Author: Polime

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
    ĐỀ CHÍNH THỨC
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11
    NĂM НỌС 2023-2024
    Ngày thi: 02/4/2024
    Môn thi: Hóa học
    Thời gian làm bài: 180 phút
    Câu 1. (2 điểm)
    1.1. Tổng số electron trong M và X2 là 28 hạt. Tổng số proton, neutron, electron
    trong M và X2 là 83 hạt, trong M số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
    mang điện là 9 hạt, trong X2 tỉ lệ số hạt mang điện và không mang điện là 17
    8
    Xác định số proton, số neutron trong M X , , viết cấu hình electron của ion
    2
    ,
    M X   và công thức hợp chất tạo bởi 2 ion trên.
    1.2. Copper được sử dụng làm dây dẫn điện, huy chưong, trống đồng,…Nguyên
    tử khối trung bình của copper bằng 63,54. Copper tồn tại trong tự nhiên dưới 2
    đồng vị Cu 63 và Cu 65 . Tính phần trăm khối lượng Cu 63 trong Cu(OH) CuCO 2 3  .
    Câu 2. (2 điểm)
    2.1. A, B, X, Y, T theo thứ tự là 5 nguyên tổ liên tiếp trong bảng Hệ thống tuần
    hoàn có tổng số đơn vi điện tích hạt nhân là 55 (A có số đơn vị điện tích hạt nhân
    nhỏ nhất).
    a. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của các nguyên tố A,B,T trong bảng tuần hoàn.
    b. So sánh bán kính của A A ,B,X ,Y ,T     2 3 . Giải thích?
    2.2. Iron (Sắt) là một nguyên tố có trong cơ thể con người, nó tham gia vào quá
    trình tổng hợp hemoglobin. Iron cũng có nhiệm vụ quan trọng trong việc tổng
    hợp DNA, đóng vai trò trong việc vận chuyển oxygen,… Trong tinh thể iron, các
    nguyên tử iron là những hình cầu chiếm 75% thế tích toàn khối tinh thể, phần
    còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của iron là 55,85
    amu. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của iron ở 20 C (theo đơn vị pm), biết
    khối lượng riêng của iron tại nhiệt độ này là 7,87 g / cm3 .
    Câu 3. (2 điểm)
    Các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế là xăng (giả sử chỉ chứa
    o2.edu.vn
    1
    C H 8 18 ); khí gas hóa lỏng C H 3 8 và C H 4 10 có tỉ lệ thể tích 40;60. Cho phương
    trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt cháy xăng, khí gas hóa lỏng như sau:
           
           
           
    0 0 0
    0
    3 8 2 2 2 298
    0
    4 10 2 2 2 298
    0
    8 18 2 2 2 298
    C H l 5O g 3CO g 4H O l Δ H 2024 kJ
    C H l 6,5O g 4CO g 5H O l Δ H 2668 kJ
    C H l 12,5O g 8CO g 9H O l Δ H 5016 kJ
        
        
        
    t
    r
    t
    r
    t
    r
    So sánh nhiệt lượng khi đốt cháy 10 lít xăng và 10 lít khí gas hóa lỏng (biết khối
    lương riêng của C H ,C H ,C H 8 18 3 8 4 10 lần lượt là 0,70 kg / L,0,50 kg / L,0,57 kg / L ).
    b. Để tránh ô nhiễm môi trường người ta nghiên cứu thay ô tô chạy bằng động
    cơ xăng thành ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen H2. Để chạy
    100 m k , ô tô chạy bằng động cơ xăng tiêu tốn hết 8,5 lít xăng. Hỏi ô tô chạy bằng
    động cơ nhiên liệu khí hydrogen cần bao nhiêu lít khi ( đkc ).
    Biết Δ H O g 241,8 kJ / mol f H248 2 0     , coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là
    như nhau.
    Câu 4. (2 điểm)
    4.1. Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau:
    Al NO , K CO  3 2 3 3 , NaBr,Fe SO 2 4  3 . Giải thích?
    4.2. Cho 10 mL dung dịch NaOH0,15M vào 10 mL dung dich CH COOH 0,3M 3
    thu được 20 mL dung dịch A. Tính pH của dung dịch A. Biết hằng số cân
    bằng của sự phân li CH COOH 3 là 1,8,105 (bỏ qua sự phân li của nước).
    Câu 5 . (2 điểm)
    Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ozone là ba thảm họa môi
    trường toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng
    đá và kim loại. Tác nhân chủ yếu gây mưa acid là sulfur dioxide.
    a. Trong khi quyển, SO2 chuyển hóa thành H SO 2 4 trong nước mưa theo sơ đồ
    sau:
    2 2
    SO SO H SO . 2 3 2 4     O H O 0 t
    Một con mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 15 m k 2 với lượng
    mưa trung bình 70 mm . Tính thể tích nước mưa đã rơi xuống khu công nghiệp
    và khối lượng (kg) H SO 2 4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ của H SO 2 4 trong
    nước mưa là 2.10 M 5 .
    o2.edu.vn
    2
    b. Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi. Tính
    khối lượng ( kg)CaCO3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên.
    c. Hãy cho biết nguyên nhân phát sinh các khí gây mưa acid và đề xuất giải pháp
    hạn chế.
    Câu 6. (2 điêm)
    Sục khí A vào dung dịch B thu được chất rắn C màu vàng và dung dịch
    D . Sục tiếp khí A vào dung dịch D không xuất hiện kết tủa nhưng nếu
    thêm
    CH COONa 3 dư vào dung dịch (D) rồi mới sục khí (A) vào thì thu được kết
    tủa màu đen (E). Khí (X) có màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra chất C
    và F. Nếu khí X tác dụng với khí A trong nước tạo ra chất Y và F, rồi
    thêm
    BaCl2 vào thấy có kết tủa trắng. A tác dụng với dung dịch chứa chất G
    là muối nitrate tạo kết tủa H màu đen. Đốt cháy H bởi oxygen ta thu được
    (I). (Biết ở điều kiện thường (I) là chất lỏng màu trắng bạc).
    a. Xác định (A), (B), (C), (E), (F), (G), (H), (I), (X), (Y), dung dịch (D) và viết
    phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
    b. Giải thích tại sao khi cho CH COONa 3 vào dung dịch (D) thì mới có kết tủa?
    Câu 7. (2 điểm):
    Họp chất hữu cơ X chứa 77,92%C; 11,69%H , còn lại là oxygen. Phân tích phổ
    MS cho giá trị     M 154   . Kết quả đo phổ IR như sau:

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024

    TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ĐỀ CHÍNH THỨCĐề có 03 trang        
    KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT Khóa ngày 16 tháng 4 năm 2024 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    Cho nguyên tử khối: H=1; C =12; N =14; O= 16; Na =23; Mg =24; Al =27; P =31; S =32; Cl =35,5; K =39; Ca= 40; Fe =56; Cu =64; Zn =65; Ag =108 và Ba =137.

    Cho số hiệu nguyên tử: H =1, C= 6, N =7, O =8, F =9, Ne =10, Na =11, Mg =12, Al =13, Si =14,

    P =15, S =16, Cl =17 và Ar =18.

    Câu 1. (4,0 điểm)

    1. Quá trình hòa tan bột Cu trong dung dịch sulfuric acid đặc sẽ sinh ra khí sulfur dioxide. Nhằm hạn chế phát tán khí này ra môi trường, có thể sử dụng lượng dư các dung dịch nào sau đây để hấp thụ: sodium hydroxide, nước vôi trong, hydrochloric acid? Giải thích và viết các phương trình hóa học.

    2. Khi xăng cháy trong động cơ ô tô sẽ tạo ra nhiệt độ cao, lúc đó N2 phản ứng với O2 tạo thành NO theo phương trình: N2(g) + O2(g)  2NO(g)  (1)

    NO khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với O2 tạo thành NO2 là một khí gây ô nhiễm môi trường. Ở 2000oC, hằng số cân bằng KC của phản ứng (1) là 0,01.Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có 4 mol N2 và 0,1 mol O2 thì ở 2000oC lượng khí Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 1 tạo thành là bao nhiêu (giả thiết NO chưa phản ứng với O2)?  

    3. Đồ thị sau đây biểu diễn nồng độ theo thời gian phân huỷ dinitrogen tetroxide ở 100 oC, trong bình kín dung tích 1,0 L theo phản ứng:

                                                               (không màu)                 (nâu đỏ)

               Sự biến thiên nồng độ các chất trong phản ứng phân huỷ thuận nghịch của dinitrogen tetroxide.

    Sử dụng đồ thị để trả lời các câu hỏi sau:

    a) Nồng độ N2O4 và NO2 ban đầu trong bình là bao nhiêu?

    b) Nồng độ của N2O4, NO2 lúc cân bằng là bao nhiêu?

    c) Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, có bao nhiêu mol N2O4 bị phân hủy?

    d) Các vùng nằm ngang của đồ thị biểu thị điều gì?

    4. Dung dịch X chứa 2 acid HCl 0,001M và HCOOH 0,1M. Hòa tan 2,856 gam KOH vào dung dịch X, thu được 1 lít dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. Biết Ka(HCOOH) = 1,8.Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 2

    Câu 2. (4,0 điểm)

    1. X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Zx < ZY). Biết X có 4 electron ở phân lớp s và có 4 electron lớp ngoài cùng.

    a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

    b) X, Yđều tạo được hợp chất khí với hydrogen lần lượt là các chất kí hiệu Q, R. Hãy cho biết khí nào tan nhiều trong nước. Giải thích.

    c) R là nguyên liệu trong quá trình sản xuất acid U có rất nhiều ứng dụng quan trọng như điều chế phân bón, sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm … Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế U từ R.

    d) Acid Uđặc để lâu trong phòng thực hành thường chuyển sang màu vàng. Giải thích.

    2. Hoàn thành 6 phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau:

     Biết A1 là chất khí có mùi trứng thối.

    3. Một loại phân NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20-20-15. Để cung cấp 135,780 kg nitrogen, 15,500 kg phosphorous và 33,545 kg potassium cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urea (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tính diện tich đất trồng được bón phân (cho rằng mỗi m2 đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau) nếu người nông dân sử dụng 167,4 kg phân bón đã trộn.

    Câu 3. (4,0 điểm)

    1. Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:

    a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

    b) Rót dung dịch H2SO4 0,1M vào dung dịch Na2S2O3 0,15M.

    c)  Nhỏ dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc thủy tinh có đựng đường mía (C12H22O11).

    d) Đưa hai nhúm bông tẩm dung dịch ammonia đặc và hydrochloric acid lại gần nhau.

    2. Hợp chất MX2 có sẵn trong một loại quặng phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được dung dịch Y và  khí NO2. Đem dung dịch Y tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa trắng không tan trong HNO3, dung dịch Y tác dụng với NH3 dư cho kết tủa màu nâu đỏ.

    a) MX2  là chất gì? Viết các phương trình dạng ion rút gọn.

    b) Nước ở các khe suối, nơi có MX2 thường có pH thấp. Giải thích hiện tượng này bằng phương trình phản ứng.

    3. Cho 21,6 gam bột Al tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chứa mgam muối và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,25. Tính giá trị của m.

    4. Điều chế SO3 từ quặng pyrite theo sơ đồ: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 3.Hấp thụ SO3 tạo thành vào 100 gam dung dịch H2SO4 91%, thu được một loại oleum X. Hoà tan 33,8 gam oleum X vào nước, sau đó cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 93,2 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    a) Tính khối lượng quặng có chứa 80% FeS2 đã dùng (tạp chất không chứa S).

    b) Trong công nghiệp khi sản xuất acid H2SO4 theo phương pháp tiếp xúc thì SO3 được hấp thụ bằng acid H2SO4 98% thành oleum, sau đó pha loãng oleum với lượng nước thích hợp để được H2SO4 đặc. Hãy giải thích tại sao không hấp thụ trực tiếp SO3 bằng nước.

    Câu 4. (4,0 điểm)

    1. Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hydrocarbon X theo sơ đồ và các bước sau đây:

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 4Bước 1: Mở khoá phễu cho H2O chảy từ từ xuống bình cầu đựng CaC2. Bước 2: Dẫn X vào bình 1 đựng dung dịch Br2 dư. Bước 3: Dẫn X vào bình 2 đựng dung dịch AgNO3 trong NH3. Bước 4: Đốt cháy X. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra.    

    2. Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ (X) thu được kết quả % C và % H (theo khối lượng) lần lượt là 84,21% và 15,79%. Phân tử khối của hợp chất (X) này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng như hình bên dưới với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.

    Tìm công thức phân tử của X. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X, biết khi chlorine hóa X, thu được 1 dẫn xuất mono chlorine duy nhất.         

    3. Hợp chất A có công thức phân tử C9H8. A có khả năng phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với brom dư trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1 : 2. Đun nóng A với dung dịch KMnO4 tới khi hết màu tím, rồi thêm lượng dư dung dịch HCl đặc vào hỗn hợp sau phản ứng thấy sản phẩm có benzoic acid, khí CO2 và Cl2. Xác định công thức cấu tạo của A (có giải thích) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    4. Hợp chất X là dẫn xuất của benzene có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol

    1 : 1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polimer. Viết các công thức cấu tạo phù hợp của X.

    Câu 5. (4,0 điểm)

    1. Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích: 1- chloropropane, isopropylchloride,  1- chlorobutane.

    2. Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là 16,8 kg quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng), thu được V lít rượu vang 13,8°. Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/ml. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Tính V.

    3. Một bình kín gồm chứa các chất sau: acetylene (x mol), vinylacetylene (x mol), hydrogen (1,1 mol) và một ít bột nickel. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 245/12. Khí X phản ứng vừa đủ với y mol AgNO3 (trong dung dịch NH3), thu được 0,6 mol hỗn hợp kết tủa và 14,874 lít hỗn hợp khí Y (đkc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Tính giá trị của y, biết khối lượng hỗn hợp khí Y nặng 25,4 gam.

    4. Các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế là xăng (C8H18); khí gas hóa lỏng (C3H8 và C4H10 có tỉ lệ thể tích 40 : 60). Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng đốt cháy xăng, khí gas hóa lỏng như sau:

                                        C3H8(l)   + 5O2(g)   ®3CO2(g)   +  4H2O(l) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 5 = – 2024 kJ  

                C4H10(l) + 6,5O2(g) ®  4CO2(g) +  5H2O(l) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 5 = – 2668 kJ 

                C8H18(l)  + 12,5O2(g) ® 8CO2(g) +  9H2O(l)          Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 7 = – 5016 kJ

    a) So sánh nhiệt lượng khi đốt cháy 5 lít xăng (biết D của C8H18 là 0,70 kg/L) và 5 lít khí gas hóa lỏng  (biết D của C3H8, C4H10 lần lượt là 0,50 kg/L, 0,57 kg/L).

    b) Để tránh ô nhiễm môi trường người ta nghiên cứu thay ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen (H2) cho ô tô chạy bằng động cơ xăng. Để chạy 100 km, ô tô chạy bằng động cơ xăng hết 8,5 lít xăng, hỏi ô tô chạy bằng động cơ nhiên liệu khí hydrogen cần bao nhiêu lít khí (đkc).

     Biết Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Thị Xã Quảng Trị năm 2023 2024 8 (H2O) = – 241,8 kJ/mol, coi hiệu suất động cơ của hai loại ô tô là như nhau.

    ———HẾT———

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Bình vòng 2 năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Bình vòng 2 năm 2023 2024

    SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH   ĐỀ CHÍNH THỨC         SỐ BÁO DANH:………….KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2023-2024 VÀ CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN DỰ THI CHỌN HSG QUỐC GIA NĂM HỌC 2024-2025 Khoá ngày 02 tháng 4 năm 2024 Môn thi: HOÁ HỌC   BÀI THI THỨ HAI Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề gồm có 03 trang và 05 câu

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; S=32; Sn=118,69.

    Câu 1. (2,0 điểm)

    1. Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

    2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). Các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn.

    Biết C4H10O2 chỉ chứa nhóm chức alcohol bậc 1.

    Câu 2. (2,0 điểm)

    1. Hãy cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm và dự đoán dạng hình học của các phân tử sau: H2O, ClF3, SF6.

    2. Cho phản ứng xà phòng hoá ethyl acetate (CH3COOC2H5) bằng NaOH như sau:

    Hằng số tốc độ của phản ứng ở 283K là 2,38 M-1.min-1; bậc riêng phần của mỗi chất phản ứng bằng nhau.

    a) Xác định bậc phản ứng và viết biểu thức tốc độ phản ứng.

    b) Nếu trộn 1 lít dung dịch CH3COOC2H5 0,05M với 1 lít dung dịch NaOH có nồng độ CM. Tính thời gian cần thiết để xà phòng hoá 50% lượng CH3COOC2H5 ở nhiệt độ 283K trong hai trường hợp sau: CM = 0,05M; CM = 0,1M.

    3. Đồng vị  dùng trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa  bằng hạt neutron trong lò phản ứng hạt nhân tạo thành , sau đó đồng vị này phân rã β tạo thành .

    a) Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế . 

    b) Trong thời gian 3 giờ, 1ml dung dịch  ban đầu phát ra 1,08.1014hạt β. Tính nồng độ ban đầu của  trong dung dịch theo đơn vị µmol/l. Biết chu kì bán hủy của  là 8,02 ngày.

    Câu 3. (2,0 điểm)

    1. Hợp chất E có công thức cấu tạo:   

    Khi có mặt axit vô cơ thì E chuyển thành ba sản phẩm G1, G2, G3 là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C9H16. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất G1, G2, G3.

    2.  Gọi tên theo danh pháp IUPAC của các chất A, B, C, D.

    (A) CH2=C(CH3)-CH=CH2(C) CH2OHCH(CH3)CH2OH
      (B)  (D) 

    3. Ứng với công thức phân tử C4H7Cl có ba đồng phân cấu hình dạng (E), mạch hở.

    a) Vẽ cấu trúc của ba đồng phân đó.

    b) Trong ba đồng phân trên, đồng phân X tác dụng với dung dịch NaOH dễ nhất và tạo thành hỗn hợp sản phẩm bền có công thức phân tử là C4H8O. Xác định X và cấu hình sản phẩm tạo thành.

    Câu 4. (2,0 điểm)

    1. Tinh thể α-Sn có cấu trúc hình lập phương (hình bên), ô mạng cơ sở có thông số a bằng 6,46.10-10 m. Tính khối lượng riêng của α-Sn và hãy cho biết những chiếc cúc áo được làm bằng thiếc sẽ nở ra hay co lại khi chuyển từ β-Sn thành α-Sn. Biết β-Sn có khối lượng riêng là 7,29 g/cm3.      

    2. Dung dịch A gồm Al2(SO4)3 0,005M và MgSO4 0,02M. Tính pH của dung dịch A.

    Cho biết: HSO4 có pKa = 1,99; Al(OH)3 có pKS = 32,4; Mg(OH)2 có pKS = 9,2

    Al3+ + H2O ⇌ Al(OH)2+ + H+        *β1 = 10−4,3

    Mg2+ + H2O ⇌ Mg(OH)+ + H+      *β2= 10−12,8

    3. Trộn 50 ml dung dịch NaOH C01 (M) với 50 ml dung dịch H2S C02 (M), thu được 100 ml dung dịch A. Chuẩn độ 10 ml dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,025M thu được kết quả sau:

    Trường hợp 1: Dùng chỉ thị thymol (pT = 9,4) thì hết 8,0 ml dung dịch HCl.

    Trường hợp 2: Dùng chỉ thị methyl da cam (pT= 4,0) thì hết 22,2 ml dung dịch HCl.

    a) Hãy chứng minh rằng nếu dùng chỉ thị là methyl da cam thì khi kết thúc chuẩn độ, nồng độ của H2S trong dung dịch thu được lớn hơn nhiều so với S2-, HS.

    b) Tính C01; C02.

    Cho biết: H2S có pKa1 = 7,02; pKa2 = 12,9.

    Câu 5. (2,0 điểm)

    1. Trình bày tóm tắt cơ chế của các phản ứng sau:

    2. Viết công thức cấu trúc sản phẩm tạo thành của các phản ứng sau:

    3. Đun nóng hỗn hợp X gồm methane, ethylene, propyne, vinyl acetylene với a mol H2 có Ni xúc tác (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,24 mol hỗn hợp Y gồm các hydrocarbon. Y có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,24 mol Y phản ứng tối đa với 0,12 mol Br2 trong CCl4. Hãy xác định giá trị của a.

    ——————–HẾT———————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Bình vòng 1 năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Quảng Bình vòng 1 năm 2023 2024

    SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH   ĐỀ CHÍNH THỨC            SỐ BÁO DANH: …………KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 NĂM HỌC 2023-2024 VÀ CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN DỰ THI CHỌN HSG QUỐC GIA NĂM HỌC 2024-2025 Khoá ngày 02 tháng 4 năm 2024 Môn thi: HOÁ HỌC   BÀI THI THỨ NHẤT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề gồm có 02 trang và 05 câu

    Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; K=39; Fe=56; Br=80; Ag=108; Ba=137.

    Câu 1. (2,0 điểm)

    1. Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau (nếu có).

    2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có). Các chất hữu cơ được viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn.

    a) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch FeCl3.

    b) Sục khí Cl2 vào dung dịch KI dư.

    c) Hoà tan Cu(OH)2 trong ethylene glycol.

    d) Cho 3-methylbutan-2-ol qua dung dịch H2SO4 đặc, 180oC (chỉ viết phương trình tạo sản phẩm chính).

    e) Cho ít vụn Cu vào dung dịch chứa đồng thời KNO3 và HCl.

    f) Sục khí CO2 vào dung dịch C6H5ONa.

    Câu 2. (2,0 điểm)

    1. Dung dịch X gồm Na2S 0,02M; KI 0,06M; Na2SO4 0,03M. Tính pH của dung dịch X.

    Cho biết: H2S có pKa1 = 7,02 và pKa2 = 12,9; HSO4 có pKa = 2.

    2. Cho các số liệu nhiệt động học sau:

    ChấtCO2(g)H2O(g)CH4(g)
    fH0298 (kJ.mol-1)-393,5-241,8-74,9
    Cp (J.K-1­. mol-1)373335

    a) Tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn của phản ứng sau:

    CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)

    b) Tính biến thiên enthalpy của quá trình sau trong điều kiện không đẳng nhiệt ở 1 bar         (xem nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ).

    CH4(g, 298K) + 2O2(g, 298K) → CO2(g, 498K) + 2H2O(g, 498K)

    3. Cho khí NOCl vào bình kín, thực hiện phản ứng 2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl2(g) ở 300oC. Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng thấy áp suất trong bình là 1,5 atm. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 300oC.

    Câu 3. (2,0 điểm)

    1. X là hydrocarbon thơm có 120 < M < 180. Đốt cháy hoàn toàn m gam X sinh ra m gam H2O. Biết X tác dụng với Br2 có chiếu sáng thu được dẫn xuất monobromine duy nhất Y, đun nóng X với dung dịch KMnO4 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ Z. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    2. Hydrocarbon X có công thức phân tử là C8H6. Khi thay thế hết các nguyên tử H linh động trong phân tử X bằng những nguyên tử Ag thu được Y có chứa 76,6% khối lượng Ag. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của X, Y.

    3. Cho 4 hợp chất hữu cơ sau: neopentane, butan-1-ol, 1-methoxypropane (methyl propyl ether), pentane. Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn và sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên, giải thích ngắn gọn.

    Câu 4. (2,0 điểm)

    1. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe bằng 290 ml dung dịch HNO3 (dư), chỉ thu được khí NO và dung dịch Y không chứa muối ammonium. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,03 gam chất rắn Z. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng.

    2. Có 4 lọ hóa chất mất nhãn được kí hiệu là A, B, C, D. Mỗi lọ đựng một trong các dung dịch HCl, NaHSO4, BaCl2, NaHSO3. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ, người ta tiến hành các thí nghiệm và thấy hiện tượng như sau: Cho dung dịch A vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. Cho dung dịch B hay D vào dung dịch C đều thấy có bọt khí không màu, mùi hắc thoát ra. Cho dung dịch D vào dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì. Hãy biện luận để xác định hóa chất đựng trong các lọ A, B, C, D. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    3.  Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxygen chiếm 6% về khối lượng) vào nước dư thu được 400 ml dung dịch Y và 0,06 mol khí. Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và HBr 0,5M thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 12. Xác định giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    Câu 5. (2,0 điểm)

    1. Giá trị hằng số tốc độ của phản ứng bromine hóa một vài dẫn xuất stilbenes được cho trong bảng dưới đây: Hãy giải thích sự khác nhau về giá trị hằng số tốc độ trong các trường hợp trên. 2. Biểu diễn các đồng phân lập thể có cùng công thức cấu tạo sau: CH3-CH=CH-CHCl-CH=CH-CH3. 3. Trình bày tóm tắt cơ chế của các phản ứng sau:    

    ——————–HẾT———————–

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024 9    
    ĐỀ THI CHÍNH THỨC
    ĐỀ THI OLYMPIC 27/4 CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2023 – 2024 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024 9  
    MÔN: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài thi: 180 phút Ngày thi: 19/3/2024 (Đề thi có 03 trang)

    Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H =1; C= 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; K = 39; Ag = 108; Mn = 55; Ba = 137; S = 32; Fe = 56; Ca = 40.

    Câu 1 (2 điểm):

    1.1. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Oxide cao nhất của nguyên tố Y có công thức là Y2O7. Trong hợp chất hydride (hợp chất của Y với hydrogen), nguyên tố hydrogen chiếm 2,7397% về khối lượng.

    a. Xác định nguyên tố X và Y.

    b. Viết công thức hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của X và Y, nêu tính acid-base của chúng.

    1.2. Nguyên tố chlorine (Cl) có nguyên tử khối trung bình là 35,5 amu gồm hai đồng vị bền 35Cl và 37Cl. Để ghi phổ khối lượng của chlorine, phân tử Cl2 được phân li thành các nguyên tử Cl, rồi những nguyên tử này bị ion hóa thành ion Cl+. Các tín hiệu thu được sau quá trình phân tách ion đồng vị được chuyển thành đồ thị (phổ đồ). Trục hoành biểu thị tỉ số giữa khối lượng ion đồng vị theo đơn vị amu (m) và điện tích (z) của ion đồng vị đó, tỉ số này được kí hiệu là m/z. Trục tung biểu thị cường độ tương đối, tỉ lệ thuận với phần trăm số mol của các đồng vị.

    a. Bằng tính toán, hãy cho biết phổ khối lượng nào sau đây phù hợp nhất?

    b. Phân tử Cl2 cũng có thể bị ion hóa thành cation Cl2+. Hãy cho biết số lượng tín hiệu và cường độ tương đối của các tín hiệu trên phổ khối lượng tương ứng với cation Cl2+.

    Câu 2 (2 điểm):

    2.1. So sánh nhiệt độ nóng chảy (có giải thích) của các hợp chất sau: MgO, KCl, NaCl, FeCl3.

    2.2. Nescafe đã sản xuất thành công lon café tự làm nóng. Để làm nóng café, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm một dung dịch NaOH rất loãng và CaO; khi đó 210 mL café trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 400C.

    a. Viết phương trình hóa học xảy ra giữa các nguyên liệu dùng để đun nóng café (khi ấn nút) và tính biến thiên enthalpy của phản ứng này. Cho biết:

     Ca(OH)2 (aq)CaO (s)H2O (l)
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024 11(kJ/mol)-1003-635-286

    b. Giả sử nhiệt dung riêng của café là 4,18 J/K.g (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên 1 độ). Hãy tính khối lượng CaO cần dùng để làm nóng 210 mL café từ 200C đến 400C (D = 1,0 g/mL). Giả sử Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024 12 của phản ứng trên không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét.

    Câu 3 (2 điểm):

    3.1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:

    a. Al + HNO3 ®   Al(NO3)3 + N2O  + H2O

    b. KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 → CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

    3.2. Hòa tan hoàn toàn 9,63 gam một muối chloride khan (X) vào nước thu được dung dịch A. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,83 gam kết tủa chỉ có AgCl.

    a. Xác định công thức muối X.

    b. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):

    X Y  Cl2Z khí Q

    Câu 4 (3 điểm):

    4.1. Ở 27,3oC, khí N2O4 bị phân hủy theo phương trình sau:  N2O4(g)    2NO2 (g)   (1)

                                                                                       (không màu)      (màu nâu đỏ)

    Khi phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng, làm lạnh bình đến 0oC thì thấy màu của hỗn hợp khí trong bình nhạt dần.

    a. Hãy cho biết, phản ứng theo chiều thuận là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích?

    b. Nạp một lượng N2O4 vào một xylanh chân không bằng thủy tinh trong suốt được đóng kín bởi một piston được giữ cố định. Nhiệt độ trong xylanh được giữ không đổi ở T. Khi cân bằng được thiết lập, áp suất tổng trong xylanh là 1,9 bar. Tại thời điểm này, 60,0% lượng N2O4 ban đầu đã phân li thành NO2. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng (1) ở nhiệt độ T.

    4.2. Để xác định nồng độ của acetic acid trong mẫu giấm ăn, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau:

    – Bước 1: Pha loãng 10,00 mL mẫu giấm trên bằng nước cất thu được 100,00 mL dung dịch X.

    – Bước 2: Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị thích hợp.

    a. Viết phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ.

    b. Có thể dùng chỉ thị nào trong số các chỉ thị được cho dưới đây trong phép chuẩn độ trên. Giải thích ngắn gọn (không cần tính toán).

    Chỉ thịpH đổi màuMàu dạng acidMàu dạng base
    Methyl da cam4,4ĐỏVàng
    Phenolphthalein9,0Không màuHồng

    c. Kết quả chuẩn độ 10,00 mL dung dịch X khi sử dụng dung dịch chuẩn NaOH 0,10 M được ghi trong bảng sau:

     Lần 1Lần 2Lần 3
    VNaOH (mL)8,508,458,55

    Chấp nhận sai số không đáng kể, các thành phần khác trong mẫu giấm không ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ. Tính nồng độ phần trăm của acetic acid trong mẫu giấm trên. Biết khối lượng riêng của mẫu giấm đo được là D = 1,05 g.mL-1.

    4.3. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 100 mL dung dịch CH3COOH 0,5 M với 100 mL dung dịch NaOH 0,3 M. Cho biết acid CH3COOH có Ka = 1,8.10-5, bỏ qua sự điện ly của nước.

    Câu 5 (3 điểm):

    5.1. Soda (Na2CO3) và phèn chua (hay phèn nhôm kali K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.

    a. Em hãy nêu những ứng dụng của chúng.

    b. Có ba mẫu bột mịn: soda, phèn chua và thạch cao nung (CaSO4.0,5H­2O). Chỉ dùng thêm nước, hãy nêu cách phân biệt ba mẫu bột mịn trên.

    5.2. Lấy m gam hỗn hợp A gồm FeS2 và FeCO3 cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch và hỗn hợp B gồm hai khí (có tỷ khối so với O2 bằng 1,875). Tính thành phần phần trăm khối lượng của FeS2 trong A.

    5.3. Hòa tan hoàn toàn hai muối khan X và Y vào nước thu được dung dịch A chứa các ion sau: Fe3+, NH4+, SO42-, NO3. Cho 100 mL dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (đun nhẹ) sau khi phản ứng kết thúc thu được 14,86 gam kết tủa và 2,479 lít khí (ở đkc). Mặt khác, nếu cho 50 mL dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,825 gam kết tủa. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức 2 muối X, Y. 

    Câu 6 (2 điểm):

    6.1. Ba alkane đều có công thức phân tử là C5H12, có nhiệt độ sôi tương ứng là 9,50C; 280C; 360C. Viết công thức cấu tạo thu gọn, xác định nhiệt độ sôi phù hợp với từng chất (có giải thích)?

    6.2. Benzene thương mại (ts = 80,10C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa than đá chứa 3 – 5% thiophene (ts = 84,20C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để tạo thành thiolphene – 2 – sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lần bằng nước rồi làm khô bằng CuSO4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.

    a. Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene thương mại để thu lấy benzene tinh khiết?

    b. Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ được tạp chất?

    c. Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết làm sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.

    Câu 7 (3 điểm):

    7.1. Các hydrocarbon X, Y, Z, T (MX < MY < MZ < MT) đều có 92,3077% khối lượng carbon trong phân tử. Tỉ khối hơi của T so với hydrogen nhỏ hơn 58. Biết:

    – Cứ 1 mol chất T tác dụng tối đa với 1 mol Br2 trong dung môi CCl4.

    – Từ chất X, để điều chế chất Y hoặc chất Z chỉ cần một phản ứng hóa học.

    – Chất Z không làm mất màu dung dịch bromine.

    a. Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y, Z, T.

    b. Cho phản ứng: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024 13. Trình bày cơ chế phản ứng tạo thành chất E. Biết E là sản phẩm chính.

    7.2. Bằng phương pháp phân tích khối lượng, xác định được hydrocarbon X có tỉ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen là mC : mH = 9. Biết trong X số nguyên tử carbon và hydrogen hơn kém nhau 3 nguyên tử.

    a. Xác định công thức phân tử của X.

    b. Y là đồng phân của X và chứa vòng benzene. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 dư, đun nóng thu được chất hữu cơ Z (trong đó potassium chiếm 36,111% về khối lượng). Xác định công thức cấu tạo và gọi tên Y. Biết Ytác dụng với Br2 (tỷ lệ mol 1:1), xúc tác FeBr3 cho một sản phẩm thế duy nhất.

    Câu 8 (3 điểm):

    8.1. Phân tử chất A có một nguyên tử oxygen và một vòng benzene. Trong A, phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 77,778%; 7,407%; 14,815%. Khi cho một lượng chất A vào ống nghiệm đựng nước, rồi lắc thì A không tan. Thêm tiếp dung dịch NaOH vào ống nghiệm, rồi lắc thấy A tan dần. Chất B (phân tử có vòng benzene) là một trong số các đồng phân của A. Chất B không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH. Xác định công thức cấu tạo của A, B.

    8.2. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai alcohol mạch hở, cùng dãy đồng đẳng Y và Z (MY < MZ < 92) thu được 9,6681 lít khí CO2 (ở đkc) và 9,72 gam nước. Mặt khác, lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với sodium thu được 3,7185 lít khí hydrogen (ở đkc).

    a. Xác định công thức cấu tạo của hai alcohol Y, Z; biết Y và Z đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    b. Từ khí methane, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học điều chế Y.

    ————– HẾT ————–

    Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………..; Chữ kí CBCT số 1: ………………………..

    Số báo danh: ………………………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Hà Tĩnh năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC    
     (Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
    KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC  Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

    Cho biết nguyên tử khối: H =1; C =12; N =14; O =16; Na=23; P = 31; Cl = 35,5; S =32; Cr = 52;

     Mn = 55; Cu=64; Br =80; Ag=108; Pb= 207.

    Cho pKa các acid: H3PO4 (2,15; 7,21; 12,32); H2CO3 (6,35; 10,33); CH3COOH (4,75); C2H5COOH (4,88).

    Câu 1. (2,0 điểm) Các nhận xét sau đúng hay sai? Giải thích.

    a. Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống, màu xanh của nước bị nhạt hơn.

    b. Phèn chua được dùng làm trong nước hoặc chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm.

    c. Alkene C7H14 có 1 cấu tạo vừa có tính đối quang, vừa có đồng phân hình học.

    d. C2H2 và C3H4 là hai chất cùng dãy đồng đẳng.

    Câu 2. (2,0 điểm) Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

    a. Oxi hóa urea bằng NaBrO trong môi trường acid và base.

    b. Cho 1 mol Ca3(PO4)2 vào dung dịch chứa 2 mol H2SO4 đặc.

    c. Oxi hóa Na2SO3 bằng dung dịch KMnO4 trong môi trường NaHSO4.

    d. Cho SO3 lần lượt tác dụng với NH3, HF.

    Câu 3. (2,0 điểm)

    1. Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của hydrocarbon A bằng 80. Ozone phân A chỉ tạo aldehyde formic (HCHO) và aldehyde oxalic (OHC – CHO).

     a. Xác định công thức cấu tạo của A.

     b. Viết phương trình phản ứng khi cho A tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:1.

    2. Trộn hỗn hợp khí gồm hydrocarbon X với oxygen theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1: 9, cho vào bình kín, dung tích không đổi ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 250C. Bật tia lửa điện để X cháy hết, hỗn hợp sau phản ứng có áp suất 1,575 atm, nhiệt độ 1740C.

     a. Xác định công thức phân tử của X.

     b. Biết X là một alkene, viết phương trình phản ứng của X với nước bromine có mặt CH3OH.

    Câu 4. (2,0 điểm) Cho phản ứng: ; 

                Có các giá trị nhiệt động học ở 250C, áp suất 1 atm

     PCl5 (g)PCl3(g)Cl2 (g)
    kJ.mol-1-374,5– 287,00
     JK-1.mol-1364,2311,8223,1

    1. Tính hằng số cân bằng KP ở 1800C. Giả thiết DrH và DrS không phụ thuộc nhiệt độ.

    2. Cho 15 gam PCl5 vào bình chân không, đậy kín bình và nung nóng đến 1800C.

    a. Tính độ phân huỷ a của PCl5 và áp suất tổng của bình khi dung tích bình 5 lít.

    b. Bằng tính toán, hãy cho biết nếu dung tích bình 10 lít thì cân bằng (*) chuyển dịch như thế nào?

    Câu 5. (2,0 điểm)

     1. Một dung dịch chứa CH3COOH 0,002M và C2H5COOH xM. Tính giá trị x, biết độ điện li của acetic acid trong dung dịch bằng 0,08.

     2. Acetylene được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen – acetylene dựa vào năng lượng toả ra của phản ứng:                        C2H2(g) + 2,5O2(g)  2CO2(g) + H2O(g).

    Bình khí acetylene loại 40 lít sử dụng trong đèn xì oxygen – acetylene được nạp 5,36 kg khí acetylene hóa lỏng. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí acetylene của tiệm hàn E là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Sau bao nhiêu ngày tiệm hàn E sử dụng hết bình khí acetylene trên?

    Biết năng lượng các liên kết (kJ): C≡C (839); C – H (413); O-H (464); C=O (799); O=O (498).

    Câu 6. (2,0 điểm)

    1. Tinh dầu hoa hồng được sử dụng nhiều trong công nghiệp mĩ phẩm. Một nhà vườn mỗi ngày thu hoạch được 50 kg cánh hoa hồng. Trung bình 1 tấn cánh hoa hồng chỉ sản xuất được khoảng 0,1 lít tinh dầu hoa hồng.

    a. Cho biết nhà vườn phải sử dụng phương pháp nào để thu được tinh dầu hoa hồng? Giải thích.

    b. Tính lượng tinh dầu mà nhà vườn có thể thu được trong một ngày.

    2. Tính khối lượng NaOH phải cho vào 500 ml dung dịch CH3COONa 0,01M để pH của dung dịch thu được là 11,50 (bỏ qua sự thay đổi thể tích trong quá trình hòa tan; pKW =14).

    Câu 7. (2,0 điểm)

    1. Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaOH vào nước thành 100 ml dung dịch X. Chuẩn độ 20,00 ml X bằng dung dịch HCl 0,200M với chất chỉ thị phenolphthalein thì hết 38,200 ml dung dịch HCl. Nếu sử dụng chất chỉ thị methyl da cam thì thể tích dung dịch HCl cần dùng là 45,700 ml.

            a. Hãy cho biết (có giải thích) phản ứng nào đã xảy ra khi dung dịch chuyển màu?

            b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đã phân tích?

    Biết khoảng chuyển màu của methyl da cam (pH= 4,2 – 6,3); của phenolphthalein ( pH = 8,3 – 10).

    2. pH của một số hệ sinh hoá có thể được duy trì bởi hệ đệm phosphate (PBS). Cho dung dịch PBS có pH = 7,18 chứa H2PO4 0,120 M và HPO4 2- C0M. Tiến hành hai thí nghiệm với dung dịch PBS như sau:

    Thí nghiệm 1: Thêm 1,00.10-3 mol HCl vào 1 lít dung dịch PBS. Tính PH của dung dịch khi hệ cân bằng.

    Thí nghiệm 2: Lấy 1 lít dung dịch PBS để tạo môi trường cho quá trình lên men của vi sinh vật. Trong quá trình hoạt động, trung bình mỗi ngày, các vi sinh vật giải phóng t mol ion H+ vào dung dịch. Sau 5 ngày làm thí nghiệm, pH của môi trường được xác định là 7,00. Tính giá trị của t. Coi sự thay đổi pH của môi trường chỉ do lượng H+ của vi sinh vật giải phóng ra; các thành phần khác trong môi trường nuôi cấy không được tính tới. Bỏ qua sự thay đổi thể tích và sự điện li của nước khi tính toán.

    Câu 8. (2,0 điểm)

    1. Cho các hợp chất hữu cơ: o-xylene, m-xylene, p-xylene, benzene và các giá trị nhiệt độ nóng chảy: 5,50C; – 47,80C; -25,20C;13,30C. Hãy gán giá trị nhiệt độ nóng chảy tương ứng với các chất, giải thích?

    2. Khí CO gây độc vì tác dụng với hemoglobin (Hb) trong máu theo phương trình:   

    3 CO + 4 Hb ® Hb4 (CO)3

    Số liệu thực nghiệm tại 200C về động học phản ứng này như sau:

    Nồng độ (mmol. l-1)Tốc độ phân huỷ Hb ( mmol. l-1.s-1 )
    COHb
    1,50 2,50 2,502,50 2,50 4,001,05 1,75 2,80

    Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ CO là 1,30; Hb là 3,20 (đều theo mmol.l-1) tại 200C.

    Câu 9. (2,0 điểm)

     Hỗn hợp X chứa FeS2 và Cu2S được đốt cháy hoàn toàn bằng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa SO2 và N2. Lấy một thể tích Y thực hiện các thí nghiệm liên tiếp. Đầu tiên cho hỗn hợp đi qua bình chứa 23,9 gam lead dioxide chỉ thu được 30,3 gam muối A. Khí đi ra cho tiếp qua bình đựng 8,7 gam manganese đioxide, trong bình chứa 86 ml nước được đun liên tục trào lên để hòa tan hết muối B sinh ra, thu được dung dịch chứa duy nhất một chất tan có nồng độ phần trăm là 20%. Khí đi ra cho qua bình chứa sodium oxide dư thấy khối lượng bình tăng 26,24 gam, thoát ra 106,1 lit khí (ở đkc).

    Biết không khí chứa 20% oxygen và 80% nitrogen về thể tích, khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3

    (nước bay hơi không đáng kể).

    1. Xác định A, B và viết cấu trúc của các anion tương ứng.
    2. Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong X.

    Câu 10. (2,0 điểm)

           Hydrocarbon X1, X2, X3, X4 đều có công thức đơn giản nhất là CH, phân tử khối đều nhỏ hơn 150.

    X1 và X2 là đồng phân của nhau, cho X1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch bromine dư thu được sản phẩm A có tỉ lệ khối lượng giữa carbon với bromine là 1:10. Biết trong phân tử X1 có 3 kiểu độ dài liên kết giữa các nguyên tử carbon, trong phân tử X2 các nguyên tử carbon có cùng trạng thái lai hoá và các liên kết giữa các nguyên tử carbon có cùng độ dài.

    X3 và X4 là đồng phân của nhau, đều có tính quang hoạt. Cho 3,25 gam X3 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 11,275 gam kết tủa. Oxi hoá X4 thu được một trong các sản phẩm là benzoic acid. Xác định công thức cấu tạo của X1, X2, X3, X4.

    —————————– HẾT ——————————

    – Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

    – Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: ……………………………………… Số báo danh: ………………….….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 14  
    ĐỀ CHÍNH THỨC  
    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2023 – 2024 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 15  
    Môn thi: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài:120 phút không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 06 trang)  
                                                                                                                     Mã đề thi: 112 Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………… Số báo danh: ………………………..

    PHẦN I (6,0 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

         Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

    Câu 1: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O. Phân tích X thu được phần trăm khối lượng của C và O lần lượt là 54,54% và 36,37%. Phổ khối lượng của X như sau:

    Phát biểu nào sau đây không đúng về X?

       A. Công thức phân tử của X là C4H8O2.

       B. Công thức đơn giản nhất của X trùng với công thức đơn giản nhất của sản phẩm hữu cơ khi cho hơi ethyl ancohol đi qua CuO nung nóng.

       C. Ở dạng mạch hở X có thể có 3 đồng phân alcohol đa chức bền

       D. Phân tử khối của X là 88.

    Câu 2: Cho các khẳng định sau:

    (a) Nitrogen monoxide được tạo thành khi mưa dông kèm theo sấm sét do phản ứng giữa nitrogen và oxygen trong không khí.

    (b) Xét phản ứng tạo ra NO:               Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 16

    Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là – 90,3 kJ/mol.  

    (c) Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có cộng hoá trị bằng 4.

    (d) Công thức Lewis của HNO3 cho thấy trong phân tử acid còn 6 cặp electron chưa liên kết.

    (e) Hiện tượng phú dưỡng gây cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh.

            Các khẳng định đúng là:

       A. (b); (c); (e)                   B. (a); (c); (e)                    C. (a); (b); (d)                   D. (a); (b); (d); (e)

    Câu 3: Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất làm lạnh đang được sử dụng phổ biến hiện nay là R32(CH2F2) (thay thế cho CFC góp phần bảo vệ tầng ozone)

    (b) Nhiệt độ sôi của các alkane sau tăng dần: methane < ethane < propane < butane.

    (c) Styrene (C6H5CH=CH2) tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.

    (d) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong phân tử hữu cơ.

    (g) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.

            Số phát biểu đúng là:

       A. 2.                                  B. 5.                                  C. 3.                                  D. 4.

    Câu 4: Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng siderite, người ta làm như sau:

    Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3

       A. 24,26%.                        B. 60,9%                           C. 12,18%.                       D. 30,45%.

    Câu 5: Xét các chất sau:

             Nhận định nào sau đây không đúng?

       A. Số hợp chất hữu cơ đa chức bằng 4.

       B. Số hợp chất hữu cơ tạp chức bằng 2.

       C. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại alcohol bằng 3.

       D. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại carboxylic acid bằng 3 .

    Câu 6: Cho các hydrocarbon sau:

         Một số nhận định về các hydrocarbon trên là

    (1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5.

    (2) Số phân tử alkene bằng 3.

    (3) Số phân tử alkyne bằng 2.

    (4) Số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.

    Trong các nhận định này, số nhận định đúng là:

       A. 2                                   B. 1                                   C. 4                                   D. 3

    Câu 7: Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch:

    Ester  

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 17

    CH3COOH(l) + C2H5OH(l)Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 18CH3COOC2H5(l) + H2O(l)

             Khẳng định nào sau đây là đúng:

       A. Để hiệu suất phản ứng cao người ta có thể dùng cồn khan và giấm (CH3COOH 5%)

       B. H2SO4 đặc chỉ có tác dụng xúc tác cho phản ứng

       C. Ống sinh hàn có tác dụng ngưng tụ hơi chất lỏng

       D. Tăng nồng độ của C2H5OH, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch

    Câu 8: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Đồ thị nào sau đây mô tả đúng về sự phụ thuộc của pH dung dịch X vào thể tích dung dịch HCl

       A. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 19                                           B. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 20

       C. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 19                                           D. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 20

    Câu 9: Trong công nghiệp, hydrogen được sản xuất từ phản ứng:

                     CH4(g) + H2O(g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 183H2(g) + CO(g)

    Ở 760oC, tất cả các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 0,242M; 1,150M và 0,126M. Giả sử ban đầu chỉ có CH4 và H2O có nồng độ bằng nhau và bằng x M. Xác định x? Biết nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là 0,6 M.

       A. 0,206                            B. 0,116                            C. 0,212                            D. 0,283

    Câu 10: Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu …

    Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% sulfur về khối lượng để làm nhiên liệu. Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hoá thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ:

    Tính thể tích nước mưa (m3) bị nhiễm acid trong 1 ngày? Giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5 M.

       A. 1,764.109                     B. 1,5.106                          C. 37,185.104                   D. 1,5.105

    Câu 11: Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người: tăng miễn dịch, tăng sức đề kháng và tăng cường chức năng thị giác. Vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:

                    Cho các phát biểu sau về vitamin A :

         (1)Hydrogen chiếm 11,72% khối lượng phân tử.

         (2)Một phân tử Vitamin A phản ứng với tối đa 5 phân tử Br2/CCl4

         (3)Công thức phân tử là C20H30O.                       

         (4)Trong phân tử A có 4 nhóm -CH2

         (5) Có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử.

         (6) Trên phổ IR của Vitamin A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm1

         Số phát biểu không đúng là:

       A. 3.                                  B. 2.                                  C. 4.                                  D. 5.

    Câu 12: Monochlorine hoá propane (có chiếu sáng, ở 25oC), thu được 45% 1-chloropropane và 55% 2-chloropropane; còn monobromine hoá propane (có chiếu sáng và đun nóng đến 127oC) thu được 4% 1-bromopropane và 96% 2-bromopropane. Dựa trên các kết quả thực nghiệm này, ta thấy khi tính oxi hóa của Cl2 và Br2 khác nhau thì khả năng chọn lọc vị trí thế của các halogen khác nhau. Khả năng phản ứng thế monochlorine của H liên kết với carbon bậc II gấp k lần khả năng thế của H liên kết với carbon bậc I. Giá trị của k gần nhất là:

       A. 3,7                                B. 1,2                                C. 3,3                                D. 1,5

    Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?

       A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

       B. Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.

       C. Phản ứng tách HCl của 2-chlorobutane thu được sản phẩm chính là but-2-ene.

       D. Ethyl alcohol và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.

    Câu 14: Xét cân bằng hoá học: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 24

    Hằng số cân bằng KC của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?

       A. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 25.                                            B. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 26.

       C. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 25.                                            D. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 25.

    Câu 15: Cho các phát biểu sau:

    (1) Quá trình NH3 lỏng hóa hơi là quá trình thu nhiệt.

    (2) Ammonium là một base theo quan điểm của Bronsted-Lowry.

    (3) Nitric acid có tính acid mạnh, đồng thời là chất oxy hóa mạnh.

    (4) Nitric acid không bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc ánh sáng.

    (5) Aluminium không tan trong dung dịch nitric acid đặc, nguội.

    (6) Các muối ammonium đều kém bền nhiệt.

    Có bao nhiêu phát biểu đúng?

       A. 4.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 5.

    PHẦN II (4,0 điểm): Câu trắc nghiệm đúng sai.

    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Biết các sản phẩm hữu cơ thu được đều là sản phẩm chính.

    a. Cả bốn chất A, B, C và D đều có cùng số nguyên tử carbon.

    b. Chất C có phân tử khối bằng 240.

    c. Trong thực tiễn, A và B được dùng làm kích thích chín trái cây, điều khiển quá trình sinh mủ của cây cao su.

    d. Chất D là một alcohol.

    Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Nạp đầy khí ammonia vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua.

    Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphthalein.

    a. Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng.

    b. Khí ammonia tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình.

    c. Nếu thay khí NH3 bằng khí HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự.

    d. Phenolphthalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính acid.

    Câu 3. Thực hiện thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước

    Chuẩn bị: Rượu (được nấu thủ công); bình cầu có nhánh 250 mL, nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối, ống đong 50 mL, bình tam giác 100 mL, đá bọt, nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn).

    Tiến hành:

    – Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.

    – Lắp dụng cụ như hình dưới.

    – Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.

    a. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của chất đang chưng cất.

    b. Bình hứng thu được nước nguyên chất.

    c. Nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.

    d. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.

    Câu 4. Cho một dung dịch chứa 0,23 gam Na+; 0,48 gam Mg2+; 0,96 gam SO42- và x gam NO3.

    a. Cô cạn dung dịch sẽ thu được 3,53 gam chất rắn khan.

    b. Khi dung dịch đó tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa.

    c. Giá trị của x là 1,86.

    d. Dung dịch đó được điều chế từ hai muối Na2SO4 và Mg(NO3)2.

    PHẦN III (10,0 điểm): Câu hỏi tự luận.

    Thí sinh trình bày phần trả lời từ câu 1 đến câu 5 ra tờ giấy thi.

    Câu 1 (2,0 điểm): 

    a. Muối epsome (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn.

    Khi làm lạnh 110g dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3g muối epsome tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80°C và 20°C lần lượt là 54,8 và 35,1. Tính số gam epsome được tách ra khi làm lạnh 1857,6g dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80°C xuống 20°C?

    b. Cho các cân bằng sau:

    (1) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 29

    (2) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 30

    (3) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 31

    (4) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 24

    Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích?

    Câu 2 (2,0 điểm):

    a. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba alcohol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 9,916 lít khí CO­2­ (đkc) và 11,7 gam H­2­O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO­4­ đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là bao nhiêu?

    b. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ ứng với danh pháp thay thế sau:     

    2-iodobutan

    1,2-dimethylbenzene

    trans-3-methylpent-2-ene

    3-methylbutan-1-ol

    Câu 3 (2,0 điểm):

    a. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,4874 lít (đkc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?

    b.

    – Viết phương trình điện li của các chất sau HCl, CH3COOH, (NH4)2SO4?

    – Giải thích vì sao dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ?

    Câu 4:

    a. Hợp chất X hiện nay được sử dụng phổ biến trong công nghiệp làm lạnh để thay thế CFC do X không gây hại đến tầng ozone. Biết thành phần của X chứa 23,08% C, 3,84% H và 73,08% F về khối lượng và có phân tử khối là 52. Xác định công thức phân tử của X?

    b. Cho các phản ứng (theo đúng hệ số tỉ lệ):

    (1) (X1) + H2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 33 CH3−CH3               (2) (X2) + HBr Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 34 CH3−CHBr−CH3

    (3) (X3) + H2O Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 33 CH3−CH=O      (4) (X4) + H2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 36CH3−CH=CH−CH3

    Từ X1 đến X4 là các hydrocarbon không no, mạch hở. Xác định công thức cấu tạo của X1 đến X4? Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra?

    Câu 5 (2,0 điểm):

    a. Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Công thức cấu tạo của vanillin như hình bên. – Viết công thức phân tử của vanillin? – Dự đoán khả năng tan trong nước, trong ethanol và trong dung dịch kiềm như NaOH, KOH của vanillin? – Mẫu vanillin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanillin. Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hòa tan 0,120 gam mẫu trong 20 ml ethanol 96% và thêm 60 ml nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Mẫu vanillin trên có đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm không?Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 37

    b. Xăng (Gasoline) và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) là các nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong thực tế. Thành phần hóa học chính của xăng và LPG là các hydrocarbon. Cho phương trình của phản ứng đốt cháy một số hydrocarbon (propane, butane và octane) như sau:

    (1) C3H8 (l) + 5O2 (g) ⟶ 3CO2 (g) + 4H2O (l)

    (2) C4H10 (l) + 6,5O2 (g) ⟶ 4CO2 (g) + 5H2O (l) 

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 38(3) C8H18 (l) + 12,5O2 (g) ⟶ 8CO2 (g) + 9H2O (l) 

    Biết cứ đốt cháy 1 mol mỗi chất propane, butane và octane sẽ tỏa ra một lượng nhiệt lần lượt là 2024 kJ, 2668 kJ và 5016 kJ.

    Giả sử rằng: Xăng chỉ chứa octane (C8H18); LPG chỉ gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) với số mol bằng nhau; khối lượng riêng của octane, propane, butane lần lượt là 0,70 kg/l, 0,50 kg/l, 0,57 kg/l. Xét ở điều kiện chuẩn.

    Một chiếc xe có mức tiêu thụ xăng là 13,0 lít/100 km. Nếu có thể sử dụng LPG làm nhiên liệu thay thế cho ô tô này, quãng đường ô tô đi được với 1 lít LPG bằng bao nhiêu km? Coi hiệu suất động cơ của ô tô là như nhau đối với cả xăng và LPG.

    ——- Hết ———

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 39THÁI BÌNHỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10, 11 THPT Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 40NĂM HỌC 2023-2024

    A. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM

    HOA111121C
    HOA111122B
    HOA111123C
    HOA111124B
    HOA111125D
    HOA111126C
    HOA111127C
    HOA111128A
    HOA111129D
    HOA1111210B
    HOA1111211A
    HOA1111212A
    HOA1111213D
    HOA1111214A
    HOA1111215A

    B. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TỰ LUẬN

    Môn: HÓA HỌC 11

    Câu 1.

    NỘI DUNGĐIỂM
     a. mMgSO4 = 110.27,27% = 30 gam0,25
          nMgSO4.nH2O tách ra = x       C%MgSO4 sau làm lạnh = (30 – 120x)/(110 – 12,3) = 24,56%       ⟶ x = 0,050,25
    ⟶ 120 + 18n = 12,3/0,05 —> n = 7 mMgSO4 = 1857,6.54,8/(100 + 54,8) = 657,6  0,25
    nMgSO4.7H2O tách ra = y ⟶ C%MgSO4 ở 20°C = (657,6 – 120y)/(1857,6 – 246y) = 35,1/(100 + 35,1) ⟶ y = 3,12 ⟶mMgSO4.7H2O tách ra = 246y = 767,52 gam0,25
    b.  (1) PTHH: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 29 Tổng số mol khí chất phản ứng = 3, mol khí chất sản phẩm =2. Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiểu làm giảm áp suất, tức là chiều giảm số mol khí → chiều thuận.0,25
    (2) PTHH: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 30 Tổng số mol khí chất phản ứng = 2, mol khí chất sản phẩm =2. Số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau thì trạng thái cân bằng không bị thay đổi khi thay đổi áp suất chung của hệ.0,25
    (3) PTHH: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 43 Tổng số mol khí chất phản ứng = 1, mol khí chất sản phẩm =2. Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiểu làm giảm áp suất, tức là chiều giảm số mol khí → chiều nghịch.0,25
    (4) PTHH: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 24 Tổng số mol khí chất phản ứng = 2, mol khí chất sản phẩm =2. Số mol khí ở hai vế của phương trình bằng nhau thì trạng thái cân bằng không bị thay đổi khi thay đổi áp suất chung của hệ.0,25

    Câu 2.

    NỘI DUNGĐIỂM
    a. Vì số mol H2O > số mol CO2 => alcohol là no, đơn chức, mạch hở0,25
    => nalcohol = nH2O – nCO2 = 0,25 mol =nO (trong alcohol)0,25
    Bảo toàn nguyên tố O ta được: nO2 = 0,6 mol malcohol = mC + mH + mO = 10,1 gam0,25
    Ta có: nH2O = ½ nalcohol = 0,125 mol Bảo toàn khối lượng cho phản ứng tách nước ta có: malcohol = 10,1 – 0,125.18 = 7,85 gam0,25
    b. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 45 0,25
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 460,25
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 47 0,25
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 480,25

    Câu 3.

    Nội dungĐiểm
    a.  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 490,25
    Áp dụng định luật BT electron: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 50  0,5
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 510,25
    b. Phương trình điện li        HCl → H+ + Cl0,25
          CH3COOH ⇌ CH3COO− + H+0,25
           (NH4)2SO4Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 34 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 360,25
         Trong dung dịch, các phân tử HCl phân li hoàn toàn thành các ion, còn CH3COOH chỉ phân li một phần nên dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ0,25

    Câu 4.

    NỘI DUNGĐIỂM
    a.  Đặt công thức phân tử của X là CxHyFz. Ta có: x : y : z =Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 54  0,5
    ⇒ Công thức đơn giản nhất của X là: CH2F2. ⇒ Công thức phân tử của X là: CxHyOz = (CH2F2)n.0,25
    Lại có phân tử khối của X là 52 ⇒ (12.1 + 1.2 + 19).n = 52 ⇒ n = 1. Vậy công thức phân tử của X là CH2F20,25
    b. – Các phản ứng cộng H2, HBr, H2O của hydrocarbon mạch hở sẽ không làm thay đổi số lượng nguyên tử carbon và dạng mạch carbon (không phân nhanh hoặc phân nhánh). – Từ tỉ lệ cộng H2, HBr, H2O của hydrocarbon mạch hở có thể xác định được số liên kết π trong hydrocarbon ban đầu. => từ sản phẩm ta có thể xác định được mạch carbon và số liên kết π của chất tham gia. (1) Mạch chính có 2C và 1π => là alkene (X1) là CH2=CH2      CH2=CH2 + H2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 33 CH3−CH30,25
    (2) (X2) có 3C và 1π => alkene là CH2=CH−CH3      CH2=CH−CH3 + HBr → CH3−CHBr−CH30,25
    (3) Sản phẩm có 2C và là aldehyde => (X3) là alkyne có 2C, là CH≡CH      CH≡CH + H2Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 33 CH3−CH=O0,25
    (4) X4 + 1H2 → but-2-ene => (X4) là alkyne CH3−C≡C−CH3 CH3−C≡C−CH3 + H2 Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 36CH3−CH=CH−CH30,25

    Câu 5.

    NỘI DUNGĐIỂM
    Công thức phân tử của vanillin: C8H8O3. 0,25
    Vanillin khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol, tan trong dung dịch kiềm.0,25
    Số mol NaOH là:Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 58 HOC6H3(OCH3)(CHO) + NaOH ® NaOC6H3(OCH3)(CHO) + H2O Số mol vanillin C8H8O3 bằng số mol NaOH và bằng 7,82.10-4 mol.  0,25
    Phần trăm khối lượng vanillin trong mẫu trên là: Đề thi hsg môn hóa lớp 11 tỉnh Thái Bình năm 2023 2024 59 Mẫu vanillin trên đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm.  0,25
    b. Trong 1 kg xăng: nC8H18 = 1000/114 = 8,7719 mol       Năng suất tỏa nhiệt của xăng = 8,7719.5016 ≈ 44000 kJ/kg  0,25
          Khối lượng của 13 lít xăng = 13.0,7 = 9,1 kg       Năng lượng xăng đã cung cấp = 9,1.44000 = 400400 kJ0,25
          Ô tô sử dụng năng lượng trên để đi được 100 km, vậy mỗi km ô tô này tiêu tốn 400400/100 = 4004 kJ.       1 lít LPG chứa nC3H8 = nC4H10 = x       ⟶ 44x/500 + 58x/570 = 1 ⟶ x = 5,27       Năng lượng mà 1 lít LPG cung cấp = x(2024 + 2668) = 24722 kJ    0,25
          Với 1 lít LPG thì xe đi được 247222/4004 ≈ 6,17 km0,25

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024

    TRƯỜNG THPT VĨNH LỘC Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 60TỔ: HÓA Mã đề: Duyệt của tổ CM: ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG  NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: HÓA KHỐI: 11 Thời gian làm bài:90 phút  

    Họ tên thí sinh:………………………………………………SBD…………………………………..

    PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn . Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án đúng.

    Câu 1: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?

          A. Dung dịch NaOH.                                                B. NaOH rắn, khan.        

          C. NaOH nóng chảy.                                                D. Dung dịch HF trong nước.

    Câu 2: SO2 là một khí độc được thải ra từ các vùng công nghiệp, là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nào sau đây?

          A. Mưa acid.                     B. Hiệu ứng nhà kính.          C. Hiệu ứng domino.           D. Sương mù.        

    Câu 3: Nung một chất hữu cơ A với một lượng­ chất oxi hóa CuO, ng­ười ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O, khí N2. Kết luận nào sau đây đúng?

          A. Chất A chắc chắn chứa carbon, hydrogen, có thể có nitrogen.

          B. Chất A là hợp chất của ba nguyên tử carbon, hydrogen, nittrogen.

          C. Chất A là hợp chất của bốn nguyên tử carbon, hydrogen, nitrogen, oxygen.

          D. Chất A chắc chắn chứa carbon, hydrogen, nitrogen có thể có hoặc không có oxygen.

    Câu 4: Cho các chất sau: methane, ethylene, but-2-yne, acetylene. Khi nói về khả năng phản ứng của các chất này thì nhận định nào sau đây đúng?

         A. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4.

         B. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.

         C. Có hai chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.

         D. Cả bốn chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.

    Câu 5. Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?

       A. Chiết, chưng cất và kết tinh.                                           B. Chiết và kết tinh.

       C. Chưng cất và kết tinh.                                                     D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.

    Câu 6: Dãy sắp xếp các dung dịch loãng (có nồng độ mol/l như nhau) theo thứ tự pH tăng dần là

          A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.                                     B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

          C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.                                     D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

    Câu 7. Trong tự nhiên, đơn chất sulfur được phân bố ở vùng lân cận núi lửa và suối nước nóng. Khi núi lửa hoạt động, sulfur được giải phóng ra khỏi lõi Trái Đất chủ yếu ở dạng

       A. FeS2                                  B. S, H2S                              C. H2S, H2SO4                     D. SO2 và H2S.

    Câu 8: Methol C10H20O và menthone C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử methol không có nối đôi, còn phân tử menthone có 1 nối đôi. Kết luận nào sau đây là đúng?

         A. Menthol và methone đều có cấu tạo vòng.

         B. Menthol có cấu tạo vòng, menthone có cấu tạo mạch hở.

         C. Menthol và menthone đều có cấu tạo mạch hở.

         D. Menthol có cấu tạo mạch hở, menthone có cấu tạo vòng.

    Câu 9: Khí nitrogen khó hóa lỏng và rất ít tan trong nước là do lý nào sau đây ?

         A. Phân tử nitrogen chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực.                                     

         B. Do tương tác Val der Waals trong phân tử nitrogen rất yếu (nhỏ).

         C. Do phân tử nitrogen nhẹ hơn không khí.                                                         

         D. Do phân tử nitrogen chứa liên kết ba rất bền.

    Câu 10. Ở điều kiện thường Methane , Propane, pentane tồn tại các thể lần lượt là.

         A. Gas – gas- liquid                                                         B. Gas –  liquid – liquid         

         C. Gas – gas – solid                                                          D. Gas – liquid – solid

    Câu 11: Hành động nào của con người không phải nguyên nhân chính gây nên hiện tượng phú dưỡng ?

          A. Nước thải chăn nuôi, nước thải công nghiệp chứa nhiều các nguyên tố dinh dưỡng như N, P.

          B. Sử dụng dư thừa lượng phân bón chứa ion NO2, NO3.                                 

          C. Quá trình đánh bắt cá bằng chích điện của con người.                                   

          D. Sử dụng dư thừa lượng phân bón chứa ion PO43-.

    Câu 12. Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 61 Trong phòng thí nghiệm, khi X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

         A. NH4Cl + NaOH Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 62 NH3(k) + NaCl + H2O

         B. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 62 Fe2(SO4)3 + 3SO2(k) + 6H2O

         C. CaCO3 + 2HCl Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 64CaCl2 + CO2(k) + H2O

         D. 3Cu + 8HNO3(loãng) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 643Cu(NO3)2 + 2NO(k) + 4H2O

    Câu 13. Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử C Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 66 5) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?

         A. 3.                                    B. 4.                                    C. 2.                                    D. 1.

    Câu 14. Trên chai chứa benzene trong phòng thí nghiệm thường có một số biểu tượng

    Các biểu tượng trên cho biết chú ý gì ?

         A. Benzene dễ cháy và tăng khả năng gây ung thư      

         B. Benzene dễ cháy nhưng tốt cho tim mạch

         C. Benzene khó cháy, được dùng làm nước giải khát 

         D. Benzene khó cháy, tăng khả năng gây ung thư

    Câu 15: So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy nào sau đây về 2 chất sau là đúng ?

             A. Chất (1) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất (2).

             B. Chất (1) có nhiệt độ sôi cao hơn chất (2) nhưng chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).

             C. Chất (1) có nhiệt độ sôi cao và nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (2)

             D. Chất (1) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất (2) và chất (2) có nhiệt độ nóng chảy cao hơn chất (1).

    Câu 16: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
       X + Y → Z + A↑ + B
       NaOH + Y → Z + B
       Ba(OH)2 + Z → C↓ + 2NaOH
       Ba(OH)2 + Y → C↓ + NaOH + B
       Biết X, Y là hai hợp chất của sulfur, có cùng thành phần nguyên tố và MX + MY = 224. Cho các phát biểu sau:
    (a) Khí A là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.
    (b) Kết tủa C bền với nhiệt, không tan trong dung dịch acid hydrochloric.
    (c) X có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
    (d) Dung dịch chứa Z hoặc Y đều làm quỳ tím hóa đỏ.
    Số phát biểu đúng là

          A. 1.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

    Câu 17: Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. Cho bảng enthalpy tạo thành chuẩn của các chất sau:

    ChấtX(g)Y(g)Z(g)CO2(g)H2O(g)
    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 67 (kJ/mol)+227,0+52,47-84,67-393,5-241,82

    Cho các phát biểu sau:

    (a) X, Y, Z đề làm mất màu nước bromine

    (b) Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol X là -2855,58 kJ.

    (c) Ở điều kiện chuẩn, đốt cháy 1 mol Z (g) bằng O2 (g) sinh ra CO2 (g) và H2O (g) và tỏa ra 1323,11 kJ nhiệt.

    (d) Các chất X, Y, Z đều được sử dụng làm nhiên liệu.

    (e) Chất X được dùng để hàn, cắt kim loại.

    Số phát biểu đúng là

         A. 1.                                  B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 18. Cho 4 dung dịch A, B, C, D (mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    TN 1: Trộn dung dịch A và dung dịch B đồng thời đun nóng thu được kết tủa trắng.

    TN 2: Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch C thì sau một thời gian thu được khí X.

    TN 3: Trộn dung dịch B và dung dịch D thì thu được kết tủa trắng có phân tử khối là 217 và chất khí Y (Y làm quỳ ẩm hoá xanh và có tỉ khối so với X là 0,5).

    TN 4: Đun nóng hoàn toàn D thì thu được khí Y và khí Z. X tác dụng với Z tạo chất rắn đơn chất.

    Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác

      A.Dung dịch C là muối trung hoà của X.             

      B.Dung dịch A làm cho quỳ tím hóa đỏ.

      C.Dung dịch B có thể là BaCl2 hoặc Ba(NO3)2.

      D.Trong điều kiện thích hợp khí X tác dụng với O2 cũng thu được chất rắn màu vàng.

    Câu 19: Phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen bằng quá trình Haber như sau:

    N2  +   3H2   Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 68  2NH3 ( ∆H=-92KJ)

    Có bao nhiêu phát biểu sau đây liên quan tới quá trình Haber nào sau đây là đúng?

    (a) Là quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.

    (b) Do ammonia dễ hóa lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn hợp khí.

    (c) Nếu không sử dụng chất xúc tác thì không thể tạo thành ammonia.

    (d) Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

    (e) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.

    (g) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H-H, N-H lần lượt là 436 kJ mol-1 và 389 kJ mol-1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol-1.

           A. 4.                                 B. 3.                                  C. 6.                                  D. 5.

    Câu 20. Hỗn hợp X gồm C3H6, C2H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ a mol O2 . Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 25,92 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch bromine trong CCl4 thì có 32 gam bromine phản ứng. Mặt khác, cho14,874 lít (đkc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch bromine dư trong CCl4, thấy có 80 gam bromine phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    1. 1,5                                      B. 1,12                              C. 2,24                      D. 1,60

    PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    Câu 1: Cho công thức cấu tạo , công thức Lewis, và mô hình phân tử Ammonia

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 69

    a) Liên kết trong phân tử ammonia là liên kết cộng hoá trị có cực.

    b) Nguyên tử nitrogen còn cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen.

    c) Liên kết N-H tương đối kếm bền với năng lượng liên kết là 386kl/mol.

    d) Công thức (b) là công thức Lewis.

    Câu 2. Cho 30 mL dung dịch HNO3 đặc và 25 mL dung dịch H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30 °C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60 °C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt.

    a). Chất lỏng màu vàng nhạt là nitrobenzene.

     b) Sulfuric acid có vai trò chất oxi hóa.

    c).Đã xảy ra phản ứng thế vào vòng benzene.

     d)  Nitric acid đóng vai trò là chất oxi hoá.

    Câu 3: Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 ml dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:

    Lần chuẩn độ123
    Thể tích dung dịch KMnO4 (ml)1616,116

     (1) Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45.
    (2) Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+.
    (3) Có thể thay dung dịch H2SO4 đã dùng bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng.
    (4) Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu.
    Câu 4. Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO3) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hoá sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450°C – 500°C, chất xúc tác vanadium oxide (V2O5) theo phương trình hoá học:

    2SO2 (g) + O2 (g) Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 702SO3 (g)  Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 71= −198,4 kJ      Kc = 40

    a)Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thu SO3 sinh ra.

    b)Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng và giữ nhiệt độ của hệ không đổi thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều nghịch.

    c)Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4M và 2M. Khi đạt đến trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 phản ứng.

    d)Nếu tỉ lệ nồng độ mol ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 1:10 thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng đạt khoảng 90%.

    Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp ba hiđrocacbon X, Y, Z (có cùng công thức phân tử) bằng oxi, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng bằng 44,2 gam. Cả ba chất X, Y, Z không tác dụng với nước brom ở điều kiện thường. Khi đun nóng X, Y, Z với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo nên hợp chất hữu cơ A đa chức.

    a) % khối lượng carbon trong X hoặc Y hoặc Z là 90,56%.

    b) A có phân tử khối bằng 166.

    c) X có chứa 3 liên kết pi.

    d)  Khi đun nóng X, Y, Z với brom chiếu sáng, số dẫn xuất mono brom của X, Y, Z thu được lần luợt là 1: 1: 2 sản phẩm. Mặt khác, khi đun nóng X, Y, Z với brom có mặt FeBr3, có 1 chất  cho  tối đa 3 dẫn xuất mono brom.

    Câu 6: Muối epsome (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn.

    1. A bag of salt with a picture of a person
Description automatically generated

    Khi làm lạnh 110 gam dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3 g muối epsome tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80°C và 20°C lần lượt là 54,8 và 35,1. Khi làm lạnh 1857,6g dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80°C xuống 20°C có m gam muỗi kết tinh tách ra

    a. Giá trị của n bằng 6

    b. giá trị của m là 767,52 gam

    c. Nồng độ bão hòa của MgSO4 ở 200 C là 24,56%

    d. Giá trị của m là 711,36

    PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lười ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

    Câu 1: Cho các chất và  ion sau: Al3+, HS, SO32-, HCO3-; HSO4, Cl, CH3COO, PO43-; NO3, NH3; S2-. Số chất và ion thể hiện tính base theo bronsted – lowry là bao nhiêu?

    Câu 2:   Sau mỗi trận mưa giống, một lượng nitrogen trong không khí được chuyển hóa thành ion nitrate và hòa tan vào nước mưa. Nguyên tố nitrogen có trong ion nitrate có vai trò thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, làm cho cây trồng ra nhiều lá, cho nhiều củ, quả và hạt hơn. Hàm lượng ion nitrate trong một mẫu nước mưa là 62 mg/lít nước mưa. Biết rằng, trong 1 giờ sẽ có 5m3 nước mưa rơi xuống một thửa ruộng. Tính khối lượng nguyên tố nitrogen ( gam) mà thửa ruộng đó nhận được khi cơn mưa kéo dài 12 giờ ?

    Câu 3. Hàm lượng cho phép của sulfur trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm lượng sulfur trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí tạo thành chỉ chứa carbon dioxide, sulfur dioxide và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung dịch. Biết rằng tất cả sulfur dioxide đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng với dung dịch KMnO4 5,00.10-3 mol/l thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 ml. Tính phần trăm khối lượng của sulfur trong nhiên liệu trên.

    Câu 4.Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 0,045mol  hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối nitrate và 2,479 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 17. Cho dung dịch NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 0,005 mol khí và 11,72 gam kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,4 gam chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng Mg đơn chất trong X.
    khối lượng của Mg trong X. Biết giá trị của m là một số nguyên dương, các thể tích khí đo ở đkc.

    Câu 5: Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:

    A + B → (có kết tủa xuất hiện);   B + C → (có kết tủa xuất hiện);   A + C → (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra)

    Cho các chất A, B, C lần lượt là

    (1)  H2SO4, BaCl2, Na2CO3.                             (2)  (NH4)2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4

    (3)  Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, H2SO4.                    (4)  HCl, AgNO3, Fe(NO3)2.         

    (5)  (NH4)2CO3, H2SO4, Ba(OH)2.                    (6)  BaS, FeCl2, H2SO4 loãng.

    Số dãy chất thỏa mãncác thí nghiệm trên.

    Câu 6: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam styrene được hỗn hợp X gồm polystyrene và styrene (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iodine. Hiệu suất trùng hợp styrene là h%.. Tìm giá trị của h.

                                            ( Cho Fe=56, Mg=24, S=32, Br=80, I =127)

        TRƯỜNG THPT VĨNH LỘC Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT Vĩnh Lộc TPHCM năm 2023 2024 72TỔ: HÓA Mã đề: Duyệt của tổ CM:     ĐÁP ÁN ĐỀ HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG  NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: HÓA KHỐI: 11 Thời gian làm bài:90 phút  

    PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn . Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án đúng.

    1B2A3D4B5B6C7D8A9B10A
    11C12A13A14A15C16B17B18C19A20B

    PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.

    CâuLệnh hỏiĐáp án (Đ/S)CâuLệnh hỏiĐáp án (Đ/S) 
      1aĐ    4aĐ 
    bĐbS 
    cScĐ 
    dĐdS 
    2aĐ  5aĐ 
    bSbĐ 
    cĐcĐ 
    dSdS 
    3aS6aS
    bĐbĐ
    cScS
    dĐdS
        

    PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

    Câu123456
    Đáp án58400,2544,3175

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Quý Đôn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024

    Đề thi hsg môn hóa lớp 11 THPT chuyên Lê Quý Đôn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2023 2024

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TATAO5 TẠOKỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 THÁNG 4
    TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀULẦN THỨ XXVIII – NĂM 2024
    TRƯỜNG THPT CHUYÊNNgày thi: 06/04/2024
    LÊ QUÝ ĐÔNMÔN THI: HÓA HỌC – KHỐI: 11
    ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN: 180 phút
    Hình thức làm bài: Tự luận
    Đề thi có 05 trang

    Lưu ý: – Thí sinh làm mỗi câu trên một tờ giấy riêng và ghi rõ câu số mấy ở trang 1 của mỗi tờ giấy thi.

               – Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Các chữ và kí hiệu viết tắt: Ac : acetyl; BINAP : 2,2’-bis(diphenylphosphino)-1,1’-binaphthyl; iBu : isobutyl; nBu : n-butyl; tBu :tert-butyl; Et : ethyl; Me : methyl; Ph : phenyl; TBS : tert butyldimethylsilyl; DBU : 1,8-Diazabicyclo[5.4.0]undec-7-ene; BHT : 2,6-di-tert-butyl-2-methylphenol; THF : tetrahydrofuran; DIBAL-H : diisobutylaluminium hydride; DMF : N,N-dimethylformamide; DMSO : dimethyl sulfoxide; Ms : methanesulfonyl; mCPBA : m-Chloroperoxybenzoic acid; NBS : N-bromosuccinimide; TFA : trifluoroacetic acid; KHMDS : potassium bis(trimethylsily)amide; PCC : pyridinium chlorochromate; TBAF : tetrabutylammonium fluoride.

    Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Mn = 55; Co = 59; Ni = 58;

    Fe(Z=26); Cr(Z=24); P(Z=15); H(Z=1); O(Z=8); C(Z=6); Cl(Z=17); Br(Z=35); Si(Z=14); S(Z=16); N(Z =7);

    0°C = 273,15 K; F = 96485 C mol-1; R = 8,314 K-1 mol-1;  1 atm = 101325 Pa ; 1 bar = 105 Pa; ở 298K: .

    Câu 1. (4,0 điểm)

    1.1. a) Ở trạng thái rắn, PCl5 tồn tại dưới dạng hợp chất ion [PCl4+][PCl6]. Vẽ cấu trúc hai ion này.

    b) Giải thích tại sao ở trạng thái rắn, PBr5 không tồn tại dạng hợp chất ion như PCl5. Dự đoán dạng hợp chất ion của PBr5.

    c) Methyl isothiocyanate, H3CNCS và silyl isothiocyanate, H3SiNCS, có cấu trúc phân tử khác nhau. Vẽ cấu trúc của chúng và đưa ra lý do cho sự khác nhau đó.

    1.2. Cho n mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện chu trình thuận nghịch A–B–C–D–E–F–A trên giản đồ p–V. Trong đó A–B, C–D và E–F là các quá trình đẳng nhiệt; B–C, D–E và F–A là các quá trình đoạn nhiệt. Nhiệt độ của các quá trình đẳng nhiệt A-B là T1, C–D là T2 và E–F là T3 (T1 > T2 > T3). Biết rằng trong các quá trình giãn nở đẳng nhiệt A–B và C–D, thể tích khí sau khi giãn nở tăng m lần so với thể tích khí trước khi giãn nở. Cho hằng số khí lí tưởng là R. Hãy xác định:

    a) Tỉ số VF/VE giữa các thể tích khí ở trạng thái F và E theo m.

    b) Công của khí khi thực hiện một chu trình trên theo n, m, R, T1, T2, T3.

    c) Nhiệt lượng khí nhận được trong một chu trình theo n, m, R, T1, T2.

    d) Hiệu suất của chu trình theo T1, T2, T3.

    1.3. Phản ứng của FeCl2 với phenanthroline (phen) và KNCS cho một phức sắt (II) bát diện Fe(phen)2(NCS)2 (A).

    a) Vẽ các đồng phân cấu trúc có thể có của A.

    b) Ở nhiệt độ của nitrogen lỏng, A có momen từ là 0,0 BM; nhưng ở nhiệt độ phòng, A có momen từ gần bằng 4,9 BM. Sử dụng thuyết trường tinh thể, hãy giải thích từ tính của A trong mỗi trường hợp. Cho , n là số electron độc thân.

    Câu 2. (4,0 điểm)

    2.1.Phương án thực hành: Bột đá mài có thành phần là Na2CO3, CaCO3 và Na2HPO4. Khối lượng CO32- và HPO42- trong một mẫu bột đá mài được xác định như sau: (1) Thêm 16,00 mL dung dịch HCl nồng độ 1,150 M vào một mẫu bột đá mài có trong cốc, được đậy bằng mặt kính đồng hồ thủy tinh. Sau khi kết thúc giai đoạn thoát khí mạnh, (2) đun nóng dung dịch cho tới khi khí thoát ra hết (giả sử chỉ có CO2 thoát ra). (3) Thêm dung dịch K2C2O4 vào cốc đựng mẫu để kết tủa hoàn toàn Ca2+. (4) Lọc tách kết tủa, phần dịch lọc được pha loãng thành 100,0 mL dung dịch A. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,0625 M với chỉ thị methyl da cam đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng (pH = 4,4) thì hết 9,52 mL dung dịch NaOH.

    – Thí nghiệm 2: Tiến hành tương tự thí nghiệm 1, nhưng thay methyl da cam bằng thymolphthalein, thì khi dung dịch chuyển sang màu xanh (pH = 10,0) hết 16,32 mL dung dịch NaOH.

    a) Giả thiết lượng dư oxalate ở bước (3) không đáng kể. Biện luận, xác định thành phần của hệ tại thời điểm chất chỉ thị chuyển màu trong thí nghiệm 1, thí nghiệm 2. Cho biết thành phần của dung dịch A. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quy trình trên.

    b) Tính khối lượng CO32- và HPO42- trong mẫu bột đá mài (giả thiết lượng dư oxalate không đáng kể và bỏ qua sai số do chỉ thị).

    c) Lập luận và cho biết kết quả xác định khối lượng CO32- và HPO42- ở ý b) sẽ thay đổi thế nào nếu:

    i) Thay methyl da cam bằng bromocresol lục trong thí nghiệm 1 (vẫn dùng thymolphthalein trong thí nghiệm 2), biết rằng bromocresol lục chuyển màu tại pH = 5,4.

    ii) Không thực hiện bước (2).

    Cho biết: H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32; H2CO3 có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33.

    2.2. Cho hai pin điện hoá có sơ đồ:

    Pin 1: Pt, H2 (1 atm) | HCl 10-3 M | Hg2Cl2, Hg

    Pin 2: Pt, H2 (1 atm) | NaOH 10-3 M, NaCl 10-3 M | Hg2Cl2, Hg

    Sức điện động của các pin tương ứng là E1 và E2. Biết: E°(Hg2Cl2/Hg) = 0,2682 V.

    a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng quát khi các pin làm việc.

    b) Tính E1 và thiết lập mối liên hệ giữa E2 và  ở 25°C.

    c) Nối hai điện cực calomel của hai pin với nhau để tạo thành một pin kép. Ở 25°C, sức điện động của pin này là 0,4726 V. Xác định  ở nhiệt độ này.

    Câu 3. (4,0 điểm)

    3.1. Một hợp kim gồm Cr, Fe, Co và Ni. Người ta phân tích hàm lượng các kim loại trong mẫu hợp kim theo quy trình sau: Cân 1,40 gam hợp kim, hoà tan hết vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, rồi thêm NaOH dư vào thu được dung dịch A và kết tủa B. Lọc tách kết tủa, rồi thêm dung dịch H2O2 dư vào dung dịch nước lọc, cô cạn. Lấy chất rắn thu được hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng. Thêm một lượng dư KI vào dung dịch vừa thu được. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chuẩn độ lượng I2 sinh ra bằng dung dịch Na2S2O3 0,20 M thấy tốn hết 30,00 mL. Kết tủa B được khuấy đều trong dung dịch NH3 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được kết tủa C và dung dịch D. Nung kết tủa C trong không khí ở 400°C đến khối lượng không đổi thì thu được 0,96 gam chất rắn E. Thêm lượng dư KOH và K2S2O8 vào dung dịch D, đun nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được một oxide màu đen F có khối lượng 0,81 gam và dung dịch G. Hoà tan hết 0,81 gam chất F trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch H và 109,96 mL khí O2 (ở 25°C, 1 atm).

    a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    b) Xác định % về khối lượng các nguyên tố trong mẫu hợp kim trên.

    3.2. Khi đun nóng phosphorus trắng với dung dịch KOH thì thoát ra một khí không màu, làm hóa đen giấy ẩm tẩm AgNO3. Từ dung dịch còn lại, tách được muối M1. Mặt khác khi cho phosphorus trắng phản ứng với dung dịch KMnO4 trong KOH đặc ở nhiệt độ thấp, từ dung dịch tách được muối M2. Khi cho M1, M2 tác dụng riêng lẻ với acid H2SO4 loãng, dư thu được acid A1 và acid A2 tương ứng. Dung dịch chứa 2,025 gam A2 phản ứng vừa đủ với 20,0 mL dung dịch KMnO4 0,250 M trong môi trường acid. Biết phần trăm khối lượng phosphorus trong A2 38,272%; còn trong A1 là %mP = 46,970%; %mO = 48,485%. A1A2 nghịch từ, phổ 31P-NMR của A1 A2 chỉ có một tín hiệu (trong phân tử có một nguyên tử phosphorus hoặc có các nguyên tử phosphorus tương đương).

    a) Xác định công thức phân tử và vẽ công thức cấu tạo của A1, A2.

    b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4. (3,25 điểm)

    4.1. a) Khi xử lí aniline với sulfuric acid bốc khói, phản ứng thế electrophile trên nhân thơm xảy ra tại vị trí meta thay vì diễn ra tại vị trí ortho/para, mặc dù bản thân nhóm amino là nhóm định hướng ortho/para. Hãy giải thích nghịch lí này.

    b) Kết quả đo NMR cho thấy rằng các nhóm α-methylene (đánh dấu *) của N-acetylpyrrolidine 1 không tương đương nhau, trong khi các nhóm α-methylene trong N-(2-propenyl)-pyrrolidine 2 thì tương đương nhau. Hãy giải thích hiện tượng này.

    c) Cho các chất sau đây và các giá trị pKa tương ứng. Hãy giải thích tại sao thêm một nhóm NO2 thì tính acid tăng mạnh, nhưng khi thêm 2 nhóm, rồi 3 nhóm thì tính acid lại tăng không nhiều?

    d) Khi xử lí 1-chloronapthalene với ion ethoxide, không có phản ứng thế nucleophile xảy ra. Tuy nhiên, khi xử lí chất X dưới đây với ethoxide thì lại xảy ra phản ứng thế nucleophile. Hãy giải thích tại sao.

    4.2. Dưới đây là quy trình tổng hợp Trinorbornane, một hydrocarbon có cấu trúc độc đáo được công bố năm 2017 trên tạp chí Hiệp hội Hoá học Hoàng gia Anh Quốc.

    Bỏ qua yếu tố lập thể, vẽ công thức cấu tạo của các chất từ X1 đến X8Y. Cho biết: Y có khối lượng mol bằng 90 g/mol.

    Câu 5. (4,75 điểm)

    5.1. Hastanecine là một alkaloid có mặt trong một số loài thực vật và có tác dụng phòng vệ cho cây.

    a) Hastanecine được sinh tổng hợp (biosynthesis) theo sơ đồ sau:

    Cho biết:

    B chứa vòng 5 cạnh; Ea là enzyme xúc tác acid-base cho phản ứng ngưng tụ, đóng vòng và dehydrate hoá; Bước A sang B có xảy ra quá trình chuyển hóa R-CH2-NH2 thành nhóm R-CH=O;  NADPH có vai trò như NaBH4; Eox là enzyme oxi hoá nhóm -CH2– thành -CH(OH)-. Vẽ cấu tạo các chất từ A đến E.Pyridoxalphosphate

    b) Sơ đồ tổng hợp Hastanecine theo con đường hoá học được trình bày dưới đây. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ A đến H (bỏ qua yếu tố lập thể).

    5.2. Vẽ công thức cấu tạo của các chất từ A đến E trong sơ đồ chuyển hoá dưới đây. Cho biết: ZnI2 được sử dụng làm Lewis acid trong giai đoạn tạo thành chất B.

    5.3. Atovaquone là một dược chất được sử dụng để điều trị chứng xuất huyết. Atovaquone được tổng hợp từ đồng phân lập thể K1 của 4-(4-chlorophenyl)cyclohexane-1-carboxylic acid theo sơ đồ sau:

    a) Vẽ công thức cấu tạo của các hợp chất K2K3.

    b) Khi chuyển hoá hợp chất K4 trong điều kiện nêu trên, ngoài sản phẩm Atovaquone còn thu được các chất K4-1K4-2 sau:

    Đề nghị cơ chế phản ứng giải thích sự hình thành Atovaquone, K4-1 K4-2.

    ……………………..HẾT……………………….

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh: …………………………………………………….. SBD:…………………………

    Trường: ……………………………………………………………… Tỉnh/TP:………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học