dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Âm câm là gì và 17 quy tắc cần nhớ

Âm câm là gì và 17 quy tắc cần nhớ

Âm câm là gì?

Âm câm hay còn gọi là Silent Letter (chữ cái câm) là các chữ cái xuất hiện trong từ tiếng Anh nhưng không được phát âm ra, tạo nên sự khác biết khá lớn trong nghĩa của từ và thậm chí có thể thay đổi phát âm của từ. Ví dụ, chữ k trong từ know là âm câm.

Ban đầu, 90% ngôn ngữ tiếng anh từng là âm vị (nhìn thế nào thì đọc nghe như thế giống như tiếng Việt vậy). Khoảng thế kỷ thứ XV, khi các từ vựng của nhiều loại ngôn ngữ như La-tinh hoặc tiếng Pháp đã làm xuất hiện một vấn đề lớn, những từ mới không theo quy tắc ngữ pháp như tiếng Anh cũ, vì vậy mà những từ này có cách viết cố định nhưng một số chữ khi đọc, nghe trở thành âm câm.

Hiện nay, khoảng 60% từ vựng tiếng Anh chứa các chữ cái câm, do vậy đối với các bạn học tiếng Anh nói chung và ôn thi toeic nói riêng thì việc phát hiện ra chúng là điều rất quan trọng.

Ý nghĩa của âm câm

  • Giúp phân biệt được các từ đồng âm khác nghĩa. Ví dụ: Know/no – /nou/, knot/not – /nɔt/, their/there/they’re- /ðeər/, band /banned – /bænd/, to/too/two- /tuː/…
  • Có thể thay đổi gần như hoàn toàn cách phát âm của từ, mặc dù chúng không được phát âm. Ví dụ: sin /sɪn/ – sign /saɪn/, grim /ɡrɪm/ – /grime /ɡraɪm/, cop /kɑːp/ – /cope/kəʊp/, rat /ræt/ – /rate- /reɪt/…
  • Chữ cái “e” kỳ diệu, nếu thêm ‘e’ ở cuối các từ có nguyên âm ngắn sẽ kéo dài âm thanh của nguyên âm. Ví dụ: tap /tæp/ – /tape- /teɪp/, mat /mæt/ – /mate /meɪt/, rid /rɪd/ – /ride- /raɪd/, con /kɒn/ – /cone /kəʊn/, hay fin /fɪn/ – /fine- /faɪn/.
Âm câm là gì và 17 quy tắc âm câm cần nhớ

17 quy tắc âm câm cần biết

ÂM CÂMQUY TẮC
B1. Âm “b” sẽ không được phát âm khi nó đứng cuối từ đồng thời ở sau chữ “m“.
2. Âm “b” thường KHÔNG được đọc khi đứng trước chữ “t” ở cuối một từ gốc. Trong đó, từ gốc là dạng từ nguyên gốc không có tiền tố hay hậu tố đi kèm.
C1. Âm “c” sẽ không được phát âm trong âm khi đứng sau “s
2. Tuy nhiên có một số trường hợp khác ngoại lệ như sauSclera – /ˈsklɪə.rə/Sclerosis – /skləˈrəʊ.sɪs/Muscovado – /ˌmʌskəˈvɑːdəʊ/Sceptic – /ˈskep.tɪk/
3. Âm “c” thường là âm câm khi đứng TRƯỚC các chữ cái “k” hoặc “q
D1. Âm “d” không được phát âm trong những từ thông thường mà bạn thường sẽ gặp khi luyện thi toeic như sau:Handkerchief – /ˈhæŋ.kə.tʃiːf/Wednesday – /ˈwenz.deɪ/Sandwich – /ˈsæn.wɪdʒ/Handsome – /ˈhæn.səm/
2. Âm “d” cũng không được phát âm khi nó đứng trong cụm “dg
E1. Âm “e” sẽ trở thành âm câm khi nó đứng ở CUỐI TỪ, nhưng thay vào đó nó làm kéo dài âm của các nguyên âm trước nó.
2. Ngoài ra có một số từ KHÔNG theo quy tắc như sau:Giraffe – /dʒɪˈrɑːf/Brunette – /bruˈnet/Cassette – /kəˈset/Gazelle – /ɡəˈzel/
G1. Âm “g” thường không được phát âm khi đứng trước chữ “n“.
2. Những trường hợp ngoại lệ:Magnet – /ˈmæɡ.nət/Igneous – /ˈɪɡ.ni.əs/Cognitive – /ˈkɒɡ.nɪ.tɪv/Signature -/ˈsɪɡ.nɪ.tʃər/
GH1. Âm “gh” không được phát âm nếu nó đi sau một nguyên âm.
2. Những từ bất quy tắc: Thường là những từ ghép từ 02 từ đơn.Doghouse – /ˈdɒɡ.haʊs/Foghorn – /ˈfɒɡ.hɔːn/Bighead – /ˈbɪɡ.hed/
3. Âm “gh” đôi khi được phát âm giống như chữ “f”
H1. Âm “h” không được phát âm khi nó đi sau chữ “w
2. Âm “h” không được phát âm khi là chữ ĐẦU TIÊN của rất nhiều từ. Vì vậy bạn hãy nhớ sử dụng mạo từ “an” trước những từ được bắt đầu bằng “h” câm.
3. Âm “h” sẽ là âm câm khi đứng sau chữ “c“, “g“, hoặc “r
K Âm “k” không được phát âm khi nó đứng ĐẦU một từ đồng thời đứng trước chữ “n
I1. Âm “l” không được phát âm khi đứng sau các nguyên âm “a“, “o” và “u“.
2. Những từ bất quy tắc:Yolk – /jəʊk/Chalk – /tʃɔːk/Balm – /bɑːm/
 NÂm “n” không được phát âm khi nó đi sau “m” và ở CUỐI từ.
 PÂm “p” không được phát âm ở đầu của nhiều từ mà có các chữ ghép như “ps“, “pt” và “pn“.
PHÂm “ph” đôi khi được phát âm thành “f“.
SÂm “s” là âm câm khi đứng trước chữ “l” trong những từ sau:Island – /ˈaɪ.lənd/Isle – /aɪl/Islet – /ˈaɪ.lət/
TÂm “t” không được phát âm trong những từ thông dụng sau đây: Castle – /ˈkɑː.sl̩/Christmas – /ˈkrɪs.məs/Fasten – /ˈfɑː.sən/Listen – /’lisn/Often – /ˈɒf.ən/Whistle – /ˈwɪs.l̩/Thistle – /ˈθɪs.l̩/Bustle – /ˈbʌs.l̩/Hasten – /ˈheɪ.sən/Soften – /ˈsɒf.ən/Rapport – /ræˈpɔːr/Gourmet – /ˈɡɔː.meɪ/Ballet – /ˈbæl.eɪ/
UÂm “u” không được phát âm khi đi sau chữ “g” và đứng trước một nguyên âm.
W1. Âm “w” không được phát âm ở đầu mỗi chữ khi nó được đặt trước chữ “r“.
2. Âm “w” là âm câm trong những từ sau: Who – /huː/Whom – /huːm/Whole – /həʊl/Whoever – /huːˈev.ər/Two – /tuː/Sword – /sɔːd/Answer – /ˈɑːn.sər/
Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay