Phân dạng bài tập cacbon silic
Xem thêm
PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
I. Phản ứng của muối cacbonat, hiđrocacbonat
1. Muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch axit
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là
A. 11,20. B. 22,40. C. 1,12. D. 44,80.
Ví dụ 2: Cho 115 gam hỗn hợp XCO3, Y2CO3, Z2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 120 gam. B. 115,44 gam. C. 110 gam. D. 116,22 gam.
Ví dụ 3: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít.
Ví dụ 4: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40. B. 50. C. 60. D. 100.
Ví dụ 5: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X, chất rắn Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn Z là
A. 26,95 gam. B. 27,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam.
Ví dụ 6: Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lít. B. Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lít.
C. Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lít. D. Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lít.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,33 gam. B. 14,33 gam. C. 9,265 gam. D. 12,65 gam.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 3: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3) gam muối khan. Vậy thể tích khí CO2 là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 4: Hỗn hợp CaCO3, CaSO4 được hoà tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun nóng cho bay hơi nước và lọc được một lượng chất rắn bằng 121,43% lượng hỗn hợp ban đầu. Phần trăm khối lượng CaCO3, CaSO4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 55,92%; 44,08% B. 59,52%; 40,48%
C. 52,59%; 47,41% D. 49,52%; 50,48%
Câu 5: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là
A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 6: Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm RCO3 và MCO3, thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là
A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5. C. 26 và 0,75. D. 21,6 và 0,6.
Câu 7: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với
A. 5,2%. B. 4,2%. C. 5%. D. 4,5%.
Câu 8: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
A. NaHCO3. B. Mg(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(hco3)2.
Câu 9: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 12 gam muối khan. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi, thu được rắn Y1 và 11,2 lít CO2 (đktc). Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.
a. Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 là
A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,4M. D. 1M.
b. Khối lượng chất rắn Y và Y1 là
A. 110,5 gam và 88,5 gam. B. 110,5 gam và 88 gam.
C. 110,5 gam và 87 gam. D. 110,5 gam và 86,5 gam.
c. Nguyên tố R là
A. Ca. B. Sr. C. Zn. D. Ba.
2. Phản ứng của với ; với
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là
A. 0,5M. B. 0,05M. C. 0,70M. D. 0,28M.
Ví dụ 2: Hòa tan hết 1,2 gam NaHSO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2 dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 1,57. B. 2,77. C. 0,88. D. 2,33.
Ví dụ 3: Dung dịch X có chứa: Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl–, 0,3 mol NO3–. Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là bao nhiêu?
A. 300 ml. B. 200 ml. C.150 ml. D. 250 ml.
Ví dụ 4: Trộn dung dịch chứa Ba2+; 0,06 mol , 0,02 mol Na+ với dung dịch chứa 0,04 mol , 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là
A. 1,97. B. 7,88. C. 5,91. D. 3,94.
…
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
Phân dạng bài tập CACBON SILIC
Xem thêm
Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10