Tag: kim loại kiềm

  • Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

     

    BÀI 2: HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Muối cacbonat tác dụng axit

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1,12. B. 3,36. C. 2,80. D. 2,24.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Ví dụ 2: Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là

    A. 11,20. B. 22,40. C. 1,12. D. 44,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 2: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    A. 152,08 gam. B. 55,0 gam.

    C. 180,0 gam. D. 182,5 gam.

    Câu 3: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 40. B. 50. C. 60. D. 100.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 4: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là

    A. 0,08M. B. 0,16M. C. 0,40M. D. 0,24M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 5: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với

    A. 5,2%. B. 4,2%. C. 5%. D. 4,5%.

    Câu 6: Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là 

    A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lít. B.  Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lít.

    C. Na2COvà K2CO3; 0,03 lít. D.  Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lít. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Nhiệt phân muối

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là

    A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Ví dụ 2: Một dung dịch có chứa a mol ; 0,2 mol Ca2+; 0,8 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,8 mol . Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là

    A. 96,6 gam. B. 118,8 gam. C. 75,2 gam. D. 72,5 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3

    A. 37,5%. B. 75%. C. 62,5%. D. 8,25%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 2: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là

    A. 75,76%. B. 24,24%. C. 66,67%. D. 33,33%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 3: Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm RCO3 và MCO3, thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là:

    A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5.

    C. 26 và 0,75. D. 21,6 và 0,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 4: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X, chất rắn Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn Z là

    A. 26,95 gam. B. 27,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 5: Một loại nước cứng X chứa các ion trong đó nồng độ là 0,002M và là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là

    A. 2,574 gam. B. 0,229 gam. C. 0,085 gam. D. 0,286 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 3: Dung dịch E chứa các ion: trong đó số mol của gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 11,84. B. 6,84. C. 5,92.   D. 14,94.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 6: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:

    A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 7: Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol và b mol . Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất 1 muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn là

    A. 16,775 gam. B. 27,375 gam. C. 21,175 gam. D. 18,575 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)

    Câu 8: Dung dịch E chứa các ion: trong đó số mol của gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn dung dịch E và nung chất rắn đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 11,84. B. 6,84. C. 9,64.   D. 14,94.

    Câu 9: Dung dịch X chứa các ion:  Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng

    A. 1 : 3. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016)

    3. Dung dịch kiềm tác dụng với CO2, SO2

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là

    A. 18,3 gam. B. 9,5 gam. C. 13,5 gam. D. 12,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là

    A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M, thu được dung dịch X chứa 64,5 gam chất tan gồm 4 muối. giá trị của V là

    A. 150. B. 180. C. 140. D. 200.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm

     

    BÀI 1: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Kim loại tác dụng với phi kim

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

    A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là

    A. 51,35%. B. 75,68%. C. 24,32%. D. 48,65%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên, năm 2017)

    Ví dụ 3: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 240. B. 480. C. 160. D. 320.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Ví dụ 4: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

    A. 0,5 lít. B. 1,0 lít. C. 2,0 lít. D. 1,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 5: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là

    A. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875. D. 2,625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Ví dụ 6: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư, thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là

    A. 1,176 lít.   B. 2,016 lít.         C. 2,24 lít.      D. 1,344 lít. 

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,240. B. 1,680. C. 1,120. D. 2,688.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là

    A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 3: Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m

    A. 4,925. B. 3,450. C. 6,525. D. 5,725.

    Câu 4: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư), thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 1,17. C. 3,51. D. 2,34.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lít Cl2 (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Làm khô dung dịch Y thu được 4,98 gam chất rắn khan. m có giá trị là

    A. 3,12. B. 1,43. C. 2,14. D. 2,86.

    Câu 6: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là

    A. 46,30 gam. B. 57,10 gam. C. 53,85 gam.  D. 43,05 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 7: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). M là

    A. Fe. B. Ca. C. Mg. D. Al.

    2. Kim loại tác dụng với nước

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    a. Tính lượng chất

    Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị m là

    A. 9,2. B. 2,3. C. 7,2. D. 4,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là

    A. 198.         B. 200.             C. 200,2.         D. 203,6.

    Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

    A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch X là 

    A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Ví dụ 5: Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 6: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96.

    Ví dụ 7: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là

    A. 2,24 và 7,45. B. 1,12 và 3,725. C. 1,12 và 11,35. D. 2,24 và 13,05.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    A. 38,55 gam. B. 28,95 gam. C. 29,85 gam. D. 25,98 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24 lít.       B. 1,12 lít.      C. 0,56 lít.   D. 4,48 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 2: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.

    Câu 3: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

    A. 5,00%.   B. 6,00%.   C. 4,99%. D. 4,00%. 

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

    A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Câu 5: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là

    A. 100 ml.        B. 75 ml.            C. 50 ml.      D. 150 ml.

    Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là

    A. 54,54%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 45,45%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 9: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8. D. 42,9.

    Câu 10: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M, kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,96. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,28.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiểm thổ nhôm 1 Câu 11: Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch  X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y là

    A. 16,49%.        B. 13,42%.      C. 16,52%.         D. 16,44%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 28. B. 27. C. 29. D. 30.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017)

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,16.                B. 5,84.             C.  4,30.    D. 6,45.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 15: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10%, thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là

    A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68. D. 15,38.

    b. Tìm chất

    Ví dụ 9: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

    A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.

    (Đề minh họa lần 2 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017)

    Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

    A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Ví dụ 11: Hòa tan 3,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hai kim loại kiềm đó là

    A. K và Rb. B. Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 12: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là

    A. Ba. B. Al. C. Na. D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)

    Bài tập vận dụng

    Câu 16: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X là

    A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 17: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. K. B. Ba. C. Ca. D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%. D. 72,95%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    3. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Ví dụ 2: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84. C. 6,15. D. 3,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Ví dụ 3: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 11,20. B. 14,56. C. 15,68. D. 17,92.

    Ví dụ 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau:

     – Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2 (đktc).

     – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2 (đktc).

     – Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84.  B. 13,44.   C. 10,08.   D. 12,32. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    I. Kim loại kiềm

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2.              D. ns2np2.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

    A. +4. B. +1. C. +2.   D. +3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Al. B. Li.   C. Mg. D. Ca.

     (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 1. B. 3.     C. 2.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 5: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 3. B. 1. C. 4.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 2. B. 1. C. 3.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc QuyếnThái Nguyên, năm 2016)

    Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và O2. B. NaOH và H2.            C. Na2O và H2.             D. NaOH và O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 9: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?

    A. O2.               B. H2                        C. CO2.                  D. O2 và H2O.

    Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là

    A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl.           D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

    A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện  C. điện phân dung dịch.    D. điện phân nóng chảy.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 12: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?

    A. B. Na.  C. K.    D. Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri?

    A. Cấu hình electron [Ne]3s2. B. kim loại nhẹ, mềm.

    C. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. D. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs

    A. độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. khả năng khử nước tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:

    A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    Câu 16: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:

    A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.

    B. Lớp ngoài cùng có một electron.

    C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.

    D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì.

    Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

    B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

    D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử

    D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.

    Câu 19: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

    D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?

    A. Đều khử được nước dễ dàng.  

    B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh.   

    D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

    B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

    C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

    D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là

    A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

    D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 23: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li – Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không. Phát biểu đúng là:

    A. (1), (2), (3), (5).         B. (1), (2), (3), (4).

    B. (1), (3), (4), (5).    D. (1), (2), (4), (5).

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 24: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?

    A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol.

    C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 25: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 4. B. 2. C. 3.     D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?

    A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

    B. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.

    C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

    D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 27: Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

    A. có kết tủa.

    B. có khí thoát ra.

    C. có kết tủa rồi tan.

    D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 28: Để phân biệt các chất riêng biệt: KNO3, Ba(HCO3)2, CuCl2, ZnSO4, có thể dùng dung dịch

    A. Na2CO3. B. H2SO4.         C. KOH.           D. NaHSO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    1. II. Hợp chất của kim loại kiềm
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 29: Chất có tính lưỡng tính là

    A. NaHSO4. B. NaOH.                     C. NaHCO3.                 D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái TổBắc Ninh, năm 2016)

    Câu 30: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3.      D. NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 31: Kim loại tan trong dung dịch NaOH là

    A. Cu. B. Al.   C. Fe.               D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 32: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4.         D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 33: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH.           D. CaCl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 34: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là

    A. kết tủa xanh lá cây. B. kết tủa xanh da trời.

    C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 35: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?

    A. MgO. B. KOH. C. Al.   D. Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 36: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào?

    A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau.

    B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.

    C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc.         D. Không có thứ tự xác định.

    Câu 37: NaOH có thể làm khô khí nào sau đây?

    A. NH3. B. CO2. C. SO2.             D. H2S.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 38: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.

    A. Muối ăn. B. giấm ăn.       C. kiềm            .           D. ancol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 39: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. NaHCO3. B. CaCO3.                    C. Ba(NO3)2.                D. AlCl3.

    Câu 40: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2.

    A. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2.

    Câu 41: Phân biệt các chất CaCl2, HCl, Ca(OH)2 có thể dùng dung dịch

    A. NaOH. B. NaHCO3.      C. Na2CO3.       D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 42: Nhận định nào sau đây là sai?

    1. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.
    2. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
    3. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).
    4. NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 43: Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    1. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn.
    2. Cho Na vào H2O.
    3. Cho Na2O vào nước.
    4. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 44: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?

    A. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

    B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

    C. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

    D. Cho Na2O tác dụng với nước.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

     

    Câu 45: Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA):

    (1) có 1 electron lớp ngoài cùng.

    (2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs.

    (3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất.

    (4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs.

    (5) có tính khử rất mạnh.

    Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là

    A. 3. B. 4. C. 5.                             D. 2.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 46: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được

    A. không thay đổi. B. tăng lên.

    C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống.

    Câu 47: Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?

    A. 5. B. 2. C. 4.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)

    Câu 48: X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là:

    A. X là K2CO3; Y là KOH; Z là KHCO3.

    B. X là NaHCO3; Y là NaOH; Z là Na2CO3.

    C. X là Na2CO3; Y là NaHCO3; Z là NaOH.

    D. X là NaOH; Y là NaHCO3; Z là Na2CO3.

    Câu 49: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

    A. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.

    B. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. KOH, K2CO3, CO2, KHCO3.

    Câu 50: Cho dãy chuyển hóa sau:

    Công thức của X là

    A. NaOH. B. Na­2­CO­3. C. NaHCO­3­.     D. Na­2­O.

    Câu 51: Cho sơ đồ biến hoá: Na X  Y  Z  T  Na. Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là:

    A. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.

    B. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl.

    C. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl.

    D. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl.

    Câu 52: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na2SO4 X Na Y  NaHCO3  X. Vậy X, Y lần lượt là

    A. NaCl; Na2CO3. B. NaOH; NaCl.

    C. NaCl, NaOH. D. NaOH; Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 53: Cho sơ đồ sau: NaOH  X1  X2  X3  NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri.

    Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.

    C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    Câu 54: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

     

    Đốt cháy X2 trên ngọn lửa đèn khí không màu thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng tươi. X5 là chất nào dưới đây?

    A. NaCl. B. NaOH.         C. NaHCO3.     D. Na2CO3.

     (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 55: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X1 + H2O  X2 + X3 + H2

    (2) X2 + X4  BaCO3 + Na2CO3 + H2O

    (3) X2 + X3  X1 + X5 + H2O

    (4) X4 + X6  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là

    A. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4.

    C. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

     

    Link download bản pdf CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

    File có đáp án in đỏ Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm