Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài:120 phút không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 06 trang) |
Mã đề thi: 112 Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ……………………….. |
PHẦN I (6,0 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O. Phân tích X thu được phần trăm khối lượng của C và O lần lượt là 54,54% và 36,37%. Phổ khối lượng của X như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng về X?
A. Công thức phân tử của X là C4H8O2.
B. Công thức đơn giản nhất của X trùng với công thức đơn giản nhất của sản phẩm hữu cơ khi cho hơi ethyl ancohol đi qua CuO nung nóng.
C. Ở dạng mạch hở X có thể có 3 đồng phân alcohol đa chức bền
D. Phân tử khối của X là 88.
Câu 2: Cho các khẳng định sau:
(a) Nitrogen monoxide được tạo thành khi mưa dông kèm theo sấm sét do phản ứng giữa nitrogen và oxygen trong không khí.
(b) Xét phản ứng tạo ra NO:
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là – 90,3 kJ/mol.
(c) Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có cộng hoá trị bằng 4.
(d) Công thức Lewis của HNO3 cho thấy trong phân tử acid còn 6 cặp electron chưa liên kết.
(e) Hiện tượng phú dưỡng gây cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh.
Các khẳng định đúng là:
A. (b); (c); (e) B. (a); (c); (e) C. (a); (b); (d) D. (a); (b); (d); (e)
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất làm lạnh đang được sử dụng phổ biến hiện nay là R32(CH2F2) (thay thế cho CFC góp phần bảo vệ tầng ozone)
(b) Nhiệt độ sôi của các alkane sau tăng dần: methane < ethane < propane < butane.
(c) Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
(d) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.
(g) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 4: Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng siderite, người ta làm như sau:
Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là
A. 24,26%. B. 60,9% C. 12,18%. D. 30,45%.
Câu 5: Xét các chất sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Số hợp chất hữu cơ đa chức bằng 4.
B. Số hợp chất hữu cơ tạp chức bằng 2.
C. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại alcohol bằng 3.
D. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại carboxylic acid bằng 3 .
Câu 6: Cho các hydrocarbon sau:
Một số nhận định về các hydrocarbon trên là
(1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5.
(2) Số phân tử alkene bằng 3.
(3) Số phân tử alkyne bằng 2.
(4) Số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.
Trong các nhận định này, số nhận định đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 7: Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch:
Ester |
CH3COOH(l) + C2H5OH(l)CH3COOC2H5(l) + H2O(l)
Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Để hiệu suất phản ứng cao người ta có thể dùng cồn khan và giấm (CH3COOH 5%)
B. H2SO4 đặc chỉ có tác dụng xúc tác cho phản ứng
C. Ống sinh hàn có tác dụng ngưng tụ hơi chất lỏng
D. Tăng nồng độ của C2H5OH, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch
Câu 8: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng về sự phụ thuộc của pH dung dịch X vào thể tích dung dịch HCl
A. B.
C. D.
Câu 9: Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng:
CH4(g) + H2O(g) 3H2(g) + CO(g)
Ở 760oC, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 0,242M; 1,150M và 0,126M. Giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x? Biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.
A. 0,206 B. 0,116 C. 0,212 D. 0,283
Câu 10: Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu …
Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% sulfur về khối lượng để làm nhiên liệu. Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hoá thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ:
Tính thể tích nước mưa (m3) bị nhiễm acid trong 1 ngày? Giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5 M.
A. 1,764.109 B. 1,5.106 C. 37,185.104 D. 1,5.105
Câu 11: Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người: tăng miễn dịch, tăng sức đề kháng và tăng cường chức năng thị giác. Vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:
Cho các phát biểu sau về vitamin A :
(1)Hydrogen chiếm 11,72% khối lượng phân tử.
(2)Một phân tử Vitamin A phản ứng với tối đa 5 phân tử Br2/CCl4
(3)Công thức phân tử là C20H30O.
(4)Trong phân tử A có 4 nhóm -CH2–
(5) Có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử.
(6) Trên phổ IR của Vitamin A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm–1
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 12: Monochlorine hoá propane (có chiếu sáng, ở 25oC), thu được 45% 1-chloropropane và 55% 2-chloropropane; còn monobromine hoá propane (có chiếu sáng và đun nóng đến 127oC) thu được 4% 1-bromopropane và 96% 2-bromopropane. Dựa trên các kết quả thực nghiệm này, ta thấy khi tính oxi hóa của Cl2 và Br2 khác nhau thì khả năng chọn lọc vị trí thế của các halogen khác nhau. Khả năng phản ứng thế monochlorine của H liên kết với carbon bậc II gấp k lần khả năng thế của H liên kết với carbon bậc I. Giá trị của k gần nhất là:
A. 3,7 B. 1,2 C. 3,3 D. 1,5
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
B. Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
C. Phản ứng tách HCl của 2-chlorobutane thu được sản phẩm chính là but-2-ene.
D. Ethyl alcohol và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.
Câu 14: Xét cân bằng hoá học:
Hằng số cân bằng KC của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?
A. . B. .
C. . D. .
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(1) Quá trình NH3 lỏng hóa hơi là quá trình thu nhiệt.
(2) Ammonium là một base theo quan điểm của Bronsted-Lowry.
(3) Nitric acid có tính acid mạnh, đồng thời là chất oxy hóa mạnh.
(4) Nitric acid không bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc ánh sáng.
(5) Aluminium không tan trong dung dịch nitric acid đặc, nguội.
(6) Các muối ammonium đều kém bền nhiệt.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
PHẦN II (4,0 điểm): Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết các sản phẩm hữu cơ thu được đều là sản phẩm chính.
a. Cả bốn chất A, B, C và D đều có cùng số nguyên tử carbon.
b. Chất C có phân tử khối bằng 240.
c. Trong thực tiễn, A và B được dùng làm kích thích chín trái cây, điều khiển quá trình sinh mủ của cây cao su.
d. Chất D là một alcohol.
Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Nạp đầy khí ammonia vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua.
Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein.
a. Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng.
b. Khí ammonia tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình.
c. Nếu thay khí NH3 bằng khí HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự.
d. Phenolphthalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính acid.
Câu 3. Thực hiện thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước
Chuẩn bị: Rượu (được nấu thủ công); bình cầu có nhánh 250 mL, nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối, ống đong 50 mL, bình tam giác 100 mL, đá bọt, nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn).
Tiến hành:
– Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.
– Lắp dụng cụ như hình dưới.
– Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.
a. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của chất đang chưng cất.
b. Bình hứng thu được nước nguyên chất.
c. Nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.
d. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
Câu 4. Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam SO42- và x gam NO3–.
a. Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan.
b. Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa.
c. Giá trị của x là 1,86.
d. Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2.
PHẦN III (10,0 điểm): Câu hỏi tự luận.
Thí sinh trình bày phần trả lời từ câu 1 đến câu 5 ra tờ giấy thi.
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Muối epsome (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn.
Khi làm lạnh 110g dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3g muối epsome tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80°C và 20°C lần lượt là 54,8 và 35,1. Tính số gam epsome được tách ra khi làm lạnh 1857,6g dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80°C xuống 20°C?
b. Cho các cân bằng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích?
Câu 2 (2,0 điểm):
a. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba alcohol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 9,916 lít khí CO2 (đkc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là bao nhiêu?
b. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ ứng với danh pháp thay thế sau:
2-iodobutan
1,2-dimethylbenzene
trans-3-methylpent-2-ene
3-methylbutan-1-ol
Câu 3 (2,0 điểm):
a. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,4874 lít (đkc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?
b.
– Viết phương trình điện li của các chất sau HCl, CH3COOH, (NH4)2SO4?
– Giải thích vì sao dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ?
Câu 4:
a. Hợp chất X hiện nay được sử dụng phổ biến trong công nghiệp làm lạnh để thay thế CFC do X không gây hại đến tầng ozone. Biết thành phần của X chứa 23,08% C, 3,84% H và 73,08% F về khối lượng và có phân tử khối là 52. Xác định công thức phân tử của X?
b. Cho các phản ứng (theo đúng hệ số tỉ lệ):
(1) (X1) + H2 CH3−CH3 (2) (X2) + HBr CH3−CHBr−CH3
(3) (X3) + H2O CH3−CH=O (4) (X4) + H2 CH3−CH=CH−CH3
Từ X1 đến X4 là các hydrocarbon không no, mạch hở. Xác định công thức cấu tạo của X1 đến X4? Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra?
Câu 5 (2,0 điểm):
a. Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Công thức cấu tạo của vanillin như hình bên. – Viết công thức phân tử của vanillin? – Dự đoán khả năng tan trong nước, trong ethanol và trong dung dịch kiềm như NaOH, KOH của vanillin? – Mẫu vanillin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanillin. Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hòa tan 0,120 gam mẫu trong 20 ml ethanol 96% và thêm 60 ml nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Mẫu vanillin trên có đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm không? |
b. Xăng (Gasoline) và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) là các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế. Thành phần hóa học chính của xăng và LPG là các hydrocarbon. Cho phương trình của phản ứng đốt cháy một số hydrocarbon (propane, butane và octane) như sau:
(1) C3H8 (l) + 5O2 (g) ⟶ 3CO2 (g) + 4H2O (l)
(2) C4H10 (l) + 6,5O2 (g) ⟶ 4CO2 (g) + 5H2O (l)
(3) C8H18 (l) + 12,5O2 (g) ⟶ 8CO2 (g) + 9H2O (l)
Biết cứ đốt cháy 1 mol mỗi chất propane, butane và octane sẽ tỏa ra một lượng nhiệt lần lượt là 2024 kJ, 2668 kJ và 5016 kJ.
Giả sử rằng: Xăng chỉ chứa octane (C8H18); LPG chỉ gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) với số mol bằng nhau; khối lượng riêng của octane, propane, butane lần lượt là 0,70 kg/l, 0,50 kg/l, 0,57 kg/l. Xét ở điều kiện chuẩn.
Một chiếc xe có mức tiêu thụ xăng là 13,0 lít/100 km. Nếu có thể sử dụng LPG làm nhiên liệu thay thế cho ô tô này, quãng đường ô tô đi được với 1 lít LPG bằng bao nhiêu km? Coi hiệu suất động cơ của ô tô là như nhau đối với cả xăng và LPG.
——- Hết ———
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH | HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2023-2024 |
A. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM
HOA11 | 112 | 1 | C |
HOA11 | 112 | 2 | B |
HOA11 | 112 | 3 | C |
HOA11 | 112 | 4 | B |
HOA11 | 112 | 5 | D |
HOA11 | 112 | 6 | C |
HOA11 | 112 | 7 | C |
HOA11 | 112 | 8 | A |
HOA11 | 112 | 9 | D |
HOA11 | 112 | 10 | B |
HOA11 | 112 | 11 | A |
HOA11 | 112 | 12 | A |
HOA11 | 112 | 13 | D |
HOA11 | 112 | 14 | A |
HOA11 | 112 | 15 | A |
B. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TỰ LUẬN
Môn: HÓA HỌC 11
Câu 1.
NỘI DUNG | ĐIỂM |
a. mMgSO4 = 110.27,27% = 30 gam | 0,25 |
nMgSO4.nH2O tách ra = x C%MgSO4 sau làm lạnh = (30 – 120x)/(110 – 12,3) = 24,56% ⟶ x = 0,05 | 0,25 |
⟶ 120 + 18n = 12,3/0,05 —> n = 7 mMgSO4 = 1857,6.54,8/(100 + 54,8) = 657,6 | 0,25 |
nMgSO4.7H2O tách ra = y ⟶ C%MgSO4 ở 20°C = (657,6 – 120y)/(1857,6 – 246y) = 35,1/(100 + 35,1) ⟶ y = 3,12 ⟶mMgSO4.7H2O tách ra = 246y = 767,52 gam | 0,25 |
b. (1) PTHH: Tổng số mol khí chất phản ứng = 3, mol khí chất sản phẩm =2. Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiểu làm giảm áp suất, tức là chiều giảm số mol khí → chiều thuận. | 0,25 |
(2) PTHH: Tổng số mol khí chất phản ứng = 2, mol khí chất sản phẩm =2. Số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau thì trạng thái cân bằng không bị thay đổi khi thay đổi áp suất chung của hệ. | 0,25 |
(3) PTHH: Tổng số mol khí chất phản ứng = 1, mol khí chất sản phẩm =2. Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiểu làm giảm áp suất, tức là chiều giảm số mol khí → chiều nghịch. | 0,25 |
(4) PTHH: Tổng số mol khí chất phản ứng = 2, mol khí chất sản phẩm =2. Số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau thì trạng thái cân bằng không bị thay đổi khi thay đổi áp suất chung của hệ. | 0,25 |
Câu 2.
NỘI DUNG | ĐIỂM |
a. Vì số mol H2O > số mol CO2 => alcohol là no, đơn chức, mạch hở | 0,25 |
=> nalcohol = nH2O – nCO2 = 0,25 mol =nO (trong alcohol) | 0,25 |
Bảo toàn nguyên tố O ta được: nO2 = 0,6 mol malcohol = mC + mH + mO = 10,1 gam | 0,25 |
Ta có: nH2O = ½ nalcohol = 0,125 mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng tách nước ta có: malcohol = 10,1 – 0,125.18 = 7,85 gam | 0,25 |
b. | 0,25 |
0,25 | |
0,25 | |
0,25 |
Câu 3.
Nội dung | Điểm |
a. | 0,25 |
Áp dụng định luật BT electron: | 0,5 |
0,25 | |
b. Phương trình điện li HCl → H+ + Cl– | 0,25 |
CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+ | 0,25 |
(NH4)2SO4 | 0,25 |
Trong dung dịch, các phân tử HCl phân li hoàn toàn thành các ion, còn CH3COOH chỉ phân li một phần nên dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ | 0,25 |
Câu 4.
NỘI DUNG | ĐIỂM |
a. Đặt công thức phân tử của X là CxHyFz. Ta có: x : y : z = | 0,5 |
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là: CH2F2. ⇒ Công thức phân tử của X là: CxHyOz = (CH2F2)n. | 0,25 |
Lại có phân tử khối của X là 52 ⇒ (12.1 + 1.2 + 19).n = 52 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là CH2F2 | 0,25 |
b. – Các phản ứng cộng H2, HBr, H2O của hydrocarbon mạch hở sẽ không làm thay đổi số lượng nguyên tử carbon và dạng mạch carbon (không phân nhanh hoặc phân nhánh). – Từ tỉ lệ cộng H2, HBr, H2O của hydrocarbon mạch hở có thể xác định được số liên kết π trong hydrocarbon ban đầu. => từ sản phẩm ta có thể xác định được mạch carbon và số liên kết π của chất tham gia. (1) Mạch chính có 2C và 1π => là alkene (X1) là CH2=CH2 CH2=CH2 + H2 CH3−CH3 | 0,25 |
(2) (X2) có 3C và 1π => alkene là CH2=CH−CH3 CH2=CH−CH3 + HBr → CH3−CHBr−CH3 | 0,25 |
(3) Sản phẩm có 2C và là aldehyde => (X3) là alkyne có 2C, là CH≡CH CH≡CH + H2O CH3−CH=O | 0,25 |
(4) X4 + 1H2 → but-2-ene => (X4) là alkyne CH3−C≡C−CH3 CH3−C≡C−CH3 + H2 CH3−CH=CH−CH3 | 0,25 |
Câu 5.
NỘI DUNG | ĐIỂM |
Công thức phân tử của vanillin: C8H8O3. | 0,25 |
Vanillin khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol, tan trong dung dịch kiềm. | 0,25 |
Số mol NaOH là: HOC6H3(OCH3)(CHO) + NaOH ® NaOC6H3(OCH3)(CHO) + H2O Số mol vanillin C8H8O3 bằng số mol NaOH và bằng 7,82.10-4 mol. | 0,25 |
Phần trăm khối lượng vanillin trong mẫu trên là: Mẫu vanillin trên đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm. | 0,25 |
b. Trong 1 kg xăng: nC8H18 = 1000/114 = 8,7719 mol Năng suất tỏa nhiệt của xăng = 8,7719.5016 ≈ 44000 kJ/kg | 0,25 |
Khối lượng của 13 lít xăng = 13.0,7 = 9,1 kg Năng lượng xăng đã cung cấp = 9,1.44000 = 400400 kJ | 0,25 |
Ô tô sử dụng năng lượng trên để đi được 100 km, vậy mỗi km ô tô này tiêu tốn 400400/100 = 4004 kJ. 1 lít LPG chứa nC3H8 = nC4H10 = x ⟶ 44x/500 + 58x/570 = 1 ⟶ x = 5,27 Năng lượng mà 1 lít LPG cung cấp = x(2024 + 2668) = 24722 kJ | 0,25 |
Với 1 lít LPG thì xe đi được 247222/4004 ≈ 6,17 km | 0,25 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học