Tag: hsg

  • BDHSG DẠNG TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM

    BDHSG DẠNG TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM

    BDHSG DẠNG TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM

    Cùng với các bài toán về trung bình cộng, thì các dạng toán tỉ số phần trăm là dạng toán quan trọng của chương trình toán tiểu học. Các bài toán về tỉ lệ phần trăm gồm có:

    • Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm
    • Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
    • Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số
    • Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
    • Dạng 5: Bài toán về tính lãi, tính vốn
    • Dạng 6: Bài toán đưa về dạng toán quen thuộc
    • Dạng 7: Bài toán liên quan đến dạng điển hình khác

    Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm.

    các dạng toán về tỉ lệ phần trăm

    Bài 1: Tính:

    • $15\% + 75\% – 56\% = 34\%$
    • $34\% \times 8 = 272\%$
    • $23\% – 18\% = 5\%$
    • $25\% : 5 = 5\%$

    Bài 2: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi:

    1. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?
    2. Số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

    Hướng dẫn. Ta coi số bi trong hộp là 100% rồi làm tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm đó như cộng trừ các số tự nhiên để tìm ra kết quả.

    Lời giải.

    1. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm số phần trăm so với số bi cả hộp là: $$30\% + 25\% =  55\%.$$
    2. Số bi xanh so với số bi cả hộp chiếm số phần trăm là: $$100\% – 55\% = 45\%.$$

    Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

    Đối với dạng toán này các em đă được học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và làm một số bài toán mẫu ở sách giáo khoa. Dựa trên bài toán mẫu giáo viên hướng dẫn giải các bài tập nâng cao.

    Bài 1: Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng naỳ bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi:

    1. Cửa hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
    2. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

    Hướng dẫn.

    1. Cửa hàng đã thực hiện được so với kế hoạch là: $12 : 15 = 125\%$ ( kế hoạch)
    2. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch là: $125\% – 100\% = 25\%$ (kế hoạch)

    Từ bài toán 1 hướng dẫn học sinh rút ra qui tắc sau:

    dạng toán tỉ số phần trăm

    Bài 2. Một lớp học có 28 em, trong đó có 7 em học giỏi toán. Hãy tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với sĩ số của lớp?

    Phân tích: Ta phải tìm tỉ số phần trăm của 7 em so với 28 em. Như vậy nếu sĩ số của lớp là 100 phần thì 7 em sẽ là bao nhiêu phần?

    Lời giải.

    • Tỉ số  học sinh giỏi toán so với học sinh cả lớp là: $$7 : 28 = 0,25$$
    • Tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với học sinh cả lớp là:$$0,25 = 0,25\times 100\% = 25\%$$

    Đáp số: $25\%$

    Bài 3: Cuối năm học, một cửa hàng hạ giá bán vở 20%. Hỏi với cùng một số tiền như cũ, một học sinh sẽ mua thêm được bao nhiêu phần trăm số vở?

    Hướng dẫn: Xem giá tiền một quyển vở trước đây là 100% để tính khi hạ giá, từ đó tính được số vở mua thêm.

    Lời giải.

    • Do đã bán hạ giá $20\%$ nên để mua một quyển vở trước đây cần phải trả 100% số tiền thì nay phải trả: $$100\% – 20\% = 80\% \text{ (số tiền)}$$
    • $20\%$ số tiền còn lại mua được: $20 : 80 = 25\%$ (số vở).

    Bài 4: Lượng nước trong hạt tươi là 20%. Có 200 kg hạt tươi sau khi phơi khô nhẹ đi 30 kg. Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô?

    Hướng dẫn: Đối với bài toán này không cho các dữ liệu trực tiếp nên giáo viên phải từng bước hướng dẫn học sinh giải bài toán phụ để tìm dữ kiện để có thể vận dụng theo quy tắc tìm đáp số.

    • Tính lượng nước chứa trong 200 kg hạt tươi.
    • Tính lượng nước còn lại trong hạt đã phơi khô.
    • Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô.

    Lời giải:

    • Lượng nước ban đầu chứa trong 200kg tươi là: 200 : 100 x 20 = 40 (kg)
    • Số lượng hạt phơi khô còn: 200 – 30 = 170(kg)
    • Lượng nước còn lại trong 170kg hạt đã phơi khô: 40 – 30 = 10 (kg)
    • Tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô là: 10 : 170 = 5,88%.

    Đáp số: 5,88%

    Bài 5. Trong vườn có 12 cây cam và 28 cây chanh. Tìm tỉ số phần trăm số cây cam so với số cây trong vườn?

    Phân tích: Ta phải tìm tỉ số phần trăm của số cây cam so với số cây trong vườn. Như vậy trước hết phải tìm số cây trong vườn rồi mới tìm tỉ số phần trăm như bài yêu cầu.

    Lời giải: Số cây trong vườn là:

    $12 + 28 = 40$ (cây)

    Tỉ số phần trăm số cây cam so với số cây trong vườn là: $$12 : 40 = 0, 3 = 0, 3 \times 100\% = 30\%.$$

    Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số

    Bài 1: Lớp 5A có 30 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Hỏi số học sinh nữ có bao nhiêu em.

    Hướng dẫn:

    • Bài tập yêu cầu gì? (tìm số học sinh nữ của lớp 5A).
    • Tìm số học sinh nữ cũng chính là tìm 60% của 30 là bao nhiêu?
    • Từ đó cho học sinh vận dụng để giải.

    Lời giải:

    • Số học sinh những của lớp 5A là: $30 : 100 \times 60 = 18$ (học sinh)

    Đáp số: 18 (học sinh nữ)

    Từ bài toán 1, học sinh rút ra quy tắc: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

    Bài 2: Một tấm vải sau khi giặt xong bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải chỉ còn 24,5m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?

    Hướng dẫn: Xem chiều dài ban đầu của tấm vải là 100% để tìm ra đáp số.

    Lời giải.

    • Nếu xem chiều dài ban đầu của tấm vải là 100% thì chiều dài còn lại so với chiều dài ban đầu của tấm vải là: $$100\% – 2\% = 98\%$$
    • Chiều dài ban đầu của tấm vải là: $24,5 : 100 \times 98 = 25$ (m)

    Đáp số: 25 m vải

    Bài 3: Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5%, nhà thầu đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà?

    Hướng dẫn: Xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đầu là 100% để tính.

    Lời giải.

    • Nếu xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đâù là $100\%$ thì số tiền xây nhà sau khi bớt so với số tiền ban đầu là: $$100\% – 2,5\% = 97,5\%$$
    • Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: $360 000 000 \times 97,5 : 100 = 351 000 000$ (đồng)

    Đáp số: 351 000 000 đồng

    Bài 4: Nước biển chứa 4% muối. Cần đổ thêm bao nhiêu gam nước lã vào 400 gam nước biển để tỉ lệ muối trong dung dịch là 2%?

    Hướng dẫn:

    • Trước hết cần phải biết lượng muối chứa trong 400 gam nước biển là bao nhiêu?
    • Hiểu: Dung dịch chứa 2% muối tức là cứ có 100 gam nước biển thì có 2 gam muối.
    • Từ đó tính lượng nước lã phải thêm vào.

    Lời giải.

    • Lượng muối chứa trong 400 nước biển có 4% muối là: $400 \times 4 : 100 = 16$ (g)
    • Dung dịch chứa 2% muối tức là: Cứ có 100 g nước thì có 2g muối.
    • Để có 16 gam muối cần có số lượng nước là: $100 : 2 \times 16  = 800$ (g)
    • Lượng nước phải đổ thêm vào là: $800 – 400 = 400$ (g)

    Đáp số: 400 g

    Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

    các bài toán tỉ số phần trăm lớp 5

    Bài 1: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 bạn?

    Lời giải.

    • Nếu xem tổng số học sinh của lớp là 100% thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp là: $$100\% – (25\% + 55\%) = 20\%$$
    • Số học sinh của lớp là: $4 : 20 \times 100 = 20$ (học sinh)

    Đáp số: 20 học sinh

    Bài 2: Tính tuổi hai anh em biết 62,5% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 2 tuổi và 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi.

    Hướng dẫn: Theo đề bài thì 50% tuổi anh hơn 37,5% tuổi em là 7 tuổi hay 100% tuổi anh hơn 75% tuổi em là 14 tuổi.

    Lời giải.

    • Vì $50\%$ tuổi anh hơn $37,5\%$ tuổi em là 7 tuổi nên $100\%$ tuổi anh hơn $75\%$ tuổi em là 14 tuổi.
    • Vậy hiệu $(100\% – 62,5\%) = 37,5\%$ tuổi của anh tương ứng với $14 – 2 = 12$ (tuổi)
    • Suy ra tuổi của anh là: $12 : 37,5 \times 100 = 32$ (tuổi).
    • Có $75\%$ tuổi em tương ứng với $32 – 14 = 18$ (tuổi).
    • Tuổi em là: $18 : 75 \times 100 = 24$ (tuổi)

    Đáp số: Em 24 tuổi, Anh 32 tuổi.

    Bài 3: Lượng nước trong cỏ tươi là 55%, trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100 kg cỏ tươi ta được bao nhiêu kg cỏ khô?

    Hướng dẫn:

    • Lượng nước trong cỏ tươi là 55% tức là cứ 100 kg cỏ tươi thì có 55 kg nước và 45 kg cỏ.
    • Lượng nước trong cỏ khô là 10% tức là cứ 100 kg cỏ khô thì có 10 kg nước và 90 kg cỏ.

    Lời giải.

    • Lượng cỏ trong cỏ tươi là: $100\% – 55\% = 45\%$.
    • Trong $100$ kg cỏ tươi thì có: $100 \times 45 : 100 = 45$ (kg cỏ)
    • 45 kg cỏ này đóng vai trò của $90\%$ khối lượng trong cỏ khô. Vây lượng cỏ khô thu được từ 100 kg cỏ tươi là: $$45 \times 100 : 90 = 50.$$

    Đáp số: 50 kg cỏ khô

    Dạng 5: Bài toán về tính lãi, tính vốn

    Bài 1: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 75% giá bán. Hỏi cửa hàng đó định giá bán bằng bao nhiêu phần trăm giá mua?

    Hướng dẫn: Trước hết, chúng ta cần tìm giá bán giá mua. Sau đó tìm tỉ số giữa giá bán và giá mua.

    Lời giải.

    • Xem giá bán là 100% thì giá mua là 75%.
    • Vậy giá bán ra so với giá mua vào chiếm số phần trăm là: $100 : 75 = 133,33\%.$

    Đáp số: 133,33% giá mua

    Bài 2: Một chiếc xe đạp giá 1 700 000 đồng, nay hạ giá 15%. Hỏi giá chiếc xe đạp bây giờ là bao nhiêu?

    Lời giải.

    • Xem giá chiếc xe đạp lúc đầu là 100%, sau khi giảm chỉ còn: $$100\% – 15\% = 85\%$$
    • Giá chiếc xe đạp hiện nay là: $1 700 000 \times 85 : 100 = 1 445 000$ (đồng).

    Đáp số: 1 445 000 đồng.

    Bài 3: Một người vay 10 000 000 đồng với lãi suất 1% tháng. Hỏi sau 3 tháng người đó phải trả bao nhiêu tiền? (Biết rằng lãi được nhập vốn để tính lãi tiếp tháng sau).

    Lời giải.

    • Sau mỗi tháng số tiền vốn cộng với số tiền lãi so với số tiền vốn ban đầu là: $$100\% + 1\% = 101\%$$
    • Sau 1 tháng người đó phải trả số tiền là: $10 000 000 \times 101 : 100 = 10 100 000$ (đồng)
    • Sau 2 tháng người đó phải trả số tiền là: $10 100 000 \times 101 : 100 = 10 201 000$ (đồng)
    • Sau 3 tháng người đó phải trả số tiền là: $10 201 000 \times 101 : 100 = 10 303 010$ (đồng)

    Đáp số: 10 303 010 đồng

    Bài 4: Giá hoa ngày Tết tăng 20% so với tháng 11. Tháng giêng giá hoa lại giảm 20%. Hỏi giá hoa tháng giêng so với giá hàng hoá tháng 11 thì tháng nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu phần trăm?

    Lời giải.

    • Giá hoa ngày Tết so với tháng 11 là: 100% + 20% = 120%
    • Giá hoa sau Tết chỉ còn lại: 100% – 20% = 80%
    • Giá hoa sau Tết so với giá hoa tháng 11. 120% x 80% = 96%
    • Giá hoa sau Tết rẻ hơn tháng 11 là: 100% – 96% = 4%

    Đáp số: Sau Tết rẻ hơn tháng 11 là 4%

    Dạng 6: Bài toán đưa về dạng toán quen thuộc.

    Đối với một số bài toán về tỉ số phần trăm, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh đưa về các dạng toán quen thuộc như tìm hai số khi biết tổng và tỉ, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ,… để tìm ra đáp số nhanh hơn, dễ hiểu hơn.

    Bài 1: Tổng của hai số bằng 25% thương của hai số đó cũng bằng 25%. Tìm hai số đó.

    Lời giải. Đổi 25% = 0,25

    • Số thứ nhất là: 0,25 : (1+4) = 0,05
    • Số thứ hai là: 0,25 – 0,05 = 0,2

    Đáp số: 0,05 và 0,2

    Bài 2: Tìm hai số, biết 25% số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai và hiệu của hai số là 15/37.

    Lời giải. Đổi 25% = 1/4.

    • Theo bài ra 1/4 số thứ nhất = 1/3 số thứ hai.
    • Số thứ nhất là: 15/37 : (4 – 3) x 4 = 60/37
    • Số thứ hai là: 60/37 – 15/37 = 45/37

    Đáp số: 60/37 và 45/37

    Bài 3: Một số sau khi giảm đi 20% thì phải tăng thêm bao nhiêu phần trăm số mới để lại được số cũ.

    Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ rồi giải. Đổi $20\% = 1/5$

    Nhìn vào sơ đồ giảm 20% tức là giảm đi 1/5 của nó tức số cũ chia làm 5 phần bằng nhau còn 4 phần (số mới).

    Vậy số mới phải tăng thêm 1/4 của nó để được số cũ

    Lời giải.

    Một số giảm đi 20% tức là giảm đi  của nó.

    Số cũ: 5 phần

    Số mới : 4 phần

    Vậy phải tăng số mới thêm 1/4  của nó tức 25% để lại được số ban đầu

    Đáp số: 25%

    Bài 4: Giá giấy viết năm nay bằng 120% giá giấy năm ngoái. Hỏi với số tiền mua được 150 tập giấy ở thời điểm năm ngoái thì năm nay mua được bao nhiêu tập giấy?

    Lời giải.

    • Tỉ số giá giấy năm nay so với năm ngoái là: $$120\% = \frac{6}{5}$$
    • Vì cùng một số tiền thì số giấy mua được tỉ lệ nghịch với tỉ số giá nên số tiền đó năm nay mua được: $$150 \times 5 : 6 = 125 \text{ (tập)}$$

    Đáp số: 125 tập giấy.

    Dạng 7: Bài toán liên quan đến dạng điển hình khác

    Bài 1: Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.

    Lời giải.

    • Nếu xem khối lượng công việc cũ là 100%  thì khối lượng công việc mới so với công việc cũ là: $$100\% + 32\% = 132\%.$$
    • Nếu xem năng suất lao động cũ là 100% thì năng suất lao động mới so với năng suất lao động cũ là: $$100\% + 10\% = 110\%$$
    • Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là: $$132\% : 110\% = 120\%$$
    • Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là: $$120\% – 100\% = 20\%$$

    Đáp số: 20%

    Bài 2: Tìm diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng giảm 15% số đo thì diện tích tăng thêm 2 dm2 .

    Lời giải.

    • Nếu xem chiều dài cũ là 100% thì chiều dài mới so với chiều dài cũ là: $$100\% + 20\% = 120\%$$
    • Nếu xem chiều rộng cũ là 100% thì chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là $$100\% – 15\% = 85\%$$
    • Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là: $$12\% \times 85\% = 102\%$$
    • Diện tích hình chữ nhật cũ tăng lên: $$102\% – 100\% = 2\%.$$
    • Theo đề bài thì $2\%$ biểu thị cho 2 dm2. Vậy diện tích hình chữ nhật cũ là: $20 : 2\% = 1000$ (dm2)

    Đáp số: 1000 dm2

    Bài 3: Mức lương của công nhân tăng 20%, giá mua hàng giảm 20%. Hỏi với mức lương này thì lượng hàng mới sẽ mua được nhiều hơn lương hàng cũ bao nhiêu phần trăm?

    BÀI TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

    Bài 1: Số thứ nhất là 48. Số thứ hai bằng 90 % số thứ nhất. Số thứ ba bằng 75% số thứ hai. Tìm trung bình cộng của ba số đó.

    Bài 2: Bán một chiếc xe đạp với giá 520 000 đồng thì được lãi 30 % giá bán . Hỏi giá mua chiếc xe đạp?

    Bài 3: Khi trả bài kiểm tra của lớp 5 A, cô giáo nói: “Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn 5 %. Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10. Hỏi lớp 5 A có bao nhiêu bạn ? (Ai cũng được kiểm tra)

    Bài 4: Một người bán tấm vải được lãi 25 % theo giá bán. Hỏi người ấy đựơc lãi bao nhiêu phần trăm theo giá mua?

    Bài 5: Một xí nghiệp dệt , theo kế hoạch mỗi tháng phải dệt được 150 000 mét vải so với kế hoạch, tháng riêng do tổ chức lại lề lối làm việc nên năng suất tăng 10%. Tháng hai do cải tiến kĩ thuật nên năng suất tăng 20 % so với tháng riêng. Hỏi tháng hai, xí nghiệp đã dệt vượt mức bao nhiêu m vải so với kế hoạch?

    Bài 6: Số học sinh lớp 5 A được chọn vào đội tuyển thi học sinh giỏi Tiếng Việt và Toán toàn trường bằng $\frac{1}{8}$ số học sinh của lớp. Nếu trong lớp chọn thêm 3 em nữa thì số em được chọn bằng 20 % số học sinh của lớp. Tính số học sinh của lớp 5B?

    Bài 7: Tổng số trang của ba quyển sách là 680. Số trang của quyển sách thứ nhất bằng 60% số trang quyển sách thứ ba, số trang quyển sách thứ hai bằng $\frac{2}{3}$ số trang quyển sách thứ ba. Tính số trang cuả mỗi quyển sách?

    Bài 8: Tổng của hai số la 25 %. Thương của hai số đó cũng bằng 25% . Hãy tìm hai số đó?

    Bài 9: Trong một ngày hội toán, đội toán cuả một số lớp chia thành ba nhóm. Nếu lấy 40% số học sinh của nhóm thứ nhất chia đều thêm cho hai nhóm thì số học sinh của hai nhóm sẽ bằng nhau.Nhưng nếu nhóm thứ nhất bớt đi 3 học sinh thì số học sinh cuả nhóm thứ nhất sẽ bằng tổng số học sinh của hai nhóm kia. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

    Bài 10: Trường em đầu năm có số học sinh trai và gái bằng nhau. Trong học kì 1 trường nhận thêm 15 em gái và 5 em trai. Vì vậy số học sinh gái chiếm 51% tổng số học sinh. Hỏi đầu năm học trường em có bao nhiêu học sinh trai? Bao nhiêu học sinh gái?

    Bài 11: Biết rằng nước biển chứa 5 % muối(Theo khối lượng ). Hỏi phải thêm vào 40 kg nước biển bao nhiêu kg nước tinh khiết để được một loại nước có chứa 4 %muối?

    Bài 12: Giá hàng hoá tháng 10 tăng 8% so với tháng 9, sang tháng 11 lại giảm 8% so với tháng 10. Hỏi giá hàng hoá tháng 11 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm so với tháng 9?

    Bài 13: Lúa mới thu hoạch có lượng nước là 12%. Người ta đem phơi 4 tấn láu và khi lúa khô thì còn lại 3620kg. Hỏi lượng nước trong lùa khô chiếm bao nhiêu phần trăm?

    Bài 14: Có một miến đất hình chữ nhật, người ta tăng chiều dài lên 10% và giảm chiều rộng 10%. Hỏi diện tích của miếng đất tang  (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?

    Bài 15: Trong một hộp bi có hai loại:bi đỏ và bi xanh, số bi đỏ bằng $\frac{1}{8}$ tổng số bi trong hộp, biết rằng nếu thay 3 bi xanh bằng 3 bi đỏ thì số bi đỏ chiếm 20 % tổng số bi trong hộp. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bi đỏ? bao nhiêu bi xanh?

    Bài 16: Trong một nhà máy, người ta chia thành ba tổ công nhân. Số công nhân tổ 1 chiếm 25% tổng số công nhân, số công nhân tổ hai chiếm nhiều hơn số công nhân tổ một 5% tổng số công nhân, biết rằng tổng số công nhân tổ một vvà tổ hai là 66 công nhân. Hỏi tổ ba có bao nhiêu công nhân?

    Bài 17: Nước biển chứa 5% muối (theo khối lượng). Hỏi phải thêm vào 20 kg nước biển bao nhiêu kilôgam nước tinh khiết để được một loại nước chứa 2% muối?

    Bài 18: Một cửa hàng bánmột nồi cơm điện với giá 510 000 đồng thì được lãi 6% theo giá bán. Hỏi giá vốn của nồi cơm điện đó là bao nhiêu?

    Bài 19:  Một người bán một bàn ủi điện được lãi 20% theo giá bán. Hỏi người ấy được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn?

    Bài 20: Một người bán một cái tủ lạnh được lãi 20% theo giá vốn. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu phần trăm theo giá bán?

    Bài 21: một người mua 6 quyển sách cùng loại, vì được giảm 10% theo giá bìa nên chỉ phải trả 218700 đồng. Hỏi giá bài mỗi quyến sách là bao nhiêu?

    Bài 22: Một cửa hàng mua vào1kg đường với giá 6000 đồng. Hỏi cửa hàng phải bán lại bao nhiêu tiền 1kg đường để được lời 20% theo giá bán?

    Bài 23: Giá bán một cái bếp ga là 620000 đồng. Hỏi phải bán ra bao nhiêu tiền một bếp ga để được lãi 8% giá vốn.

  • Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học

    Đề thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học 1 Câu 1: Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm như sau: Phát biểu nào sau đây là đúng

    A. Do HCl là axit yếu nên phản ứng mới xảy ra.

    B. Nếu ở bình 1 thay NaCl bằng NaI, NaBr có thể điều chế được HI, HBr.

    C. Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là Cl2.

    D. Để thu được HCl người ta đun nóng tinh thể NaCl với H2SO4 đặc.

    Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Liên kết trong phân tử K2S và CsCl là liên kết ion.

    B. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 đều là liên kết ion.

    C. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, SO2 là liên kết cộng hóa trị có cực.

    D. Các phân tử Cl2, H2, CO2 đều là các phân tử không cực.

    Đề thi HSG tỉnh Thái Bình năm 2020 môn hoá học 2 Câu 3: Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M với điện cực trơ và màng ngăn xốp. Cường độ dòng điện là 1,93 ampe. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Chỉ số pH theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau đây

    Biết hằng số Faraday = 96500. Giá trị của x trong hình vẽ là:

    A. 1800.       B. 3600.       C. 1200.       D. 3000.

    Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Hiđro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.

    B. Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.

    C. Nhóm cacbohidrat còn được gọi là saccarit thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

    D. Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit.

    () Câu 5: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 tạo dung dịch X. Xét các thí nghiệm sau:
    (1) X+ dung dịch HCl        (2) X+ dung dịch AgNO3
    (3) X + dung dịch NaOH dư tạo dung dịch Y        (4) Y + Al
    (5) X cô cạn rồi nhiệt phân tạo hợp chất khí Z và đơn chất khí T.      (6) Z tác dụng với kiềm
    (7) Cho Ag vào lọ đựng T ở nhiệt độ thường        (8) Dẫn T vào dung dịch H2S
    (9) Trộn T với Cl2
    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá khử là: A. 5.       B. 7.       C. 6.       D. 8.

    () Câu 6: Aminoaxit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:

    A. 10,526%.       B. 12,687%.       C. 11,966%.       D. 9,524%.

    () Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Zn nung với S thu được chất rắn Y chỉ gồm (FeS, CuS, ZnS). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,6 gam muối không tan, khí và dung dịch A. Khí sinh ra phản ứng vừa đủ với 800ml CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Cl2. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:

    A. 20,66%.       B. 17,67%       C. 14,21%.       D. 23,86%.

    () Câu 8: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng vào nước thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 15,0.       B. 14,8.       C. 12,8.        D. 13,5.

    () Câu 9: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: Bình 1 chứa 185,2 ml dung dịch NaCl 11,7% (d = 1,08 g/ml). Bình 2 chứa 250 ml dung dịch CuSO4 0,8M (d = 1,14g/ml). Tiến hành điện phân với điện cực trơ và có màng ngăn xốp. Hiệu suất điện phân là 100% trong thời gian 20 giờ với cường độ dòng điện là 7,2375 ampe. Trộn hai dung dịch sau điện phân rồi làm lạnh xuống 7°C thu được m gam tinh thể muối lắng xuống đáy bình (biết 1 phân tử của muối ngậm 10 phân tử H2O tạo tinh thể) và dung dịch bão hòa X có nồng độ 7,1%. Biết hằng số Faraday = 96500. Giá trị của m là:

    A. 8,63.       B. 7,38.       C. 6,83.       D. 8,78.

    () Câu 10: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là:

    A. 62,50%.       B. 50%.       C. 40%.       D. 31,25%.

    () Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn t gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá t gam X (H = 90%) thì thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:

    A. 0,828.       B. 2,484.       C. 1,656.       D. 0,92.

    () Câu 12: Một hỗn hợp X gồm 0,07 mol axetilen; 0,05 mol vinylaxetilen; 0,1 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam hỗn hợp hai chất kết tủa vàng nhạt và 1,568 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa đúng 60 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:

    A. 9,57.       B. 16,81.       C. 11,97.       D. 12,55.

    () Câu 13: Cho Na vào 1 lít dung dịch HCl aM. Sau phản ứng tạo a mol khí và dung dịch X. Tiến hành thí nghiệm cho X lần lượt tác dụng với: phenyl amoniclorua, Natri phenolat, NaHCO3, Na2HPO3, Zn, Cl2, Si, CuSO4. Số thí nghiệm của X với các chất có xảy ra phản ứng là:

    A. 5.       B. 7.       C. 6.       D. 8.

    () Câu 14: Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O2 có đặc điểm sau:
    + X tác dụng với Na và tham gia phản ứng tráng bạc.
    + Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử H.
    + Z tác dụng với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
    Các chất X, Y, Z lần lượt là

    A. CH3OCHCHO, HCOOCH2CH3, CH3COOCH3. B. HOCH2CH2CHO, CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

    C. CH3CH2COOH, CH3COOCH3, HCOOCH2CH3. D. HOCH2CH2CHO, CH3COOCH3, HCOOCH2CH3.

    () Câu 15: Cho các phát biểu sau:
    (1) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng P trong thành phần của nó.
    (2) Supe photphat kép có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
    (3) Không tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, HCl, NaCl.
    (4) Amophot là phân bón chứa hai thành phần NH4H2PO4 và KNO3.
    (5) Phân urê được điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa CO và NH3.
    (6) Đốt H2S trong oxi dư ở nhiệt độ cao thu được chất rắn màu vàng.
    Số phát biểu đúng là: A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

    () Câu 16: Hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al, Zn, Fe. Hòa tan 9,31 gam X vào m gam hỗn hợp dung dịch Y chứa H2SO4 13,0667 % và NaNO3 4,25%. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm NO và H2, dung dịch T chỉ chứa các muối sunfat trung hoà (trong đó có 0,02 mol NH4+). Thêm từ từ dung dịch NaOH vào T thu được tối đa 17,81 gam kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 13,55 gam các oxit. Nồng độ % của FeSO4 trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 1,85%.       B. 2,70%.       C. 3,75%.       D. 2,29%

    () Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 40,4 gam một muối nitrat X tạo từ kim loại M thu được 8 gam oxit kim loại và hỗn hợp A (khi nung số oxi hoá của kim loại không đổi). Cho A tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch NaOH 10% thì được dung dịch B chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ mol giữa Oxi và kim loại trong muối X là:

    A. 18:1.       B. 3:1.       C. 9:1.       D. 6:1.

    () Câu 18: Cho m gam hỗn hợp bột Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong HSO4 đặc, nóng được 2,016 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m là:

    A. 2,96.       B. 1,48.       C. 3,69.        D. 2,32.

    () Câu 19: Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42- , 0,1 mol HCO3 và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là:

    A. 0,15.        B. 0,20.        C. 0,30.        D. 0,25.

    Câu 20: Cho 2-metyl butan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là

    A. 1.        B. 4.        C. 2.        D. 5.

    () Câu 21: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là không đúng?

    A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

    B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm.

    C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    D. Lên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

    () Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Phenol phản ứng với NaOH, lấy dung dịch muối của phản ứng đem tác dụng với CO2 lại thu được phenol.

    B. Phenol có tính axít nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím ẩm.

    C. Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol khó hơn benzen.

    D. Nguyên tử hidro trong nhóm OH của phenol linh động hơn nguyên tử hidro trong nhóm OH của ancol.

    () Câu 23: Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10° cần khối lượng nho xấp xỉ là:

    A. 27,46 kg.        B. 26,09 kg.        C. 10,29 kg.        D. 20,59 kg.

    () Câu 24: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Tốc độ phản ứng nghịch tăng khi tăng áp suất của hệ phản ứng.

    B. Tốc độ phản ứng thuận tăng khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    C. Tốc độ phản ứng thuận tăng khi tăng áp suất của hệ phản ứng.

    D. Tốc độ phản ứng nghịch giảm khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    () Câu 25: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết:
    + X tác dụng được với dung dịch Na2CO3 giải phóng CO2.
    + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc.
    + Z tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na.
    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.         B. Z tan tốt trong nước.

    C. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X.         D. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức.

    Câu 26: Dãy các ion tồn tại trong cùng một dung dịch là

    A. Fe2+, Ba2+, OH-, NO3-.         B. Ba2+, Na+, OH-, NO3-.

    C. Fe2+, Ba2+, Cl-, SO42-.         D. Fe2+, Al3+, Cl-, CO32-.

    () Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
    (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng.
    (5) Cho Na2SiO3 tác dụng với dung dịch HCl (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
    (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
    Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

    A. 7.        B. 6.        C. 4.        D. 5.

    () Câu 28: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức mạch hở A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MA < MB) đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete, trong đó tham gia phản ứng ete hóa 50% lượng ancol A và 40% lượng ancol B. Tên gọi của hai ancol trong X là

    A. Ancol metylic và ancol etylic.        B. Propan-2-ol và butan-2-ol.

    C. Ancol etylic và ancol propylic.        D. Ancol propylic và ancol butylic.

    () Câu 29: Hỗn hợp A gồm NaI và NaCl được đặt trong ống sứ đốt nóng. Cho 1 luồng hơi Br2 đi qua một thời gian thu được hỗn hợp muối B trong đó có khối lượng clorua bằng 3,9 lần khối lượng muối iodua. Thổi tiếp một luồng khí Cl2 dư vào B, sau phản ứng thu được chất rắn C thấy khối lượng C ít hơn B m gam. Nếu thổi khí F2 dư vào B thu được chất rắn D thấy khối lượng D ít hơn B 2m gam. Phần trăm khối lượng NaI trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 76,84%.        B. 51,75%.        C. 12,16%.        D. 34,40%

    () Câu 30: X là kim loại, nguyên tử của nguyên tố hoá học X có N/Z = 1,2069. Cho X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được muối sunphat Y. Biết tổng số hạt của ion Xn+ trong Y là 91. Cho 0,72 gam H2O hấp thụ hoàn toàn vào 1,5 gam muối khan Y được muối ngậm nước Z. Biết tỉ lệ số mol giữa Z và Y là 64/75. Phần trăm khối lượng của X trong Z là:

    A. 13,5%.        B. 25,6%.        C. 91,9%.        D. 28,8%.

    () Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c =  2(b – a). Số đồng phân este của X là:

    A. 2.        B. 6.        C. 4.        D. 3.

    () Câu 32: Thực hiện các phản ứng sau:
    (1) Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (2) Sục SO2 vào dung dịch H2S.
    (3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho HI vào dung dịch FeCl3.
    (5) Cho NaHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.
    Số thí nghiệm không tạo thành kết tủa sau phản ứng là:

    A. 3.        B. 2.        C. 4.        D. 1.

    () Câu 33: X là trieste của glixerol và hai axit Y, Z (Y thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic và Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic). Cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 7,1 gam muối và glyxerol. Lượng glyxerol phản ứng vừa đủ với 1,225 gam Cu(OH)2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi dư, sau đó cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi a gam. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 13,1.        B. 38,8.        C. 31,8.        D. 42,4

    () Câu 34: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 34.        B. 28.        C. 32.        D. 18.

    () Câu 35: Cho các phản ứng sau:
    (1) K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O
    (2) FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + H2SO4 + NO + H2O.
    Biết ở phản ứng (2) có nFe(NO3)3 : nFe2(SO4)3 = 2 : 1. Gọi hệ số cân bằng nguyên tối giản nhất của H2O trong phản ứng (1) và (2) lần lượt là x và y. Tổng giá trị (x + y) là:

    A. 14.        B. 5.        C. 6.        D. 11.

    () Câu 36: C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân aminoaxit?

    A. 5.        B. 6.        C. 7.        D. 8.

    () Câu 37: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:

    A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.        B. CH3COOCH2CH2OH.

    C. HCOOCH2CH2CH2OH.         D. HCOOCH2CH(OH)CH3.

    () Câu 38: Hỗn hợp A gồm CH8O3N2 và CH6O3N2. Cho 17,16 gam hỗn hợp A vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH, đun nóng thu được dung dịch X chứa các chất vô cơ) và 6,72 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Cô cạn X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 17,58.        B. 28,22.        C. 6,62.        D. 19,12.

    () Câu 39: Một loại cao su Buna-S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225%; m gam cao su này cộng tối đa với dung dịch chứa 9,6 gam brom. Giá trị của m là:

    A. 5,74.        B. 6,36.        C. 4,80.        D. 5,32.

    () Câu 40: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế poli(vinyl ancol)?

    A. Trùng hợp ancol vinylic.         B. Thuỷ phân poli(metyl acrylat) trong môi trường kiềm.

    C. Thuỷ phân poli(vinyl axetat) trong môi trường kiêm.         D. Trùng ngưng etylen glicol.

    () Câu 41: Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3. Nhiệt phân hoàn toàn x gam hỗn hợp X thu được (x – 22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 59,7.        B. 51,6.        C. 61,1.        D. 54,2.

    () Câu 42: Cho các phát biểu sau:
    (1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen điamin.
    (2) Điều chế poli stiren bằng phản ứng trùng ngưng Stiren.
    (3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với stiren.
    (4) Trong một nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
    (5) Trong điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
    (6) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
    (7) Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và (NH4)2HPO4.
    (8) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.
    Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:

    A. 3.        B. 6.        C. 4.        D. 5.

    () Câu 43: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa C, H, O. X phản ứng với Na thu được H2 có số mol bằng số mol của X và X phản ứng với CuO nung nóng tạo ra anđehit. Lấy 13,5 gam X phản ứng vừa đủ với Na2CO3 thu được 16,8 gam muối Y và có khí CO2 bay ra. Công thức cấu tạo của X là:

    A. HO-CH2-COOH.        B. HO-CH2-CH2-COOH.

    C. HOOC-CH2-CH2-COOH.        D. HO-CH2-CH2-CH2-COOH.

    Câu 44: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z kết quả được trình bày trong bảng dưới đây:

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    Nước brôm

    Không mất màu

    Mất màu

    Không mất màu

    Nước

    Tách lớp

    Tách lớp

    Dung dịch đồng nhất

    dd AgNO3/NH3

    Không có kết tủa

    Không có kết tủa

    Có kết tủa

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. Anilin, fructozo, etylaxetat.        B. Etyl axetat, anilin, fructozơ.

    C. Fructozo, anilin, etylaxetat.        D. Etyl axetat, fructozơ, anilin.

    () Câu 45: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm vinyl fomat, axit axetic, xenlulozơ bằng lượng oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thay tách ra 92,59 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch còn lại giảm 65,07 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 17,0.        B. 14,5.        C. 12,5.        D. 10,0.

    () Câu 46: Chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 14,2 gam muối sunfat trung hòa và thấy thoát ra 4,48 lít khí amin Y (đktc). Tỷ khối của Y so với H2 là 22,5. Phân tử khối của X là:

    A. 188.        B. 232.        C. 152.        D. 143.

    () Câu 47: Thủy phân 25,28 gam hỗn hợp X gồm hai este A và B chỉ chứa một loại nhóm chức MA < MB) cần vừa đúng 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn thu được muối của một axit cacboxylic Y và hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với 13,8 gam Na thu được 27,88 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

    A. Phần trăm khối lượng cacbon trong Y xấp xỉ là 17,91%.

    B. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 3 : 1.

    C. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là 1 : 3.

    D. Phần trăm khối lượng cacbon trong Y xấp xỉ là 26,67%.

    () Câu 48: Cho các chất: CH3COONH4, Na2CO3, Ba, Al2O3, CH3COONa, C6H5ONa, Zn(OH)2, NH4Cl, KHCO3, NH4HSO4, Al, (NH4)2CO3. Số chất khi cho vào dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều có phản ứng là:

    A. 6.        B. 7.        C. 8.        D. 9.

    () Câu 49: Trộn m1 gam dung dịch HCl 30% với m2 gam dung dịch HCl 10% để được dung dịch HCl a% (m1 : m2 = 3 : 1). Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,8 gam Mg và 39,2 gam Fe trong hỗn hợp khí chứa 0,45 mol O2 và 0,25 mol Cl2 thu được hỗn hợp rắn X chứa muối clorua và oxit của 2 kim loại trên (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết hỗn hợp rắn X bằng b gam dung dịch HCl a% ở trên vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của (b + m) là:

    A. 352,14.        B. 592,85.        C. 614,45.        D. 451,65.

    Câu 50: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:

    A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3CH2OH.        B. CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3.

    C. CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3.        D. HCOOCH3, CH3CH2OH, CH3COOH.

    ĐÁP ÁN

    1D

    2B

    3D

    4D

    5C

    6A

    7C

    8C

    9C

    10A

    11A

    12A

    13C

    14D

    15D

    16A

    17A

    18A

    19B

    20B

    21C

    22C

    23A

    24D

    25A

    26B

    27D

    28C

    29B

    30

    31C

    32D

    33D

    34B

    35D

    36A

    37D

    38B

    39D

    40C

    41B

    42A

    43B

    44B

    45C

    46A

    47D

    48B

    49C

    50D

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2019 môn hoá học

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2019 môn hoá học

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC.

    MÃ ĐỀ 132

    ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

    NĂM HỌC 2018 – 2019

    Môn: HÓA HỌC (Bài tổ hợp). Lớp: 12

    Thời gian làm bài: 60 phút.

    Đề thi có 04 trang.

    Phần I: Trắc nghiệm một lựa chọn (Thí sinh ghi đáp án vào ô tương ứng của tờ giấy thi).

    Câu 1: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

    Đề thi HSG tỉnh Nam Định năm 2019 môn hoá học 3

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Thí nghiệm trên dùng để xác định cacbon và hiđro có trong hợp chất hữu cơ.

    B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.

    C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH.

    D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ và clo có trong hợp chất hữu cơ.

    Câu 2: Cho các chất sau: metyl axetat, triolein, saccarozơ, Gly-Ala-Val, anbumin. Số chất có thể phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 3: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

    A. Xenlulozơ trinitrat. B. Poli(hexametylen-ađipamit).

    C. Amilozơ. D. Polietilen.

    Câu 4: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

    A. CO. B. CH4. C. N2. D. CO2.

    Câu 5: Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, axetilen, anđehit axetic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 6: Trộn các cặp dung dịch sau với nhau:

    (1) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch NaHSO3 (2) Dung dịch Ca(HCO3)2 và dung dịch HCl

    (3) Dung dịch Ca(HCO3)2 và dung dịch NaOH (4) Dung dịch NH4­Cl và dung dịch NaOH (to)

    Số trường hợp xảy ra phản ứng là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 7: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

    A. Cr. B. Ag. C. Al. D. Cu.

    Câu 8: Trung hòa hoàn toàn 7,8 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,29 gam muối. Amin có công thức là

    A. CH­3­CH­2­CH­2­­NH­2­. B. H­2­NCH­2­CH­2­CH­2­NH­2­.

    C. H­2­NCH­2­CH­2­CH­2­CH­2­NH­2­. D. H­2­NCH­2­CH­2­­NH­2­.

    Câu 9: Cho a gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V1 lít khí H2. Mặt khác, cũng cho a gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Mối quan hệ giữa V1 và V2

    A. V1 = 1,5V2. B. V1 = V2. C. V1 = 0,5V2. D. V1 = 2V2.

    Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Be. B. Na. C. K. D. Ba.

    Câu 11: Hợp chất nào sau đây không phải là este?

    A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. HCOOC6H5. D. HCOOCH3.

    Câu 12: Cho dung dịch chứa a mol KOH tác dụng với dung dịch chứa b mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan. Hai chất tan trong dung dịch Y là

    A. H3PO4 và K2HPO4. B. K3PO4 và KOH. C. K3PO4 và KH2PO4. D. K2HPO4 và KOH.

    Câu 13: Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch NH3. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch KNO3. D. Dung dịch NaAlO2.

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.

    B. CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là vinyl axetat.

    C. Chất béo ở trạng thái lỏng trong phân tử có chứa gốc hiđrocacbon không no.

    D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ.

    Câu 15: Cho dãy các chất sau: ancol etylic, etanal, metyl acrylat, glucozơ, axit axetic. Số chất trong dãy phản ứng được với nước Br2

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 16: Hợp chất nào của canxi dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Vôi sống (CaO).

    C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

    Câu 17: Hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ?

    A. Glucozơ. B. Etyl amin. C. Axit axetic. D. Etyl fomat.

    Câu 18: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic cho vào 500 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 122,8. B. 122,4. C. 101,3. D. 101,8.

    Câu 19: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

     

    Mẫu thử

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Dung dịch AgNO3 trong NH3,to

    Kết tủa Ag

    Y

    Quỳ tím

    Chuyển màu xanh

    Z

    Cu(OH)2, nhiệt độ thường

    Màu xanh lam

    T

    Nước Brom

    Kết tủa trắng

     

    Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

    A. Glucozơ, alanin, lysin, phenol. B. Etyl fomat, lysin, saccarozơ, anilin.

    C. Axetilen, lysin, glucozơ, anilin. D. Metanal, anilin, glucozơ, phenol.

    Câu 20: Cho các phát biểu sau:

    (a) Tinh bột, triolein và anbumin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.

    (b) Anilin có tính bazơ và làm quỳ tím hóa xanh.

    (c) Benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

    (d) Các muối của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).

    (e) Hợp chất H2NCH2COOCH3 có tính lưỡng tính.

    (f) Axit fomic có trong nọc của kiến.

    Số phát biểu sai

    A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 21: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không có phản ứng tráng bạc (trong đó X là este no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Lấy toàn bộ muối trong hỗn hợp F nung với NaOH rắn (dư) và CaO rắn, thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 87,83%. B. 76,42%. C. 61,11%. D. 73,33%.

    Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, C2H4 thu được 0,46 mol CO2 và 0,51 mol H2O. Mặt khác a gam X phản ứng được tối đa với 0,35 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 12,65. B. 12,25. C. 15,26. D. 11,25.

    Câu 23: Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.

    Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.

    Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm trên thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

    A. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.

    C. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3.

    Câu 24: Hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat (H2N-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 250. B. 125. C. 500. D. 400.

    Phần II: Thí sinh tự ghi câu trả lời vào giấy thi theo hàng dọc.

    Câu 25: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng kim loại Na trong hỗn hợp X?

    Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.

    (2) Đun nóng nước có tính cứng tạm thời.

    (3) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

    (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.

    (5) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

    Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl đặc. (2) Cho Mg tác dụng với dung dịch CuSO4.

    (3) Dẫn khí CO qua MgO đun nóng. (4) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2.

    Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng?

    Câu 28: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 500 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?

    Câu 29: Cho este đa chức X có công thức phân tử là C6H10O4 tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối kali của axit cacboxylic và hỗn hợp các ancol bậc I. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X?

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit cần vừa đủ 1,61 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 26,58 gam hỗn hợp X trong dung dịch KOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa a gam muối. Tính giá trị của a?

    Câu 31: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+; y mol Al3+; z mol SO42- và 0,1 mol Cl. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,7 M tác dụng với dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m (gam) kết tủa. Tính giá trị của m?

    Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.

    (2) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

    (3) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.

    (4) Cho NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.

    (5) Cho dung dịch etyl amin vào ống nghiệm chứa dung dịch giấm ăn.

    (6) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước.

    Có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành?

    Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.

    (c) Cho hỗn hợp NaHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước.

    (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

    (e) Cho NaHS vào dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1).

    (g) Dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl2 (tỉ lệ mol 3:1).

    Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa hai muối?

    Câu 34: Hỗn hợp A nặng 120 gam gồm Fe2(SO4)3, FeSO4, MgSO4, CuSO4 (trong đó FeSO4 chiếm 26,6% về khối lượng; O chiếm 40% về khối lượng) được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ. Lọc lấy kết tủa rồi nung nóng (không có không khí) thu được chất rắn X. Cho chất rắn X hòa tan hoàn toàn trong V ml dung dịch HNO3 2M (lấy dư 12% so với lượng phản ứng) thu được hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 21 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Tính giá trị của V?

    Câu 35: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 2A, trong thời gian t (giờ) thì chưa thấy khí thoát ra ở catot, khi đó khối lượng của dung dịch thu được giảm so với dung dịch ban đầu là a gam. Mặt khác, nếu điện phân dung dịch AgNO3 trên trong thời gian 2t (giờ) thì khối lượng dung dịch thu được (dung dịch X) giảm so với dung dịch ban đầu là (a + 5,18) gam. Cho 3,92 gam Fe vào dung dịch X, sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,98 gam kim loại. Biết a > 5,18. Tính giá trị của t?

    Câu 36: Cho các phát biểu sau:

    (1) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) tại anot H2O bị khử tạo ra O2.

    (2) Để lâu hợp kim Fe-Cu ngoài không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa.

    (3) Nguyên tắc chung điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

    (4) Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm trong công nghiệp là quặng đolomit.

    (5) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

    (6) Công thức của phèn chua là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    Có bao nhiêu phát biểu đúng?

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước thu được 600 ml dung dịch Y và 0,448 lít khí (đktc). Trộn 600 ml dung dịch Y với 400 ml dung dịch Z gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M thu được dung dịch có pH = 13. Cho V ml dung dịch AlCl3 0,5M vào dung dịch Y thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của m và V?

    Câu 38: Cho từ từ 500 ml dung dịch chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,2M vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,25M, sau phản ứng thu được khí và dung dịch X. Cho 500ml dung dịch chứa BaCl2 0,5M và NaOH 0,1M vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?

    Câu 39: Thy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiu sut 80% thu được sản phm chứa 14,4 gam glucozơ. Tính giá trị ca m?

    Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit Y (mạch hở) và một amino axit Z tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch T chứa ( m + 14,55) gam hỗn hợp muối clorua của glyxin và alanin. Biết dung dịch T phản ứng được tối đa với 300 ml dung dịch chứa KOH 0,5M và NaOH 1,5M tạo thành dung dịch chứa 51,15 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?

    (Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)

    ———– HẾT———-

    Họ và tên thí sinh: …………………………….…………………………….. Số báo danh: ………………

    Họ,tên, chữ ký của GT 1:……………………………………..GT 2:……….……………………………….

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án của đề thi

    DAP AN HSG HOA 12

    MA DE 132-1

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • 100 đề thi HSG Toán 9 các tỉnh trong cả nước

    100 đề thi HSG Toán 9 các tỉnh trong cả nước

    100 ĐỀ THI HSG TOÁN 9 TRONG CẢ NƯỚC

    O2 Education xin giới thiệu với thầy cô và các em học sinh tuyển tập 100 đề thi HSG Toán 9 của các tỉnh trong cả nước.

    Xem thêm 100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào 10 chuyên Toán

    1. Đề thi HSG Toán 9 tỉnh Phú Yên năm học 2012 – 2013

    Câu 1: (5,0 điểm)

    1. Cho $A=\sqrt{2012}-\sqrt{2011};\text{ B=}\sqrt{2013}-\sqrt{2012}$. So sánh $ A$ và $ B$?
    2. Tính giá trị biểu thức: $C=\sqrt[3]{15\sqrt{3}+26}-\sqrt[3]{15\sqrt{3}-26}$.
    3. Cho $2{{x}^{3}}=3{{y}^{3}}=4{{z}^{3}}$. Chứng minh rằng: $$\frac{\sqrt[3]{2{{x}^{2}}+3{{y}^{2}}+4{{z}^{2}}}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{4}}=1$$

    Câu 2: (3,0 điểm) Giải phương trình: $$\frac{1}{{{\left( {{x}^{2}}+2x+2 \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)}^{2}}}=\frac{5}{4}$$

    Câu 3: (4,0 điểm) Giải hệ phương trình: $$\left\{ \begin{matrix} 8{{\left( 2x+y \right)}^{2}}-10\left( 4{{x}^{2}}-{{y}^{2}} \right)-3{{\left( 2x-y \right)}^{2}}=0  \\  2x+y-\frac{2}{2x-y}=2  \\
    \end{matrix} \right.$$

    Câu 4: (3,0 điểm) Cho tam giác $ ABC$. Gọi $ Q$ là điểm trên cạnh $ BC$ ($ Q$ khác $ B; C$). Trên $ AQ$ lấy điểm $ P$ ($ P$ khác $ A; Q$). Hai đường thẳng qua $ P$ song song với $ AC, AB$ lần lượt cắt $ AB; AC$ tại $ M, N.$

    1. Chứng minh rằng: $\frac{AM}{AB}+\frac{AN}{AC}+\frac{PQ}{AQ}=1$
    2. Xác định vị trí điểm $ Q$ để $\frac{AM\cdot AN\cdot PQ}{AB\cdot AC\cdot AQ}=\frac{1}{27}$

    Câu 5: (3,0 điểm) Cho nửa đường tròn tâm $ O$, đường kính $ AB$. Điểm $ C$ thuộc bán kính $ OA$. Đường vuông góc với $ AB$ tại $ C$ cắt nửa đường tròn $ (O)$ tại $ D$. Đường tròn tâm $ I$ tiếp xúc với nửa đường tròn $ (O)$ và tiếp xúc với các đoạn thẳng $ CA, CD$. Gọi $ E$ là tiếp điểm của $ AC$ với đường tròn $ (I) $. Chứng minh: $BD = BE$.

    Câu 6: (2,0 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của $P = 1 – xy$, trong đó $x, y$ là các số thực thỏa mãn điều kiện: $${{x}^{2013}}+{{y}^{2013}}=2{{x}^{1006}}{{y}^{1006}}$$

    2. Đề thi học sinh giỏi Toán 9 SGD Bình Định năm học 2016 – 2017

    Bài 1:  1) Cho biểu thức  $$P=\frac{2m+\sqrt{16m}+6}{m+2\sqrt{m}-3}+\frac{\sqrt{m}-2}{\sqrt{m}-1}+\frac{3}{\sqrt{m}+3}-2$$ a) Rút gọn $P$.
    b) Tìm giá trị tự nhiên của $m$ để $P$ là số tự nhiên.

    2) Cho biểu thức $P = (a + b)(b + c)(c + a) – abc$ với $a, b, c$ là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu $a + b + c$ chia hết cho 4 thì $P$ chia hết cho 4.

    Bài 2: a) Chứng minh rằng: Với mọi số thực $x, y$ dương, ta luôn có $$\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge \frac{4}{x+y}$$

    b) Cho phương trình $2{{x}^{2}}+3mx-\sqrt{2}=0$ (m là tham số) có hai nghiệm${{x}_{1}};{{x}_{2}}$.

    Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $$M={{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{1+x_{1}^{2}}{{{x}_{1}}}-\frac{1+x_{2}^{2}}{{{x}_{2}}} \right)}^{2}}.$$

    Bài 3: Cho $x, y, z$ là ba số dương. Chứng minh rằng $$\frac{1}{{{x}^{2}}+yz}+\frac{1}{{{y}^{2}}+zx}+\frac{1}{{{z}^{2}}+xy}\le \frac{1}{2}\left( \frac{1}{xy}+\frac{1}{yz}+\frac{1}{zx} \right)$$

    Bài 4: 1) Cho tam giác đều $ABC$ nội tiếp đường tròn tâm $O$ bán kính $R$. Giả sử $M$ là một điểm di động trên cung nhỏ $BC$ của đường tròn đó.

    a) Chứng minh $MB + MC = MA$.

    b) Gọi $H, I, K$ lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ $ $M xuống $ AB, BC, CA$. Gọi $ S, S’$ lần lượt là diện tích của tam giác $ ABC$, $ MBC$. Chứng minh rằng: Khi $ M$ di động ta luôn có đẳng thức $MH+MI+MK=\frac{2\sqrt{3}(S+2{S}’)}{3R}$.

    2) Cho tam giác $ ABC$ có ba góc nhọn. $ AD, BE, CF$ là các đường cao. Lấy $ M$ trên đoạn $ FD$, lấy $ N$ trên tia $ DE$ sao cho$\widehat{MAN}=\widehat{BAC}.$ Chứng minh $ MA$ là tia phân giác của góc $\widehat{NMF}$.

    3. Đề thi HSG Toán lớp 9 Bắc Ninh 2012 – 2013

    Câu 1. (4,0 điểm)  Cho biểu thức: $P=\frac{{{a}^{2}}-\sqrt{a}}{a+\sqrt{a}+1}-\frac{3a-2\sqrt{a}}{\sqrt{a}}+\frac{a-4}{\sqrt{a}-2}$

    1. Rút gọn biểu thức $P$.
    2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P$.

    Câu 2. (4,0 điểm)                                                                         

    1. Trong mặt phẳng tọa độ $ (Oxy)$, cho parabol $ (P)$ có phương trình $y = x^2$ và đường thẳng $ d$ có phương trình $ y = kx+1$ ($ k$ là tham số). Tìm $ k$ để đường thẳng $ d$ cắt parabol $ (P)$ tại hai điểm phân biệt $ M, N$ sao cho $MN=2\sqrt{10}$.
    2. Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{align}  \left( x+y \right)\left( x+z \right)=12 \\ \left( y+x \right)\left( y+z \right)=15 \\ \left( z+x \right)\left( z+y \right)=20 \\ \end{align} \right.$   (Với $ x, y, z$ là các số thực dương).

    Câu 3. (3,0 điểm)

    1. Giải phương trình nghiệm nguyên: ${{x}^{4}}-2{{y}^{4}}-{{x}^{2}}{{y}^{2}}-4{{x}^{2}}-7{{y}^{2}}-5=0$.
    2. Cho ba số $ a, b, c$ thỏa mãn $a+b+c=1$; ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=1$; ${{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=1$

    Chứng minh rằng: ${{a}^{2013}}+{{b}^{2013}}+{{c}^{2013}}=1$.

    Câu 4. (6,0 điểm) Cho đường tròn $ (O; R)$, đường thẳng $ d$ không đi qua $ O$ cắt đường tròn tại hai điểm $ A$, $ B$. Từ một điểm $ M$ tùy ý trên đường thẳng $ d$ và nằm ngoài đường tròn $ (O)$, vẽ hai tiếp tuyến $ MN, MP$ của đường tròn $ (O)$ ($ N$, $P$ là hai tiếp điểm).

    1. Dựng điểm $ M$ trên đường thẳng $ d$ sao cho tứ giác $ MNOP$ là hình vuông.
    2. Chứng minh rằng tâm của đường tròn đi qua ba điểm $M, N, P$ luôn thuộc đường thẳng cố định khi $ M$ di động trên đường thẳng $ d$.

    Câu 5. (3,0 điểm)

    1. Tìm hai số nguyên dương $ a$ và $ b$ thỏa mãn ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}=\left[ a,b \right]+7\left( a,b \right)$ (với $ [a,b]$ là BCNN của $ a$ và $ b$, $ (a,b)$ là ƯCLN của $ a$ và $ b$).
    2. Cho tam giác $ ABC$ thay đổi có $ AB = 6$, $ AC = 2BC$. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác $ ABC$.

    4. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 SGD Hải Dương năm 2012 – 2013

    Câu 1: a) Rút gọn biểu thức: ${A=}\left( \sqrt{{x}-\sqrt{{50}}}-\sqrt{{x+}\sqrt{{50}}} \right)\sqrt{{x+}\sqrt{{{{x}}^{{2}}}-{50}}}$ với ${x}\ge \sqrt{50}$

    b) Cho ${x+}\sqrt{{3}}{=2}$. Tính giá trị của biểu thức: $$ B = x^5 – 3x^4 – 3x^3 + 6x^2 – 20x + 2018 $$

    Câu 2: Giải phương trình $$\frac{{4x}}{{{{x}}^{{2}}}-{5x+6}}{+}\frac{{3x}}{{{{x}}^{{2}}}-{7x+6}}{=6}$$

    b) Giải phương trình sau: $$\left\{ \begin{align}
    \sqrt{{x}}{+}\sqrt{{y}}{+4}\sqrt{{xy}}{=16} \\
    {x+y=10} \\
    \end{align} \right.$$

    Câu 3:

    a) Với $ a, b$ là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu ${4}{{{a}}^{{2}}}{+3ab}-{11}{{{b}}^{{2}}}$ chia hết cho 5 thì ${{a}^{4}}-{{b}^{4}}$ chia hết cho 5.

    b) Cho phương trình $\text{a}{{\text{x}}^{\text{2}}}\text{+bx+1}\,=0\,$ với $ a, b$ là các số hữu tỉ. Tìm $ a, b$ biết ${x=}\frac{\sqrt{{5}}-\sqrt{{3}}}{\sqrt{{5}}{+}\sqrt{{3}}}$ là nghiệm của phương trình.

    Câu 4:   Cho 3 điểm A, B, C cố định nằm trên một đường thẳng d (B nằm giữa A và C). Vẽ đường tròn tâm O thay đổi nhưng luôn đi qua B và C (O không nằm trên đường thẳng d). Kẻ AM và AN là các tiếp tuyến với đường tròn tâm O tại M và N. Gọi I là trung điểm của BC, AO cắt MN tại H và cắt đường tròn tại các điểm $P$ và Q (P nằm giữa A và O), BC cắt MN tại K.

    a) Chứng minh 4 điểm O, M, N, I cùng nằm trên một đường tròn.

    b) Chứng minh điểm K cố định khi đường tròn tâm O thay đổi.

    c) Gọi D là trung điểm HQ, từ H kẻ đường thẳng vuông góc với MD cắt đường thẳng MP tại E. Chứng minh $P$ là trung điểm ME.

    Câu 5:

    Cho ${{{A}}_{{n}}}{=}\frac{{1}}{{(2n+1)}\sqrt{{2n}-{1}}}$ với n$\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

    Chứng minh rằng: ${{{A}}_{{1}}}{+}{{{A}}_{{2}}}{+}{{{A}}_{{3}}}{+}…{+}{{{A}}_{{n}}}={1}\,$.

    5. Đề HSG Toán 9 SGD Kon Tum năm 2016 – 2017

    Bài 1:

    a. Cho $ x \ge 0$ và $ x \ne 9$. Rút gọn biểu thức $$P=\frac{2\sqrt{x}+3\sqrt{2}}{\sqrt{2x}+2\sqrt{x}-3\sqrt{2}-6}+\frac{\sqrt{2x}-6}{\sqrt{2x}+2\sqrt{x}+3\sqrt{2}+6}$$

    b. Tìm tất cả các giá trị của $m$ để đường thẳng $y = x + 2m – 2$ cắt đường thẳng $y = 2x + m – 13$ tại một điểm trên trục hoành. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ $ O$ đến đường thẳng $y = 2x + m – 13$ ứng với $ m$ vừa tìm được (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet)

    Bài 2:

    a) Cho $ x \ge 2; y \ge 0$ thỏa mãn${{y}^{2}}\sqrt{x-2}+\sqrt{x-2}=2y$. Chứng minh rằng ${{x}^{3}}\le 27$

    b) Cho tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 4cm và CA = 5cm. Gọi H, D, $P$ lần lượt là chân đường cao, phân giác, trung tuyến kẻ từ B xuống cạnh AC. Tính diện tích của các tam giác CBD, BDP,  HBD

    Bài 3: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Lấy điểm D trên cung BC (không chứa điểm A) của đường tròn đó. Gọi H, K, I lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ D xuống các đường thẳng BC, AB, CA

    1. Chứng minh rằng K, H, I thẳng hàng
    2. Chứng minh rằng $\frac{BC}{DH}=\frac{AC}{DI}+\frac{AB}{DK}$

    Bài 4:

    a) Giải hệ phương trình       $\left\{ \begin{matrix}   2{{x}^{3}}y+3{{x}^{2}}=5y   \\   1+6xy=7{{y}^{3}}   \\ \end{matrix} \right.$

    b) Tìm các cặp số nguyên $ (x; y)$ thỏa mãn $$x{{y}^{2}}+2xy-243y+x=0$$

    6. Đề HSG Toán 9 SGD Đồng Tháp 2016 – 2017

    Bài 1:

    a) Tính giá trị của $A=\frac{4\sqrt{3-2\sqrt{2}}+10}{(1+\sqrt{2})(3+\sqrt{2})+1}$

    b) Cho $B={{n}^{4}}+{{n}^{3}}-{{n}^{2}}-n$. Chứng minh rằng $ B$ chia hết cho 6 với mọi số nguyên $ n$.

    Bài 2: Cho biểu thức $$P=\frac{x\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}+\frac{x}{\sqrt{x}-1}+\frac{5-2x}{x-1}$$

    a) Tìm điều kiện của $x$ để $P$ xác định và rút gọn $P$.

    b) Tìm $x$ để $P= 7$.

    Bài 3:

    1. Cho $a, b, c > 0$. Chứng minh rằng  $(a+b+c)\left( \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c} \right)\ge 9$.
    2. Cho $x, y, z > 0$ thỏa mãn $x + y + z = 1$. Tìm GTLN của $$P=\frac{x}{x+1}+\frac{y}{y+1}+\frac{z}{z+1}$$

    Bài 4:

    a) Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{matrix}   \frac{3}{\sqrt{x}+y}+\frac{5}{\sqrt{x}-y}=6   \\   \frac{3}{\sqrt{x}+y}-\frac{4}{\sqrt{x}-y}=-3   \\\end{matrix} \right.$

    b) Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc trung bình 40km/h. Lúc đầu ô tô đi với vận tốc đó, khi còn 60km nữa thì mới được nửa quảng đường AB, người lái xe tăng thêm vận tốc 10km/h trên quảng đường còn lại. Do đó ô tô đến tỉnh B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính quãng đường AB

    Bài 5: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ C và B của tam giác ABC. D là điểm đối xứng của A qua O, M là trung điểm BC, H là trực tâm tam giác ABC

    a) Chứng minh rằng M là trung điểm HD

    b) Gọi L là giao điểm thứ hai của CE với đường tròn tâm O. Chứng minh rằng H, L đối xứng nhau qua AB

    Bài 6: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 4. Trên hai cạnh AB và AD lần lượt lấy hai điểm E, F sao cho EC là phân giác của góc BEF. Trên tia AB lấy K sao cho BK = DF

    a) Chứng minh rằng CK = CF

    b) Chứng minh rằng EF = EK và EF luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định

    c) Tìm vị trí của E, F sao cho diện tích tam giác CEF lớn nhất.

    7. Đề học sinh giỏi Toán 9 Nghệ An 2016 – 2017

    Câu 1: (4,0 điểm)

    a. Tìm các hệ số $b, c$ của đa thức $P(x)={{x}^{2}}+bx+c$ biết $P(x)$ có giá trị nhỏ nhất bằng $-1$ khi $x=2$.

    b. Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{x}^{2}}+x{{y}^{2}}-xy-{{y}^{3}}=0   \\2\sqrt{y}-2({{x}^{2}}+1)-3\sqrt{x}(y+1)-y=0   \\\end{array} \right.$

    Câu 2: (4,0 điểm)

    1. Giải phương trình $x+2=3\sqrt{1-{{x}^{2}}}+\sqrt{1+x}$
    2. Cho các số dương $a, b, c$ thỏa mãn $ab+bc+ca=1$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $$P=\frac{2a}{\sqrt{1+{{a}^{2}}}}+\frac{b}{\sqrt{1+{{b}^{2}}}}+\frac{c}{\sqrt{1+{{c}^{2}}}}.$$

    Câu 3: (3,0 điểm). Cho tam giác ABC có $\widehat{BAC}={{135}^{^\circ }}$, BC=5 cm và đường cao AH=1 cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC.

    Câu 4: (5,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O, D là điểm trên cung DC không chứa A. Dựng hình bình hành ADCE. Gọi H,K lần lượt là trực tâm của các tam giác ABC, ACE; P,Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của K trên đường thẳng BC, AB và I là giao điểm của EK với AC.

    a) Chứng minh rằng 3 điểm P, I, Q thẳng hàng.

    b) Chứng minh rằng đường thẳng PQ đi qua trung điểm HK.

    Câu 5: (4,0 điểm).

    1. Tìm tất cả các số nguyên tố khác nhau $m,n,p,q$ thoả mãn $$\frac{1}{m}+\frac{1}{n}+\frac{1}{p}+\frac{1}{q}+\frac{1}{mnpq}=1$$
    2. Trên một hàng có ghi 2 số 1 và 5. Ta ghi các số tiếp theo lên bảng theo nguyên tắc. Nếu có 2 số $ x, y$ phân biệt trên bảng thì ghi thêm số$z=xy+x+y$. Chứng minh rằng các số được ghi trên bảng (trừ số 1 ra) có dạng $ 3k+2$ (với $ k$ là số tự nhiên).

    8. Đề thi HSG Toán 9 SGD Thái Bình năm học 2016 – 2017

    Câu 1.(3,0 điểm) Cho  $2x=\sqrt{6}+\sqrt{3}+\sqrt{2}-\frac{\sqrt{3}+1}{\sqrt{2}+1}$. Tính   $$P=\sqrt{\frac{{{x}^{4}}-2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}-12x-11}{2{{x}^{2}}-6x+2}}$$

    Câu 2.(3,0 điểm) Cho hai hàm số:$y=({{m}^{2}}+2)x-{{m}^{3}}-3m+1$ và $ y=x-2m+1$ có đồ thị lần lượt là ${{d}_{1}},{{d}_{2}}.$Gọi$A\left( {{x}_{0}},{{y}_{0}} \right)~$ là giao điểm của ${{d}_{1}},{{d}_{2}}.$

    a) Tìm tọa độ điểm $ A$.

    b) Tìm $ m$ nguyên để biểu thức $T=\frac{x_{0}^{2}+3{{x}_{0}}+3}{y_{0}^{2}-3{{y}_{0}}+3}$ nhận giá trị nguyên.

    Câu 3.(4,0 điểm)

    1) Giải phương trình: $2{{x}^{2}}-11x+21=3\sqrt[3]{4x-4}$

    2) Giải hệ phương trình sau $$:\left\{ \begin{matrix}   2{{x}^{2}}{{y}^{2}}+{{x}^{2}}y-xy-x-1=0  \\   {{x}^{2}}{{y}^{2}}-{{x}^{2}}y+6{{x}^{2}}-x-1=0  \\ \end{matrix} \right.$$

    Câu 4. (2,0 điểm)  Cho tam giác $ MNP$ cân tại $P$ . Gọi $ H$ là trung điểm của $ MN, K $là hình chiếu vuông góc của $ H$ trên $ PM$. Dựng đường thẳng qua $P$ vuông góc với $ NK$ và cắt $ HK$ tại $ I$. Chứng minh rằng $ I$ là trung điểm của $ HK$.

    Câu 5.(4,0 điểm) Cho tam giác $ ABC$ vuông cân tai $ A$. Trên tia đối tia $ AC$ lấy điểm $ M$ sao cho 0<AM<AC. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ BCM$, $ K$ là hình chiếu vuông góc của $ M$ trên $ BC, MK$ cắt $ AB$ tại $ H$. Gọi $ E,F$ lần lượt là trung điểm của $ CH$ và $ BM$.

    a) Chứng minh rằng tứ giác $ AFKE$ là hình vuông.

    b) Chứng minh rằng $ AK,EF,OH$ đồng quy.

    Câu 6.(2,0 điểm) Tìm số nghiệm nguyên dương $ (x;y)$ của phương trình $${{x}^{2}}-{{y}^{2}}={{100.110}^{2n}}$$ với $ n$ là số nguyên dương cho trước. Chứng minh rằng số nghiệm này không thể là số chính phương.

    Câu 7.(2,0 điểm) Cho các số thực dương $ a,b,c$ thỏa mãn $ab+bc+ca=abc$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  $$P=\frac{{{a}^{4}}+{{b}^{4}}}{ab({{a}^{3}}+{{b}^{3}})}+\frac{{{b}^{4}}+{{c}^{4}}}{bc({{b}^{3}}+{{c}^{3}})}+\frac{{{c}^{4}}+{{a}^{4}}}{ac({{a}^{3}}+{{b}^{3}})}$$

    9.

     

  • 100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2

    100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2

    100 BÀI TOÁN LUYỆN HỌC SINH GIỎI LỚP 2

    Xin giới thiệu với thầy cô và các em học sinh 100 đề toán dành cho học sinh giỏi lớp 2. Tải file PDF để in xin mời xem ở cuối bài viết.

    Bài 1: Từ 3 chữ số 3, 5, 6. Em hãy viết tất cả các số có hai chữ số có thể đư­ợc.

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 2: Hãy viết các số có hai chữ số sao cho mỗi số chỉ có 1 chữ số 5.

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 3: Từ 3 số 4, 7, 9 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau (Ở mỗi số không có hai chữ số giống nhau )

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 4: Số x có bao nhiêu chữ số biết

    a) x bé hơn 100.
    b) x đứng liền sau một số có hai chữ số.

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

    Viết số vào ô trống HSG toán 2

    Bài 6: Hình vẽ sau đây có bao nhiêu hình tứ giác , viết tên các hình tứ giác đó?

    Hình vẽ sau có bao nhiêu hình tứ giác

    Bài 7:  Hình vẽ sau có bao nhiêu hình chữ nhật? Viết tên các hình chữ nhật đó.

    Hình vẽ sau có bao nhiêu hình chữ nhật

    Bài 8: Hình vẽ sau có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác?

    Hình vẽ sau có bao nhiêu hình vuông

    Bài 9: Bao gạo thứ nhất nặng 26 kg, bao gạo thứ 2 nặng hơn bao gạo thứ nhất 15 kg . Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu kg?

    lưới ô vuông hsg học sinh giỏi toán 2

    Bài 10: Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79?

    Trả lời: Có tất cả ………….. số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79.

    Bài 11. Hãy cho biết từ số 26 đến số 78 có tất cả bao nhiêu số tự nhiên?

    Trả lời: Có…………………….số tự nhiên lớn hơn 24 và nhỏ hơn 79.

    Bài 12. Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên từ số 36 đến số 93?

    Trả lời: Có………………..số tự nhiên từ số 36 đến số 93.

    Bài 13: Thùng thứ nhất đựng 32 lít dầu, thùng thứ 2 đựng ít hơn thùng thứ nhất 9 lít dầu . Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu?

    Bài 14: Một cửa hàng có 68 kg đường . Sau một ngày bán hàng còn lại 18 kg đường . Hỏi cửa hàng đã bán hết bao nhiêu kg đường?

    Bài 15: Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 9 là số………………………

    Bài 16: Số bé nhất có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của số đó bằng 4 là số…………………………

    Bài 17: Một cửa hàng bán được 45 kg gạo trong ngày đầu, còn lại 28 kg gạo sau ngày thứ nhất. Sau ngày thứ hai còn lại 2 kg gạo . Hỏi lúc ban đầu cửa hàng có bao nhiêu kg gạo?  Cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg gạo?

    Bài 18: Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 5 kg . Làm thế nào cân được 4 kg gạo qua một lần cân?

    Bài 19: Thứ 5 tuần này là ngày 8 tháng 7. Hỏi thứ 5 tuần trước là ngày nào?

    Bài 20: Thứ sáu tuần này là ngày 16 tháng 9 . Hỏi thứ 7 tuần sau là ngày nào?

    Bài 21: Hồng muốn biết sinh nhật của mình 15 tháng 6 là ngày thứ mấy .Bạn Mai lại cho biết ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 3. Em hãy giúp bạn Hồng biết ngày sinh nhật của bạn là ngày thứ mấy?

    Bài 22: An có 12 viên bi . Bình có nhiều hơn An 9 viên bi . Chung có ít hơn Bình 6 viên bi . Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi?

    Bài 23: Hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng, bao nhiêu tam giác, bao nhiêu tứ giác, kể tên các hình đó?

    Hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng

    Bài 24: Cho hình vẽ sau đây.

    Cho hình vẽ sau tính chu vi các tam giác tứ giác

    • Chu vi tam giác BEG là: …………………………………………………..
    • Chu vi tam giác AED là: …………………………………………………..
    • Chu vi tứ giác ABGE là: …………………………………………………..
    • Chu vi tứ giác DEGC là: ………………………………………………………………………………………………………………………..
    • Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là: ………………………………………………………………………………………………………………………..
    • Độ dài đường gấp khúc AEDCGE là: ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Bài 25: Bạn An có 9 viên bi. Nếu An cho Bình 4 viên bi thì Bình có 10 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?

    Bài 26: Dũng có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Dũng ít hơn 10 viên. Trong đó số bi đỏ hơn số bi xanh 7 viên. Hỏi Dũng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?

    Bài 27: Lan có 4 bìa xanh và đỏ, số bìa xanh ít hơn số bìa đỏ. Hỏi Lan có bao nhiêu tấm bìa xanh, bao nhiêu tấm bìa đỏ?

    Bài 28: Minh có 18 viên bi, nếu Minh cho Bình 3 viên thì Bình có nhiều hơn Minh 3 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?

    Bài tập 29: Có ba thúng xoài, thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả, thúng thứ ba nhiều hơn thúng thứ hai 5 quả. biết thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi

    a) Thúng nào có nhiều xoài nhất?
    b) Cả ba thúng có bao nhiêu quả xoài?

    Bài 30: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là số……………..

    Bài 31: Điền các số vào ô trống sao cho có đủ các số từ 1 đến 9 sao cho tổng các số trong mỗi hàng, trong mỗi cột đều bằng 15.

    Ma phương bậc ba hsg toán 2

    Bài 32: Hình vẽ bên dưới có…….. đoạn thẳng.

    Hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng, bao nhiêu tam giác

    Kể tên các đoạn thẳng: …………………………………………………………………………………………………

    Hình vẽ bên trên có……..hình tam giác. Tính chu vi mỗi tam giác.

    Bài 33: Hình vẽ dưới đây:

    Có bao nhiêu hình chữ nhật hình vuông

    • Có……. tứ giác
    • Có………..hình chữ nhật
    • Có………..hình vuông

    Bài 34: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 66 gói kẹo, ngày thứ nhất bán hơn ngày thứ hai 14 gói kẹo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu gói kẹo.

    Bài 35: Lan có nhiều hơn Huệ 8 bông hoa, Hồng có nhiều hơn Lan 4 bông hoa. Hỏi Hồng có nhiều hơn Huệ bao nhiêu bông hoa?

    Bài 36: Khánh có 18 quyển truyện. Nếu Khánh cho Hoà 2 quyển truyện thì Hoà có 19 quyển truyện. Hỏi Khánh và Hoà ai nhiều truyện hơn.

    Bài 37: Hộp thứ nhất có 78 viên kẹo, hộp thứ hai có ít hơn hộp thứ nhất 16 viên kẹo. Hỏi cả hai hộp có bao nhiêu viên kẹo?

    Bài 38: Có hai đàn vịt, đàn vịt thứ nhất có 95 con, đàn vịt thứ nhất nhiều hơn đàn vịt thứ hai 32 con. Hỏi cả hai đàn vịt có bao nhiêu con?

    Bài 39: Đoạn thẳng MN dài 45 cm, đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN 14 cm. Hỏi đoạn thẳng PQ dài bao nhiêu cm?

    Bài 40: Đặt một đề toán sau rồi giải.

    Tóm tắt:

    Tính số viên bi của Hồng và Dũng

    Bài 41: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 25 chiếc xe đạp, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 8 chiếc xe đạp. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?

    Bài 42: Nam có ít hơn Bảo 8 viên bi. Hùng cho Nam thêm 3 viên bi. Hỏi Bảo còn nhiều hơn Nam bao nhiêu viên bi?

     Bài 43: Hùng cân nặng 22 kg. Hoàng cân nặng 24 kg. Hậu cân nặng 23 kg. Hỏi

    1. Bạn nào cân nặng nhất?
    2. Hùng và Hoàng cân nặng bao nhiêu kg?
    3. Cả ba bạn cân nặng bao nhiêu kg?

    Bài 44: Có 1 cân đĩa, người ta đặt lên đĩa cân thứ nhất 3 kg, đĩa thứ hai đặt túi đường và quả cân 1 kg thì cân thăng bằng. Hỏi túi đường nặng bao nhiêu kg?

    Bài 45: Bao gạo và bao đường cân nặng 86 kg. Bao gạo cân nặng 42 kg. Hỏi bao nào nặng hơn và nặng hơn bao kia bao nhiêu kg?

    Bài 46: Một thùng nước mắm có 36 lít. Sau khi rót ra bán thùng còn lại 12 lít. Hỏi số mắm đã bán được và số mắm còn lại trong thùng số mắm nào nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu?

    Bài 47: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tam giác, bao nhiêu tứ giác? Kể tên các tam giác, tứ giác đó.

    học sinh giỏi toán 2

    Bài 48: Nối phép tính với các số thích hợp

    Đề toán học sinh giỏi toán 2

    Bài 49: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

    Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

    Bài 50: Độ dài đường gấp khúc ABCD có tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC bằng 36 cm, đoạn thẳng CD dài 25 cm. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

    Bài 51: Con kiến vàng bò từ A đến C, con kiến đen bò từ C đến E. Hỏi con kiến nào bò được đoạn đường dài hơn?

    Con kiến vàng bò từ A đến C, con kiến đen bò từ C đến E. Hỏi con kiến nào bò được đoạn đường dài hơn

    Bài 52: Hai đường gấp khúc ABC và MNP có độ dài bằng nhau, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng MN. Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng BC và đoạn thẳng NP.

    Bài 53: Tam giác ABC có cạnh AB dài 14 cm, cạnh BC dài 18 cm, cạnh CA dài 22 cm. Tính chu vi tam giác ABC.

    Bài 54: Tính chu vi tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 15 cm, 2 dm3cm, 20 cm, 3 dm?

    Bài 55: Điền sốthích hợp

    đề học sinh giỏi toán 2

    Bài 56: Tính

    • 15 + 67 -11 =                        98 -69 + 7  =
    • 82 -46 + 12 =                        59 + 17 -28 =

    Bài 57: Đặt tính và tính

    15 + 7     57 + 29      87 -29      56 – 47       46 + 54         100 -34

    Bài 58: Tìm x biết:

    x + 12 = 71       17 + x = 32           34 -x = 15          x -34 = 15

    Bài 59: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 25 thùng sữa, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 8 thùng sữa.

    • Hỏi ngày thứ hai của hàng đó bán được bao nhiêu thùng sữa?
    • Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu thùng sữa?

    Bài 60: Trong hình vẽ bên dưới.

    Có bao nhiêu đoạn thẳng

    • Có:…………………..đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng……………………………………………………………………………………………………………………………………….
    • Có……………………đường thẳng. Đó là các đường thẳng:……………………………………………………………………………………………………………………………………..
    • Có ba điểm thẳng hàng là:………………………………………………………………………………….

    Bài 61: Từ 4 chữ số: 0 ; 1; 2; 3 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau.

    Bài 62:Cho số a có hai chữ số

    1. Nếu chữ số hàng chục bớt đi 2 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị?
    2. Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 2 thì số a tăng thêm bao nhiêu đơn vị?

    Bài 63:

    1. Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ số hàng chục của nó bé hơn 4
    2. Tìm những số có hai chữ số bé hơn 24 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4

    Bài 64: Viết tất cả những số có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 12

    Bài 65: Viết tất cả những số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số của nó 5

    Bài 66: Viết các số có hai chữ số biết tổng hai chữ số của nó bằng số lớn nhất có 1 chữ số và hiệu hai chữ số của nó bằng 3.

    Bài 67: Hai số có hiệu bằng 14, nếu thêm vào số trừ 3 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

    Bài 68: Tổng của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu mỗi số hạng cùng tăng thêm 25 đơn vị?

    Bài 69: Tìm 1 số biết số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số đó thì được kết quả là 35?

    Bài 70: Số 45 thay đổi như thế nào nếu:

    1. Xoá bỏ chữ số 5
    2. Thay đổi vị trí chữ số 4 và chữ số 5
    3. Tăng chữ số hàng chục thêm 2

    Bài 71: Để đánh các trang của cuốn sách dày 15 trang cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh

    Bài 72: Nga dùng 20 chữ số để viết các số liền nhau thành 1 dãy số 0;1;2;3;…;a. Hỏi a là số nào?

    Bài 73: Viết thêm 4 số vào dãy sau:

    1. 3 ; 6 ; 9 ; …………………………….
    2. 39 ; 35 ; 31 ; …………………………

    Bài 74: Tìm x

    1. a) 14 -x = 14 -2 c) 46 < x -45 < 49
    2. b) 52 + 4 > x + 52 d) x -8 < 3

    Bài 75: Tính nhanh

    1. a) 11 + 28 + 24 + 16 + 12 + 9
    2. b) 75 -13 -17 + 25

    Bài 76: Ngày đầu cửa hàng bán được 15 kg đường. Ngày sau bán hơn ngày đầu 5 kg đường. Cửa hàng còn lại 40 kg đường. Hỏi

    1. Ngày sau bán được bao nhiêu kg đường
    2. Trước khi bán cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg đường

    Bài 77: Mai cao hơn Hoa 2 cm. Bình thấp hơn Mai 3 cm. Hỏi ai cao nhất? Ai thấp nhất. Hoa cao hơn Bình mấy cm?

    Bài 78: Mẹ để hai đĩa cam bằng nhau trên bàn. Lan lấy 3 quả từ đĩa bên phải bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa bên nào nhiều cam hơn và nhiều hơn mấy quả cam?

    Bài 79: Lan có 20 cái kẹo, Hà có 14 cái kẹo. Hỏi Lan phải cho Hà mấy cái kẹo để só kẹo hai bạn bằng nhau.

    Bài 80: Lan hơn Huệ 4 quyển vở. Huệ lại tặng Lan 3 quyển vở. Hỏi bây giờ ai nhiều vở jơn và nhiều hơn mấy quyển.

    Bài 81: Thu hơn Lan 7 nhãn vở. Lan lại cho Thu 5 nhãn vở. Hỏi bây giờ ai có nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy nhãn vở.

    Bài 82: Trong chuồng có cả gà và thỏ. Bạn Hoa đếm được tất cả có 8 cái chân. Em hãy đoán xem trong chuồng có mấy con gà? mấy con thỏ?

    Bài 83: Từ can 10 lít dầu em muốn rót sang can 3 lít và can 2 lít. Hỏi có thể rót đầy được mấy can 2 lít? mấy can 3 lít?

    Bài 84: Có 9 lít nước mắm đựng vào các can loại 2 lít và 3 lít. Hỏi có bao nhiêu can 2 lít? bao nhiêu can 3 lít?

    Bài 85: Có 17 lít nước đựng trong các can 5 lít và 2 lít. Hỏi có mấy can 5 lít? mấy can 2 lít?

    Bài 86: Dũng có 1 số bi xanh và đỏ. Biết rằng số bi của Dũng bé hơn 10. Số bi đỏ hơn số bi xanh là 7 viên. Hỏi Dũng có mấy bi xanh? mấy bi đỏ?

    Bài 87: Tổng số bút chì màu và đen của Lan bé hơn 9. Số bút màu hơn số bút đen là 6 cái. Hỏi Lan có mấy bút đen? mấy bút màu?

    Bài 88: Vừa gà vừa chó đếm được 10 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu con chó?

    Bài 89: Có 13 lít dầu đựng vào các can 3 lít và 2 lít. Biết số can 3 lít nhiều hơn số can 2 lít. Hỏi có mấy can 2 lít? Mấy can 3 lít?

    Bài 90 :  Vừa gà vừa thỏ đếm được 14 cái chân. Biết số thỏ nhiều hơn số gà. Hỏi có mấy con thỏ? Mấy con gà?

    Bài 91: Hoà câu được tổng số cá ít hơn 11, gồm cá rô và cá giếc. Số cá rô hơn cá giếc là 8 con. Hỏi có mấy con cá rô? Mấy con cá giếc?

    Bài 92: Lan câu được tổng số cá ít hơn 12, gồm cá trôi và cá rô. Số cá trôi hơn cá rô là 9 con. Hỏi có bao nhiêu con cá trôi? bao nhiêu con cá rô?

    Bài 93: Con ngỗng và con gà cộng lại bằng con ngan và con vịt cộng lại. Con ngỗng nặng bằng hai con vịt. Hỏi giữa con gà và con ngan con nào nặng hơn? Có thể nói chắc chắn con ngan nặng bằng hai con gà không?

    Bài 94: Cô giáo chấm bài toán của bốn bạn Hoà, Bình, Hải, Tú thì có hai điểm 10, có một điểm 9 và một điểm 7. Hoà được điểm cao hơn Bình nhưng lại thấp hơn Hải. Hỏi mỗi bạn được mấy điểm?

    Bài 95: Ba bạn đi câu cá. Trong giỏ câu được 3 con cá rô và chừng ấy con cá giếc. Số cá trê ít hơn cá giếc nhưng lại nhiều hơn cá quả. Hỏi ba bạn câu được mấy con cá?

    Bài 96: Có 9 lít dầu em muốn rót vào can 5 lít và can 2 lít. Hỏi em có thể rót đầy được mấy can 5 lít và mấy can 2 lít?

    Bài 97: Cả gà và chó đếm được 12 cái chân. Biết số gà nhiều hơn số chó. Hỏi có mấy con gà? Mấy con chó?

    Bài 98: Lan có 1 số tờ giấy mầu xanh và đổ. Biết rằng tổng số giấy mầu của lan bé hơn 13. Số giấy mầu đỏ hơn giấy mầu xanh là 10 tờ. Hởi Lan có mấy tờ giấy mầu xanh? Mấy tờ giấy mầu đỏ?

    Bài 99: Hà, Lan, Thu có 7 cái bút. Lan có nhiều hơn Hà nhưng ít hơn Thu. Hỏi mỗi bạn có mấy cái bút?

    Bài 100: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE:

    Tính độ dài đường gấp khúc

  • 100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào 10 chuyên Toán

    100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào 10 chuyên Toán

    100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào 10 chuyên Toán

    Tổng hợp 100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào lớp 10 chuyên của cá trường THCS, THPT trên địa bàn thành phố Hà Nội qua các năm. Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo.