Đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa THPT Hai Bà Trưng
SỞ GD&ĐT TP.HCM TRƯỜNG THCS-THPT HAI BÀ TRƯNG |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – KHỐI 12 MÔN: HÓA HỌC Năm học: 2017-2018 Thời gian làm bài: 50 phút; |
|
|
Mã đề thi 139 |
Họ, tên học sinh:…………………………………………………………… Số báo danh ………………………..
(Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, K=39, Rb=85, Cs=133, Be=9, Mg=24,Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ag=108, Zn=65, Fe=56, Al=27, Cr=52, Cu=64, Sn=119, S=32, Cl=35,5)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (24 câu – 6 điểm)
Câu 1: Kim loại có thể điều chế được từ quặng Hematit, quặng Boxit lần lượt là:
A. Magie , Kẽm. B. Nhôm , Sắt. C. Sắt , Nhôm. D. Nhôm , Đồng.
Câu 2: Tính chất vật lý chung của kim loại gây ra là do
A. Trong kim loại có các electron hóa trị. B. Trong kim loại có các electron tự do.
C. Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại. D. Các kim loại đều là chất rắn.
Câu 3: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
A. Mn và Cr. B. Fe và Al. C. Al và Cr. D. Fe và Cr.
Câu 4: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Mg, Pb, Cu , Ag có thể dùng axit nào sau đây ?
A. HNO3 đặc nguội, dư. B. H2SO4 loãng, dư.
C. HNO3 loãng, dư. D. HCl dư.
Câu 5: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe(NO3)3.
Câu 6: Cho 5,4g Al vào 100 ml dd KOH 0,2M. sau khi phản ứng xong thể tích khí H2 thu được là
A. 0,448 lít B. 0,224 lít C. 4,48 lít D. 0,672 lít
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 8: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu
C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
Câu 9: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Ca(OH)2.
C. Na2CO3 và Na3PO4. D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 10: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
A. heroin, seduxen, erythromixin B. penixilin, paradol, cocain.
C. ampixilin, erythromixin, cafein. D. cocain, seduxen, cafein.
Câu 11: Hiện tượng đúng là
A. Khi cho kiềm vào K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó không bị đổi màu. B. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó lại chuyển về màu da cam.
C. Khi cho kiềm vào K2Cr2O7 thì màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Cho axit vào dung dịch màu da cam này thì nó lại chuyển về màu vàng. D. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Cho axit vào dung dịch màu vàng này thì nó không bị đổi màu.
Câu 12: Cho 16,25 gam kim loại X có hóa trị II tan hết vào H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí hidro (đkc). Kim loại X là
A. Zn. B. Fe. C. Ca. D. Mg.
Câu 13: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 14: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: Fe2(SO4)3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3dư, H2SO4 (đặc nóng, dư), KNO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 15: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+ ?
A. [Ar] 3d3. B. [Ar] 3d4. C. [Ar] 3d5. D. [Ar] 3d6.
Câu 16: Cho m gam Al tan hết trong HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít khí NO (đkc) . Giá trị m là
A. 8,1 gam. B. 5,4 gam . C. 7, 2 gam. D. 2,7 gam .
Câu 17: Một vật được chế tạo từ hợp kim Zn -Cu để trong không khí. Hãy cho biết vật sẽ bị ăn mòn theo loại nào?
A. ăn mòn điện hoá. B. ăn mòn cơ học. C. ăn mòn hoá học. D. ăn mòn vật lý.
Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dd có môi trường kiềm là
A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 19: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, FeO, ZnO, MgO.
C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 20: Dãy gồm các chất vừa tác dụng với dd axit vừa tác dụng được với dd kiềm là
A. AlCl3 và Al2(SO4)3. B. Al(OH)3 và Al2O3.
C. Al2(SO4)3 và Al2O3. D. Al(OH)3 và Al(NO3)3.
Câu 21: Cho các ion sau: Ni2+, Fe3+, Cu2+. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần từ trái sang phải là
A. Cu2+, Ni2+, Fe3+. B. Fe3+, Cu2+, Ni2+. C. Ni2+, Cu2+, Fe3+. D. Ni2+, Fe3+, Cu2+.
Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, KCrO2. B. FeSO4, CrSO4, KCrO2, K2CrO4.
C. FeSO4, Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4. D. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7.
Câu 23: Đun nóng nước có hòa tan Ca(HCO3)2 thấy
A. có kết tủa trắng . B. có kết tủa trắng sau đó tan .
C. không có hiện tượng gì. D. có kết tủa trắng và sủi bọt khí.
Câu 24: Khử hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng khí CO dư thu được 22,4 gam chất rắn . Khí sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư , khối lượng kết tủa thu được là
A. 54,0 gam. B. 25,2 gam. C. 22,5 gam. D. 45,0 gam.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 câu – 4 điểm)
Câu 25: Ngâm một đinh Fe sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Câu 26: Cho dung dịch chứa 0,02 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được kết tủa . Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu chất rắn X. Tính khối lượng của rắn X.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp khí gồm 0,06 mol NO2 và 0,03 mol NO (không có sản phẩm khử NH4NO3). Tìm giá trị của m.
Câu 28: Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm giá trị của V.
———————————————–
———– HẾT ———-
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Xem thêm
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết