì bán hủy của là 8,02 ngày.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Hợp chất E có công thức cấu tạo:
Khi có mặt axit vô cơ thì E chuyển thành ba sản phẩm G1, G2, G3 là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C9H16. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất G1, G2, G3.
2. Gọi tên theo danh pháp IUPAC của các chất A, B, C, D.
(A) CH2=C(CH3)-CH=CH2
(C) CH2OHCH(CH3)CH2OH
(B)
(D)
3. Ứng với công thức phân tử C4H7Cl có ba đồng phân cấu hình dạng (E), mạch hở.
a) Vẽ cấu trúc của ba đồng phân đó.
b) Trong ba đồng phân trên, đồng phân X tác dụng với dung dịch NaOH dễ nhất và tạo thành hỗn hợp sản phẩm bền có công thức phân tử là C4H8O. Xác định X và cấu hình sản phẩm tạo thành.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Tinh thể α-Sn có cấu trúc hình lập phương (hình bên), ô mạng cơ sở có thông số a bằng 6,46.10-10 m. Tính khối lượng riêng của α-Sn và hãy cho biết những chiếc cúc áo được làm bằng thiếc sẽ nở ra hay co lại khi chuyển từ β-Sn thành α-Sn. Biết β-Sn có khối lượng riêng là 7,29 g/cm3.
2. Dung dịch A gồm Al2(SO4)3 0,005M và MgSO4 0,02M. Tính pH của dung dịch A.
Cho biết: HSO4− có pKa = 1,99; Al(OH)3 có pKS = 32,4; Mg(OH)2có pKS = 9,2
Al3+ + H2O ⇌ Al(OH)2+ + H+ *β1 = 10−4,3
Mg2+ + H2O ⇌ Mg(OH)+ + H+ *β2= 10−12,8
3. Trộn 50 ml dung dịch NaOH C01(M) với 50 ml dung dịch H2S C02(M), thu được 100 ml dung dịch A. Chuẩn độ 10 ml dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,025M thu được kết quả sau:
Trường hợp 1: Dùng chỉ thị thymol (pT = 9,4) thì hết 8,0 ml dung dịch HCl.
Trường hợp 2: Dùng chỉ thị methyl da cam (pT= 4,0) thì hết 22,2 ml dung dịch HCl.
a) Hãy chứng minh rằng nếu dùng chỉ thị là methyl da cam thì khi kết thúc chuẩn độ, nồng độ của H2S trong dung dịch thu được lớn hơn nhiều so với S2-, HS–.
b) Tính C01; C02.
Cho biết: H2S có pKa1 = 7,02; pKa2 = 12,9.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Trình bày tóm tắt cơ chế của các phản ứng sau:
2. Viết công thức cấu trúc sản phẩm tạo thành của các phản ứng sau:
3. Đun nóng hỗn hợp X gồm methane, ethylene, propyne, vinyl acetylene với a mol H2 có Ni xúc tác (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,24 mol hỗn hợp Y gồm các hydrocarbon. Y có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,24 mol Y phản ứng tối đa với 0,12 mol Br2 trong CCl4. Hãy xác định giá trị của a.
Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Bình vòng 1 năm 2023 2024
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNHĐỀ CHÍNH THỨC SỐ BÁO DANH: …………
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2023-2024VÀ CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN DỰ THI CHỌN HSGQUỐC GIA NĂM HỌC 2024-2025Khoá ngày 02 tháng 4 năm 2024Môn thi: HOÁ HỌCBÀI THI THỨ NHẤT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)Đề gồm có 02 trang và 05 câu
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; K=39; Fe=56; Br=80; Ag=108; Ba=137.
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau (nếu có).
2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có). Các chất hữu cơ được viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn.
a) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3.
b) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI dư.
c) Hoà tan Cu(OH)2 trong ethylene glycol.
d) Cho 3-methylbutan-2-ol qua dung dịch H2SO4 đặc, 180oC (chỉ viết phương trình tạo sản phẩm chính).
e) Cho ít vụn Cu vào dung dịch chứa đồng thời KNO3 và HCl.
f) Sục khí CO2 vào dung dịch C6H5ONa.
Câu 2. (2,0 điểm)
1. Dung dịch X gồm Na2S 0,02M; KI 0,06M; Na2SO4 0,03M. Tính pH của dung dịch X.
Cho biết: H2S có pKa1 = 7,02 và pKa2 = 12,9; HSO4– có pKa = 2.
2. Cho các số liệu nhiệt động học sau:
Chất
CO2(g)
H2O(g)
CH4(g)
∆fH0298 (kJ.mol-1)
-393,5
-241,8
-74,9
Cp (J.K-1. mol-1)
37
33
35
a) Tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn của phản ứng sau:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)
b) Tính biến thiên enthalpy của quá trình sau trong điều kiện không đẳng nhiệt ở 1 bar (xem nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ).
3. Cho khí NOCl vào bình kín, thực hiện phản ứng 2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl2(g) ở 300oC. Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thấy áp suất trong bình là 1,5 atm. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 300oC.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. X là hydrocarbon thơm có 120 < M < 180. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sinh ra m gam H2O. Biết X tác dụng với Br2 có chiếu sáng thu được dẫn xuất monobromine duy nhất Y, đun nóng X với dung dịch KMnO4 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ Z. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Hydrocarbon X có công thức phân tử là C8H6. Khi thay thế hết các nguyên tử H linh động trong phân tử X bằng những nguyên tử Ag thu được Y có chứa 76,6% khối lượng Ag. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của X, Y.
3. Cho 4 hợp chất hữu cơ sau: neopentane, butan-1-ol, 1-methoxypropane (methyl propyl ether), pentane. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên, giải thích ngắn gọn.
Câu 4. (2,0 điểm)
1. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe bằng 290 ml dung dịch HNO3 (dư), chỉ thu được khí NO và dung dịch Y không chứa muối ammonium. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,03 gam chất rắn Z. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng.
2. Có 4 lọ hóa chất mất nhãn được kí hiệu là A, B, C, D. Mỗi lọ đựng một trong các dung dịch HCl, NaHSO4, BaCl2, NaHSO3. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ, người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau: Cho dung dịch A vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Cho dung dịch B hay D vào dung dịch C đều thấy có bọt khí không màu, mùi hắc thoát ra. Cho dung dịch D vào dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì. Hãy biện luận để xác định hóa chất đựng trong các lọ A, B, C, D. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
3. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxygen chiếm 6% về khối lượng) vào nước dư thu được 400 ml dung dịch Y và 0,06 mol khí. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và HBr 0,5M thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 12. Xác định giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Giá trị hằng số tốc độ của phản ứng bromine hóa một vài dẫn xuất stilbenes được cho trong bảng dưới đây: Hãy giải thích sự khác nhau về giá trị hằng số tốc độ trong các trường hợp trên. 2. Biểu diễn các đồng phân lập thể có cùng công thức cấu tạo sau: CH3-CH=CH-CHCl-CH=CH-CH3. 3. Trình bày tóm tắt cơ chế của các phản ứng sau:
Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI OLYMPIC 27/4 CHỌN HỌC SINH GIỎITHPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: HÓA HỌC 11Thời gian làm bài thi: 180 phútNgày thi: 19/3/2024 (Đề thi có 03 trang)
Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H =1; C= 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; K = 39; Ag = 108; Mn = 55; Ba = 137; S = 32; Fe = 56; Ca = 40.
Câu 1 (2 điểm):
1.1. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Oxide cao nhất của nguyên tố Y có công thức là Y2O7. Trong hợp chất hydride (hợp chất của Y với hydrogen), nguyên tố hydrogen chiếm 2,7397% về khối lượng.
a. Xác định nguyên tố X và Y.
b. Viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X và Y, nêu tính acid-base của chúng.
1.2.Nguyên tố chlorine (Cl) có nguyên tử khối trung bình là 35,5 amu gồm hai đồng vị bền 35Cl và 37Cl. Để ghi phổ khối lượng của chlorine, phân tử Cl2 được phân li thành các nguyên tử Cl, rồi những nguyên tử này bị ion hóa thành ion Cl+. Các tín hiệu thu được sau quá trình phân tách ion đồng vị được chuyển thành đồ thị (phổ đồ). Trục hoành biểu thị tỉ số giữa khối lượng ion đồng vị theo đơn vị amu (m) và điện tích (z) của ion đồng vị đó, tỉ số này được kí hiệu là m/z. Trục tung biểu thị cường độ tương đối, tỉ lệ thuận với phần trăm số mol của các đồng vị.
a. Bằng tính toán, hãy cho biết phổ khối lượng nào sau đây phù hợp nhất?
b. Phân tử Cl2 cũng có thể bị ion hóa thành cation Cl2+. Hãy cho biết số lượng tín hiệu và cường độ tương đối của các tín hiệu trên phổ khối lượng tương ứng với cation Cl2+.
Câu 2 (2 điểm):
2.1. So sánh nhiệt độ nóng chảy (có giải thích) của các hợp chất sau: MgO, KCl, NaCl, FeCl3.
2.2. Nescafe đã sản xuất thành công lon café tự làm nóng. Để làm nóng café, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm một dung dịch NaOH rất loãng và CaO; khi đó 210 mL café trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 400C.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra giữa các nguyên liệu dùng để đun nóng café (khi ấn nút) và tính biến thiên enthalpy của phản ứng này. Cho biết:
Ca(OH)2 (aq)
CaO (s)
H2O (l)
(kJ/mol)
-1003
-635
-286
b. Giả sử nhiệt dung riêng của café là 4,18 J/K.g (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên 1 độ). Hãy tính khối lượng CaO cần dùng để làm nóng 210 mL café từ 200C đến 400C (D = 1,0 g/mL). Giả sử của phản ứng trên không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét.
Câu 3 (2 điểm):
3.1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + N2O + H2O
b. KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
3.2. Hòa tan hoàn toàn 9,63 gam một muối chloride khan (X) vào nước thu được dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,83 gam kết tủa chỉ có AgCl.
a. Xác định công thức muối X.
b. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
X Y Cl2Z khí Q
Câu 4 (3 điểm):
4.1. Ở 27,3oC, khí N2O4 bị phân hủy theo phương trình sau: N2O4(g)2NO2(g) (1)
(không màu) (màu nâu đỏ)
Khi phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng, làm lạnh bình đến 0oC thì thấy màu của hỗn hợp khí trong bình nhạt dần.
a. Hãy cho biết, phản ứng theo chiều thuận là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích?
b. Nạp một lượng N2O4 vào một xylanh chân không bằng thủy tinh trong suốt được đóng kín bởi một piston được giữ cố định. Nhiệt độ trong xylanh được giữ không đổi ở T. Khi cân bằng được thiết lập, áp suất tổng trong xylanh là 1,9 bar. Tại thời điểm này, 60,0% lượng N2O4 ban đầu đã phân li thành NO2. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng (1) ở nhiệt độ T.
4.2. Để xác định nồng độ của acetic acid trong mẫu giấm ăn, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau:
– Bước 1: Pha loãng 10,00 mL mẫu giấm trên bằng nước cất thu được 100,00 mL dung dịch X.
– Bước 2: Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị thích hợp.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ.
b. Có thể dùng chỉ thị nào trong số các chỉ thị được cho dưới đây trong phép chuẩn độ trên. Giải thích ngắn gọn (không cần tính toán).
Chỉ thị
pH đổi màu
Màu dạng acid
Màu dạng base
Methyl da cam
4,4
Đỏ
Vàng
Phenolphthalein
9,0
Không màu
Hồng
c. Kết quả chuẩn độ 10,00 mL dung dịch X khi sử dụng dung dịch chuẩn NaOH 0,10 M được ghi trong bảng sau:
Lần 1
Lần 2
Lần 3
VNaOH (mL)
8,50
8,45
8,55
Chấp nhận sai số không đáng kể, các thành phần khác trong mẫu giấm không ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ. Tính nồng độ phần trăm của acetic acid trong mẫu giấm trên. Biết khối lượng riêng của mẫu giấm đo được là D = 1,05 g.mL-1.
4.3. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 100 mL dung dịch CH3COOH 0,5 M với 100 mL dung dịch NaOH 0,3 M. Cho biết acid CH3COOH có Ka = 1,8.10-5, bỏ qua sự điện ly của nước.
Câu 5 (3 điểm):
5.1. Soda (Na2CO3) và phèn chua (hay phèn nhôm kali K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
a. Em hãy nêu những ứng dụng của chúng.
b. Có ba mẫu bột mịn: soda, phèn chua và thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O). Chỉ dùng thêm nước, hãy nêu cách phân biệt ba mẫu bột mịn trên.
5.2. Lấy m gam hỗn hợp A gồm FeS2 và FeCO3 cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch và hỗn hợp B gồm hai khí (có tỷ khối so với O2 bằng 1,875). Tính thành phần phần trăm khối lượng của FeS2 trong A.
5.3. Hòa tan hoàn toàn hai muối khan X và Y vào nước thu được dung dịch A chứa các ion sau: Fe3+, NH4+, SO42-, NO3–. Cho 100 mL dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (đun nhẹ) sau khi phản ứng kết thúc thu được 14,86 gam kết tủa và 2,479 lít khí (ở đkc). Mặt khác, nếu cho 50 mL dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,825 gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức 2 muối X, Y.
Câu 6 (2 điểm):
6.1. Ba alkane đều có công thức phân tử là C5H12, có nhiệt độ sôi tương ứng là 9,50C; 280C; 360C. Viết công thức cấu tạo thu gọn, xác định nhiệt độ sôi phù hợp với từng chất (có giải thích)?
6.2. Benzene thương mại (ts = 80,10C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa than đá chứa 3 – 5% thiophene (ts = 84,20C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để tạo thành thiolphene – 2 – sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lần bằng nước rồi làm khô bằng CuSO4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.
a. Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene thương mại để thu lấy benzene tinh khiết?
b. Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ được tạp chất?
c. Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết làm sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.
Câu 7 (3 điểm):
7.1. Các hydrocarbon X, Y, Z, T (MX < MY < MZ < MT) đều có 92,3077% khối lượng carbon trong phân tử. Tỉ khối hơi của T so với hydrogen nhỏ hơn 58. Biết:
– Cứ 1 mol chất T tác dụng tối đa với 1 mol Br2 trong dung môi CCl4.
– Từ chất X, để điều chế chất Y hoặc chất Z chỉ cần một phản ứng hóa học.
– Chất Z không làm mất màu dung dịch bromine.
a. Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T.
b. Cho phản ứng: . Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành chất E. Biết E là sản phẩm chính.
7.2. Bằng phương pháp phân tích khối lượng, xác định được hydrocarbon X có tỉ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen là mC : mH = 9. Biết trong X số nguyên tử carbon và hydrogen hơn kém nhau 3 nguyên tử.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Y là đồng phân của X và chứa vòng benzene. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 dư, đun nóng thu được chất hữu cơ Z (trong đó potassium chiếm 36,111% về khối lượng). Xác định công thức cấu tạo và gọi tên Y. Biết Ytác dụng với Br2 (tỷ lệ mol 1:1), xúc tác FeBr3 cho một sản phẩm thế duy nhất.
Câu 8 (3 điểm):
8.1. Phân tử chất A có một nguyên tử oxygen và một vòng benzene. Trong A, phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 77,778%; 7,407%; 14,815%. Khi cho một lượng chất A vào ống nghiệm đựng nước, rồi lắc thì A không tan. Thêm tiếp dung dịch NaOH vào ống nghiệm, rồi lắc thấy A tan dần. Chất B (phân tử có vòng benzene) là một trong số các đồng phân của A. Chất B không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH. Xác định công thức cấu tạo của A, B.
8.2. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai alcohol mạch hở, cùng dãy đồng đẳng Y và Z (MY < MZ < 92) thu được 9,6681 lít khí CO2 (ở đkc) và 9,72 gam nước. Mặt khác, lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với sodium thu được 3,7185 lít khí hydrogen (ở đkc).
a. Xác định công thức cấu tạo của hai alcohol Y, Z; biết Y và Z đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
b. Từ khí methane, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học điều chế Y.
————– HẾT ————–
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………..; Chữ kí CBCT số 1: ………………………..
Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHÀ TĨNHĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 THPTNĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Cho biết nguyên tử khối: H =1; C =12; N =14; O =16; Na=23; P = 31; Cl = 35,5; S =32; Cr = 52;
Mn = 55; Cu=64; Br =80; Ag=108; Pb= 207.
Cho pKa các acid: H3PO4 (2,15; 7,21; 12,32); H2CO3 (6,35; 10,33); CH3COOH (4,75); C2H5COOH (4,88).
Câu 1. (2,0 điểm) Các nhận xét sau đúng hay sai? Giải thích.
a. Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống, màu xanh của nước bị nhạt hơn.
b. Phèn chua được dùng làm trong nước hoặc chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm.
c. Alkene C7H14 có 1 cấu tạo vừa có tính đối quang, vừa có đồng phân hình học.
d. C2H2 và C3H4 là hai chất cùng dãy đồng đẳng.
Câu 2. (2,0 điểm) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a. Oxi hóa urea bằng NaBrO trong môi trường acid và base.
b. Cho 1 mol Ca3(PO4)2 vào dung dịch chứa 2 mol H2SO4 đặc.
c. Oxi hóa Na2SO3 bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường NaHSO4.
d. Cho SO3 lần lượt tác dụng với NH3, HF.
Câu 3. (2,0 điểm)
1. Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của hydrocarbon A bằng 80. Ozone phân A chỉ tạo aldehyde formic (HCHO) và aldehyde oxalic (OHC – CHO).
a. Xác định công thức cấu tạo của A.
b. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:1.
2. Trộn hỗn hợp khí gồm hydrocarbon X với oxygen theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1: 9, cho vào bình kín, dung tích không đổi ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 250C. Bật tia lửa điện để X cháy hết, hỗn hợp sau phản ứng có áp suất 1,575 atm, nhiệt độ 1740C.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Biết X là một alkene, viết phương trình phản ứng của X với nước bromine có mặt CH3OH.
Có các giá trị nhiệt động học ở 250C, áp suất 1 atm
PCl5 (g)
PCl3(g)
Cl2 (g)
kJ.mol-1
-374,5
– 287,0
0
JK-1.mol-1
364,2
311,8
223,1
1. Tính hằng số cân bằng KP ở 1800C. Giả thiết DrH và DrS không phụ thuộc nhiệt độ.
2. Cho 15 gam PCl5 vào bình chân không, đậy kín bình và nung nóng đến 1800C.
a. Tính độ phân huỷ a của PCl5 và áp suất tổng của bình khi dung tích bình 5 lít.
b. Bằng tính toán, hãy cho biết nếu dung tích bình 10 lít thì cân bằng (*) chuyển dịch như thế nào?
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Một dung dịch chứa CH3COOH 0,002M và C2H5COOH xM. Tính giá trị x, biết độ điện li của acetic acid trong dung dịch bằng 0,08.
2. Acetylene được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen – acetylene dựa vào năng lượng toả ra của phản ứng: C2H2(g) + 2,5O2(g) 2CO2(g) + H2O(g).
Bình khí acetylene loại 40 lít sử dụng trong đèn xì oxygen – acetylene được nạp 5,36 kg khí acetylene hóa lỏng. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí acetylene của tiệm hàn E là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày tiệm hàn E sử dụng hết bình khí acetylene trên?
Biết năng lượng các liên kết (kJ): C≡C (839); C – H (413); O-H (464); C=O (799); O=O (498).
Câu 6. (2,0 điểm)
1. Tinh dầu hoa hồng được sử dụng nhiều trong công nghiệp mĩ phẩm.Một nhà vườn mỗi ngày thu hoạch được 50 kg cánh hoa hồng. Trung bình 1 tấn cánh hoa hồng chỉ sản xuất được khoảng 0,1 lít tinh dầu hoa hồng.
a. Cho biết nhà vườn phải sử dụng phương pháp nào để thu được tinh dầu hoa hồng? Giải thích.
b. Tính lượng tinh dầu mà nhà vườn có thể thu được trong một ngày.
2. Tính khối lượng NaOH phải cho vào 500 ml dung dịch CH3COONa 0,01M để pH của dung dịch thu được là 11,50 (bỏ qua sự thay đổi thể tích trong quá trình hòa tan; pKW =14).
Câu 7. (2,0 điểm)
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaOH vào nước thành 100 ml dung dịch X. Chuẩn độ 20,00 ml X bằng dung dịch HCl 0,200M với chất chỉ thị phenolphthalein thì hết 38,200 ml dung dịch HCl. Nếu sử dụng chất chỉ thị methyl da cam thì thể tích dung dịch HCl cần dùng là 45,700 ml.
a. Hãy cho biết (có giải thích) phản ứng nào đã xảy ra khi dung dịch chuyển màu?
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đã phân tích?
Biết khoảng chuyển màu của methyl da cam (pH= 4,2 – 6,3); của phenolphthalein ( pH = 8,3 – 10).
2. pH của một số hệ sinh hoá có thể được duy trì bởi hệ đệm phosphate (PBS). Cho dung dịch PBS có pH = 7,18 chứa H2PO4– 0,120 M và HPO4 2- C0M. Tiến hành hai thí nghiệm với dung dịch PBS như sau:
Thí nghiệm 1: Thêm 1,00.10-3 mol HCl vào 1 lít dung dịch PBS. Tính PH của dung dịch khi hệ cân bằng.
Thí nghiệm 2: Lấy 1 lít dung dịch PBS để tạo môi trường cho quá trình lên men của vi sinh vật. Trong quá trình hoạt động, trung bình mỗi ngày, các vi sinh vật giải phóng t mol ion H+ vào dung dịch. Sau 5 ngày làm thí nghiệm, pH của môi trường được xác định là 7,00. Tính giá trị của t. Coi sự thay đổi pH của môi trường chỉ do lượng H+ của vi sinh vật giải phóng ra; các thành phần khác trong môi trường nuôi cấy không được tính tới. Bỏ qua sự thay đổi thể tích và sự điện li của nước khi tính toán.
Câu 8. (2,0 điểm)
1. Cho các hợp chất hữu cơ: o-xylene, m-xylene, p-xylene, benzene và các giá trị nhiệt độ nóng chảy: 5,50C; – 47,80C; -25,20C;13,30C. Hãy gán giá trị nhiệt độ nóng chảy tương ứng với các chất, giải thích?
2. Khí CO gây độc vì tác dụng với hemoglobin (Hb) trong máu theo phương trình:
3 CO + 4 Hb ® Hb4 (CO)3
Số liệu thực nghiệm tại 200C về động học phản ứng này như sau:
Nồng độ (mmol. l-1)
Tốc độ phân huỷ Hb ( mmol. l-1.s-1 )
CO
Hb
1,50 2,50 2,50
2,50 2,50 4,00
1,05 1,75 2,80
Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ CO là 1,30; Hb là 3,20 (đều theo mmol.l-1) tại 200C.
Câu 9.(2,0 điểm)
Hỗn hợp X chứa FeS2 và Cu2S được đốt cháy hoàn toàn bằng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa SO2 và N2. Lấy một thể tích Y thực hiện các thí nghiệm liên tiếp. Đầu tiên cho hỗn hợp đi qua bình chứa 23,9 gam lead dioxide chỉ thu được 30,3 gam muối A. Khí đi ra cho tiếp qua bình đựng 8,7 gam manganese đioxide, trong bình chứa 86 ml nước được đun liên tục trào lên để hòa tan hết muối B sinh ra, thu được dung dịch chứa duy nhất một chất tan có nồng độ phần trăm là 20%. Khí đi ra cho qua bình chứa sodium oxide dư thấy khối lượng bình tăng 26,24 gam, thoát ra 106,1 lit khí (ở đkc).
Biết không khí chứa 20% oxygen và 80% nitrogen về thể tích, khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3
(nước bay hơi không đáng kể).
Xác định A, B và viết cấu trúc của các anion tương ứng.
Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X.
Câu 10. (2,0 điểm)
Hydrocarbon X1, X2, X3, X4 đều có công thức đơn giản nhất là CH, phân tử khối đều nhỏ hơn 150.
X1 và X2 là đồng phân của nhau, cho X1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch bromine dư thu được sản phẩm A có tỉ lệ khối lượng giữa carbon với bromine là 1:10. Biết trong phân tử X1 có 3 kiểu độ dài liên kết giữa các nguyên tử carbon, trong phân tử X2 các nguyên tử carbon có cùng trạng thái lai hoá và các liên kết giữa các nguyên tử carbon có cùng độ dài.
X3 và X4 là đồng phân của nhau, đều có tính quang hoạt. Cho 3,25 gam X3 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 11,275 gam kết tủa. Oxi hoá X4 thu được một trong các sản phẩm là benzoic acid. Xác định công thức cấu tạo của X1, X2, X3, X4.
—————————– HẾT ——————————
– Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
– Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………………………………… Số báo danh: ………………….….
Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHÁI BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPTNĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC 11Thời gian làm bài:120 phút không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 06 trang)
Mã đề thi: 112 Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..
PHẦN I (6,0 điểm):Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O. Phân tích X thu được phần trăm khối lượng của C và O lần lượt là 54,54% và 36,37%. Phổ khối lượng của X như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng về X?
A. Công thức phân tử của X là C4H8O2.
B. Công thức đơn giản nhất của X trùng với công thức đơn giản nhất của sản phẩm hữu cơ khi cho hơi ethyl ancohol đi qua CuO nung nóng.
C. Ở dạng mạch hở X có thể có 3 đồng phân alcohol đa chức bền
D. Phân tử khối của X là 88.
Câu 2: Cho các khẳng định sau:
(a) Nitrogen monoxide được tạo thành khi mưa dông kèm theo sấm sét do phản ứng giữa nitrogen và oxygen trong không khí.
(b) Xét phản ứng tạo ra NO:
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là – 90,3 kJ/mol.
(c) Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có cộng hoá trị bằng 4.
(d) Công thức Lewis của HNO3 cho thấy trong phân tử acid còn 6 cặp electron chưa liên kết.
(e) Hiện tượng phú dưỡng gây cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh.
Các khẳng định đúng là:
A. (b); (c); (e) B. (a); (c); (e) C. (a); (b); (d) D. (a); (b); (d); (e)
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất làm lạnh đang được sử dụng phổ biến hiện nay là R32(CH2F2) (thay thế cho CFC góp phần bảo vệ tầng ozone)
(b) Nhiệt độ sôi của các alkane sau tăng dần: methane < ethane < propane < butane.
(c) Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
(d) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.
(g) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 4: Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng siderite, người ta làm như sau:
Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là
A. 24,26%. B. 60,9% C. 12,18%. D. 30,45%.
Câu 5: Xét các chất sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Số hợp chất hữu cơ đa chức bằng 4.
B. Số hợp chất hữu cơ tạp chức bằng 2.
C. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại alcohol bằng 3.
D. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại carboxylic acid bằng 3 .
Câu 6: Cho các hydrocarbon sau:
Một số nhận định về các hydrocarbon trên là
(1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5.
(2) Số phân tử alkene bằng 3.
(3) Số phân tử alkyne bằng 2.
(4) Số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.
Trong các nhận định này, số nhận định đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 7: Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch:
Ester
CH3COOH(l) + C2H5OH(l)CH3COOC2H5(l) + H2O(l)
Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Để hiệu suất phản ứng cao người ta có thể dùng cồn khan và giấm (CH3COOH 5%)
B. H2SO4 đặc chỉ có tác dụng xúc tác cho phản ứng
C. Ống sinh hàn có tác dụng ngưng tụ hơi chất lỏng
D. Tăng nồng độ của C2H5OH, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch
Câu 8: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng về sự phụ thuộc của pH dung dịch X vào thể tích dung dịch HCl
A. B.
C. D.
Câu 9: Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng:
CH4(g) + H2O(g) 3H2(g) + CO(g)
Ở 760oC, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 0,242M; 1,150M và 0,126M. Giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x? Biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.
A. 0,206 B. 0,116 C. 0,212 D. 0,283
Câu 10: Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu …
Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% sulfur về khối lượng để làm nhiên liệu. Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hoá thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ:
Tính thể tích nước mưa (m3) bị nhiễm acid trong 1 ngày? Giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5 M.
A. 1,764.109B. 1,5.106C. 37,185.104D. 1,5.105
Câu 11: Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người: tăng miễn dịch, tăng sức đề kháng và tăng cường chức năng thị giác. Vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:
Cho các phát biểu sau về vitamin A :
(1)Hydrogen chiếm 11,72% khối lượng phân tử.
(2)Một phân tử Vitamin A phản ứng với tối đa 5 phân tử Br2/CCl4
(3)Công thức phân tử là C20H30O.
(4)Trong phân tử A có 4 nhóm -CH2–
(5) Có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử.
(6) Trên phổ IR của Vitamin A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm–1
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 12: Monochlorine hoá propane (có chiếu sáng, ở 25oC), thu được 45% 1-chloropropane và 55% 2-chloropropane; còn monobromine hoá propane (có chiếu sáng và đun nóng đến 127oC) thu được 4% 1-bromopropane và 96% 2-bromopropane. Dựa trên các kết quả thực nghiệm này, ta thấy khi tính oxi hóa của Cl2 và Br2 khác nhau thì khả năng chọn lọc vị trí thế của các halogen khác nhau. Khả năng phản ứng thế monochlorine của H liên kết với carbon bậc II gấp k lần khả năng thế của H liên kết với carbon bậc I. Giá trị của k gần nhất là:
A. 3,7 B. 1,2 C. 3,3 D. 1,5
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
B. Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
C. Phản ứng tách HCl của 2-chlorobutane thu được sản phẩm chính là but-2-ene.
D. Ethyl alcohol và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.
Câu 14: Xét cân bằng hoá học:
Hằng số cân bằng KC của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?
A. . B. .
C. . D. .
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình NH3 lỏng hóa hơi là quá trình thu nhiệt.
(2) Ammonium là một base theo quan điểm của Bronsted-Lowry.
(3) Nitric acid có tính acid mạnh, đồng thời là chất oxy hóa mạnh.
(4) Nitric acid không bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc ánh sáng.
(5) Aluminium không tan trong dung dịch nitric acid đặc, nguội.
(6) Các muối ammonium đều kém bền nhiệt.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
PHẦN II (4,0 điểm):Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết các sản phẩm hữu cơ thu được đều là sản phẩm chính.
a. Cả bốn chất A, B, C và D đều có cùng số nguyên tử carbon.
b. Chất C có phân tử khối bằng 240.
c. Trong thực tiễn, A và B được dùng làm kích thích chín trái cây, điều khiển quá trình sinh mủ của cây cao su.
d. Chất D là một alcohol.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nạp đầy khí ammonia vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua.
Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein.
a. Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng.
b. Khí ammonia tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình.
c. Nếu thay khí NH3 bằng khí HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự.
d. Phenolphthalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính acid.
Câu 3. Thực hiện thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước
Chuẩn bị: Rượu (được nấu thủ công); bình cầu có nhánh 250 mL, nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối, ống đong 50 mL, bình tam giác 100 mL, đá bọt, nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn).
Tiến hành:
– Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.
– Lắp dụng cụ như hình dưới.
– Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.
a. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của chất đang chưng cất.
b. Bình hứng thu được nước nguyên chất.
c. Nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.
d. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
Câu 4. Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam SO42- và x gam NO3–.
a. Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan.
b. Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa.
c. Giá trị của x là 1,86.
d. Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2.
PHẦN III (10,0 điểm):Câu hỏi tự luận.
Thí sinh trình bày phần trả lời từ câu 1 đến câu 5 ra tờ giấy thi.
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Muối epsome (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn.
Khi làm lạnh 110g dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3g muối epsome tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80°C và 20°C lần lượt là 54,8 và 35,1. Tính số gam epsome được tách ra khi làm lạnh 1857,6g dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80°C xuống 20°C?
b.Cho các cân bằng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích?
Câu 2 (2,0 điểm):
a.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba alcohol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 9,916 lít khí CO2 (đkc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là bao nhiêu?
b. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ ứng với danh pháp thay thế sau:
2-iodobutan
1,2-dimethylbenzene
trans-3-methylpent-2-ene
3-methylbutan-1-ol
Câu 3 (2,0 điểm):
a. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,4874 lít (đkc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?
b.
– Viết phương trình điện li của các chất sau HCl, CH3COOH, (NH4)2SO4?
– Giải thích vì sao dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ?
Câu 4:
a. Hợp chất X hiện nay được sử dụng phổ biến trong công nghiệp làm lạnh để thay thế CFC do X không gây hại đến tầng ozone. Biết thành phần của X chứa 23,08% C, 3,84% H và 73,08% F về khối lượng và có phân tử khối là 52. Xác định công thức phân tử của X?
Từ X1 đến X4 là các hydrocarbon không no, mạch hở. Xác định công thức cấu tạo của X1 đến X4? Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra?
Câu 5 (2,0 điểm):
a.Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Công thức cấu tạo của vanillin như hình bên. – Viết công thức phân tử của vanillin? – Dự đoán khả năng tan trong nước, trong ethanol và trong dung dịch kiềm như NaOH, KOH của vanillin? – Mẫu vanillin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanillin. Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hòa tan 0,120 gam mẫu trong 20 ml ethanol 96% và thêm 60 ml nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Mẫu vanillin trên có đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm không?
b. Xăng (Gasoline) và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) là các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế. Thành phần hóa học chính của xăng và LPG là các hydrocarbon. Cho phương trình của phản ứng đốt cháy một số hydrocarbon (propane, butane và octane) như sau:
(1) C3H8 (l) + 5O2 (g) ⟶ 3CO2 (g) + 4H2O (l)
(2) C4H10 (l) + 6,5O2 (g) ⟶ 4CO2 (g) + 5H2O (l)
(3) C8H18 (l) + 12,5O2 (g) ⟶ 8CO2 (g) + 9H2O (l)
Biết cứ đốt cháy 1 mol mỗi chất propane, butane và octane sẽ tỏa ra một lượng nhiệt lần lượt là 2024 kJ, 2668 kJ và 5016 kJ.
Giả sử rằng: Xăng chỉ chứa octane (C8H18); LPG chỉ gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) với số mol bằng nhau; khối lượng riêng của octane, propane, butane lần lượt là 0,70 kg/l, 0,50 kg/l, 0,57 kg/l. Xét ở điều kiện chuẩn.
Một chiếc xe có mức tiêu thụ xăng là 13,0 lít/100 km. Nếu có thể sử dụng LPG làm nhiên liệu thay thế cho ô tô này, quãng đường ô tô đi được với 1 lít LPG bằng bao nhiêu km? Coi hiệu suất động cơ của ô tô là như nhau đối với cả xăng và LPG.
——- Hết ———
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHÁI BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤMKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPTNĂM HỌC 2023-2024
A. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM
HOA11
112
1
C
HOA11
112
2
B
HOA11
112
3
C
HOA11
112
4
B
HOA11
112
5
D
HOA11
112
6
C
HOA11
112
7
C
HOA11
112
8
A
HOA11
112
9
D
HOA11
112
10
B
HOA11
112
11
A
HOA11
112
12
A
HOA11
112
13
D
HOA11
112
14
A
HOA11
112
15
A
B. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TỰ LUẬN
Môn: HÓA HỌC 11
Câu 1.
NỘI DUNG
ĐIỂM
a. mMgSO4 = 110.27,27% = 30 gam
0,25
nMgSO4.nH2O tách ra = x C%MgSO4 sau làm lạnh = (30 – 120x)/(110 – 12,3) = 24,56% ⟶ x = 0,05
nMgSO4.7H2O tách ra = y ⟶ C%MgSO4 ở 20°C = (657,6 – 120y)/(1857,6 – 246y) = 35,1/(100 + 35,1) ⟶ y = 3,12 ⟶mMgSO4.7H2O tách ra = 246y = 767,52 gam
0,25
b. (1) PTHH: Tổng số mol khí chất phản ứng = 3, mol khí chất sản phẩm =2. Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiểu làm giảm áp suất, tức là chiều giảm số mol khí → chiều thuận.
0,25
(2) PTHH: Tổng số mol khí chất phản ứng = 2, mol khí chất sản phẩm =2. Số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau thì trạng thái cân bằng không bị thay đổi khi thay đổi áp suất chung của hệ.
0,25
(3) PTHH: Tổng số mol khí chất phản ứng = 1, mol khí chất sản phẩm =2. Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiểu làm giảm áp suất, tức là chiều giảm số mol khí → chiều nghịch.
0,25
(4) PTHH: Tổng số mol khí chất phản ứng = 2, mol khí chất sản phẩm =2. Số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau thì trạng thái cân bằng không bị thay đổi khi thay đổi áp suất chung của hệ.
0,25
Câu 2.
NỘI DUNG
ĐIỂM
a. Vì số mol H2O > số mol CO2 => alcohol là no, đơn chức, mạch hở
Bảo toàn nguyên tố O ta được: nO2 = 0,6 mol malcohol = mC + mH + mO = 10,1 gam
0,25
Ta có: nH2O = ½ nalcohol = 0,125 mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng tách nước ta có: malcohol = 10,1 – 0,125.18 = 7,85 gam
0,25
b.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3.
Nội dung
Điểm
a.
0,25
Áp dụng định luật BT electron:
0,5
0,25
b. Phương trình điện li HCl → H+ + Cl–
0,25
CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+
0,25
(NH4)2SO4
0,25
Trong dung dịch, các phân tử HCl phân li hoàn toàn thành các ion, còn CH3COOH chỉ phân li một phần nên dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ
0,25
Câu 4.
NỘI DUNG
ĐIỂM
a. Đặt công thức phân tử của X là CxHyFz. Ta có: x : y : z =
0,5
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là: CH2F2. ⇒ Công thức phân tử của X là: CxHyOz = (CH2F2)n.
0,25
Lại có phân tử khối của X là 52 ⇒ (12.1 + 1.2 + 19).n = 52 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là CH2F2
0,25
b. – Các phản ứng cộng H2, HBr, H2O của hydrocarbon mạch hở sẽ không làm thay đổi số lượng nguyên tử carbon và dạng mạch carbon (không phân nhanh hoặc phân nhánh). – Từ tỉ lệ cộng H2, HBr, H2O của hydrocarbon mạch hở có thể xác định được số liên kết π trong hydrocarbon ban đầu. => từ sản phẩm ta có thể xác định được mạch carbon và số liên kết π của chất tham gia. (1) Mạch chính có 2C và 1π => là alkene (X1) là CH2=CH2 CH2=CH2 + H2 CH3−CH3
0,25
(2) (X2) có 3C và 1π => alkene là CH2=CH−CH3 CH2=CH−CH3 + HBr → CH3−CHBr−CH3
0,25
(3) Sản phẩm có 2C và là aldehyde => (X3) là alkyne có 2C, là CH≡CH CH≡CH + H2O CH3−CH=O
Vanillin khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol, tan trong dung dịch kiềm.
0,25
Số mol NaOH là: HOC6H3(OCH3)(CHO) + NaOH ® NaOC6H3(OCH3)(CHO) + H2O Số mol vanillin C8H8O3 bằng số mol NaOH và bằng 7,82.10-4 mol.
0,25
Phần trăm khối lượng vanillin trong mẫu trên là: Mẫu vanillin trên đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm.
0,25
b. Trong 1 kg xăng: nC8H18 = 1000/114 = 8,7719 mol Năng suất tỏa nhiệt của xăng = 8,7719.5016 ≈ 44000 kJ/kg
0,25
Khối lượng của 13 lít xăng = 13.0,7 = 9,1 kg Năng lượng xăng đã cung cấp = 9,1.44000 = 400400 kJ
0,25
Ô tô sử dụng năng lượng trên để đi được 100 km, vậy mỗi km ô tô này tiêu tốn 400400/100 = 4004 kJ. 1 lít LPG chứa nC3H8 = nC4H10 = x ⟶ 44x/500 + 58x/570 = 1 ⟶ x = 5,27 Năng lượng mà 1 lít LPG cung cấp = x(2024 + 2668) = 24722 kJ
0,25
Với 1 lít LPG thì xe đi được 247222/4004 ≈ 6,17 km
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024MÔN: HÓA KHỐI: 11Thời gian làm bài:90 phút
Họ tên thí sinh:………………………………………………SBD…………………………………..
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn . Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?
A. Dung dịch NaOH. B. NaOH rắn, khan.
C. NaOH nóng chảy. D. Dung dịch HF trong nước.
Câu 2: SO2 là một khí độc được thải ra từ các vùng công nghiệp, là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nào sau đây?
A. Mưa acid. B. Hiệu ứng nhà kính. C. Hiệu ứng domino. D. Sương mù.
Câu 3: Nung một chất hữu cơ A với một lượng chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O, khí N2. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chất A chắc chắn chứa carbon, hydrogen, có thể có nitrogen.
B. Chất A là hợp chất của ba nguyên tử carbon, hydrogen, nittrogen.
C. Chất A là hợp chất của bốn nguyên tử carbon, hydrogen, nitrogen, oxygen.
D. Chất A chắc chắn chứa carbon, hydrogen, nitrogen có thể có hoặc không có oxygen.
Câu 4: Cho các chất sau: methane, ethylene, but-2-yne, acetylene. Khi nói về khả năng phản ứng của các chất này thì nhận định nào sau đây đúng?
A. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4.
B. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
C. Có hai chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Cả bốn chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Câu 5. Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và kết tinh.
C. Chưng cất và kết tinh. D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Câu 6: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng (có nồng độ mol/l như nhau) theo thứ tự pH tăng dần là
A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3. B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.
C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3. D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.
Câu 7. Trong tự nhiên, đơn chất sulfur được phân bố ở vùng lân cận núi lửa và suối nước nóng. Khi núi lửa hoạt động, sulfur được giải phóng ra khỏi lõi Trái Đất chủ yếu ở dạng
A. FeS2B. S, H2S C. H2S, H2SO4D. SO2 và H2S.
Câu 8: Methol C10H20O và menthone C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử methol không có nối đôi, còn phân tử menthone có 1 nối đôi. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Menthol và methone đều có cấu tạo vòng.
B. Menthol có cấu tạo vòng, menthone có cấu tạo mạch hở.
C. Menthol và menthone đều có cấu tạo mạch hở.
D. Menthol có cấu tạo mạch hở, menthone có cấu tạo vòng.
Câu 9: Khí nitrogen khó hóa lỏng và rất ít tan trong nước là do lý nào sau đây ?
A. Phân tử nitrogen chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực.
B. Do tương tác Val der Waals trong phân tử nitrogen rất yếu (nhỏ).
C. Do phân tử nitrogen nhẹ hơn không khí.
D. Do phân tử nitrogen chứa liên kết ba rất bền.
Câu 10. Ở điều kiện thường Methane , Propane, pentane tồn tại các thể lần lượt là.
A. Gas – gas- liquid B. Gas – liquid – liquid
C. Gas – gas – solid D. Gas – liquid – solid
Câu 11: Hành động nào của con người không phải nguyên nhân chính gây nên hiện tượng phú dưỡng ?
A. Nước thải chăn nuôi, nước thải công nghiệp chứa nhiều các nguyên tố dinh dưỡng như N, P.
B. Sử dụng dư thừa lượng phân bón chứa ion NO2, NO3–.
C. Quá trình đánh bắt cá bằng chích điện của con người.
D. Sử dụng dư thừa lượng phân bón chứa ion PO43-.
Câu 12. Trong phòng thí nghiệm, khi X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
A. NH4Cl + NaOH NH3(k) + NaCl + H2O
B. 2Fe + 6H2SO4(đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2(k) + 6H2O
C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2(k) + H2O
D. 3Cu + 8HNO3(loãng)3Cu(NO3)2 + 2NO(k) + 4H2O
Câu 13. Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử C 5) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 14. Trên chai chứa benzene trong phòng thí nghiệm thường có một số biểu tượng
Các biểu tượng trên cho biết chú ý gì ?
A. Benzene dễ cháy và tăng khả năng gây ung thư
B. Benzene dễ cháy nhưng tốt cho tim mạch
C. Benzene khó cháy, được dùng làm nước giải khát
D. Benzene khó cháy, tăng khả năng gây ung thư
Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy nào sau đây về 2 chất sau là đúng ?
A. Chất (1) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (2).
B. Chất (1) có nhiệt độ sôi cao hơn chất (2) nhưng chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).
C. Chất (1) có nhiệt độ sôi cao và nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (2)
D. Chất (1) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất (2) và chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).
Câu 16: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X + Y → Z + A↑ + B NaOH + Y → Z + B Ba(OH)2 + Z → C↓ + 2NaOH Ba(OH)2 + Y → C↓ + NaOH + B Biết X, Y là hai hợp chất của sulfur, có cùng thành phần nguyên tố và MX + MY = 224. Cho các phát biểu sau: (a) Khí A là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. (b) Kết tủa C bền với nhiệt, không tan trong dung dịch acid hydrochloric. (c) X có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. (d) Dung dịch chứa Z hoặc Y đều làm quỳ tím hóa đỏ. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. Cho bảng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất sau:
Chất
X(g)
Y(g)
Z(g)
CO2(g)
H2O(g)
(kJ/mol)
+227,0
+52,47
-84,67
-393,5
-241,82
Cho các phát biểu sau:
(a) X, Y, Z đề làm mất màu nước bromine
(b) Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol X là -2855,58 kJ.
(c) Ở điều kiện chuẩn, đốt cháy 1 mol Z (g) bằng O2 (g) sinh ra CO2 (g) và H2O (g) và tỏa ra 1323,11 kJ nhiệt.
(d) Các chất X, Y, Z đều được sử dụng làm nhiên liệu.
(e) Chất X được dùng để hàn, cắt kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18.Cho 4 dung dịch A, B, C, D (mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion). Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN 1: Trộn dung dịch A và dung dịch B đồng thời đun nóng thu được kết tủa trắng.
TN 2: Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch C thì sau một thời gian thu được khí X.
TN 3: Trộn dung dịch B và dung dịch D thì thu được kết tủa trắng có phân tử khối là 217 và chất khí Y (Y làm quỳ ẩm hoá xanh và có tỉ khối so với X là 0,5).
TN 4: Đun nóng hoàn toàn D thì thu được khí Y và khí Z. X tác dụng với Z tạo chất rắn đơn chất.
Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác
A.Dung dịch C là muối trung hoà của X.
B.Dung dịch A làm cho quỳ tím hóa đỏ.
C.Dung dịch B có thể là BaCl2 hoặc Ba(NO3)2.
D.Trong điều kiện thích hợp khí X tác dụng với O2 cũng thu được chất rắn màu vàng.
Câu 19: Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Haber như sau:
N2 + 3H2 2NH3 ( ∆H=-92KJ)
Có bao nhiêu phát biểu sau đây liên quan tới quá trình Haber nào sau đây là đúng?
(a) Là quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.
(b) Do ammonia dễ hóa lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn hợp khí.
(c) Nếu không sử dụng chất xúc tác thì không thể tạo thành ammonia.
(d) Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
(e) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.
(g) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần lượt là 436 kJ mol-1 và 389 kJ mol-1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol-1.
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 20. Hỗn hợp X gồm C3H6, C2H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ a mol O2 . Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 25,92 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch bromine trong CCl4 thì có 32 gam bromine phản ứng. Mặt khác, cho14,874 lít (đkc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch bromine dư trong CCl4, thấy có 80 gam bromine phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
1,5 B. 1,12 C. 2,24 D. 1,60
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho công thức cấu tạo , công thức Lewis, và mô hình phân tử Ammonia
a) Liên kết trong phân tử ammonia là liên kết cộng hoá trị có cực.
b) Nguyên tử nitrogen còn cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen.
c) Liên kết N-H tương đối kếm bền với năng lượng liên kết là 386kl/mol.
d) Công thức (b) là công thức Lewis.
Câu 2. Cho 30 mL dung dịch HNO3 đặc và 25 mL dung dịch H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30 °C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60 °C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt.
a). Chất lỏng màu vàng nhạt là nitrobenzene.
b) Sulfuric acid có vai trò chất oxi hóa.
c).Đã xảy ra phản ứng thế vào vòng benzene.
d) Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá.
Câu 3: Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 ml dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ
1
2
3
Thể tích dung dịch KMnO4 (ml)
16
16,1
16
(1) Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45. (2) Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+. (3) Có thể thay dung dịch H2SO4 đã dùng bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng. (4) Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu. Câu 4. Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO3) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hoá sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450°C – 500°C, chất xúc tác vanadium oxide (V2O5) theo phương trình hoá học:
2SO2(g) + O2(g)2SO3(g)= −198,4 kJ Kc = 40
a)Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thu SO3 sinh ra.
b)Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng và giữ nhiệt độ của hệ không đổi thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều nghịch.
c)Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4M và 2M. Khi đạt đến trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 phản ứng.
d)Nếu tỉ lệ nồng độ mol ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 1:10 thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng đạt khoảng 90%.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp ba hiđrocacbon X, Y, Z (có cùng công thức phân tử) bằng oxi, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 44,2 gam. Cả ba chất X, Y, Z không tác dụng với nước brom ở điều kiện thường. Khi đun nóng X, Y, Z với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên hợp chất hữu cơ A đa chức.
a) % khối lượng carbon trong X hoặc Y hoặc Z là 90,56%.
b) A có phân tử khối bằng 166.
c) X có chứa 3 liên kết pi.
d) Khi đun nóng X, Y, Z với brom chiếu sáng, số dẫn xuất mono brom của X, Y, Z thu được lần luợt là 1: 1: 2 sản phẩm. Mặt khác, khi đun nóng X, Y, Z với brom có mặt FeBr3, có 1 chất cho tối đa 3 dẫn xuất mono brom.
Câu 6: Muối epsome (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn.
Khi làm lạnh 110 gam dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3 g muối epsome tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80°C và 20°C lần lượt là 54,8 và 35,1. Khi làm lạnh 1857,6g dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80°C xuống 20°C có m gam muỗi kết tinh tách ra
a. Giá trị của n bằng 6
b. giá trị của m là 767,52 gam
c. Nồng độ bão hòa của MgSO4 ở 200 C là 24,56%
d. Giá trị của m là 711,36
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lười ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho các chất và ion sau: Al3+, HS–, SO32-, HCO3–-; HSO4–, Cl–, CH3COO–, PO43-; NO3–, NH3; S2-. Số chất và ion thể hiện tính base theo bronsted – lowry là bao nhiêu?
Câu 2: Sau mỗi trận mưa giống, một lượng nitrogen trong không khí được chuyển hóa thành ion nitrate và hòa tan vào nước mưa. Nguyên tố nitrogen có trong ion nitrate có vai trò thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm cho cây trồng ra nhiều lá, cho nhiều củ, quả và hạt hơn. Hàm lượng ion nitrate trong một mẫu nước mưa là 62 mg/lít nước mưa. Biết rằng, trong 1 giờ sẽ có 5m3 nước mưa rơi xuống một thửa ruộng. Tính khối lượng nguyên tố nitrogen ( gam) mà thửa ruộng đó nhận được khi cơn mưa kéo dài 12 giờ ?
Câu 3. Hàm lượng cho phép của sulfur trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng sulfur trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa carbon dioxide, sulfur dioxide và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả sulfur dioxide đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10-3 mol/l thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 ml. Tính phần trăm khối lượng của sulfur trong nhiên liệu trên.
Câu 4.Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 0,045mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối nitrate và 2,479 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 17. Cho dung dịch NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 0,005 mol khí và 11,72 gam kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,4 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng Mg đơn chất trong X. khối lượng của Mg trong X. Biết giá trị của m là một số nguyên dương, các thể tích khí đo ở đkc.
Câu 5: Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:
A + B → (có kết tủa xuất hiện); B + C → (có kết tủa xuất hiện); A + C → (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra)
Câu 6: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam styrene được hỗn hợp X gồm polystyrene và styrene (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iodine. Hiệu suất trùng hợp styrene là h%.. Tìm giá trị của h.
( Cho Fe=56, Mg=24, S=32, Br=80, I =127)
TRƯỜNG THPT VĨNH LỘCTỔ: HÓAMã đề:Duyệt của tổ CM:
ĐÁP ÁN ĐỀ HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024MÔN: HÓA KHỐI: 11Thời gian làm bài:90 phút
PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn . Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án đúng.
1B
2A
3D
4B
5B
6C
7D
8A
9B
10A
11C
12A
13A
14A
15C
16B
17B
18C
19A
20B
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
0°C = 273,15 K; F = 96485 C mol-1; R = 8,314 K-1 mol-1; 1 atm = 101325 Pa ; 1 bar = 105 Pa; ở 298K: .
Câu 1. (4,0 điểm)
1.1. a) Ở trạng thái rắn, PCl5 tồn tại dưới dạng hợp chất ion [PCl4+][PCl6–]. Vẽ cấu trúc hai ion này.
b) Giải thích tại sao ở trạng thái rắn, PBr5 không tồn tại dạng hợp chất ion như PCl5. Dự đoán dạng hợp chất ion của PBr5.
c) Methyl isothiocyanate, H3CNCS và silyl isothiocyanate, H3SiNCS, có cấu trúc phân tử khác nhau. Vẽ cấu trúc của chúng và đưa ra lý do cho sự khác nhau đó.
1.2. Cho n mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện chu trình thuận nghịch A–B–C–D–E–F–A trên giản đồ p–V. Trong đó A–B, C–D và E–F là các quá trình đẳng nhiệt; B–C, D–E và F–A là các quá trình đoạn nhiệt. Nhiệt độ của các quá trình đẳng nhiệt A-B là T1, C–D là T2 và E–F là T3 (T1 > T2 > T3). Biết rằng trong các quá trình giãn nở đẳng nhiệt A–B và C–D, thể tích khí sau khi giãn nở tăng m lần so với thể tích khí trước khi giãn nở. Cho hằng số khí lí tưởng là R. Hãy xác định:
a) Tỉ số VF/VE giữa các thể tích khí ở trạng thái F và E theo m.
b) Công của khí khi thực hiện một chu trình trên theo n, m, R, T1, T2, T3.
c) Nhiệt lượng khí nhận được trong một chu trình theo n, m, R, T1, T2.
d) Hiệu suất của chu trình theo T1, T2, T3.
1.3. Phản ứng của FeCl2 với phenanthroline (phen) và KNCS cho một phức sắt (II) bát diện Fe(phen)2(NCS)2 (A).
a) Vẽ các đồng phân cấu trúc có thể có của A.
b) Ở nhiệt độ của nitrogen lỏng, A có momen từ là 0,0 BM; nhưng ở nhiệt độ phòng, A có momen từ gần bằng 4,9 BM. Sử dụng thuyết trường tinh thể, hãy giải thích từ tính của A trong mỗi trường hợp. Cho , n là số electron độc thân.
Câu 2. (4,0 điểm)
2.1.Phương án thực hành: Bột đá mài có thành phần là Na2CO3, CaCO3 và Na2HPO4. Khối lượng CO32- và HPO42- trong một mẫu bột đá mài được xác định như sau: (1) Thêm 16,00 mL dung dịch HCl nồng độ 1,150 M vào một mẫu bột đá mài có trong cốc, được đậy bằng mặt kính đồng hồ thủy tinh. Sau khi kết thúc giai đoạn thoát khí mạnh, (2) đun nóng dung dịch cho tới khi khí thoát ra hết (giả sử chỉ có CO2 thoát ra). (3) Thêm dung dịch K2C2O4 vào cốc đựng mẫu để kết tủa hoàn toàn Ca2+. (4) Lọc tách kết tủa, phần dịch lọc được pha loãng thành 100,0 mL dung dịch A. Thực hiện các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,0625 M với chỉ thị methyl da cam đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng (pH = 4,4) thì hết 9,52 mL dung dịch NaOH.
– Thí nghiệm 2: Tiến hành tương tự thí nghiệm 1, nhưng thay methyl da cam bằng thymolphthalein, thì khi dung dịch chuyển sang màu xanh (pH = 10,0) hết 16,32 mL dung dịch NaOH.
a) Giả thiết lượng dư oxalate ở bước (3) không đáng kể. Biện luận, xác định thành phần của hệ tại thời điểm chất chỉ thị chuyển màu trong thí nghiệm 1, thí nghiệm 2. Cho biết thành phần của dung dịch A. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quy trình trên.
b) Tính khối lượng CO32- và HPO42- trong mẫu bột đá mài (giả thiết lượng dư oxalate không đáng kể và bỏ qua sai số do chỉ thị).
c) Lập luận và cho biết kết quả xác định khối lượng CO32- và HPO42- ở ý b) sẽ thay đổi thế nào nếu:
i) Thay methyl da cam bằng bromocresol lục trong thí nghiệm 1 (vẫn dùng thymolphthalein trong thí nghiệm 2), biết rằng bromocresol lục chuyển màu tại pH = 5,4.
ii) Không thực hiện bước (2).
Cho biết: H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32; H2CO3 có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33.
2.2. Cho hai pin điện hoá có sơ đồ:
Pin 1: Pt, H2 (1 atm) | HCl 10-3 M | Hg2Cl2, Hg
Pin 2: Pt, H2 (1 atm) | NaOH 10-3 M, NaCl 10-3 M | Hg2Cl2, Hg
Sức điện động của các pin tương ứng là E1 và E2. Biết: E°(Hg2Cl2/Hg) = 0,2682 V.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng quát khi các pin làm việc.
b) Tính E1 và thiết lập mối liên hệ giữa E2 và ở 25°C.
c) Nối hai điện cực calomel của hai pin với nhau để tạo thành một pin kép. Ở 25°C, sức điện động của pin này là 0,4726 V. Xác định ở nhiệt độ này.
Câu 3. (4,0 điểm)
3.1. Một hợp kim gồm Cr, Fe, Co và Ni. Người ta phân tích hàm lượng các kim loại trong mẫu hợp kim theo quy trình sau: Cân 1,40 gam hợp kim, hoà tan hết vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, rồi thêm NaOH dư vào thu được dung dịch A và kết tủa B. Lọc tách kết tủa, rồi thêm dung dịch H2O2 dư vào dung dịch nước lọc, cô cạn. Lấy chất rắn thu được hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng. Thêm một lượng dư KI vào dung dịch vừa thu được. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chuẩn độ lượng I2 sinh ra bằng dung dịch Na2S2O3 0,20 M thấy tốn hết 30,00 mL. Kết tủa B được khuấy đều trong dung dịch NH3 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa C và dung dịch D. Nung kết tủa C trong không khí ở 400°C đến khối lượng không đổi thì thu được 0,96 gam chất rắn E. Thêm lượng dư KOH và K2S2O8 vào dung dịch D, đun nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được một oxide màu đen Fcó khối lượng 0,81 gam và dung dịch G. Hoà tan hết 0,81 gam chất F trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch H và 109,96 mL khí O2 (ở 25°C, 1 atm).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định % về khối lượng các nguyên tố trong mẫu hợp kim trên.
3.2. Khi đun nóng phosphorus trắng với dung dịch KOH thì thoát ra một khí không màu, làm hóa đen giấy ẩm tẩm AgNO3. Từ dung dịch còn lại, tách được muối M1. Mặt khác khi cho phosphorus trắng phản ứng với dung dịch KMnO4 trong KOH đặc ở nhiệt độ thấp, từ dung dịch tách được muối M2. Khi cho M1, M2 tác dụng riêng lẻ với acid H2SO4 loãng, dư thu được acid A1 và acid A2tương ứng. Dung dịch chứa 2,025 gam A2 phản ứng vừa đủ với 20,0 mL dung dịch KMnO4 0,250 M trong môi trường acid. Biết phần trăm khối lượng phosphorus trong A2là38,272%; còn trong A1 là %mP = 46,970%; %mO = 48,485%. A1 và A2 nghịch từ, phổ 31P-NMR của A1 và A2 chỉ có một tín hiệu (trong phân tử có một nguyên tử phosphorus hoặc có các nguyên tử phosphorus tương đương).
a) Xác định công thức phân tử và vẽ công thức cấu tạo của A1, A2.
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4. (3,25 điểm)
4.1.a) Khi xử lí aniline với sulfuric acid bốc khói, phản ứng thế electrophile trên nhân thơm xảy ra tại vị trí meta thay vì diễn ra tại vị trí ortho/para, mặc dù bản thân nhóm amino là nhóm định hướng ortho/para. Hãy giải thích nghịch lí này.
b) Kết quả đo NMR cho thấy rằng các nhóm α-methylene (đánh dấu *) của N-acetylpyrrolidine 1 không tương đương nhau, trong khi các nhóm α-methylene trong N-(2-propenyl)-pyrrolidine 2 thì tương đương nhau. Hãy giải thích hiện tượng này.
c) Cho các chất sau đây và các giá trị pKa tương ứng. Hãy giải thích tại sao thêm một nhóm NO2 thì tính acid tăng mạnh, nhưng khi thêm 2 nhóm, rồi 3 nhóm thì tính acid lại tăng không nhiều?
d) Khi xử lí 1-chloronapthalene với ion ethoxide, không có phản ứng thế nucleophile xảy ra. Tuy nhiên, khi xử lí chất X dưới đây với ethoxide thì lại xảy ra phản ứng thế nucleophile. Hãy giải thích tại sao.
4.2. Dưới đây là quy trình tổng hợp Trinorbornane, một hydrocarbon có cấu trúc độc đáo được công bố năm 2017 trên tạp chí Hiệp hội Hoá học Hoàng gia Anh Quốc.
Bỏ qua yếu tố lập thể, vẽ công thức cấu tạo của các chất từ X1 đến X8 và Y. Cho biết: Y có khối lượng mol bằng 90 g/mol.
Câu 5. (4,75 điểm)
5.1. Hastanecine là một alkaloid có mặt trong một số loài thực vật và có tác dụng phòng vệ cho cây.
a) Hastanecine được sinh tổng hợp (biosynthesis) theo sơ đồ sau:
Cho biết:
B chứa vòng 5 cạnh; Ea là enzyme xúc tác acid-base cho phản ứng ngưng tụ, đóng vòng và dehydrate hoá; Bước A sang B có xảy ra quá trình chuyển hóa R-CH2-NH2 thành nhóm R-CH=O; NADPH có vai trò như NaBH4; Eox là enzyme oxi hoá nhóm -CH2– thành -CH(OH)-. Vẽ cấu tạo các chất từ A đến E.
Pyridoxalphosphate
b) Sơ đồ tổng hợp Hastanecine theo con đường hoá học được trình bày dưới đây. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ A đến H (bỏ qua yếu tố lập thể).
5.2. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ A đến E trong sơ đồ chuyển hoá dưới đây. Cho biết: ZnI2 được sử dụng làm Lewis acid trong giai đoạn tạo thành chất B.
5.3. Atovaquone là một dược chất được sử dụng để điều trị chứng xuất huyết. Atovaquone được tổng hợp từ đồng phân lập thể K1 của 4-(4-chlorophenyl)cyclohexane-1-carboxylic acid theo sơ đồ sau:
a) Vẽ công thức cấu tạo của các hợp chất K2 và K3.
b) Khi chuyển hoá hợp chất K4 trong điều kiện nêu trên, ngoài sản phẩm Atovaquone còn thu được các chất K4-1 và K4-2 sau:
Đề nghị cơ chế phản ứng giải thích sự hình thành Atovaquone, K4-1 và K4-2.
……………………..HẾT……………………….
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh: …………………………………………………….. SBD:…………………………
Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Lương Ngọc Quyến Thái Nguyên năm 2023
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN (Đề gồm có: 2 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 11(Thời gian làm bài: 150 phút)
Cho nguyên tử khối: H = 1; Mg = 24; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Al = 27 ; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108;
I = 127; Ba = 137; Hg = 201; Pb = 207.
Câu 1 (3,0 điểm)
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A có các đặc điểm: có 1 electron độc thân; số lớp electron gấp hai lần số electron lớp ngoài cùng. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy xác định vị trí các nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thỏa mãn điều kiện trên?
Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
Chỉ dùng một thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 ống nghiệm mất nhãn sau: dung dịch AlCl3; dung dịch FeCl3; dung dịch ZnCl2; dung dịch CuCl2; dung dịch KCl.
Câu 2 (4,0 điểm)
2 2 3
Khí SO2 tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng: SO + H O H+ + HSO–
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào (giải thích) khi
a. Thêm dung dịch HCl vào A. b. Thêm dung dịch NaOH vào A.
c. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất. d. Đun nóng dung dịch A.
Hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 3 mol H2 được gia nhiệt tới 387oC tại áp suất 10 atm. Hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% NH3 về số mol. Xác định KC và KP.
Trộn 150 ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung
dịch X.
3
Tính pH của dung dịch X (biết ???????????????????????????? = 1,75.10-5).
Câu 3 (3,0 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
(2)
C2H4
(3)
C2H6O2
CH4
(1)
C2H2
(4)
C6H6
(5)
C6H6Cl6
C4H4
(7)
C4H6
(8)
C4H10O4
Cho sơ đồ phản ứng: H3PO4
¾+¾NaO¾H® X
¾+¾H3P¾O4¾® Y
¾+¾NaO¾H® Z . Biết X, Y, Z là các
hợp chất khác nhau của phosphorus. Xác định các chất X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 4 (3,5 điểm)
Một loại phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20-20-15. Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 150 kg N; 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Người nông dân sử dụng đồng thời phân bón NPK (20-20-15), phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và urea (độ dinh dưỡng 46%). Tính tổng khối lượng phân bón người nông dân đã sử dụng cho 1 hecta đất trồng ngô.
Điều chế SO
từ quặng sắt pyrite theo sơ đồ: FeS
+????2 SO
+????2 SO
3 2 →→ 2 →→ 3
Hấp thụ SO3 tạo thành vào 100 gam dung dịch H2SO4 91% thu được một loại oleum X. Khi hoà tan 33,8 gam oleum X vào nước, sau đó cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 93,2 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính khối lượng quặng có chứa 80% FeS2 đã dùng (tạp chất không chứa S).
Trong công nghiệp khi sản xuất axit H2SO4 theo phương pháp tiếp xúc thì SO3 được hấp thụ bằng axit H2SO4 98% thành oleum, sau đó pha loãng oleum với lượng nước thích hợp để được H2SO4 đặc. Hãy giải thích tại sao không hấp thụ trực tiếp SO3 bằng nước?
Câu 5 (3,5 điểm)
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg,Al,Zn) trong dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxygen chiếm 61,346% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thì thu được 19,2 gam chất rắn. Tính giá trị m.
Một loại xăng có chứa 4 alkane với thành phần về số mol như sau: 10% heptane, 50% octane, 30% nonane và 10% decane. Hãy tính xem một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,0 kg loại xăng nói trên thì đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít không khí, thải ra môi trường bao nhiêu lít khí cacbonic và bao nhiêu nhiệt lượng, giả thiết rằng nhiệt đốt cháy của 1 mol xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra có 80% chuyển thành cơ năng còn 20% thải vào môi trường, oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở 25oC và 1bar, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 6 (3,0 điểm)
1. Cho hỗn hợp khí X gồm 3 hydrocarbon A, B, C thuộc 3 dãy đồng đẳng alkane, alkene và alkyne và hỗn hợp khí Y gồm O2, O3 (tỉ khối Y đối với hydrogen bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích VX : VY = 1 : 2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 6 : 7. Xác định các chất trong hỗn hợp X (biết B tác dụng với dung dịch HBr chỉ thu được một sản phẩm monobromine duy nhất)?
………………………………….Hết………………………………….
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2023-2024MÔN THI: HÓA HỌC LỚP 11 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (3,0 điểm)
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A có các đặc điểm: có 1 electron độc thân; số lớp electron gấp hai lần số electron lớp ngoài cùng. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy xác định vị trí các nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thỏa mãn điều kiện trên?
Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
Chỉ dùng một thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 ống nghiệm mất nhãn sau: dung dịch AlCl3; dung dịch FeCl3; dung dịch ZnCl2; dung dịch CuCl2; dung dịch KCl.
Câu 1
HƯỚNG DẪN CHẤM
Điểm
1
Số e độc thân
1
1
1
1
4*0
,25
(1đ)
Số e lớp ngoài
1
2
2
3
=1
cùn
Số lớp e
2
4
4
6
Cấu hình e
1s22s1
[Ar]3d14s2
[Ar]3d94s2
[Xe]4f145d
06s
(3d104s1)
26p1
Vị trí BTH
Ô 3, ck 2, IA
Ô 21, ck 4,
Ô 29, ck 4, IB
Ô 81, ck
6,
IIIB
IIIA
2 (1đ)
a) 10FeSO4 +2KMnO4 +8H2SO4 ® 5Fe2(SO4)3 +K2SO4 +2MnSO4 + 8H2
Dùng thuốc thử là dung dịch NH3 Trích các mẫu thử làm thí nghiệm, và cho dung dịch NH3 vào Ống nghiệm có kết tủa nâu đỏ là dd FeCl3 FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3NH4Cl
0,25
Ống nghiệm có kết tủa xanh là dd CuCl2 CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl
0,25
2 ống nghiệm kết tủa trắng là dd AlCl3 và dd ZnCl2 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl Cho tiếp dd NH3 vào kết tủa tan là dd ZnCl2, còn lại là dd AlCl3 Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2.
0,25
dd không có hiện tượng gì là dd KCl.
0,25
Câu 2 (4,0 điểm)
2 2 3
Khí SO2 tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng: SO + H O H+ + HSO–
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào (giải thích) khi
a. Thêm dung dịch HCl vào A. b. Thêm dung dịch NaOH vào A.
c. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất. d. Đun nóng dung dịch A.
Hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 3 mol H2 được gia nhiệt tới 387oC tại áp suất 10 atm. Hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% NH3 về số mol. Xác định KC và KP.
3
dịch X.
Trộn 150 ml dung dịch CH3COOH 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung Tính pH của dung dịch X (biết ???????????????????????????? = 1,75.10-5).
Câu 2HƯỚNG DẪN CHẤMĐiểm1 (1đ)1. Khí SO2 tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng: SO + H O H+ + HSO– 2 2 3 Thêm dung dịch HCl vào A thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch vì HCl ® H+ + Cl– làm tăng nồng độ H+.Thêm dung dịch NaOH vào A thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận vì NaOH ® Na+ + OH– và OH– + H+ ® H2O là giảm nồng độ H+.Pha loãng dung dịch A bằng nước cất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đun nóng dung dịch A thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch vì SO2 bay hơi làm giảm nồng độ SO2 trong dung dịch. 4*0,25=12 (1,5đ) N2( k) + 3H2( k) ¬¾¾¾® 2NH3( k) b® (mol) 1 3 0 [] (mol) 1 – x 3 – 3x 2x Lúc cân bằng số mol H2 = 3 lần số mol N2 Vậy % số mol N2 lúc cân bằng là: (100 – 3,85)/4 = 24,04%; %H2 = 72,11%. Áp suất riêng phần đối với từng chất là: PNH = 0,0385*10 = 0,385 atm; PH = 0,7211*10 = 7,211 atm 3 2 P2 P = 0,2404*10 = 2,404 atm Þ K = NH3 =1,644.10–4 ; N2 p P .P3 N2 H2 -Dn Kc = Kp .(RT) = 0,4815 0,50,50,53 (1,5đ) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O mol 0,01 0,01 0,01 ???????????????????? ???? ????ó [????????3????????????????????]= 0,04M; [????????3????????????????]= 0,02M. Ta có cân bằng CH3COOH CH3COO– + H+ Ban đầu 0,02 0,04 0 Phân ly x x x Cân bằng 0,02 – x x +0,04 x Ka = ????.(????+0,04) = 1,75.10-5; Coi x≪ 0,02; (0,02−????)) Giải gần đúng được x ≈ 0,875.10-5 thỏa mãn vì x≪ 0,02 Vậy pH = 5,06 0,50,50,5 Câu 3 (3,0 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
(2)
C2H4
(3)
C2H6O2
CH4
(1)
C2H2
(4)
C6H6
(5)
C6H6Cl6
C4H4
(7)
C4H6
(8)
C4H10O4
Cho sơ đồ phản ứng: H3PO4
¾+¾NaO¾H® X
¾+¾H3P¾O4¾® Y
¾+¾NaO¾H® Z . Biết X, Y, Z là các
hợp chất khác nhau của phosphorus. Xác định các chất X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra..
Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Nghệ An năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HSG CẤPTRƯỜNG. NĂM HỌC 2023-2024
CỤM TRƯỜNG THPT ĐH-CĐ-1/5 Môn thi: HÓA HỌC. Lớp 11
(Đề thi có 2 trang)Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Cho NTK: K = 39; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14; Cu = 64; S = 32; Zn = 65; Na = 23; C = 12;
Fe = 56; Ba = 137, P = 31; Mg = 24; Ag = 108
Câu 1 (2 điểm):
X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A trong BTH, đều tạo hợp chất với hyđrogen có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hyđroxide ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần dùng 150 mL dung dịch B 1M.
1) Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH Ta có : (loại do không có nghiệm thích hợp) Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4 Ta có : , vậy Y là nguyên tố chlorin (Cl). B (HClO4) là một acid, nên A là một base dạng XOH XOH + HClO4 ® XClO4 + H2O Þ Þ Þ MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố potasium (K).
0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm
2) Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử XY (KCl): K K+ + 1e Cl + 1e Cl– Cl– + K+ KCl (bản chất là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu)
0,5 điểm
Câu 2 (2 điểm):
1) Cân bằng các phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
2) Cho các quá trình dưới đây, quá trình nào là thu nhiệt, quá trình nào là tỏa nhiệt? Giải thích?
a. Quang hợp của cây xanh b. Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các phản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh bột,… trong cơ thể con người.
Đáp án
Điểm
1) Cân bằng các phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a) 5SO2 + 2H2O + 2KMnO4 → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 5 x S+4 → S+6 + 2e 2 x Mn+7 + 5e → Mn+2b) KClO3 + NH3 → KCl + KNO2+ Cl2 + H2O (6x+10y) N-3 → N+3 + 6e 6 (x+2y) Cl+5 + (6x + 10y)e → xCl-1 + yCl20 6(x+2y)KClO3 + (6x+10y)NH3 → 6xKCl + (6x+10y)KNO2+ 6yCl2 + (9x+15y)H2O Bảo toàn nguyên tố K: 6x + 12y = 12x + 10y →3x = y 42xKClO3 + 36NH3 → 6xKCl + 36xKNO2+ 18xCl2 + 54xH2O 7KClO3 + 6NH3 → KCl + 6KNO2+ 6Cl2 + 9H2O
a) Quang hợp của cây xanh: quá trình thu nhiệt Nhờ có chất diệp lục cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời, sẽ hút nước và khí CO2. Quá trình này hình thành nên đường hay tinh bột và đồng thời nhả khí O2 b) Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các phản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh bột,… trong cơ thể con người là quá trình giải phóng năng lượng (quá trình tỏa nhiệt). Quá trình này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của con người.
Câu 3 (2 điểm):
Hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe phản ứng vừa hết với hỗn hợp khí X gồm chlorin và oxygen thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxide và muối chloride. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, phản ứng hoàn toàn, thu được 56,69 gam kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích của khí chlorin trong hỗn hợp X.
Đáp án
Điểm
Quá trình cho nhận e: 2a + 4b + x = 0,4 (1)
0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm
Câu 4 (2 điểm):
1) Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2, Na2SO4 2) Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp với oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn đơn giản như sau: Hb + O2 ⇌ HbO2
Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nhất nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.
a) Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelie, em hãy đề xuất biện pháp để oxygen lên não được nhiều hơn?
b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Dựa vào cân bằng trên, em hãy giải thích hiện tượng này.
Đáp án
Điểm
1) Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2, Na2SO4 HF ⇌ H+ + F– HI H+ + I– Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH– Na2SO4 2Na+ + SO42-
0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm
2) a) Để oxygen lên não nhiều hơn thì hàm lượng oxygen hít vào phổi cũng phải nhiều hơn. Một số biện pháp đề xuất để oxygen lên não nhiều hơn: + Tập thể dục và hít thở đúng cách. + Giảm lo âu, căng thẳng và có chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Không hút thuốc lá, tránh xa nơi có khói thuốc. + Bảo vệ môi trường không khí trong lành, tránh ô nhiễm không khí. + Trồng nhiều cây xanh… b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Do ở trên núi cao, hàm lượng oxygen loãng, dẫn đến khi đến các mô cân bằng: Hb + O2 ⇌ HbO2 chuyển dịch theo chiều nghịch, giải phóng oxygen.
HS đề xuất được mỗi biện pháp cho 0,125 điểm (HS đề xuất được 4 biện pháp trở lên cho điểm tối đa (0,5 điểm))0,5 Điểm
Câu 5 (2 điểm):
Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1 : 2 có khối lượng 12 kg. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propane hoặc 1 mol butane thì lượng nhiệt tỏa ra lần lượt là 2220 kJ và 2850 kJ. Trung bình lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 400000 đồng. Tính số tiền một hộ gia đình cần chi trả cho việc mua ga sử dụng trong một tháng (30 ngày) .
Đáp án
Điểm
0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm0,5 điểm
Câu 6 (3 điểm):
1) Sục từ từ đến dư khí SO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Viết thứ tự phản ứng xảy ra.
2) Hòa tan hoàn toàn m gam oxide MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho khí CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Xác định kim loại M và tính giá trị m.
Đáp án
Điểm
1) Thứ tự phản ứng xảy ra. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O 2CO3 + H2O + CO2 → 2KHCO3 BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
– HS viết đúng 4 phản ứng xảy ra cho 1 điểm– HS viết đúng 4 phản ứng xảy ra theo đúng thứ tự cho 2 điểm
2) Gọi nMO = a mol – Hòa tan MO vào dd H2SO4 loãng: MO + H2SO4 MSO4 + H2O mol: a a a => Ta có (I) – Khử MO bằng CO dư MO + CO M + CO2 a a a a Vậy hỗn hợp Y gồm CO2 và CO dư – Cho Y qua dd NaOH có nNaOH = 0,5.0,1= 0,05 (mol) mà chỉ còn một khí thoát ra thì đó là CO, vậy CO2 đã phản ứng hết. Phản ứng có thể xảy ra: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O k 2k k CO2 + NaOH NaHCO3 t t t => mmuối = 106k + 84t = 2,96 (II) TH1: Nếu NaOH dư thì t = 0 ( không có muối axít) => a = k = 0,028. Thay vào (I) ta được M = 348,8 (loại) TH2: Nếu NaOH hết 2k + t = 0,05 (III) Từ (II) và (III) => k = 0,02 t = 0,01 => Thay vào (I) được M = 56 => đó là Fe và m = (56 + 16).0,03 = 2,16 (g)
0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm0,25 điểm
Câu 7 (3 điểm):
Ethanol là một hợp chất dễ bay hơi, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Ethanol hiện diện trong đồ uống có cồn, nếu sử dụng nhiều sẽ gây hại cho sức khoẻ.
1) Lập công thức phân tử của Ethanol, biết kết quả phân tích nguyên tố của Ethanol có 52,174%C; 34,783%O về khối lượng; còn lại là H và từ phổ khối lượng của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z bằng 46. 2) Hình ảnh phổ hồng ngoại IR của ethanol với các tín hiệu được cho như sau: