Tag: hóa học

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2013-2014

    MÔN THI: HOÁ HỌC

    ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút

    (Đề thi có 02 trang, gồm 07 câu)

    Câu I:

    1. So sánh tính bazơ của các chất sau:

    Cl3CCH2NH2, CH3CH2NH2, (CH3)3CCH2NH2, (CH3)3SiCH2NH2. Giải thích?

    2. So sánh tính axit của các chất sau:

    HOCH2CH2COOH, HSCH2CH2COOH, CH3OCH2CH2COOH. Giải thích?

    3. So sánh độ tan trong nước của các chất sau: metanol, clometan, metanal, metan. Giải thích?

    Câu II:

    1. Cho axit cacboxylic Z phản ứng với hợp chất Y, thu được sản phẩm duy nhất C3H9NO2. Viết các phương trình phản ứng có thể có giữa Z và Y (bằng công thức cấu tạo), gọi tên các sản phẩm thu được.

    2. Cho hỗn hợp X gồm metanol, etanol, glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam nước. Mặt khác, 80 gam X hòa tan tối đa được 29,4 gam Cu(OH)2.

    a. Tính thành phần % khối lượng etanol trong hỗn hợp X.

    b Có bao nhiêu kiểu liên kết hiđro trong hỗn hợp gồm metanol và etanol.

    Câu III:

    1. Hợp chất mạch vòng A, không nhánh có công thức phân tử C6H11NO. A tác dụng được với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH. Khi nhiệt phân A (có xúc tác), thu được hợp chất B có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.

    a. Viết công thức cấu tạo và tên gọi của A, B.

    b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

    2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X thu được m gam nước. Đun nóng X với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được hợp chất Y. Đun nóng X với dung dịch HgSO4 thu được hợp chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thu được hợp chất có công thức:

    Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, biết MX < 250.

    Câu IV:

    1. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ chứa nhóm cacboxyl và amino trong phân tử) trong đó tỉ lệ về khối lượng của O và N là mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hết 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) sục vào nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Tính m.

    2 Đun nóng hỗn hợp glyxin và alanin thì thu được hỗn hợp các đi peptit và một sản phẩm phụ Y có công thức C6H10O2N2.

    a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đi peptit đó. Viết công thức cấu tạo của Y.

    b. Viết công thức cấu tạo của alanin và axit glutamic ở dạng rắn.

    Câu V:

    1. Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O3. A tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2. Cho A tác dụng với metanol có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được hợp chất B (C8H8O3). Cho A tác dụng với anhiđritaxetic thu được hợp chất C (C9H8O4). Hiđro hóa A bằng H2 có Ni nung nóng thì thu được hợp chất D có khả năng tạo liên kết hiđro nội phân tử.

    a. Xác định công thức cấu tạo các chất A, B, C, D.

    b. Viết phương trình phản ứng hóa học của các chất B, C với dung dịch NaOH.

    c. Cho biết ứng dụng của B, C trong thực tiễn.

    2. Hỗn hợp X gồm 3 axit hữu cơ đơn chức, mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no (chứa 1 liên kết trong gốc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam.

    a. Tính tổng khối lượng 2 axit không no trong m gam hỗn hợp X nói trên.

    b.Viết phương trình phản ứng hóa học của axit no nói trên lần lượt với các chất: P2O5, dung dịch KMnO4/H2SO4, etylen glicol ( có xúc tác H2SO4 đặc).

    Câu VI:

    1. Thực nghiệm cho thấy rằng các phản ứng sau đều có thể tự xảy ra :

    A + B­­2+ ­ → A2+ + B

    B + 2D3+ → 2D2+ + B2+

    Dựa vào kết quả trên, hãy sắp xếp các cặp oxi hóa – khử A2+/A, B2+/B, D3+/D2+ theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn. Giải thích sự sắp xếp đó.

    2. Hòa tan a gam CuSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Cho 1,48 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch X . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A có khối lượng 2,16 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 1,4 gam.

    a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị của a.

    Câu VII:

    1. Có 7 gói bột trắng giống nhau: vôi bột, bột gạo, bột đá vôi, bột cát trắng, bột giấy, bột xô đa, muối ăn. Hãy phân biệt các gói bột đó bằng phương pháp hóa học.

    2. Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/lít và (NH4)2CO3 0,25 mol/lít. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.

    a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A.

    b. Cho axit HCl dư vào dung dịch B, sau đó cô cạn dung dịch và nung chất rắn còn lại tới khối lượng không đổi, được chất rắn X. Tính thành phần % khối lượng các chất trong X.

    —————-Hết——————-

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    – Họ và tên thí sinh……………………………………………………. Số báo danh………………………

    ĐÁP ÁN

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2013-2014

    MÔN THI: HOÁ HỌC

    Câu I.

    1. Tính bazơ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái qua phải như sau:

    (CH3)3SiCH2NH2 (1), (CH3)3CCH2NH2 (2), CH3CH2NH2 (3), , Cl3CCH2NH2 (4).

    Giải thích:

    (1) có gốc đẩy e lớn làm tăng mật độ e trên N, tăng tính bazơ, (1) mạnh hơn (2) vì Si có độ âm điện nhỏ, khả năng đẩy e lớn hơn cacbon, (4) có tính bazơ kém nhất vì có nguyên tử clo hút e mạnh là giảm mật độ e trên N.

    1. Tính axit được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái qua phải như sau:

    HO – CH2CH2 – COOH (1), CH3 – O – CH2CH2 – COOH (2), HS – CH2CH2 – COOH (3) .

    Giải thích:

    1. có nhóm OH hút e mạnh làm tăng độ phân cực của nguyên tử H trong nhóm COOH, (2) có nhóm CH3 đẩy e làm giảm bớt độ phân cực của H trong nhóm COOH, (3) có tính axit kém nhất vì S có độ âm điện nhỏ hơn oxi, khả năng hút e kém hơn oxi.

    1. Độ tan trong nước giảm dần theo thứ tự từ trái qua phải như sau:

    CH3OH, CH3CHO, CH3Cl, CH4

    Giải thích:

    CH3OH có hiđro linh động có khả năng tạo 2 cầu liên kết hiđro với nước, CH3CHO có nguyên tử O có khả năng tạo 1 cầu liên kết hiđro với nước, CH3Cl không tạo liên kết hiđro với nước nhưng phân cực hơn CH4 nên tan trong nước nhiều hơn CH4.

    Câu II.

    1, Gọi x, y, z lần lượt là số mol của CH3OH, C2H5OH, C3H8O3, ta có

    x + 2y + 3z = 0,7

    = 2x + 3y + 4z = 1.

    Mặt khác ta có: 80 gam X hòa tan tối đa 0,3 mol Cu(OH)2

    (32x + 46y + 92z) gam X hòa tan tối đa z/2 mol Cu(OH)2. Từ đó suy ra phương trình:

    9,6x + 13,8y – 12,4z = 0. Giải hệ ta có: x = 0,05; y = 0,1; z = 0,15. Vậy %m của C2H5OH = 23%.

    b. Có 4 kiểu liên kết hiđro giữa 2 ancol đã cho:

    CH3 – O – H …O – C2H5; CH3 – O – H …O – CH3; C2H5 – O – H …O – CH3

    H H H

    C2H5 – O – H …O – C2H5.

    H

    1. A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 nên A có thể có 2 nhóm OH

    A tác dụng với CH3OH/H2SO4 tạo C8H8O3 nên A có 1 nhóm COOH

    A tác dụng với (CH3CO)2O tạo C9H8O4 nên A có 1 nhóm OH

    A tác dụng với H2 tạo hợp chất D có liên kết hiđro nội phân tử nên A có 2 nhóm chức nói trên kề nhau.

    Vậy công thức cấu tạo của A là: 0 – HO – C6H4 – COOH

    (tên gọi của A là: 2 – hiđroxi benzoic)

    B là: metyl – 2 – hiđroxi benzoat

    C là: 0 – CH3COO – C6H4 – COOH

    b. Các phản ứng:

    0 – HOC6H4COOCH3 + NaOH 0 – NaOC6H4COONa + CH3OH + H2O

    0 – CH3COOC6H4COOH + NaOH 0 – NaOC6H4COONa + CH3COONa + H2O

    c. Ứng dụng thực tiễn:

    B là metyl salixylat, dùng làm thuốc xoa bóp, giảm đau

    C là axit axetyl salixylic dùng làm thuốc cảm (aspirin)

    Câu III.

    1. Từ giả thiết ta suy ra A là caprolactam

    CH2 – CH2 – CH2

    CO

    CH2 – CH2 – NH

    Các phản ứng:

    A ( NH – (CH2)5 – CO )n (poli caproamit)

    A + NaOH H2N – (CH2)5 – COONa

    A + H2O ClH3N – (CH2)5 – COOH

    2. Sơ đồ phản ứng:

    X + O2 CO2 + H2O , vì khối lượng X bằng khối lượng H2O nên ta có nC : nH = 2 : 3.

    X có dạng (C2H3)n, vì MX < 250 suy ra n < 7

    Vì oxi hóa X thu được hợp chất chứa 12 nguyên tử C, vậy n = 6 và X là C12H18

    Công thức cấu tạo của X là (CH3)3C – CH2 – CH – CH – C = CH

    CH CH2

    CH

    CT của Y là (CH3)3C – CH2 – CH – CH – C = CAg

    CH CH2

    CH

    Của Z là: (CH3)3C – CH2 – CH – CH – C – CH3

    O

    CH CH2

    CH

    Câu IV. 1, Ta có mO : mN = 80 : 21 suy ra: nO : nN = 10 : 3. Mặt khác ta có

    NH2 + HCl …NH3Cl , từ đó suy ra

    Hay mC + mH = 1,81 gam. Sơ đồ phản ứng: C, H, O, N + O2 CO2 + H2O + N2.

    Gọi x, y lần lượt là số mol C, H, ta có 12x + y = 1,81 (1). Bảo toàn oxi ở 2 vế ta có

    1,6 + = 32x + (2). Từ (1) và (2) suy ra x = 0,13; y = 0,25. Vậy số mol CaCO3 = số mol CO2 = số mol C = 0,13 mol. Khối lượng kết tủa CaCO3 là 13 gam.

    2, Alanin + Glyxin 4 đi peptít mạch hở sau:

    H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH ; H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH

    H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH; H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH(CH3) – COOH. Tên gọi tương ứng là: glyxylglyxin; glyxylalanin; alanylglyxin; alanylalanin.

    Ngoài ra còn có sản phẩm phụ mạch vòng là:

    CH3 – CH – CO – NH

    HN – CO – CH – CH3

    b, Amino axit ở trạng thái rắn tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

    Công thức tương ứng là: H3N+– CH2 – COO và HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH3)+– COO.

    Câu V.

    1. Các phản ứng có thể xảy ra là:

    HCOOH + C2H5NH2 HCOOH3NC2H5 (etyl amonifomat)

    HCOOH + (CH3)2NH HCOOH2N(CH3)2 (đimetyl amonifomat)

    CH3COOH + CH3NH2 CH3COOH3NCH3 (metyl amoniaxetat)

    C2H5COOH + NH3 C2H5COONH4 (amoni propionat)

    2. Gọi công thức chung của 3 axit là RCOOH, ta có:

    RCOOH + NaOH RCOONa + H2O

    0,3 mol 0,3 mol

    Suy ra có 1 axit là HCOOH hoặc CH3COOH.

    Trường hợp 1: HCOOH (a mol) và CnH2n-COOH (b mol) với n > 2.

    Ta có: khối lượng dung dịch tăng = = (a + b(n+1)).44 + (a + nb).18 = 40,08

    a + b = 0,3; = 18,2.

    Giải hệ ta được a = 0,15; bn = 0,39; b = 0,15; khối lượng của 2 axit không no =b(14n + 44) = 12,06.

    Trường hợp 2: CH3COOH (a mol) và CnH2n-1COOH (b mol) với n>2

    Lập hệ tương tự như trên ta thu được a=0,019, bn = 0,4; b = 0,28 n <2 (loại).

    Vậy khối lượng 2 axit không no là 12,06 gam.

    b. Các phương trình phản ứng:

    HCOOH (HCO)2O + H3PO4

    HCOOH + KMnO4 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

    HCOOH + HO – CH2CH2 – OH HCOO – CH2CH2 – OOCH + HCOO – CH2CH2 – OH + H2O.

    Câu VI.

    1. (1) A + B­­2+ ­ A2+ + B

    (2) B + 2D3+ 2D2+ + B2+

    Phản ứng (1) có thể tự xẩy ra nên :

    A có tính khử mạnh hơn B ; A2+ có tính oxi hóa yếu hơn B2+

    => EoA2+/A < E0B2+/B

    Phản ứng (2) có thể tự xẩy ra nên :

    B có tính khử mạnh hơn D2+ ; B2+ có tính oxi hóa yếu hơn D3+

    => E0B2+/B < E0 D3+/D2+

    Kết luận : EoA2+/A < E0B2+/B < E0 D3+/D2+

    2.. Nếu Mg, Fe tan hết trong dung dịch CuSO4 thì oxit phải chứa MgO, Fe2O3 và có thể có CuO. Như vậy, khối lượng oxit phải lớn hơn khối lượng kim loại.

    Nhưng theo đề ra, moxit = 1,4 gam < mkim loại = 1,48 gam

    => Vậy kim loại dư, CuSO4 hết.

    Nếu Mg dư thì dung dịch thu được chỉ là MgSO4 => Kết thúc phản ứng chỉ thu được MgO (trái với giả thiết). => Mg hết, Fe dư.

    Gọi số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol.

    Gọi số mol Fe đã phản ứng là z (zy) mol.

    Ta có các phản ứng:

    Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu

    x x x x (mol)

    Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

    z z z z (mol)

    MgSO4 + 2NaOH Mg(OH)2 + Na2SO4

    x x (mol)

    FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4

    z z (mol)

    Mg(OH)2 MgO + H2O

    x x (mol)

    4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O

    z z/2 (mol)

    => Chất rắn A gồm Cu (x+z) mol và Fe dư (y-z) mol.

    b.Oxit gồm MgO và Fe2O3.

    => 24x + 56y = 1,48 (1)

    64(x+z) + 56(y-z) = 2,16 (2)

    40x + 160.z/2 = 1,4 (3)

    Giải hệ (1), (2) và (3) ta được x=0,015 mol, y=0,02 mol, z=0,01 mol.

    mMg= 0,015.24 = 0,36 gam; mFe = 0,02.56 = 1,12gam.

    Số mol CuSO4 là x+z = 0,025 mol => a = 0,025.250 = 6,25 gam

    Câu VII.

    1. Cho 1 ít các hóa chất trên vào H2O, khuấy đều. Dựa vào các dấu hiệu sau

    đây để nhận biết:

    – Vôi bột: tan một phần, phần nước lọc làm quỳ tím hóa xanh.

    – Xô đa (Na2CO3): tan tốt trong nước, dd pư với HCl sinh ra khí.

    – NaCl tan tốt trong nước, dd không có pư với HCl.

    -Bột gao: hầu như không tan trong nước, nhưng có pư với I2 tạo màu xanh lam.

    – Bột đá vôi: không tan trong nước, pư với dd HCl sinh ra khí.

    – Cát trắng: không tan trong nước, đốt không cháy.

    – Bột giấy (xenlulozơ): không tan trong nước, đốt cháy

    2. Số mol Na2CO3 = 0,1, (NH4)2CO3 = 0,25 -> Tổng số mol CO32- = 0,35

    Theo sơ đồ chuyển muối clorua thành muối cacbonat ta suy ra từ 1 mol muối clorua thành cacbonat thì khối lượng giảm 71 – 60 = 11 gam. Thực tê khối lượng chất rắn giảm 43 – 39,7 = 3,3 gam –> Số mol muối cacbonat tạo ra là 3,3 : 11 = 0,3 mol –> CO32- dư. Số mol 2 muối cacbonat lần lượt là x và y ta có hệ pt:

    x + y = 0,3 và 197x + 100y = 39,7.

    Giải hệ được x = 0,1 và y = 0,2

    Khối lượng BaCO3 = 19,7 và CaCO3 = 20 gam –> %BaCO3 = 49,6% và CaCO3 = 50,4%

    1. Trong dd B có các ion Na+, NH4+, CO32-. Thêm HCl vào B cho đến dư, có pư:

    CO32- + 2H+ –> CO2 + H2O

    Cô cạn dung dịch, được các muối NaCl và NH4Cl. Nung chất rắn này có pư

    NH4Cl –> NH3 + HCl

    Như vậy chất rắn còn lại sau khi nung chỉ còn lại NaCl. Vậy trong X NaCl chiếm 100%.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De va dap an HSG tinh mon Hoa12-Ha Tinh 20132014

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀOTẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12THPT

    NĂM HỌC 2014-2015

    Môn : Hóa học

    Thời gian làm bài: 180 phút

    (Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)

    Câu 1. 1. Khi cho photpho tác dụng với clo dư thu được chất A, còn khi clo thiếu thu được chất B. Hãy xác định hình dạng phân tử của A, B? Giải thích?

    2. Khí C không màu khi sục qua dung dịch brom làm dung dịch đậm màu hơn, khí D không màu khi sục qua dung dịch brom làm dung dịch mất màu. Dung dịch muối natri (muối E) trong suốt khi cho thêm dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí D thoát ra và dung dịch bị vẫn đục. Xác định C, D, E viết các phương trình phản ứng.

    3. Khi nung hỗn hợp SiO2 với than cốc trong Cl2 khoảng 9500C thu được một chất khí X và một chất lỏng Y. Y có khả năng bốc khói trong không khí ẩm. Viết phương trình phản ứng xẩy ra và giải thích tại sao Y lại bốc khói trong không khí ẩm.

    Câu 2.

    1. Hợp chất X có công thức C10H18O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol)

    (a) X + 2NaOH ® X1 + 2X2

    (b) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4

    (c) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + 2nH2O

    (d) X2 + X3 ® X5 + H2O

    Xác định công thức cấu tạo các chất X1, X2…X5 viết các phương trình phản ứng.

    2. a. Hãy so sánh nhiệt độ sôi của phenol với anilin? Giải thích?

    b. Hãy so sánh nhiệt độ sôi của catechol (o-HOC6H4OH) với hiđroquinon (p-HOC6H4OH)? Giải thích?

    c. Tại sao trong dầu mỏ chủ yếu tồn tại hidrocacbon no và hidrocacbon thơm mà không tồn tại hidrocacbon không no?

    d. Prisman là chất lỏng có công thức phân tử C6H6 điều chế được năm 1973.

    * Viết công thức cấu tạo của Prisman.

    * Tại sao Prisman lại là chất dễ nổ.

    Câu 3. 1. Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 14,4 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch có chứa 22,4 gam một muối. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X.

    2. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất lần lượt bằng 60% và 70% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Tính m.

    Câu 4. 1. Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Tính V.

    2. Ba nguyên tố A, M, X đều thuộc chu kỳ 3. Hãy xác định các chất A1, A2, A3 viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:

    (a) A(OH)m + MXy Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 1 A1Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 2 +…

    (b) A1Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 3 + A(OH)m Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 4 A2(tan)

    (c) A2 + HX Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 5 A1Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 6 +…

    (d) A1 + HX Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 7 A3 (tan) +…

    Câu 5. 1.Hỗn hợp X gồm CuO, Al và Fe3O4. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua a gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 3,08a gam muối và sản phẩm khử chỉ có 1,344 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so vớ H2 bằng 19. Tính a, biết khối lượng oxi trong X là 0,25a gam.

    2. Hợp chất X nóng chảy ở 500C và tan vô hạn trong nước. Để chuẩn độ m gam X cần dùng hết 17,22 ml dung dịch KOH 0,098M. Cho bay hơi dung dịch sau chuẩn độ thì chỉ còn lại 0,2337 gam tinh thể không màu của chất Y (không ngậm nước) có chứa các ion .

    a. Xác định các chất X, Y

    b. Nêu tính chất hóa học của X.

    Câu 6. 1. Để xác định hàm lượng nitơ có mặt trong một mẫu thép dưới dạng nitrua N3-, người ta hoà tan 10 gam thép trên trong dung dịch HCl dư. Ion NH4+ tạo thành được phân huỷ bằng NaOH đặc, khí NH3 bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng 15 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 0,01M. Lượng dư H2SO4 được xác định bằng một lượng dư KI và KIO3. I2 giải phóng ra từ phản ứng trên phản ứng hết với 16 ml dung dịch Na2S2O3 nồng độ 0,014M để tạo ra I và S4O6 2-. Tính phần trăm khối lượng nitơ trong mẫu thép trên.

    2. Dung dịch X chứa muối MHCO3. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, làm khô dung dịch X thu được chất rắn khan Z. Nhiệt phân Z, thu được 21,4 gam hỗn hợp khí và hơi. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử và gọi tên muối trên.

    Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A rồi hấp thụ hết sản phẩm vào 119,7 gam dung dịch Ba(OH)2 5% thấy có 3,94 gam kết tủa và thu được dung dịch có khối lượng 119,04 gam. Khi oxi hóa A bằng CuO nung nóng được xeton, đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1700C được anken B. Khi oxi hóa B bằng KMnO4 trong H2SO4 được hỗn hợp xeton và axit.

    1. Xác định công thức phân tử của A.

    2. Viết các phương trình phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo.

    Câu 8.Cho 2 anken tác dụng hoàn toàn với H2O thu được hỗn hợp R gồm hai ancol no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp. Chia hỗn hợp R thành hai phần bằng nhau:

    – Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,568 lit H2.

    – Phần 2 đun với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,742 gam hỗn hợp 3 ete. Hiệu suất tạo ete từ ancol có khối lượng mol nhỏ hơn là 50% và hiệu suất từ ancol có khối lượng mol lớn hơn là 60%.

    Hãy tính khối lượng mỗi ancol trong R.

    Câu 9. Axit xitric (có trong quả chanh): HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH trong nước có thể phân li theo 3 nấc tạo ra 3 ion tương ứng là X, X2-, X3-.

    1. Hãy viết công thức cấu tạo của X, X2-, X3-.

    2. Đun nóng axit xitric đến 1760C thu được axit A (C6H6O6). Khử axit A tạo ra axit propan-1,2,3-tricacboxylic. Nếu tiếp tục đun nóng axit A sẽ thu được hỗn hợp gồm axit B (C5H6O4, không có đồng phân hình học) và axit C (C5H6O4, có đồng phân hình học); hai axit này chuyển hóa ngay thành các hợp chất mạch vòng có cùng công thức phân tử C5H4O3. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra dưới dạng công thức cấu tạo.

    —————— HẾT—————–

    – Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    – Họ và tên thí sinh: …………………………………………………………………….Số báo danh:…………….

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2014-2015

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC

    Câu 1

    Nội dung

    Điểm

    1

    A là PCl5; B là PCl3

    Phân tử A có hình lưỡng chóp tam giác vì P lai hóa sp3d

    Phân tử B có hình tứ diện vì P lai hóa sp3

    1

    2

    C là HI, D là là SO2, E là Na2S2O3

    2HI + Br2 ® 2HBr +I2

    SO2 + Br2 + 2H2O ® H2SO4 + 2HBr

    Na2S2O3 + H2SO4 ® Na2SO4 + SO2 + S + H2O.

    1

    3

    X là CO, Y là SiCl4

    *. SiO2 + 2C + 2Cl2 SiCl4 + 2CO

    SiCl4 + (n+2)H2O ® SiO2.nH2O + 4HCl

    *. SiCl4 tác dụng với H2O trong không khí ẩm làm HCl bay hơi, HCl tan trong nước có trong không khí ẩm tạo thành giọt nhỏ nhìn như khói.

    1

    Câu 2

    Nội dung

    Điểm

    1

    Vì X3 phải là HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH Þ X2 là C2H5OH Þ X1 là C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5

    X4 là H2N(CH2)6NH2 và X5 là C2H5OOC-(CH2)4-COOH

    (a) C2H5OOC(CH2)4COOC2H5 (X) + 2NaOH ® NaOOC(CH2)4COONa(X1) +

    C2H5OH (X2)

    (b) NaOOC(CH2)4COONa(X1) + H2SO4 ® HOOC(CH2)4COOH(X3) + Na2SO4

    (c) nHOOC(CH2)4COOH(X3) + nNH2(CH2)6NH2 (X4) ® nilon-6,6 + 2nH2O

    (d) C2H5OH(X2) + HOOC(CH2)4COOH (X3) ® C2H5OOC-(CH2)4-COOH(X5)

    + H2O

    1

    2

    a. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn anilin vì O có độ âm điện lớn hơn N nên tạo ra được liên kết H bền hơn

    b. Catechol có liên kết hidro nội phân tử nên số liên kết liên phân tử ít hơn so với hiđroquinon nên hiđroquinon có nhiệt độ sôi cao hơn catechol.

    c. Trong dầu mỏ chủ yếu tồn tại hidrocacbon no và hidrocacbon thơm vì 2 loại này bền còn hidrocacbon không no kém bền nên không tồn tại.

    d.

    * Công thức cấu tạo của Prisman là

    * Prisman dễ nổ vì phân tử có nhiều mạch vòng 3 cạnh và 4 cạnh kém bền.

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 3

    Nội dung

    Điểm

    1

    Số mol X = 0,1 mol, tổng số vòng + liên kết p của phân tử X bằng 3. X tác dụng tối đa với NaOH tỷ lệ 1:2

    – TH1: X + NaOH ® muối + …

    Ta có 14,4+0,1*40<22,4 loại

    -TH2: X + 2NaOH ® muối + hỗn hợp Y

    Ta có 14,4+0,2*40=22,4 + mY Þ mY=0 Þ X là este vòng

    X + 2NaOH ® 2HO-R-COONa Þ MHORCOONa=22,4/0,2=112 Þ MR=28

    Công thức cấu tạo có thể có của X là

    hoặc

    0,5

    0,25

    0,25

    2

    Ta có mAg=108*2*n -CHO=108*2*(0,01*2*0,6+0,02*2*0,7+0,02*0,3)=9,936 gam

    1

    Câu 4

    Nội dung

    Điểm

    1

    nmuối=2*nP2O5=0,015*2=0,03 Þ Khối lượng mol trung bình của muối bằng

    M=4,48/0,03=149,3 Þ 2 muối là Na2HPO4 và Na3PO4.

    Gọi số mol Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là a và b ta có

    a+b=0,03

    142a+164b=4,48 Þ a=0,02 b=0,01 Þ nNaOH=0,02*2+0,01*3=0,07 (mol)

    V=0,07/1=0,07 lít = 70 (ml)

    1

    2

    Phương trình phản ứng

    (a) 3NaOH + AlCl3 ® Al(OH)3(A1) + 3NaCl

    (b) Al(OH)3(A1) + NaOH ® Na[Al(OH)4](A2)

    (c) Na[Al(OH)4](A2) + HCl ® Al(OH)3 (A1)+NaCl + H2O

    (d) Al(OH)3 + 3HCl ® AlCl3 (A3) + 3H2O

    hoặc

    (a) Al3+ + 3OH ® Al(OH)3

    (b) Al(OH)3 + OH ® [Al(OH)4]

    (c) [Al(OH)4] + H+ ® Al(OH)3 + H2O

    (d) Al(OH)3 + 3H+ ® Al3+

    1

    Câu 5

    Nội dung

    Điểm

    1

    Sơ đồ phản ứng: Al, CuO, Fe3O4 Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 8 Y + Z (CO, CO2)

    Y Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 9 Al(NO3)3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O

    Từ giả thiết tính được số mol CO = Số mol CO2 = 0,03 mol

    Quy đổi hỗn hợp Y thành kim loại M và O (số mol tương ứng là x, y)

    Bảo toàn e cho cả quá trình

    M Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 10 Mn+ + ne

    O + 2e Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 11 O2-

    N+5 + 3e Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 12 N+2

    N+5 + 1e Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 13 N+4

    Ta có phương trình:

    n*x = 2y + 0,03*3+0,03 (1)

    Mặt khác ta có phương trình cho khối lượng muối

    0,75a + 62*n*x = 0,75a + 62(2y + 0,12) = 3,08a (2)

    Phương trình cho khối lượng oxi trong X

    0,25a = 16*(y+0,03) (3)

    a = 9,478 gam

    0,5

    0,5

    2

    Theo giả thiết ta có số mol KOH = 1,68756.10-3 mol, Y là

    KnZO4 trong đó số mol Y = 1,68756.10-3/n

    Vậy MY = 138,5n = 39n + Z + 64. Giá trị thích hợp là n =1, Z = 35,5 (clo); muối là KClO4

    X là HClO4 và mX = 0,16959 gam

    b. HClO4 có tính chất:

    * Tính axit mạnh.

    * Tính oxi hóa mạnh.

    0,5

    0,5

    Câu 6

    Nội dung

    Điểm

    1

    N3- + 4H+® NH4+ (1)

    NH4+ + OH ® NH3 + H2O (2)

    NH3 + H+ ® NH4+ (3)

    IO3 + 5I + 6H+ ® 3I2 + 3H2O (4)

    I2 + 2S2O32- ® 2I + S4O62- (5)

    Có (0,014*0,016) = 224.10-6 mol S2O32- đã phản ứng

    Þ 112.10-6 mol I2 Þ số mol H+ phản ứng với hỗn hợp I và IO3 là 224.10-6

    Số mol H+ trung hoà NH3 (ở phản ứng 3) là

    (2*0,015*0,01) – 224*10-6 = 7,6*10-5 mol = số mol NH3 = số mol N trong mẫu thép

    %N = 7,6*10-5*14/10 = 0,01064%

    0,5

    0,5

    2

    Phản ứng:

    HCO3 + OH Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 14 CO32- + H2O

    CO32- + Ba2+ Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 15 BaCO3

    Suy ra số mol HCO3 = 0,2 mol

    2MHCO3 Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 môn hoá học 16 M2CO3 + CO2 + H2O

    0,2 0,1 0,1

    Khối lượng hỗn hợp khí và hơi là: 0,1(44 + 18) = 6,2 gam <21,4 (loại)

    Trường hợp muối là dạng amoni thì khối lượng khí và hơi = khối lượng muối = 21,4.

    MHCO3 = 21,4/0,2 = 107

    Suy ra M = 46, M là (CH3)2NH2+ hoặc C2H5NH3+

    Nên muối là C2H5NH3HCO3 Tên: etylamoni hidrocacbonat hoặc (CH3)2NH2HCO3 dimetylamoni hidrocacbonat

    0,25

    0,25

    0,5

    Câu 7

    Nội dung

    Điểm

    1

    nBa(OH)2=0,035 nBaCO3=0,02 mCO2+mH2O=(3,94+119,04)-119,7=3,28 gam

    * Nếu Ba(OH)2 dư nCO2=0,02 nH2O=0,1333 nA=0,1133 trong mỗi phân tử A có số nguyên tử C bằng 0,17 (loại)

    * Nếu Ba(OH)2 hết nCO2=0,02+2*(0,035-0,02)=0,05mol. nH2O=0,06

    A có công thức C5H12Ox. Vì Khi oxi hóa A bằng CuO nung nóng được xeton đơn chức Þ A là ancol đơn chức Þ Công thức phân tử của A là C5H12O

    0,5

    0,5

    2

    Công thức cấu tạo của A và B lần lượt là

    CH3-CH-CH-CH3 CH3-CH=CH-CH3 + H2O

    CH3 OH CH3

    CH3-CH -CH-CH3 + CuO CH3-CH-CO-CH3 + Cu + H2O

    CH3 OH CH3

    CH3-CH-CH-CH3 CH3-C=CH-CH3 + H2O

    CH3 OH CH3

    5CH3-C=CH-CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 5CH3-CO-CH3

    CH3 + 5CH3COOH + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 9H2O

    1

    Câu 8

    Nội dung

    Điểm

    HD: Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O

    nancol mỗi phần=2*nH2= 2*0,07=0,14

    5,742*(100/60)+0,07*18 <mancol mỗi phần <5,742*(100/50)+0,07*18

    Þ 5,742*(100/60)+0,07*18 < 0,14(14n+18) <5,742*(100/50)+0,07*18

    4,24<n<5,22

    TH1: 2 ancol là C4H9OH và C5H12OH

    1. Các anken là C4H8 và C5H10.

    2. Gọi số mol C4H10O và C5H12O trong mỗi phần lần lượt là a và b ta có

    a+b=0,14

    Số mol C4H10O phản ứng là 0,5a số mol C5H12O phản ứng là 0,6b

    mancol phản ứng – mH2O tạo ra = mete 74*0,5a+88*0,6b – 18(0,5a+0,6b)/2 = 5,742

    a=0,06 b=0,08

    mC4H10O=2*0,06*74=8,88 gam mC5H12O=2*12=14,08 gam

    TH2: 2 ancol là C5H11OH và C6H13OH

    2. Gọi số mol C5H11OH và C6H13OH trong mỗi phần lần lượt là a và b ta có

    a+b=0,14

    Số mol C5H11OH phản ứng là 0,5a số mol C6H13OH phản ứng là 0,6b

    mancol phản ứng – mH2O tạo ra = mete 88*0,5a+102*0,6b – 18(0,5a+0,6b)/2 = 5,742

    a= 0,127 b=0,013

    mC5H12O=2*0,127*88= 22,352 gam mC5H12O=2*0,013*102=2,652 gam

    1

    0,5

    0,5

    Câu 9

    Nội dung

    Đ

    1

    Cấu tạo của các ion: X, X2-, X3- lần lượt là:

    1

    2

    Các phương trình phản ứng

    1

    —————— HẾT—————–

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De + DAP AN Hoa HSG 12 HA TINH -2014-2015

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀOTẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    NĂM HỌC 2015-2016

    Môn : Hóa học

    Thời gian làm bài: 180 phút

    (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

    Dung dịch chất A

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 17

    Câu 1:

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 18

    a. Em hãy trình bày cách tráng một lớp bạc mỏng lên mặt trong một ống nghiệm. Nêu rõ hóa chất cần dùng và viết phương trình hóa học xẩy ra.

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 19

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 20

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 21

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 22

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 23

    b

    Nước đá

    Hợp chất B

    Bông tẩm chất C

    . Cho biết bộ dụng cụ trong hình vẽ bên được sử dụng để điều chế chất nào trong số các chất: HNO3, N2O, N2? Hãy cho biết các hợp chất A, B tương ứng? Viết phương trình hóa học xẩy ra trong quá trình điều chế, nêu vai trò của chất C?

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 24

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 25

    Câu 2:

    a. So sánh lực bazơ của các chất có vòng benzen sau: m-CH3C6H4NH2, p-CH3C6H4NH2,

    o-CH3C6H4NH2, p-O2NC6H4NH2, p-ClC6H4NH2. Giải thích?

    b. So sánh lực axit của các chất sau:

    (CH3)3CCOOH; CH3CH=CHCH2COOH; CH3CH2CH=CHCOOH; (CH3)2CHCOOH;

    CH2=CHCH2CH2COOH. Giải thích?

    Câu 3:

    Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX:nY=2:1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.

    Câu 4:

    Hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,24 gam X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Khi cho 2,12 gam hơi X vào bình kín dung tích 500 ml (có xúc tác Ni với thể tích không đáng kể), áp suất bình là p, ở 00C. Cho khí H­2 vào bình, áp suất bình là 2p, ở 00C. Nung nóng bình, áp suất giảm dần đến giá trị thấp nhất là p1, 00C. Lúc này trong bình chỉ chứa hai khí không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết rằng trong X, hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 20% thể tích của hỗn hợp.

    a. Xác định công thức phân tử và thành phần % thể tích các chất trong X.

    b. Tính giá trị của p, p1.

    Câu 5:

    Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Tính m.

    Câu 6:

    Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O2, tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH tạo thành muối B (công thức C7H5O2Na). B tác dụng với nước brom tạo ra hợp chất D, trong phân tử D chứa 64% Br về khối lượng. Khử 6,1 gam hợp chất A bằng hidro (xúc tác Pt) ở 200C thu được 5,4 gam hợp chất thơm G.

    a. Tính hiệu suất của phản ứng tạo ra G.

    b. Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, D, G.

    Câu 7:

    Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Tính nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.

    Câu 8:

    Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,5M và HNO3 2,5M thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không có sản phẩm khử khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.

    – Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.

    – Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

    Câu 9:

    Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 2,688 lít khí H2. Sau khi kết thúc phản ứng, cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M vào hỗn hợp rồi đun nóng, thu được hỗn hợp khí B và còn một phần chất rắn chưa tan (C). Sục khí B vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 10 gam kết tủa. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng các chất trong A và tính m. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn.

    Câu 10:

    Hoà tan hoàn toàn 0,812 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Mặt khác, hoà tan hết 1,218 gam mẫu quặng trên trong dung dịch H2SO4 (dư) rồi thêm dung dịch KMnO4 0,1M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,1M.

    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    b. Tính thể tích SO­2 (đktc) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng.

    —————— HẾT—————–

    – Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    – Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………….Số báo danh:……….

    SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT

    HÀ TĨNH NĂM HỌC 2015-2016

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC LỚP 12

    Dung dịch chất A

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 26

    Câu 1:

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 27

    a. Em hãy trình bày cách tráng một lớp bạc mỏng lên mặt trong một ống nghiệm. Nêu rõ hóa chất cần dùng và viết phương trình hóa học xẩy ra.

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 28

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 29

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 30

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 31

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 32

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 33

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 môn hoá học 34

    b

    Nước đá

    Hợp chất B

    Bông tẩm chất C

    . Cho biết bộ dụng cụ trong hình vẽ bên được sử dụng để điều chế chất nào trong số các chất: HNO3, N2O, N2? Hãy cho biết các hợp chất A, B tương ứng? Viết phương trình hóa học xẩy ra trong quá trình điều chế, nêu vai trò của chất C?

    Hướng dẫn chấm

    Câu 1

    Nội dung

    Điểm

    a.

    * Lấy một ít dung dịch AgNO3 vào một ống nghiệm sạch, thêm từ từ dung dịch NH3 đến khi kết tủa xuất hiện rồi tan hết. Thêm vào dung dịch một ít dung dịch RCHO (học sinh có thể dùng một chất bất kỳ khác có nhóm -CHO). Đun nóng từ từ ống nghiệm một thời gian ta thu được ống nghiệm có tráng một lớp Ag mỏng phía trong.

    * Các phương trình phản ứng:

    AgNO3 + NH3 + H2O Ag(OH) + NH4NO3

    Ag(OH) + 2NH3 [Ag(NH3)2]OH

    2[Ag(NH3)2]OH + R-CHO 2Ag + RCOONH4 + 3NH3 + H2O

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    b.

    Bộ dụng cụ đã cho dùng điều chế HNO3. A là dung dịch H2SO4 đặc, B là KNO3 rắn (hoặc NaNO3 rắn …), C là bazơ kiềm dùng để tránh HNO3 thoát ra ngoài.

    Phương trình hóa học xảy ra:

    KNO3(r) + H2SO4(đ) KHSO4 + HNO3

    2KNO3(r) + H2SO4(đ) K2SO4 +2 HNO3

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 2:

    a. So sánh lực bazơ của các chất có vòng benzen sau: m-CH3C6H4NH2, p-CH3C6H4NH2,

    o-CH3C6H4NH2, p-O2NC6H4NH2, p-ClC6H4NH2. Giải thích?

    b. So sánh lực axit của các chất sau:

    (CH3)3CCOOH; CH3CH=CHCH2COOH; CH3CH2CH=CHCOOH; (CH3)2CHCOOH;

    CH2=CHCH2CH2COOH. Giải thích?

    Hướng dẫn chấm

    Câu 2

    Nội dung

    Điểm

    a.

    Lực bazơ giảm dần theo dãy:

    o-CH3C6H4NH2 > p-CH3C6H4NH2 > m-CH3C6H4NH2 > p-ClC6H4NH2 >

    p-O2NC6H4NH2.

    Giải thích: CH3 là nhóm đẩy electron làm tăng lực bazơ, ở vị trí octo có ảnh hưởng mạnh nhất, vị trí para có ảnh hưởng mạnh hơn vị trí meta (do hiệu ứng octo và para); riêng nhóm NO2 có hiệu ứng –C, hút electron mạnh nhất làm giảm mạnh lực bazơ, nhóm Cl có hiệu ứng –I và +C làm giảm ít lực bazơ của NH2, từ đó ta có thứ tự như trên.

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    b.

    Lực axit giảm dần theo dãy:

    CH3CH=CHCH2COOH > CH3CH2CH=CHCOOH > CH2=CHCH2CH2COOH > (CH3)2CHCOOH > (CH3)3CCOOH

    Giải thích: Các axit có chứa liên kết C=C làm tăng lực axit (do độ âm điện của các nguyên tử Csp2 khá cao), ở axit thứ 2 có chứa liên kết

    có hiệu ứng +C nên lực axit kém hơn so với axit thứ nhất, hai axit cuối có các nhóm CH3 đẩy electron nên làm giảm lực axit và số nhóm CH3 càng nhiều thì lực axit càng giảm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 3:

    Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX:nY=2:1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Tính giá trị m.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 3

    Nội dung

    Điểm

    ngly=0,075 nTyr=0,06 nX=2a nY=a

    TH1: Hỗn hợp gồm: 2a mol X (phân tử có t nhóm -CONH- được tạo ra từ Gly) và a mol Y (phân tử có 5-t nhóm -CONH- được tạo ra từ Tyr)

    2a*(t+1)=0,075 a*(5-t+1)=0,06 at=0,0236 a=0,0139 t=1,697 không nguyên loại.

    TH2: Hỗn hợp gồm: 2a mol X (phân tử có t nhóm -CONH- được tạo ra từ Tyr) và a mol Y (phân tử có 5-t nhóm -CONH- được tạo ra từ Gly)

    2a*(t+1)=0,06 a*(5-t+1)=0,075 at=0,015 a=0,015 t=1 thõa mãn

    Hỗn hợp gồm 0,03 mol X (gồm 2 gốc Tyr) và 0,015 mol Y (gồm 5 gốc Gly)

    m=14,865 gam

    1,0 điểm

    1,0 điểm

    Câu 4:

    Hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,24 gam X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Khi cho 2,12 gam hơi X vào bình kín dung tích 500 ml (có xúc tác Ni với thể tích không đáng kể), áp suất bình là p, ở 00C. Cho khí H­2 vào bình, áp suất bình là 2p, ở 00C. Nung nóng bình, áp suất giảm dần đến giá trị thấp nhất là p1, 00C. Lúc này trong bình chỉ chứa hai khí không làm mất màu dung dịch nước brom. Biết rằng trong X, hidrocacbon có phân tử khối nhỏ nhất chiếm 20% thể tích của hỗn hợp.

    a. Xác định công thức phân tử và thành phần % thể tích các chất trong X.

    b. Tính giá trị của p, p1.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 4

    Nội dung

    Điểm

    a.

    Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M = 21,2×2=42,4

    số mol X = 0,1 mol.

    Số mol CO2 tạo ra = 0,3 mol. Gọi công thức chung của 3 hidrocacbon là CxHy, phản ứng cháy:

    CxHy + (x+y/4)O2 xCO2 + y/2 H2O

    Từ phản ứng cháy x = 3.

    Vì bình kín, nhiệt độ không đổi mà áp suất gấp đôi nên số mol khí tăng gấp đôi

    số mol X = số mol H2= 0,05 mol.

    Vì khi nung áp suất giảm nên có phản ứng cộng xảy ra và sản phẩm khí là 2 ankan hoặc 1 ankan và H2.

    TH1: Nếu trong bình sau cùng là ankan và H2 thì 3 hidrocacbon ban đầu phải có cùng số nguyên tử C và bằng 3. Vậy ba hidrocacbon là C3H8, C3H6 và C3H4

    %C3H8 = 20%; %C3H6 = %C3H4 = 40%

    TH2: Nếu trong bình sau cùng là 2 ankan khối lượng 2 ankan = 2,12 + 0,05*2 = 22,2 gam

    Gọi 2 ankan là CnH2n+2 và CmH2m+2 có số mol tương ứng là x, y, ta có hệ

    (14n +2)x + (14m+2)y = 22,2

    Vì số mol CO2 tạo ra khi đốt cháy X cũng bằng số mol CO2 tạo ra khi đốt cháy 2 ankan = 0,15 mol => từ phản ứng cháy của 2 ankan thì ta có:

    nx + my = 0,15 => x+y = 0,06

    Vì phản ứng hidro hóa không làm thay đổi số mol hidrocacbon nên số mol X = 0,05 <0,06 là không thõa mãn. Vậy ba hidrocacbon là C3H8, C3H6 và C3H4.

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    b.

    Áp dụng công thức PV =nRT, ta có P = 0,05*0,082*273/0,5 = 2,2386 (atm)

    Các phản ứng với H2: C3H4 + 2H2 C3H8

    C3H6 + H2 C3H8

    Theo giả thiết ta có số mol của C3H4 = 0,01 mol. Gọi x, y lần lượt là số mol của C3H8 và C3H6 trước phản ứng, ta có hệ:

    x + y = 0,04

    44x + 42y = 2,12 – 0,01×40 = 1,72.

    Giải hệ ta được x =0,02 và y = 0,02

    Từ các phản ứng với H2 trên ta tính được số mol hỗn hợp sau phản ứng = 0,06 mol => p1 = 2,686 atm

    1,0 điểm

    Câu 5:

    Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Tính m.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 5

    Nội dung

    Điểm

    Số mol NaOH = 0,69 mol; số mol H2 = 0,225 mol

    Vì X thủy phân ra muối của axit hữu cơ và chất tác dụng với Na cho H2 X là hỗn hợp este. Gọi este là (RCOO)nR’, ta có

    (RCOO)nR’ + nNaOH nRCOONa + R’(OH)n (1)

    R’(OH)n + nNa R’(ONa)n + n/2H2 (2)

    Từ (1) và (2) ta có số mol NaOH = 0,45 mol và số mol RCOONa = 0,45 mol

    Mặt khác ta có:

    RCOONa + NaOH RH + Na2CO3 (3)

    Theo giả thiết số mol NaOH còn ở (3) = 0,69 – 0,45 = 0,24, vậy số mol RH = 0,24 mol => RH = 30 và R là C2H5

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta tính được

    m = 15,4 + 0,45×96 – 0,45×40 = 40,6 (gam)

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    1,0 điểm

    Câu 6:

    Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O2, tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH tạo thành muối B (công thức C7H5O2Na). B tác dụng với nước brom tạo ra hợp chất D, trong phân tử D chứa 64% Br về khối lượng. Khử 6,1 gam hợp chất A bằng hidro (xúc tác Pt) ở 200C thu được 5,4 gam hợp chất thơm G.

    a. Tính hiệu suất của phản ứng tạo ra G.

    b. Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, D, G.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 6

    Nội dung

    Điểm

    Do số nguyên tử C gần bằng số nguyên tử H và khả năng hòa tan kém của A trong nước, tác dụng với H2 tạo ra hợp chất thơm G A là hợp chất thơm. A tác dụng được với NaOH => có chứa nhóm -OH thuộc phenol hoặc nhóm COOH và đều chỉ chứa một nhóm (do tạo sản phẩm chứa 1 nguyên tử Na). Ở điều kiện thường B tác dụng với dung dịch nước brom nên B là muối của phenol nhóm thế còn lại là CHO. Vậy công thức của A là HO-C6H4-CHO.

    Phản ứng của A với H2 tạo HO-C6H4-CH2OH (G)

    Theo lý thuyết, số gam G thu được là 6,1.124/122 = 6,2 gam

    Hiệu suất tạo ra G = 5,4/6,2 = 0,871 hay 87,1%

    Gọi sản phẩm của B với nước brom là HO-C6H4-nBrn-COOH ta có

    80n/(138+79n) = 0,64 n =3.

    Vậy công thức của D là HO-C6HBr3-COOH

    Trong A các nhóm thế phải ở vị trí meta với nhau vì chỉ trường hợp này vòng benzen mới có 3 nguyên tử H bị thay thế bởi brom. Từ đó công thức cấu tạo của A, B, D, G lần lượt là

    A B D G

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    1,0 điểm

    Câu 7:

    Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và có 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 thoát ra. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y qua dung dịch NaOH dư thì có 4,48 lít hỗn hợp khí Z thoát ra. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 20. Mặt khác, cho dung dịch KOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được lớn nhất là (m + 39,1) gam. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và lượng HNO3 ban đầu dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Tính nồng độ % của muối Al(NO3)3 trong dung dịch A.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 7

    Nội dung

    Điểm

    Hỗn hợp Z gồm N2 và N2O có M = 40, đặt số mol tương ứng là a, b, ta có hệ:

    a + b = 0,2 ; 28a + 44b = 8. Giải hệ ta a = 0,05, b= 0,15, từ đó ta có số mol NO = 0,1 mol.

    Khi cho KOH vào dung dịch A tạo kết tủa lớn nhất gồm Mg(OH)2 và Al(OH)3, theo giả thiết nếu gọi 4x và 5x lần lượt là số mol của Mg và Al thì ta có tổng số mol OH trong kết tủa là 23x = 39,1:17 = 2,3. Vậy x = 0,1

    tổng số mol electron do Mg và Al nhường ra = 2,3 mol

    Mặt khác từ số mol khí trên thì số mol electron do HNO3 nhận = 2 mol

    sản phẩm có NH4NO3 = 0,0375 mol

    tổng số mol HNO3 đã dùng là: 2,3 + 0,05×2 + 0,15×2 + 0,1 + 0,0375×2 = 2,875 mol. Vì axit lấy dư 20% nên số mol HNO3 đã lấy là:

    3,45 mol => khối lượng dung dịch HNO3 = 1086,75 gam

    khối lượng dung dịch sau phản ứng = 1086,75 + 0,4×24 + 0,5×27 – 0,05×28 – 0,15×44 – 0,1×30 = 1098,85 gam; khối lượng Al(NO3)3 = 106,5 gam

    C% = 106,5×100 :1098,85 = 9,69%.

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    1,0 điểm

    Câu 8:

    Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,5M và HNO3 2,5M thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không có sản phẩm khử khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau.

    – Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.

    – Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.

    Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 8

    Nội dung

    Điểm

    Tổng số mol ion H+ = 0,7 mol; SO42- = 0,1 mol, NO3 = 0,5 mol

    Sơ đồ phản ứng: Fe, Fe3O4 + H+ + NO3 Fe3+ + NO + NO2 + H2O

    Giả sử hỗn hợp Fe và Fe3O4 chỉ gồm Fe và O có số mol tương ứng là x, y

    Sơ đồ cho nhận electron:

    Fe – 3e Fe3+

    O +2e + 2H+ H2O

    NO3 + 3e + 4H+ NO + 2H2O

    NO3 + 1e + 2H+ NO2 + H2O

    Bảo toàn e: 3x = 2y + 0,3 + a (1)

    Khối lượng: 56x + 16y = 10,24 (2)

    Từ trên ta có số mol H+ còn dư = 0,7 – 2y – 0,4 – 2a = 0,3 – 2y – 2a

    Khi cho phần 1 tác dụng với 0,2 mol KOH, ta có

    KOH + H+ H2O + K+

    Fe3+ + 3OH Fe(OH)3

    Tổng số mol OH = 0,15 –y – a + 0,05×3 = 0,2 y + a = 0,1 (3)

    Giải hệ (1), (2), (3) ta được x = 0,16; y = 0,08; a = 0,02

    Vậy khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần hai thì có các kết tủa là

    Fe(OH)3 = 0,08 mol và BaSO4 = 0,05 mol m = 20,21 gam.

    1,0 điểm

    1,0 điểm

    Câu 9:

    Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 2,688 lít khí H2. Sau khi kết thúc phản ứng, cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M vào hỗn hợp rồi đun nóng, thu được hỗn hợp khí B và còn một phần chất rắn chưa tan (C). Sục khí B vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 10 gam kết tủa. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng các chất trong A và tính m. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 9

    Nội dung

    Điểm

    Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol FeCO3, Fe, Cu, Al trong 20 gam X

    Ta có: 116x + 56y + 64t + 27z = 20

    PTPU với NaOH

    Al + H2O + NaOH Na AlO2 + 1,5H2

    Số mol H2 = 0,12 mol => Số mol NaOH dư = 0,04 mol

    Vậy Al hết và t=0,08 mol

    Hỗn hợp thu được gồm: dung dịch Na AlO2, NaOH và chất rắn FeCO3, Cu, Fe

    Khi tác dụng với HCl

    HCl + NaOH NaCl + H2O

    4HCl + Na AlO2 AlCl3 + NaCl + 2H2O

    2HCl + FeCO3 FeCl2 + CO2 + H2O

    2HCl + Fe FeCl2 + H2

    Khí B gồm H2 và CO2: tác dụng với Ca(OH)2

    CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

    Từ các phản ứng trên ta có x = 0,1

    Chất rắn C có Cu và có thể có Fe dư, không có FeCO3 vì tác dụng với HNO3 chỉ tạo một khí NO2 = 0,05 mol

    + TH1: Nếu Fe hết, C chỉ có Cu

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    z = 0,025 mol

    Kết hợp các Ptpu trên ta có y = 0,08286

    t = 0,08

    Tổng số mol HCl pư = 0,7257 < 0,74 . Vậy HCl còn dư và Fe hết là thõa mãn.

    +TH2: Fe dư và chuyển hết thành Fe3+

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

    Giải hệ ta có: x = 0,1; y = 0,1; z = 0,01, t = 0,08

    mFeCO3=11,6 (gam), mFe=5,6 (gam), mCu=0,64 (gam), mAl= 2,16 (gam)

    m=0,025*160+0,01*80= 4,8 (gam)??? m = 0,005.160 + 0,01.80 = 1,6 gam

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 10:

    Hoà tan hoàn toàn 0,812 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Mặt khác, hoà tan hết 1,218 gam mẫu quặng trên trong dung dịch H2SO4 (dư) rồi thêm dung dịch KMnO4 0,1M vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,1M.

    a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    b. Tính thể tích SO­2 (đktc) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng.

    Hướng dẫn chấm

    Câu 10

    Nội dung

    Điểm

    a.

    Các phương trình phản ứng:

    FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (1)

    Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)

    Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2 2FeSO4 + 2H2SO4 (3)

    10FeSO4 + 2KMnO4+ 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 K2SO4+ 8 H2O (4)

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 (5)

    1,0 điểm

    b.

    Từ (1) và (4) ta có:

    nFeO (trong 1,2180 gam) = = 5.= 5 . 0,10 . 15,26.10-3 = 7,63.10-3 (mol)

    nFeO (trong 0,8120 gam) = 5,087.10-3 (mol)

    mFeO (trong 0,8120 gam) = 72 . 5,087.10-3 = 0,3663 (g)

    (trong 0,8120 gam) = 0,8120 . 0,65 – 0,3663 = 0,1615 (g)

    (trong 0,8120 gam) = 1,01.10-3 (mol)

    Tương tự, từ (3) và (5) ta có:

    Trong đó: theo (3) thì số mol SO2 (trong 0,8120 gam) = 1,01.10-3 (mol)

    =

    với: = nFeO (trong 0,8120 gam) (trong 0,8120 gam)

    = (trong 0,8120 gam) (trong 0,8120 gam))

    2.10-3 (mol).

    Vậy: 3,01.10-3 (mol) = 22,4 . 3,01.10-3 = 0,0674 (lit)

    % FeO = = 45,11 %

    % Fe2O3 = 65 % – 45,11 % = 19,89 %

    1,0 điểm

    —————— HẾT—————–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi va dap an HSG Ha Tinh Hoa 12 nam hoc 20152016

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2017 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2017 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016-2017

    Môn thi: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 180 phút

    Câu 1:

    X là hợp chất của nhôm với nguyên tố Y. Đốt cháy X trong lượng oxi vừa đủ thu được oxit nhôm và khí Z, tỷ khối của Z so với metan bằng 4,0.

    Hòa tan hoàn toàn 3,0 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,4M, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và kết tủa B. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với m gam Br2.

    1. Tính nồng độ mol các chất có trong A.

    2. Tính khối lượng kết tủa B.

    3. Tính m.

    Câu 2:

    Cho hỗn hợp bột gồm 54,8 gam kim loại Ba và lượng vừa đủ NH4NO3 vào bình chân không, rồi nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm (hỗn hợp X) chỉ gồm 3 hợp chất của bari. Cho X tan hết trong lượng nước dư, thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z.

    1. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.

    2. Cho toàn bộ hỗn hợp Y vào bình kín (có xúc tác thích hợp) rồi nung bình một thời gian, giữ nguyên nhiệt độ khi nung thì thấy áp suất trong bình tăng 20% so với áp suất trước khi phản ứng. Tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp sau khi nung.

    3. Trộn dung dịch Z ở trên với 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 1M và NaHSO4 1,5M, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m?

    Câu 3:

    1. Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Tính V?

    2. Đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam cacbon trong oxi ở nhiệt độ thích hợp, phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X ( gồm hai khí), tỷ khối của X so với H2 bằng 20,50. Cho từ từ đến hết lượng khí X trên lội vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,90M và BaCl2 0,40M, thu được kết tủa. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo số mol CO2 có trong X.

    Câu 4:

    1. Cho hỗn hợp X gồm m gam một oxit sắt và 1,28 gam bột Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau khi các chất rắn tan hết thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch KMnO4 0,10M. Tính m?

    2. Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1,00M và NaCl CM với dòng điện có cường độ 5,00 A, trong thời gian t giây, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng được tối đa với 1,12 lít H2S (ở đktc). Giả sử hiệu suất điện phân 100% và quá trình điện phân không làm thay đổi thể tích dung dịch.

    a. Cho biết thứ tự các ion và phân tử bị điện phân ở mỗi điện cực?

    b. Tính giá trị của CM và t?

    Câu 5:

    1. Đốt cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon X cần vừa đủ 24,64 lít O2(đktc), phản ứng kết thúc thu được 14,40 gam H2O. Từ X, thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:

    Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất hữu cơ ứng với các kí tự trong sơ đồ trên.

    2. Cho các giá trị pKb sau: 4,75; 3,34; 9,4 và 3,27 và các hợp chất: CH3-NH2; NH3, (CH3)2NH và C6H5NH2 (anilin). Hãy gán các giá trị pKb tương ứng với các hợp chất trên, giải thích ngắn gọn.

    Câu 6:

    Hợp chất X chỉ chứa chức este, tỷ khối hơi của X so với oxi bằng 5,375. Đốt cháy hoàn toàn 3,440 gam X, phản ứng kết thúc, cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 22,320 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.

    1. Lập công thức phân tử của X.

    2. Cho 3,440 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được muối của axit cacboxylic và 1,840 gam ancol. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.

    Câu 7:

    1. Phản ứng tổng hợp glucozơ của cây xanh có phương trình hóa học:

    6CO2 + 6H2O + 675 kcal → C6H12O6 + 6O2

    Giả sử, trong một phút, mỗi cm2 lá xanh hấp thụ 0,60 cal của năng lượng mặt trời và chỉ có 15% được dùng vào việc tổng hợp glucozơ.

    Một cây có 20 lá xanh, có diện tích trung bình của mỗi lá là 12 cm2. Tính thời gian cần thiết để cây tổng hợp được 0,36 gam glucozơ?

    2. Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O. Trong một bình kín có dung tích không đổi, chứa hơi chất X và một lượng O2 gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hết X ở 136,5oC, có áp suất p1(atm). Bật tia lữa điện đốt cháy hết X và đưa nhiệt độ bình về 00C, áp suất trong bình lúc này là p2 (atm).

    Biết p1/p2 = 2,25. Xác định công thức phân tử của X, viết phương trình phản ứng tổng hợp glucozơ từ X.

    Câu 8:

    Một peptit X (mạch hở, được tạo từ các amino axit trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) có khối lượng phân tử là 307 (u) và nitơ chiếm 13,7% khối lượng. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hai peptit Y, Z. Biết 0,960 gam Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,060M (đun nóng), còn 1,416 gam chất Z tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,120M (đun nóng). Xác định công thức cấu tạo có thể có của X và tên gọi của các amino axit tạo thành X.

    Câu 9:

    1. Hợp chất X (C7H6O3) là dẫn xuất của benzen và chứa hai nhóm chức ở vị trí ortho với nhau, thỏa mãn sơ đồ các phản ứng sau:

    X + Y → A(C8H8O3, làm dầu xoa bóp) + H2O

    X + Z → B(C9H8O4, làm thuốc trị cảm cúm) + CH3COOH

    Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z và hoàn thành sơ đồ trên.

    2. Để xác định hàm lượng ancol etylic trong hơi thở của người lái xe, cảnh sát giao thông yêu cầu người lái xe thổi vào ống chứa silicagen có tẩm hỗn hợp CrO3 và H2SO4. Lượng ancol trong hơi thở tỷ lệ với khoảng đổi màu trên ống thử (từ da cam sang xanh lục). Hãy viết phương trình hóa học của quá trình trên.

    Câu 10:

    1. Trình bày các hóa chất, dụng cụ cần thiết và cách tiến hành để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm.

    2. Để nâng cao hiệu suất tạo etyl axetat cần phải chú ý đến những yếu tố nào?

    3. Khi tiến hành phản ứng este hóa (ở điều kiện thích hợp) hỗn hợp cùng số mol CH3COOH và C2H5OH thì hiệu suất este hóa đạt cực đại là 66,67%. Nếu tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 1,0 mol CH3COOH và 1,5 mol C2H5OH (ở điều kiện trên) thì hiệu suất este hóa đạt cực đại là bao nhiêu?

    —–Hết—–

    – Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    – Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………….. Số báo danh……………

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2016-2017

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC

    (gồm 06 trang)

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1:

    1. Mz = 64=> Z là SO2 và X là Al2S3

    Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S (1)

    H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O (2)

    Al(OH)3 + NaOH →NaAlO2 + 2H2O (3)

    (hoặc Al(OH)3 + NaOH → NaAl(OH)4)

    Từ (1, 2, 3): => Dung dịch A gồm: Na2S ( 0,06 mol), NaAlO2 (0,02 mol)

    1,0

    2.Từ (1, 3) => số mol Al(OH)3 chưa tan là 0,04-0,02 =0,02 mol

    => mB = 0,02 .78 = 1,56 gam.

    0,5

    3. Dung dịch A loãng, lạnh nên phản ứng với Br2:

    Na2S +Br2→ 2NaBr + S↓ (4)

    2NaAlO2 + Br2 +3H2O → 2Al(OH)3↓+ NaBr + NaBrO (5)

    (hoặc 2NaAl(OH)4 + Br2 →NaBr + NaBrO + 2Al(OH)3↓ + H2O)

    Từ (4, 5):

    0,5

    Câu 2:

    1.

    Phản ứng (1) là tổ hợp của nhiều phản ứng

    1,0

    2. nBa = 0,4 mol

    Theo (1,3,4):

    Phản ứng xảy ra trong bình:

    Hỗn hợp Y và hỗn hợp khí sau phản ứng nung đo ở cùng đk về nhiệt độ và thể tích nên tỷ lệ áp suất bằng tỷ lệ số mol.

    Đặt số mol N2 tạo ra từ (5) là x. Tổng số mol hỗn hợp khí sau phản ứng là: 0,3 + 2x = 0,3+0,3.20% = 0,36 => x = 0,03 mol.

    Vậy phần trăm thể tích các khí sau khi nung là

    0,5

    3. Bảo toàn Ba ta có số mol Ba(OH)2 là 0,4 mol.

    Số mol ion trong dung dịch tác dụng với Z:

    Từ (6,7,8) ta có khối lượng kết tủa

    0,5

    Câu 3:

    1.

    Bảo toàn e ta có

    Bảo toàn nitơ ta có:

    1,0

    2. nC = 0,06 mol

    Đồ thị là hình 1:

    Đoạn thẳng đi lên ứng với phương trình (1)

    Đoạn thẳng ngang ứng với phương trình (2)

    Đoạn thẳng đi xuống ứng với phương trình (3)

    Khối lượng kết tủa(gam)

    7,88

    5,91

    Số mol CO2

    0,044

    0,05

    0,06

    (Hình 1)

    Đồ thị là hình 2:

    Đoạn thẳng đi lên ứng với phương trình (1)

    Đoạn thẳng ngang ứng với phương trình (2)

    Khối lượng kết tủa (gam)

    7,88

    ,88

    S mol CO2

    0,04 0,04875 (Hình 2)

    0,5

    0,5

    Câu 4:

    1. Dễ có oxit phù hợp là Fe3O4.

    Từ (1, 2, 3):

    0,5

    2a.

    Thứ tự điện phân ở cực âm: Cu2+, H2O

    Thứ tự điện phân ở cực dương: Cl; H2O

    b.

    TH1: Ứng với các PTPƯ: (1, 2, 3):

    TH2: Ứng với các PTPƯ: (1, 4):

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 5:

    1.

    Dựa vào đk phản ứng của X => X là heptan

    Trong đó Q là hai chất sau:

    1,0

    2.

    Chất

    (CH3)2NH

    CH3-NH2

    NH3

    C6H5-NH2

    pKb

    3,27

    3,34

    4,75

    9,4

    Giải thích:

    Tính bazơ tỷ lệ nghịch với giá trị pKb.

    C6H5-NH2 có nhóm phenyl hút e => tính bazơ yếu hơn NH3

    CH3-NH2 có nhóm metyl đẩy e => tính bazơ mạnh hơn NH3

    (CH3)2NH có hai nhóm metyl đẩy e => tính bazơ mạnh hơn CH3-NH2

    0,5

    0,5

    Câu 6:

    1. MX = 5,375.32=172 g/mol.

    0,5

    2.

    TH1: muối dạng R(COONa)2 và ancol đơn chức.

    =>nmuối= nX = 0,02 mol

    => Mmuối = (3,2:0.02) = 160 => R = 160 -67.2 =26 =>R (C2H2)

    => X có dạng R1-OOC-C2H2-COO-R2

    R1 +R2 = 172 -26-44.2 = 58.

    – R1 = R2 = 29

    X có hai CTCT:

    C2H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5 và CH2= C(COOC2H5)2

    R1 =15 (CH3-); R2 = 43 (CH3CH2CH2– và (CH3)2CH-)

    X có 4 CTCT:

    CH3-OOC-CH=CH-COO- CH2CH2CH3; CH3-OOC-CH=CH-COO- CH(CH3)2

    CH3-OOC-C(CH2)-COO- CH2CH2CH3; CH3-OOC-C(CH2)-COO- CH(CH3)2

    TH2: muối dạng R(COONa)2 và ancol 2 chức: không thỏa mãn

    TH3: muối dạng RCOONa và ancol 2 chức: không thỏa mãn

    1,0

    0,25

    0,25

    Câu 7:

    1.Năng lượng cần thiết để cây xanh tổng hợp được 0,36 gam glucozơ

    Trong một phút, năng lượng cây hấp thụ được để tổng hợp glucozơ là 20.12.0,6.15%=21,6 cal.

    Vậy thời gian cần thiết là: (1350/21,6) = 62,5 phút.

    1,0

    2.Đặt CTTQ của X là CxHyOz (y ≤ 2x + 2) và lấy 1 mol X.

    -Z=1 => x=1, y=2 => X là CH­2O

    -z=2 => 8x –y =4 => x= 1, y = 4 => X là CH4O2 (loại)

    – z ≥ 3 không thỏa mãn.

    Vậy CTPT của X là CH­2O.

    Phương trình phản ứng tạo glucozơ từ X là

    0,5

    0,5

    Câu 8:

    Số nguyên tử N có trong X là:

    Y, Z là các đipeptit

    Y + H2SO4 → Muối

    Z + 2 NaOH → Muối + H2O

    Mặt khác: MX= 307 => R1 +R2+R3 = 121 (***)

    Từ (*), (**), (***), ta có: R1 = R2 =15 (CH3-) và R3 = 91 ( C6H5-CH2-)

    CTCT của X là:

    H2N-CH(CH3)-COHN-CH(CH3)COHN-CH(C6H5CH2)COOH

    và H2N-CH(C6H5CH2)-COHN-CH(CH3)COHN-CH(CH3)COOH

    Tên gọi các α-amino axit:

    H2N-CH(CH3)-COOH: axit α-amino propionic hoặc alanin hoặc

    axit 2-aminopropanoic

    H2N-CH(C6H5CH2)-COOH: axit aminobenzyl axetic hoặc phenylalanin hoặc axit aminobenzyletanoic

    0,5

    1,0

    0,5

    Câu 9:

    1.X là: o-HOC6H4COOH: axit o – hiđroxibenzoic (axit salixylic)

    Y là CH3OH : metanol; Z là (CH3CO)2O: anhiđritaxetic.

    1,0

    2. Phương trình oxi hóa etanol

    0,5

    Câu 10:

    1.-Hóa chất: ancol etylic, axit axetic, axit sunfuric, dd NaCl.

    – Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá đỡ, lưới amiăng….

    – Cách tiến hành:

    Cho vài ml ancol etylic, vài ml axit axetic nguyên chất và vài giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 0C ( hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh, rồi rót thêm vào ống nghiệm vài ml dung dịch NaCl bão hòa.

    1,0

    2. Để nâng cao hiệu suất phản ứng este hóa cần chú ý các yếu tố:

    – Đun nóng hỗn hợp.

    – axit sunfuric đặc làm xúc tác (chủ yếu) và hút nước.

    – Lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm (Chưng cất lấy este).

    0,5

    3. Xét 1 mol mỗi chất ban đầu, phương trình phản ứng:

    Ban đầu: 1 1 0 0

    Phản ứng 2/3 2/3 2/3 2/3

    Cân bằng 1/3 1/3 2/3 2/3

    Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 1,0 mol CH3COOH và 1,5 mol C2H5OH, phương trình phản ứng:

    Ban đầu: 1 1,5 0 0

    Phản ứng x x x x

    Cân bằng 1-x 1,5-x x x

    1,0

    Lưu ý: Học sinh làm cách khác nhưng kết quả đúng, vẫn cho điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DE THI HSG TINH MON HOA HOC 12-ha tinh- 2016-2017 + DAP AN

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC THỨCTHỨC

    (Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017-2018

    Môn thi: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 180 phút

    Câu 1. (3,0 điểm)

    1. Dùng hình vẽ, mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Nêu rõ vai trò của các dụng cụ dùng làm thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm.

    2. Các chất: 4-hiđroxi-3-metoxibenzanđehit có mùi thơm vani, 4-metoxibenzanđehit và p-isopropylbenzanđehit được chiết xuất từ quả cây hồi, đều được sử dụng trong chế biến thực phẩm và dược phẩm. Viết công thức cấu tạo của ba chất trên, trong ba chất đó, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ? Vì sao ?

    3. Cho các chất sau: CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2, Na2CO3. Hãy lập một sơ đồ biểu diễn tối đa mối quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các mối quan hệ đó.

    Câu 2. (1,5 điểm)

    Xăng sinh học (xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E85 (pha 85% etanol), E10 (pha 10% etanol), E5 (pha 5% etanol),…

    1) Tại sao xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học ? Viết các phương trình hóa học để chứng minh.

    2) Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống ? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng truyền thồng thì cần 3,22 kg O2.

    Câu 3. (2,5 điểm)

    1. Cho 0,1 mol chất X (có công thức phân tử C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng, thu được một chất làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.

    2) Tiến hành đồng trùng ngưng axit ε-aminocaproic và axit -aminoenantoic, thu được poliamit X. Đốt cháy hoàn toàn 48,7 gam X với O2 vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại amino axit trong X.

    Câu 4. (2,5 điểm)

    1. Hòa tan hết 1 gam kim loại X trong lượng dư dung dịch HNO3 15%, thu được 446 ml (đktc) hỗn hợp Y gồm ba khí. Trong Y có chứa 117 mg N2 và 269 mg NO. Biết trong Y thì nguyên tố N chiếm 60,7% về khối lượng. Xác định kim loại X và viết phương trình hóa học xảy ra.

    2. Hỗn hợp X gồm 1 gam MnO2, 3,94 gam hỗn hợp KCl và KClO3. Nung X ở nhiệt độ cao thu được chất rắn Y và khí Z. Cho hết lượng Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 6,74 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí Z sục vào dung dịch chứa 0,13 mol FeSO4 và 0,06 mol H2SO4 thu được dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính a.

    Câu 5. (2,0 điểm)

    Hợp chất A chứa 2 nguyên tố là chất rắn ở điều kiện thường và chứa hơn 10% Hiđro về khối lượng. A là một tác nhân khử mạnh, có thể tác dụng với nước giải phóng đơn chất B. Nung nóng A trong CO2 tạo ra sản phẩm duy nhất là chất rắn kết tinh không màu C chứa 61,54% Oxi về khối lượng. Cho chất C phản ứng với H2SO4 loãng tạo ra chất hữu cơ D, song khi tác dụng với H2SO4 đặc thì thu được chất khí E nhẹ hơn không khí. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các phương trình hóa học xảy ra.

    Câu 6. (1,0 điểm)

    Điện phân dung dịch gồm HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (t) trong quá trình điện phân ? Giải thích ? (Bỏ qua sự thuỷ phân của muối)

    pH pH pH pH

    (1) t (2) t (3) t (4) t

    Câu 7. (2,5 điểm)

    X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Z và T là hai este (chỉ chứa chức este) hơn kém nhau 14 đvC. Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy hết 17,28 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 10,752 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết 17,28 gam A cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hỗn hợp gồm ba ancol có cùng số mol. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z, T và tính số mol của chúng trong hỗn hợp A.

    Câu 8. (3,0 điểm)

    Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO­2. Đun nóng 11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X.

    Câu 9. (2,0 điểm)

    Hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m+7,9) gam muối khan. Đốt cháy hết hỗn hợp muối, thu được Na2CO3 và hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho hết lượng B hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít khí thoát ra (đktc). Tính % khối lượng X trong hỗn hợp A.

    ——————————-Hết——————————

    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………………………….. Số báo danh………………

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    DAP AN HSG HOA 12 HA TINH 20172018

    DE HSG 12 HA TINH VUA THI XONG 20172018

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học

    [2018 – 2019] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Hà Tĩnh

    Câu 1: (2,5 điểm)

    1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học cho các thí nghiệm (mỗi thí nghiệm chỉ viết 1 phương trình)
    a. Cho 2a mol kim loại natri vào dung dịch chứa a mol amoni hiđrosunfat.
    b. Cho hỗn hợp dạng bột gồm oxit sắt từ và đồng (dư) vào dung dịch axit clohiđric dư.
    c. Cho b mol kim loại bari vào dung dịch chứa b mol phenylamoni sunfat.
    d. Trộn dung dịch natri hiđrosunfat vào dung dịch bari phenolat.

    2. Hợp chất MX2 có trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch BaCl2 vào A thu được kết tủa trắng, cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được kết tủa đỏ nâu.
    a. MX2 là chất gì? Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn.
    b. Nước ở các khe suối, nơi có hợp chất MX2 thường có pH rất thấp. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình phản ứng.

    3. Có một lượng nhỏ muối ăn (dạng rắn) bị lẫn tạp chất amoni hiđrocacbonat. Nêu cách đơn giản nhất để loại bỏ tạp chất này.

    Câu 2: (2,5 điểm)

    1. Từ khí metan, các chất vô cơ không chứa cacbon tùy chọn, điều kiện phản ứng cho đủ, lập sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện) để điều chế: axit meta-nitrobenzoic, axit ortho-nitrobenzoic, polistiren và polibuta-1,3-đien

    2. Hai chất X, Y là đồng phân của nhau (chứa C, H, O), oxi chiếm 34,783% khối lượng phân tử. Y có nhiệt độ sôi thấp hơn X.
    a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.
    b. Chọn các chất thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau:

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học 35

    3. Ankađien X có phần trăm khối lượng của cacbon là 87,273%. Thực hiện phản ứng ozon phân X rồi xử lý với Zn/CH3COOH, thu được hai sản phẩm hữu cơ là CH3CHO và CH3-CO-CO-CH3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên của X.

    Câu 3: (2,0 điểm)

    1. Cho các chất: metylamin, phenylamin, amoniac, đimetylamin, natri hiđroxit, natri etylat. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất trên, giải thích.

    2. Hòa tan V1 ml ancol etylic vào V2 ml nước thu được V3 ml dung dịch X.
    a. Trong dung dịch X có tối đa bao nhiêu loại liên kết hiđro liên phân tử? Liên kết nào bền nhất? Giải thích.
    b. So sánh giá trị của tổng (V1 + V2) với V3. Giải thích.

    Câu 4: (3,0 điểm)

    1. Xà phòng hóa hoàn toàn x mol chất béo A trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp muối B. Đốt cháy hoàn toàn x mol A thu được 2,55 mol H2O và 2,75 mol CO2. Mặt khác, x mol A tác dụng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch (dung môi CCl4). Tính khối lượng của hỗn hợp muối B.

    2. Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức. Cho m gam X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 57,2 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng Y trên, thu được 0,4 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Tính m.

    Câu 5: (3,0 điểm)

    1. Một hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic đơn chức, mạch hở A, B, C. Trong đó, A, B là hai chất kế tiếp trong một dãy đồng đẳng (MA < MB), chất C có 2 liên kết π trong phân tử. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,3 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc).
    Xác định công thức cấu tạo các axit, gọi tên của C.

    2. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B (MA < MB) kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng và metylamin. Lấy 50 ml X trộn với 235 ml O2 (dư). Bật tia lữa điện để đốt cháy hết X. Sau phản ứng thu được 307,5 ml hỗn hợp khí và hơi. Làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước còn lại 172,5 ml hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư còn lại 12,5 ml khí không bị hấp thụ. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của B trong X.

    Câu 6: (2,0 điểm)

     Hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat (H2N-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 4M, đun nóng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.

    Câu 7: (3,0 điểm)1. Hòa tan Al bằng V ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y, thấy khối lượng kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 như đồ thị sau:


    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 môn hoá học 36

    Dựa vào đồ thị trên, tìm giá trị của y.

    2. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan m gam X trong dung dịch chứa 1,50 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,6 gam Cu, thấy thoát ra 1,12 lít NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m.

    Câu 8: (2,0 điểm)

     Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X.

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Hà Tĩnh 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2021 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Hà Tĩnh năm 2021 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    HÀ TĨNH

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    (Đề thi có 02 trang, gồm 9 câu)

    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT

    NĂM HỌC 2020-2021

    Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 12

    Thời gian làm bài: 180 phút

    Cho biết Nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na = 23, Mg =24, S =32, K = 39, Ca = 40, Ba= 137; Zn = 65; Mn = 55; Cl =35,5; Al = 27.

    Câu 1: (3,0 điểm)

    1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học xẩy ra trong các thí nghiệm sau:

    a) Cho lượng nhỏ tristearin vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (dư) rồi đun nóng. Để nguội ống nghiệm rồi thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4.

    b) Cho lượng nhỏ vinyl fomat vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 vào rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm.

    c) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa 2,0 ml anilin, kết thúc phản ứng thêm tiếp lượng dư dung dịch KOH vào.

    d) Cho 5 ml dung dịch H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh chứa 5 gam Saccarozơ.

    e) Cho 2 gam đạm Ure vào dung dịch nước vôi trong (dư).

    g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.

    h) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

    2. Hợp chất X có công thức phân tử C8H11O2N. Biết X không làm mất màu brom trong CCl4 và X được tạo thành từ chất hữu cơ Y và chất hữu cơ Z; phân tử khối của Y và Z đều lớn hơn 50 đvC; Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng. Hoàn thành các phương trình hóa học sau dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn.

    X + NaOH Y + T + H2O (1) X + HCl Z + E (2)

    E + NaOH Y + NaCl + H2O (3) T + HCl Z + NaCl (4)

    Câu 2: (3,0 điểm)

    1. Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Chỉ dùng một thuốc thử và các dụng cụ trong phòng thí nghiệm, hãy trình bày cách nhận biết các chất trên.

    2. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C12H10O6, chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được các chất hữu cơ X, Y, Z và T. Biết T chứa 2 nguyên tử Cacbon; Y chứa vòng benzen và MT < MX < MZ < MY. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Biết a mol E phản ứng tối đa với 4a mol NaOH trong dung dịch. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z, T và E.

    Câu 3: (2,0 điểm)

    Nung nóng a gam hỗn hợp khí X gồm ankan A, anken B, axetilen và H2 trong bình kín (xúc tác Ni, không có mặt O2) đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc, dư thì khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít khí X đi qua dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam brom phản ứng. Tổng số nguyên tử Cacbon trong A và axetilen gấp hai lần số nguyên tử Cacbon trong B; số mol A và B bằng nhau; các khí đều ở đktc; A và B có số nguyên tử Cacbon khác nhau. Tính V.

    Câu 4: (2,0 điểm)

    Axit cacboxylic X đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C; Y, Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G trong O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình đựng nước vôi trong, dư, sau khi các phản ứng hoàn toàn thì khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Tính khối lượng Z trong 23,02 gam E.

    Câu 5: (2,0 điểm)

    Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X, thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, N2 và H2O. Chia A thành hai phần, cho phần 1 từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 1,82 gam, đồng thời có 0,112 lít (đktc) khí thoát ra; cho phần 2 vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng dung dịch AgNO3 giảm 2,66 gam và thu được 5,74 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức đơn giản nhất của X.

    Câu 6: (2,0 điểm)

    Đun nóng 14,19 gam Este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 15,51 gam muối; Y là este no, hai chức có cùng số nguyên tử Cacbon với X; Z là peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin. Đốt cháy 13,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 13,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp F có chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, N2, 0,31 mol CO2 và 0,1 mol Na2CO3. Tính tỉ lệ a:b.

    Câu 7: (2,0 điểm)

    Hỗn hợp E gồm ba triglyxerit X, Y, Z và ba axit béo A, B, C. Cho 42,32 gam E tác dụng với 120 gam dung dịch NaOH 7%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng kim loại Kali dư, kết thúc phản ứng thu được 71,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 5,29 gam E phản ứng tối đa với 50 ml dung dịch Br2 0,15M. Đốt cháy 10,58 gam E cần dùng 21,448 lít O2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.

    Câu 8: (2,0 điểm)

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít (đktc) khí SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Biết dung dịch Z có chứa 15,56 gam muối. Tính m và tính a.

    Câu 9: (2,0 điểm)

    Nung nóng m gam hỗn hợp M gồm (NH4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)­2 trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X, hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,675 gam muối. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 13,44 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Tính m.

    ………………………Hết……………………

    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.

    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………….

    Câu 1

    Nội Dung

    Điểm

    1 a.

    Dung dịch thu được có màu xanh lam

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3.

    CuSO4 + 2.NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4

    2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O

    b

    Có kết tủa Ag tạo ra

    HCOOCH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO

    HCOONa + 2AgNO3+3NH3 + H2O NH4O-CO-ONa + 2NH4NO3 + 2Ag

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4+ 2NH4NO3 + 2Ag

    c

    Dung dịch từ trong suốt chuyển sang vẫn đục

    C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl (tan trong nước)

    C6H5NH3Cl + KOH C6H5NH2 + KCl + H2O

    d

    Saccarozơ dần chuyển sang màu đen, sau đó tạo thành khối chất rắn xốp màu đen và bị khí đẩy lên miệng cốc thủy tinh do tạo CO2, SO2. Các phản ứng:

    C12H22O11 + H2SO4(đặc) 12C + 11H2O

    C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O

    e

    Có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch

    (NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3

    (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O

    g

    Có kết tủa trắng xuất hiện trong dung dịch

    BaCl2 + 2KHSO4 BaSO4 + K2SO4 + 2HCl

    h

    Dung dịch chuyển sang màu vàng đồng thời có khí không màu thoát ra bị hóa nâu trong không khí.

    3Fe2+ + 4H+ + NO3 3Fe3+ + NO + 2H2O

    2NO + O2 2NO2

    2

    Theo sơ đồ ta có:

    T có dạng RCOONa Z là RCOOH

    E có dạng R’NH3Cl Y là R’NH2.

    X có dạng RCOONH3R’

    Vì MX > 50 ; MY > 50 và A không làm mất màu brom trong CCl4; A được tạo thành từ chất hữu cơ X và chất hữu cơ Y.

    Y tác dụng với nước brom tạo ra kết tủa trắng =>

    CTCT của Y là: C6H5NH2.

    CTCT của Z là: CH3COOH.

    CTCT của X là: CH3COONH3C6H5 (Phenyl amoni axetat)

    Các phương trình phản ứng:

    CH3COONH3C6H5 + NaOH C6H5NH2 + CH3COONa + H2O.

    CH3COONH3C6H5 + HCl CH3COOH + C6H5NH3Cl.

    C6H5NH3Cl + NaOH C6H5NH2 + NaCl + H2O

    CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl.

    Câu 2

    Nội dung

    Điểm

    1

    Dùng dung dịch HCl nhận ra tất cả các chất:

    Cho từ từ dung dịch HCl lần lượt vào 6 ống nghiệm chứa các dung dịch và các chất lỏng ta có:

    – nhận ra NH4HCO3 vì có khí thoát ra.

    – nhận ra NaAlO2 vì lúc đầu có kết tủa tạo ra nhưng khi HCl dư thì kết tủa keo trắng sẽ bị tan.

    – nhận ra C6H5ONa vì lúc đầu tạo dung dịch nhưng sau đó sẽ phân thành hai lớp.

    – nhận ra etanol vì tạo dung dịch đồng nhất.

    – nhận ra benzen vì không tan trong dung dịch HCl, dung dịch phân thành 2 lớp.

    – nhận ra anilin vì lúc đầu phân thành hai lớp sau đó lắc đều thì tạo thành dung dịch tan.

    Các phương trình phản ứng:

    HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O

    HCl + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaCl

    3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O

    HCl + C6H5ONa C6H5OH + NaCl

    HCl + C6H5NH2 C6H5NH3Cl

    2

    E có công thức cấu tạo: HCOO-C6H4CH2OOC-COOCH=CH2 (3 đồng phân) hoặc CH2=CH-OOC-COOC6H4CH2-OOCH (3 đồng phân)

    Z là: NaOOC-COONa;

    T là: CH3CHO;

    Y là: NaOC6H4CH2OH;

    X là: HCOONa;

    Câu 3

    Nội dung

    Điểm

    Sơ đồ phản ứng trong thí nghiệm đầu:

    X A: x mol + V lít O2 CO2 + H2O (0,44 mol)

    B: x mol Khí Y + 0,1mol Br2

    C2H2: ymol

    H2: z mol

    Thí nghiệm sau: 0,3 mol X + 0,24 mol Br2

    Theo gt ta có CA + C2 = 2.CB

    CA < 5 (vì các khí đều ở đktc)

    =>có hai trường hợp xảy ra:

    TH1: A là C2H6 và B là C2H4

    TH2: A là C4H10 và B C3H6

    Vì A, B có số nguyên tử C khác nhau => A là C4H10 và B là C3H6

    Trong thí nghiệm 1: áp dụng BTNT(H) => 16x + 2y + 2z =2.0,44 (1)

    nH2 = n liên kết (trong X) – nBr2 => x + 2y – 0,1 = z (2)

    Giả sử thí nghiệm sau lượng X = k lần thí nghiệm đầu =>

    (2x + y + z).k = 0,3 (mol) (3)

    BT liên kết => nBr2 = (x + 2y).k = 0,24 mol (4)

    Từ (3), (4) ta có: 0,75x – 1,5y + z = 0 (5)

    Giải hệ (1), (2), (5) => x = 0,04; y = 0,06; z = 0,06

    Đốt cháy Y cũng như đốt cháy X ta có:

    X C4H10 0,04 mol

    C3H6 0,04 mol

    C2H2 0,06 mol

    H2 0,06 mol

    =>BTNT (C) ta có: nCO2 = 4.0,04 + 3.0,04 + 2.0,06 = 0,4 mol

    BTNT (O) ta có: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O = 2.0,4 + 0,44 = 1,24 mol

    => nO2 = 0,62 mol => V = 13,888 lít

    Câu 4

    Nội dung

    Điểm

    Sơ đồ phản ứng: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O

    0,46 mol (F) 0,46 mol

    Từ sơ đồ ta => số mol COO = 0,46 mol => nH2O = 0,46 mol.

    BTNT (C và H) cho sơ đồ trên ta có:

    trong F có tổng khối lượng C và H = 23,02 – 0,46.32 – 0,46.1 = 7,84 gam. Đốt cháy F thu được 0,23 mol Na2CO3; x mol CO2, y mol H2O

    => tổng khối lượng CO2 và H2O = 44x + 18y = 22,04 (1)

    và tổng khối lượng (C và H) = 12x + 2y + 0,23.12 = 7,84 (2)

    Giải (1), (2) =>x = 0,37; y = 0,32.

    Đốt cháy G gồm muối của axit chứa 1 liên kết C=C và 1 axit no, đơn chức => nCO2 – nH2O = 0,05 mol => số mol axit no = 0,41 mol

    Gọi CTTQ của X là CmH2m-2O2 (m>2)

    Y, Z có dạng chung là CnH2nO2 (n>1)

    Bảo toàn C ta có 0,05m + 0,41n = 0,6

    Vì n > 1 => m <3,8 => m = 3 và n = 45/41 => có hai axit gồm:

    0,37 mol HCOOH và 0,04 mol CH3COOH => mZ = 2,4 gam

    Câu 5

    Nội dung

    Điểm

    Ta có: trong phần 1 thì khối lượng dung dịch gảm = m (kết tủa) – m(H2O) – m(CO2) – m(HCl)

    => m(CO2) + m(H2O) + m(HCl) = 4,18 gam

    Theo gt: nN2 = 0,005 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = nCaCO3 = 0,06 mol

    => m(H2O) + m(HCl) = 18x + 36,5y = 1,54 gam

    nHCl = nAgCl = 0,04 mol.

    Trong phần 2 thì Khối lượng dung dịch giảm = m(kết tủa) – m(H2O) – m(HCl)

    => m(H2O) + m(HCl) = 3,08 gam

    => m(phần 1) : m(phần 2) = 1,54 : 3,08 = 0,5

    => Trong A có nCO2 = 3.0,06 = 0,18 mol; nH2O = 0,135 mol;

    nHCl = 0,06 mol; nN2= 0,015 mol

    => BTNT(O) ta có nO = 0,03 mol

    Vậy trong X có: nC : nH : nO : nCl : nN = 0,18 : 0,33 : 0,03 : 0,06 : 0,03 =

    6:11:1:2:1. => CTĐG nhất của X là C6H11ONCl2

    Câu 6

    Nội dung

    Điểm

    Ta có 14,19 gam RCOOR’ 15,51 gam RCOONa => MR’ <23 => R’ là CH3

    =>nX = 0,165 => MX = 86 => CH2 = CH – COOCH3 => Y là (COOCH3)2

    Ta có nC muối = 0,41 => nC hỗn hợp = 0,41 + nC ancol

    Quy peptit về aminoaxit CnH2n+1NO2 (z mol) – t mol H2O. Gọi số mol của X, Y, Z lần lượt là x, y, z, ta có: số mol nhóm COO = nNa = 0,2

    => nO =0,4 – t

    => x + 2y + z = 0,2 = nNa => x + 2y = 0,2 – z (1)

    nCH3OH = x + 2y = 0,2 – z => nC trong hỗn hợp = 0,41 + 0,2 – z = 0,61-z

    nH = 6x + 6y + 2nz + z – 2t (2)

    Bảo toàn nguyên tố C ta có: 0,61 – z = 4x + 4y + nz (3)

    Thay x = 0,2 – z – 2y vào (3) ta có: nz = 4y + 3z – 0,19 (4)

    Từ (1, 2, 4) => nH2O = ½.nH = 0,41 + y + z/2 – t

    = 0,61 –z/2 – x – y – t (5)

    Sơ đồ phản ứng:

    C4H6O2 (x mol) CO2 (0,61 –z)

    C4H6O4 (y mol) + 0,59 mol O2 H2O (0,41 + z/2 + y – t)

    CnH2n+1NO2 (z) – t mol H2O N2 z/2

    Bảo toàn nguyên tố O ta có: 0,4 – t + 0,59.2 = 2(0,61 –z) + 0,41 + y + z/2 – t => y = 1,5z – 0,05 (6)

    Giả sử peptit có k mắt xích => t = z(k-1)/k (7)

    Bảo toàn khối lượng: mhỗn hợp = 13,9 = mC + mH + mN + mO

    13,9 = 12(0,61 – z) + 2(0,41 + y + z/2 – t) + 14z + 16(0,4 – t)

    => z = 0,54k/(12k-18)

    Thay z vào (4) => n.0,54k/(12k – 18) = 4(1,5z – 0,05) + 3z – 0,19

    =>n = (0,18k + 7,02)/0,54k

    Vì peptit tạo từ Gly và Ala nên 2<n<3 => 4,875 < k < 7,8

    => k = 5, 6, 7.

    Xét các trường hợp thấy k =6 thỏa mãn

    => x = 0,06; y = 0,04; z = 0,06 => n =2,5.

    Vậy tỉ lệ Gly:Ala = 1:1 => a:b =1:1.

    Câu 7

    Nội dung

    Điểm

    Gọi số mol hỗn hợp X, Y, Z = a mol ; Số mol hỗn hợp A, B, C = b mol

    Sơ đồ phản ứng:

    X, Y, Z, A, B, C + NaOH RCOONa + C3H5(OH)3 + H2O (b mol)

    Trong 120 gam dung dịch NaOH 7% có:

    nNaOH = 0,21 mol nH2O trong dung dịch = 6,2 mol

    Theo giả thiết ta có G chứa C3H5(OH)3 = a mol; H2O = b mol; H2O = 6,2mol

    G + K … + H2 (3,175 mol)

    =>a.3/2 + b/2+ 6,2/2 = 3,175 mol

    => 3a + b = 0,15 (1)

    => nNaOH pư = 3a + b = 0,15 mol

    => số mol nhóm COO (trong E) = nNaOH pư = 0,15 mol

    Vì 42,32:10,58 = 4 => nO2 cần đốt 42,32 gam E là 0,9575×4 =3,83 mol

    Ta có sơ đồ: E + O2 CO2 + H2O

    42,32g 3,83mol

    BTKL ta có: mCO2 + mH2O = 164,88 gam

    BTNT (O) 2nCO2 + nH2O = 0,15.2 + 3,83.2 = 7,96 mol

    =>nCO2 = 2,7 mol; nH2O = 2,56 mol

    Ta có: Số mol Br2 phản ứng với 42,32 gam E là 8 x 0,0075 = 0,06 mol

    Mặt khác ta có công thức: nCO2 – nH2O = x.(k – 1) (trong đó k là tổng số liên kết pi, x là tổng số mol của chất bị đốt cháy). Từ đó:

    => x.k là tổng số mol liên kết pi = 0,06 + 0,15 và x = a + b

    => ta có: 0,06 + 0,15 – (2,7 – 2,56) = a + b => a + b = 0,07 (2)

    Giải hệ (1, 2) => a = 0,04; b = 0,03

    Sơ đồ phản ứng: E + NaOH F + C3H5(OH)3 + H2O

    42,32g 0,21mol 0,04 mol 0,03mol

    BTKL ta có: m = 46,5 gam

    Câu 8

    Nội dung

    Điểm

    Theo giả thiết ta có Y chứa Cu2+ (x mol), Fe3+ (y mol).

    Theo Bảo toàn điện tích thì nSO42- = (x + 1,5y) mol.

    => 30,7gam kết tủa gồm: Cu(OH)2 x mol, Fe(OH)3 y mol, BaSO4 (x + 1,5y) mol.=> 98x + 107y + 233(x + 1,5y) = 30,7 (1)

    BTNT (S) ta có: nS (trong X) + 0,25 = x + 1,5y + 0,2

    => nS (trong X) = x + 1,5y – 0,05

    Ta có khi cho X + HNO3 sẽ tạo muối gồm Cu2+ (x mol), Fe3+ (y mol), SO42- (x + 1,5y – 0,07) và NO3-

    => Bảo toàn điện tích ta có NO3- = 0,14 mol

    Ta có: 64x + 56y + 96(x + 1,5y – 0,07) + 0,14.62 = 15,56

    => 160x + 200y = 13,6 (2)

    Giải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,01; y = 0,06

    => nCuSO4 = 0,01 mol; nFe2(SO4)3 = 0,03 mol

    Áp dụng BTNT (O và H) cho thí nghiệm đầu ta có:

    X + H2SO4 CuSO4 + Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    => nO (trong X) + 0,25.4 = 4(0,01 + 3.0,03) + 0,2.2 + 0,25

    => nO (trong X) = 0,05 mol

    Vậy m = 0,01.64 + 0,06.56 + 0,05.16 + 0,05.32 = 6,4 gam

    Áp dụng ĐLBT e ta có: 0,01.2+ 0,06.3 + 0,02.4 + 0,03.6 = a + 0,05.2

    => a = 0,36 mol

    Câu 9

    Nội dung

    Điểm

    Theo giả thiết ta có sơ đồ

    M: {(NH4)2CO3, CuCO3.Cu(OH)2} {CO2, NH3; H2O, CuO}

    Vì X tác dụng với HNO3 tạo NO2 => X chứa Cu; khí Y tác dụng với dung dịch HCl tạo muối => Y có NH3. Vậy khi nung nóng xảy ra các phản ứng:

    (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O

    CuCO3.Cu(OH)2 2CuO + CO2 + H2O

    3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O.

    Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên NH3 dư và X chỉ có Cu

    Phương trình phản ứng:

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    nNO2 = 0,6 mol => Bảo toàn e ta có

    2.nCu = nNO2 => nCu = 0,3 mol

    => nCuCO3.Cu(OH)2 = 0,15 mol

    nMuối = nNH4Cl = 0,05 mol => nNH3 dư = 0,05;

    nNH3 tác dụng với CuO = 2/3.nCu = 0,2 mol.

    => nNH3 = 0,25 mol. => n(NH4)2CO3 = 0,125 mol

    => m = 45,3 gam

    ĐLBTE => a = 0,36 mol

    Thí sinh có thể làm theo cách khác có kết quả đúng vẫn tính điểm tối đa

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    2020-2021 Hà Tĩnh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2012 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2012 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Mã đề thi 358

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2013 – 2014

    Môn: HÓA HỌC Lớp: 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1: Thủy phân hết một lượng hexapeptit X mạch hở, thu được: 4,31 gam Ala-Gly-Val-Gly-Glu; 7,20 gam Gly-Val-Gly-Glu; 7,35 gam Ala-Gly-Val; Ala-Ala; Ala-Gly; Alanin và axit Glutamic (số mol của Alanin và axit Glutamic bằng nhau). Tổng khối lượng của Ala-Ala, Ala-Gly, Alanin và axit Glutamic thu được là

    A. 13,06 gam. B. 14,36 gam. C. 13,78 gam. D. 12,64 gam.

    Câu 2: Hấp thụ hết a mol hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỷ khối so với H2 là 27 vào bình đựng 1 lít dung dịch Y chứa KOH 1,5a M và NaOH a M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m và a là

    A. m = 203a. B. m = 151,5a. C. m = 184a. D. m = 160a.

    Câu 3: Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là

    A. 18,4 gam. B. 24,0 gam. C. 18,0 gam. D. 20,0 gam.

    Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, AgNO3 và Ca(NO3)2 (số mol của AgNO3 gấp 4 lần số mol của Ca(NO3)2), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn khí Y vào H2O dư thu được dung dịch Z (không có khí bay ra). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là

    A. 36,95%. B. 63,05%. C. 64,98%. D. 25,93%.

    Câu 5: Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết:

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra;

    – Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện;

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra.

    Các muối X, Y, X lần lượt là:

    A. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2. B. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.

    C. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2. D. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.

    Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Đun nóng dung dịch chứa NH4Cl và NaNO2. (2) Cho FeS vào dung dịch HCl (loãng).

    (3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (4) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.

    (5) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 7: Chia dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3 và NaHCO3 thành 3 phần bằng nhau:

    – Phần 1 tác dụng với dung dịch CaCl2 dư, thu được 20 gam kết tủa;

    – Phần 2 tác dụng với nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa;

    – Nhỏ từ từ phần 3 vào 300 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều, thu được V lít khí CO2 (đktc).

    Giá trị V là

    A. 3,36. B. 4,032. C. 22,4. D. 4,48.

    Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và 8,66 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ lượng O2 qua cacbon nóng đỏ, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,6. Hấp thụ hết Y vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KClO3 trong X là

    A. 56,33%. B. 43,67%. C. 54,83%. D. 45,17%.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm C4H6, C3H8 và CxHy, thu được 1,35 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Hỗn hợp khí X chứa 0,1 mol H2 và 0,3 mol CxHy có tỉ khối so với H2 bằng

    A. 10. B. 11,5. C. 10,75. D. 6,25.

    Câu 10: Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp Fe và Cu (có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 4) trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 2M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên, thu được m gam kết tủa, biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 68,2. B. 57,4. C. 60,1. D. 65,5.

    Câu 11: Oxi hóa 0,12 mol một anđehit đơn chức thu được 4,88 gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 34,56 gam. B. 17,28 gam. C. 8,64 gam. D. 25,92.

    Câu 12: Cho các cân bằng sau:

    (1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k). (2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).

    (3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k). (4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).

    (5) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). (6) 2NO2 (k) N2O4 (k).

    Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Hòa Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của chất rắn T là

    A. Cu, MgO. B. Cu. C. Cu, MgO, Fe3O4. D. Cu, Al2O3, MgO.

    Câu 14: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO. Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết các khí ở đktc, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 2,96. B. 2,42. C. 3,52. D. 2,88.

    Câu 15: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75M với điện cực trơ, có màng ngăn. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn dung dịch X là 16,125 gam. Dung dịch Y trên phản ứng vừa đủ với m gam Al. Giá trị m là

    A. 3,24. B. 2,25. C. 2,16. D. 1,35.

    Câu 16: Cho 0,1 mol một este X mạch hở tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 111,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16,4 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 17: Trong số các mệnh đề sau về phenol (C6H5OH):

    (1) Phenol tan ít trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

    (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

    (3) Phenol được dùng để sản xuất poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.

    (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của cùng nguyên tố R có số mol bằng nhau. Tỷ khối X so với H2 bằng 15 (biết trong hợp chất khí với hiđro, R có số oxi hóa thấp nhất). Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

    B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

    C. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

    D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

    Câu 19: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (2) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp saccarozơ và tinh bột thu được một loại monosaccarit.

    (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

    (4) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

    (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

    (6) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 20: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Tơ poliamit kém bn v mặt hoá hc do có chứa các nhóm peptit dễ bị thu phân.

    (2) Cao su lưu hoá, nhựa rezit, amilopectin là nhng polime có cấu trúc mng không gian.

    (3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác được cao su buna-N.

    (4) Dãy chất: 1,1,2,2–tetrafloeten; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    (5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

    (6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.

    Số mệnh đề sai

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    ———– HẾT ———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh………………………………………….

    Số báo danh………………………………………………….

    Giám thị số 1………………………………………………..

    Giám thị số 2………………………………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG tinh Nam Dinh trac nghiem 2011 – 2012

    De thi HSG tinh Nam Dinh tu luan 2011-2012

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2014 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2014 môn hoá học

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Mã đề thi 358

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2013 – 2014

    Môn: HÓA HỌC Lớp: 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1: Thủy phân hết một lượng hexapeptit X mạch hở, thu được: 4,31 gam Ala-Gly-Val-Gly-Glu; 7,20 gam Gly-Val-Gly-Glu; 7,35 gam Ala-Gly-Val; Ala-Ala; Ala-Gly; Alanin và axit Glutamic (số mol của Alanin và axit Glutamic bằng nhau). Tổng khối lượng của Ala-Ala, Ala-Gly, Alanin và axit Glutamic thu được là

    A. 13,06 gam. B. 14,36 gam. C. 13,78 gam. D. 12,64 gam.

    Câu 2: Hấp thụ hết a mol hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2 có tỷ khối so với H2 là 27 vào bình đựng 1 lít dung dịch Y chứa KOH 1,5a M và NaOH a M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m và a là

    A. m = 203a. B. m = 151,5a. C. m = 184a. D. m = 160a.

    Câu 3: Cho 7,56 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm 3 hiđrocacbon, tỷ khối của Y so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Khối lượng của Br2 đã tham gia phản ứng là

    A. 18,4 gam. B. 24,0 gam. C. 18,0 gam. D. 20,0 gam.

    Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, AgNO3 và Ca(NO3)2 (số mol của AgNO3 gấp 4 lần số mol của Ca(NO3)2), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn khí Y vào H2O dư thu được dung dịch Z (không có khí bay ra). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là

    A. 36,95%. B. 63,05%. C. 64,98%. D. 25,93%.

    Câu 5: Cho 3 dung dịch chứa 3 muối X, Y và Z (có các gốc axit khác nhau). Biết:

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Y có khí bay ra;

    – Dung dịch muối Y tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện;

    – Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch muối Z có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra.

    Các muối X, Y, X lần lượt là:

    A. NaHSO4, Na2CO3, Mg(HCO3)2. B. NaHCO3, Na2SO4, Ba(HCO3)2.

    C. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2. D. Na2CO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.

    Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Đun nóng dung dịch chứa NH4Cl và NaNO2. (2) Cho FeS vào dung dịch HCl (loãng).

    (3) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (4) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng.

    (5) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (6) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 7: Chia dung dịch X chứa Na2CO3, K2CO3 và NaHCO3 thành 3 phần bằng nhau:

    – Phần 1 tác dụng với dung dịch CaCl2 dư, thu được 20 gam kết tủa;

    – Phần 2 tác dụng với nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa;

    – Nhỏ từ từ phần 3 vào 300 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều, thu được V lít khí CO2 (đktc).

    Giá trị V là

    A. 3,36. B. 4,032. C. 22,4. D. 4,48.

    Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và 8,66 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ lượng O2 qua cacbon nóng đỏ, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,6. Hấp thụ hết Y vào nước vôi trong dư, thu được 4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KClO3 trong X là

    A. 56,33%. B. 43,67%. C. 54,83%. D. 45,17%.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm C4H6, C3H8 và CxHy, thu được 1,35 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Hỗn hợp khí X chứa 0,1 mol H2 và 0,3 mol CxHy có tỉ khối so với H2 bằng

    A. 10. B. 11,5. C. 10,75. D. 6,25.

    Câu 10: Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp Fe và Cu (có tỷ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 4) trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 2M và HNO3 0,5M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y trên, thu được m gam kết tủa, biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 68,2. B. 57,4. C. 60,1. D. 65,5.

    Câu 11: Oxi hóa 0,12 mol một anđehit đơn chức thu được 4,88 gam hỗn hợp X gồm anđehit và axit. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 34,56 gam. B. 17,28 gam. C. 8,64 gam. D. 25,92.

    Câu 12: Cho các cân bằng sau:

    (1) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k). (2) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k).

    (3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k). (4) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).

    (5) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). (6) 2NO2 (k) N2O4 (k).

    Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Hòa Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của chất rắn T là

    A. Cu, MgO. B. Cu. C. Cu, MgO, Fe3O4. D. Cu, Al2O3, MgO.

    Câu 14: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO. Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết các khí ở đktc, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

    A. 2,96. B. 2,42. C. 3,52. D. 2,88.

    Câu 15: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75M với điện cực trơ, có màng ngăn. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn dung dịch X là 16,125 gam. Dung dịch Y trên phản ứng vừa đủ với m gam Al. Giá trị m là

    A. 3,24. B. 2,25. C. 2,16. D. 1,35.

    Câu 16: Cho 0,1 mol một este X mạch hở tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 111,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16,4 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 17: Trong số các mệnh đề sau về phenol (C6H5OH):

    (1) Phenol tan ít trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.

    (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

    (3) Phenol được dùng để sản xuất poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric.

    (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của cùng nguyên tố R có số mol bằng nhau. Tỷ khối X so với H2 bằng 15 (biết trong hợp chất khí với hiđro, R có số oxi hóa thấp nhất). Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

    B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

    C. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

    D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.

    Câu 19: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (2) Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp saccarozơ và tinh bột thu được một loại monosaccarit.

    (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

    (4) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

    (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

    (6) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

    Số mệnh đề đúng là

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 20: Cho các mệnh đề sau:

    (1) Tơ poliamit kém bn v mặt hoá hc do có chứa các nhóm peptit dễ bị thu phân.

    (2) Cao su lưu hoá, nhựa rezit, amilopectin là nhng polime có cấu trúc mng không gian.

    (3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác được cao su buna-N.

    (4) Dãy chất: 1,1,2,2–tetrafloeten; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    (5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

    (6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.

    Số mệnh đề sai

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    ———– HẾT ———-

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Họ và tên thí sinh………………………………………….

    Số báo danh………………………………………………….

    Giám thị số 1………………………………………………..

    Giám thị số 2………………………………………………..

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    De thi HSG 12 tinh Nam Dinh 20132014

    Hoa 2014 – Dap an Tu luan – CT

    Hoa 2014 – De tu luan – CT

    Hoa 2014- Dap an trac nghiem-CT

    Hoa 2014 HSG_HOA HỌC THPT_358

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết