Tag: hsg

  • Tổng hợp đề thi HSG Toán 11 năm 2024-2025

    #1 Đề thi chọn học sinh giỏi Toán 11 Trại hè Hùng Vương lần thứ 18 năm 2024

  • Tổng hợp đề thi HSG Toán 12 năm 2024-2025

    #1 Đề tham khảo học sinh giỏi Toán 12 năm 2024 – 2025 sở GD&ĐT Hải Phòng

    #2 Đề minh họa thi HSG tỉnh môn Toán THPT năm 2024 sở GD&ĐT Quảng Ninh

    #3 Đề chọn đội tuyển HSG Toán 12 năm 2024-2025 trường THPT Anh Sơn 3- Nghệ An

    #4 Đề tham khảo thi HSG Toán 12 cấp tỉnh năm 2024 – 2025 sở GD&ĐT Ninh Bình

    #5 Đề minh họa thi học sinh giỏi Toán 12 cấp tỉnh năm 2025 sở GD&ĐT Thanh Hóa

    #6 Đề minh họa chọn học sinh giỏi Toán 12 năm 2024 – 2025 sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  • 23 ĐỀ HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ LỚP 9

    O2 Education xin gửi tới bạn đọc 23 đề thi học sinh giỏi Địa lý lớp 9 có đáp án. File word mời các bạn tải ở cuối bài viết.

    ĐỀ HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ LỚP 9 SỐ 1

    Câu 1 (4 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết: Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia và các cửa khẩu nào?

    Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?

    Câu 2 (2,0 điểm). Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân? Câu 3 (5 điểm)

    1. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
    • Phân tích những điều kiện thuận lợi và khó khăn về việc phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta.

    Câu 4 (5 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:

    1. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
    • Phân tích ý nghĩa của sông Hồng đối với phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực nào?
    • Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng lãnh thổ nào? Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

    Câu 5 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau

    Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010

    Năm19901995200020052010
    Dân số (nghìn người)66.016,771.995,577.630,982.392,186.932,5
    Sản lượng lương thực có hạt (Nghìn tấn)    19.897,7    26.142,5    34.538,9    39.621,6    44.632,5
    1. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
    • Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010
    • Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét

    Đáp án

    Câu 1 (4,0đ)

    Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia. Các cửa khẩu? Dựa át lát bản đồ ……. Trang….(thiếu -0,25 điểm) (3,0đ)

    NướcTrung QuốcLàoCampuchia
    HướngBắcTâyTây Nam
                      Các tỉnh biên giớiĐiện Biên Lai Châu Lào Cai Hà Giang Cao Bằng Lạng Sơn Quảng Ninh    Điện Biên Sơn La Thanh Hóa Nghệ An Hà Tình Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế Quảng Nam Kom Tum    Kom Tum Gia Lai Đắc Lắc Đắc Nông Bình Phước Tây Ninh Long An Đồng Tháp An Giang Kiên Giang
                Các cửa khẩu dọc biên giớiLào Cai (Lào Cai)Thanh Thủy (Hà GiangTrà Lĩnh, Tà Lùng (Cao Bằng)Đồng Đăng (Lạng Sơn)Móng Cái (Quảng Ninh)  Tây Trang (Điện Biên)Sơn La (Sơn La)Nà Mèo (Thanh Hóa)Nậm Cắn (Nghệ An)Cầu Treo (Hà Tĩnh)
    Cha Lo (Quảng Bình)Lao Bảo (Q Trị)Nậm Giang (Quảng Nam)Bờ y (Kom Tum)
        Lệ Thanh (Gia Lai)Hoa Lư (B Phước)Xa mát , Mộc Bài (Tây Ninh)Đồng Tháp (Đồng Tháp)An Giang (An Giang)Hà Tiên (Kiên Giang)

    (Hs kể tên các tỉnh theo ND át lát địa lý( Mỗi nước kể ít nhất 5 cửa khẩu)HS có cách trình bày khác nếu đúng vẫn cho điểm)

    Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam.

    • Đồi núi: Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. (0,5đ)
      • Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%.
      • Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1%

    Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ (0,25đ)

    • Đồng bằng: Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung (0,25đ)

    Câu 2

    Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam bản đồ dân cư trang… Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều:

    • Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, niền núi:

    Dân cư đông đúc ở đồng bằng và ven biển với mật độ dân số rất cao: (0,25đ)

    • Đồng bằng Sông Hồng có nơi mật độ dân số cao từ 1001 đến 2000 người/ km2
      • Dải đất phù sa ngọt ĐB Sông Cửu Long và một số vùng ven biển có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2

    Ở vùng trung du và niền núi dân cư thưa thớt hơn nhiều mật độ dân số thấp: (0,25đ) Tây Bắc và Tây nguyên mật độ dân số < 50 người/km2 và từ 50 đến 100 người/km2

    • Phân bố không đều giữa đồng bằng Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long:
    • ĐB Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước phần lớn có mật độ dân số từ 501 đến 2000 người/km2 (0,25đ)
      • ĐB Sông Cửu Long mật độ từ 101 đến 200 người /km2  và từ 501 đến 1000 người/km2. (0,25đ)
    • Phân bố không đều ngay trong một vùng kinh tế:
    • Đồng bằng Sông Hồng vùng trung tâm ven biển phía đong mật độ > 2000 người/km2 rìa phía bắc, đông bắc, Tây nam mật độ chỉ từ 201 đến 500 người/km2   (0,25đ)
      • Đồng bằng Sông Cửu Long ven sông Tiền mật độ 501 đến 1000 người/km2 Đồng Tháp Mười và Hà Tiên chỉ có 50 đến 100 người/km2   (0,25đ)
    • Phân bố không đều ngay trong một tỉnh: Tỉnh Thanh Hóa Thị xã Sầm Sơn mật độ > 2000 người /km2, phía tây giáp Lào mật độ 50 người/km2 (0,25đ)

    Nguyên nhân: (0,25đ)

    • Điều kiện tự nhiên
      • Lịch sử định cư, khai thác lãnh thổ
      • Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng

    Câu 3 (5 điểm)

    1. Nêu những sự kiện chứng tỏ rằng nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
    • Đầu năm 1995 Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ.Tháng 7- 1995 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN (0,5đ)
      • Nước ta cũng đang trong lộ trình thực hiện cam kết của AFTA (Khu vực mậu dịch tự do ASEAN), tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ đa phương và song phương (0,5đ)
      • Tháng 1- 2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO (0,5đ)

    b, Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta.

    • Thuận lợi

    Điều kiện tự nhiên

    • Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km (0,25đ)
      • Có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau- Kiên Giang.      (0,25đ)
    • Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. (0,25đ)
      • Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,… (0,25đ)
      • Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản. (0,25đ)
      • Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch… có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. (0,25đ) Điều kiện kinh tế xã hội
      • Dân cư có nhiều kinh nghiệm có truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản (0,25đ)
      • Cơ sở vật chất được chú trọng (0,25đ)
      • Thị trường trong và ngoài nước có nhu cầu lớn (0,25đ)
      • Chính sách của Đảng và nhà nước đang có tác động tích cực tới ngành thủy sản (0,25đ)
    • Khó khăn
    • Hằng năm có 9- 10 cơn bão đổ bộ vào (0,25đ)
      • Phương tiện đánh bắt cò chậm đổi mới (0,25đ)
      • Hệ thống các cảng cá chưa chưa đáp ứng được yêu cầu (0,25đ)
      • Một số vùng biển môi trường bị suy thoái nguồn lợi hải sản bị suy giảm (0,25đ)

    Câu 4 (5 điểm)

    1. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ
    • Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm
    • Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ)
      • Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu (0,25đ)
      • Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương (0,25đ)
      • Hồ tiêu: Bình Phước, Đồng Nai (0,25đ)
    • Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư:
    • Bồi đắp phù sa tạo nên châu thổ lộng lớn màu mỡ là địa bàn của sản xuất nông nghiệp. (0,5đ)
      • Có diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản (0,25đ)
      • Cung cấp nguồn nước cho sinh hoạt (0,25đ)
      • Đồng bằng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp đô thị sôi động… (0,5đ)
      • Chế độ nước thất thường gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt dân cư (0,5đ)
      • Tốn kém việc xây dựng và bảo vệ thống đê. (0,25đ)
    • Hệ thống đê điều có những mặt tiêu cực:
    • Các cánh đồng bị vây bọc bới các con đê trở thành những ô trũng thấp, khó thoát nước về mùa lũ. (0,5đ)
      • Bộ phân đất phù sa trong đê không được bồi đắp thường xuyên, khai thác lâu đời bị thoái hóa (0,5đ)
    • Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm trong hai vùng: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Hồng (0,5đ)

    * Các tỉnh thành phố là: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh. (0,25đ)

    Câu 5 (4 điểm)

    1. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên (0,5đ)
    Năm19901995200020052010
    SLTT có hạt bình quân     theo đầu người (kg/người)    301,4    363,1    444,9    480,9    513,4
    • Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010

    Xử lý bảng số liệu: (Lấy năm 1990 là 100)

    Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 (%)         (1,0đ)

    Năm19901995200020052010
    Dân số100109,1117,6124,8131,7
    Sản lượng lương thực có hạt100131,4173,6199,1224,3
    SLTT có  hạt  bình  quân  theo  đầu  người (kg/người)    100    120,5    147,6    159,6    170,3

    Vẽ biểu đồ (1,25đ) Yêu cầu:

    • Vẽ biểu đồ đường
      • Đảm bảo chính xác, khoa học, thẩm mỹ.
      • Có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu đúng cho mỗi đường.
      • Trục tung: ghi đơn vị % phía trên bên trái trục tung.
      • Trục hoành: chia năm chính xác, có mũi tên và chữ “năm” ở cuối trục. Trừ điểm:
      • Vẽ biểu đồ khác: không tính điểm.
      • Các tiêu chí trên, mỗi tiêu chí không đạt hoặc sai trừ 0,25 điểm/tiêu chí.
    • Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét

    Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng không đều.

    • Dân số tăng gấp 1,23 lần (tăng 31,7 %) (0,25đ)
      • Sản lượng lương thực tăng 2,24 lần ( tăng 124,3 %) (0,25đ)
      • Sản lượng lương thực bình quân đầu người tăng khá nhanh 1,70 lần (tăng 70,3 %) (0,25đ)

    Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực còn chậm vì nếu tăng 1% dân số sản lượng lương thực phải tăng 4%. Để đảm bảo an ninh lương thực phải đẩy mạnh sản xuất lương thực mặt khác phải hạ thấp tỷ lệ gia tăng dân số. (0,25đ)

    ĐỀ HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ LỚP 9 SỐ 2

    Câu 1: (3 điểm)

    1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
    • Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
    • Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?

    Câu 2: (3 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên nhiều đồi núi đối với sự phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam?

    Câu 3: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?

    Câu 4: (5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:

    1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
    • Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?

    Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:

    SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA

        NămTổng số dân (nghìn người)Số dân thành thị (nghìn người)Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên (%)
    199571996149381,65
    199673157154201,61
    199976597180821,51
    200077635187721,36
    200279727200221,32
    200583106223371,31
    200684156228241,26

    Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2006 và nêu nhận xét.

    Đáp án

    Câu 1:

    1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? (1,0đ)
    • Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa
      • Tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa
    • Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng? (1,0đ)

    15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)

    • Tỉ lệ bản đồ? (1,0đ)

    Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)

    Bản đồ đã thu nhỏ số lần là: 150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)

    Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000

    Câu 2:

    1. Thuận lợi: (1,5đ)
    • Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi là cơ sở để công nghiệp hóa.
      • Tài nguyên rừng giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
      • Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi.
      • Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai, sông Xêxan,…).
      • Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…
    • Khó khăn: (1,5đ)
    • Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
      • Do mưa lớn, độ dốc lớn nên miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, tại các đứt gãy sâu còn phát sinh động đất.
      • Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng.
      • Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa khô.
      • Cuộc sống của người dân vùng cao gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế cũng như tiếp nhận sự hỗ trợ và hội nhập với các vùng khác.

    Câu 3:

    1. Thuận lợi:

    Điều kiện tự nhiên: (2,0đ)

    • Đất: diện tích lớn, có nhiều loại thích hợp cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm, khả năng mở rộng diện tích còn nhiều

    Đất feralit trên đá badan và đá macma: phân bố tập trung ở Tây Nguyên, rải rác ở Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung, rất thuận lợi cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm

    Đất feralít phát triển trên các loại đá khác: phân bố rộng khắp trên toàn bộ các vùng đồi núi ở nước ta, có thể phát triển các cây công nghiệp lâu năm

    Đất xám trên phù sa cổ: tập trung ở Đông Nam Bộ và rải rác ở Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung, thích hợp cho việc trồng nhiều loại cây công nghiệp lâu năm

    • Nguồn nước: dồi dào, từ các sông, hồ cung cấp nước tưới cho cây
      • Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, phân hóa từ Bắc đến Nam và phân hóa theo độ cao nên có thể trồng được nhiều loại cây công nghiệp lâu năm

    Điều kiện kinh tế – xã hội: (1,0đ)

    • Dân cư đông, lao động dồi dào và có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng cây công nghiệp
      • Nguồn lương thực ngày càng được đảm bảo, tạo điều kiện để ổn định và mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm
      • Công nghiệp chế biến ngày càng phát triển mạnh
      • Thị trường ngày càng mở rộng
      • Chính sách đầu tư phát triển cây công nghiệp của Nhà nước
    • Khó khăn

    Điều kiện tự nhiên: (1,0đ)

    • Thiếu nước tưới mùa khô
      • Vấn đề khai thác tài nguyên đất chưa thật hợp lí ở nhiều vùng, nguy cơ xói mòn, thoái hóa đất ở vùng đồi núi còn cao
      • Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường, có nhiều thiên tai Điều kiện kinh tế – xã hội: (1,0đ)
      • Sự phân bố lao động không đồng đều, thiếu lao động ở nhiều vùng có điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm
      • Công nghiệp chế biến còn lạc hậu
      • Thị trường còn nhiều biến động

    Câu 4:

    1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ Thế mạnh: (1,5đ)
    • Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
      • Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc…), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
      • Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
      • Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
      • Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản Hạn chế: (1,0đ)
      • Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
      • Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
      • Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
      • Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
    • Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ

    Nhận xét: (1,5đ)

    • Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,…
      • Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
      • Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.

    Một số trung tâm công nghiệp điển hình: (1,0đ)

    • Quảng Ninh: khai thác than, cơ khí, nhiệt điện
      • Bắc Giang: hóa chất phân bón, thực phẩm, chế biến gỗ, cơ khí
      • Thái Nguyên: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, khai thác chế biến gỗ, chế biến chè, nhiệt điện nhỏ
      • Việt Trì: hóa chất, cơ khí, vật liệu xây dựng, thực phẩm, gỗ, giấy
      • Hòa Bình: thủy điện, vật liệu xây dựng

    Câu 5:

    1. Vẽ biểu đồ: (3,0đ) Yêu cầu:
      1. Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp
      1. Chính xác về khoảng cách năm
      1. Có chú giải và tên biểu đồ
      1. Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ Biểu đồ:
    2. Nhận xét: (1,0đ)
    • Tổng số dân và số dân thành thị đều tăng (dẫn chứng)
      • Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên giảm (1,65% năm 1995 xuống 1,26% năm 2006) do làm tốt công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình)

    Mời các thầy cô tải 23 ĐỀ HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÝ LỚP 9 file word tại đây https://docs.google.com/document/d/1r44Fy8Ql3GRf1bDvvWTx-K1RVruAISAh

  • Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án số 1

    Câu 1: Châu lục nào nằm giữa 2 đại dương Thái Bình Dương-Đại Tây Dương?

    ĐA: Châu Mĩ.

    Câu 2: Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức?

    ĐA: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

    Câu 3:Toàn cầu hóa là

    ĐA: Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa,khoa học (trên nhiều lĩnh vực khoa học)

    Câu 4: Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trong nhất là

    ĐA: Khoa học và công nghệ.

    Câu 5: Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ

    ĐA các nước đang phát triển

    Câu 6: Dân số thế giới tăng quá nhanh dẫn đến hiện tượng

    ĐA Bùng nổ dân số

    Câu 7: Châu lục nào hiện nay tăng dân số nhanh nhất thế giới

    ĐA Châu Phi

    Câu 8: Tổ chức liên hết khu vực nòa có sự tham gia của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau

    ĐA OPEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương)

    Câu 9: Khi hàm lượng khí CO2 tăng cao dẫn đến hiện tượng gì

    ĐA Hiệu ứng nhà kính

    Câu 10: Nguyên nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nước trên thế giới là

    ĐA Chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt chưa xử lý

    Câu 11: Lãnh thổ Châu phi đối xứng qua

    ĐA xích đạo

    Câu 12: Nguyên nhân chính làm cho đa số các nước Châu Phi vần còn trong tình trạng đói nghèo và lạc hậu là

    ĐA sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân

    Câu 13: Vùng núi nổi tiếng nhất ở Mĩ La-tinh

    Đa Anđét

    Câu 14: Tây Nam Á là nơi tranh chấp quyết liệt của các cường quốc lớn bên ngoài do nguyên nhân cơ bản nào

    ĐA có vị trí Địa chiến lược

    Câu 15: Mĩ La-tinh nằm hoàn toàn ở

    ĐA Bán Cầu Tây

    Câu 16: Hai con sông nổi tiêng ở khu vực Tây Nam Á

    Đa Tigrơ và Ơphrat

    Câu 17: Đạo Hồi không phải là quốc đạo của quốc gia Tây Nam Á nào

    Đa Ixraen

    Câu 18: Hai bang cách li chính với lãnh thổ Hoa Kì là

    Đa Haoai và Alexa

    Câu 19: Phân lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc MĨ  năm trong các đới khi hậu

    Đa ôn đới cận nhiệt

    Câu 20: Biết diện tích của Hoa Kì là 9629 nghìn km2 và số dân giữa năm 2021 là 328,2 triệu người. Vậy mật độ dân số Hoa Kì thời điểm đó là

    Đa 34 người/Km2    

    Câu 20: Hệ thống sông có giá trị kinh tế và giao thông lớn nhất của Hoa Kì là

    → Mixixipi 

    Câu 21: Các ngành công nghiệp hiện đại: Hoá dầu, hàng không vũ trụ, điện tử, viễn thông là các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng nào Hoa Kỳ?

    → Phía Nam và ven thái Bình Dương.

    Câu 22: Cho bảng số liệu:                

    SỐ DÂN CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM
    (Đơn vị: triệu người)

    Năm1800184018801920196020052015
    Số dân51750105179296,5321,8

    (Nguồn tổng cục thống kê năm 2015)

    Biểu đồ nào hích hợp nhất thể hiện dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015?

    → Biểu đồ cột.

    Câu 23: Cho bảng số liệu sau:

    GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ VÀ NHẬT BẢN NĂM 2010
    (Đơn vị: triệu USD)

    Quốc giaXuất khẩuNhập khẩu
    Nhật Bản769,8692,4
    Hoa Kì1 831,92 316,7

    (Nguồn Tuyển tập đề thi Olimpic 30 tháng 4 năm 2018)

    So sánh tỉ trọng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kì và Nhật Bản?

    Tỉ trọng xuất khẩu của Hoa Kì nhỏ hơn nhập khẩu.

    Câu 24: Đường hầm giao thông dưới biển Măng – sơ nối liền châu Âu lục địa với quốc gia nào?

    Anh

    Câu 25: Quá trình mở rộng các nước thành viên EU có xu hướng về phía nào?

    Phía Đông.                                

    Câu 26: Ở Liên minh châu Âu (EU), một luật sư người I-ta-li-a có thể làm việc ở Béc-lin như một luật sư Đức là biểu hiện của sự hợp tác nào?

    tự do di chuyển.

    Câu 27: Cho biết hàng may mặc Việt Nam khi xuất khẩu vào nước Pháp chịu thuế suất 15%. Hỏi mức thuế cần nộp khi xuất khẩu sang nước Đức?

    15%.

    Câu 28: Loại rừng chiếm diện tích chủ yếu ở Liên bang Nga là

    rừng lá kim taiga.                     

    Câu 29: Ranh giới tự nhiên giữa hai châu lục Á- Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga là

    dãy Uran.

    Câu 30: Ngành công nghiệp mũi nhọn của Liên Bang Nga là

    công nghiệp khai thác dầu khí.

    Câu 31: Hiện nay, dân cư Hoa Kỳ có xu hướng di cư đến đâu?

    đến vùng phía Nam và ven TBD.

    Câu 32: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho vùng phía Bắc Liên bang Nga dân cư thưa thớt?

    Khí hậu lạnh giá.

    Câu 33: Ngành công nghiệp khai khoáng nào là biểu tượng cho sự hợp tác thành công giữa Việt Nam và LB Nga?

    Khai thác dầu khí

    Câu 34: Cho bảng số liệu sau:

    SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP LB NGA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2005

    Sản phẩm1995200120032005
    Dầu mỏ (triệu tần)305,0340,0400,0470,0
    Than (triệu tấn)270,8273,4294,0298,0
    Điện (tỉ kWh)876,0847,0883,0953,0

    (Nguồn Sách giáo khoa Địa lý 11, NXB giáo dục năm 2011)

    Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của LB Nga giai đoạn 1995 – 2005, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?

    Đường.

    Câu 35: Đảo lớn nhất Nhật Bản là

    Hôn-su

    Câu 36: Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của Nhật Bản là

    sản xuất điện tử.

    Câu 37: Vùng biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn chủ yếu do

    nằm ở nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.                  

    Câu 38: Thú có lông quý của LB. Nga chủ yếu chăn nuôi ở đâu?

    Phía Bắc ven bờ Bắc băng Dương

    Câu 39: Người Việt Nam xuất khẩu lao động sang Nhật Bản giúp nước bạn giải quyết vấn đề gì của dân số?

    Già hóa dân số

    Câu 40: Vì sao ở Xuân Trường – Nam Định, người dân thường xây nhà quay hướng nam?

    Để tránh gió mùa Đông bắc vào mùa đông, đón gió Đông Nam vào mùa hè.

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án số 2

    Câu 1: Ý nào sau đây không thể hiện sự tương phản về trình độ phất triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước?

    A. Chỉ số phát triển con người.

    C. Khả năng mở rộng thị trường

    B. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế

    D. Thu nhập bình quân đàu người

    Câu 2: Dấu hiệu dặc trưng của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

    A. sản xuất công nghiệp được chuyên môn hóa

    B. khoa học được ứng dụng vào sản xuất

    C. xuất hiện và bùng nổ cong nghệ cao

    D. Quy trình sản xuất được tự động hóa

    Câu 3: Các trụ cột công nghệ chính của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đều có đặc điểm chung nổi bật là

    A. Chi phí sản xuất lớn

    B. hàm lượng tri thức cao

    C. thời gian nghiên cứu dài

    D. xuất hiện ở các nước đang phát triển

    Câu 4: Trong thời đại ngày nay, khoa học và công nghệđã trở thành lực lượng sản xuất bởi vì

    A. phát minh ra kĩ thuật mới

    B. trực tiếp tạo ra sản xuất

    C. xuất hiện nhiều nghành mới

    D. nghiên cứu khoa học phát triển mạnh

    Câu 5: Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?

    A. Diễn ra ở tất cả các nhóm nước

    B. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp

    C. Là kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ

    D. Công nghệ cao phát triển như vũ bão

    Câu 6: Tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây có sự tham gia của nhiều nước ở nhiều châu lục khác nhau?

    A. Diễn đàn hợp tác kính tệ châu Á- Thái Bình Dương

    B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á

    C. Hiệp ước tự do thượng mại Bắc MĨ

    D. Thị trường chung Nam MĨ

    Câu 7: Ảnh hưởng tích cực của khu vực văn hóa kinh tế là

    A. giảm sút quyền lực cuốc gia

    B. giảm sút sự tự chủ về kinh tế

    C. sự phụ thuộc chặt chẽ về chính trị

    D. tạo lập thị trường khu vực lớn

    Câu 8: Ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng là

    A. tạo thuận lợi cho tài chính kinh tế phát triển

    B. nâng cao vài trò của các công ty đa cuốc gia

    C. thúc đảy tăng trưởng kinh tế thế giới

    D. hàng rào thuế quan được bãi bỏ hoặc cắt giảm

    Câu 9: Về mặt thương mại , toàn cầu hòa mang lại lợi ích gì cho các nước đang phát triển?

    A. Nhận chuyển giao công nghệ hiện đại

    B. Nhaanh chóng đón đầu công nghệ hiện đại

    C. Hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi

    D. Áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất

    Câu 10: Khí CO2 trong khí quyển có xú hướng tăng chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

    A. Sản xuất ô tô, điện tử

    B. Hoạt động công nghiệp

    C. Đẩy mạnh phát triển du lịch

    D. Hoạt động của hàng không

    Câu 11: Hoạt động khủng bố ngày càng nguy hiểm da các phần tử khủng bố có xu hướng

    A. sử dụng thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại

    B. đào tạo người dân ở nhiều nước khác nhau

    C. nhằm vào cac nước kinh tế phát triển

    D. mở rộng phạm vi hạt đọng ở châu Âu

    Câu 12: Châu Phi được gọi là “lục địa nóng” do

    A. có nhiều bồn địa và cao nguyên lớn

    B. ít hố lớn để điều hòa khí hậu

    C. chủ yếu nằm ở vùng vĩ độ thấp

    D. lãnh thổ có nhiều hoang mạc khô nóng

    Câu 13: Hậu quả của việc khai thác khoảng sản quá mức ở Châu Phi là

    A. mất không gián sống của sinh vật

    B. nhiều loại sinh vật bị tuyệt chủng

    C. môi trường bị tàn phá

    D. diện tích rừng bị thu hẹp

    Câu 14: Hiện nay những vấn đề nào đã và đang đe dọa cuộc sống của người dân Châu Phi?

    A.Tuổi thọ trung bình thấp , dân số tăng cao

    B. Tình trạng mù chữ, thất học tăng cao

    C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật

    D. Phân bố dân cư không đều nội chiến

    Câu 15: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của Châu Phi?

    A. Nạn nhập cư bất hợp pháp

    B. Quản lí đất nươc yếu kém

    C. Xung đột sắc tộc, tôn giáo

    D. Trình độ dân trí thấp

    Câu 16: Tài nguyên đất và khí hậu của Mỹ La –tinh rất thuận lợi cho phát triển

    A. chăn nuôi gia cầm, thâm canh lúa nước

    B. thâm canh lúa nước, cây ăn quả nhiệt đới

    C. chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp nhiệt đới

    D. cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu quý

    Câu 17: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La-tinh không phải do nguyên nghân nào dưới đây?

    A. cải cách ruộng đất không triệt để

    B. các chủ trang trại chiếm hết đất đai

    C. dân nghèo ra thành phố tìm việc làm

    D. thiếu đường lối phát triển độc lập tự chủ

    Câu 18: Tỉ lệ dân thành thị ở Mĩ La-tinh rất cao là do

    A. các nước tập trung phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa

    B. cải cách ruộng đát hợp lí tạo nhiều việc làm cho lao động

    C. dân nghèo không có ruộng đât kéo ra thành phố tìm việc làm

    D. chính sách đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn

    Câu 19: Các nước Mĩ la-tinh có điều kiện thiên nhiên thuận lợi kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao là do

    A. chưa cải cách, mở cửa

    B. bị xâm lược trong một thời gian dài

    C. các quộc khủng hoảng kinh tế thế giới

    D. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát

    Câu 20: Hiện nay, tình hình kinh tế mĩ La-tinh dần được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào?

    A. củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục

    B. tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến

    C. thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để

    D. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát

    Câu 21: Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?

    A. Á-ÂU-Phi

    B. Âu-Á-Úc

    C. Á-Âu-Mĩ

    D. Á-Mĩ-Phi

    Câu 22: Tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng ở khu vực Tây Nam Á?

    A. đạo Thiện Chúa

    B. đạo Phật

    C. đạo Hồi

    D. đạo Tin Lành

    Câu 23: Ý nào sau đây không phải đặc điểm xã hội nổi bật ở Trung Á?

    A. Khu vực đa dân tộc

    B. Mật độ dân sô thấp

    C. Bùng nổ dân số

    D. Tỉ lệ dân theo đạo hồi cao

    Câu 24: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực tây nam á là

    A. vị trí địa lí – chính trị quan trọng và nguộn dầu mỏ phong phú

    B. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và xung đột sắc tộc

    C. tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao

    D. sự can thiệp của nước ngoài và cuộc khủng hoảng năng lượng

    Câu 25: Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

    A. dân số tăng nhanh

    B. gia tăng tình trạng đói nghèo

    C. thúc đẩy đô thị hóa tự phát

    D. chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc

    Câu 26: Hình dáng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho?

    A. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản

    B. phân bố sản xuất và phát triển giao thông

    C. khai thac tài nguyên và phát triển du lịch

    D. sản xuất nông nghiệp và xây dựng hải cảng

    Câu 27: Vùng núi A-pa-lát của Hoa Kì có nhiều thung lũng rộng cắt ngang tạo thuận lợi gì?
    A. giao thông

    B. chăn nuôi

    C. trồng rừng

    D. khai khoáng

    Câu 28: Các đồng bằng phù sa có diện tích tương đối lớn của Hoa kì phân bố tập trung chủ yếu ở

    A. vùng trung tâm lãnh thổ

    B. phía tây ven Thái-Bình-Dương

    C. phía bắc giáp Ca-na đa

    D. phía đông ven Đại Tây Dương

    Câu 29: Ý nào sau đây không phải là một lợi thế mà người nhập cư mang lại cho Hoa Kì?

    A. nguồn lao động dồi dào

    B. Văn hóa tôn giáo phức tạp

    C. Nguồn lao động chất lượng cao

    D. Vốn đầu tư rất lớn

    Câu 30: Ngành nào sau đây hoạt đọng khắp thế giới, tạo ra nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho nền kinh tế Hòa Kì?

    A. ngân hàng và tài chính

    B. du lịch và thương mại

    C. hàng không và viễn không

    D. vận tải biển vad du lịch

    Câu 31: Hiệp ước Ma-xtrich quyết định vấn đề quan gì ở Châu Âu?

    A. thành lập cộng động than và thép ở Châu Âu

    B. thành lập cộng đồng kinh tế và nguyên tử Châu Âu

    C. đổi tên cộng đồng Châu Âu thanh Liên Minh Châu Âu

    D. hợp nhất các tổ chức trc đó thành cộng đồng Châu Âu

    Câu 32: Có tỉ lệ diện tich và dân số nhỏ nhưng chiếm tỉ lệ lớn trong GDP, trong xuất khẩu, trong viện trợ phát triển thế giới… Điều đó chứng tỏ EU là

    A. một tổ chức thương mại hàng đầu thế giới

    B. một trung tâm kính tế hàng đầu thế giới

    C. một trung tâm dịch vụ của thế giới

    D. một trung tâm xuất khẩu của thế giới

    Câu 33: Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động

    A. hàng không, tài chính

    B. xuất, nhập khẩu

    C. vận tải đường biển

    D. đầu tư nước ngoài

    Câu 34: Ý nào sau đây chứng tỏ EU không tuân thủ đầy đủ những quy định của tổ chức thương mại thế giới?

    A. dỡ bỏ hàng rào thế quan đối với các nước thành viên

    B. hạn chế nhập khẩu than, sắt và trợ cấp nông sản

    C. có những mức thuế quan trọng buôn bán với nước

    D. sự dụng đồng tiền chung trong giao dịch quốc tế

    Câu 35: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án 1

    Theo bảng số liệu, bình quân sản lượng lúa theo đầu người của In-đô-nê-xi-a năm 2018 là

    A. 319 kg/người.             B. 31,9 tạ/người.             C. 31,3 kg/người.            D. 313 kg/người.

    Câu 36: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án 2

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Lào, giai đoạn 2010-2019?

    A. Tỉ trọng khu vực I và khu vực II giảm, khu vực III tăng.

    B. Khu vực II có tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng.

    C. Khu vực III có tỉ trọng lớn nhất và tăng lên.

    D. Khu vực I có tỉ trọng lớn nhất nhưng đang giảm.

    Câu 37: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia, năm 2019?

    A. Campuchia cao hơn Malaixia.
    B. Malaixia cao hơn Inđônêxia.
    C. Philippin cao hơn Campuchia.
    D. Inđônêxia cao hơn Philippin.

    Câu 38: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2019?

    A. Ma-lai-xi-a xuất siêu, Xin-ga-po xuất siêu.
    B. Thái Lan nhập siêu, Ma-lai-xi-a nhập siêu.
    C. Xin-ga-po nhập siêu, Thái Lan xuất siêu.
    D. Ma-lai-xi-a nhập siêu, Thái Lan xuất siêu.

    Câu 39: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2019?

    A. In-đô-nê-xi-a cao nhất. 
    B. Việt Nam cao nhất.
    C. Cam-pu-chia thấp nhất. 
    D. Phi-lip-pin cao nhất.

    Câu 40: Cho bảng số liệu:

    Đề HSG Địa lớp 11 có đáp án

    Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng GDP của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 – 2019?

    A. Bru-nây ở mức thấp và giảm liên tục.
    B. Cam-pu-chia ở mức cao và khá ổn định.
    C. Ma-lai-xi-a gảm không liên tục.
    D. Thái Lan giảm không liên tục.

  • 80 BÀI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 2

    Mời thầy cô và bố mẹ tham khảo thêm 100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2.

    Bài 1: Tìm một số, biết số đó cộng với 12 thì bằng 15 cộng 27?

    Bài 2: Tìm một số, biết 95 trừ đi số đó thì bằng 39 trừ đi 22?

    Bài 3: Một tháng nào đó có ngày chủ nhật là ngày 2 của tháng đó. Hỏi các ngày chủ nhật trong tháng đó là những ngày nào?

    Bài 4: Bố đi công tác xa trong hai tuần, bố đi hôm thứ hai ngày 5. Hỏi đến ngày mấy bố sẽ về? Ngày ấy là thứ mấy trong tuần?

    Bài 5: Hồng có nhiều hơn Hà 10 viên bi, nếu Hồng cho Hà 4 viên bi thì Hồng còn nhiều hơn Hà mấy viên bi?

    Bài 6: Tìm y:
    a) 36 + 65 = y + 22
    b) 100 – 55 = y – 13

    Bài 7: Viết các tổng sau thành tích:
    a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =
    b) 4 + 4 + 12 + 8 =
    c) 3 + 6 + 9 + 12 =
    d) 65 + 93 + 35 + 7 =

    Bài 8: Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 5 rồi trừ đi 12 thì bằng 38?

    Bài 9: Có một số dầu, nếu đựng vào các can mỗi can 4l thì đúng 6 can. Hỏi số dầu đó nếu đựng vào các can, mỗi can 3l thì phải dùng tất cả bao nhiêu can?

    Bài 10: Mai hơn Tùng 3 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào nhiều hơn Mai 4 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất, người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi?

    Bài 11: Mai có 27 bông hoa. Mai cho Hoà 5 bông hoa. Hoà lại cho Hồng 3 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa?

    Bài 12:
    a) Có bao nhiêu số có hai chữ số bé hơn 54?………………………………….
    b) Từ 57 đến 163 có bao nhiêu số có hai chữ số?……………………………………….
    c) Có bao nhiêu số có ba chữ số lớn hơn 369?……………….……………………

    Bài 13: Cho số 63. Số đó thay đổi thế nào nếu:
    a) Xoá bỏ chữ số 3?
    b) Xoá bỏ chữ số 6?

    Bài 14: Cho số a có hai chữ số:
    a) Nếu chữ số hàng chục bớt đi 3 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị?
    b) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 4 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
    c) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 1 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

    Bài 15: Cho số 408:
    a) Nếu chữ số hàng trăm bớt đi (hay tăng thêm) 2 thì số đó giảm đi hay tăng thêm bao nhiêu đơn vị?
    b) Số đó thay đổi thế nào nếu đổi chỗ chữ số 0 và chữ số 8 cho nhau?

    Bài 16:
    a) Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng chục mà chữ số hàng đơn vị hơn kém nhau 7 thì hai số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
    b) Hai số có hai chữ số có cùng chữ số hàng đơn vị mà chữ số hàng chục hơn kém nhau 3 thì số đó hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

    Bài 17: Hãy viết tất cả các số có hai chữ số mà khi đọc số đó theo thứ tự từ trái qua phải hoặc từ phải qua trái thì giá trị số đó vẫn không thay đổi?

    Bài 18: Hãy tìm số có ba chữ số mà hiệu của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục bằng 0, còn hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 9.

    Bài 19: Hãy tìm số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm nhân với 3 được chữ số hàng chục, chữ số hàng chục nhân với 3 được chữ số hàng đơn vị.

    Bài 20:
    a) Biết số liền trước của a là 23, em hãy tìm số liền sau của a?
    b) Biết số liền sau của b là 35,hãy tìm số liền trước của b?
    c) Biết số c không có số liền trước, hỏi c là số nào?

    Bài 21:
    a) Viết tất cả các số có hai chữ số và bé hơn 19?
    b) Viết tất cả các số tròn chục vừa lớn hơn 41 vừa bé hơn 93?
    c) Hãy tìm hai số liền nhau, biết một số có hai chữ số, một số có một chữ số?

    Bài 22:
    a) Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ số hàng chục của nó bé hơn 4.
    b) Tìm những số có hai chữ số bé hơn 26 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4?

    Bài 23: Tìm x:
    a) 24 < x < 27
    b) 36 < x + 1 < 39
    c) x + 20 < 51
    d) 46 < x – 45 < 48

    Bài 24:
    a) Để đánh số các trang của một cuốn sách từ 1 đến 19, ta phải dùng hết bao nhiêu số?
    b) Để đánh số các trang của một cuốn sách từ 10 đến 25, ta phải dùng hết bao nhiêu số?
    c) Để đánh số các trang của một cuốn sách từ 120 đến 129, ta phải dùng hết bao nhiêu số?

    Bài 25: Bạn Bình đã dùng hết 29 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp:

    …; 2; 3;….; a.

    Hỏi a là số nào? (a là số cuối cùng của dãy số)

    Bài 26: Tìm chữ số x, biết:
    a) 35x < 351
    b) 207> x 70
    c) 199 < xxx < 299

    Bài 27: Em hãy viết 18 thành tổng của các số hạng bằng nhau(càng viết được nhiều tổng càng tốt)

    Bài 28:
    a)Tìm một số có hai chữ số và một số có một chữ số sao cho tổng hai số đó bằng 10.
    b) Tìm một số có hai chữ số và một số có một chữ số sao cho hiệu hai số đó bằng 1.

    Bài 29:
    a) Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu?
    b) Tổng bé nhất của số có một chữ số và số có hai chữ số là bao nhiêu?
    c) Hiệu lớn nhất của số có hai chữ số là bao nhiêu? d) Hiệu bé nhất của số có hai chữ số và số có một chữ số là bao nhiêu?

    Bài 30:
    a) Tìm một số, biết tổng của số đó với 45 bằng số bé nhất có ba chữ số?
    b) Tìm một số, biết hiệu của số đó với 28 bằng số bé nhất có 1 chữ số?
    c) Tìm một số, biết hiệu của 89 với số đó bằng 15?

    Bài 31:
    a) Tìm số bị trừ, biết tổng của số trừ và hiệu là 87.
    b) Tìm số trừ, biết hiệu hai số kém số bị trừ là 56.
    c) Tìm số bị trừ, biết số bị trừ hơn số trừ 24 và hiệu của hai số bằng số trừ?

    Bài 32: Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 8 người xuống xe và 5 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 50 hành khách. Hỏi trước khi xe dừng lại bến đỗ đó, trên xe có bao nhiêu hành khách?

    Bài 33: Gói kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 258 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 118 cái. Hỏi:
    a) Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái kẹo?
    b)Phải bớt đi ở gói kẹo chanh bao nhiêu cái kẹo để số kẹo ở hai gói bằng nhau?

    Bài 34: Hai đội bóng bàn, mỗi đội có 3 người chơi đấu bóng bàn với nhau. Mỗi người của đội này đều đấu một ván với mỗi người của đội kia. Hỏi có tất cả bao nhiêu ván đấu?

    Bài 35: Mai cao hơn Hoa 2cm. Bình thấp hơn Mai 3 cm. Hỏi ai cao nhất; ai thấp nhất? Hoa cao hơn Bình mấy xăng ti mét?

    Bài 36: Con ngỗng cân nặng 11kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 8 kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2 kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy kg?

    Bài 37: Mẹ để hai đĩa đựng số cam bằng nhau lên bàn. Bạn Mai lấy từ đĩa bên phải 3 quả bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa bên nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả?

    Bài 38: Thúng đựng cam có 68 quả, thúng đựng quýt có 95 quả. Mẹ đã bán được mọt số cam và một số quýt bằng nhau. Hỏi trong mỗi thúng, số cam còn lại ít hơn hay số quýt còn lại ít hơn? ít hơn bao nhiêu quả?

    Bài 39: Đào có ít hơn Mận 4 nhãn vở. Mẹ cho Đào thêm 9 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy cái?

    Bài 40: Cô giáo mua cho lớp một số gói bánh và một số gói kẹo, tất cả là 45 gói. Sau đó cô giáo lấy ra 6 gói bánh để đổi lấy 10 gói kẹo. Hỏi lúc này cả bánh và kẹo cô giáo có tất cả bao nhiêu gói?

    Bài 41: Hai lớp 2A và 2B được đi thăm đền Cổ Loa, dự định mỗi lớp một đoàn. Để chia thành hai đoàn có số người bằng nhau, cô giáo chuyển 6 bạn nữ ở lớp 2A sang lớp 2B và chuyển 4 bạn nam ở lớp 2B sang lớp 2A. Lúc này mỗi đoàn có 32 bạn. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

    Bài 42: Trên bãi cỏ có 15 con bò. Số bò nhiều hơn số trâu là 10 con. Số cừu bằng số bò và trâu cộng lại. Hỏi trê bãi cỏ có bao nhiêu con cừu? bao nhiêu con trâu? Tất cả có bao nhiêu con?

    Bài 43: Một thúng đựng 56 quả vừa trứng gà vừa trứng vịt. Mẹ đã bán 25 quả trứng gà, trong thúng còn 12 quả trứng gà nữa. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả trứng mỗi loại?

    Bài 44: Năm nay con 8 tuổi, mẹ 32 tuổi. Hỏi trước đây 2 năm tuổi mẹ cộng với tuổi con là bao nhiêu?

    Bài 45: Hiện nay Mai 7 tuổi, Hoa 10 tuổi, Hồng 9 tuổi. Đến khi Bạn Mai bằng tuổi bạn Hồng hiện nay thì tổng số tuổi của ba bạn là bao nhiêu?

    Bài 46: Mai hơn Tùng 2 tuổi và kém Hải 2 tuổi. Đào hơn Mai 3 tuổi. Hỏi ai nhiều tuổi nhất? Ai ít tuổi nhất? Người nhiều tuổi nhất hơn người ít tuổi nhất là mấy tuổi?

    Bài 47: Hôm nay là thứ hai ngày 4 tháng 5. Như vậy còn cách ngày sinh nhật của Minh 10 ngày nữa. Hỏi sinh nhật của Minh là ngày mấy của tháng 5, vào ngày thứ mấy trong tuần?

    Bài 48: Năm nay kỉ niệm ngày quốc tế lao động 1 – 5 vào thứ tư. Em có biết năm nay kỉ niệm ngày thành lập Đội 15 – 5, kỉ niệm ngày sinh nhật Bác 19 – 5 vào thứ mấy trong tuần?

    Bài 49: Bạn Mai muốn biết ngày khai giảng năm học 5 – 9 là vào thứ mấy. Bạn Lan lại cho biết “ngày 25 -9 là vào thứ hai”. Em có thể giúp bạn Mai biết ngày khai giảng là thứ mấy trong tuần không?

    Bài 50: Bạn Mận về quê thăm bà. Bạn Mận được ở với bà vừa đúng một tuần và ngày 6 ngày. Tính ra bạn Mận chỉ ở nhà bà có 1 chủ nhật thôi. Hỏi bạn Mận đến nhà bà vào thứ mấy trong tuần?

    Bài 51: Tìm 2 số có tích bằng 12 và số lớn gấp 3 lần số bé?

    Bài 52: Đôi thỏ nhà Thu đẻ được 6 con. Vậy chuồng thỏ nhà Thu có bao nhiêu đôi tai thỏ, bao nhiêu chân thỏ?

    Bài 53: Hà có 40 viên bi màu xanh và đỏ. Hà cho Tú 15 viên bi xanh thì Hà còn lại 8 viên bi xanh. Hỏi Hà còn bao nhiêu viên bi đỏ?

    Bài 54: Tìm hiệu giữa số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số lẻ bé nhất có một chữ số?

    Bài 55: Thầy giáo có 45 quyển vở, thầy thưởng cho 6 học sinh, mỗi bạn 4 quyển. Hỏi sau khi thưởng thầy còn lại mấy quyển?

    Bài 56: Nếu Nam cho Hà 4 viên bi thì số bi của 2 bạn bằng nhau, và mỗi bạn có 18 viên bi. Hỏi trước khi cho Nam có bao nhiêu viên bi? Hà có bao nhiêu viên bi?

    Bài 57: Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 27 đơn vị. Hỏi số bị trừ sẽ bằng bao nhiêu? Hãy viết phép trừ đó?

    Bài 58: Viết tiếp 3 số thích hợp vào dãy sau: 0 ; 1 ; 1; 2 ;4 ;7; …; …; …

    Bài 59: Từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều, kim dài và kim ngắn gặp nhau mấy lần?

    Bài 60: Hiệu 2 số là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Biết số trừ bằng hiệu số. Tìm số bị trừ?

    Bài 61: Số kẹo của Lan là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Lan cho Hoa số kẹo là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo?

    Bài 62: Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất chứa 55 lít dầu. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 13 lít dầu thì số dầu hai thùng bằng nhau. Hỏi lúc đầu thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu?

    Bài 63:
    a) Có bao nhiêu số có hai chữ số lớn hơn 27?
    b) Có bao nhiêu số có ba chữ số bé hơn 534?
    c) Từ 68 đến 179 có bao nhiêu số có ba chữ số?

    Bài 64: Tìm tất cả các số có hai chữ số bé hơn 27 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 3?

    Bài 65: Tìm x: a) 45< x – 13 < 47 b) 57 > x + 24 > 55

    Bài 66: Cho số 346.
    a) Số đó thay đổi thế nào nếu giảm chữ số hàng trăm đi 2 đơn vị?
    b) Số đó thay đổi thế nào nếu tăng chữ số hàng chục thêm 5 đơn vị?
    c) Số đó thay đổi thế nào nếu xoá chữ số hàng đơn vị?

    Bài 67: Để đánh số trang của một quyển sách dày 17 trang thì ta phải dùng hết bao nhiêu chữ
    số?

    Bài 68: Để đánh số trang một quyển sách từ 134 đến 143, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?

    Bài 69: Bạn An dùng hết 27 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1 ; 2 ;
    3 ;…….; a. Hỏi a là số nào? (a là số cuối cùng của dãy số)

    Bài 70: Hoà có nhiều hơn Bình 19 viên bi. Hỏi nếu Hoà cho Bình 9 viên thì bây giờ Hoà còn
    nhiều hơn Bình mấy viên bi? (Vẽ sơ đồ để giải)

    Bài 71:
    a) Có bao nhiêu số có hai chữ số lớn hơn 34?………………………………
    b) Có bao nhiêu số có ba chữ số bé hơn 425?…………………………………………..
    c) Từ 68 đến 279 có bao nhiêu số có ba chữ số?……………………………………….

    Bài 72: Tìm tất cả các số có hai chữ số bé hơn 24 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4?

    Bài 73: Tìm x:
    a) 48< x – 13 < 50
    b) 67 > x + 24 > 65

    Bài 74: Cho số 572.
    a) Số đó thay đổi thế nào nếu tăng chữ số hàng trăm lên 2 đơn vị?…………………..
    b) Số đó thay đổi thế nào nếu giảm chữ số hàng chục đi 4 đơn vị?…………….
    c) Số đó thay đổi thế nào nếu xoá chữ số hàng đơn vị?……………………………………

    Bài 75: Để đánh số trang của một quyển sách dày 19 trang thì ta phải dùng hết bao nhiêu chữ
    số?

    Bài 76: Để đánh số trang một quyển sách từ 124 đến 122, ta phải dùng hết bao nhiêu chữ số?

    Bài 77: Bạn An dùng hết 29 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1 ; 2 ;
    3 ;…….; a. Hỏi a là số nào? (a là số cuối cùng của dãy số)

    Bài 78: Hoà có nhiều hơn Bình 15 viên bi. Hỏi nếu Hoà cho Bình 9 viên thì bây giờ Bình sẽ
    nhiều hơn Hoà mấy viên bi? (Vẽ sơ đồ để giải)

    Bài 79:
    a) Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 12?
    b) Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà hiệu các chữ số của số đó bằng 5?

    Bài 80: Có bao nhiêu số có 2 chữ số mà tích các chữ số bằng 6?

  • HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG LỚP 9 TP TÂN AN

    HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG LỚP 9 TP TÂN AN

    HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG LỚP 9 TP TÂN AN

    ĐỀ THI HSG LỚP 9 TP TÂN AN

    HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG LỚP 9 TP TÂN AN

    Bài 1.1.
    a) Với điều kiện bài toán, ta đặt
    $$\begin{cases}a=\sqrt{1-x}\\ b=\sqrt{1+x}\\ a^2+b^2=2 \end{cases}$$
    Biểu thức $A(x)$ viết lại như sau \begin{align}A(x)&=\dfrac{\sqrt{1+ab}(b^3-a^3)}{2+ab}\\
    &=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\cdot\dfrac{\sqrt{2+2ab}(b-a)(a^2+b^2+ab)}{2+ab}\\
    &= \dfrac{1}{\sqrt{2}}\cdot |a+b|(b-a)\\
    &=\pm x \sqrt{2}\end{align}
    b) $\sin\alpha= A\left( \dfrac{1}{2}\right)= \dfrac{\sqrt{2}}{2}$
    Từ đây ta có $x=45^\circ $
    Bài 1.2. Với $x=3$ không là nghiệm ta viết phương trình nghiệm nguyên lại như sau
    $$y=3+\dfrac{9}{x-3}.$$ Để $y$ nguyên thì \begin{align}
    \left[\begin{array}{l}x-3=\pm 1 \\ x-3=\pm 3 \\ x-3=\pm 9 \end{array} \right.
    \\
    \Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x=4,y=12\\x=2,y=-6\\ x=0,y=0 \\ x=6, y=6\\ x=12, y=4\\ x=-6, y=2 \end{array}\right.
    \end{align}
    Bài 2.1. Điều kiện là $x\neq 0$ và $x-\dfrac{1}{x}\ge 0$. Với điều kiện đó, ta viết lại phương trình như sau $$x-\dfrac{1}{x}+2 \sqrt{x-\dfrac{1}{x }} =3,$$ hay $$ \sqrt{x-\dfrac{1}{x }}=1.$$
    Bình phương 2 vế ta có ngay $x=\dfrac{1\pm \sqrt{5}}{2}.$
    Bài 2.2. Hệ viết lại như sau $$\begin{cases}(x+y)^2=4+xy \\ x+y=2-xy\end{cases}$$ $\Leftrightarrow \begin{cases}(x+y)^2=6-(x+y) \\ x+y=2-xy
    \end{cases}$
    $\Leftrightarrow \begin{cases} \left[\begin{array}{l}x+y=2\\ x+y=-3\end{array} \right.\\ x+y=2-xy \end{cases}$
    $\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l} \begin{cases}x+y=2 \\ xy=0\end{cases} \\ \begin{cases}x+y=-3 \\ xy=5\end{cases} \end{array}\right. $
    Vì $(x+y)^2\ge 4xy$ nên ta có các cặp nghiệm $(x,y)\sim (0,2)\sim (2,0)$\\
    Bài 3.1. Gọi $H$ là hình chiếu của $C$ lên $AB$, ta có $$DE=CM\cdot\sin{\angle ACB}\ge CH \cdot\sin{\angle ACB}=constant $$ Vây nên $DE$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $M$ trùng với $H$
    Bài 3.
    a.) Gọi $H$ là trực tâm. Ta phải chứng minh $EF$ là đường trung bình của $\Delta HQN $. Có $$\begin{cases}\angle NQC=\angle NBC=\angle EBC= \angle EFC\\
    \angle AQC= \angle ABC=\angle AEB=\angle AHF
    \end{cases}$$
    b) Do các các đường cao đồng qui tại tại $H$ nên, ta có $$\dfrac{DH}{DA}+\dfrac{EH}{EB}+\dfrac{FH}{FC}=1, $$ hay $$\dfrac{AM-MD}{DA}+\dfrac{BN-NE}{EB}+\dfrac{CQ=QF}{FC}=2, $$
    $$\dfrac{AM-AD}{DA}+\dfrac{BN-BE}{EB}+\dfrac{CQ-CF}{FC}=1, $$
    $$\dfrac{AM}{DA}+\dfrac{BN}{EB}+\dfrac{CQ}{FC}=4. $$
    Bài 4. Ta có $$\dfrac{S_1}{S}\cdot \dfrac{S_2}{S}\cdot\dfrac{S_3}{S}=\dfrac{AF\cdot FB\cdot BD\cdot DC\cdot CE\cdot EA}{AB^2\cdot BC^2\cdot CA^2}\le \dfrac{1}{4^4}.$$
    Theo nguyên lí dirichlet ta được điều phải chứng minh.
    Dùng bất đẳng thức $xy\le \dfrac{(x+y)^2}{4}.$
    Bài 5.
    a) Áp dụng AM-GM, ta có $$(x-3)+1\ge 2 \sqrt{x-3},$$ hay $$\dfrac{x+ 8 \sqrt{x-3}+38}{ \sqrt{x-3} +4}\ge 10.$$
    b) Đưa bài toán về thuần nhất $$\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=\dfrac{1}{a+b+c},$$
    $$\dfrac{a+b}{ab}+\dfrac{a+b}{c(a+b+c)}=0,$$
    $$(a+b) \left[\dfrac{1}{ab}+\dfrac{1}{c(a+b+c)}\right]=0,$$
    $$\dfrac{(a+b)(b+c)(c+a)}{abc(a+b+c)}.$$
    Lại có $a+b+c=2022.$ Nên có ít nhất 1 số bằng 2022.
  • Phương pháp rút về đơn vị – Phương pháp tỉ số

    Phương pháp rút về đơn vị – Phương pháp tỉ số

    Phương pháp rút về đơn vị – Phương pháp tỉ số

    Phương pháp rút về đơn vị, phương pháp tỉ số là một trong những PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN TIỂU HỌC.

    Phương pháp rút về đơn vị là gì?

    Trong một bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch người ta thường cho biết hai giá trị của đại lượng thứ nhất và một giá trị của đại lượng thứ hai. Bài toán đó đòi hỏi phải tìm một giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai.

    Để tìm giá trị đó, ở tiểu học có thể sử dụng một trong những phương pháp thường dùng như phương pháp rút về đơn vị, phương pháp tỉ số.

    Ví dụ, có 45 m vải may được 9 bộ quần áo như nhau. Hỏi phải dùng bao nhiêu mét vải loại đó để may được 7 bộ quần áo như thế?

    Phương pháp rút về đơn vị - Phương pháp tỉ số

    Ở bài toán này, từ dữ kiện thứ nhất có 45 m vải may được 9 bộ quần áo như nhau” chúng ta phải:

    • Tìm được 1 bộ quần áo may hết mấy mét vải;
    • Khi biết được 1 bộ quần áo may cần bao nhiêu mét vải thì chúng ta sẽ tìm được 7 bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải?

    Ví dụ Phương pháp rút về đơn vị

    Ví dụ 1. Có 45 m vải may được 9 bộ quần áo như nhau. Hỏi phải dùng bao nhiêu mét vải loại đó để may được 7 bộ quần áo như thế?

    Phân tích. Trong bài toán này người ta đã cho biết hai giá trị của đại lượng thứ nhất (9 bộ và 7 bộ  và một giá trị của đại lượng thứ hai (45 m). Ta phải tìm một giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai (đó là số mét vải để may 7 bộ quần áo).
    Ta tóm tắt bài toán như sau:

    9 bộ : 45 m
    7 bộ : ? m

    Bài toán này sẽ được giải theo hai bước sau đây:

    1 bộ : ? m
    7 bộ : ? m

    Lời giải

    Số mét vải để may một bộ quần áo là:

    45: 9 = 5 (m)

    Số mét vải để may một bộ quần áo là

    5 × 7 = 35 (m)

    Bài toán trên đã được giải bằng phương pháp rút về đơn vị. Cách giải theo phương pháp này thường được tiến hành theo hai bước:

    1. Tìm xem một đơn vị của đại lượng thứ nhất tương ứng với một giá trị nào của đại lượng thứ hai (ở bài toán này thì 1 bộ quần áo ứng với 5m vải). Để làm việc này ta có thể thực hiện phép tính chia.
    2. Có bao nhiêu đơn vị của đại lượng thứ nhất thì có bấy nhiêu lần giá trị tương ứng (vừa tìm) của đại lượng thứ hai. Giá trị này của đại lượng thứ hai chính là số phải tìm trong bài toán (ở bài toán này thì 7 bộ quần áo ứng với 35m vải). Để làm việc này ta có thể thực hiện phép tính nhân.

    Ví dụ 2. Có 50 m vải may được 10 bộ quần áo như nhau. Hỏi có 40m vải cùng loại thì may được mấy bộ quần áo như thế?

    Phân tích. Trong bài toán này người ta đã cho biết hai giá trị của đại lượng thứ nhất (50m và 40m) và một giá trị của đại lượng thứ hai (10 bộ). Ta phải tìm một giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai (đó là số bộ quần áo may được từ 40m vải). Ta tóm tắt bài toán như sau:

    50m : 10 bộ
    40m : ? bộ

    Bài toán này sẽ được giải theo hai bước sau đây:

    ? m : 1 bộ
    40m : ? bộ

    Lời giải

    Số mét vải để may 1 bộ quần áo là

    50: 10 = 5 (m)

    Số bộ quần áo may được là:

    40: 5 = 8 (bộ)

    Ví dụ 3. Một xe máy đi 3 giờ được 60km. Hỏi xe đó đi trong 6 giờ được bao nhiêu ki lô mét? (Coi như vận tốc không đổi).

    Phân tích. Tóm tắt bài toán như sau:

    3 giờ : 60km
    6 giờ : ?km

    Lời giải
    So sánh 6 giờ với 3 giờ ta thấy:

    6: 3 = 2 (lần)

    Vậy trong 6 giờ xe máy đi được:

    60 × 2 = 120 (km)

    Bài toán trên đã được giải bằng phương pháp tỉ số. Cách giải theo phương pháp này thường được tiến hành theo hai bước:

    • So sánh hai giá trị của đại lượng thứ nhất xem số này gấp mấy lần số kia (ở bài toán này 6 giờ gấp 2 lần 3 giờ)
    • Giá trị đã biết của đại lượng thứ hai cũng được tăng (hoặc giảm) đúng một số lần vừa tìm ở bước a, (ở bài toán này 60km được tăng gấp hai lần). Kết quả tìm được chính là số phải tìm trong bài toán.

    Ngoài cách giải bằng phương pháp tỉ số, bài toán ở ví dụ 3 còn có thể giải bằng phương pháp rút về đơn vị:

    Trong 1 giờ xe máy đi được là:

    60: 3 = 20 (km)

    Trong 6 giờ xe máy đi được là:

    20 × 6 = 120 (km)

    Ứng dụng phương pháp rút về đơn vị và phương pháp tỉ số về giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận.

    Ví dụ 4. Xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 36km/ giờ thì hết 4 giờ. Nếu đi từ A đến B hết 6 giờ thì ô tô đi với vận tốc bao nhiêu km/ giờ?

    Phân tích. Tóm tắt bài toán như sau:

    4 giờ: 36km/ giờ
    6 giờ:?km/ giờ

    Giả sử ô tô đi từ A đến B hết một giờ thì khi đó vận tốc của ô tô là:

    36 × 4 = 144 (km/ giờ)

    Nếu đi từ A đến B hết 6 giờ thì vận tốc của ô tô là:

    144: 6 = 24 (km/ giờ)

    Bài toán trên đã được giải theo phương pháp rút về đơn vị. Ngoài phương pháp rút về đơn vị, có thể giải bài toán này theo phương pháp tỉ số
    bằng cách lập luận như sau:

    Trên cùng một quãng đường thì thời gian và vận tốc tỉ lệ nghịch với nhau. Theo đầu bài ta vẽ sơ đồ vận tốc của ô tô trong hai lần chạy.

    Phương pháp rút về đơn vị - Phương pháp tỉ số 3

    Vận tốc phải tìm của ô tô là:

    36: 6 = 24 (km/ giờ)

    Ví dụ 5. Để chuyên chở 39kg hàng hóa trên quãng đường dài 74km phải chi phí hết 12000 đồng. Hỏi phải chi phí hết bao nhiêu tiền nếu chuyên chở 26kg trên quãng đường dài 185km? (Giá cước chuyên chở tỷ lệ thuận với khối lượng hàng hóa và đường dài).

    Phân tích. Tóm tắt bài toán như sau:

    39kg – 74km – 12000 đồng
    26 kg – 185km -? đồng

    Ta có thể “tách” bài toán đã cho thành hai bài toán đơn giản hơn và tiến hành giải liên tiếp hai bài toán đó. Kết quả của bài toán thứ hai chính là đáp số của bài toán đã cho.

    Ta tiến hành như sau:

    a) Cứ chuyên chở 39kg (đi 74km) thì chi phí là 12 000 đồng. Vậy chuyên chở 26kg (đi 74km) thì chi phí là:

    $\displaystyle \frac{12000 \times 26}{39}= 8000$ (đồng)

    b) Chuyên chở (26kg) trên đường dài 74km thì chi phí là 8000 đồng. Vậy chuyên chở (26kg) đi trên đường dài 185km thì chi phí là:

    $\displaystyle \frac{8000 \times 185}{74}= 20000$ (đồng)

    Ứng dụng phương pháp rút về đơn vị và phương pháp tỉ số về giải toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

    Ví dụ 6. Hai bạn An và Cường được lớp phân công đi mua kẹo về liên hoan. Hai bạn nhẩm tính nếu mua loại kẹo giá 4000 đồng một gói thì được 21 gói. Hỏi cùng số tiền đó mà các bạn mua loại kẹo giá 7000 đồng 1 gói thì được bao nhiêu gói?

    Phân tích: Trong bài toán này xuất hiện ba đại lượng:

    • một đại lượng không đổi là số tiền mua kẹo.
    • hai đại lượng biến thiên theo tương quan tỉ lệ nghịch là số gói kẹo mua được và tiền 1 gói kẹo.

    Lời giải.

    Cách 1:

    Nếu giá 1000 đồng/gói thì số gói kẹo mua được là:

    21 × 4 = 84 (gói kẹo)

    Nếu giá 7000 đồng/gói thì số gói kẹo mua được là:

    84 : 7 = 12 (gói kẹo)

    Đáp số: 12 gói kẹo

    Cách 2:

    Nếu giá 1000 đồng/gói thì số gói kẹo mua được là:

    21 × 4000 = 84000 (gói )

    Nếu giá 7000 đồng/gói thì số gói kẹo mua được là:

    84000 : 7000 = 12 (gói)

    Đáp số: 12 gói kẹo

    Cách 3:

    Số tiền hai bạn mang đi mua kẹo là:

    4000 × 21 = 84000 (đồng)

    Số gói kẹo 7000 đ mua được là:

    84000 : 7000 = 12 (gói)

    Bài tập phương pháp rút về đơn vị, phương pháp tỉ số

    Bài 1. Mua 6 ngòi bút hết 3000 đồng. Hỏi mua 12 ngòi bút như thế hết bao nhiêu tiền?

    Bài 2. Một người tính rằng nếu mua 15kg gạo thì phải trả 30 000 đồng. Hỏi nếu người đó trả 6000 đồng thì mua được bao nhiêu kilôgam gạo?

    Bài 3. Quãng đường từ cột điện thứ nhất đến cột điện thứ nhất đến cột điện thứ năm dài 480 bước. Hỏi quãng đường từ cột điện thứ hai đến cột điện thứ mười dài bao nhiêu bước, biết rằng khoảng cách giữa hai cột điện liên tiếp đều như nhau?

    Bài 4. Một người đi xe máy từ A đến B mỗi giờ đi được 30km thì hết 3 giờ. Khi trở về từ B đến A người đó đi hết 6 giờ. Hỏi khi trở về mỗi giờ đi được bao nhiêu kilômét, biết rằng cả lúc đi và về đều không nghỉ ở dọc đường?

    Bài 5. Trong kì thi chọn học sinh giỏi người ta thấy rằng cứ 5 bạn thì có hai bạn gái còn lại là con trai. Hãy tinh xem trong kì thi đó có bao nhiêu bạn gái, biết rằng có 240 bạn trai tham gia?

    Bài 6. Một đơn vị có 45 người đã chuẩn bị đủ gạo ăn trong 15 ngày. Sau 5 ngày đơn vị đó tiếp nhận thêm 5 người nữa. Hãy tính xem số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong bao ngày nữa?

    Bài 7. Theo dự định thì một đơn vị thanh niên xung phong phải làm xong quãng đường trong 10 ngày. Ngày hôm sau, vì có 10 người đã chuyển đi nơi khác trong 7 ngày nên đội thanh niên đã phải làm xong quãng đường đó trong 12 ngày. Hỏi lúc đầu đội thanh niên có bao nhiêu người?

    Bài 8. Một đội 15 công nhân dự địng lắp xong một cái máy trong 20 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ. Nếu thêm 5 người nữa mà cả đội mỗi ngày làm việc 10 giờ, thì lắp xong cái máy đó trong bao nhiêu ngày?

    Bài 9. Người ta tính rằng cứ 3 ô tô chở hàng, mỗi ô tô đi 50km thì tiền chi phí tất cả là 120000 đồng. Vậy nếu 5 ô tô như thế, mỗi ô tô đi 100km thì chi phí hết tất cả bao nhiêu tiền?

    Bài 10. Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Nếu chạy mỗi giờ 60km thì ô tô sẽ đến B vào lúc 15 giờ. Nếu chạy mỗi giờ 40km thì ô tô sẽ đến B vào lúc 17 giờ cùng ngày.

    a) Hỏi tỉnh A cách tỉnh B bao nhiêu kilômét?
    b) Hãy tính xem trung bình mỗi giờ ô tô phải chạy bao nhiêu kilômét để đến B vào lúc 16 giờ?

  • CÁC PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN TIỂU HỌC

    CÁC PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN TIỂU HỌC

    CÁC PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN TIỂU HỌC

    Chúng tôi xin giới thiệu các phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Tiểu học để bạn đọc tham khảo. Một số phương pháp chúng tôi đang cập nhật bài viết.

    1. Phương pháp sơ đồ đoạn thẳng

    Phương pháp sơ đồ đoạn thẳng là sử dụng các sơ đồ, hình vẽ, kí hiệu, ngôn ngữ ngắn gọn để diễn tả trực quan các điều kiện của bài toán, giúp học sinh lược bỏ những yếu tố không cần thiết để tập trung vào bản chất toán học của đề bài.

    CÁC PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN TIỂU HỌC 4

    Chúng ta sử dụng các đoạn thẳng thay cho các số (số đã cho, số phải tìm trong bài toán) để minh họa mối quan hệ (nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau) giữa chúng

    Mời bạn đọc xem chi tiết trong bài Phương pháp dùng sơ đồ đoạn thẳng giải toán tiểu học

    2. Phương pháp rút về đơn vị – tỉ số

    Trong một bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ (thuận hay nghịch) người ta thường cho biết hai giá trị của đại lượng thứ nhất và một giá trị của đại lượng thứ hai. Bài toán đó đòi hỏi phải tìm một giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai.

    Mời các em xem chi tiết trong bài Phương pháp rút về đơn vị – Phương pháp tỉ số

    3. Phương pháp chia tỉ lệ

    Người ta thường sử dụng phương pháp chia tỉ lệ khi gặp các bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số hoặc tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. Nhiều bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, về đại lượng tỉ lệ nghịch có thể giải được bằng phương pháp này.

    4. Phương pháp thử chọn

    Phương pháp thử chọn sử dụng để loại bớt các phương án nhằm tìm ra phương án đúng của bài toán. Mời bạn xem chi tiết trong bài Giải toán Tiểu học bằng phương pháp thử chọn

    5. Phương pháp khử

    Trong một bài toán thường có nhiều số cho trước (số đã biết). Bài toán có thể đòi hỏi phải tính giá trị của một đơn vị nào đó. Bởi vậy ta có thể biến đổi hai số cho trước của một đại lượng này sao cho chúng bằng nhau rồi nhờ cách so sánh hai số khác nhau của một đại lượng khác mà tính được giá trị một đơn vị cần tìm.

    Mời bạn đọc xem chi tiết tại đây Giải toán bằng phương pháp khử

    6. Phương pháp giả thiết tạm

    Phương pháp giả thiết tạm thường dùng đối với các bài toán cần tìm 2 đại lượng chưa biết, mà giữa 2 đại lượng này có mối liên hệ hơn kém nhau một số đơn vị. Khi đó, chúng ta thử đặt ra một trường hợp không xảy ra, không phù hợp với điều kiện bài toán, một khả năng không có thật thậm chí một tình huống vô lí. Tất nhiên giả thiết ấy chỉ tạm thời, nhưng phải tìm được giả thiết ấy, nhằm đưa bài toán về một tình huống quen thuộc, đã biết cách giải hoặc dựa trên cơ sở đó để tiến hành lập luận mà suy ra được cái phải tìm.

    Mời các bạn xem chi tiết trong bài Phương pháp giả thiết tạm giải toán tiểu học

    7. Phương pháp thế giải toán Tiểu học

    Trong một bài toán hợp thể phải tìm nhiều số chưa biết. Khi giải bài toán đó ta có thể tạm thời thay thế một vài số chưa biết bằng một số chưa biết khác, hoặc nói cách khác, ta biểu diễn một vài số chưa biết này theo một số chưa biết khác.

    8. Phương pháp ứng dụng nguyên lý Dirichlet

    Nguyên tắc Đirichlê thường được phát biểu dưới dạng “hài hước” như sau : “Không thể nhốt 7 chú thỏ vào ba cái lồng, sao cho trong mỗi lồng không có quả 2 chú thỏ” ( nghĩa là, phải có một cái lồng có ít nhất 3 chú thỏ ).

    Ta vận dụng nguyên tắc Đirichlê để giải bài tập, trong đó cần xác lập sự tương ứng giữa các đối tượng của hai nhóm mà số lượng hữu hạn các đối tượng của hai nhóm này không bằng nhau.

    9. Phương pháp diện tích và các bài toán có nội dung hình học

    Phương pháp diện tích là một thuật ngữ nói chung cho các bài toán liên quan đến diện tích. Nó có thể liên quan đến tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn,… Một số phương pháp được sử dụng trong chuyên đề này là:

    • Phương pháp 1. Vận dụng công thức tính diện tích đã được học. Học sinh chỉ cần áp dụng trực tiếp công thức diện tích là được
    • Phương pháp 2. Dùng tỉ số giữa các cạnh, các diện tích, thể tích. Dựa trên những suy luận để đưa ra mỗi quan hệ tỉ lệ giữa thành phần chưa biết và đã biết.
    • Phương pháp 3. Thực hiện phép tính trên số đo diện tích và các thao tác phân tích tổng hợp trên hình

    10. Phương pháp tính ngược từ cuối

    Khi giải toán bằng phương pháp tính ngược từ cuối, ta thực hiện liên tiếp từ cuối lên các phép tính ngược lại với các phép tính đã cho trong đề bài. Kết quả tìm được trong bước trước chính là thành phần đã biết của phép tính liền sau đó. Sau khi thực hiện hết dãy các phép tính ngược với các phép tính đã cho trong đề bài, ta nhận được kết quả cần tìm.

    Mời các bạn xem chi tiết trong bài Bài toán giải bằng phương pháp tính ngược từ cuối

    11. Phương pháp ứng dụng sơ đồ

    Trong một số bài toán ở tiểu học, ta gặp các đối tượng hoặc một số nhóm đối tượng khác nhau mà nữa chúng có mối quan hệ nào đấy. Để giải giải các bài toán dạng này, người ta thường dung hình vẽ để biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng.

    Trong hình vẽ mỗi đối tượng được biểu diễn bởi một điểm( vòng tròn hoặc ô vuông), mối quan hệ giữa các đối tượng được biểu diễn bởi các mũi tên. Hình vẽ nói trên, ta gọi là sơ đồ( lược pồ, lưu đồ) của bài toán. Mỗi điểm gọi là một đỉnh, mỗi mũi tên gọi là một cạnh của sơ đồ.

    12. Phương pháp dùng chữ thay số

    Ở một số bài toán, mà khi giải bài toán đó ta có thể dùng các chữ cái a,b,c,… x,y,z hoặc A,B,C,M,N,…  để biểu diễn số có một hoặc nhiều chữ số. Để giải quyết các dạng toán này, chúng ta sử dụng cấu tạo thập phân của một số, hoặc sử dụng tính chẵn lẻ, tính chất chữ số tận cùng của số tự nhiên, tính chia hết…

    Mời các bạn xem chi tiết trong bài Phương pháp dùng chữ thay số ở tiểu học

    13. Phương pháp lập bảng

    Các bài toán giải bằng phương pháp lập bảng  thường xuất hiện hai nhóm đối tượng (chẳng hạn tên người và nghề nghiệp, hoặc vận động viên và giải thưởng, hoặc tên sách và màu bìa, … ). Có 2 cách để giải bài toán dạng này: Cách 1 là dùng lý luận, phân tích và loại trừ. Cách 2 là dùng phương pháp lập bảng. Về bản chất, hai cách giải này giống nhau. Đối với các bài đơn giản thì cách 1 sẽ cho lời giải trình bày ngắn hơn. Đối với các bài phức tạp, cách 2 cho lời giải đẹp hơn, gọn hơn và ít nhầm lẫn hơn.

    • Cách 1: Ta thường dựa vào các yếu tố nêu trong đề bài để suy luận, dẫn dắt và loại trừ các khả năng, qua đó tìm ra được đáp án.
    • Cách 2: Khi giải ta thiết lập 1 bảng gồm các hàng và các cột. Các cột ta liệt kê các đối tượng thuộc nhóm thứ nhất, còn các hàng ta liệt kê các đối tượng thuộc nhóm thứ hai.

    Dựa vào điều kiện trong đề bài ta loại bỏ dần (Ghi số 0) các ô (là giao của mỗi hàng và mỗi cột). Những ô còn lại (không bị loại bỏ) là kết quả của bài toán.

    14. Phương pháp biểu đồ Ven

    Sử dụng các hình tròn giao nhau để mô tả các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng. · Sơ đồ Ven cho ta cách nhìn trực quan quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.

    bieu do venn tap hop A la tap con cua B

    15. Phương pháp suy luận đơn giản

    Suy luận là một hình thức cơ bản của tư duy, trong đó từ một hay nhiều phán đoán đã có ta tìm ra được phán đoán mới theo quy tắc lôgic xác định.

    Loại toán này đa dạng về đề tài và đòi hỏi học sinh phải biết suy luận đúng đắn, phải biết vận dụng những kiến thức đã học kết hợp kinh nghiệm sống phong phú của mình. Nó đòi hỏi học sinh phải biết cách lập luận, xem xét các khả năng có thể xảy ra của một sự kiện. Cũng có khi để giải được bài toán loại này, chỉ cần những kiến thức toán học đơn giản nhưng lại đòi hỏi khả năng chọn lọc trường hợp, suy luận chặt chẽ, rõ ràng.

    Đối với học sinh tiểu học, nhất lại là học sinh lớp 2 thì việc giải toán suy luận là không hề dễ dàng bởi kiến thức, kinh nghiệm sống cũng như khả năng tư duy của các em còn có hạn. Vì vậy giáo viên cần dạy chọn lọc những bài toán suy phù hợp và gần gũi với các em.

    Mời thầy cô và các em học sinh xem chi tiết bài Phương pháp suy luận đơn giản

    16. Phương pháp lựa chọn tình huống

    Không có cách giải chung cho dạng toán này, các em học sinh cần sử dụng những lập luận, suy luận hợp lí để loại trừ bớt các phương án. Từ đó lựa chọn được phương án (tình huống) hợp lí nhất.

    Mời các em học sinh xem chi tiết tại PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN TÌNH HUỐNG