SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập tiếp cận năng lực vật lý trong dạy học chủ để Năng lượng công và công suất Vật lí 10

SKKN Xây dựng và sử dụng bài tập tiếp cận năng lực vật lý trong dạy học chủ để Năng lượng công và công suất Vật lí 10

BÁOCÁOSÁNGKIẾN
I.Điều kiệnhoàncảnh tạorasángkiến
Điều 24.2 của LuậtGiáodục,trongquyđịnh số 16/2006/QĐ-BGDĐTđãghi:
“Phươngphápgiáodục phổ thôngphảipháthuytínhtíchcực, tự giác,chủ động,
sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng
phươngpháptự học,rènluyện kĩ năngvận dụng kiến thứcvàothực tiễn;tácđộng
đếntìnhcảm,đemlại niềm vui, hứngthúhọc tập cho HS”.
Quanđiểmxâydựng chươngtrìnhGDPT2018đãchỉ rarõràng:Chươngtrình
mônVậtlíchútrọng bản chất,ýnghĩavậtlícủacácđốitượng,đề caotínhthực tiễn;
tránhkhuynhhướngthiênvề toánhọc; tạođiều kiệnđể giáoviêngiúphọcsinhphát
triểntưduykhoahọcdướigócđộ vậtlí,khơigợi sự hamthíchở họcsinh,tăng
cường khả năngvận dụng kiến thức,kĩnăngvậtlítrongthực tiễn. Cácphươngpháp
giáodục củamônVậtlígópphầnpháthuytínhtíchcực, chủ độngvàsángtạo của
người học, nhằm hình thành, phát triển năng lực Vật lí cũng như góp phần hình
thành, phát triển các phẩm chấtvànăng lực chung được quy định trong Chương
trìnhtổng thể.
Đưacácchủ đề gắn liền, gầngũivới cuộc sống nhằmpháttriểnnănglực cần thiết
choHSlàmột trong những mụctiêurấtrõràngcủachươngtrìnhgiáodục học nhằm
pháttriểnnănglựcngười học, việc sử dụngbàitập vẫn giữ vaitròquantrọng trong
dạy học Vậtlí.Đối với dạy họcpháttriểnnănglực,cácbàitập sẽ khôngđơnthuần
chỉ lànhiệm vụ nhằm củng cố,đàosâugiúphọc sinh hiểu kiến thức,bàitập Vậtlí
cònlàcôngcụ hữu hiệuđể họcsinhrènluyệncáchànhvilàthànhphầnnănglực
củamônhọc,quađópháttriểnnănglực của bảnthân.Việcxâydựng hệ thốngbài
tập với nhiều mứcđộ khácnhau,tươngứng vớicáckiến thức cụ thể đồng thờibám
sátnănglựcmônhọc củaHSlàhết sức cần thiết.Trongđónănglực Vậtlíđược hiểu
là“khả năngtìmraquyluật, vận dụng quy luật về sự vậnđộng, sự tươngtác,sự bảo
toàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong khoa họcvàtrongđời
sống”.
3
Qua thực tế dạy học, dự giờ cácđồng nghiệp, chấmbàikiểmtrahaybàithi,
chúngtôinhận thấy một trong nhữngđiểm yếu của giờ dạy Vậtlívànội dung
kiểmtralànộidungcácbàitập vẫnchưađịnhhướngrõlàđangbồidưỡngnăng
lực Vậtlí,màgầnnhưcácbàitậpđangnặng về nănglựctínhtoáncủaToánhọc,
HS nhớ mộtcáchmáymóccôngthức Vậtlívàápdụnglàmbàitập. Bàitập chủ
yếu nhắc lại kiến thứclíthuyết,ápdụngcôngthức,ítthể hiệnđược bản chất Vật
lívàchưađápứngđược mụctiêucănbảnlàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực Vật
líchoHS. Từ đóhọcsinhkhônghiểurõđượcýnghĩacủacácbàitập Vậtlítrong
quátrìnhhọc.
Mộttrongnhữngbiệnphápđểđổimớiphươngphápdạyhọcvàkiểmtra đánh
giálàkhảosátthựctrạnghệthốngbàitậpcácgiáoviênthườngsửdụng:Hệ thống
bài tập tuân theo quy tắc nào? Hướng tới phát triển những năng lực nào cho
học sinh?Từđó,thấyđượcsựcầnthiết củaviệc phảixâydựngđượchệ thống
bài tập phong phú, đa dạng có thể phát triển năng lực Vật lí và góp phần phát
triển năng lực chung cho HS. Việcxâydựngđượcbàigiảngpháttriểnnănglực
Vậtlícủahọc sinhlàchưa đủ,màcònphảixâydựngđượcmộthệthốngbàitập
thúcđẩytínhtíchcực,sáng tạocủahọcsinhtừmứcđộtìmtòiđếnsángtạođể
giảiquyết một vấnđềcụthể, đócũngchínhlà một trongcácgiải phápđể nâng
caokếtquảdạy vàhọcđưa môn học tới gầnvới cuộc sống.
Từ nhữnglídotrên,chúngtôilựa chọnnghiêncứuđề tài“Xâydựngvàsử
dụngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrongdạy học chủ đề “Nănglượng,côngvà
côngsuất”- Vậtlí10”.
II.Môtả giảiphápkỹ thuật
II.1.Môtả giảipháptrước khi tạo ra sángkiến
Nhiều chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục cũng như trong nhiều văn bản
chươnggiáodục phổ thôngcủa nhiềunướcđãcố gắngđịnhnghĩakháiniệmnăng
lực. F.E. Weinert cho rằng:“Nănglựcđược thể hiệnnhưmột hệ thống khả năng,
4
sự thànhthạo hoặc nhữngkĩnăngthiết yếu,cóthể giúpconngườiđủ điều kiện
vươntới một mụcđíchcụ thể”.CòntheoJ.Coolahanthìnănglựcđượcxemnhư
là“những khả năngcơbản dựatrêncơsở tríthức, kinh nghiệm,cácgiátrị và
thiênhướng của mộtconngườiđượcpháttriểnthôngquathựchànhgiáodục”
3
…Nhưvậynóiđếnnănglựclàphảinóiđến khả năngthực hiện,làphải biếtlàm,
chứ khôngchỉ biếtvàhiểu.
Cóthể chianănglựcthànhhailoại, cụ thể là:
– Nănglựcchunglànănglực thiết yếu,cơbảntrongxãhộiđể conngườicó
thể sốngvàlàmviệcbìnhthường.
– Năng lực chuyên biệtlà năng lực riêng, cụ thể được hìnhthànhvà phát
triển do mộtmônhọc hoặclĩnhvựcnàođó.
Mụctiêucuốicùngcủa dạy họcpháttriểnnănglựclànănglực cầncóđể
sống tốthơn,đápứngđược nhữngyêucầu củaxãhộiđangthayđổi từngngày
chứ không phải là hệ thống kiến thức, là khối lượng nội dung, là biết thật
nhiều,….Nănglựclàmụcđíchcuốicùngvớiphươngtiệnđể đạtđượclànội dung
vàkiến thức. Khi dạy một kiến thức, một vấnđề nàođó,người GV cầnxácđịnh
rõnhững hiểu biết ấycóthể vận dụngvàotìnhhuốngnàotrongcuộc sống?Người
họccũngphảiđặtracâuhỏitươngtự vàtự tìmhiểu, trả lời.Tuynhiên,chúý
nănglựckhôngcónghĩalàxemnhẹ kiến thức.
Tómlại,dạyhọcpháttriểnnănglựcvẫncoitrọngnộidungkiếnthức,tuy
nhiênchỉnộidungkiếnthứclàchưađủ;cầnthayđổicáchdạyvàcáchhọctheo
hướngHSchủđộngthamgiakiếntạonộidungkiếnthức,vậndụngtrithứcvào
cuộcsốngvàhìnhthànhphươngpháptựhọcđểcóthểhọcsuốtđời.
Dựatrêncácphươngphápnhận thức củacácnhàVậtlí,căncứ vàođặcđiểm
mứcđộ nhận thức của họcsinhvàdựatrênnội dung cốtlõicủamônVậtlí,thì
nănglực Vậtlílàkhả năngtìmraquiluật, vận dụng qui luật về sự vậnđộng, sự
tươngtác,sự bảotoàntrongthế giới tự nhiênđể giải quyết những vấnđề trong
khoa họcvàtrongđời sống.
5
BàitậpVậtlívớitưcáchlàmộtphươngphápdạyhọc,nóđượchiểulàmột
vấnđềđặtrađòihỏiphải giảiquyếtdựavàonhữngphéptoán,nhữngsuyluận
logicvànhữngthínghiệmvớicơsởlàcácđịnhluật,phươngphápVậtlí.
Bài tập Vật lí theo định hướng PTNL là bài tập mà học sinh phải vận
dụngcáckiếnthức,kinhnghiệmvàvốnhiểubiếtsẵncóđểgiảiquyếtđượcmột
vấnđềmớigắnvớithựctếđờisống. Bàitậpđượcxâydựngvớimụctiêugiúp
hình thành, pháttriển tốiưunănglực vậtlínói riêngđồngthờihỗ trợvào phát
triểnnăng lựcchungcủaHS, làmphương tiệnđểkiểmtra, đánh giáđượcNLVL
của học sinh.
Trongthựctếdạy học Vậtlý, bàitậpVậtlý cóvaitròrất quantrọng trong
việc thực hiện các mục tiêu dạy học.
– HSrènluyện,liênhệvàvậndụngkiếnthứcvàothựctếđờisống.
– Trangbịkiếnthứcdựavàoviệcnghiêncứutàiliệu.
– Nănglựcsángtạođượcrènluyện.
– Rèn luyện cho học sinh những đặc tính tốt như khả năng làm việc độc
lập,tinhthầnlàmviệcnhóm,tínhcẩntrọng,nhẫnnạivàsẵnsàngvượtquathử
thách.
– Khảosát,kiểmtratừđóđánhgiáđượckiếnthứcvàkĩnăngcủaHS.
II.2.Môtả giảiphápsaukhicósángkiến
II.2.1. Cấutrúcnănglực Vậtlí,bàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí.
a. Cấutrúcnănglực Vậtlívàcácbiệnphápbồidưỡngnănglực Vậtlí
Dạy học Vậtlíbồidưỡng,pháttriểnnănglựckhôngloại trừ mụctiêudạy
học nhằmđến hệ thống kiến thức,kĩnăng,tháiđộ củangười học.
Dựatrênmụctiêuvàđặcđiểm củamônhọc,ngườitaxácđịnhcácyêucầu
củanănglựcmàngười học cầnđạt dựatrêncấutrúcnănglực.Quytrìnhxácđịnh
cấutrúccủanănglựccóthể môtả quasơđồ sau [9]:
6
Sơđồ1.1:Quytrìnhxácđịnhcấutrúcnănglực
Cácbiểu hiện củaNLVLcómối quan hệ qua lại vớinhauvàcónhững biểu
hiệnnàylàhệ quả của biểu hiệnkhác.Để thuận tiện cho việc bồidưỡng,phát
triểnvàđánhgiáquátrìnhcóthể phânchianănglựcthànhchuỗicáctrìnhtự
hànhhđộng gắnbóchặt chẽ vớinhau.Cáchànhđộnglàthực hiệncáccquansát,
tìmtòi,khámpháthế giới tự nhiênvàvận dụng kiến thức,kĩnăngđể giảithích
cáchiệntượng tự nhiên.Khingười học thực hiệncáchànhđộngnàyđồng thời
đảm bảo việccóđượccácbiểu hiện củaNLVLđãđề cậptrongchươngtrìnhmôn
học. Vớilídonhưvậy,NLVLcóthể đượcmôtả qua bảng cấutrúcsau[9]:

Nănglực
thànhtố
Chỉ số hànhviTiêuchíchấtlượng
1. Quan
sát mô tả
1.1. Mô tả đặc điểm
các đối tượng, sự
kiện,kháiniệm hoặc
quá trình tự nhiên
M1: Liệtkêđược một số đặctính của
hiệntượngquansátđược bằngcáckhái
niệm rời rạc
M2:Quansátvàmôtả được một số đặc

7

thế giới tự
nhiên
dưới góc
độ Vậtlí
quansátđượctínhthànhcácnộidungcónghĩa
M3: Diễnđạtđượcđầyđủ cácđặctính
của hiệntượngquansátđược bằngcác
cách khác nhau như ngôn ngữ, hình
ảnh, bảng biểu…
1.2. Sử dụng các mô
hình để diễn tả thế
giới tự nhiên
M1: Sử dụng được mô hình diễn tả
được đối tượng tự nhiên riêng lẻ quan
sátđược
M2: Sử dụng được mô hình diễn tả
được sự liên kết giữa các đối tượng tự
nhiênquansátđược
M3: Tạo lập được mô hình phù hợp
diễn tả mối quan hệ giữacáchiệntượng
quansátđượcđể rútracáchệ quả
2. Tìm
tòi,khám
pháthế
giới tự
nhiên
1.3. Đặt câu hỏi
trước một hiệntượng
tự nhiên
M1: Đặt một cách hình thức được các
câuhỏiriênglẻ về hiệntượng tự nhiên
M2: Đặt một cách chủ đích được câu
hỏi một cáchriêng lẻ trước hiệntượng
tự nhiên
M3:Đặtđượccâuhỏivàphântíchđược
câu hỏi đó thành các câu hỏi bộ phận
nhỏ hơn, từ đó rút ra được vấn đề cần
tìmkiếm
1.4. Đề xuất dự
đoán để trả lời câu
hỏi về hiện tượng tự
tự nhiên
M1:Đưaradự đoánchưacócăncứ rõ
ràngchocâuhỏi bộ phận.
M2:Trìnhbàytươngđốiđầyđủ vàcó
căncứ đượccâutrả lời phỏngđoán.

8

M
3: Đưa ra được câu hỏi dự đoán có
căncứ chínhxácvàkhoahọc vớicách
diễnđạt ngắn gọn.
1.5. Đề xuất
phươngánthí
nghiệm (dụng cụ gì,
tiếnhànhnhưnào)
kiểm tra dự đoán
M1: Với các phép đo trực tiếp đưa ra
đượcphươngánthínghiệmđơngiản.
M2: Vớicác phép đo giántiếp đưa ra
đượcphươngánthínghiệmđơngiản
M3: Từ mối quan hệ đa biến với việc
chỉ rõ đại lượng cần giữ nguyên, đại
lượng cần thay đổi để đề xuất được
nhiềuphươngánthínghiệm
1.6. Tiếnhành
đượcthínghiệm theo
phươngánđãđề ra
M1: Từ dụng cụ đothínghiệmđơngiản
(đo1đạilượng)đọc số liệu trực tiếp
M2: Từ cácdụng cụ đothínghiệmcó
mối quan hệ nhânquả thu thậpđược số
liệu
M3:Đòihỏiđộ chínhxáccaovàtốcđộ
tiến hành khi thu thập số liệu từ các
dụng cụ đotrongcácthínghiệm về mối
quan hệ nhiều biến.
1.7. Phântíchđược
kết quả thínghiệm
M1:Sosánhđược kết quả giữacáclần
tiếnhànhthínghiệmđơngiảnđể rútra
kết luận
M2:Phântíchkết quả rútrakết luận về
mối quan hệ nhânquả
M3:Phântíchkết quả, sử dụngphương
phápđồ thị để rútramối quan hệ tuyến

9

t
ínhhoặc phi tuyếntính
1.8. Khái quát hóa
được quy luậtvàgiới
hạnápdụng của quy
luật
M1: Mô tả và trình bày được nguyên
nhânsaisố trongthínghiệmđơngiản
M2:Nêuđược sự phụ thuộccótínhquy
luật. Chỉ ra được sai số, nguyên nhân
sai số và đề ra phương án khắc phục
trongthínghiệmđơngiản
M3:Kháiquáthóađược quy luật.Tính
được sai số,nguyênnhânsaisố về mối
quan hệ nhiều biếnvàđề raphươngán
khắc phục củaphươngánthínghiệm
2. Vận
dụng kiến
thức vào
thực tiễn
2.1. Giảithíchmột
cách có căn cứ khoa
học hiện tượng thực
tiễn (tự nhiên, kĩ
thuật)
M1:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến
thức giải thích được hiện tượng thực
tiễnđơngiản, gầngũivới kinh nghiệm
sống
M2:Thôngquavận dụng trực tiếp kiến
thức giải thích được hiện tượng thực
tiễn mới,đơngiản.
M3: Thông qua vận dụng trực tiếp
nhiều kiến thức,môhìnhkhácnhaugiải
thíchhiệntượng thực tiễn
2.2. Thôngqua
việc vận dụng kiến
thức (bao gồm cả các
kiến thứctoánhọc)
đãcóđể thực hiện
cácnhiệm vụ
M1: Vận dụng một kiến thứcđãcóthực
hiệncácnhiệm vụ đơngiản.
M2: Vận dụng kiến thứcđãcóthực hiện
cácnhiệm vụ phức tạp.
M3:Thôngquavận dụngcáckiến thức
liênmôngiảithíchcácvấnđề

10

2.3. Xâydựng ứng
dụng các kiến thức
đã có để sử dụng
trong đời sống kĩ
thuật
M1:Nêuđược cấu tạovànguyênlíhoạt
động ứng dụng kĩ thuật của các nội
dung kiến thứcđãhọc
M2: Thiết kế, chế tạođượcmôhìnhvật
chất chức năng của ứng dụng kĩ thuật
của kiến thứcđãhọc
M3: Tạorađược ứng dụngkĩthuậtcó
thể sử dụngđược.
2.4. Trong một số
tình huống liên quan
đến bản thân, gia
đình, cộng đồng giải
thích và đề ra các
ứng xử phù hợp với
công nghệ, với thiên
nhiên
M1: Giảithíchcócăncứ khoa họcđược
cácnguyêntắcantoàncơbảntrongđời
sống
M2: Giải thích được các quy luật ứng
sử vớicôngnghệ vàthiênnhiêncócăn
cứ khoa học
M3: Giảithíchvàthực hiệnđượcđược
đầyđủ cácnguyêntắcantoàntronghọc
tậpvàđời sống

Bảng 1.1: Bảng cấutrúcnănglực Vậtlí
b, Để bồidưỡngnănglực Vậtlícóthể dựavàocácbiệnphápsau:
– Để giúpHScókhả năngpháttriểnnănglực Vậtlícầntăngcường sử dụng
cácphươngphápdạy họctíchcựcnhưdạy học giải quyết vấnđề, dạy học dự án,
dạy họctrêncơsở vấnđề,…
– Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực,đặc biệtquantâm
đếnbàitập thực nghiệmvàbàitập gắn với thực tiễn.Cácbàitậpnàycũnglàcơ
hộiđể người học thực hiệncácthaotáctưduynhưphântích,tổng hợp,sosánh,
diễn dịch, quy nạp,…
– Thườngxuyêntổ chứcchoHScáchoạtđộng trải nghiệm, thực hiệncácdự
ánhọc tập.
11
c. Côngcụ đánhgiánănglực Vậtlí
Đánhgiánănglực ở trườngTHPTđược hiểulàđánhgiákhả năngngười học
ápdụng linh hoạt những kiến thức,kĩnăngđãhọcđể giải quyếtcácvấnđề trong
cuộc sống thực tiễn
Tùytheonănglực của mỗiHSmàGV,nhàquảnlícóthể chọn những nhiệm
vụ phùhợp.VàbảnthânHScũngcóthể sử dụngcôngcụ nàyđể tự đánhgiánăng
lực củamình,từ đócóhướng phấnđấu,rènluyệnđể nângcaokhả năng.
Cóthể môtả cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực
nhưbảng sau [9]:
Sơđồ 1.2:Cácgiaiđoạn cần thực hiệntrongquátrìnhđánhgiánănglực
Để lựa chọncáchìnhthức kiểmtrađánhgiáGVcần lựa chọncôngcụ thu
nhậnthôngtinquacáchànhvitươngứng vớicácnănglựcthànhtố củanănglực
muốnđánhgiá.

Côngcụ thu nhậnthôngtinThôngtinthuđược

12

Câuhỏi,bàikiểm tra
Phiếuđiều tra
Cácyêucầu trong hồ sơhọc tập
Phiếu học tập
Câuhỏi phỏng vấn
Nhiệm vụ dự án
Nhiệm vụ,hànhđộng
Câutrả lời,bàilàm
Kết quả điều tra
Hồ sơhọc tậpđãlàm
Phiếu học tậpđãlàm
Câutrả lời
Sản phẩm dự án
Cácvideoquayđược

d. PhânloạibàitậpVậtlí
ViệcphânloạibàitậpVậtlítùythuộcvàotiêuchí saochogiáoviênlựa chọn
đượcbàitậpphùhợpvớitrìnhđộ năng lựcvànhậnthứccủaHS[8].
Sơđồ1.2:Sơđồphânloạibàitập
Sơđồ 1.3:Sơđồ phânloạibàitập
e. Sử dụngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí
* Nguyêntắc sử dụng hệ thốngbàitập bồidưỡngnănglực Vậtlí:
– Phảiphùhợp với mụcđíchsử dụng: Bàitậpđược sử dụng ở trong mọikhâucủa
quátrìnhdạy học.Nhưng,trongmỗikhâuđócần chọnbàisaochophùhợp với
13
mục tiêukiến thức,kĩnăng của bài họcvà cần xácđịnhbài tậpđược sử dụng
nhằmpháttriển những chỉ số hànhvinănglựcnàocủa Vậtlí
– Đảm bảo HS phải trực tiếp tham gia thực hiệncácyêucầu củabàitập: Trong
quátrìnhtrìnhsử dụngbàitậpthìmỗi HS phảilàngười trực tiếp thực hiệncác
yêucầu củabàitậpkhiđómớiđảm bảopháthuytốiđaviệchìnhthànhvàphát
triểnnănglực của mỗicánhânHS.Bêncạnhđó,GVphảilàngườigiámsátquá
trìnhHSthực hiệncácyêucầu củabàitậpđể kịp thờigiúpđỡ,địnhhướng khi cần
thiết.
– Phảiphùhợp với thực tiễn dạy học: Trong hệ thốngbàitập, chắc chắncónhững
bàicầncóthiết bị thínghiệm.Vìvậy,để đảm bảođược việc dạy họcngườigiáo
viêncần lựa chọnbàitậpsaochophùhợp vớiđiều kiệncơsở vật chất củanhà
trường.Đồng thời,cũngphảiphùhợp với thờigianquyđịnh của tiết học (nếulà
bàitập tổ chứctrênlớp),cũngnhưquỹ thời gian tự học của HS (nếulàbàitập
giao về nhà)vàtrìnhđộ,nănglực của học sinh.
– Sử dụngbàitập trong dạy họcđể pháttriểnnănglực cho HS phải gắn liền với
đổi mới kiểmtra,đánhgiá:Để việc dạy họcđạtđược mụctiêulàpháttriểnnăng
lực vậtlýchoHSthìviệc sử dụng hệ thốngbàitập phảiđạt hiệu quả tốt, hệ thống
bàitậpđóthể hiệnđược sự chuyển từ việcđánhgiáchủ yếulànội dung tri thức
người họcđạtđược sang việcđánhgiámứcđộ nănglựcHSđạtđược. Muốn vậy,
phảiđồng thờiđổi mớicôngtáckiểmtra,đánhgiá,chuyển từ việcđánhgiákết
quả học tập sangđánhgiáquá trìnhthực hiện nhiệm vụ,quá trìnhhọc tập của
người học.Khiđó,đổi mới kiểmtra,đánhgiákhôngchỉ gópphần quan trọngtác
độngđếnýthức,tháiđộ,tínhtíchcực học tậpmàcònđịnhhướngđược mụctiêu
màngười học cầnđạtđếnđólàhìnhthànhvàpháttriểnnănglực ở người học, gắn
liền với thực tiễn.
* Địnhhướng hệ thốngbàitậpđánhgiánănglực Vật lí:
– Sử dụngbàitập mộtcáchlinhhoạt: Thực tế cho thấy,bàitập hiệnnaythường
dànhchocủng cố kiến thức.Tuynhiên,mỗibướclênlớpđềucónhữngvaitrò
14
trong việcxâydựng một kiến thức,kĩnăngnhất định,nênviệc sử dụngbàitập
vàotất cả cáckhâucủaquátrìnhdạy học mộtcáchlinhhoạtlàrất cần thiết. Từ
hình thànhkiến thức mới đến củng cố ôntậpvàkiểmtra,đánhgiásẽ vừa góp
phầnnângcaochấtlượng củaquátrìnhdạy học, vừalàmtănghiệu quả của việc
sử dụngbàitập nhằmpháttriểnnănglực cho HS.
– Sử dụng đa dạng các loại bài tập: Căn cứ vào mục đích phát triển năng lực,
thôngquacácthànhtố vàchỉ số hànhvitươngứng,giáoviênnênsử dụng linh
hoạt,đadạngcácloạibàitập:BTđịnhtính,BTđịnhlượng,BTthínghiệm, BT
thựchành,bàitập mở.
– Tăngcường sử dụngbàitập VậtlíchoHSnghiêncứu ở nhàtrongdạy học dự
án,dạy họctìmtòikhámphá: Địnhhướngnàysẽ giúphìnhthànhvàpháttriển
khả năngtự học, tự tìmtòinghiêncứu,khámphá…của họcsinh.KhiđóGVcần
giámsát,kiểmtra,đồng thờiđánhgiáquátrìnhcũngnhưkết quả,giúpHSthực
hiệnbàitậpđược giao về nhàvới hiệu quả cao nhất.
* Quytrìnhsử dụng hệ thốngbàitập gồm3giaiđoạn:
– Giaiđoạn 1: Lựa chọnbàitậpvàxâydựng kế hoạch tổ chứcbàihọc dựavào
mụctiêuvề chuẩn kiến thức,kĩnăng,pháttriểnNLvàtrìnhtrìnhđộ nănglực ban
đầu của HS.
– Giaiđoạn2:Giaovàtổ chức cho HS thực hiệnbàitập.
– Giaiđoạn3:GVđánhgiáhiệu quả sử dụngbàitập.
II.2.2. Xâydựngvàsử dụng hệ thốngbàitập tiếp cậnnănglực Vậtlítrong
dạy học chủ đề:“Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10
II.2.2.1. Tổng quan nội dung chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”- Vậtlí
10
a. Mụctiêudạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”
Theochươngtrìnhgiáodục phổ thôngmônVậtlíđượcbanhànhthìmụctiêu
dạy học chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10là [1]:
– Chếtạomôhìnhđơngiảnminhhoạđượcđịnhluậtbảotoànnănglượng,
15
liênquanđếnmộtsố dạng năng lượng khácnhau.
– Trìnhbàyđượcvídụchứngtỏcóthểtruyềnnănglượngtừvậtnàysangvật
khácbằngcáchthực hiệncông.
– Nêuđượcbiểuthứctínhcôngbằngtíchcủalựctácdụngvàđộdịchchuyển
theophươngcủalực, nêuđượcđơnvịđocônglàđơnvịđonănglượng.
– Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu
bằng không, rút ra đượcđộng năngcủavậtcógiá trịbằngcông củalựctác dụng
lên vật.
– Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng
được trong một số trường hợpđơn giản.
– Phân tích được sự chuyển hoá động năng và thế năng củavật trongmột số
trường hợpđơn giản.
– Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng
và vận dụng được địnhluật bảo toàn cơnăng trongmộtsốtrường hợpđơn giản.
– Nêu được ýnghĩa vật lí và định nghĩa côngsuấttừ mộtsố tìnhhuống thực
tếthôngquathảoluận.
– Vận dụng được mối liên hệ công suất (haytốc độ thực hiện công) với tích
của lực và vận tốc trong một sốtìnhhuốngthựctế.
– Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất, vận
dụng được hiệu suất trong một sốtrườnghợpthựctế.
b. Nội dung kiến thức chủ đề “Năng lượng, công và công suất”
Đối vớisáchkết nối tri thức củaNXBGiáodục ViệtNamthìchủ đề “Năng
lượng,côngvàcôngsuất”được thể hiện qua nội dung củachương4
phổ thôngmới 2018 của mônVậtlí.Dạy họctheođịnhhướng nội dung hay
dạy
2
Sơđồ 2.1:Sơđồ tưduychủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”– Vậtlí10
Nội dung cụ thể nhưsau:
1. Nănglượng
– Nănglượngcó thể tồn tại ở dạng: cơ năng,hóanăng, nhiệtnăng, điện năng,
nănglượngánhsáng,nănglượngâmthanh,nănglượngnguyêntử…
– Nănglượngcóthể truyền từ vậtnàysangvậtkhác,hoặc chuyểnhóaqualại giữa
cácdạngkhácnhauvàgiữacáchệ,cácthànhphần của hệ.
2.Định luật bảotoànnănglượng
– Nănglượngkhôngtự nhiênsinhravàcũngkhôngtự nhiênmấtđimàchỉ truyền
từ vậtnàysangvậtkháchoặc chuyểnhóatừ dạngnàysangdạngkhác.
3.Côngcủa một lựckhôngđổi
3
a. Thực hiệncônglàmộtcáchtruyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhác:
Côngđãthực hiện = Phầnnănglượngđãtruyền
Nghĩalà:Cônglàsố đophầnnănglượngđược truyền hoặc chuyểnhóatrongquá
trìnhthực hiệncông.
b.Trường hợp tổngquát:A=F.s.cosα
 1J = 1N.1m =1 N.m
 1Jlàcôngdolựccóđộ lớn 1N thực hiệnkhiđiểmđặt của lực chuyển dời 1m
theophươngcủa lực.
c.Chúý:
+ cosα >0→A>0:côngphátđộng(0° α <90°).
+cosα<0→A<0:côngcản(90°<α 1800).
4.Côngsuất
– Đặctrưngchotốcđộsinhcôngcủalực:
Khixéttrongkhoảngthờigianrấtnhỏ,cácđạilượngtrongcôngthứccóýnghĩa
tứcthời:
5.Hiệusuất
– Đặctrưngchohiệuquảlàmviệccủađộngcơ.
6.Độngnăng
a.Địnhnghĩa
– Độngnănglàdạngnănglượng của vậtcóđượcdonóchuyểnđộng.
b.Đặcđiểm củađộngnăng
– Độngnăngphụ thuộcvàokhốilượngvàchỉ phụ thuộcđộ lớn vận tốc,không
phụ thuộchướng vận tốc
4
– Độngnăng làđạilượngvôhướng,khôngâmvà cógiátrị phụ thuộcvàohệ quy
chiếu.
c.Địnhlýđộngnăng
7. Thế năngtrọngtrường
a.Địnhnghĩa
– Thế năngtrọngtrườnglàdạngnănglượngtươngtácgiữaTráiĐấtvàvật.Nó
phụ thuộcvàovị trícủa vật trong trọngtrường.
Wt = mgz
Với:zlàđộ cao của vật so với vị trígốc thế năng
– Đơnvị: jun (J)
Chúý:
+Để xácđịnh thế năng,tacần phải chọn mốc thế (làvị trímàtạiđóthế năngbằng
0)
+ Khi chọn gốc tọađộ trùnggốc thế năng,chiềudươngtrục Oz hướnglênthì:Vị
trítrêngốcz>0;dưới gốc z < 0.
b.Đặcđiểm
– Làđạilượngvôhướng
– Tùythuộcvàovị tríchọnlàmgốc thế năngmànócógiátrị dương,âmhoặc
bằngkhông.
c.Côngcủa vật
8.Cơnăngcủa vật chuyểnđộng trong trọngtrường
a. Địnhnghĩa
b.Định luật bảotoàncơnăngcủa vật chuyểnđộngdướitácdụng của trọng lực
5
c.Đặcđiểm của chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”
– Đặc điểm: Đâylàchủ đề giảithíchhiệntượng gắn với chuyểnđộngđãhọc ở chủ
đề trước từ gócđộ nănglượng. Ở chủ đề này,HSđượctìmhiểucácvídụ chứng
tỏ cóthể truyềnnănglượng từ vậtnàysangvậtkhácbằngcáchthực hiệncông;
Vận dụng biểu thứctínhcôngtrongmột số trường hợpcơbản; thảo luậnýnghĩa
Vậtlívàsuyrađịnhnghĩa,biểu thứctínhcôngsuất; vận dụng mốiliênhệ công
suất (hay tốcđộ thực hiệncông)vớitíchlựcvàvận tốc trong một số trường hợp
thực tế.HSđược củng cố vàpháttriểnkháiniệmnănglượng (thế năng,động
năng,cơnăng,bảotàonvàchuyểnhóanănglượng, …)đãhọctrongmônKHTN
ở cấp THCS. Từ tìnhhuống thực tế, thảo luậnđể nêuđượcđịnhnghĩahiệu suất,
vận dụngđượcđịnhnghĩahiệu suất trong một số trường hợp thực tế vàchế tạo
môhìnhđơngiản minh họađượcđịnh luật bảotoànnănglượngliênquanđến một
số dạngnănglượngkhác.
– Một số nhữnglưuývề khókhănhoặc quan niệmsaimàHSthường gặp:
+ HScóthể khóhiểu: Thực hiệncônglàmộtcáchđể truyềnnănglượng từ
vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlực thực hiệnđược bằng phầnnăng
lượngđược truyềnđi.GVcần tạocơhộiđể HStrìnhbàyýhiểu củamìnhvàtổ
chức thảo luận, khẳngđịnhýđúngvàchỉnh sửaýchưađúngcủa HS. Từ đóđịnh
hướngđược cho HS xử líđượccácbàitập vận dụngcaoliênquanđến việc thực
hiệncôngvàsự chuyểnhóanănglượng.
+ Một số HScóthể khônghiểuđược: Lực hấp dẫnlàmvệ tinh chuyểnđộng
quanhTráiĐấtnhưnglạikhôngsinhcông.
+ HScóthể nhận ra tầm quan trọng của việcxácđịnh sự thayđổiđộ cao khi
tínhtoánthế năngvìmốctínhthế năngđược ngầmđịnhlàở độ caobanđầu của
vật.Độ cao so với mựcnước biểnđôikhikhôngcóýnghĩanhiều trong việcxác
định thế năng.
6
+ HScóthể khôngđồngýrằng ở vị tríthấp nhấttrênquỹ đạo chuyểnđộng
tàulượncóvận tốc lớn nhất.
+ HScóthể gặpkhókhăntrongviệcxácđịnh dạngnănglượngcóíchtrong
cáctìnhhuống cầnxácđịnh hiệu suất.HScóthể bănkhoăntrongviệc biểu diễn
hiệu suất bằngkíhiệutoánvídụ hiệu suất0,7vàhiệu suất 70%.
– Những mở rộng cho HS giỏi:
Đối với HS giỏicóthể mở rộngthêmmột số ýsauđể HScóthể tưduyvà
thực hiệncácbàitập phức tạpliênhệ thực tiễn:
+ YêucầuHSphântíchchuyểnđộng củapittongtrongxemáy.Nhiênliệu bị
nén,đốtcháy,nổ vàxả làmchopittongchuyểnđộng,sinhcôngtrêntrụcbánhxe.
Trục bánh xe quay, thực hiện công lên lốp xe, làm xe máy chuyển động trên
đường. Qua hoạtđộngnàyHSthấyrõviệc thực hiệncônglàmộtcáchđể truyền
nănglượng từ vậtnàysangvậtkhác.Độ lớn củacôngmàlựcđãthực hiệnđược
bằng phầnnănglượngđãđược truyềnđi.
+ Yêucầu HS chứngminhcôngcủa trọng lựcđối với vật bị némchỉ phụ
thuộcvàochênhlệchđộ cao, chứ khôngphụ thuộcvàoquỹ đạoném.Cóthể gợiý
HSphântíchtácdụngsinhcôngcủa trọng lựctheophươngnằmngangvàphương
thẳngđứng.
+ YêucầuHStínhđộngnăng,thế năngcủatàulượng ở cácvị tríkhácnhau
trênquỹ đạo bằngcáchcungcấp một số dữ liệu về khốilượng, tốcđộ,độ caovà
lượngnănglượnghaophídưới dạngnănglượngâmthanhvànănglượng nhiệt.
+ Môtả cácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóanănglượng củanhàmáy
thủyđiệnvàhiệu suất ở mỗigiaiđoạn. Sử dụnglượcđồ minh họa hiệu suấtđể
minh họacácgiaiđoạn củaquátrìnhchuyểnhóatừ thế năngthànhđiệnnăng.
+ Yêucầu HS viết tiểu luận về:Quátrìnhchuyểnhóacácchấtdinhdưỡng
trongcơthể vàcácyếu tố ảnhhưởngđến hiệu suất chuyểnhóanănglượng dự trữ
trong thứcăn. Cácdạngnănglượnghaophítrongquátrìnhsản xuấtvàtruyền tải
điệnnăngđixa.
7
II.2.2.2. Xâydựng hệ thốngbàitập chủ đề “Nănglượng,côngvàcôngsuất”-
Vậtlí10nhằm bồidưỡngnănglực Vậtlícủa học sinh
a.Nguyên tắc xây dựng
Xâydựnghệthống bàitậptheođịnh hướng PTNLVậtlícủahọcsinh phải
dựa trên các nguyên tắc:
+đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng;
+bồi dưỡng được hầu hết các thànhtốcủanăng lực Vật lí;
+được phân mức phù hợp với trình độ năng lực của nhiều đối tượng HS;
+đảm bảo tính khoa họcvàchính xác;
+đảm bảo tính đa dạngvàtính hệ thống;
+góp phần thực hiện mục tiêu môn học;
+ phải kiểm tra đánh giá được năng lực của HS.
b.Phân mức độ chất lượng bàitập
Để phù hợp với các đối tượng học sinh khác nhau, trong sángkiếnkinh
nghiệm này, chúng tôi đề xuất 3 mức độ chất lượngdựatheocácchỉsốhành
vicầnthựchiệnvàmứcđộphứctạp củanhiệmvụ, theosốmứcđộtựlựccủaHS.
Mứcđộchấtlượngtăngdầntừmức1, mức 2 đến mức 3 cụthểnhưsau:

Phân
mức
Tiêu chí
Mức 1
(Mức thấp)
Mức 2
(Mức trung
bình)
Mức 3
(Mức cao)
Độ phức
tạp của
nhiệm vụ
– Trong việc đánh
giá, chú trọng sự
phân tích, tổng
hợp, đánh giá, vận
dụng kiến thức
trong quá trình
– Nhiệm vụ càng
sát với tình
huống thực, bối
cảnh thực thì
mức độ phức tạp
càng cao.
– Độ phứctạp
biểu hiện trong tính
thực  tiễn của
nhiệm vụ.

8

giải  quyết  vấn
đề của  người
học.
Số lượng
thao tác
phải thực
hiện trong
nhiệmvụ
– Năng lực của
người học thể
hiện  qua các
thao tác mà họthực
hiện. Một nhiệm
vụ phải trải qua
càng nhiều  thao
tác để thực hiện thì
yêu  cầu   năng
lực của người học
càng cao.
– Để hoàn thành
một nhiệm vụ
người học cần
thực hiện một
hoặc nhiều thao
tác.
– Thao tác bao gồm
thao tác tư duy
(diễn ra bên trong
HS) và thao tác
hành động (đo
đạc, tính toán, lắp
đặt, …)
Độ tự lực
của HS
– Trong đánh
giá mức độ tự
lực, chú  trọng
đến  sự   chủ
động, tích  cực
của HS khi thực
hiện nhiệm vụ.
– Nếu nhiệm vụ
yêu cầu HS tự
lực thực hiện
càng nhiều thao
tác thì nhiệm vụ
đó có mức độ tự
lực càng cao.
– Tự lực là có khả
năng thực hiện
nhiệm vụ mà
khôngcần sự trợ
giúp,gợi ý.

Từ việcphânmứcđộ chấtlượngnhưtrênvàtừ bảng cấutrúcnănglực Vậtlí
để xâydựng bảngmôtả mụctiêunănglực của16bàitập thử nghiệmnhưsau:

BàiMứcđộChỉ số hànhvi
nănglực
Cáchthứcphânmức
Bài11-M31.1; 3.1; 3.2Theo mứcđộ tự lực của HS
1-M21.1; 3.2

9

1-M13.1
Bài22-M31.1; 3.1; 3.2Theo mứcđộ tự lực của HS
2-M21.1; 3.2
2-M13.1
Bài33-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
3-M23.1; 3.3
3-M13.1
Bài44-M32.2; 2.3; 2.4; 2.5;
3.2
Số lượngthaotácphải thực hiện
trong nhiệm vụ
4-M22.3; 2.4; 2.5; 3.2
4-M12.4; 3.2
Bài55-M31.1; 2.1; 3.2Độ phức tạp của nhiệm vụ
5-M21.1; 3.1
5-M13.2
Bài66-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
6-M23.2
6-M13.2
Bài77-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
7-M23.2
7-M13.2
Bài88-M31.1; 2.1; 3.1; 3.2;
3.4
Độ phức tạp của nhiệm vụ
8-M23.1; 3.2
8-M13.1; 3.2
Bài99-M31.1; 2.1; 3.1; 3.2;
3.4
Độ phức tạp của nhiệm vụ
9-M23.1; 3.2

10

9-M13.1; 3.2
Bài1010-M32.3; 3.2Số lượngthaotácphải thực hiện
trong nhiệm vụ
10-M23.2
10-M13.2
Bài1111-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
11-M23.2
11-M12.2
Bài1212-M33.2; 3.4Theo mứcđộ tự lực của HS
12-M23.2; 3.4
12-M13.2
Bài1313-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
13-M23.1; 3.2
13-M13.2
Bài1414-M33.2Theo mứcđộ tự lực của HS
14-M23.2; 2.2
14-M13.2
Bài1515-M32.4; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
15-M23.1; 3.2
15-M13.1
Bài1616-M33.1; 3.2; 3.3Độ phức tạp của nhiệm vụ
16-M23.1; 3.2
16-M13.2

Bảng 2.1: Bảng mô tả mục tiêu năng lực của 16 bài tập thử nghiệm
c. Hệ thốngbàitập
Bài1:Mộtngườilínhcứuhỏacókhốilượng70kgleolênmộtthangdài10mđể
cứumộtembéđangởmộttầngnhàbịcháy.Thangnghiêngmộtgócbằng70o đối
vớimặtđất.
11
Mức3:Ngườilínhcứuhỏanàymangđượcembécókhốilượng30kgxuốngđến
mặtđấtantoàn.Hãytínhcôngtoànphầncủatrọnglựckểtừkhianhleolêntừ
mặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđất.
Hướngdẫn:
+Côngcủatrọnglựckhingườilínhcứuhỏaleolêncầuđóngvaitròlàcôngcản.
+Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakhianhleolênlà:
+Côngcủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleoxuốngtrở
lạimặtđấtlà:
+Côngtoànphầncủatrọnglựctácdụnglênngườilínhcứuhỏakểtừkhianhleo
lêntừmặtđấtchođếnkhixuốngtrởlạimặtđấtlà:A+A’=2,82.103 J
Mức 2: Tính công của trọng lựctác dụng lên
người lính cứu hỏa này khi anh leo lên được
đếnđầuthang.Lấyg=10m/s2.
Mức 1: Công của trọng lực có vai trò gì khi
ngườilínhcứuhỏaleolêncầuthang?Tạisaokhi
leolêncầuthangchúngtalạicảmthấymệthơn
khixuốngcầuthang?

Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

Thầy cô có thể xem thêm SKKN các cấp khác:

Tổng hợp SKKN Luận Văn Luận Án O2 Education cấp THPT

Tổng hợp SKKN cấp THCS O2 Education

Tổng hợp SKKN cấp tiểu học O2 Education

Tổng hợp SKKN cấp mầm non O2 Education

Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *