Tag: macbook

  • Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook

    Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook

    Cách chọn nhiều file trên máy Mac (lệnh chọn tất cả trong Macbook) vô cùng dễ dàng. Bạn có thể thực hiện một trong các cách sau đây.

    Cách chọn một mục trên Mac

    Để chọn một mục (file, folder, app) bạn chỉ cần bấm chuột trái vào mục đó. Ví dụ: bấm vào biểu tượng cho tài liệu, thư mục, ứng dụng hoặc ổ đĩa trong Finder.

    Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook

    • Để chọn nhiều mục: Nhấn và giữ phím Command, sau đó bấm vào các mục muốn chọn, các mục này không cần phải ở bên cạnh nhau, thậm chí có thể ở nhiều cửa sổ Finder khác nhau. Ví dụ trong hình sau, chúng tôi chọn cùng lúc 2 thư mục Documents, eBooks và 2 file MathType, python.docx ở hai cửa sổ Finder khác nhau.
    Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook
    • Chọn nhiều mục liền kề bằng phím Shift: Bấm vào mục đầu tiên, sau đó giữ phím Shift và bấm vào mục cuối cùng. Tất cả các mục ở giữa sẽ được chọn. Hoặc bạn có thể chọn mục đầu tiên, giữ phím Shift và bấm các phím mũi tên (trái phải lên xuống) trên bàn phìm để chọn thêm các mục khác.
    • Chọn nhiều mục liền kề bằng quét chuột: Bạn cũng có thể bấm vào khu vực gần mục đầu tiên và giữ nút trên chuột hoặc bàn di chuột, sau đó kéo qua tất cả các mục muốn chọn. Phương pháp này đặc biệt có ích trong chế độ xem Biểu tượng trong Finder.
    • Chọn tất cả các mục trong một cửa sổ: Bấm vào cửa sổ để kích hoạt cửa sổ, sau đó nhấn Command-A. Hoặc bạn có thể mở menu Edit và chọn Select All để chọn tất cả các file.
    Cách chọn nhiều file cùng lúc trên Macbook 1

    Cách bỏ chọn một mục khi đang chọn nhiều mục

    Để bỏ chọn một mục khi có nhiều mục được chọn, bạn giữ Command và bấm vào mục đó.

  • So sánh MacBook Air M2 và M1

    So sánh MacBook Air M2 và M1

    Được ra mắt cách đây không lâu, MacBook Air M2 với nhiều thay đổi đáng kể so với sản phẩm tiền nhiệm về cấu hình, thiết kế lẫn mức giá. Cùng so sánh MacBook Air M2 và M1 để bạn có thể đánh giá được mẫu MacBook nào phù hợp nhất với mình.

    Hiện tại, Macbook Air M1 đang quá ngon về hiệu năng sử dụng so với giá thành, và quá đủ cho các công việc từ dân văn phòng, giáo viên, sinh viên cho tới các lập trình viên. Mời bạn tham khảo Macbook Air lập trình được không?

    Tổng quan về MacBook Air M2 và MacBook Air M1

    MacBook Air M2 2022

    So sánh MacBook Air M2 và M1
    • Kích thước: Dài x rộng x dày lần lượt là 304.1 mm x 215 mm x 11.3 mm.
    • Trọng lượng: 1.24 kg.
    • Vỏ ngoài kim loại nguyên khối.
    • Hệ điều hành & CPU: Mac OS Monterey & Apple M2.
    • RAM cơ bản: 8 GB.
    • Ổ cứng cơ bản 256 GB SSD.
    • Màn hình: 13.6 inch, Liquid Retina (2560 x 1664).
    • Card màn hình: Card tích hợp – 10 nhân GPU.
    • Cổng kết nối: 2 x Thunderbolt 3, jack tai nghe 3.5 mm, MagSafe 3.

    MacBook Air M1 2020

    So sánh MacBook Air M2 và M1 2
    • Kích thước: Dài x rộng x dày lần lượt là 304.1 mm x 212.4 mm x 4.1 mm đến 16.1 mm.
    • Trọng lượng: 1.29 kg.
    • Vỏ ngoài kim loại nguyên khối
    • Hệ điều hành & CPU: Mac OS BigSur & Apple M1.
    • RAM cơ bản 8 GB.
    • Ổ cứng cơ bản 256 GB SSD.
    • Màn hình: 13.3 inch, Retina (2560 x 1600).
    • Card màn hình: Card tích hợp, 8 nhân GPU.
    • Cổng kết nối: 2 x Thunderbolt 3 (USB-C), jack tai nghe 3.5 mm.

    So sánh MacBook Air M2 và M1

    Khác biệt về thiết kế

    Thiết kế chính là sự thay đổi dễ nhận thây nhất giữa MacBook Air M1 và MacBook Air M2. 

    MacBook Air M1 (cũng như các mẫu MacBook Air từ năm 2020 trở về trước) có thiết kế hình nêm vát mỏng một đầu. Air M1 với phần vỏ máy được làm mỏng dần, kéo từ phần bản lề cho đến khung trên của máy và các góc được bo cong nhẹ nhàng.

    So sánh MacBook Air M2 và M1 3

    Còn MacBook Air M2 đã có diện mạo hoàn toàn mới với dạng khối chữ nhật, bo viền phẳng và phần đế phẳng tương tự như MacBook Pro 14 inch 2021. MacBook Air M2 sẽ không có góc nghiêng gõ phím, vậy nên nếu bạn là người đã quen dùng MacBook Air M1 sẽ có chút cấn tay.

    Tổng thể của MacBook Air M2 vẫn là sự sang trọng và mỏng nhẹ, tuy nhiên thiết kế của MacBook Air M2 có ngôn ngữ tương đồng với dòng MacBook Pro 14inch/16 inch M1 Pro/Max ra mắt trước đó. 

    Ngoài hình ảnh sản phẩm ra, bạn có thể theo dõi sự thay đổi của MacBook Air M2 so với MacBook Air M1 qua các yếu tố như:

    • Các góc cạnh được tạo nét vuông vức hơn, không vuốt mỏng về phần chiếu nghỉ tay
    • Phần màn hình có thêm notch (tai thỏ) như trên các mẫu iPhone hiện tại
    • Air M2 thêm tùy chọn màu Midnight 
    • Viền màn hình M2 mỏng hơn 
    • Trọng lượng nhẹ hơn MacBook Air M1, trọng lượng lần lượt là 1,24kg so với 1,29kg.
    So sánh MacBook Air M2 và M1 4

    Về các tùy chọn màu sắc, MacBook Air M2 có thêm phiên bản màu Midnight (tương tự màu trên dòng iPhone 12 trở đi). 4 phiên bản màu gồm: Space Gray (Xám), Starlight (vàng đồng), Silver (bạc) và màu Midnight (xanh đen).

    Một chi tiết nữa về phần cứng của MacBook Air M1 và MacBook Air M2 đó là cả hai máy đều không có quạt tản nhiệt.

    Nhìn chung nếu bạn muốn một sự thay đổi về cái nhìn quen thuộc trên MacBook Air thì MacBook Air M2 sẽ là sự lựa chọn hợp lý. 

    2. Màn hình và kích thước

    Màn hình của MacBook Air 2021 của Apple với phần viền khá dày, đặc biệt là ở hai phần trên dưới khiến diện tích hiển thị chỉ vào khoảng 13.3 inch. Air M1 sử dụng tấm nền Retina và độ sáng 400 nits.

    So sánh MacBook Air M2 và M1 5

    Trong khi đó, MacBook Air M2 có phần viền trên mỏng hơn rõ rệt, nhưng diện tích hiển thị thì lại tăng không đáng kể (13.6 inch) do vẫn bị ảnh hưởng bởi phần notch. MacBook Air M2 có sự nâng cấp về hình ảnh, màu sắc hơn khi được trang bị tấm nền Liquid Retina.

    Ngoài ra, Air M2 có độ sáng 500 nits (cao hơn Air M1 400 nits), có phần notch tai thỏ chứa webcam 1080p (Air M1 chỉ là 720p). Tuy nhiên cả hai đều hỗ trợ True Tone và dải màu rộng DCI-P3.

    Không dừng lại ở đó, MacBook Air M2 có thiết kế mỏng hơn nên vẫn giữ nguyên được tiêu chí gọn nhẹ với độ dày chỉ 1.1 cm và trọng lượng chỉ khoảng 1.22 kg, thậm chí còn nhẹ hơn một chút so với người đàn anh của mình (1.29 kg).

    So sánh MacBook Air M2 và M1 6

    3. CPU và hiệu năng

    Sản phẩm không chỉ được nâng cấp về thiết kế, màn hình. Cũng như MacBook Pro M2 thì con Mac Air M2 này cũng được trang bị chip M2 mới, được ra mắt trong cùng sự kiện WWDC 2022.

    Cụ thể, Apple M2 sử dụng kiến trúc 5nm thế hệ 2, nó có nhiều nhân GPU hơn (tối đa 10 nhân), băng thông lớn hơn, nhiều bóng bán dẫn hơn. Theo Apple, con chip M2 cho hiệu năng CPU nhanh hơn 18% và GPU mạnh hơn 35% so với M1.

    So sánh MacBook Air M2 và M1 7
    M2 có GPU mạnh hơn 35% so với M1

    Chưa kể, bộ nhớ đệm L2 trên các nhân hiệu năng cao tăng từ 12MB lên 16MB, và xung nhịp có thể cao hơn đôi chút. Trong khi các lõi tiết kiệm điện có bộ nhớ đệm giống M1 nhưng được thay đổi về kiến trúc nên có thể xung nhịp sẽ cao hơn và tốc độ truy cập bộ nhớ nhanh hơn.

    Về GPU, thêm 25% số nhân so với Apple M1 nhưng hiệu suất được Apple nói rằng tăng đến 35%, thay vì 25% như mong đợi. Điều này có thể là do quy trình sản xuất được tinh chỉnh nên xung nhịp GPU có thể cao hơn, suy ra hiệu năng cao hơn. Nhưng nếu nhìn vào biểu đồ tại sự kiện, hiệu năng GPU có tốt hơn nhưng đi cùng với đó là mức tiệu thụ điện năng cũng tăng cao hơn đôi chút. Nhưng nếu xét ở cùng mức điện năng, thì GPU Apple M2 nhanh hơn đúng 25% so với M1.

    Ngoài ra, với Apple M2 thì nó hỗ trợ một số media engine mà Apple M1 trên MacBook Air không có, ví dụ như 8K H.264, HEVC và ProRes, encode và decode ProRes, khả năng hỗ trợ một màn hình ngoài chất lượng 6K cùng khả năng hỗ trợ RAM lên tới 24GB.

    Đây là những tính năng này không hề tồn tại trên MacBook Air M1 và khả năng hỗ trợ RAM của nó cũng chỉ dừng lại ở 16GB. 

    So sánh MacBook Air M2 và M1 8

    Tuy nhiên các thông số trên là Apple cung cấp và giới thiệu, thực tế để cảm nhận sự khác biệt bạn sẽ phải sử dụng máy với các tác vụ hardcore hơn chứ các tác vụ cơ bản văn phòng sẽ không cảm nhận được. 

    Do đó, nếu các công việc của bạn trên các phần mềm như Photoshop, Lightroom, Excel,…bạn nên đợi sự thay đổi của phần mềm để tương thích tốt nhất với chip ARM thay vì nâng cấp lên Air M2.

    Tầm giá đó MacBook Pro M1 16GB (likenew) hay MacBook Air M1 16GB (newseal) sẽ là sự lựa chọn tốt hơn. Tuy nhiên nếu bạn thích thiết kế mới thì chọn MacBook Air M2 ngay thôi. 

    4. Cổng kết nối và camera

    Khá đáng tiếc là cổng kết nối trên MacBook Air M2 không được đầy đủ như dòng Pro 14inch 16inch khi chỉ được thêm cổng sạc Magsafe – cho tốc độ sạc nhanh 50% pin trong 30p, còn lại vẫn là 2 cổng USB-C Thunderbolt 3/USB4 tương tự trên dòng MacBook Air M1.

    MacBook Air phiên bản M1 và M2 đều có jack cắm 3.5 mm ở cạnh phải và hai cổng cắm Type-C Thunderbolt 3 ở cạnh trái. Thế nhưng với kiểu thiết kế mới giúp Apple có thêm không gian để đưa nhiều bộ phận vào trong máy hơn, đơn cử như cổng kết nối.

    Hơn nữa jack 3.5mm trên MacBook Air M2 cũng hỗ trợ những chiếc tai nghe có trở kháng cao, điều mà MacBook Air M1 không có.

    So sánh MacBook Air M2 và M1 9

    Về camera, MacBook Air M1 chỉ có camera Facetime HD 720p, còn MacBook Air M2 đã được trang bị camera FaceTime HD lên 1080p ẩn bên trong màn hình tai thỏ, mang lại hiệu suất xử lý ánh sáng yếu gấp đôi so với camera trên MacBook Air M1. 

    So sánh MacBook Air M2 và M1 10
    Hệ thống camera 1080p trên Air M2

    5. Dung lượng pin và sạc trên dòng M2 được nâng cấp

    Thực tế thời lượng pin trên MacBook Air M1 đã quá tốt so với mặt bằng chung các mẫu laptop khác. Do đó, khi phát triển mẫu MacBook Air M2 Apple chỉ nâng cấp pin Air M2 tăng nhẹ từ 49.9Wh lên 52.6Wh. 

    Air M2 sẽ đi kèm với adapter sạc 33W cho phiên bản 8-core GPU và adapter sạc Dual USB-C 35W cho phiên bản 10-core GPU và 512GB SSD), còn sạc nhanh sẽ tương thích với adapter 67W.

    So sánh MacBook Air M2 và M1 11
    Thời lượng pin trên Air M2 kéo dài tới 18 tiếng

    Tuy nhiên, thời lượng sử dụng thực tế cho thấy con số vẫn loanh quanh ở mốc 18-19h sử dụng liên tục trong điều kiện phù hợp (do CPU M2 mới ăn điện nhiều hơn). Không quá khác biệt so với MacBook Air M1 trước đây. 

    6. Nâng cấp về âm thanh

    Về hệ thống âm thanh trên MacBook Air M2 2022, máy sẽ trang bị 4 loa hỗ trợ Spatial Audio hỗ trợ Dolby Atmos khi chơi nhạc hay xem video. Hệ thống loa cũng hỗ trợ tracking đầu với AirPods 3, AirPods Pro và AirPods Max.

    Về MacBook Air M1 thì máy chỉ có loa stereo hỗ trợ Dolby Atmos playback với các bài hát có hỗ trợ. 

    So sánh MacBook Air M2 và M1 12

    Cổng 3.5mm trên MacBook Air M2 cũng hỗ trợ những chiếc tai nghe có trở kháng cao, điều mà MacBook Air M1 không có.

    Nếu không quá chuyên về âm thanh hay là người thưởng thức âm thanh, điểm này khá khó để bạn nhận ra. 

    7. Giá bán

    MacBook Air M1 hiện đang được bán với mức giá từ 24 – 35 triệu đồng cho các phiên bản khác nhau. Còn MacBook Air M2 có giá bán dự kiến từ 33 – 40 triệu đồng, cho 2 phiên bản khác nhau.

    Mức chênh lệch giá là khoảng 6 triệu đồng, đây là một mức giá có thể chấp nhận được, cho những cải tiến cả về cấu hình lẫn thiết kế rõ ràng. Bạn đã sẵn sàng rinh một em về chưa nào?

    So sánh MacBook Air M2 và M1 13

    Lưu ý: Mức giá bán trên được cập nhật vào 06/2022 và có thể thay đổi theo thời gian

    8. Bảng so sánh MacBook Air M1 và MacBook Air M2

    Tiêu chí      MacBook Air M1MacBook Air M2
    Thiết kếHình nêm vát mỏng một đầu, phần vỏ máy được làm mỏng dần.Dạng khối chữ nhật, bo viền phẳng và phần đế phẳng.
    Kích thước màn hình hiển thị13.3 inch13.6 inch
    Chip xử líChip Apple M1Chip Apple M2
    Dung lượng bộ nhớRAM tối đa tới 16GBROM: 512GBRAM tối đa lên tới 24GBROM: 512GB
    Cổng kết nối1 jack cắm 3.5 mm, 2 cổng cắm Type-C Thunderbolt1 jack cắm 3.5 mm, 2 cổng cắm Type-C Thunderbolt, 1 cổng sạc MagSafe
    WebcamCamera Facetime HD 720pCamera Facetime HD 1080p
    Dung lượng pin49.9 Wh52.6 Wh
    Giá bán24 – 35 triệu đồng33 – 40 triệu đồng

    Kết luận

    Mức giá của MacBook Air M1 phiên bản thấp nhất đang có giá khoảng 23 triệu đồng, trong khi của M2 khoảng 33 triệu đồng – một con số chênh lệch đáng cân nhắc.

    Nếu bạn thích form thiết kế mới hoặc đơn giản chỉ là màu của MacBook Air M2 và không quá quan tâm đến giá thì… cứ mua thôi, đây vẫn là một sản phẩm rất ngon, nó chỉ “bớt ngon” khi so với giá của phiên bản M1 hiện tại mà thôi.

    Còn nếu có ngân sách hạn chế, thì tối ưu nhất vẫn là lựa chọn phiên bản Macbook Air M1. Macbook Air M1 quá đủ để đáp ứng công việc văn phòng, học tập của sinh viên, làm content, quảng cáo hoặc đồ họa 2D nhẹ như Photoshop, thậm chí là dựng phim.

  • SMC là gì? Hướng dẫn cách reset SMC trên Macbook

    SMC là gì? Hướng dẫn cách reset SMC trên Macbook

    Sau một thời gian sử dụng máy Mac của bạn sẽ gặp phải tình trạng nóng, quạt quay kêu ầm ầm, xử lý chậm, âm thanh lỗi… và bạn đã vệ sinh máy rồi nhưng vấn đề đó vẫn chưa được giải quyết.

    Khi đó bạn nên thử reset SMC hoặc reset PRAM ngay bây giờ – đây là 2 cách Reset máy nổi bật nhất trên Mac trước khi bạn quyết định cài trắng lại máy nếu lỗi không được khắc phục.

    SMC là gì?

    SMC là viết tắt của System Management Controller, nghĩa là “Bộ phận điều khiển quản lý hệ thống”.

    SMC là gì? Hướng dẫn cách reset SMC trên Macbook

    SMC xử lý hầu hết các thao tác cơ bản (low-level functions) của máy Mac, một trong số đó là:

    • Ấn nút nguồn;
    • Gập, mở màn hình ở MacBook;
    • Quản lý pin;
    • Quản lý nhiệt độ máy;
    • Cảm biến rơi tự do (Sudden Motion Sensor (SMS);
    • Cảm biến ánh sáng;
    • Đèn bàn phím;
    • Các đèn hiển thị trạng thái, đèn báo pin (trên MacBook Pro 2012 non Retina trở về trước)

    Bằng cách reset lại SMC để khôi phục lại các chức năng và khắc phục các sự cố trên Macbook, bao gồm cả lỗi và sự cố Wifi, quạt tản nhiệt, pin, độ sáng màn hình,…

    Nên reset SMC khi nào?

    Những trường hợp bạn cảm thấy cần phải reset SMC có thể kể đến:

    • Đã vệ sinh máy kỹ càng nhưng quạt tản nhiệt chạy tốc độ cao, dù bạn không xử lý nhiều tác vụ nặng nào.
    • Máy chạy chậm hơn so với bình thường dù bạn chỉ online Facebook và nghe nhạc. Lúc này ta cần Reset SMC để tăng tốc MacBook.
    • Đèn bàn phím không còn hoạt động (này cũng có thể do đèn hư).
    • Các đèn tín hiệu trên máy bật tắt bất thường.
    • Độ sáng của màn hình không tự động điều chỉnh dựa vào ánh sáng môi trường.
    • Tuy bấm nút nguồn nhưng máy không có bất cứ phản hồi nào.
    • Đóng mở màn hình (trên MacBook) máy cũng không có phản ứng nào.
    • Tự động chuyển sang trạng thái Sleep hoặc Shutdown dù không tác động và cũng không bật lại được.
    • Đã cắm sạc nhưng Pin không vào hoặc nhảy phần trăm loạn xạ.
    • Không nhận các thiết bị kết nối ngoài qua USB Type C.
    • Đèn của MagSafe báo sai.
    • Đèn báo trạng thái của pin không tháo rời trên MacBook không hoạt động.
    • Update hệ điều hành xong máy xảy ra các hiện tượng trên (có thể do hệ điều hành chưa tương thích tốt).

    Thường trên chỉ là các dấu hiệu cho thấy SMC đang gặp lỗi, tuy nhiên cũng có thể do các phần mềm khác đang gặp lỗi hay xung đột. 

    Cách reset SMC trên Macbook

    Việc Reset SMC sẽ kích hoạt lại toàn bộ hệ thống nhưng không ảnh hưởng tới dữ liệu của bạn.

    Tùy thuộc vào các dòng Macbook mà bạn đang sử dụng mới hay cũ, có những cách khác nhau để reset lại SMC.

    Trên các dòng MacBook, MacBook Air và MacBook Pro mới hơn sử dụng pin liền, không thể tháo rời, thực hiện theo các bước dưới đây để reset lại SMC:

    • Bước 1: Tắt nguồn máy Mac (Shutdown máy bằng Apple Menu → Shutdown)
    • Bước 2: Cắm dây sạc máy Mac và kết nối với nguồn điện.
    • Bước 3: Nhấn và giữ đồng thời các phím Shift + Control + Option + Nút Nguồn trong khoảng 5 giây thì thả tay ra khỏi các phím.
    • Bước 4: Lúc này Macbook của bạn sẽ khởi động lại.

    Trên các dòng Macbook cũ trang bị pin rời. Để reset SMC trên các dòng Macbook sử dụng pin rời, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:

    • Bước 1: Tiến hành tắt nguồn Macbook và tháo pin ra.
    • Bước 2: Rút hết dây sạc nguồn, sau đó nhấn nút Nguồn trong khoảng 5 giây thì thả tay ra.
    • Bước 3: Tiến hành lắp lại pin và khởi động lại Macbook bình thường.
    SMC là gì? Hướng dẫn cách reset SMC trên Macbook

    Nếu 2 cách trên đều không hoạt động bạn sẽ hãy làm cách này:

    • Shutdown máy.
    • Ấn liên tục vào TrackPad.
    • Ấn tổ hợp phím Shift (phải) + Option (trái) + Control (trái) và nút nguồn.
    • Lúc này màn hình táo sẽ sáng lên và tự động tắt. TrackPad sẽ bị cứng.
    • Sau đó Trackpad sẽ mềm ra, sau đó tiếp tục cứng đơ tầm 1-2 giây (màn hình vẫn đen).
    • Thả tay khỏi các nút sau khi thấy TrackPad mềm trở lại. (bạn cần một người khác hỗ trợ nữa đấy).

    Cách Reset SMC cho iMac

    SMC là gì? Hướng dẫn cách reset SMC trên Macbook

    Dành cho Mac Mini, iMac, iMac Pro. Nên cắm dây Lightning của Bàn phím trực tiếp vào máy.

    • Vào Apple Menu → Shutdown để tắt máy.
    • Bấm giữ nút nguồn trong 10 giây.
    • Thả nút nguồn ra và đợi vài giây.
    • Ấn nút nguồn để bật máy.

    Nếu vẫn không được, bạn hãy thử theo cách sau:

    • Vào Apple Menu → Shutdown để tắt máy.
    • Rút nguồn điện khi máy đã tắt hoàn toàn.
    • Chờ 15-20 giây.
    • Cắm điện trở lại.
    • Chờ 5 giây sau đó ấn nút nguồn để bật máy.
  • PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook

    PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook

    Nếu bạn gặp phải các sự cố liên quan đến các cài đặt âm thanh, độ phân giải màn hình, thông tin múi giờ hoặc các cài đặt khác, việc reset SMC hoặc reset PRAM có thể khắc phục được các lỗi đó.

    PRAM là gì? NVRAM là gì?

    PRAM là viết tắt của Parameter RAM, là bộ nhớ chứa thông tin một số cài đặt cụ thể trên máy Mac.

    NVRAM là viết tắt của cụm từ ram non-volatile (có khả năng lưu giữ dữ liệu khi bị mất điện), một loại bộ nhớ lưu dữ liệu một số cài đặt nhất định của máy Mac kể cả khi nguồn điện được bật lên hoặc tắt và truy cập chúng nhanh chóng.

    PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook 14

    Các thông tin được lưu trữ trên PRAM / NVRAM bao gồm ổ khởi động, bộ nhớ cache ổ đĩa, RAM, bộ nhớ ảo, âm lượng, cài đặt màn hình, địa chỉ 32-bit, thông tin múi giờ, font chữ hệ thống,… và cả Wifi.

    Ngày nay, một ví dụ điển hình của NVRAM là bộ nhớ flash (EEPROM) thường được sử dụng trong ổ Jump. NVRAM bên cạnh được trang bị trên máy tính của bạn, còn được tìm thấy ở một số thiết bị khác như máy in, xe hơi, thẻ thông minh và các thiết bị khác mà đòi hỏi phải thiết lập ghi nhớ.

    Vì vậy để sửa lỗi Wifi thông báo “No Hardware Installed” trên Macbook, cách đầu tiên là thực hiện reset lại PRAM / NVRAM.

    Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook

    Thực hiện theo các bước dưới đây:

    • Bước 1: Tiến hành tắt nguồn Macbook (Shut Down máy trong Apple Menu.)
    • Bước 2. Ấn nút nguồn (không giữ) đồng thời bấm và giữ tổ hợp phím Option, Command, P, R. 
    • Bước 3: Nhấn và giữ các phím cho đến khi trên nghe thấy âm thanh khởi động thứ 2 thì thả tay ra.
    • Bước 4: Bước tiếp theo bạn cần làm là cài đặt lại một số thông tin bao gồm tốc độ cuộn chuột, múi giờ hoặc các cài đặt cá nhân khác.
    PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook

    Lưu ý:

    • Đối với máy sử dụng chip T2, nếu logo táo mất và hiện lên bạn có thể thả tay ra.
    • Các máy không sử dụng chip T2 hay sạc MagSafe khi thấy đèn màn hình sáng tắt rồi lại sáng (không hiện logo) khoảng 3 lần bạn có thể thả tay.
    • Các máy Mac bàn thì nghe tiếng “ting” hoặc nghe đến tiếng “ting” thứ 3.
    • MacBook M1, M2 không thể reset SMC và reset PRAM. Cách Reset này chỉ áp dụng với những chiếc MacBook sử dụng chip Intel.

    Nếu máy của bạn đang bị khóa firmware, để reset NVRAM, hay gỡ pass firmware ra trước nếu không tổ hợp sẽ khiến máy rơi vào trạng thái Recovery.

    Khi đã PRAM reset bạn vào System Preference và cài đặt lại các thay đổi của máy, chẳng hạn như âm lượng, độ phân giải màn hình, chọn đĩa khởi động hoặc múi giờ.

    PRAM là gì? Cách reset PRAM/NVRAM trên Macbook 15
  • Giáo viên có nên dùng Macbook không?

    Giáo viên có nên dùng Macbook không?

    Học sinh, giảng viên, Giáo viên có nên dùng Macbook không? Ưu nhược điểm của Macbook so với Windows là gì?

    Những điểm thích và không thích khi sử dụng máy tính của Apple. Mời thầy cô xem review chi tiết trong video sau:

    1. Phần mềm Preview

    2. Khả năng kéo thả

    3. Chuột và touchpad, nút cuộn chuột

    4. Thời lượng pin

    5. Cảm giác khi sử dụng

    🔥Kết nối TV, máy chiếu, màn hình tốt. Cần sử dụng hub USB Type C sang HDMI:

    🔥Loại Hoco 169k → https://rentracks.vn/JQrxZ

    Giáo viên có nên dùng Macbook không?

    🔥Loại Ugreen khoảng 500k → https://rentracks.vn/XnwqGD

    Giáo viên có nên dùng Macbook không? 16

    🔥Ổ SSD rời Samsung → https://rentracks.vn/jIXwJG

    Giáo viên có nên dùng Macbook không? 17

    🔥Ổ SSD rời Sandisk → https://rentracks.vn/rNJIz1

    Giáo viên có nên dùng Macbook không? 18

    6. Các phần mềm hỗ trợ công việc

    TOP 150 công cụ học tập giảng dạy

    Các phần mềm văn phòng

    • Microsoft Office, Libre Office, bộ Numbers – Keynote – Pages
    • One Note, White Board
    • Zoom, Google Meet, Kahoot, Quizizz,

    Phần mềm trộn trắc nghiệm

    • McMix
    • Young mix

    Máy in và các thiết bị ngoại vi

    • Canon LBP 2900
    • Bảng vẽ điện tử Wacom

    Phần mềm giáo dục

    • Toán: Geogebra, Latex,

    Phần mềm đồ họa thiết kế

    • Canva, Figma, Inkscape,
    • Adobe Photoshop, Affinity Photo, Adobe Illustrator, Affinity Designer…

    Phần mềm biên tập, dựng video

    • OBS, iMovies…
    • Adobe After Effects, Adobe Premier Pro, Camtasia, Final Cut Pro…

    Xem thêm Macbook Air lập trình được không?

  • Cách kiểm tra khấu hao SSD MacBook

    Cách kiểm tra khấu hao SSD MacBook

    Cách kiểm tra khấu hao SSD MacBook bằng smartmontools. Smartmontools là một công cụ xem được khá nhiều chỉ số và hoàn toàn miễn phí. Nhưng cách cài đặt hơi phức tạp một chút.

    Ngoài ra, còn có những phần mềm kiểm tra khấu hao SSD MacBook như  SMART Utility, DriveDx nhưng đều là phần mềm trả phí.

    Bạn cần phải cài đặt Homebrew trước, nếu máy bạn đã cài Homebrew rồi thì bỏ qua bước này. Giải thích thêm, Homebrew dùng để cài thứ bạn cần mà Apple không cung cấp bằng giao diện dòng lệnh (sd Terminal).

    Bước 1. Sau khi cài đặt Homebrew, bạn mở Terminal và nhập câu lệnh sau để cài smartmontools: 

    brew install smartmontools 

    Bước 2. Bạn em hãy bấm vào icon Quả táo → Chọn About This Mac → System Report → Chọn mục Storage và xem phần BSD Name. Ví dụ, máy của mình BSD Name là disk3s1

    Cách kiểm tra khấu hao SSD MacBook

    Bước 3. Nhập câu lệnh này vào Terminal: 

    smartctl -a [BSD Name của bạn]

    VD: BSD Name của mình là disk3s1, nên dòng lệnh của mình sẽ là smartctl -a disk3s1

    Sau đó bấm Enter và chúng ta có bảng SMART/Heath Information hiện ra. Bạn xem phần Data Units Written và Percentage Used để kiểm tra khấu hao. SSD của mình như đang hiển thị thì đã ghi 10,160,899 [5.20 TB], còn mức độ khấu hao cũng là 0%. Nói thêm, máy mình dùng liên tục, toàn những việc như tải file hàng chục Gb được hơn nửa năm. 

    iểm tra khấu hao SSD MacBook

  • Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X

    Color Grading là phương pháp chỉnh sửa màu sắc cho bức ảnh hay video. Công việc chỉnh sửa màu sắc của video thường sử dụng các LUT màu.

    LUT màu là gì?

    LUT được viết tắt bởi cụm từ Look up table, hiểu nôm na là Presets có thể áp dụng vào phim để ra một màu phù hợp.

    Sử dụng LUT màu để chuyển đổi các giá trị đầu vào RGB sang các giá trị đầu ra RGB khác nhau.

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 19
    Màu sắc của hình ảnh/video trước và sau khi sử dụng LUT màu

    LUT thường được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu hình ảnh từ một không gian màu này sang không gian màu khác.

    LUT làm việc tự động. LUT không cần con người tác động thêm bất cứ thứ gì vào, và có thể được thay đổi màu sắc 1000 shot nhanh như thể thay đổi vào 1 shot. Vì vậy, khi sử dụng thành thạo LUTs màu, bạn có sẽ làm việc một cách hiệu quả và nhanh chóng hơn rất nhiều so với việc làm thủ công.

    Lut màu cũng có thể add vào nhiều những phần mềm chỉnh sửa hình ảnh, video khác nhau như Final Cut Pro, Premiere Pro,…

    Xem thêm Các phím tắt trong Final Cut Pro X.

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X

    1. Import Video vào Final Cut

    2. Mở cửa sổ Effect Browse bằng cách nhấn vào hình 2 ô vuông chồng lên nhau phía bên tay phải ở thanh công cụ phía trên Timeline (ô mình khoanh đỏ trong hình dưới)

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X

    3. Sau khi nhấn vào icon để mở Effect Browse, bạn chọn vào dòng Color → click đúp vào hình Custom LUT

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 20

    Trong trường hợp có quá nhiều mục, bạn không nhìn thấy Custom LUTs thì có thể gõ “custom lut” vào ô Search như hình:

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 21

    4. Nhìn lên khu vực góc trên bên phải các bạn sẽ thấy ô Custom LUT, ở dòng LUT các bạn bấm hình mũi tên xổ xuống và chọn vào Choose Custom LUT.

    Hướng dẫn chi tiết cách thêm và sử dụng LUTs trên Final Cut

    5. Tìm tới thư mục LUT mà các bạn muốn thêm (có thể chọn cùng lúc nhiều file).

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 22

    Sau khi đã thêm LUT, các bạn chỉ việc bấm icon mũi tên xổ xuống như bước 4 sẽ thấy xuất hiện các LUT màu. Bạn chỉ cần chọn vào LUT màu mình thích và xem sự thay đổi.

    Hướng dẫn cách thêm LUT màu vào Final Cut Pro X 23
  • GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    Trong quá trình sử dụng hệ điều hành MacOS, thông thường bạn sẽ không thể cài đặt ứng dụng bên ngoài vào máy. Để làm được điều này bạn cần phải tắt SIP và GateKeeper. Vậy GateKeeper là gì, cách tắt GateKeeper trên MacOS như thế nào?

    Xem thêm Macbook Air lập trình được không?

    1. GateKeeper là gì?

    Gatekeeper là một tính năng bảo mật của hệ điều hành MacOS của Apple. Gatekeeper là tính năng ngăn các ứng dụng trái phép chạy trên hệ thống. Mời bạn tham khảo Cách sửa lỗi không mở được ứng dụng trên Macbook!

    Như đã đề cập, macOS chỉ cho phép cài đặt những ứng dụng từ App Store hoặc từ các nhà phát triển được xác thực, khi tắt Gatekeeper chúng ta sẽ có thêm tuỳ chọn cài đặt ứng dụng từ nguồn bất kì (Anywhere).

    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    2. Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    Bạn có thể kích hoạt tùy chọn Anywhere bằng Terminal. Tuy nhiên hãy cân nhắc vì tắt GateKeeper sẽ làm cho máy của bạn có nguy cơ bị tấn công bởi các phần mềm độc hại.

    Để bật Anywhere bằng Terminal, bạn thực hiện như sau:

    Trước tiên các bạn bật Spotlight (bấm đồng thời hai phím Command và dấu cách) lên, search Terminal

    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS 24

    Copy dòng lệnh sau đây vào Terminal và bấm Enter, sau đó nhập mật khẩu admin của máy.

    sudo spctl --master-disable
    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS 25

    Để kiểm tra xem dòng lệnh đã có hiệu lực chưa, bạn có thể nhập dòng lệnh sau đây và nhấn Enter.

    spctl --status

    Nếu hiển thị là assessments disabled nghĩa là bạn đã thành công. Bây giờ bạn có thể vào kiểm tra lại trong Security & Privacy, nếu có thêm mục Anywhere như hình dưới là thành công.

    GateKeeper là gì? Hướng dẫn tắt GateKeeper trên MacOS

    3. Cách bật GateKeeper (tắt tùy chọn Anywhere)

    Ngược lại, nếu bạn không muốn hiển thị mục Anywhere này bạn chỉ cần copy lại dòng lệnh này và nhập vào trong Terminal, bấm Enter và nhập mật khẩu tài khoản trên máy MacOS của bạn.

    sudo spctl --master-enable

    Sau đấy kiểm tra lại dòng lệnh đã thực thi chưa như ở trên. Nếu nhận được dòng hiển thị như dưới đây là bạn đã thực hiện xong.
    spctl –status

    Nếu hiển thị assessments enabled nghĩa là bạn đã thành công. Hãy kiểm tra lại một lần nữa trong Security & Privacy cho chắc.

  • Macbook Air lập trình được không?

    Macbook Air lập trình được không?

    Macbook Air lập trình được không là câu hỏi mà nhiều người dùng băn khoăn khi muốn chuyển sang dòng máy tính xách tay của Apple (Macbook, Mac Pro, Mac Mini).

    Xem thêm Giáo viên có nên dùng Macbook không?

    Giáo viên có nên dùng Macbook?

    Câu trả lời là, nếu bạn chỉ lập trình nhẹ nhàng kiểu tác vụ văn phòng như soạn thảo văn bản Word, Powerpoint, làm web (PHP, Javascrip, HTML và CSS,..), lướt web, xem Youtube… thì Macbook Air là sự lựa chọn tốt nhất với các ưu điểm dưới đây. Còn nếu bạn lập trình mobile, làm đồ họa, làm video… thì Macbook Air không đáp ứng được nhu cầu đó, chúng tôi khuyên bạn nên mua các dòng Macbook Pro đời từ 2017 trở lên.

    Update: Hiện tại, với phiên bản chip M1 thì Macbook Air hoàn toàn có thể đáp ứng tốt hầu hết các nhu cầu lập trình, biên tập video (video editor). Cá nhân tôi đang dùng bản Air M1 RAM 16G SSD 512G và thấy hoàn toàn hài lòng, kể cả lập trình Flutter hoặc sử dụng XCode. Chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn phiên bản có RAM 16G và bộ nhớ 512G. Nếu bắt buộc phải cắt giảm chi phí thì có thể lấy phiên Macbook Air 16Gb 256Gb.

    Ưu điểm của Macbook/Macbook Air cho lập trình

    1. Mỏng Nhẹ. Tính năng này rất quan trọng khi mà bạn phải di chuyển thường xuyên. Lập trình không có nghĩa là cứ ngồi một chỗ code, ví du: đi từ nhà đến trường (rồi có thể đi đến trung tâm bên ngoài để học thêm), học nhóm, hội thảo, meetup, hackathon…
    2. Pin Trâu. Thời gian xài pin trung bình của Macbook Air là khoảng 10 tiếng. Đặc biệt là các dòng Macbook Air M1 sử dụng chip của Apple ra mắt cuối năm 2020 có thời lượng pin khủng khiếp (18 – 20 tiếng).
    3. Môi trường lập trình cực kỳ tốt. Đặc biệt nếu bạn muốn phát triển app cho iPhone, iPad, Macbook thì chỉ có thể sử dụng máy tính chạy hệ điều hành của Apple mà thôi (chi tiết vấn đề này xin xem phần sau).
    4. Đẹp. Đây là điều khó có thể chối cãi. Macbook luôn là sản phẩm có độ hoàn thiện và tính thẩm mĩ cao, là niềm ao ước không chỉ của dân văn phòng mà còn của các lập trình viên.

    Macbook phù hợp nhiều hệ điều hành

    • Macbook có thể phát triển phần mềm cho bất kỳ hệ điều hành nào. Trong khi bất kỳ một chiếc PC nào cũng có thể dùng để phát triển App cho Windows, Linux và Android. Thì duy nhất máy Mac có thể tương thích các ứng dụng MacOs và iOS. Ưu thế hệ điều hành hoàn hảo cho giới phát triển vaà các nhà xây dựng ứng dụng di động iOS cũng trở thành sợi dây trói vô số nhà phát triển đến với trải nghiệm PC của Apple.
    • Xét về khía cạnh công cụ Code thì MacOs cũng có thể coi là vượt trội hơn cả. Do là một hệ điều hành nhân Unix, MacOs có sở hữu sự mạnh mẽ và vượt trội hơn hẳn so với Windows hay nhiều công cụ cần thiết được cài đặt sẵn. Nhìn về tổng thể thì các bộ công cụ cần thiết. Trên MacOs không thua kém mà thậm chí vượt trội so với hệ điều hành của Microsoft. Nếu nói về hiệu năng hoạt động của các IDE. Hay các Tools cần thiết khác Windows quả thật không phải là đối thủ của Macos.

    Macbook Air lập trình được không?

    Tốt nhất là nên chọn Macbook Pro (cho dù là Macbook Pro 2015 thì vẫn có hiệu năng tốt hơn cả Macbook Air 2017), bởi nó luôn được trang bị những gì đẳng cấp nhất. Còn nếu ít tiền thì có thể lựa chọn Macbook Air hoặc The New Macbook, tuy cấu hình không bằng Macbook Pro nhưng nếu so sánh với mấy con Dell Vostro hay các dòng máy chạy window tầm giá 10 – 15 triệu thì vẫn hơn đứt.

    Các dòng Macbook thấp hơn 2015 thì thôi không nên mua vì nó cũng khá lâu rồi, nên bạn hãy chọn đời máy từ 2015 trở lên sẽ tốt hơn.

    Cả 2 dòng Macbook Air và Macbook Pro từ năm 2015 tới năm 2019 đều có cấu hình khá tương đồng, Apple họ cứ tung hô phiên bản sau nâng cấp này nâng cấp nọ nhưng thực tế trải nghiệm thì mấy không thay đổi gì, phiên bản 2015 vẫn chạy bon không kém 2019.

    Có điều bạn phải lưu ý tới việc Apple đã loại bỏ cổng kết nối USB kể từ Macbook Air 2018 và Macbook Pro 2016. Nếu lựa chọn phải dòng này, bạn phải mua thêm bộ chuyển cổng kết nối (khoảng 2 triệu đối với hàng chính hãng Apple).

    Vậy tối ưu nhất cho developer là dòng máy Macbook Pro 2015 trở lên.

    Macbook Pro 13 inch hay Macbook Pro 15 inch?

    Nếu bạn chọn Macbook Pro thì lại có 2 lựa chọn là 13 inch và 15 inch. Macbook Pro 15 inch dành cho những bạn phải thường xuyên xử lý tác vụ nặng như build app mobile, render video. Còn nếu bạn là web developer thì chỉ cần 13 inch là đủ.