Tag: thành ngữ

  • 50 idioms phổ biến nhất!

    Mời bạn tham khảo thêm TOP 200 idioms thông dụng trong tiếng Anh!

    1. A piece of cake: Dễ như ăn bánh.

    2. All ears: Lắng nghe.

    3. Apple of my eye: Người quan trọng trong mắt ai đó, người mình yêu quý hết mực

    4. Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc.

    5. Break a leg: Chúc may mắn.

    6. Cost an arm and a leg: Rất đắt đỏ.

    7. Cross your fingers: Cầu may.

    8. Cut corners: Đi tắt, làm tắt.

    9. To judge a book by its cover: Đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài.

    10. Every cloud has a silver lining: Trong cái rủi có cái may.

    11. Fish out of water: Lạc lõng, lạ lẫm.

    12. Get a taste of your own medicine: Gậy ông đập lưng ông.

    13. Go the extra mile: Nỗ lực hết mình.

    14. Hit the nail on the head: Nói chính xác.

    15. It’s raining cats and dogs: Mưa như trút nước.

    16. Keep your chin up: Luôn lạc quan, tự tin.

    17. Kill two birds with one stone: Một mũi tên trúng hai đích.

    18. Let the cat out of the bag: Tiết lộ bí mật.

    19. No pain, no gain: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

    20. Piece of mind: Bình an.

    21. Pull someone’s leg: Chọc ghẹo ai đó.

    22. Put all your eggs in one basket: Đặt hết hy vọng vào một điều gì đó.

    23. See eye to eye: Đồng thuận.

    24. Speak of the devil: Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến.

    25. Take a rain check: Hẹn lần sau.

    26. Take it easy: Thư giãn, không quá căng thẳng.

    27. Catch someone’s eye: Thu hút sự chú ý của ai.

    28. Cry over spilt milk: Tiếc nuối điều đã xảy ra và không thể thay đổi được.

    29. Cut to the chase: Vào thẳng vấn đề chính.

    30. Get out of hand: Mất kiểm soát.

    31. Give someone the benefit of the doubt: Tin tưởng ai đó.

    32. In the black: Có lời, có tiền.

    33. In the red: Nợ nần.

    34. To break the ice: Phá vỡ không khí ngượng ngùng.

    35. To be in hot water: Gặp khó khăn.

    36. To spill the beans: Lộ bí mật.

    37. To give someone the cold shoulder: Phớt lờ ai đó.

    38. To make a long story short: Nói tóm lại

    39. To have a sweet tooth: Thích ăn ngọt

    40. To have a heart of gold: Tốt bụng

    41. To burn the midnight oil: Thức khuya học bài

    42. To have butterflies in one’s stomach: Cảm thấy lo lắng, hồi hộp

    43. To be on thin ice: Trong tình huống rủi ro

    44. To let sleeping dogs lie: Chuyện đã qua để cho qua

    45. To give it a shot: Thử làm việc gì đó

    46. To hit the ground running: Bắt tay vào việc

    47. To have bigger fish to fry: Có những việc quan trọng hơn để làm

    48. To turn a blind eye: Nhắm mắt cho qua

    49. A dime a dozen: Rẻ như cho

    50. The ball is in your court: Quyết định nằm ở bạn

  • Crush là gì?

    Crush là gì?

    “Crush” là từ xuất hiện rất nhiều trong các câu nói của giới trẻ hiện nay. Vậy Crush là gì, hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé.

    Crush là gì?

    Crush mà giới trẻ hay dùng được định nghĩa là: thích một ai đó hoặc phải lòng một ai đó. Crush thường được giới trẻ sử dụng và biến nó thành trào lưu trong cụm từ have a crush on somebody/ someone (nghĩa là phải lòng hay thích một người nào đó). Ví dụ: I have a crush on you có nghĩa là anh đã phải lòng em.

    Crush là gì?

    Trên các mạng xã hội như Facebook hay Instagram thi Crush có nghĩa là yêu mến, ngưỡng mộ, có tình cảm với một ai đó. Có thể thấy có đến 90% người Việt Nam hiện nay sử dụng Crush trên Facebook để về người mà mình đang thầm thương trộm nhớ.

    Mời bạn tham khảo thêm 10 dấu hiệu crush thích mình nên biết!

    Theo wiki thì crush là tình yêu gà bông, một cách gọi thân mật để chỉ đến những rung động về tình cảm, cảm xúc cảm xúc ở tuổi thơ ấu và tuổi thanh thiếu niên. Sở dĩ được gọi là gà bông bởi tình yêu lúc này vô cùng nhí nhảnh, dễ thương và không kém phần ngây ngô, trong sáng, hồn nhiên của tuổi mới lớn.

    Crush có nguồn gốc từ đâu?

    “Crush” đã xuất hiện từ rất lâu, thế kỷ 14 được cho là thời điểm xuất hiện đầu tiên của từ này. Những năm 1870, những người trẻ đã sử dụng “Crush” là tiếng lóng chỉ sự đắm đuối. Ngoài ra, nhà văn Isabella Maud Rittenhouse lại sử dụng từ “Crush” để mô tả sự mê đắm vào năm 1884.

    Crush là gì?
    “Crush” trở nên thông dụng và được áp dụng nhiều vào năm 2018 khi bản hit ‘”Crush”’ của Tessa Violet ra mắt

    Tại Việt Nam, từ “Crush” được biết đến nhiều hơn khi ca sĩ David Archuleta ra mắt bài “Crush”vào năm 2008-2009. Và “Crush” trở nên thông dụng và được áp dụng nhiều vào năm 2018 khi bản hit ‘”Crush”’ của Tessa Violet ra mắt. Và từ đó “Crush” ngày càng được giới trẻ yêu thích sử dụng trong các đoạn hội thoại hay trong các bài đăng trên mạng xã hội vì ý nghĩa và sự tiện dụng cũng như “trend” của từ này.

    Crush có gì khác với love hoặc like?

    Crush được dùng để nhấn mạnh mức độ cảm xúc tích cực của bạn, và mà bạn crush đó có ảnh hưởng lớn đến bạn. Tình cảm của bạn có thể được đáp lại hoặc không. Nhưng đa số mọi người ít được crush đáp lại tình cảm.

    Ngoài ra, vì Crush còn mang ý nghĩa là sẹo và sự tan vỡ, nên nhiều người cũng coi Crush là tình yêu đơn phương.

    Một số idioms với crush

    • To crush down: tán vụn.
      Ví dụ: If you just crush down these clothes, I think you’d be able to fit more in your suitcase.
    • To crush out: Nghĩa là ép, vắt ra.
      Ví dụ: He crushed out his cigarette and lit another.
    • To crush up: Nghĩa là nghiền nát.
      Ví dụ: If I don’t crush up the pill and mix it into my daughter’s apple sauce, she won’t take it.
    • To have a crush on someone: thích, phải lòng ai đó.
      Ví dụ: I’ve had a crush on Tommy for years.

    Mời bạn tham khảo thêm TOP 200 idioms thông dụng trong tiếng Anh

  • Beyond the pale là gì?

    Beyond the pale là gì?

    “Beyond the pale” là một thành ngữ trong tiếng Anh, có nghĩa là quá giới hạn cho phép, không chấp nhận được, không hợp pháp/khuôn phép.

    Beyond the pale là gì?

    Beyond là bên kia, phía bên kia; pale là cái hàng rào, cọc rào → cụm từ này nghĩa là quá giới hạn cho phép, không chấp nhận được, không hợp pháp/khuôn phép.

    Beyond the pale: (hành xử) vượt quá giới hạn thông thường về mặt đạo đức hoặc xã hội (beyond or outside the limits of morally or socially acceptable behavior)

    Beyond the pale thường dùng trong bối cảnh rất dân dã, với ý chỉ trích ai đó không biết hành xử một cách đúng mực.

    Ví dụ Beyond the pale

    That remark Jerry made wasn’t simply in poor taste. It was beyond the pale. (Nhận xét của Jerry không chỉ khó nghe mà còn không thể chấp nhận được.)

    Ron received an invitation to dinner, but he didn’t have the decency to let his hosts know he wouldn’t be able to attend. I think that kind of behavior is beyond the pale. (Ron được mời dự tiệc tối nhưng anh ta không báo cho chủ nhà biết anh ta không đến dự được. Tôi nghĩ cách hành xử như vậy là không thể chấp nhận được.)

  • 40 câu thành ngữ tiếng Nga

    1. Cha nào con nấy.
    Каков отец, таков и сын.

    2. Đẹp như trong tranh.
    Красиво, как на картинке.

    3. Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung.
    Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы.

    4. Khôn nhà, dại chợ.- Дома не так, а в людях дурак.
    Khôn nhà dại chợ – Домашняя дума в дорогу не годится.

    5. Nghĩa tử là nghĩa tận.
    “Перед смертью не слукавишь”.

    6. đi ngày đàng, học sàng khôn.
    Ученому везде дорога, Чужая сторона прибавит ума.

    7. Học tài thi phận.
    Талант талантом, а без везенья никуда.

    8. Đầu voi đuôi chuột.
    – Сначало густо, а под конец пусто.

    9. Chở củi về rừng.
    – В Тулу со своим самоваром не ездят.

    10. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
    Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости.
    Чем дальше в лес, тем больше дров.

    11. Vạn sự khởi đầu nan.
    Все трудно лишь сначала.

    12. Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở.
    Выбирай место для жилья, друга – для игры.

    13. Đục nước béo cò.
    Где мутная вода, там жирные цапли.

    14. Ở đâu có hoa, ở đó có bướm.
    Где цветы, там и бабочки.

    15. Có mắt như mù.
    Глаза есть, да зрачков нету.

    16. Nhanh mắt, nhưng vụng tay chân.
    Глаза проворны, да руки неловки.

    17. Điếc không sợ súng.
    Глухому выстрелы нипочем.

    18. Không chạy đường trường làm sao biết con ngựa giỏi.
    Без длинных дорог – кто знает, хорош ли конь.

    19. Giẫy như cá nằm trên thớt.
    Биться, как рыба на кухонном столе.

    20. Thuyền to gặp sóng lớn.
    Большому кораблю – большие и волны.

    21. Ao sâu cá lớn.
    В глубоком пруду – рыба крупная.

    22. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường.
    В доме еще ничего не известно, а на улице уже все знают.

    23. Cờ đến tay ai, người đó phất.
    В чьих руках знамя, тот им и машет.

    24. Khi hoạn nạn mới biết lòng thành.
    Верность познается во время больших смут.

    25. Rượu vào lời ra.
    Вино входит – слова выходят.

    26. Rượu chảy vào lòng, như hổ chạy vào rừng.
    Вино входит в сердце, словно тигр в лес.

    27. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm.
    “Без кота мышам масленица”.

    28. Con không khóc mẹ không cho bú.
    Ребенок не заплачет – мать груди не даст.

    29. Sông rộng sóng cả.
    Река широка – волны большие.

    30. Vẽ rồng nên giun.
    Рисовал дракона, а получился червяк.

    31. Nhát như chuột ngày.
    Робкий, словно мышь днем.

    32. Tay làm, hàm nhai – tay quai miệng trễ.
    Руки работают – зубы жуют, руки отдыхают – зубы без дела.

    33. Không có lửa, làm sao có khói.
    Дыма без огня не бывает.

    34. Muối bỏ biển.
    Бросать соль в море.

    35. Chở củi về rừng.
    Возить дрова в лес.

    36. Không có lửa sao có khói.
    Где дым, там и огонь.

    37. Há miệng mắc quai.
    Быть связанным своим словом.

    38.Không ăn được thì đạp đổ hoặc Chó già giữ xương.
    Как собака на сене.

    39.Nước chảy đá mòn.
    Вода камень точит.

    40. Có thực mới vực được đạo.
    Без муки нет и науки.

  • PHÚC BẤT TRÙNG LAI, HỌA VÔ ĐƠN CHÍ LÀ GÌ?

    PHÚC BẤT TRÙNG LAI, HỌA VÔ ĐƠN CHÍ LÀ GÌ?

    Phúc bất trùng lai họa vô đơn chí là gì?

    “Phúc bất trùng lai” ý chỉ may mắn không đến nhiều lần. May mắn chỉ đến một lần, những lần sau sẽ không được như vậy. Thay vì trông chờ may mắn, hãy cố gắng tận dụng, không được lãng phí thời gian. 

    Trái nghĩa với phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí ý chỉ những điều xui xẻo thường kéo đến dồn dập. Tâm lý chúng ta luôn cảm thấy bất an, lo lắng với những chuyện xấu xảy đến với mình. Vì vậy, bạn phải luôn cẩn trọng trong mọi hành động, lời nói. Đừng để xảy ra những hậu quả, tai ương nối tiếp mới hối hận không kịp. 

    PHÚC BẤT TRÙNG LAI, HỌA VÔ ĐƠN CHÍ LÀ GÌ? 1

    Ý nghĩa câu “Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí”

    Câu nói mang ý nghĩa ám chỉ những điều may mắn không dễ dàng đến lần hai. Tuy nhiên, nếu bạn đã dính đen đủi, những điều bất hạnh, tai ương sẽ lần lượt dội xuống. Câu nói mang ý nghĩa họa dễ đến hơn phúc, làm người phải biết cẩn trọng, tránh rước họa vào thân.

    Tôi tra Google, kết quả đều trả lời đại loại là phúc không đến hai lần (nên cần phải biết quí trọng), hoạ là xui xẻo thường kéo nhau đến nhiều lần.

    Giả sử hôm nay, bạn trúng xổ số độc đắc. Thì khả năng bạn trúng xổ số lần nữa là rất hiếm, nếu theo khoa học thì xác suất xảy ra là rất thấp. Đó chính là “Phúc bất trùng lai”.

    Nhưng, nếu đang đi qua đường bạn lỡ tay làm rơi cái điện thoại xuống đất, theo phản xạ ngay lập tức bạn dừng lại, cúi xuống để nhặt cái điện thoại. Thì rất nhiều khả năng bạn sẽ bị một chiếc xe tông trúng. Bởi vì cái hoạ thứ nhất (rơi điện thoại) sẽ lập tức kéo theo cái hoạ thứ hai (bị xe tông).

    Trong cuộc sống, có hàng ngàn trường hợp “hoạ vô đơn chí” xảy ra. Thường thì cái hoạ thứ nhất rất nhỏ, nhưng cái hoạ thứ hai lập tức theo sau hoạ thứ nhất là rất lớn, đôi khi đó là mạng sống.

    Có trường hợp, buổi tối một anh đang xem TV trong nhà, nghe tiếng trộm đột nhập vào sân, anh ta lập tức bật đèn lao ra, và tai họa đã xảy ra! Cái hoạ thứ nhất (trộm vào nhà) kéo theo cái hoạ thứ hai (chết người).

    Những vụ va chạm giao thông nhỏ nhưng lại dẫn đến án mạng chính là vì “hoạ vô đơn chí”.

    Hoặc, có cô gái trẻ vì phóng xe máy đuổi theo kẻ cướp chiếc iPhone mới mua mà gặp tai nạn tử vong.

    Hãy ghi nhớ điều này. Nếu một điều không may xảy ra, chúng ta phải lập tức dừng lại, quan sát và nghĩ xem hành động tốt nhất là gì, thay vì lập tức phản ứng theo bản năng. Đó là một kỹ năng sống rất quan trọng.

  • TOP 200 idioms thông dụng trong tiếng Anh

    TOP 200 idioms thông dụng trong tiếng Anh

    TOP 200 idioms thông dụng trong tiếng Anh

    Idiom là gì?

    Idiom là thành ngữ trong tiếng anh, thường là các cụm từ, hoặc cũng có thể là một câu được ghép lại từ các từ nhưng có ý nghĩa khác với nghĩa đen của các từ đó. Hiểu một cách đơn giản, idiom tương tự như thành ngữ, tục ngữ Việt Nam vậy.

    các idioms thông dụng trong tiếng Anh

    Các idioms thông dụng trong tiếng Anh

    Thành ngữ Ý nghĩa Ví dụ
    (to) be dead tired
    mệt nhoài, quá mệt mỏi
    I’ve worked for hours already today and I’m dead tired
    (to) be fed up with chán ngán với Be careful, I think the boss is fed up with us today
    (to) be in charge of
    quản lý, chịu trách nhiệm
    Listin to me because I’m in charge of this company.
    (to) be in the way
    kỳ đà cản mũi, ngáng đường, vật cản trở
    If my little brother stays in the same room with me when I study, he’ll really be in the way.
    (to) be my guest
    cứ tự nhiên, đừng khách sáo
    If you want some food, then be my guest. The pizza is on the table.
    (to) be named after
    được đặt tên theo/ giống…
    Ronaldo was named after a famous footballer.
    (to) be no big deal
    chuyện nhỏ, chẳng to tát gì cả
    Don’t worry about failing the exam. It’s no big deal.
    (to) be on top of the world
    rất hạnh phúc, rất thành công
    She’s on top of the world now because she’s just won the lottery.
    (to) be/ get in touch with someone liên lạc với ai đó Get in touch with me as soon as you have get an email address.
    (to) build castles in the air
    mơ mộng viển vông, xa rời thực tế
    Lisa, I know you’re very confident but don’t build castles in the air.
    (to) call it a day
    nghỉ làm, nghỉ ngơi
    Today it’s Sunday so I call it a day.
    (to) drop someone a line
    viết vài dòng cho ai đó
    When you arrive in Hanoi, remember to drop me a line.
    (to) follow in one’s footsteps
    nối nghiệp/ bắt chước ai đó
    I’ve become a footballer just like my brother. I really followed in his footsteps.
    (to) fool around
    không làm gì, lãng phí thời gian
    Alex’s just been fooling around at his desk.
    (to) get along with someone
    hòa hợp với ai đó, hợp tính cách với ai đó.
    I really get a long with Jack. He’s a nice guy.
    (to) get rid of tống khứ, vứt đi
    You should get rid of that old car.
    (to) give s.o the cold shoulder
    đối xử lạnh nhạt, hờ hững với ai
    She’s given me the cold shoulder all day.
    (to) hang in there
    tiếp tục cố gắng, kiên trì
    John, I know that learning English is not easy but hang in there and you’ll be fluent one day.
    (to) keep/ bear in mind luôn nhớ rằng When you buy cheap clothes, you should bear in mind that they will soon wear out.
    (to) lay off sa thải The company laid off 50 workers last week.
    24/7
    twenty-four hours a day; seven days a week; all the time; constantly
    My little sister irritates me 24/7
    a blessing in disguise
    tưởng xui xẻo nhưng hóa ra lại may mắn
    Losing that job was a blessing in disguise.
    a drop in the bucket
    không ăn thua gì
    His fortune is a drop in the bucket compared with mine.
    a friend in need is a friend indeed
    hoạn nạn mới biết bạn hiền
    a lie has no legs giấu đầu lòi đuôi
    a little bird told me
    tôi nghe nói rằng
    A little bird told me that you and Cindy are going to get married.
    a needle in a haystack mò kim đáy bể
    a pain in the neck điều phiền phức Sometimes my baby can be a pain in the neck.
    a penny for your thoughts
    tôi muốn biết bạn đang nghĩ gì
    You seem pretty pleased, a penny for your thoughts.
    a picture is worth a thousand words
    trăm nghe không bằng một thấy
    A good presentation should contain more of graphics and less of text, since a picture is worth a thousand words.
    a piece of cake rất dễ dàng Learning to speak English is a piece of cake.
    a short fuse a quick temper. Jamie is known for his short fuse; just a few days ago he screamed at his coach for not letting him play.
    a taste of your own medicine
    bad treatment deservedly received for treating other people badly
    After constantly being prank-called, Julian decided to give Juan a taste of his own medicine and ordered twenty-seven pizzas to be delivered to Juan’s house.
    a wolf in sheep’s clothing lòng lang dạ sói The murderer was really a wolf in sheep’s clothing.
    a year care, a minute ruin
    khôn ba năm, dại một giờ
    actions speak louder than words
    những gì bạn làm có ý nghĩa hơn những gì bạn nói.
    You keep saying that you’ll do your fair share of the housework. Remember that actions speak louder than words.
    add fuel to the fire
    đổ thêm dầu vào lửa
    add insult to injury
    làm cho việc gì đó trở nên tồi tệ hơn.
    To add insult to injury, after cancelling our flight, they asked us to pay extra!
    an arm and a leg
    cái gì đó rất đắt tiền
    I’m sick of paying an arm and a leg for rent in this city.
    as accient as the sun xưa như trái đất
    as clear as daylight rõ như ban ngày
    as dump as an oyster câm như hến
    as easy as pie
    rất dễ, dễ như ăn bánh, dễ như ăn cháo
    He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as pie to me!
    as strong as a horse khỏe như trâu
    at all cost bằng mọi giá My dream is to become a successful businessman and I will work hard for it AT ALL COSTS
    be out of your depth
    trong tình thế khó xử/khó khăn
    I am used to teach General english but I was OUT OF MY DEPTH when I had to teach Academic English
    be sick and tired of
    tôi ghét (tôi không chịu được)
    I’m sick and tired of doing nothing but work. Let’s go out tonight and have fun.
    beat around the bush
    không đi thẳng vào vấn đề
    Stop beating around the bush and tell me what you really want.
    beating around the bush
    vòng vo tam quốc
    beauty is only skin deep
    cái nết đánh chết cái đẹp
    behind someone’s back
    một cách giấu diếm, bí mật
    I can’t believe he went out on a date with Rosie behind my back!
    behind the times lỗi thời, hết thời My friend never likes using smartphones. She’s so BEHIND THE TIMES.
    bend over backwards
    rất cố gắng ( có khi quá sức )
    He bent over backwards to please his new wife, but she never seemed satisfied.
    better late than never
    thà muộn còn hơn không
    David finally paid me the money he owed me. Well, better late than never.
    better luck next time
    thua keo này ta bày keo khác
    bite off more than you can chew
    làm điều gì đó quá sức.
    I think he’s bitten off more than he can chew taking all those classes.
    bite the hand that feeds ăn cháo đá bát
    blew me away
    khi thứ gì đó “blow you away”, nghĩa là thứ đó thực sự rất đáng ngạc nhiên
    The new technology blew me away.
    broke hết tiền I have to borrow some money from my Dad. Right now, I’m broke.
    butterflies in my stomach to be nervous. Liam had butterflies in his stomach before he went on stage to play the violin.
    by the skin of your teeth
    to just barely get by or make it
    Lester made the dance team by the skin of his teeth; you can tell he hasn’t been dancing jazz for very long.
    call it a day
    kết thúc một công việc trong ngày, hoặc trong buổi tối
    Well, it was nice chatting with you, but it’s time for me to call it a day.
    cat got your tongue?
    can’t you speak? (usually said to embarrass the other person).
    I just saw you kissing my boyfriend. What’s the matter? Cat got your tongue?
    change one’s mind đổi ý I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I’ll do extra work on the weekend instead.
    cheapest is dearest của rẻ là của ôi
    chill out
    thư giãn, bình tĩnh lại
    Despite terrorism, Obama still kept calm, and told his staff to chill out, and got back to work.
    cost an arm and a leg đắt cắt cổ I’d love to buy a Lamborghini supercar, but it costs an arm and a leg.
    crying wolf
    to ask for help when you don’t need it
    You have cried wolf so many times that no one believes you when you’re really hurt.
    curiosity kills the cat
    tò mò chết người
    When Jane asked Jack where he was going yesterday morning, he replied that curiosity killed the cat.
    cut it out!
    dừng làm việc gì xấu
    That noise is really annoying. Cut it out!
    cut someone some slack
    to not judge someone too harshly
    Hey. Cut me some slack. I was really busy with my frog hunting business last week and forgot to call. I’m sorry!
    cut to the chase
    đi thẳng vào vấn đề
    Let’s cut to the chase. How much is it going to cost me?
    death pays all debts chết là hết
    diamond cuts diamond
    vỏ quýt dày có móng tay nhọn
    do in rome as the romans do nhập gia tùy tục When you travel abroad, remember to do in Rome as the Romans do.
    don’t judge a book by its cover
    đừng đánh giá một sự vật/sự việc/con người chỉ qua vẻ bề ngoài
    He doesn’t look very intelligent, but you can’t judge a book by its cover.
    down for the count
    tired; giving up; unable or unwilling to participate any longer.
    No, you can’t take my dog for a walk—she’s down for the count after chasing cats all day.
    down in the dumps buồn bã I was really down in the dumps after my dog died.
    down to earth
    người thực tế hoặc khiêm nhường
    He’s very down to earth despite his fame.
    draw the line
    to stop; to know the point where something goes from okay to not okay
    Now I draw the line at speaking in front of 34,000 people.
    drive s.b nuts
    làm cho ai điên lên được!
    That loud beeping noise is driving me nuts!
    drop someone a line
    gửi 1 lá thư hay email cho ai đó
    It was good to meet you . Drop me a line when you have time.
    easier said than done
    nói thì dễ làm thì khó
    easy come easy go
    dễ được thì dễ mất
    easy come, easy go
    cái gì nhanh đến thì cũng sẽ mau đi
    I’m sorry that you broke up with him but easy come, easy go.
    every cloud has a silver lightning
    trong cái rủi có cái may.
    Even though you just got fired, remember that every cloud has a silver lining—at least you don’t have to work for that grouchy boss anymore!
    every cloud has a silver lining
    you can find good in every bad situation.e
    ven though you just got fired, remember that every cloud has a silver lining—at least you don’t have to work for that grouchy boss anymore!
    every day is not sunday
    sông có khúc người có lúc
    every jack has his jill
    nồi nào úp vung nấy
    every now and then thỉnh thoảng Every now and then I take my wife to the cinema.
    explore all avenues
    suy tính đến các hướng/bước để tránh xảy ra vấn đề/hậu quả xấu
    We need to EXPLORE ALL AVENUES before doing something that is not very safe to a great number of people in order to minimize unfavourable consequences.”
    feeling under the weather
    cảm thấy không khỏe, không được tốt
    I’m feeling under the weather – I think I’m getting a cold.
    figure something out
    hiểu được vấn đề gì
    I don’t understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.
    fill in for someone
    làm dùm ai khi họ vắng mặt
    While I was away from the store, my brother filled in for me.
    find my feet
    cảm thấy thoải mái để làm việc gì
    Moving to a new city was difficult at first, but I soon found my feet.
    finding a needle in a haystack
    virtually impossible to find
    Trying to get a new job these days is like trying to find a needle in a haystack.
    fish out of water
    to be out of place
    Tom felt like a fish out of water at the Star Trek convention his new girlfriend begged him to attend.
    get something off your chest
    to talk about something that has been bothering you for a long time; to admit something you have done wrong
    I have to get this off my chest—I copied your answers on the 15th percentile score, by the way.
    give it a whirl to try something I’ve never gone kite-boarding, but I’m prepared to give it a whirl!
    give sb a heads-up
    cảnh cáo ai đó trước một việc gì đó
    Just give me a heads-up if you need a ride.
    give someone a hand giúp I want to move this desk. Can you give me a hand?
    go down in flames
    to fail suddenly and spectacularly
    The football player’s career went down in flames after the media learned he’d been losing on purpose to settle gambling debts.
    go the extra mile
    to make an extra effort
    My dentist always goes the extra mile, offering free back massages at the end of a stressful tooth extraction.
    good wine needs no bush
    hữu xạ tự nhiên hương
    great minds think alike
    chí lớn gặp nhau
    habit cures habit lấy độc trị độc
    handsome is as handsome does
    tốt gỗ hơn tốt nước sơn
    hang in there
    be patient. wait it out
    I know you’re struggling right now in school but just hang in there. It’ll get easier. I promise.
    head over heels
    yêu điên cuồng, say đắm.
    He’s head over heels in love with his girlfriend.
    his eyes are bigger than his belly
    no bụng đói con mắt
    hit the hay đi ngủ It’s after 12 o’clock. I think it’s time to hit the hay.
    hit the nail on the head
    đoán đúng, đánh đúng trọng tâm, nói đúng….
    I think you hit the nail on the head when you said that what’s lacking in our company is a feeling of confidence.
    hold your horses!
    đợi chút, chậm lại
    Hold your horses! We haven’t won yet, so don’t start celebrating.
    honour charges manners
    giàu đổi bạn, sang đổi vợ
    if worst comes to worst
    trong tình huống tồi tệ nhất
    If worst comes to worst, I can help you with the money.
    in ages từ rất lâu Have you seen Joe recently? I haven’t seen him in ages.
    in deep water
    trong tình thế nguy hiểm/khó khăn
    He has not submitted his dissertation so he’s IN DEEP WATER.
    in the black sinh lời, có lời Our business is really improving. We’ve been in the black all year.
    in the fast lane
    a life filled with excitement
    When Curtis turned forty, he decided he needed to live life in the fast lane, so he quit his job as a dentist and decided to tour Europe by motorcycle.
    in the nick of time
    xíu nữa, 1 lúc nữa
    I got to the drugstore just in the nick of time. I really need this medicine!
    in the red mất tiền, lỗ Business is really going poorly these days. We’ve been in the red for the past three months.
    it never rains but it pours họa vô đơn chí
    it’s all greek to s.b
    quá khó hiểu với ai đó
    I don’t like his classes because it’s all Greek to me.
    it’s the first step that counts
    vạn sự khởi đầu nan
    keep one’s chin up
    dũng cảm và tiếp tục
    I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.
    kill two birds with one stone
    mỗi mũi tên trúng hai đích
    Cycling to work kills two birds with one stone. It saves money and gives you some exercise.
    know something like the back of your hand
    biết 1 việc gì rất rõ
    If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand.
    leave no stone unturned
    làm tất cả để đạt mục tiêu
    I’ll leave no stone unturned until I find out the reason.
    let the cat out of the bag tell a secret Brady’s surprise party is going to be great if you don’t let the cat out of the bag.
    let the chips fall where they may
    to let something happen, no matter if it’s good or bad
    Look. I’m going to just try out for the cheerleading squad and let the chips fall where they may.
    let’s face it
    hãy đối mặt/chấp nhận thực tế/sự thật
    Let’s face it. You won’t be able to achieve 7.0 IELTS if you do not work hard
    like father like son cha nào con nấy
    lose your marbles
    to go crazy; insane
    Momhas really lost her marbles; she’s making me practice writing the ACT Essay seven times this week!
    love is blind
    tình yêu là mù quáng
    man proposes god deposes
    người tính không bằng trời tính
    men make houses, women make homes
    đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
    miss the boat = to miss an opportunity lỡ cơ hội If you miss the boat, it means you are too late to get an opportunity in my company.
    money talks
    có tiền mua tiên cũng được
    more dead than alive
    thừa sống thiếu chết
    more or less
    chẳng ít thì nhiều
    new one in, old one out có mới nới cũ
    no pains no gains
    tay làm hàm nhai
    on the dot
    ở một thời điểm thời gian chính xác
    The class will start at 8:00 a.m. on the dot, so don’t be late!
    once in a blue moon rất hiếm khi I used to see him all the time, but now he just visits me once in a blue moon.
    once in a while đôi khi, lâu lâu Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while.
    out of sight out of mind
    xa mặt cách lòng
    over the moon
    vô cùng hài lòng và hạnh phúc
    I was over the moon when I passed my speaking test.
    plain as day obvious; clear It’s plain as day that you’re in love with her, so just admit it.
    play second fiddle
    to be less important
    I hate playing second fiddle to my sister; she always does things better than I do!
    practice makes perfect
    có công mài sắt có ngày nên kim
    pull yourself together
    calm down and behave normally
    Pull yourself together, man! Sure, your girlfriend just dumped you and then you got hit by a car, but you can’t let those things get you down.
    put your foot in your mouth
    saying something you shouldn’t have
    Jessica really put her foot in her mouth when she asked about John’s job right after he lost it.
    put yourself in somebody’s shoes
    thử đặt mình vào vị trí/hoàn cảnh của người khác
    If you PUT YOURSELF IN MY SHOES, you would understand why I made that decision.
    rain cats and dogs
    mưa như trút nước
    read my/your/his mind
    chỉ một ý tưởng hoặc suy nghĩ đã được người khác biết
    I was surprised he knew what I was planning, like he could read my mind.
    run of the mill thông thường Apple phones are very run of the mill these days.
    safe and sound bình an vô sự
    see eye to eye
    có cùng quan điểm, đồng ý
    I don’t see eye to eye with my father on many things.
    set in their ways
    không muốn thay đổi
    My parents are quite traditional and set in their ways.
    sharp
    chính xác thời gian đó
    I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble!
    sick and tired
    to be bothered or annoyed by.
    She is sick and tired of her dog chewing up her shoes every day.
    silence is golden im lặng là vàng
    sink or swim
    được ăn cả ngã về không
    sit on the fence lưỡng lự I’m sitting on the fence with my girlfriend when we went shopping!
    sleep on it
    suy nghĩ (trước khi quyết định)
    That sounds like a good deal, but I’d like to sleep on it before I give you my final decision.
    slow but sure chậm mà chắc
    snug as a bug in a rug
    warm and cozy; content
    That baby looks as snug as a bug in a rug cuddled up next to his mother.
    so far so good
    mọi thứ vẫn tốt đẹp
    so many men, so many minds
    chín người mười ý
    solidity first
    ăn chắc mặc bền
    soulmate
    bạn chí cốt tâm giao, tri âm tri kỷ
    My husband is not just my lover, he’s my soulmate.
    speak one way and act another
    nói một đằng, làm một nẻo
    step up your game
    to start performing better
    Listen, Jen. You’d better step up your game if you want to get all A’s in Miss Finch’s Physics class. She isn’t easy!
    stick your nose into something to interfere Sharon always sticks her nose into everyone else’s business.
    still waters run deep
    tẩm ngẩm tầm ngầm
    straight from the horse’s mouth
    directly from the person involved
    Listen to the news straight from the horse’s mouth; we’re all getting bonuses this week!
    take for granted
    coi việc có cái gì như một điều hiển nhiên nên không trân trọng khi có điều đó
    He took her help for granted without saying thank you.
    take it easy relax I know you’re not feeling well, so try to take it easy today.
    the more the merrier
    càng đông càng vui
    the way of the world
    lề thói chung, lẽ thường tình
    They always say patriotism is the way of the world.
    time cure all pains
    thời gian sẽ làm lành mọi vết thương
    tip of the iceberg
    the small easily visible part of a larger problem
    The fact that Carrie is dating a member of the mafia is just the tip of the iceberg; she’s also smuggling contraband into the country.
    tit for tat
    ăn miếng trả miếng
    to be up in arms about something
    tức giận, buồn bực vì điều gì đó
    She has been UP IN ARMS about the rent increase.
    to not see the wood for the trees
    to be so involved with the details that you don’t get the most important facts
    She always argues about the silliest things; it’s like she can’t see the wood for the trees.
    twist someone’s arm
    thuyết phục ai đó làm gì. nếu một người dùng cụm “twisted your arm” thì có nghĩa là người đó đang cố thuyết phục bạn làm điều mà có lẽ bạn không muốn làm.
    They had to twist his arm, but they got him to join the project
    united we stand, divided we fall
    đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
    up a creek without a paddle
    in an unlucky/bad situation
    If you don’t have any money to pay for the repairs we just made to your car, I guess you’re up a creek without a paddle because you can’t have your car back.
    up in the air
    chỉ một điều chưa kết thúc, chưa được trả lời, giải quyết. câu thành ngữ tiếng anh này liên quan đến một kế hoạch hoặc một quyết định không chắc chắn.
    I think I can do it quickly, but the exact schedule is still up in the air
    walls have ears
    tai vách mạch rừng
    we reap what we sow
    gieo gió gặp bão
    what will be will be
    cái gì đến sẽ đến
    when in rome do as the romans do nhập gia tùy tục
    where there’s smoke, there’s fire
    không có lửa làm sao có khói
    with age comes wisdom
    gừng càng già, càng cay
    you get what you pay for tiền nào của ấy
    you rock! you are great Dude. You rock. Thanks for offering to watch my pet iguana all week.
  • Crying for the Moon là gì?

    Crying for the Moon là gì?

    Crying for the Moon là gì?

    Ask/cry for the moon là thành ngữ tiếng Anh (idioms) có nghĩa muốn một điều gì đó không thể thực hiện được (giống như đòi lấy mặt trăng làm của riêng).

    Xem thêm TOP 100 idioms thông dụng trong tiếng Anh

    Crying for the Moon là gì? 2

    Crying for the Moon là gì?

    “Cry for the moon” hoặc “ask for the moon” = đòi (bằng được) mặt trăng ⇒ nghĩa là đưa ra những yêu cầu không thực tế/vô lý và không thể nào xảy ra được.

    Ask for the Moon”, which means “to ask for too much, to want something that is not possible.”

    Ví dụ.

    • There’s no point hoping for a permanent peace in the area. It’s like asking for the moon. (Chẳng ích gì khi hy vọng sẽ có hoà bình lâu dài cho khu vực này. Điều đó cũng khó như đòi chiếm mặt trăng làm của riêng vậy).
    • You are seditious (nổi loạn), you are a prairie (đồng cỏ, thảo nguyên) on fire, you are a barrel of gunpowder (thuốc súng), you cry for the moon, you are not fit for a fur coat; what have you to do with Home Rule?’
    • “AMS–they have asked for 14 days thinking that if they ask for stars, they will get the Moon. If they ask for the Moon, they will get the Earth. They have already taken five days of questioning, now they want 14 days,” Singhvi argued before court.

    Nguồn gốc của Crying for the Moon

    Origin: this hyperbolic idiom appeared in the mid-1800s in slightly different form. Charles Dickens had it as “cry for the moon” (in “Bleak House”, 1852) and William Makepeace Thackeray as “wish for the moon” (in “Lovell the Widower”, 1860). Today “ask” is the most common version.

  • Thanh Mai Trúc Mã là gì?

    Thanh Mai Trúc Mã là gì?

    Thanh Mai Trúc Mã là gì?

    Chúng ta thường gọi những cặp đôi thân thiết với nhau từ nhỏ là “thanh mai trúc mã”. Vậy nguồn gốc của thành ngữ Thanh Mai Trúc Mã là gì?

    Thanh Mai Trúc Mã là gì?

    Thanh mai trúc mã là gì?

    Khi nói Trúc Mai là muốn nói đến tình yêu thắm thiết của một đôi nam nữ, đặc biệt là những cặp đôi thân thiết từ thuở thiếu thời.

    Ở Việt Nam, từ thanh mai ý muốn chỉ đến cây mai – một loại cây được trồng nhiều ở miền Nam. Cây mai dù gầy guộc, mong manh nhưng lại có sức chịu lạnh rất tốt. Hơn nữa, hoa mai còn mang đến hương thơm ngào ngạt, dịu dàng như người thiếu nữ.

    Ở Trung Quốc, thanh mai là loại cây cùng họ với cây mơ, cây mận. Đây là một loài cây mảnh khảnh, dẻo dai. Có thể nói mai trong từ thanh mai chính là một trong những loài cây gần gũi với hoa mai.

    Trúc trong từ thanh mai trúc mã là một loại cây cùng họ với tre. Trúc thường dùng để làm các đồ vật trong gia đình như rổ, rá, nia, thúng,… Vì đặc tính của trúc là dẻo dai, bền bỉ qua năm tháng. Trúc cũng giống như người con gái mềm mỏng, dẻo dai nhưng vô cùng kiên cường.

    Cây mai là loài cây rất được ưa chuộng ở miền Nam và cả miền Bắc từ xưa tới nay. Trong thơ văn, cây mai được đề cao do hình ảnh của nó tuy mảnh mai, gầy guộc, mong manh, hoa có hương thơm dịu dàng nhưng luôn chịu được qua mùa đông gió rét để nở hoa khi xuân về. Vì vậy, cây mai là đại diện của chữ Nhẫn và chữ Dũng.

    Nguồn gốc của thành ngữ “Thanh mai trúc mã”

    “Thanh mai trúc mã” vốn lấy ý từ hai câu thơ trong bài Trường Can Hành của nhà thơ nổi tiếng Lý Bạch đời Đường, nói về mối tình trong sáng của một cặp đôi cùng sống chung trong xóm Trường Can:

    “Lang kỵ trúc mã lai
    Nhiễu sàng lộng thanh mai”

    Có nghĩa là

    “Chàng cưỡi ngựa trúc chạy đến
    Chạy vòng quanh giường đùa với mai xanh”

    Ở đây, “thanh mai” là tên một loại cây có cùng họ với cây mơ, cây mận, có nguồn gốc từ nhiều vùng của Trung Quốc như tây bắc Quảng Đông, Quảng Tây, tây và nam Quý Châu, nam Tứ Xuyên, Vân Nam.

    Còn “trúc mã”, tức ngựa trúc, là món đồ chơi mà trẻ con thường dùng để cưỡi lên (như kiểu cà kheo).

    Như vậy, các bạn có thể hiểu nghĩa khái quát cả câu là thuở thiếu thời, đôi bạn trẻ chơi rất thân với nhau. Người con trai dung cây trúc giả làm đồ chơi con ngựa phi xung quanh chỗ ngồi của người con gái và liệng cho cô ấy mấy quả thanh mai. Điều này thể hiện sự hồn nhiên, vô tư, thân thuộc, … của một tình cảm hồn nhiên.

    Do đó những cặp đôi thân thiết từ thuở thiếu thời được gọi là thanh mai trúc mã.

    Những câu truyện thanh mai trúc mã hay nhất

    Truyện: Thất tịch không mưa

    Truyện “Thất tịch không mưa” do tác giả Lâu Vũ Tình viết. Đây là tác phẩm nổi tiếng và rất quen thuộc đối với những bạn say mê truyện ngôn tình. Truyện có các nhân vật chính như: Thẩm Thiên Tình và Thẩm Hàn Vũ.

    Thanh Mai Trúc Mã là gì? 3

    “Thất tịch không mưa” là cuốn truyện hay, lấy đi bao nhiêu nước mắt của người đọc ngay từ chương đầu tiên. Truyện kể về cặp đôi trai tài, gái sắc là Thẩm Thiên Bình và Thẩm Hàn Vũ. Dù họ yêu thương nhau chân thành nhưng không thể ở bên nhau bởi họ là anh em cùng cha khác mẹ.

    Cả hai từng có với nhau nhiều kỷ niệm đẹp thời thơ ấu và nó cũng là điều dày vò họ đến hiện tại. Và rồi, căn bệnh di truyền quái ác giúp họ có được một niềm vui, niềm hạnh phúc vào những giây phút cuối của cuộc đời.

    Đối với nhiều người, câu truyện kết thúc không có hậu. Ấy thế nhưng, với hai nhân vật trong truyện thì nó là cái kết trọn vẹn nhất, Thẩm Thiên Tình và Thẩm Hàn Vũ được ở bên nhau trọn đời.

    Dù không có ngày thất tịch hẹn định ở trần gian nhưng họ có thể thực hiện được ở thế giới bên kia. “Thất tịch không mưa” là câu truyện thanh mai trúc mã đáng đọc một lần trong cuộc đời. Những cảm xúc mà các nhân vật trong truyện sẽ mang đến cho bạn những cảm xúc chân thực. Bạn sẽ không phải nuối tiếc hay thất vọng khi đọc tác phẩm này.

    Truyện: Con thỏ bắt nạt cỏ gần hang

    “Con thỏ bắt nạt cỏ gần hang” do tác giả Ức Cẩm viết. Câu chuyện kể về tình yêu của cặp đôi Tiêu Thỏ và Lăng Siêu qua từng giai đoạn cuộc đời. “Con thỏ bắt nạt cỏ gần hang” là truyện thanh mai trúc mã lãng mạn và rất dễ thương.

    Truyện kể về một chàng trai Lăng Siêu bá đạo và hiếu động từ nhỏ. Cùng với nàng thơ Tiêu Thỏ ngây thơ, xinh đẹp. Cả hai cùng có một tuổi thơ trong sáng và hồn nhiên. Các nhân vật phụ trong bài viết rất đặc biệt, cha mẹ hai bên và bạn học của cặp đôi đều đáng yêu và rất nhí nhố.

    Thanh Mai Trúc Mã là gì? 4
    “Con thỏ bắt nạt cỏ gần hang” là bài văn hiện đại, lời văn nhẹ nhàng và ấm áp. Truyện cực kỳ phù hợp với các bạn thích đọc truyền tình yêu lãng mạn và có một cái kết có hậu.

    Truyện: Nhà bên có sói

    “Nhà bên có sói” là motip ngôn tình về cặp đôi “trai tài gái sắc”. Truyện do tác giả Gia Diệp Mạn sáng tác với hai nhân vật chính là Tần Tiểu Mạn và Cố Lãng. Cô nàng Tiểu Mạn xinh đẹp mới 24 tuổi đã bị mẹ đuổi ra khỏi nhà để tự lập.

    Tiểu Mạn đã xin vào làm việc tại một công ty hàng xóm cố hữu của gia đình cô có tên là Tần Tiểu Mạn. Họ chênh nhau tận 5 tuổi, khi còn nhỏ Tiểu Mạn thường lẽo đẽo theo chàng trai ưu tú xuất sắc Cố Lãng.

    Thanh Mai Trúc Mã là gì? 5

    Hai người trái ngược tính cách với nhau, Cố Lãng là người từng trải, điềm tĩnh. Trong khí Tiểu Mạn lại rất ngây thơ và trong sáng. Cả hai đều giấu giếm và chạy trốn tình cảm của mình nhưng càng chạy sợi dây tình yêu càng siết lại. Một câu chuyện dễ thương, lãng mạn và đồng thời là tác phẩm xứng đáng để bạn dành thời gian để đọc.

  • “BỎ QUA ĐI TÁM” là gì?

    “BỎ QUA ĐI TÁM” là gì?

    “BỎ QUA ĐI TÁM” là gì?

    Người Sài Gòn thuở xưa (kéo dài cho tới trước năm 1975) ưa nói câu “bỏ qua đi Tám”. Sao không nói “bỏ qua đi Hai / Năm / Chín…”, một thứ tự nào đó bất kỳ, mà phải là “Tám”?

    Cách gọi nghề nghiệp của người Sài Gòn

    tại sao người miền nam nói bỏ qua đi tám

    Người Sài Gòn định danh cho nghề nghiệp, chức vị trong xã hội bằng thứ bậc, dính chặt vô thứ bậc luôn, rất ngộ nghĩnh:
    • HAI: để chỉ dân có học, làm việc trong các công sở. Tỉ dụ “thầy Hai thơ ký”, “thầy Hai thông ngôn”…
    • BA: để chỉ giới thương gia người Hoa, tạo thành một thế lực dễ nể. Nghe gọi “chú Ba”, biết ngay đó là người Hoa.
    • TƯ: tức các đại ca trong giới giang hồ, tuy kiếm sống bằng nghề đâm chém nhưng cũng có “đạo nghĩa” chớ không tạp nhạp, thiếu nghĩa khí như các băng nhóm “trẻ trâu” bây giờ. Người Sài Gòn gọi là “anh Tư dao búa”, giới bình dân và kể cả một số tiểu thơ khuê các coi bộ cũng thiện cảm với các “anh Tư”.
    • NĂM: để chỉ giới lưu manh móc túi, cò mồi mại dâm…, gọi bằng “anh Năm đá cá lăn dưa”.
    • SÁU: để gọi giới cảnh sát, người Sài Gòn nói “thầy Sáu phú lít”, “thầy Sáu mã tà”.
    • BẢY: khi cần vay vốn làm ăn thì gặp các “anh Bảy Chà và”, hồi xưa người Ấn Độ qua Sài Gòn, họ thường buôn bán vải và nhứt là làm nghề kinh doanh tín dụng (cho vay).
    • TÁM: đây là thành phần đông đảo nhứt trong xã hội, làm đủ thứ nghề thuộc về lao động chân tay (bốc vác, gánh nước, phu xe…), tức giới bình dân.
    • CHÍN: dùng chỉ giới chị em kinh doanh “vốn tự có”, gọi bằng “chị Chín Bình khang”.
    Trên đây có hai thứ bậc được gọi bằng “thầy”: “thầy Hai”, “thầy Sáu phú lít”. Làm nghề cảnh sát, người Sài Gòn tuy gọi “thầy” nhưng xếp dưới cả dân đâm thuê chém mướn là “anh Tư dao búa”, “anh Năm đá cá lăn dưa”.

    Vì sao nói “Bỏ qua đi Tám”?

    Trở lại với thành ngữ “Bỏ qua đi Tám”. Thứ bậc “Tám” thuộc về giới bình dân, họ không ăn trắng mặc trơn như “thầy Hai”, giàu có như “chú Ba”, “anh Bảy Chà và”, bặm trợn như “anh Tư dao búa” hay “anh Năm đá cá lăn dưa”, thành thử họ yếu thế hơn. Mỗi khi đụng chuyện chẳng lành, họ ưa khuyên nhau đừng để ý tới làm gì cho nhức đầu: “Bỏ qua đi Tám”!
    Riết rồi, câu nói này cũng lan qua các thành phần xã hội khác, thay vì nói chữ nghĩa “dĩ hòa vi quý” để khuyên nhau, người Sài Gòn nói gọn bâng, “bỏ qua đi Tám”, cho thấy cách sống hiếu hòa được chuộng hơn hết.
    Bài viết của tác giả THANH CHƯƠNG Mt.