Tag: hóa học

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

    ————————

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2010-2011

    ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC

    (Dành cho học sinh THPT )

    (Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)

    Câu 1 (1,0 điểm). Trong mỗi chén sứ A, B, C đựng một muối nitrat. Trong đó B, C là muối nitrat của kim loại hóa trị 2. Nung các chén sứ ở nhiệt độ cao ngoài không khí tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm nguội người ta thấy:

    – Trong chén A không còn dấu vết gì.

    – Cho dung dịch HCl vào chén B thấy thoát ra một khí không màu, hoá nâu ngoài không khí.

    – Trong chén C còn lại chất rắn màu nâu đỏ.

    Xác định các chất A, B, C và viết phương trình minh họa.

    Câu 2 (1,5 điểm). Hoà tan hoàn toàn 0,775g đơn chất A trong dung dịch HNO3 đặc thu được một hỗn hợp X gồm hai khí (tồn tại trong điều kiện thích hợp) có khối lượng là 5,75g và một dung dịch gồm 2 axit có oxi với hàm lượng oxi lớn nhất. Để trung hoà hai axit này cần dùng vừa hết 0,1 mol NaOH.

    1. Xác định thành phần % theo số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X. Biết d(X/H2)= 38,3.

    2. Xác định đơn chất A.

    3. Tính tỷ lệ số mol 2 axit có trong dung dịch sau phản ứng.

    Câu 3 (2,0 điểm).

    1. Hỗn hợp A gồm ba ankin M, N, P có tổng số mol là 0,05 mol, số nguyên tử các bon trong mỗi chất đều lớn hơn 2. Cho 0,05 mol A tác dụng với dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 thấy dùng hết 250 ml và thu được 4,55g kết tủa. Nếu đốt cháy 0,05 mol A thì thu được 0,13 mol H2O. Xác định công thức cấu tạo của M, N, P. Biết ankin có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.

    2. Cho các hydrocacbon mạch hở A, B, X, Y đều có tỷ khối hơi so với H2 bằng 28. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên gọi của A, B, X, Y? Biết:

    – Cho A, B tác dụng với Br2/CCl4 đều cho cùng một sản phẩm hữu cơ.

    – Cho X tác dụng với axit HBr cho 2 sản phẩm hữu cơ.

    – Cho Y phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng) thu được một ankan có mạch phân nhánh.

    Câu 4 (1,5 điểm)

    1. Hãy nhận biết các chất khí riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học:

    Xiclopropan, propan, propen.

    2. Cho hỗn hợp A gồm 3 hydrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau và hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3 : 1,2. Tính d(A/H2)? Biết d(B/H2) = 19.

    Câu 5 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.

    1) Ba(H2PO3)2 + NaOH C + D + E

    2) Al + NO3 + OH + H2O F + G

    3) FeCl3 + K2CO3 + H2O H + I + K

    4) CuO + NH4Cl M + N + L + H2O

    Câu 6 (2,0 điểm). Cho dung dịch X : K+, NH4+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau.

    Cho phần 1 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thấy tách ra 6,45 gam kết tủa và thoát ra 672 ml (đktc) khí. Cho phần 2 tác dụng với axit HNO3 dư thì thấy có 336 ml (đktc) khí bay ra.

    1. Tính tổng lượng muối tan trong dung dịch X.

    2. Sục 224ml (đktc) khí SO2 vào một nửa dung dịch X ở trên thì thu được dung dịch Y. Trộn Y với dung dịch BaCl2 dư sẽ tách ra bao nhiêu gam kết tủa ?

    Câu 7 (1,0 điểm). Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 22,34 gam chất rắn khan B (B không chứa muối amoni).

    1. Tính số mol HNO3 đã phản ứng và thể tích khí NO (đktc) thu được.

    2. Nhiệt phân hoàn toàn B thu được bao nhiêu gam chất rắn.

    ………Hết………

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………… Số báo danh: …………………

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC 2010-2011

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC

    (Dành cho học sinh THPT )

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1

    (1,0đ)

    Chén A không còn dấu vết chứng tỏ muối đã nhiệt phân chuyển hết thành thể hơi và khí,do đó muối là Hg(NO3)2 , NH4NO3,..

    Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2

    Hoặc NH4NO3 N2O + 2H2O

    Sản phẩm sau nhiệt phân muối của chén B tác dụng với HCl cho khí không màu chứng tỏ muối ban đầu là muối nitrat của kim loại Ba(NO3)2, Ca(NO3)2

    Ca(NO3)2 Ca(NO­2)2 + O2

    Hoặc Ba(NO3)2 Ba(NO­2)2 + O2

    Ca(NO2)2 + 2HCl CaCl2 + 2HNO2

    Hoặc Ba(NO2)2 + 2HCl BaCl2 + 2HNO2

    3HNO2 HNO3 + 2NO + H2O

    C chứa muối nitrat của sắt II: Fe(NO3)2

    4Fe(NO3)2 2Fe2O3(Nâu) + 8 NO + O2

    0,5

    0,5

    Câu 2

    (1,5đ)

    1. Xác định % từng khí.

    2khí = 38,3.2 = 76,6; Khí có M < 76,6 là NO2(vì HNO3 đặc), khí có M > 76,6 là N2O4.

    Gọi x, y là số mol của NO2 và N2O4: .

    Tính số mol NO2 và N2O4:

    2.Xác định đơn chất A.

    Gọi số mol A là a mol

    A – ne An+

    mol a na

    N+5 + 1e N+4 (trong NO2)

    mol 0,025 0,025

    2N+5 + 2e 2N+4 (trong N2O4)

    mol 0,1 0,1

    => Số mol e nhận =0,125

    Theo định luật bảo toàn e ta có: na = 0,125 a = 0,125/n

    A.a = 0,775 A = 6,2.n; 1 n < 8.

    Xét n (nguyên) = 5 là thoả mãn A = 31 => A là phốt pho (P)

    3. Tính tỷ lệ 2 axit:

    P + HNO3 H3PO4 +…

    0,025 mol 0,025

    – Hai axit sau phản ứng: H3PO4 và HNO3 dư. Tác dụng với NaOH (0,1 mol)

    H3PO4 + 3NaOH Na3PO4 +3H2O

    HNO3 + NaOH NaNO3 +H2O

    => Sô mol HNO3 sau pư = 0,1-3.0,025= 0,025 mol

    =>

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 3

    (2,0đ)

    1.Xác định ankin

    Giả sử M là ankin có KLPT nhỏ nhất => nM = 0,4.0,05 = 0,02(mol)

    n(AgNO3) = 0,25.0,12 = 0,03 (mol) < 0,05 (mol)

    => trong ba ankin có hai ankin có xảy ra phản ứng với AgNO3/NH3 và một ankin không có phản ứng.

    Gọi công thức chung của hai ankin là CnH2n – 2

    Pt: CnH2n – 2 + AgNO3 + NH3 CnH2n – 3Ag + NH4NO3

    CnH2n – 3Ag = => n = 3,33

    Số nguyên tử cacbon mỗi ankin đều lớn hơn 2 => có một ankin nhỏ nhất là C3H4

    Gọi công thức của ankin có phản ứng còn lại là CaH2a – 2

    =>

    => a = 4 ; ankin đó là but – 1 – in

    Gọi công thức của ankin không có phản ứng với AgNO3/NH3 là CbH2b – 2

    => số mol H2O theo phản ứng cháy là

    0,02.2 + 3.0,01 + 0,02.(b – 1) = 0,13 => b = 4 => C4H6 ( but – 2 – in)

    Vậy công thức cấu tạo của ba ankin là :

    2. Xác định A, B, X, Y

    -CTPT: M = 28.2= 56 g/mol

    -CxHy = 12x + y= 56 => x= 4; y = 8 phù hợp

    Vậy A, B, X, Y là đồng phân của nhau.

    Theo điều kiện đề bài: vì mạch hở nên chúng là các an ken

    A, B là 2 đồng phân cis-trans ; Y mạch nhánh =>X là an ken bất đối mạch không nhánh,

    Vậy:

    -Viết các ptpư xẩy ra:……..

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 4

    (1,5đ)

    1. Nhận biết

    Lấy mẫu thử

    Dùng dung dịch KMnO4 cho vào từng mẫu thử, mẫu nào khí làm mất màu tím của dd KMnO4 là propen.

    – Còn lại 2 mẫu nhỏ nước brom vào, mẫu nào làm mất màu nước brom là xiclopropan. Còn lại không làm mất màu nước brom là propan.

    – Các ptpư:

    2. Tính dA/H2

    mhhA = mC + mH = 1,3. 12 + 1,2.2 = 18gam

    mhhB = 1,3. 32 + 1,2 . 16 = 60,8 gam => nB = 60,8/(19.2)= 1,6 mol

    => nA = = 0,75 mol.=> => dA/H2 = 24/2 = 12.

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu5

    (1,0đ)

    Hoàn thành các ptpư

    1) Ba(H2PO3)2 + 2NaOH BaHPO3 + Na2HPO3 + 2H2O

    2) 8Al + 3NO3 + 5OH + 2H2O 3NH3 ↑ + 8AlO2 ………………………………….

    3) 2FeCl3 + 3K2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 6KCl + 3CO2

    4) 4CuO +2 NH4Cl 3Cu + CuCl2 + N2↑+4H2O

    0,5

    0,5

    Câu 6

    (2,0đ)

    1) Khi trộn phần 1 với dung dịch Ba(OH)2dư các ptpư:

    NH4+ + OH NH3 + H2O (1)

    Ba2+ + CO32- BaCO3 (2)

    Ba2+ + SO42- BaSO4 (3)

    Khi trộn phần 2 với dd HNO3 dư :

    2H+ + CO32- H2O + CO2 (4)

    * Trong mối phần ta có

    Theo (1) =>

    Theo (4) =>

    Theo (2,3).Tổng khối lượng BaCO3 và BaSO4 là 6,45gam .

    =>

    Áp dụng đlbt điện tích nK+ =0,015.2+0,015.2- 0,03= 0,03mol

    Khối lượng muối tan = mCO32-+ mSO42-+ mNH4+ + mK+ =

    =2.(60.0,015+96.0,015+ 18.0,03+39.0,03) = 8,1 gam

    2) Số mol SO2 hấp thụ là 0,01 (mol) .Khi hấp thụ SO2 vào ½(X) lần lượt xẩy ra phản ứng :

    SO2 + CO32- + H2O HSO3 + HCO3

    0,01 0,01 0,01 0,01 (mol)

    HSO3 + CO32- SO32- + HCO3

    0,005 0,005 0,005 (mol)

    SO32- + Ba2+ BaSO3

    0,005 0,005 (mol)

    Vậy kết tủa gồm 0,005 mol BaSO3: 0,015 mol; BaSO4: 0,015 mol

    Khối lượng kết tủa = 0,005.217 + 0,015.233 =4,58 (gam).

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 7

    (1,0đ)

    Nếu 0,1 mol Fe 0,1 mol Fe(NO3)3 thì m = 24,2 (gam)

    Nếu 0,1 mol Fe 0,1 mol Fe(NO3)2 thì m = 18 (gam)

    Theo bài m = 22,34 gam => B gồm hỗn hợp Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2

    Sơ đồ cho – nhận e:

    Fe Fe + a + a e

    N+5 + 3e N+2

    1.

    => a.0,1 = 3nNO

    Ta có: m (rắn) = mFe + m(NO3)

    22,34 = 5,6 + 3.62.nNO

    => nNO = 0,09 (mol)

    Số mol HNO3(pu) = 4nNO = 0,36 (mol)

    Thể tích NO (đktc) = 0,09.22,4 = 2,016 (lít)

    2. Fe(NO3)3 Fe2O3

    Fe(NO3)2 Fe2O3

    => số mol Fe2O3 = 0,05 (mol)

    => m (Fe2O3) = 0,05.160 = 8 (gam)

    0,5

    0,5

    Ghi chú: Thí sinh có cách giải khác,đúng vẫn cho điểm tối đa.

    —–Hết—-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2010-2011

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ――――――

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2009 – 2010

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    Dành cho học sinh trường THPT không chuyên

    Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    ————————————

    Bài 1. Cho 20,80 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,30 gam kết tủa.

    1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion thu gọn?

    2. Tính V và số mol HNO3 cần dùng để oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X ?

    Bài 2. Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và NaOH dư thu được 4,928 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Cho hỗn hợp khí qua bình đựng CuO dư, đun nóng sau phản ứng thấy khối lượng bình giảm 4 gam.

    1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

    2. Tính % khối lượng của hỗn hợp đầu

    Bài 3. Thêm từ từ 17,85 ml dung dịch kẽm clorua 17% (d =1,12g/ml) vào 25 ml dung dịch kali cacbonat 3,0 mol/lít (d = 1,30 g/ml) tạo ra kết tủa cacbonat bazơ. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa, tính nồng độ % các chất trong nước lọc.

    Bài 4. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc)vào dung dịch chứa a mol NaOH được dung dịch A. Biết rằng nếu cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Tính V (đktc) và số mol NaOH trong A.

    Bài 5. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ, ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có)

    Bài 6. Một hỗn hợp Y gồm Al và Fe. Cho 22 gam Y tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 0,3M thu được V lít khí H2 (đktc).

    1. Chứng minh rằng hỗn hợp Y không tan hết. Tính (đktc).

    2. Cho 22 gam Y tác dụng với clo dư thu được m1 gam muối. Nếu cho 22 gam Y tác dụng với Iot dư thu được m2 gam muối. Biết m2 – m1 = 139,3 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong 22 gam Y.

    Bài 7. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch A thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M đã dùng.

    Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 37 gam đồng thời xuất hiện 78,8 gam kết tủa.

    1. Xác định công thức phân tử của X. Biết khi làm bay hơi 10,4 gam X thu được thể tích khí bằng thể tích của 3 gam C2H6 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

    2. X có một đồng phân X1, biết rằng khi cho 3,12 gam X1 phản ứng vừa đủ với 96 gam dung dịch Br2 5% trong bóng tối. Nhưng 3,12 gam X tác dụng tối đa với 2,688 lít H2 (đktc) khi đun nóng có xúc tác Ni. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X1

    3. X có đồng phân X2 chứa các nguyên tử cacbon đồng nhất, khi tác dụng với Cl2 khi có chiếu sáng thu được một dẫn xuất mono clo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X2.

    —Hết—

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

    Họ tên thí sinh ……………………………………………………………………………………………………..SBD……………..

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ――――――

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2009 – 2010

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC

    Dành cho học sinh trường THPT không chuyên

    ————————————

    Bài

    Nội Dung

    Điểm

    Bài 1

    (1,5đ)

    1)Các phương trình phản ứng:

    Fe + 6H+ + 3NO3 → Fe3+ + 3NO2 + 3H2O (1)

    FeS + 10 H+ + 9NO3 → Fe3+ + SO42- + 9NO2 + 5H2O (2)

    FeS2 + 14H+ + 15NO3 → Fe3+ + 2SO42- + 15NO2 + 7H2O (3)

    S + 4H+ + NO3→ SO42- + 6NO2 + 2H2O(4)

    Dung dịch sau phản ứng có: Fe3+, SO42-, H+
    H
    + + OH → H2O

    Fe3+ + 3OH → Fe(OH)3

    Ba2+ + SO42- → BaSO4

    2) Coi hỗn hợp gồm Fe và S ta có sơ đồ:

    Theo bài ra ta có hệ:

    Áp dụng định luật bảo toàn eletron ta có:

    Fe → Fe+3 + 3e

    0,2mol 3.0,2mol

    S → S+6 + 6e

    0,3mol 6.0,3mol

    N+5 + 1e → N+4
    a.1mol a mol

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

    a = 0,6 + 1,8 = 2,4 mol → V = 53,76 lít

    Theo (3) và (4):

    0,5 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    Bài 2

    (1 đ)

    Các phương trình phản ứng có thể

    8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O 8NaAlO2 + 3NH3

    4Zn + 7NaOH + NaNO3 4Na2ZnO2 + NH3 + 2H2O

    2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

    Zn + 2NaOH Na2ZnO2 + H2

    Hai khí là NH3 và H2

    Gọi x, y lần lượt là số mol NH3 và H2

    => x + y =

    Khối lượng bình CuO giảm là khối lượng oxi mất đi

    =>

    =>

    => x = 0,06 (mol); y = 0,16 (mol)

    Gọi a, b lần lượt là số mol Al và Zn

    => 27a + 65b = 11,9

    3a + 2b = 8.0,06 + 2.0,16 = 0,8

    => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)

    =>

    %Zn = 100% – %Al = 54,62%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Bài 3

    (1đ)

    Số mol ZnCl2 = 0,025 < số mol K2CO3 = 0,075

    2ZnCl2 + 2K2CO3 + H2O [ZnOH]2CO3 + 4KCl + CO2

    0,025 0,025 0,0125 0,05 0,0125

    Do K2CO3 dư nên phản ứng với CO2 tạo ra KHCO3:

    K2CO3 + CO2 + H2O 2KHCO3

    0,0125 0,0125 0,025

    Lượng nước lọc = m(dd K2CO3) + m(dd ZnCl2) – m([ZnOH]2CO3)

    = 25. 1,3 + 17,85 1,12 – 0,0125 224 = 49,7 gam

    % K2CO3 dư = (0,0375 138) : 49,7 = 0,104 hay 10,4%

    % KHCO3 = (0,025 100) : 49,7 = 0,05 hay 5%

    % KCl = (0,05 74,5) : 49,7 = 0,075 hay 7,5%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Bài 4

    (1,0đ)

    Khi cho từ từ HCl vào dung dịch A phải hết 50ml mới thấy có khí thoát ra, do vậy trong A phải chứa NaOH dư hoặc Na2CO3

    Trường hợp 1: Dung dịch NaOH dư khi đó xảy ra các phản ứng;

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

    Dung dịch A có Na2CO3 và NaOH dư, khi cho từ từ HCl vào A có các phản ứng:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)

    Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (3)

    NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 (4)

    Khi cho Ba(OH)2 vào dung dịch A có phản ứng

    Ba(OH)2 + Na2CO3 → 2NaOH + BaCO3 (5)

    Theo các phương trình phản ứng:

    Trường hợp 2: Dung dịch A chứa hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3

    Cho HCl vào dung dịch A có các phản ứng:

    Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (3)

    NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 (4)

    Theo (3)

    Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư có các phản ứng

    Ba(OH)2 + Na2CO3 → 2NaOH + BaCO3 (5)

    Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O(6)

    Vô lí

    0,5

    0,5

    Bài5(1đ)

    C2H2 + H2O CH3CHO

    C2H2 + H2 CH2 = CH2

    (A)

    CH2 = CH2 + ½ O2 CH3CHO

    CH2 = CH2 + H2O CH3CH2OH

    (E)

    CH3CH2OH + ½ O2 CH3CHO + H2O

    3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

    (F)

    C2H4(OH)2 CH3CHO + H2O

    C2H2 + HCl CH2 = CHCl

    ( B)

    CH2 = CHCl + NaOH CH3CHO + NaCl

    C2H2 + 2HCl CH3CHCl2

    0,125

    0,125

    0,125

    0,125

    0,125

    0,125

    0,125

    0,125

    Bài 6

    (1đ)

    1. Đặt số mol Al và Fe có trong 22g hỗn hợp Y là x mol và y mol

    Al + 3H+ → Al3+ + 3/2H2↑ (1).

    Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑ (2).

    nHCl = 2.0,3 = 0,6 (mol)

    Giả sử kim loại phản ứng hết → nH+ phản ứng = 3.x + 2.y

    Vì kim loại hết nên: 3x + 2y ≤ 0,6 (I)

    Ta có: nhỗn hợp = x + y → 22/56 < x + y < 22/27 → 0,392 < x + y < 0,815

    0,784 < 2x + 2y < 3x + 2y (II)

    Từ (I ) và (II) ta thấy điều giả sử sai, Vậy Axit phản ứng hết

    → → V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít

    b) Các phương trình phản ứng :
    Al + 3/2Cl
    2 → AlCl3

    Fe + 3/2 Cl2 → FeCl3

    m1 = 133,5x + 162,5y (1)

    Al + 3/2I2 → AlI3

    Fe + I2 → FeI2

    m2 = 408x + 310y (2)

    Theo bài ra ta có: 27x + 56y = 22

    m2 – m1 = 139,3 → 274,5x + 147,5y = 139,3

    x= 0,4 mol và y = 0,2 mol

    MAl = 10,8 gam và mFe = 11,2 gam

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Bài 7

    (1,5 đ)

    Các phương trình phản ứng :

    Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2(1)

    Ban đầu : 0,02 0,1 (mol)

    Sau pư : 0 0,04 0,02

    Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch A có các phản ứng:

    H+ + OH → H2O (2)

    0,04 0,04 mol

    Al3+ + 3OH → Al(OH)3↓ (3)

    Nếu dư OH: Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O (4)

    2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (5)

    0,01 0,005 mol

    Vì → nên có 2 trường hợp

    Trường hợp 1: dư Al3+ khi đó chỉ có phản ứng (2), (3) và (5)

    V = 0,7 (lít)

    Trường hợp 1: dư OH một phần kết tủa bị hòa tan khi đó có phản ứng (2), (3), (4) và (5)

    V =1,1 (lít)

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 8

    (2 đ)

    Theo bài ra :

    Bình 1 : chứa H2SO4 đặc hấp thụ nước

    Bình 2 : Chứa dung dịch Ba(OH)2 hấp thụ CO2 và có thể cả nước chưa bị hấp thụ bởi H2SO4

    Theo bài ra ta có: (I)

    Xét bình 2: Các phản ứng có thể

    Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O (1)

    Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 (2)

    Trường hợp 1: Nếu Ba(OH)2 dư khi đó chỉ xảy ra phản ứng (1)

    Thay vào (I) ta tìm được

    Đặt công thức của X là CxHyOx

    Phương trình cháy:

    Theo phương trình: y = → vô lí (loại vì y phải nguyên)

    Trường hợp 1: Nếu phản ứng tạo hỗn hợp hai muối

    Theo (1) và (2) ta có : →

    Theo phương trình ta có:

    , y =

    Mà 12.x + y + 16.z = → z=0

    Vậy công thức phân tử của X là: C8H8

    1. ta có:

    1 mol A + 1mol dung dịch Br2 => A có 1 liên kết pi kém bền ( dạng anken)

    1 mol A + 4 mol H2 => A có 4 liên kết pi, hoặc vòng kém bền

    => A có 3 liên kết pi, hoặc vòng bền với dung dịch Br2

    A là hợp chất có trong chương trình phổ thông => A có cấu trúc vòng benzen

    Vậy công thức cấu tạo của A là: A là Stiren.

    1. X2 khi tác dụng với Clo có chiếu sáng cho dẫn xuất mono Clo nên X2 phải là hợp chất no hoặc hợp chất thơm

    Các nguyên tử cacbon trong X2 hoàn toàn đồng nhất nên chỉ có cấu tạo sau thỏa mãn:

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    * Chú ý: khi chấm nếu học sinh giải theo các phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2009-2010

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2008

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2008

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2008

    Sở GD&ĐT Vĩnh phúc

     

    Đề chính thức

    Kỳ thi chọn học sinh giỏi  lớp 12 Năm học 2007-2008

    Đề thi môn: HOá HọC

    Dành cho học sinh THPT không chuyên

    ( Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề )

     

    Câu 1:  Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình phản ứng sau:

    A1  +  A2       A3   +   A4         Biết A3 là muối sắt clorua. Nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng

    A3   + A5        A6   +   A7       với dung dịch AgNO3 ,  thu được 2,87 gam kết tủa.

    A6   +  A8    +    A9       A10

     A10        A11    +    A8                   

    A11    +   A4         A1     +    A8

    Câu 2: Xà phòng hoá một este A no đơn chức bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất B. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung B với vôi tôi trộn xút thu được rượu Z và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO và hơi H2O có tỷ lệ về thể tích là 3: 4 (trong cùng điều kiện).

    1. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức cấu tạo có thể có của este A. Biết phân tử của A có mạch các bon không phân nhánh.
    2. Hợp chất đơn chức A1 là đồng phân khác chức hoá học của A. Biết A1 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp và có đồng phân hình học. Xác định công thức cấu tạo của A1.

    Câu 3: Hỗn hợp M chứa 3 chất hữu cơ là đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H9NO2. Lấy 9,1 gam hỗn hợp M cho tác dụng hoàn toàn với  200 gam dung dịch NaOH 40 %, đun nhẹ sau phản ứng thoát ra hỗn hợp X gồm 3 khí ( đều nặng hơn không khí và hoá xanh giấy quì tím ẩm) và dung dịch Y. Tỷ khối của X so với H2 là 19.

    1. a. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp M và gọi tên.
    2. b. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
    3. c. So sánh và giải thích tính bazơ của các chất trong hỗn hợp X.

    Câu 4: Tiến hành thí nghiệm: Hai bình (a) và (b) với thể tích bằng nhau chứa không khí dư,  úp ngược trong chậu đựng dung dịch NaOH dư, trong mỗi bình có 1 bát sứ nhỏ. Bình (a) đựng 1 gam pentan (hình a) và bình (b) đựng 1gam hexan (hình b). Đốt cháy hoàn toàn 2 chất trong các bình (a) và (b). Giải thích hiện tượng quan sát được.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (  hình a )                                       ( hình b)

     

    Câu 5: Hoà tan 48,8 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxít sắt trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 147,8 gam chất rắn khan.

    1. a. Xác định công thức của oxít sắt.
    2. b. Cho cùng lượng hỗn hợp trên phản ứng với 400ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn D. Cho dung dịch B phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
    3. c. Cho D phản ứng hết với dung dịch HNO3. Tính thể tích khí NO thu được tại 27,3 0C và 1,1 atm.

    Câu 6:  Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau:

    1. NaIO3 + KI +  H2SO4(loãng)   
    2. AgCl + Na2S2O3   
    3. Zn + KOH   +   NaNO3   
    4. H3PO2 + Ba(OH)2   

    Câu7: Bằng phương pháp hoá học hãy làm sạch AlCl3 khi có lẫn tạp chất ZnCl2 ( không làm thay đổi lượng AlCl3 ban đầu).

    …….. Hết ………

     

    Sở GD & ĐT Vĩnh phúc

    Hướng dẫn chấm

    môn hoá học lớp 12 THPT không chuyên

     

     

    Câu Nội dung điểm
    Câu1         (1,25đ)
      Gọi công thức của muối sắt là FeClX:

    FeClX     +   x  AgNO3             Fe(NO3)X  +  x AgCl¯

    ( 56+ 35,5x ) gam                                           (143,5. x gam)

    1,27 gam                                                        2,87 gam

     (56 +  35,5 x). 2,87 =  143,5x. 1,27 x= 2   FeCl2

    0, 5đ
      Các phương trình phản ứng:

    Fe   + 2HCl     FeCl2    +  H2

    A1        A2             A3            A4

    FeCl2   +   2NaOH   Fe(OH)2 ¯ + 2NaCl

    A3                A5                A6               A7

    4Fe(OH)2  +  2H2O  +  O2    4Fe(OH)3 ¯

    A6                   A8          A9            A10

    2Fe(OH)3          Fe2O3    +    3H2O

    A10                                                 A11                       A8

    Fe2O3   +  3H2   2Fe   +  3H2O

     

     

     

     

    0,75đ

    Câu2   (1,5đ)
      Theo bài ra A là este no đơn chức mạch vòng có công thức:

    CnH2n            C = O

     

                O

     

     

    0,25đ

      Phương trình phản ứng:

    CnH2n– C =O

    + NaOH      CnH2n COONa

    O

    (A)                                      OH   (B )

    CnH2nCOONa   +   NaOH   CnH2n+1-OH    +  Na2CO3

     

    OH

    Phản ứng cháy: CnH2n + 2O + 1,5n O2   nCO2  + (n+1) H2O

    =>         => n = 3.

    công thức A:  C3H6         C =O

     

    O

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

    0,25đ

      Công thức có thể có của A1

    CH3-CH =CH-COOH

    Phản ứng trùng hợp A1    t0,p

    n CH3– CH=CH-COOH         – CH – CH-

     

                                                       CH3   COOH       n

     

     

     

    0,25đ

      Đồng phân hình học của A1

    H                    COOH             H                    H

             C = C                                   C= C

                                                       

      H3C             H                          CH3           COOH

             Tran s                                            Cis

     

     

    0,25đ

     

    Câu 3

              ( 2đ)
      a. Hỗn hợp X gồm các khí nặng hơn không khí và hoá xanh giấy quì tím ẩm là amin béo có một hoặc 2 nguyên tử các bon, nên hỗn hợp M chứa các muối amoni của các amin này nên C3H9NO2 có 3 đồng phân trong hỗn hợp M:

    HCOONH3C2H5           Etylamonifomiat

    CH3

    HCOONH2                   Đimêtylamoni fomiat

    CH3

    CH3COONH3CH3        Mêtyamoni fomiat

     

    0,5đ

      b. Số mol của M  :  n (M) = 9,1: 91 = 0,1 mol

    Số mol NaOH  = 200. 40/ 100. 40 = 2 mol

    Phản ứng của các chất trong M với NaOH:

    HCOONH3C2H + NaOH   HCOONa +  C2H5NH2 +  H2O

    HCOONH2(CH3)2 + NaOH   HCOONa +(CH3)2NH + H2O

    CH3COONH3CH3 + NaOH  CH3COONa + CHNH2+  H2O

     

     

    0,5đ

      Tổng quát:

    RCOO 4- xR ,x  +   NaOH    RCOONa  + H2O +    Rx, NH3- x

    0,1(mol)              0,1(mol)        0,1(mol)                0,1(mol )    0,1(mol)

    Theo bài ra n(NaOH) = 2 mol > 0,1mol nên sau phản ứng dư NaOH

    Ta có n(X) = n M = 0,1mol

     

    M (X)  = 19. 2  = 38gam/ mol

    Khối lượng chất rắn sau khi cô cạn dung dịch Y là:

    m( chất rắn) = m(M) + m(NaOH)- m(X)- M(H2O) = 9,1 +2.40 –3,8 – 0,1.18  =  83,5 gam

     

    0,5đ

     

     

     

     

     

     

     

      c. Tính bazơ của (CH3)2 NH  >  C2H5NH2 > CH3NH2

    Giải thích: Tính bazơ của amin phụ thuộc vào khả năng  cho cặp electron tự do trên nguyên tử Nitơ. Gốc ankyl có khả năng đẩy e càng mạnh làm cho cặp e tự do  càng dễ nhường cho ion H+ nên tính bazơ càng tăng.

    Khả năng đẩy electron của : ( CH3)2 –  > C2H5 –  > CH3

     

     

    0,5đ

    Câu 4   ( 1đ)
     

     

    Số mol mỗi chất:

    n(C5H12) = 1: 72 (mol),     n ( C6H14) = 1: 86 (mol)

     

    0,25đ

      Phản ứng cháy:

    C5H12   + 8 O2      5CO2    +   6 H2O

    C6H14    + 9,5 O2   6CO2     +  7H2O

     

     

    0,25đ

      Biến thiên số mol các chất khí trong bình:

    Bình (a)  Dn 1 = -8/72  +  5/72 = -3/72 = – 0,04167 (mol)

    Bình (b)  Dn 2 = – 9,5/ 86 + 6/ 86 = – 3,5/ 86 = 0,0407 (mol)

     

    0,25đ

       

    Vậy H2O  trong bình chứa pentan dâng cao hơn bình chứa hecxan.

     

    0,25đ

    Câu 5

    (2đ)

    a) Đặt số mol của Cu = a (mol ) của FeXOY = b (mol)

    Các phương trình phản ứng:

    3 Cu  +  8HNO3  3 Cu(NO3)2  +  2NO   +   4 H2O

    a(mol)                        a(mol)          2/3a (mol)

    3FeXOY+ (12x –2y) HNO3 3x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO +

    + (6x-y)H2O

    b(mol)                                          bx               (3x-2y)b/ 3

     

     

    0, 5đ

      Ta có hệ phương trình:

    64a  + ( 56x +   16y) b =  48,8                              bx= 0,3

    2a + ( 3x – 2y ) b                                                   by=0,4

    =   6,72 : 22,4 = 0,3                 và x/y = 3: 4

    3

    188a  +   242 bx  = 147,8

    Nên tìm được FexOy  là Fe3O4

    Số mol Cu và Fe3O4 lần lượt là: a = 0,4(mol)  b = 0,1 (mol)

     

     

    0,5đ

      b. Số mol của HCl = 0,4. 2 = 0,8(mol)

    Fe3O4  +     8HCl     =    FeCl2 +     2 FeCl3  + 4 H2O

    0,1(mol)      0,8(mol)      0,1(mol)  0,2(mol)

    Cu       +       2FeCl3   =    CuCl2  +     2 FeCl2

    0,1(mol)         0,2 (mol)     0,1(mol)    0,2(mol)

    Dung dịch B gồm FeCl2 0,3 mol  CuCl2 0,1 mol

    FeCl2  +  3 Ag NO3   Ag ¯ +    Fe(NO3)3 + 2Ag Cl  ¯

    0,3                                  0,3                              0,6

    CuCl2   +  2AgNO3    Cu(NO3)2   +  2Ag Cl¯

    0,1                                                          0,2

    Khối lượng kết tủa m = m(Ag) + m(AgCl) =

    =  0,3 . 108 +  0,8 143,5=147,2 gam

     

     

    0,5đ

      c.

    3Cu + 8HNO3  =  3Cu(NO3)2   +2NO  + 4H2O

    0,3                                              0,2

    V  =   0,2.0,082.( 27,3 + 273)/ 1,1 =  4,48 lít

     

    0,5đ

    Câu 6

    (1,25đ)

    a. 2NaIO3 + 10KI + 6H2SO4 =  6I2 + Na2SO4 + 5K2SO4 + 6H2O

    b. AgCl    +   2 Na2S2O3 = Na3 Ag(S2O3)2  + NaCl

    c. 8Zn + 2NaNO3 + 14KOH = 7 K2Zn O2 +2NH3 +Na2ZnO2 +

    + 4H2O

    d. 2H3PO2  + Ba(OH)2  =  Ba(H2PO2)2  +  H2O

     

     

     

     

    1,25đ

    Câu7

    (1,0đ)

    Cho hỗn hợp trên  tác dụng với dung dịch NH3 dư ZnCl2 hoà tan trong NH3 vì có phản ứng tạo phức:

    ZnCl2  +  4 NH3  =    [Zn (NH3)4] Cl2

    AlCl3 tạo kết tủa với NH3:

    Al Cl3 +  3H2O  +  3 NH3 =  Al(OH)3 +  3NH4Cl

    Lọc kết tủa Al(OH)3 hoà tan trong dung dịch HCl  thu được AlCl3, phương trình phản ứng:

    Al(OH)3 +  3HCl  =  AlCl3 + 3H2O

     

     

    1,0đ

     

    Chú ý: Các bài trên thí sinh giải theo phương pháp khác, lập luận để đến kết quả đúng vẫn cho đủ số điểm.

    ……… Hết ………

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2007-2008

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2010

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2010

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2010

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

     

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC

    (Dành cho học sinh THPT)

    (Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)

     

    Câu 1 (1 điểm). Xác định các chất ứng với các kí hiệu và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.

    A  +  B    + H2O  có kết tủa và có khí thoát ra

    C   +  B  +  H2O   có kết tủa trắng keo

    D  +  B   +  H2O   có kết tủa và khí

    A   +   E   có kết tủa

    E  +   B  có kết tủa

    D  +   Cu(NO3)2   có kết tủa ( màu đen)

    Với A, B, C, D, E là các muối vô cơ có gốc axit khác nhau.

    Câu 2 (2 điểm). Cho 39,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch Y và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa T, nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn H.

    1. Tìm kim loại M (biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên).
    2. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan.

    Câu 3 (1 điểm). Cho 3,64 gam hỗn hợp gồm oxit, hidroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có  hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thoát ra 448 ml một chất khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,876%. Biết khối lượng riêng của dung dịch muối này là 1,093 g/ml và quy đổi ra nồng độ mol thì giá trị là 0,545M.

    1. Xác định kim loại M.
    2. Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp đầu.

    Câu 4 (1 điểm). Hợp chất A được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong một phân tử A có tổng số hạt cơ bản là 164.

    1.Hãy xác định A.

    1. Hòa tan chất A ở trên vào nước được dung dịch B làm quì tím hóa xanh. Xác định công thức đúng của A và viết các phương trình phản ứng xẩy ra khi cho dung dịch B lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, MgCl2.

    Câu 5 (1 điểm).Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng lấy khí NO ra khỏi hỗn hợp các khí N2, NO, NO2, SO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 6 (2 điểm). Một hợp chất hữu cơ A (C,H,O) chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử, có phân tử khối bằng 144. Cho 14,4 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu có số nguyên tử cacbon trong gốc hydrocacbon bằng nhau.

    1. Lập luận xác định công thức cấu tạo của A. Biết A có mạch cacbon không phân nhánh.
    2. Viết các phương trình phản ứng tổng hợp A từ CH4 ( các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ).

    Câu 7 (1 điểm). Thêm dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 ta được dung dịch M. Cho từ từ 3 gam khí X vào dung dịch M tới phản ứng hoàn toàn, được dung dịch N và 43,2 gam chất rắn Q. Thêm từ từ dung dịch HI tới dư vào dung dịch N thu được 23,5 gam kết tủa màu vàng và V lít khí Y (đktc). Tìm công thức của X và tính V.

    Câu 8 (1 điểm). Cho 5,04 lít hỗn hợp A (đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng được hỗn hợp khí B chỉ gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 14,25.

    1. Xác định khối lượng trung bình của A.
    2. Cho B phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Tính số mol Br2 đã tham gia phản ứng.

     

    Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.

     

    ……….Hết………

     

    Họ tên thí sinh……………………………………………SBD……………………….

     

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

     

     

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC

    (Dành cho học sinh THPT)

     

     

    Câu NỘI DUNG Điểm
    Câu1

    (1điểm)

    Ta có thể chọn

    A B C D E
    Na2CO3 Al2 (SO4)3 NaAlO2 Na2S BaCl2

    Phương trình

    3Na2CO3  +  Al2(SO4)3  +  3H2O   3Na2SO4  +  2Al(OH)3   + 3CO2

    6NaAlO2    +  Al2(SO4)3  +  12H2O   3Na2SO4    +  8Al(OH)3

    3Na2S     +  Al2(SO4)3   + 3H2O  3Na2SO4  +  2Al(OH)3   + 3H2S

    Na2CO3   +  BaCl2   2NaCl   +   BaCO3

    3BaCl2     +  Al2(SO4)3      2AlCl3   +  3BaSO4

    Na2S      +  Cu(NO3)2   2NaNO3    +  CuS

     

     

    0,5đ

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

    0,25đ

    Câu2

    (2điểm)

    Theo đầu bài kim loại M có tác dụng với dung dịch HNO3.

    – Theo đầu bài khối lượng X phản ứng là 39,84 – 3,84 = 36 gam > 24 gam chất rắn H.

    Nên trong 24 gam chỉ có Fe2O3 => M(OH)n bị hòa tan trong dung dịch NH3.

    – Các phương trình phản ứng

    Fe­3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O                                 (1)

    M + 2n HNO3 → M(NO3)n + nNO2 + nH2O                                       (2)

    Đặt số mol Fe3O4: x mol; Số mol M phản ứng (2): y mol

    * Nếu xảy ra phản ứng

    M + nFe(NO3)3 → M(NO3)n+ nFe(NO3)2                                           (3)

    Từ (3) → Số mol M phản ứng (2): 3x/n mol

    Theo đầu bài:       232x + My + M. 3x/n = 36 gam                                      (I)

    Từ (1,2) Số mol NO2 :  x + ny = 0,2                                                            (II)

    – Viết các phương trình phản ứng dung dịch Y với dung dịch NH3 và lọc kết tủa nung trong không khí được 24 gam chất rắn chỉ có Fe2O3

    Số mol Fe2O3 = 3x/2 = 24/160 → x= 0,1 mol                                            (III)

    Từ (I, II, III) → x = 0,1 mol; y = 0,1/n mol → M = 32n

    1. Với n = 2  → M = 64 kim loại M là đồng (Cu)

    2. Dung dịch Y có 0,3 mol Fe(NO3)2 và 0,05 + 0,15 = 0,2 mol Cu(NO3)2

    Khối lượng muối = 180 * 0,3+188*0,2 = 91,6 gam

    *Nếu không xảy ra phản ứng (3) thực hiện tương tự sẽ loại

     

     

     

     

     

    0,25

     

     

     

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

    0,5đ

     

    0,5đ

    0,5đ

    Câu 3

    (1điểm)

      1. Đặt  số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.

    Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng

    MO  +  H2SO4   MSO4    +   H2O                                  (1)

    M(OH)+  H2SO4   MSO4    +  2H2O                          (2)

    MCO3   +  H2SO4   MSO4    +   H2O + CO2                   (3)

    Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng

    MO  +  2H2SO4   M(HSO4)2   +   H2O                          (4)

    M(OH)+  2H2SO4   M(HSO4)2      +  2H2O               (5)

    MCO3   +  2H2SO4  M(HSO4)2  +   H2O + CO2                    (6)

    Ta có :

    -TH1: Nếu muối là MSO4 => M +96 = 218 => M=122. (loại)

    -TH2: Nếu là muối M(HSO4)2  => M + 97.2 = 218 => M = 24 (Mg)

    Vậy xẩy ra phản ứng (4,5,6) tạo muối Mg(HSO4)2

    2.Theo (4,5,6) =>  Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol => z = 0,02        (I)

    Số mol H2SO4 =  mol => 2x + 2y + 2z = 0,12           (II)

    Đề bài:       40x + 58y + 84z = 3,64                                                        (III)

    Giải hệ (I,II,III) : x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02

    % MgO = 40.0,02/ 3,64 = 21,98%

    %Mg(OH)2 = 58.0,02/3,64 = 31,87%

    %MgCO3 = 84.0,02/3,64 = 46,15%

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

    Câu 4

    (1điểm)

    Gọi P là số proton trong A, N là số nơtron trong A

    Giả sử trong A có a ion

    Ta có:  2P + N = 164

     

    Các ion tạo thành A đều có cấu hình electron của Ar => số proton trong A = 18a (hạt)

    =>

    ó . Với a là số nguyên => a = 3

    => A có dạng M2X ó K2S

    Hoặc MX2 ó  CaCl2

    2. Cho A vào H2O được dung dịch xanh quỳ tím => A là K2S

    K2S 2K+     +   S2 –

    S2 –   + H2O   HS   +  OH

    Các phương trình:

    3K2S  +   2FeCl3 6KCl  +  2FeS   +  S

    3K2S  +  2AlCl3 + 6H2O   6KCl  + 2Al(OH)3   + 3H2S

    K2S +  MgCl2  +  2H2O  2KCl + Mg(OH)2   + H2S

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

    0,125đ

     

     

    0,125

    0,125

    0,125

    Câu 5

    (1điểm)

    Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch kiềm mạnh dư ( NaOH hoặc Ca(OH)2, …)

    Khi đó CO2, NO2, SO2 có phản ứng và bị giữ lại

    SO2 + 2NaOH    Na2SO3 + H2O

    NO2 + 2NaOH    NaNO3 + NaNO2 + H2O

    Còn lại N2, NO thoát ra cho từ từ qua dung dịch FeSO4 dư, NO bị giữ lại. N2 thoát ra

    NO + FeSO4   Fe(NO)SO4

    Đun nóng dung dịch thu được NO: Fe(NO)SO4 NO­ + FeSO4

     

    0,25đ

     

    0,25đ

     

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 6

    (2điểm)

    1.Xác định cấu tạo của A.

    nA= 14,4/144 =0,1 mol, nNaOH = 0,1.2 = 0,2

    Ta có nA: nNaOH = 1: 2 và   A   +   NaOH ® 1 muối   +   1 rượu

    => A este 2 chức của một rượu  và một axit => A có dạng:

    R1 – CO-O- R2– O-CO- R1  (1); R1 – O-CO- R2– CO-O- R1  (2)

    (3)

     

    TH1: (1), (2)  2R1 + R2  = 144-88 = 56, tương đương C4H8 , số cacbon trong R1, R2 bằng nhau, có một gốc chứa liên kết đôi ; vậy không phù hợp (3 gốc có số C bằng nhau mà tổng bằng 4C)

    TH2: (3)    R1+ R2 = 56 tương đương  -C4H8– ;

    Vậy chọn  R1 = R2 =  C2H4 (gốc no bậc II)

    O= C – CH2-CH2 – C = O

    │                      │                  (3)

    O – CH2-CH2 – O

    2. Các phương trình điều chế:

    + Điều chế etylenglicol

    2CH4    C2H2   +  3H2

    C2H2   +  H2  C2H4

     

    + Điều chế HOOC – CH2 – CH2 – COOH

    CH2 = CH2  + Cl2  CH2Cl – CH2Cl

     

    C2H4(OH)2  +  HOOC – CH2 – CH2 – COOH sp + 2H2O

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

     

    0,25đ

     

    0,25đ

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

    Câu 7

    (1đ)

     Cho NH3 dư vào dd AgNO3 có phản ứng

    AgNO3 + dd NH3dư [Ag(NH3)2]NO3  (dd M)                                                (1)

    0,5                                               0,5                                                   (mol)

    Cho X + dd(M) dd (N) + 43,2 gam chất rắn Q

    Cho dd HI dư + dd(N)  23,5 gam kết tủa vàng

    => Trong dd(N) còn dư [Ag(NH3)2]NO3 , kết tủa vàng là AgI

    Phản ứng:     [Ag(NH3)2]NO3  + 2HI  AgI + NH4NO3   + NH4I                      (2)

    (2) => Số mol [Ag(NH3)2]NO3 = Số mol AgI = 23,5/235 = 0,1mol

    =>   Số mol [Ag(NH3)2]NO3 = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol

    =>  Trong Q chứa  0,4.108 = 43,2 gam Ag = mQ. Vậy trong Q chỉ chứa Ag.

    Vậy X là anđêhít, X là chất khí nên X chỉ có thể là HCHO hoặc CH3CHO

    + Nếu là CH3CHO  2Ag  => nAg = 2nCH3CHO =  < 0,4. Loại

    + Nếu là HCHO: Số mol = 3/30 = 0,1mol

    HCHO + 4[Ag(NH3)2]NO3 + H2O  (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 + 2NH3    (3)

    0,1               0,4                                              0,1            0,4                                 (mol)

    =>  mol. Phù hợp với đề bài.Vậy X là HCHO

    -Xác định V:  Cho HI dư  vào dd(N) có pư

    [Ag(NH3)2]NO3  + 2HI  AgI + NH4NO3   + NH4I                                        (4)

    (NH4)2CO3   +  2HI     2NH4I + CO2 + H2O                                                  (5)

    Theo (5) => Thể tích CO2 = V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

    0,25đ

    Câu 8

    (1đ)

    B gồm C2H2; C2H4; C2H6

    Gọi công thức chung của B là

    dB/H2 = 14,25 => MB = 14,25.2 = 28,5     => 24 +  = 28,5 =>  = 4,5

    1. Giả sử có 1 mol B => mB = 28,5 gam

    PT:                  C2H2     +    1,25H2    C2H4,5   (1)

    1                  1,25                   1

    m = const   => mA = 28,5 gam mà nA = 2,25 mol  =>

    2. Theo bài ra:

    (1) => nB = 0,1 (mol)

    PT             C2H4,5     +   Br2     C2H4,5Br1,5         (2)

    (2) => số mol Br2 = 0,1.0,75 = 0,075 (mol).

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

      Ghi chú: Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.  

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2009-2010

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2019

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2019

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2019

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019
    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – THPT
    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1.
    1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở ứng với các công thức phân tử: C2H4O2, C3H6O.
    2. Hợp chất X có công thức phân tử là C8H6 tác dụng với AgNO3 trong amoniac tạo kết tủa; khi cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, thu được muối của axit benzoic. Xác định công thức cấu tạo của X, gọi tên X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
    Câu 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết ứng dụng của mỗi phản ứng.
    1. PbS + H2O2
    2. PdCl2 + CO + H2O
    3. N2H4 + O2
    4. Zn3P2 + H2O
    Câu 3.
    1. Có 5 chất rắn: BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, BaSO4 đựng trong 5 lọ riêng biệt. Chỉ được dùng thêm 2 hóa chất làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
    2. Cho 1,55 gam chất hữu cơ P có công thức phân tử C2H9O5N3 tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH, thu được chất hữu cơ Y làm xanh quỳ tím ẩm (MY> 32) và dung dịch Z. Xác định công thức cấu tạo của Y và tính lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Z.
    Câu 4. Dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứa c mol Ba(OH)2 và d mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó a < 2c). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
    – Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.
    – Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
    Kết quả của hai thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Tính các giá trị a, b, c, d.
    Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần phải dùng 20,16 lít O2. Sau phản ứng thu được 7,2 gam H­2O và 17,92 lít khí CO2 (thể tích các khí đo ở đktc).
    1. Xác định công thức phân tử của X.
    2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của X, biết rằng X là hợp chất thơm đơn vòng và 0,1 mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.
    Câu 6. Cho A, B, C, D là các kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B) và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < ZC < ZD). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Tổng số hạt mang điện của D nhiều hơn tổng số hạt mang điện của B là 8.
    1. Xác định các kim loại A, B, C, D. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Cr (Z= 24), Mn (Z = 25); Fe (Z = 26); Co (Z = 27); Ni (Z = 28); Cu (Z = 29); Zn (Z = 30).
    2. Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn X gồm B2O3, B(NO3)2, D (B và D là các kim loại tìm được ở trên) bằng dung dịch chứa 0,48 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 30,585 gam chất tan và 0,05 mol hỗn hợp khí E gồm N2O, NO, H2 có tỉ khối với He là 6,8. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,005 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 72,66 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
    Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgO, Fe2O3, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được khí SO2 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được gam muối khan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và 14,336 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam. Cô cạn dung dịch Z thu được 28,44 gam muối khan. Biết trong X chứa gam oxi. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
    Câu 8. Cho A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:
    (1). A B + C
    (2). B + C D
    (3). D + E F
    (4). F + O2 G + E
    (5). F + G H + E
    (6). H + NaOH I + F
    (7). I + NaOH A + K
    (8). G + L I + C
    Xác định A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L. Viết các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên.
    Câu 9. Hỗn hợp E gồm tetrapeptit U và pentapeptit V (đều mạch hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hết hỗn hợp muối thu được Na2CO3 và hỗn hợp B gồm CO2, H2O, N2. Cho hết lượng B hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít (đktc) khí thoát ra. Tính phần trăm khối lượng mỗi peptit trong E.
    Câu 10. Cho 8,4 gam bột Mg tan hết trong dung dịch X chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3 và KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối (không có muối Fe3+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,02 mol N2 và 0,1 mol H2. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 dư, thu được 152,865 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được m gam muối khan. Tính m.

    —————–HẾT—————–

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
    Họ tên thí sinh:……………………………………………….; SBD:………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019
    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – THPT
    (HDC gồm 05 trang)

    CÂU
    NỘI DUNG
    THANG
    ĐIỂM

    Câu 1
    1
    * Các CTCT của C2H4O2:
    CH3COOH; HCOOCH3; HO-CH2-CHO
    * Các CTCT của C3H6O:
    CH3-CH2-CHO; CH3-CO-CH3; CH2=CH-CH2-OH; CH2=CH-O-CH3
    1,0đ

    2
    X: C8H6 (∆ = 6).
    X tác dụng với KMnO4 đun nóng tạo ra C6H5COOK → X có vòng benzen.
    X tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa → X có liên kết 3 đầu mạch.

    Vậy CTCT của X:

    0,5đ

     

    Các phương trình phản ứng:
    C6H5-CCH + [Ag(NH3)2]OH → C6H5-CCAg↓ + 2NH3 + H2O
    3C6H5-CCH+ 8KMnO4 3C6H5COOK+8MnO2+2K2CO3+KHCO3+H2O
    0,5đ

    Câu 2
    1
    PbS + 4H2O2 PbSO4 + 4H2O
    Ứng dụng của phản ứng là dùng H2O2 để khôi phục các bức tranh cổ được vẽ bằng bột “trắng chì” (PbCO3.Pb(OH)2).
    0,5đ

    2
    PdCl2 + CO + H2O Pd + CO2 + 2HCl
    Ứng dụng của phản ứng là dùng dung dịch PdCl2 để nhận ra khí CO. Hiện tượng là có những hạt nhỏ Pd tạo ra có màu đỏ sẫm.
    0,5đ

    3
    N2H4 + O2 N2 + 2H2O
    Phản ứng làm tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên N2H4 được dùng để làm nhiên liệu cho tên lửa.
    0,5đ

    4
    Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3
    Khí PH3 tạo ra rất độc nên Zn3P2 được dùng làm thuốc diệt chuột.
    0,5đ

    Câu 3
    1
    Dùng H2O để chia thành 2 nhóm
    Nhóm I gồm các chất không tan: CaCO3; BaSO4
    Nhóm II gồm các chất tan: Na2CO3, Na2SO4, BaCl2
    0,5đ

     

    Dùng HCl nhận biết được CaCO3 và BaSO4 ở nhóm I.
    Dùng HCl nhận biết được Na2CO3 ở nhóm tan, sau đó dùng Na2CO3 để nhận biết BaCl2 và Na2SO4.
    0,5đ

    2
    CTCT của P: HCOOH3NCH2NH3NO3
    HCOOH3NCH2NH3NO3 + 2NaOH → HCOONa + H2NCH2NH2 + NaNO3 + H2O.
    0,01 0,01 0,01 (mol)
    Chất rắn gồm mchất rắn = 0,01.68 + 0,01.85 = 1,53 (gam)
    1,0đ

    Câu 4
    Dung dịch X gồm:
    Từ đồ thị ta có: Số mol NaOH = a = 0,1 (mol)
    Khi dùng 0,3 mol H+ thu được 0,05 mol kết tủa và đã xảy ra phản ứng hòa tan 1 phần kết tủa. Đặt số mol kết tủa bị hòa tan là x ta có:

    → Khi dùng 0,25 mol HCl thu được kết tủa max.
    1,0đ

    Dung dịch Y gồm:
    Từ đồ thị ta thấy: Số mol OH = 2c = 0,25 → c = 0,125 (mol)
    Khi dùng 0,5 mol H+ thu được 0,05 mol kết tủa và đã xảy ra phản ứng hòa tan 1 phần kết tủa. Đặt số mol kết tủa bị hòa tan là y ta có:

    1,0đ

    Câu 5
    1
    Số mol O2 phản ứng = 0,9 (mol)
    Số mol H2O = 0,4 (mol); Số mol CO2 = 0,8 (mol)
    → CTPT của X: C8H8O2
    1,0đ

    2
    X (∆ = 5); X có vòng benzen
    X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 nên X là este của phenol hoặc X có 2 nhóm –OH trên vòng.
    Các CTCT của X:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1,0đ
    Câu 6
    1
    Cấu hình electron của A, B, C, D có dạng: [Ar]3da4sb
    Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C là 4 nên phải có hai nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng và một nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
    Hai nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng có cấu hình lần lượt là:
    [Ar]3d54s1 và [Ar]3d104s1 → B là nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng do tổng số electron của B ở phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng là 8.
    → B có cấu hình electron: [Ar]3d64s2 → ZB = 26 (B là Fe)
    Theo bài ra ta có: 2ZD – 2ZB = 8 → ZD = 30 (Zn)
    Do ZA < ZB < ZC < ZD → ZA = 24 (A là Cr); ZC = 29 (C là Cu)
    1,0đ

    2
    Ta có sơ đồ phản ứng:

    0,25đ

    mkết tủa = 72,66 gam
    ;

    ;

    Từ khối lượng của hỗn hợp X: 160a + 180b + 65c = 18,025 (2)
    Từ khối lượng muối trong Y ta có:
    Từ (1); (2); (3) a = 0,02 (mol); b = 0,03 (mol); c = 0,145 (mol)
    %
    0,75đ
    Câu 7
    Quy đổi hỗn hợp X thành m­kim loại (X) =

    Dung dịch Y có chứa: Mg2+; Fe3+; SO

    Từ khối lượng muối của dung dịch Y ta có:

    Từ khối lượng muối của dung dịch Z ta có:
    Từ (1) và (2) ta có: m = 10,72 (gam); a = 0,08 (mol)
    Ta có hệ:

    Trong X có:

    Vậy:
    2,0đ
    Câu 8
    Các chất: A: CH4; B: C2H2; C: H2; D: C2H4; E: H2O; F: C2H5OH; G: CH3COOH;
    H: CH3COOC2H5; I: CH3COONa; K: Na2CO3; L: Na.
    Viết, cân bằng và ghi rõ điều kiện phản ứng, mỗi phương trình đúng được 0,25đ.
    2,0đ

    Câu 9
    Muối gồm
    Theo bài ra ta có:

    CnH2nO2NNa + (1,5n – 0,75)O2 Na2CO3 + (n -)CO2 + nH2O + N2
    Theo ptpu ta có:
    Từ (1) và (2)

    Ta có hệ:

    Vậy U: (Gly)3Ala: 0,03; V: (Gly)2(Ala)3: 0,02 %mU = 53,06%; %mV = 46,94%
    2,0đ
    Câu 10

     

    mmuối = 8,4 + 0,1.56 + 0,065.39 + 0,025.18 + 0,99.35,5 = 52,13 (gam)
    2,0đ
    Lưu ý: Thí sinh làm bài theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

    

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 – 2012

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    Dành cho học sinh THPT không Chuyên

    Thời gian làm bài 180 phút; không kể thời gian giao đề

    Câu 1 (2,5 điểm).

    1Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 1 ) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho nước Javen tác dụng lần lượt với các dung dịch HCl, H2SO4 và các khí CO2, SO2.

    2) Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Ban đầu trong cốc chứa vôi sữa. Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? Giải thích ?

    3) Cho dung dịch K2S lần lượt vào 4 dung dịch AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3 được chứa trong 4 ống nghiệm riêng. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 2 (2 điểm).

    1.Viết các phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện thực hiện dãy chuyển hóa sau:

    2. Hỗn hợp X gồm hai anđehit no. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước bằng số mol X. Cho a gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 86,4 gam Ag và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,92 lít CO2 (đktc). Tính a?

    Câu 3 (2 điểm).

    Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m.

    Câu 4 (1 điểm).

    Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ % của các chất trong A.

    Câu 5 (1,5 điểm).

    Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 4,48 lít khí (đktc).

    Cho 22,1 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,5 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 44,2 gam hỗn hợp A cần 63,84 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 230 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT, tên gọi của X, Y.

    Câu 6 (1 điểm).

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 50,4 lít không khí (đktc) thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam chất kết tủa, sau thí nghiệm khối lượng bình nước vôi tăng 24 gam và thấy thoát ra 42,56 lít khí (đktc). Biết trong không khí có chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là nitơ.

    Viết công thức cấu tạo của X. Biết khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp gồm hai khí đều làm xanh quỳ tím ẩm.

    Hết

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.

    Họ và tên thí sinh………………………………………………………………SBD……………………

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

    

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012

    HDC MÔN HOÁ HỌC – KHÔNG CHUYÊN

    Câu

    NỘI DUNG

    Điểm

    Câu 1

    (2,5đ)

    1) Mỗi phương trình 0,25 điểm

    NaClO + 2HCl NaCl + Cl2 + H2O

    NaClO + NaCl + H2SO4 Na2SO4 + Cl2 + H2O

    NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO

    NaClO + SO2 + H2O NaCl + H2SO4

    2) Độ sáng bóng đèn:

    Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)

    CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (2)

    Ban đầu không đổi: Ca(OH)2 hòa tan bị giảm do phản ứng 1 lại được bổ sung từ Ca(OH)2 dạng huyền phù.

    Sau đó giảm dần: Do Ca(OH)2 huyền phù đã tan hết

    Có thể tắt khi Ca(OH)2 vừa hết, sau đó sáng dần, cuối cùng sáng hơn ban đầu. Do CaCO3 tan ra ở phản ứng 2.

    3) Khi cho dung dịch K2S lần lượt vào ống nghiệm chứa các dung dịch trên thì:

    Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng keo và có hiện tượng sủi bọt khí chứa AlCl3 :

    2AlCl3 + 3 K2S + 3H2O 6KCl + 2Al(OH)3 + 3H2S

    – Ống nghiệm có hiện tượng sủi bọt khí chứa dung dịch NaHSO4

    2 NaHSO4 + K2S 2K2SO4 + H2S

    – Ống nghiệm xuất hiện kết tủa đen chứa FeCl2:

    K2S + FeCl2 FeS + 2NaCl

    – Ống nghiệm xuất hiện kết tủa đen và vàng có chứa FeCl3

    2FeCl3 + 3K2S 6KCl + S + 2FeS

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 2

    (2 đ)

    1. Mỗi phương trình phản ứng 0,125 điểm

    2. Số nguyên tử H trung bình =X gồm hai chất là HCHO và HOC-CHO.

    HCHO +4AgNO3 +6NH3+2H2O→ (NH4)2CO3+ 4NH4NO3 + 4Ag.

    x (mol) x (mol) 4x (mol)

    HOC-CHO+ 4AgNO3 +6NH3+2H2O→H4NOOC-COONH4+ 4NH4NO3 + 4Ag.

    y (mol) 4y (mol)

    (NH4)2CO3+ 2HCl → 2NH4Cl +H2O + CO2.

    x (mol) x (mol)

    Ta có hệ:

    Giải hệ có x= 0,175; y= 0,025 a=0,175.30+ 0,025.58= 6,7 gam

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 3

    (2 đ)

    Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2

    0,08 0,08 0,12 (mol)

    NaOH dư 0,04 mol; nAl = 0,08 mol mAl = 2,16 gam

    NaOH + HCl NaCl + H2O

    0,04 0,04 (mol)

    HCl dư 0,7 mol

    NaAlO2 + 4HCl NaCl + AlCl3 + 2H2O

    0,08 0,32 (mol)

    HCl dư 0,38 mol

    C+ HNO3 được khí duy nhất FeCO3 đã phản ứng hết với HCl

    FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O

    CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

    = = 0,1 mol; = 11,6 gam

    HCl dư 0,18 mol.

    B là hỗn hợp khí Có cả CO2H2 có phản ứng Fe và HCl

    2HCl + Fe FeCl2 + H2

    TH1: Fe hết

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O

    0,025 0,025 0,05 (mol)

    mCu = 1,6 gam.

    mFe = 20 mCu mAl = 4,64 gam

    Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2

    m = mCuO = 2 gam

    TH2: Fe dư

    phản ứng = ½ nHCl = 0,09 (mol)

    Gọi Fe dư: x mol; Cu: y mol

    mFe dư + mCu =20 mFe phản ứng mAl = 1,2 gam

    56x + 64y = 1,2 (I)

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O

    Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O

    = 3x + 2y = 0,05 (II)

    Giải hệ phương trình (I) & (II) được x = 0,01; y = 0,01

    mCu = 0,64 gam; mFe = 0,56 gam

    Cu(NO3)2 CuO + NO2 + ½ O2

    2Fe(NO3)3 Fe2O3 + 6NO2 + O2

    m = mCuO + = 1,6 gam

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 4

    (1đ)

    nCu= 0,04 mol; nHNO3=0,24mol ; nKOH=0,21mol

    => = nCu = 0,04 mol

    KOH+ HNO3 → KNO3 + H2O

    x x x

    2KOH + Cu(NO3)2 →Cu(OH)2 + 2KNO3

    0,08 0,04 0,04 0,08

    KNO3 →KNO2 + 1/2O2 ;

    Cu(OH)2 CuO + H2O

    mCuO = 0,04.80 = 3,2 mol

    Chất rắn gồm: CuO; KNO2; KOH dư

    (0,08+x).85+ 3,2 +(0,21-0,08-x).56= 20,76 gam.

    x= 0,12mol → nKOH pư = 0,2mol < 0,21mol → KOH dư → thỏa mãn

    =0,24–0,12=0,12mol

    ==0,06mol =1,08g

    => m khí= mCu + — = 2,56+7,56-7,52-1,08 = 1,52g

    => mdd= 2,56+25,2-1,52=26,24g

    Trong A: C%HNO3 dư =28,81%;

    C% Cu(NO3)2 =28,66%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 5

    (1,5đ)

    Ta có:

    Hỗn hợp A gồm 2 este R1COOR và R2COOR.

    Gọi công thức chung của 2 este trong hỗn hợp A là ; số mol trong 44,2 gam A là : x

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 2

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 3

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 4

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 5

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 6

    Do 2 este có CTPT là C5H8O2 Và C6H10O2

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 7

    CTCT của hai este là CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3CH2COOCH2-CH=CH2.

    Anlyl axetat Anlyl propionat

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 6

    (1đ)

    Dẫn sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư có phản ứng:

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng .

    Khí thoát ra khỏi bình là khí N2. Số mol N2 sinh ra từ phản ứng cháy là: 0,1 mol.

    nO(X)=0,6+0,6-0.9=0,3 mol.

    Đặt công thức phân tử của chất X là CxHyOzNt

    CxHyOzNt + ()O2 → xCO2 + H2O + N2

    Dựa vào ptpư: ta có x =3, y =12, z =3, t =2. CTPT của X là C3H12O3N2

    – X tác dụng với dung dịch NaOH tạo hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, vậy X phải là muối amoni. Các CTCT của X là

    ; .

    0,5

    0,5

    Ghi chú: Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2011-2012

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    K THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 – 2020

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1.

    1) Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X3+ bằng 73, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17.

    a) Viết cấu hình electron của X, X2+, X3+.

    b) Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

    2) Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a) Cho đồng vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H­2SO4 loãng.

    b) Sục khí H2S đến bão hòa vào dung dịch FeCl3.

    c) Cho urê vào dung dịch Ba(OH)2.

    d) Đưa đũa thủy tinh vừa nhúng vào dung dịch HCl đặc lên trên miệng lọ đựng dung dịch NH3 (hoặc CH3-NH2) đặc.

    Câu 2.

    1) Hoàn thành các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) theo sơ đồ chuyển hoá sau:

    (1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O

    (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

    (3) X3 + X4 → nilon-6,6 + H2O

    (4) X2 + X3 → X5 + H2O (tỷ lệ số mol X2 : số mol X3 = 2 : 1)

    2) Có 5 lọ không có nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2. Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 hãy phân biệt hóa chất trong mỗi lọ.

    Câu 3.

    1) Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, có tỉ khối so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Tính m.

    2) Cho m gam Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 66,0 gam kết tủa. Nếu cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được x gam kết tủa. Tính m và x.

    Câu 4.

    1) X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Tính a.

    2) Ba hợp chất A, B, C mạch hở, có công thức phân tử tương ứng là C3H6O, C3H4O và C3H4O2. Trong đó, A và B: không tác dụng với Na; khi cộng H2 dư (Ni, to) tạo ra cùng một sản phẩm. B cộng H2 tạo ra A. A có đồng phân A’, oxi hóa A’, thu được B. C và C’ là đồng phân của nhau và đều đơn chức. Oxi hóa B, thu được C’. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên các chất A, A’, B, C và C’.

    Câu 5.

    1) Nêu các hóa chất, dụng cụ cần thiết và cách tiến hành để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm. Để tăng hiệu suất tạo etyl axetat cần phải chú ý đến những yếu tố nào?

    2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit đều tạo bởi cả ba axit là axit panmitic, axit oleic, axit stearic thu được 24,2 gam CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH, thu được a gam muối. Tính a.

    Câu 6.

    Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối cacboxylatmột muối của α-amino axit). Tính phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G.

    Câu 7.

    Cho dãy biến hóa:

    Cho biết: phản ứng (1), (5) là phản ứng điều chế các chất C2, A3 tương ứng bằng phương pháp hiện đại; phản ứng (6), (7), (8) có thể dùng xúc tác enzim; A2 là chất vô cơ, còn lại là chất hữu cơ; tổng khối lượng phân tử của (A1, A2, A3) là 134u; B1 là polime thiên nhiên; A5 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2.

    Hãy tìm các chất thích hợp ứng với các ký hiệu C1, C2, C3, A1, A2, A3, B1, B2, B3 và hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có).

    Câu 8.

    1) Cho 2,16 gam kim loại Rhóa trị không đổi vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan, thu được 247,152 gam dung dịch không màu. Tìm kim loại R.

    2) Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O2. A ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH, tạo thành muối B công thức C7H5O2Na. B tác dụng với nước brom tạo ra hợp chất D có chứa 64% Br về khối lượng. Khử A bằng hidro (xúc tác Pt) ở 200C, thu được hợp chất thơm G. Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, D và G.

    Câu 9.

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 0,045 mol NaNO3, thu được 62,605 gam dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa (không chứa Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong Z có 0,02 mol H2). Tỉ khối hơi của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Nếu thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch G; thêm lượng dư AgNO3 vào G, thu được 150,025 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.

    Câu 10.

    Xà phòng hóa 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1,4M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a mol ancol Y duy nhất và 39,86 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần vừa đủ 3,5a mol O2, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z.

    —————- Hết —————-

    Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh:……………………………………………….; SBD:………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 – 2020

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – THPT

    (HDC gồm 06 trang)

    Câu

    Đáp án

    Điểm

    1

    1.a) Gọi hạt trong nguyên tử X: p = e =x; n =y

    Ta có hệ: x=24; y =28.

    Cấu hình e của X: [Ar]3d54s1; X2+: [Ar]3d4; X3+: [Ar]3d3

    0,5

    b) X ở ô 24; chu kỳ 4; nhóm VIB

    0,5

    2.a) Cu tan, dung dịch xuất hiện màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí

    0,25

    b) Có kết tủa vàng xuất hiện.

    2 FeCl3 + H2S 2 FeCl2 + S + 2HCl.

    0,25

    c) Có khí mùi khai thoát ra, đồng thời tạo kết tủa trắng.

    (NH2)2CO + 2 H2O (NH4)2CO3

    (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 2 NH3 + 2 H2O + BaCO3

    0,25

    d) Tạo ra khói trắng

    Hoặc CH3NH2 (k) + HCl(k) → CH3NH3Cl (r)

    0,25

    2

    1. HOOC – [CH2]4-COOC2H5 + 2NaOH

    NaOOC- [CH2]4-COONa + C2H5OH + H2O

    (X1) (X2)

    NaOOC- [CH2]4-COONa + H2SO4 → HOOC- [CH2]4-COOH + Na2SO4

    (X1) (X3)

    nHOOC- [CH2]4-COOH + nH2N – [CH2]6 – NH2

    (X3) (X4) [-NH- [CH2]6 – NH-CO-[CH2]4-CO-]n + 2nH2O

    (nilon -6,6)

    2C2H5OH + HOOC- [CH2]4-COOH

    (X2) (X3) C2H5OOC- [CH2]4-COOC2H5 + 2H2O

    (X5)

    1,0

    2. + Đánh số các lọ, lấy ở mỗi lọ một ít dung dịch cho vào ống nghiệm cùng số làm mẫu thử.

    + Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư ta có bảng nhận biết:

    Thuốc thử

    K2CO3

    (NH4)2SO4

    NH4Cl

    Al(NO3)3

    Fe(NO3)2

    Ba(OH)2

    trắng

    trắng, có khí mùi khai

    mùi khai

    keo trắng tan trong bazơ dư

    trắng xanh

    + Phản ứng xảy ra:

    Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KOH

    Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

    Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

    3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3

    Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

    Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2

    Nhận biết đúng mỗi chất và viết phương trình hóa học được 0,2đ

    1,0

    3

    1.

    CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

    Na2CO3 + H2O + CO2 2NaHCO3

    CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl

    0,25

    Bảo toàn nguyên tố Na

    Bảo toàn nguyên tố cacbon

    0,25

    Vì N2 và CO có M = 28 nên ta xem như hai khí này là một khí CO và có ngay

    0,5

    2. Đặt số mol Fe3O4 là a mol

    Fe3O4 + 8HCl FeCl2 +2FeCl3 + 4H2O

    a a 2a

    FeCl2 + Na2CO3 FeCO3 + 2NaCl

    a a

    2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl

    2a 2a

    0,25

    116a + 107.2a = 66 a = 0,2 mol m = 46,4 gam.

    0,25

    + Khi Y + dung dịch AgNO3 ta có:

    FeCl2 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag

    0,2 0,4 0,2

    FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl

    0,4 1,2

    0,25

    x = 1,6.143,5 + 0,2.108 = 251,2 gam

    0,25

    4

    1. X, Y, Z có số nguyên tử C < 5

    0,25

    X, Y, Z có cùng số nguyên tử C; đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

    0,5

    Bảo toàn số mol liên kết a = = 0,1.4 + 0,1.3 + 0,1.2 = 0,9 mol

    0,25

    2. Vì A, B không tác dụng với Na nên A, B không có nhóm – OH

    0,5

    0,5

    5

    1. -Hóa chất: ancol etylic, axit axetic, axit sunfuric đặc, dung dịch NaCl bão hòa.

    0,25

    – Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá đỡ, lưới amiăng….

    0,25

    – Cách tiến hành:

    Cho vài ml ancol etylic, vài ml axit axetic nguyên chất và vài giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 – 700C (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh,rồi rót thêm vào ống nghiệm vài ml dung dịch NaCl bão hòa.

    0,25

    * Để nâng cao hiệu suất phản ứng este hóa cần chú ý các yếu tố:

    – Đun nóng hỗn hợp.

    Dùng axit sunfuric đặc làm xúc tác (chủ yếu) và hút nước.

    – Lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm(chưng cất lấy este).

    0,25

    2. + Vì các chất béo trong X tạo bởi cả 3 axit nên chúng là đồng phân của nhau có CTPT chung là: C55H104O6 (MX = 860)

    0,25

    + Vì = 0,55 mol nX = 0,01 mol

    0,25

    + Khi 2m gam X phản ứng với KOH ta có: X + 3KOH → muối + C3H5(OH)3

    + BTKL 0,02.860 + 0,06.56 = mmuối + 0,02.92 mmuối = 18,72 gam.

    0,5

    6

    Y là muối của axit cacboxylic 2 chức

    0,25

    X không tạo amin Y tạo 2 amin Y: CH3NH3OOC-COOH3NC2H5.

    0,5

    0,25

    Vì 3 muối có cùng số nguyên tử C X: CH3OOCCH2NH3OOCCH3

    0,5

    CH3OOCCH2NH3OOCCH3 + 2KOH CH3OH + CH3COOK + H2NCH2COOK + H2O

    0,1 0,1 0,1

    CH3NH3OOC-COOH3NC2H5 + 2KOH (COOK)2 + CH3NH­2 + C2H5NH2 + 2H2O

    0,15 0,15

    0,5

    7

    C1: C2H4; C2: CH3CHO; C3: CH3COONH4; A1: HCOOH; A2: CO; A3: CH3COOH

    B1: Tinh bột; B2: (C6H12O6); B3: C2H5OH; A4: (CH3CO)2O; A5: CH3COOC6H5

    Các phương trình phản ứng:

    (1) CH2=CH2 + O2CH3-CHO

    (2) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

    (3) CH3COONH4 + HCl CH3COOH + NH4Cl

    (4) HCOOH CO + H2O.

    (5) CH3OH+ CO CH3COOH

    (6) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6

    (7) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

    (8) C2H5OH +1/2O2 CH3COOH + H2O

    (9) 2CH3COOH (CH3CO)2O + H2O

    (10) (CH3CO)2O + C6H5OH CH3COOC6H5 + CH3COOH

    Mỗi phương trình đúng được 0,2 điểm

    Thí sinh có thể xác định các chất khác thỏa mãn vẫn cho điểm tối đa.

    10*0,2 = 2,0

    8

    1.

    Dung dịch thu được không màu Cu(NO3)2 hết

    TH1: R không phản ứng với H2O

    2R + nCu(NO3)2 → 2R(NO3)n + nCu

    Mol: 0,1/n ← 0,05 → 0,05

    + 250 = 247,152 + 0,05.64 R = 3,52n không có giá trị thỏa mãn.

    0,5

    TH2: R phản ứng với H2O

    2R + 2nH2O → 2R(OH)n + nH2

    nCu(NO3)2 + 2R(OH)n → nCu(OH)2↓ + 2R(NO3)n

    0,05 0,05

    kết tủa = 4,9 gam

    + BTKL 2,16 + 250 =2.nH2 + 4,9 + 247,152 nH2 = 0,054 mol

    + BTe R = 20n n = 2; R = Ca.

    0,5

    2. A + NaOH tạo muối có số nguyên tử C không đổi A là axit hoặc phenol

    A ít tan trong nước A là phenol

    A có dạng: HO-C6H4-CHO

    0,25

    NaO-C6H4-CHO + (n+1)Br2 + H2O HO-C6H4-nBrn-COOH + (n+1)HBr + NaBr

    80n/(138+79n) = 0,64 n =3.

    Vậy công thức của D là HO-C6HBr3-COOH

    0,25

    Trong A các nhóm thế phải ở vị trí meta với nhau vì chỉ trường hợp này vòng benzen mới có 3 nguyên tử H bị thay thế bởi brom. Từ đó công thức cấu tạo của A, B, D, G lần lượt là:

    A B D G

    0,5

    9

    HS có thể viết phương trình tương ứng.

    0,75

    *m gam hỗn hợp X + NaNO3, H2SO4 → Y + khí Z (6,08gam) + H2O

    Dd Y + NaOH → ↓ + Na2SO4

    BTNT Na

    Dd Y + BaCl2 → ↓BaSO4 + dd G

    *BTNT S, Ba, Cl → Cl : 0,91 mol → AgCl: 0,91 mol

    Dd G + AgNO3 → ↓ Ag: 0,18 mol; AgCl : 0,91

    0,75

    *Trong Y( Mg2+: a mol; Fe2+: 0,18 mol; Cu2+: b mol; Na+: 0,045 mol; NH4+: c mol; SO42-: 0,455 mol)

    Ta có:

    Bảo toàn đt trong Y: 2a+2b+c=0,505 (2)

    Khối lượng kết tủa: 58a+98b + 0,18.90=31,72 (3)

    0,5

    Không đủ dữ kiện để tìm ra đáp số

    10

    Đốt Y 0,27 và 0,36 Ancol có công thức dạng CnH2n+2Oy

    n = 3 Y: C3H8Oy

    Bảo toàn Oxi: ay +2.3,5a = 0,27.2 + 0,36 y = 3

    Vậy Y là C3H5(OH)3: 0,09 mol

    0,5

    Dễ thấy = 0,49 > 3nY nên X chứa este của phenol.

    este của phenol của phenol trong X là đơn chức

    X gồm (RCOO)3C3H5 (0,09 mol); ACOOB: (0,2- 0,09=0,11 mol)

    Bảo toàn khối lượng

    0,09(3R+173) + 0,11 (A+B+44) = 30,52

    27R + 11A+11B =1011

    R 1; A 1 và B 77

    R= 17/3; A=1; B = 77 là nghiệm duy nhất

    0,5

    Do R=17/3= (1+1+15/3); Vậy X gồm (HCOO)2(CH3COO)C3H5 (0,09 mol) và HCOOC6H5 (0,11 mol)

    0,5

    = 0,29 mol %HCOONa = 0,29.68/39,86 = 49,47%

    0,5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2019-2020

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Môn: HÓA HỌC

    Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

    Ngày thi: 02/11/2012

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1: (2,0 điểm)

    1) Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4, giải thích. Mỗi khí điều chế được, hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó?

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013 8

    2 ) Cho a mol Cu tác dụng với 120ml dung dịch A gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

    a. Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    b. Giả sử sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?

    Câu 2: (2,0 điểm)

    1) Cho dãy phản ứng sau:

    Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của các chất ứng với các chữ cái M, A, B, X, Y trong dãy phản ứng. Viết phương trình phản ứng (4), (5), (9), (10)?

    2) Các chất A, B, C, D, E, F có cùng công thức phân tử C4H8. Cho từng chất vào brom trong CCl4 và không chiếu sáng thấy A, B, C và D làm mất màu brom rất nhanh. E làm mất màu brom chậm hơn, còn F hầu như không phản ứng. B và C là đồng phân lập thể của nhau, trong đó B có nhiệt độ sôi cao hơn C. Khi cho tác dụng với hiđro (có xúc tác Ni, to ) thì A, B, C đều cho cùng sản phẩm G.

    Lập luận để xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A, B, C, D, E, F?

    Câu 3: (2,0 điểm)

    1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở điều kiện tiêu chuẩn (không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của Y so với H2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.

    a. Tính % theo thể tích các khí.

    b. Tính giá trị m.

    2) Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm K2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4: (2,0 điểm)

    Cho 2,760 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O và có 100 < MA< 150) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 4,440 gam. Nung nóng 2 muối trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,180 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,900 gam nước.

    Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

    Câu 5: (1,0 điểm)

    Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A có khối lượng phân tử 293 thu được 2 peptit B và C. Mẫu 0,472 gam peptit B phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M khi đun nóng và mẫu 0,666 gam peptit C phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml) khi đun nóng. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin.

    Câu 6: (1,0 điểm)

    Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH; 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Tính a.

    Hết

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

    Môn: HÓA HỌC – THPT

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    (Gồm 06 trang)

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1

    (2,0đ)

    1) Trong phòng thí nghiệm bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4, giải thích. Mỗi khí điều chế được hãy chọn một cặp chất A và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó?

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2013 9

    Đáp án:

    – Giải thích: Để điều chế được khí C như bộ dụng cụ vẽ thì khí C phải có đặc điểm: nặng hơn không khí (= 29) và không tác dụng với không khí.

    => có thể điều chế được các khí: Cl2, SO2, CO2, O2.

    (0,5đ)

    – Phản ứng điều chế:

    2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    Na2SO3 + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + SO2 + H2O

    CaCO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O

    H2O2 (xúc tác MnO2) H2O + 1/2O2

    (0,5đ)

    2) Cho a mol Cu tác dụng với 120ml dung dịch A gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

    a. Tính V, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    b. Giả sử sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu kim loại không tan hết thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?

    Đáp án:

    a). Tính VNO.

    Theo bài ra ta có: = 0,12 (mol); = 0,06 (mol)

    => số mol H+ = 0,24 ; số mol NO3 = 0,12 ; số mol SO42- = 0,06

    Phương trình phản ứng:

    3Cu + 8H+ + 2NO 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

    Bđ: a 0,24 0,12 (mol)

    – Nhận xét: → bài toán có 2 trường hợp xảy ra:

    (0,25đ)

    *Trường hợp 1: Cu hết, H+ dư (tức là a < 0,09) → nNO = (mol)

    → VNO = 14,933a (lít)

    (0,25đ)

    *Trường hợp 2: Cu dư hoặc vừa đủ, H+ hết (a ≥ 0,09)

    → VNO = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)

    (0,25đ)

    b). Khi Cu kim loại không tan hết (tức a > 0,09) thì trong dung dịch sau phản ứng gồm có: số mol Cu2+ = 0,09 ; số mol NO3 = 0,06 ; số mol SO42- = 0,06

    → mmuối = 0,09.64 + 0,06.62 + 0,06.96 = 15,24 (gam)

    (0,25đ)

    Câu 2

    (2,0đ)

    1) Cho dãy phản ứng sau:

    – Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của các chất ứng với các chữ cái M, A, B, X, Y trong dãy phản ứng

    – Viết phương trình phản ứng (4), (5), (9), (10)?

    Đáp án:

    1)

    – Công thức cấu tạo thu gọn của các chất :

    M: C6H5CH2CH3 ; A: C6H5CH2CH2Cl ; B: C6H5CH2CH2OH ;

    X: C6H5CHClCH3 ; Y: C6H5CHOHCH3

    (0,5đ)

    – Viết phương trình phản ứng:

    (4) C6H5CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2OC6H5CH2COONH4 + 2Ag+ 2NH4NO3

    (5) 2C6H5CH2COONH4 + H2SO4 2C6H5CH2COOH + (NH4)2SO4

    (9)

    (10)

    (0,5đ)

    2) Các chất A, B, C, D, E, F có cùng công thức phân tử C4H8. Cho từng chất vào brom trong CCl4 và không chiếu sáng thấy A, B, C và D làm mất màu brom rất nhanh. E làm mất màu brom chậm hơn, còn F hầu như không phản ứng. B và C là đồng phân lập thể của nhau, trong đó B có nhiệt độ sôi cao hơn C. Khi cho tác dụng với hiđro (có xúc tác Ni, to ) thì A, B, C đều cho cùng sản phẩm G.

    Lập luận để xác định công thức cấu tạo và gọi tên của A, B, C, D, E, F?

    Đáp án:

    1. Các chất là: A: but-1-en ; B: cis-but-2-en ; C: trans-but-2-en

    D: 2-metylpropen ; E: metyl xiclopropan ; F: xiclobutan

    (0,5đ)

    Giải thích:

    – A, B, C phản ứng với H2 (xt Ni) đều cho một sản phẩm G là butan

    – B và C là đồng phân hình học, B có nhiệt độ sôi cao hơn C vì phân cực hơn.

    – E phản ứng chậm với brom (vòng 3 cạnh). F không phản ứng với brom (vòng 4 cạnh)

    (0,5đ)

    Câu 3

    (2,0đ)

    1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch A (chỉ chứa 2 muối sunfat) và 26,88 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở điều kiện tiêu chuẩn (không còn sản phẩm khử nào khác), tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 là 19. Cho dung dịch A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.

    a. Tính % theo thể tích các khí?

    b. Tính giá trị m?

    Đáp án:

    a) Áp dụng phương pháp sơ đồ đường chéo ta có:

    => = = = 0,6 mol

    => %V = %V= 50%

    (0,25đ)

    b) * Sơ đồ phản ứng:

    FeS2 + Cu2S + HNO3 dd { Fe3+ + Cu2+ + } + NO+ NO2+ H2O

    a b a 2b 2a + b mol

    – Áp dụng bảo toàn định luật bảo toàn điện tích ta có:

    3a + 2.2b = 2(2a + b) => a – 2b = 0 (1)

    – Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

    FeS2 Fe3+ + 2S+6 + 15e

    Cu2S 2Cu2+ + S+6 + 10e

    => 15n+ 10n = 3n + n

    => 15a + 10b = 3.0,6 + 0,6 = 2,4 (2)

    Giải hệ (1), (2) ta có: a = 0,12 mol; b = 0,06 mol

    (0,25đ)

    * Sơ đồ phản ứng:

    {Fe3+, Cu2+, SO} {Fe(OH)3, Cu(OH)2, BaSO4}

    {Fe(OH)3, Cu(OH)2, BaSO4Fe2O3, CuO, BaSO4

    BaSO4 BaSO4

    0,3 0,3 mol

    => m(chất rắn) = 0,06.160 + 0,12.80 + 0,3.233 = 89,1 gam

    (0,5đ)

    2) Cho BaO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho B tác dụng với kim loại Al dư thu được dung dịch D và khí E. Thêm K2CO3 vào dung dịch D thấy tạo kết tủa F. Xác định các chất A, B, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Đáp án:

    * Trường hợp 1: dung dịch B: Ba(OH)2

    A: BaSO4

    B: Ba(OH)2

    D: Ba(AlO2)2

    E: H2

    F: BaCO3

    Các phương trình phản ứng:

    1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

    2. BaO + H2O → Ba(OH)2

    3. 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

    4. K2CO3 + Ba(AlO2)2 → BaCO3↓ + 2KAlO2

    (0,5đ)

    * Trường hợp 2: dung dịch B: H2SO4

    A: BaSO4

    B: H2SO4

    D: Al2(SO4)3

    E: H2

    F: Al(OH)3

    1. BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

    2. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    3. Al2(SO4)3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2

    (0,5đ)

    Câu 4

    (2,0đ)

    Cho 2,760 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O và có 100 < MA< 150) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 4,440 gam. Nung nóng 2 muối trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,180 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,900 gam nước.

    Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.

    Đáp án:

    * 2,76g A + NaOH → 4,44g muối + H2O (1)

    * 4,44g muối + O2 → 3,18g Na2CO3 + 2,464 lít CO2 + 0,9g H2O (2)

    (mol)

    mmuối = 0,72g

    Tổng khối lượng nước của (1) và (2) = 1,62g

    (0,75đ)

    => CTPT của A là (C7H6O3)n , n nguyên 1.

    Theo đề bài, ta có 100 < 138.n < 150.

    => n = 1, công thức phân tử của A là C7H6O3 có M = 138

    (0,25đ)

    * nA = 0,02mol; nNaOH = 0,06 mol

    * nA : nNaỌH = 1 : 3 mà A chỉ có 3 nguyên tử oxi, khi tác dụng với NaOH sinh ra hai muối nên A có 1 nhóm chức este của hợp chất phenol và một nhóm –OH loại chức phenol.

    => công thức cấu tạo có thể có của A là:

    (1,0đ)

    Câu 5

    (1,0đ)

    Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit A có khối lượng phân tử 293 thu được 2 peptit B và C. Mẫu 0,472 gam peptit B phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M khi đun nóng và mẫu 0,666 gam peptit C phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml) khi đun nóng. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, biết rằng khi thủy phân hoàn toàn A thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin.

    Đáp án:

    – Nhận xét: MA = MAla + MGly + Mphe – 2.18 → A là tripepit được tạo nên từ 3 amino axit Gly (M = 75), Ala (M = 89) và Phe (M= 165)

    (0,25đ)

    – Khi thủy phân không hoàn toàn A thu được peptit B và peptit C => B, C thuộc đipeptit => số mol B = ½ sốmol HCl và số mol C = ½ số mol NaOH

    – Số mol HCl = 0,018 . 0,2225 = 0,004 mol ;

    số mol NaOH =

    => ;

    => ;

    => B: Ala – Phe hoặc Phe – Ala vì 165 + 89 – 18 = 236

    và C: Gly – Phe hoặc Phe – Gly vì 165 + 75 – 18 = 222

    (0,5đ)

    => CTCT của A là: Ala-Phe-Gly

    H2NCH(CH3)CO-NHCH(CH2C6H5)CO-NHCH2COOH

    hoặc Gly-Phe-Ala H2NCH2CO-NHCH(CH2-C6H5)CO-HNCH(CH3)COOH

    (0,25đ)

    Câu 6

    (1,0đ)

    Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH; 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Tính a.

    Đáp án:

    – Các phương trình phản ứng:

    HCOOH + C2H5OH HCOOC2H5 + H2O K1

    [ ] 0,4 1 0,6 1 (mol)

    => K1 = 1,5

    CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O K2

    [ ] 0,6 1 0,4 1 (mol)

    => K2 = 2/3

    (0,5đ)

    – Gọi số mol của CH3COOC2H5 là b mol. Ta có:

    HCOOH + C2H5OH HCOOC2H5 + H2O

    [ ] 0,2 a-0,8-b 0,8 0,8+b (mol)

    CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

    [ ] 3-b a-0,8-b b 0,8+b (mol)

    => ;

    => → b = 1,92 → a = 9,97 mol

    (0,5đ)

    ( Lưu ý: các cách làm khác đáp án nhưng đúng, vẫn được điểm tối đa)

    Hết

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    VInh Phucde thi HSG Hoa Hoc 12THPT nam 20122013

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2014

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2014

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2014


    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    VĨNH PHÚC
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    Môn: HÓA HỌC – THPT
    Thời gian: 180 phút (
    không kể thời gian giao đề)
    Ngày thi: 25/10/2013
    (Đề thi gồm 02 trang)
    Câu 1: (1,5 điểm)
    Cân bằng các phản ứng oxihóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
    1) FeSO
    4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
    2) Mg + HNO
    3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (Biết tỉ lệ số mol N2O:N2=1:2).
    3) Fe
    xOy + H2SO4 (đặc) t 0Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
    Câu 2:
    (1,0 điểm)
    Nêu và giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau:
    1) Thu khí sinh ra khi cho một mẩu đồng vào dung dịch axit HNO
    3 đặc, đun nóng vào hai
    ống nghiệm sạch rồi đậy nút kín: Ống nghiệm 1 để ngoài không khí; ống nghiệm 2 ngâm trong
    thùng nước đá.
    2) Nhỏ 5 ml dung dịch AgNO
    3 1M trong NH3 dư vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch
    fructozơ 0,5M rồi đem đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp thu được.
    3) Có 2 cốc đựng hóa chất: Cốc 1 đựng dung dịch NaOH; cốc 2 đựng dung dịch NaCl
    được đặt trên 1 cái cân thăng bằng, điều chỉnh lượng hóa chất trong hai cốc sao cho cân ở
    trạng thái thăng bằng rồi đặt trong phòng. Một ngày sau quay lại quan sát cân.
    4) Nhỏ 5 ml dung dịch KI vào 10 ml dung dịch FeCl
    3 có lẫn hồ tinh bột.
    Câu 3:
    (1,5 điểm)
    Cho hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư thu được dẫn xuất tetrabrom chứa
    75,83% brom (theo khối lượng). Khi cộng brom theo tỉ lệ mol 1:1 thu được cặp đồng phân cis-trans.
    1) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.
    2) Viết phương trình phản ứng của X với:
    a) Dung dịch KMnO
    4 (trong môi trường H2SO4).
    b) Dung dịch AgNO
    3/NH3.
    c) H2O (xúc tác Hg2+/H+).
    d) HBr theo tỉ lệ mol X:HBr = 1:2.
    Câu 4:
    (1,0 điểm)
    Cho từ từ, đồng thời khuấy đều 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm: NaHCO3 0,1M và K2CO3
    0,2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M thu được V lít CO2
    (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm: KOH 0,6M và
    BaCl
    2 1,5M thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của V và m.
    Câu 5:
    (2,0 điểm)
    1) Cho 500 ml dung dịch X chứa H2SO4 aM và Cu(NO3)2 bM. Thêm m gam bột sắt vào
    dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là
    0,5m gam và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp A gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 8 trong đó
    có một khí bị hóa nâu trong không khí.
    a) Xác định a, b và m.
    b) Tính nồng độ mol/l muối có trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch không đổi.
    2) Cho x gam kali vào 300 ml dung dịch ZnSO4 0,5M thấy khối lượng dung dịch sau phản
    ứng tăng so với dung dịch ZnSO
    4 ban đầu là 5,3 gam. Tính giá trị x.
    Trang 2/2
    Câu 6: (2,0 điểm)
    Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam chất hữu cơ X (mạch hở, phản ứng được với Na) thu được
    a gam chất Y có 2 nhóm chức và b gam chất Z.
    Để đốt cháy hoàn toàn a gam chất Y phải dùng hết 10,752 lít O
    2 (đktc) tạo ra 21,12 gam
    CO
    2 và 8,64 gam H2O.
    Để đốt cháy hoàn toàn b gam chất Z phải dùng hết 5,376 lít O
    2 (đktc) thu được 7,04 gam
    CO
    2 và 4,32 gam H2O.
    X có công thức đơn giản trùng với công thức phân tử và có 2 loại nhóm chức .
    Tìm công thức cấu tạo của X, Y, Z.
    Câu 7:
    (1,0 điểm)
    A, B, D là các đồng phân có cùng công thức phân tử C6H9O4Cl, thỏa mãn các điều kiện
    sau:
    36,1 gam A + NaOH dư 9,2 gam etanol + 0,4 mol muối A1 + NaCl.
    B + NaOH dư muối B1 + hai ancol (cùng số nguyên tử C) + NaCl
    D + NaOH dư muối D1 + axeton + NaCl + H2O.
    Hãy lập luận xác định công thức cấu tạo của A, B, D và viết các phương trình phản ứng.
    Biết rằng dung dịch D làm đỏ quì tím.
    ————–Hết ————–
    Họ tên thí sinh:………………………………………………………….SBD…………………………………
    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Trang 1/5
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
    VĨNH PHÚC
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
    LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2013-2014
    Môn: HÓA HỌC – THPT
    HƯỚNG DẪN CHẤM
    (Gồm 06 trang)

    Câu Nội dung Điểm
    Câu 1
    (1,5
    điểm)
    1. 10FeSO4 +2KMnO4 +8H2SO4 5Fe2(SO4)3 +K2SO4 +2MnSO4 +8H2O
    5 2Fe
    +2 2Fe+3 + 2e
    2 Mn
    +7 +5eMn+2
    2. 14Mg + 34HNO3 14Mg(NO3)2 + N2O + 2N2 + 17H2O
    14 Mg
    0 Mg2+ + 2e
    1 6N
    +5 + 28e2N+1 + 2N 0
    2
    3. 2FexOy+(6x-2y)H2SO4(đặc) t 0xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2 +(6x-2y)H2O
    1 2xFe
    +2y/x 2xFe+3 + 2(3x-2y)e
    (3x-2y) S
    +6 +2eS+4
    Câu 2
    (1 điểm)
    1. Khí sinh ra do Cu + HNO3 đặc, nóng là khí NO2 (màu nâu đỏ). Cho vào ống
    nghiệm 1 để ngoài không khí có màu nâu đỏ. Ống nghiệm 2 để trong thùng nước
    đá màu nâu đỏ nhạt hơn do khi lạnh NO
    2 (màu nâu đỏ) chuyển hóa một phần
    thành N
    2O4 (không màu). PTP/Ư:
    Cu + 4HNO
    3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
    2NO
    2 t0thâpN2O4
    2. Hiện tượng: Khi đun nóng có kết tủa Ag (màu trắng bạc) bám vào thành ống
    nghiệm.
    Giải thích: trong môi trường kiềm (NH
    3 dư) fructozơ chuyển hóa dần thành
    glucozơ. Glucozơ phản ứng với AgNO
    3/NH3 tạo kết tủa Ag bám vào thành ống
    nghiệm.
    PTP/Ư: Fructozơ
    OH Glucozơ
    CH
    2OH(CHOH)4CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH(CHOH)4COONH4 +
    2Ag
    + 3NH3 + H2O
    3. Hiện tượng: Phía bên cốc đựng dd NaOH sẽ nghiêng xuống làm cho cân mất
    thăng bằng.
    Giải thích: Trong không khí luôn có một lượng nhỏ khí CO
    2. Dd NaOH hấp thụ
    khí CO
    2 do xảy ra P/Ư: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
    Lượng CO
    2 hấp thụ thêm vào dd NaOH làm cho khối lượng cốc đựng dd NaOH
    tăng lên.
    4. Hiện tượng: Dd thu được chuyển dần thành màu xanh tím.
    Giải thích: dd KI p/ư với dd FeCl
    3 tạo I2. I2 tạo thành kết hợp với hồ tinh bột tạo
    hợp chất có màu xanh tím.
    PTP/Ư: 2KI + 2FeCl
    3 → 2KCl + 2FeCl2 + I2
    I2 + hồ tinh bột → hợp chất màu xanh tím
    Câu 3
    (1,5
    Hidrocacbon X: CxHy

    Trang 2/5

    điểm) CxHy + 2Br2 → CxHyBr4 ; theo giả thiết: %mBr = .100
    12 320
    80.4
    x y
    =75,83
    → 12x + y = 102
    Giá trị thỏa mãn: x=8 , y=6. CTPT của X: C
    8H6 (= 6).
    Vì X có khả năng phản ứng với brom theo tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X
    có 2 liên kết
    kém bền và 1 nhân thơm. CTCT của X:
    C CH
    phenyl axetilen.
    Phương trình phản ứng:
    5
    C CH
    + 8KMnO4 + 12H2SO4 →5
    COOH
    + 4K2SO4 + 8MnSO4
    + 5CO2 + 12H2O
    C CH
    + AgNO3 + NH3
    C CAg
    + NH4NO3
    C CH
    + H2O 
    2
    Hg
    OC
    CH
    3
    C CH
    + 2HBr →
    C CH3
    Br
    Br
    Câu 4
    (1 điểm)
    Ta có
    HCO
    3 – = 0,1.0,3 = 0,03(mol)
    CO
    3 2 – = 0,2.0,3 = 0,06 (mol)
    H
    + = 0,1( 0,2 + 0,6) = 0,08 (mol)
    SO
    42 – = 0,1.0,6 = 0,06 (mol)
    OH
    = 0,1.0,6 = 0,06 (mol)
    Ba
    2+ = 0,1.1,5 = 0,15 (mol)
    Ptpu
    HCO
    3 – + H+  CO2 + H2O
    CO
    32 – + 2H+  CO2 + H2O
    Gọi x là số mol HCO
    3 – phản ứng
    x + 2.2x = 0,08
    x = 0,016 (mol)
    số mol CO2 = 3x = 0,048 (mol)
    V = 0,048.22,4 =1,0752 (lít)
    Trong X còn:
    HCO
    3 – = 0,014 (mol)
    CO
    3 2 – = 0,028 (mol)
    trong kết tủa có BaSO4 0,06(mol)
    BaCO
    3 0,042 (mol)
    => m = 0,06.233 + 0,042.197 =22,254 gam
    Câu 5
    (2 điểm)
    1. Sau phản ứng còn hỗn hợp kim loại dưĐó là Cu và Fe dư Trong dung
    dịch sau phản ứng chỉ có muối sắt (II)
    Hỗn hợp khí sau phản ứng có M = 16
    hỗn hợp A gồm H2 và NO
    Các phương trình phản ứng xảy ra:
    Fe + 4H
    + + NO3- Fe3+ + NO+ 2H2O

    Trang 3/5

    Fe + 2Fe3+ 3Fe2+
    Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
    Fe + 2H+ Fe2+ + H2
    Số mol mỗi khí trong hỗn hợp A: ,
    Số mol của Cu(NO
    3)2 = b = 0,2M
    Số mol H
    2SO4 = a = 1,2 M
    Khối lượng chất rắn sau phản ứng:
    0,5.m = m- 0,6.56+ 0,1.64
    m =54,4 gam
    b) Dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO
    4
    C
    M = 0,6/0,5 = 1,2M
    2. Các phương trình phản ứng có thể xảy ra:
    K + H
    2O KOH + 1/2H2
    2KOH + ZnSO4Zn(OH)2+ K2SO4
    2KOH + Zn(OH)2 K2ZnO2 + 2H2O
    Khối lượng dung dịch biến đổi phụ thuộc mức độ phản ứng.
    Nếu Zn(OH)
    2 đạt cực đại thì khối lượng dung dịch giảm 8,4 gam
    Nếu Zn(OH)
    2 tan vừa hết thì khối lượng dung dịch tăng 15 gam.
    → Zn(OH)
    2 tan một phần.
    → Tính được x = 15,6 gam.
    Câu 6
    (1 điểm)
    a = m + m – m = 21,12 + 8,64 – 32.0,48
    = 14,4 (g)
    b = m + m – m = 7,04 + 4,32 – 32.0,24
    = 3,68(g)
    CO2 H2O O2p
    m H2O t/g p­(1) = a + b – 15,2 = 2,88(g)
    CO2 H2O O2p
    n = 0,16(mol)
    *) Theo §LBT nguyªn tè C, H Trong 3,68 g Z cã:
    n
    C = n = = 0,16 (mol)
    n
    H = 2.n = 2 .4,32= 0,48(mol)
    H2O 18
    CO2
    7,04
    44
    H2O t/g p­(1)
    nO = = 0,08 (mol)
    3,68 – 12.0,16 -1.0,48
    16

    +) 15,2g X + H2O a(g) Y + b(g) Z (1)
    +) a(g) Y + 10,752l O
    2 21,12gCO2 + 8,64 g H2O (2)
    +) b(g) Z + 5,736(l) O
    2 7,04 gCO2 + 4,32g H2O (3)
    n = 10,752 = 0,48 (mol)
    O2 t/g p­ (2) 22,4
    n = 5,736 = 0,24 (mol)
    O2 t/g p­ (3) 22,4
    Theo §LBT KL:

    Trang 4/5

    Z cã: nC : nH : nO = 0,16 : 0,48 : 0,08 = 2:6 :1
    CT§G cña Z lµ: C
    2H6O th×:
    Sè nguyªn tö H < 2 .(sè nguyªn tö C ) + 2
    6n < 2 .(2n +2) n < 1
    n nguyªn d­¬ng n = 1 CTPT cña Z lµ: C
    2H6O
    Do Z lµ s¶n phÈm cña p­ thuû ph©n X Z lµ r­îu C
    2H5OH.
    _
    _ _
    n Z sinh ra ë (1) =34,668 = 0,08 (mol)
    – T­¬ng tù : trong 14,4(g) Y cã: n
    C = nCO2 = 0,48(mol)
    n
    H = 2 nH2O = 0,96 (mol)
    n
    O = 0,48 (mol)
    CT§G cña Y lµ: CH
    2O CTTN lµ (CH2O)m
    – Trong 15,2 g X cã :
    n
    C = n C trong Y + Z = 0,16 + 0,48 = 0,64 (mol)
    n
    H = n H trong Y + Z – n H trong H2O p­
    = 0,48 + 0,96 – 2.0,16 = 1,12 (mol)
    n O = = 0,4 (mol)
    16
    15,2 – 12.0,64 – 1.1,12
    n C: nH : nO = 0,64: 1,12 : 0,4= 8:14:5
    X cã CT§G lµ: C
    8H14O5
    Do CTPT trïng CT§G X cã CTPT lµ C8H14O5
    n X p­ = = 0,08 (mol)
    190
    15,2
    n
    X : n : n = 0,08: 0,16: 0,08
    = 1:2: 1
    1 mol X + 2 mol H
    2O (CH2O)m + 1mol C2H5OH
    (Y)
    X chøa 2 chøc este X cã 2 nhãm -COO – trong ®ã cã 1 nhãm lµ – COOC2H5
    – Do X p­ ®­îc víi Na vµ ph©n tö X chØ cã 5 nguyªn tö O X cßn 1 nhãm – OH
    – Do Y cã 2 nhãm chøc Y cã 3 nguyªn tö O m = 3
    CTPT cña Y lµ C
    3H6O3 CTCT cña Y lµ:
    H2Op­ C2H5OH
    n Y ®­îc sinh ra tõ (1) = 14,4 = 0,16 (mol)
    90
    n
    X : nY = 0,08: 0,16 = 1:2
    Nh­ vËy:
    (X)
    C
    8H14O5 + 2H2O 2Y + C2H5OH

    CH3 – CH – COOH hoÆc CH2 – CH2 – COOH
    OH OH

    Trang 5/5

    X cã CTCT lµ:
    CH
    2 – CH2 – C – O – CH2 – CH2 – C – O – CH2 – CH3
    OH O O
    hoÆc:
    CH
    3 – CH – C – O – CH – C – O – CH2 – CH3
    CH3 O CH3 O
    Câu 7
    (1 điểm)
    A, B, D có cùng công thức phân tử: C6H9O4Cl (=2)
    A + NaOH → C
    2H5OH + muối A1 + NaCl
    0,2 mol 0,2mol 0,4 mol
    Từ tỉ lệ số mol các chất cho thấy A là este 2 chức chứa 1 gốc ancol C
    2H5– và
    axit tạp chức.
    CTCT của A: CH
    3-CH2-OOC-CH2-OOC-CH2-Cl
    CH
    3-CH2-OOC-CH2-OOC-CH2-Cl + 3NaOH → C2H5OH + 2HO-CH2COONa +
    NaCl
    B + NaOH → muối B
    1 + hai ancol + NaCl
    Vì thuỷ phân B tạo ra 2 rượu khác nhau nhưng có ùng số nguyên tử C, nên mỗi
    rượu tối thiểu phải chứa 2C. CTCT duy nhất thỏa mãn: C
    2H5-OOC-COO-CH2-CH2-Cl
    C
    2H5-OOC-COO-CH2-CH2-Cl + 3NaOH → NaOOC-COONa + C2H5OH +
    C
    2H4(OH)2 + NaCl
    D + NaOH → muối D
    1 + axeton + NaCl + H2O
    Vì D làm đỏ quì tím nên phải có nhóm –COOH, thuỷ phân tạo axeton nên
    trong D phải có thêm chức este và rượu tạo thành sau thuỷ phân là gemdiol kém bền.
    CTCT của D: HOOC-CH
    2-COO-C(Cl)-(CH3)2
    HOOC-CH2-COO-C(Cl)-(CH3)2 +3NaOH → NaOOC-CH2-COONa + CH3-CO-CH3 +
    NaCl + 2H
    2O

    ( Lưu ý: các cách làm khác đáp án nhưng đúng, vẫn được điểm tối đa)
    Hết

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2013-2014

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết